Professional Documents
Culture Documents
Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau,
nhưng những khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những
công ty này có quan điểm kinh doanh quốc tế theo:
1. Với quan điểm trung tâm quốc gia, công ty nên hướng hoạt động vào:
Định hướng mạnh mẽ vào nước sở tại được coi là quan điểm trọng tâm toàn cầu
Các công ty theo đuổi quan điểm trọng tâm toàn cầu thường không muốn xác
định quốc tịch ở bất cứ quốc gia nào
Một công ty được cho là có quan điểm đa quốc ngoại khi có tư duy quốc tế
Quan điểm trọng tâm đa quốc ngoại thường dẫn tới sự đồng bộ trong hoạt động
marketing
3. Khi một công ty của Nhật phó thác việc quản lý và điều hành chi nhánh
của công ty này ở thị trường nước ngoài cho các lãnh đạo là người địa phương
vì cho rằng thị trường nước ngoài là khó nắm bắt đối với những người ngoại
quốc, điều này phản ánh quan điểm:
4. Mô hình EPRG thể hiện quan điểm định hướng quá trình … đối với các
công ty, kinh doanh, tổ chức.
Quốc tế hóa
6. Hoạt động kinh doanh định hướng mạnh mẽ vào thị trường trong nước là
dấu hiệu của:
2. Mức độ giao thoa về môi trường marketing giữa các quốc gia càng lớn thể
hiện: 1. Sự thay đổi trong chương trình marketing càng nhỏ2. Sự thay đổi
trong chương trình marketing càng lớn 3. Khả năng thích ứng với môi trường
khác biệt của công ty kinh doanh càng nhỏ 4. Mức độ phức tạp trong hoạt
động xây dựng và triển khai các chương trình marketing càng lớn
1 và 3
1, 3 và 4
1,2,3 và 4
3. Những doanh nghiệp có quan điểm này dàn trải nguồn lực của mình tới
nhiều nơi trên thế giới và không ngần ngại đầu tư trực tiếp ngước ngoài
6. Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy
thuộc vào tình hình cụ thể của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG.
Bốn 4 yếu tố của thuyết này là:
8. Đối với sinh viên Mỹ, chiến lược marketing của các doanh nghiệp Việt
Nam trên thị trường Mỹ là:
Marketing quốc tế
Thời gian
Không gian
13. Đây là … của doanh nghiệp khi có tư duy là: mặc dù các thị trường ở các
quốc gia khác nhau là khác nhau, tuy nhiên những sự khác biệt này là hoàn
toàn có thể nghiên cứu, lý giải và kiểm soát được.
1. Marketing quốc tế đòi hỏi một sản phẩm phải được xuất khẩu và phân
phối ra khỏi biên giới quốc gia,
Các yếu tố sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến hỗn hợp có vai trò quan
trọng như nhau
4. Vì tính chất trải dài trên phạm vi quốc tế nên đối với Marketing nội dung
sau là quan trọng hơn cả:
Giá quốc tế
Phân phối và giá quốc tế
Cả 4 nội dung sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp
5. Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào
thuyết
EPRQ
7. Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) được hiểu một cách đơn
giản là:
Phát triển một chiến lược marketing quốc tế đơn giản nhưng cụ thể cho một thị
trường mới
Phát triển một chiến lược marketing quốc tế cho tất cả các quốc gia trên toàn thế
giới
Áp dụng dụng cùng một chiến lược marketing đã triển khai ở nội địa cho tất
cả các thị trường khác trên thế giới
10. Theo quan điểm của các doanh nghiệp, marketing quốc tế và marketing
đa quốc gia là:
Tương đồng
Khác nhau
Cả 3 phương án trên
14. Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số lượng
các quốc gia mà MNC tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch
của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu.
Theo hành vi
Theo địa lý
15. Trong thực tiễn, việc xác định sự khác biệt giữa marketing quốc tế và
marketing đa quốc gia là:
Có ý nghĩa
Không có ý nghĩa
Rất có ý nghĩa
Có vài ý nghĩa
1. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt
hàng có thể chỉ sản xuất với chi phí ... so với các nước khác.
thấp hơn
tương đương
cao hơn
4. Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong tất
cả các sản phẩm nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm
có...
song phương
đa phương
đơn phương
9. Đây là hình thức liên minh mà chủ yếu chỉ có giữa các bang của cùng một
quốc gia:
nghịch lý Leontief
bán động
bất tĩnh
tĩnh
động
14. Thương mại quốc tế là một cuộc chơi có tổng lợi ích
16. Nguyên tắc của các lợi thế tương đối cho rằng một nước nên sản xuất một
sản phẩm có lợi thế so sánh ...
lớn nhất
nhỏ nhất
tương đương
các nước xuất khẩu là các nước có lợi thế so sánh về sản xuất mặt hàng xuất khẩu
đó
19. Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải có mức thuế giống
nhau đối với nước ngoài liên minh.
3. Yếu tố sản xuất này không phải là lợi thế so sánh của Việt Nam
đất
lao động
vốn
Cao hơn
Ngang bằng
Thấp hơn
6. Đâu không phải là hàng rào thương mại quốc tế do chính phủ các quốc gia
dựng lên:
cá biệt
thuế quan
8. Lý thuyết về yếu tố đầu vào coi yếu tố nào thuộc về sản xuất?
vốn
lao động
đất
12. Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản
xuất với chi phí thấp hơn các quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc:
15. Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên ... một mặt hàng có
thể sản xuất với chi phí thấp hơn các nước khác.
Nhập khẩu
Xuất khẩu
tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia
20. Trong một ngày, Thái Lan có thể sản xuất 20 mặt hàng A và 30 mặt hàng
B, trong khi đó Việt Nam sản xuất 10 trong số A và 20 của B. Việt Nam nên
chuyên môn hoá mặt hàng nào?
Cả A và B
1. Vào giữa những năm 1980, Nhật Bản đã ký một thỏa thuận marketing hạn
chế xuất khẩu ô tô sang Hoa Kỳ với 1,68 triệu đơn vị / năm. Thoả thuận
marketing này là một
Hạn ngạch tuyệt đối
6. Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?
Thuế quan
Hạn ngạch
Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá và khai thác nguồn
lực quốc tế một cách liên tục
Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân bằng
kinh tế
Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trọng nhất là công ty đó phải lớn
15. Đây là hình thức liên minh mà chủ yếu chỉ có giữa các bang của cùng một
quốc gia:
2. Biện luận đáng tin cậy nhất cho biện pháp bảo hộ chính là:
Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, mong muốn của khách hàng nước ngoài
Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước
ngoài
Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài
Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng nước ngoài
4. "Một đơn vị tiền, một thị trường" là mô tả về loại hợp tác kinh tế này.
5. Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào những
đóng góp của hoạt động kinh doanh nước ngoài theo các tiêu chí: doanh thu,
lợi nhuận và tài sản.
Theo hành vi
Theo quy mô
7. Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số lượng
các quốc gia mà MNC tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch
của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu.
Theo hành vi
Theo địa lý
8. Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới ... của
thông tin
Độ tin cậy
Sự sẵn có
11. Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh
nghiệp ...
Không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế được
Hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập các hoạt động kinh doanh
12. Khi một quốc gia cho phép nhập khẩu số lượng hạn chế với mức thuế
thấp. Nhưng số lượng hàng hóa vượt quá số lượng đã cho phép thì phải trả
phí cao hơn nhiều, loại hạn ngạch này là gì?
13. Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về môi trường Marketing
quốc tế:
Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt
được mục tiêu doanh nghiệp đề ra.
Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu cực
đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được sự
tin cậy của khách hàng
. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
doanh số doanh nghiệp đề ra.
14. Đối với thị trường Campuchia, hoạt động marketing của các doanh
nghiệp Việt Nam ở Canpuchia là:
Marketing quốc tế
16. Trong thực tiễn, việc xác định sự khác biệt giữa marketing quốc tế và
marketing đa quốc gia là:
Vô cùng ý nghĩa
Có ý nghĩa
Bình thường
Không có ý nghĩa
1. Yếu tố môi trường nào qui định cách thức người tiêu dùng nước ngoài
thỏa mãn với những nhu cầu của mình
2. Dữ liệu này thường giúp quá trình lựa chọn thị trường thế giới đạt được
mục tiêu: tiết kiệm chi phí và thời gian và có thể áp dụng ở rất nhiều thị
trường khác nhau.
Dữ liệu sơ cấp
3. Yếu tố môi trường nào qui định cách thức người tiêu dùng nước ngoài
thỏa mãn với những nhu cầu của mình
4. Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng
quan sát
bảng hỏi
5. Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước
ngoài:
lập kế hoạch
6. Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố môi trường vĩ mô quốc tế
7. Trong thương mại quốc tế, khó khăn, thách thức rất lớn đối với doanh
nghiệp là vượt qua được sự khác biệt về ... ở mỗi quốc gia.
Kinh tế
Văn hóa
Xã hội
Chính trị
8. Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?
9. Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy
thuộc vào tình hình cụ thể của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG.
Bốn 4 yếu tố của thuyết này là:
10. Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến
phương án mở rộng sang thị trường nước ngoài:
Thị trường trong nước bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế
chậm, Sản phẩm trong giai đoạn tăng trưởng
Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng như
sản phẩm kinh doanh
Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý
hướng về phía trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng,
cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt
động quốc tế
Cả 3 phương án trên
12. Yếu tố nào sau đây thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của mỗi quốc
gia:
Luật pháp
Chính trị
Văn hóa
Xã hội
Môi trường kinh tế- tài chính quyết định sức hấp dẫn của thị trường
Luật pháp thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của một quốc gia
Môi trường kinh tế thể hiện lợi thế tương đối, tuyệt đối của quốc gia trong phát
triển kinh tế.
Môi trường chính trị quy định thiết chế văn hoá mà các doanh nghiệp phải tuân thủ
14. Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh
nghiệp ...
không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế được
hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập hoạt động kinh doanh
Môi trường kinh tế- tài chính quyết định sức hấp dẫn của thị trường
Luật pháp thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của một quốc gia
Môi trường kinh tế thể hiện lợi thế tương đối, tuyệt đối của quốc gia trong phát
triển kinh tế.
Môi trường chính trị quy định thiết chế văn hoá mà các doanh nghiệp phải tuân thủ
16. ... của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia cũng tác động mạnh đến khả năng
tham gia vào thương mại quốc tế của quốc gia đó.
Mức sống, khả năng kinh tế/ khả năng chi trả, sức mua
Câu 1: Những lựa chọn nào sau là phương thức thâm nhập thị trường quốc tế,
ngoại trừ:
A. Xuất khẩu
C. Cấp phép
D. FDI
Câu 3: Yếu tố nào sau đây thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của mỗi quốc
gia:
A. Luật pháp
B. Chính trị
D. Văn hóa
Câu 4: Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế:
Câu 5: Đặc điểm chung lớn nhất của xuất khẩu là:
C. Chịu tác động phức tạp của nhiều yếu tố môi trường
Câu 6: Chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu nhằm hướng tới các mục đích
sau, ngoại trừ:
Câu 7: Có… các nguyên tắc lựa chọn phương thức TNTTQT
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 8: Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi
lựa chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
A. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
B. GNP
Câu 10: Trong nghiên cứu Marketing ở thị trường nước ngoài, so với thông
tin thứ cấp thì thông tin sơ cấp là:
Câu 11: Những câu hỏi : Ai thu thập thông tin? Thông tịn thu thập với mục
đích gì? Phương pháp thu thập thông tin? Có thể cho chúng ta cơ sở để đánh
giá….của thông tin ở thị trường nước ngoài.
D. Tiêu chí khác (ko phải độ tin cậy và tính xác thực)
Câu 12: Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là:
B. Thuế và phí đánh vào hh nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị
trường chưa/không hoàn hảo
C. Các hàng rào kỹ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế
luồng hàng hóa từ các quốc gia khác
Câu 13: Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng
tới….thông tin:
Câu 14: Yếu tố môi trường nào quyết định sự hấp dẫn của thị trường quốc tế?
Câu 15: Hình thức liên doanh nào mà theo đó một công ty liên doanh với
nhiều công ty khác là:
D. Cả 3 hình thức liên doanh trên đều có đặc điểm chung là việc một công ty
liên doanh với nhiều công ty khác
Câu 16: Đối với một công ty của Nhật, việc thu thập thông tin thứ cấp ở Mỹ so
với Việt Nam là:
A. Dễ như nhau
C. Khó hơn
D. Dễ hơn
D. Đối tác thứ 3 (ko phải bên cấp phép và bên được cấp phép)
Câu 18: Đây là quốc gia có chi phí dành cho nghiên cứu thị trường nhiều nhất
thế giới:
A. Nhật
B. Trung Quốc
C. Mỹ
D. Đức
Câu 19: Yếu tố nào sau đây là hành động của chính phủ ở nước chủ nhà
(home country) – có tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trên thị trường quốc tế:
Câu 20: Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần
là:
Câu 22: Đây được coi là một trong những đặc điểm của nguyên tắc thưục
dụng khi thâm nhập thị trường quốc tế:
B. Lựa chọn phương án tối ưu nhất để kinh doanh dựa trên yếu tố chi phí và
doanh thu dự kiến
Câu 23: Loại rủi ro này đến từ nước sở tại nhằm hạn chế các khoản thanh
toán của chi nhánh/công ty con tới công ty mẹ:
A. rủi ro bất ổn
B. rủi ro sở hữu
A. Sáp nhập
C. Nhượng quyền
D. Liên doanh
Câu 25: Phương thức thị trường nào hàm chứa rủi ro thấp nhất?
A. Cấp phép
B. Nhượng quyền
C. Liên doanh
D. FDI
Câu 27: Chiến lược tiêu chuẩn hóa quảng cáo sẽ bất khả thi nếu không đạt
được điều kiện sau:
D. Tất cả các điều kiện này đều không ảnh hưởng đến quyết định tiêu chuẩn
hóa quốc tế
Câu 28: Tiêu chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế và những bất ượi tương đối đối
với các nước sang tạo ra các sản phẩm mới là đặc điểm của pha này trong
vòng đời sản phẩm quốc tế:
Câu 29: Đâu không phải là đặc điểm của hệ thống phân phối quốc tế
A. Chịu sự chi phối của các yếu tố môi trường kinh doanh quốc tế
C. Có sự khác nhau về chức năng hoạt động phân phối của trung gian phân
phối ở các thị trường
Câu 30: Để xác định hành vi bán phá giá của một quốc gia trên thị trường
quốc tế, ngoài biên độ bán phá giá…
C. Cần xác định thêm khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu
Câu 31: Đây là đặc điểm của chiến lược sản phẩm tiêu chuẩn hóa:
A. Sản phẩm nội địa được đưa ra thị trường quốc tế nguyên bản hoặc cải thiện
không đáng kể
B. Sản phẩm nội địa được thay đổi để thích nghi với thị trường nước ngoài
D. Sản phẩm được thiết kế cho sự tương đồng về mặt thị hiếu, nhu cầu của
khách hàng quốc tế
Câu 32: Các phát biểu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
A. Việc áp dụng thương hiệu địa phương giúp sản phẩm quốc tế có thể đa
dạng về chất lượng
B. Việc áp dụng thương hiệu địa phương giúp sản phẩm quốc tế có thể đa
dạng về chất lượng, dễ dàng phát âm hơn với người tiêu dùng địa phương, và
tránh ý nghĩa tiêu cực khi dịch sang ngôn ngữ bản địa; tuy nhiên lại có thể gặp
rắc rối vấn đề pháp lý
Câu 33: Thuế quan của các quốc gia ảnh hưởng tới chiến lược…của doanh
nghiệp:
C. Giá
D. Truyền thông
Câu 34: Nếu giữa các phân khúc trong một thị trường quốc tế không có sự
kahsc nhau thì doanh nghiệp nên lựa chọn:
Câu 35: Đây là phương thức quảng cáo được sử dụng nhiều nhát ở Việt Nam:
A. Internet
B. Truyền hình
C. Ngoài trời
D. Báo/tạp chí
Câu 35: Việc sa thải một trung gian phân phối là:
Câu 36: Kênh phân phối đơn giản thường xuất hiện ở các quốc gia…
C. Phát triển
Câu 37: Đây à yếu tố đòi hỏi bao bì trong Marketing quốc tế bắt buộc phải có
sự thay đổi.
C. Ngôn ngữ
D. Văn hóa
Câu 38: Đây là hoạt động không thuộc quá trình phát triển sản phẩm mới:
Câu 40: Đây là lý do vì sao các doanh nghiệp của Mỹ cho rằng sản phẩm được
thiết kế cho người Mỹ là ưu việt và được người tiêu dung trên toàn thế giới ưa
chuộng.
C. Thuyết vị chủng
A. Khoảng chênh lệch giữa giá nội địa và giá xuất khẩu
A. Cao hơn
B. Thấp hơn
C. Ngang bằng
Câu 43: Cơ sở để xác định giá sàn cho việc bán sản phẩm tại thị trường nước
ngoài khác nhau là:
B. Nhu cầu thị trường và bản chất và cường độ cạnh tranh trên thị trường đó
D. Chi phí sản xuất sản phẩm tại từng thị trường
Câu 44: Đây là biêu hiện của phương thức chuyển gía dựa vào thị trường:
A. Các tập đoàn, công ty mẹ tại nước ngoài ký hợp đồng sản xuất kinh doanh
và dịch vụ với các công ty của các nước với đơn giá gia công sản xuất dịch vụ
rất cao. Sau đó, các tập đoàn này giao lại cho các công ty con lập tại Việt Nam
thực hiện sản công dịch vụ và xuất thẳng cho các đơn vị mà công ty mẹ đã ký
đồng.
B. Cấu kết giữa các công ty mẹ - con, giữa các công ty trong cùng tập đoàn
định sẵn mức giá mua - giá bán sản phẩm, hàng hóa, cũng như định sẵn mức lợi
nhuận, lỗ - lãi cho doanh nghiệp tại nước sở tại.
C. Định giá nguyên vật liệu cao/thấp hơn nhiều cho các bên có quan hệ liên
kết so với các bên không có quan hệ liên kết.
Câu 45: Đây là quốc gia có chi phí cho quảng cáo lớn nhất thế giới:
A. Mỹ
B. Nhật
C. Hàn
D. Pháp
E. Đức
Câu 46: Mối quan hệ giữa chi phí dành cho quảng cáo và mức độ phát triển
kinh tế của một quốc gia là:
C. Trung tính
D. Khó dự đoán
Câu 47: Đây là đặc điểm của thương hiệu toàn cầu, ngoại trừ:
C. Dễ nhận diện
D. Hạn chế ý nghĩa tiêu cực khi dịch sang ngôn ngữ bản địa
Câu 48: So với thành phần khác của chiến lược Marketing hỗn hợp như
thương hiệu và sản phẩm thì quảng cáo quốc tế có khả năng tiêu chuẩn hóa…
A. Thấp nhất
B. Cao nhất
C. Ngang bằng
Câu 49: Đây được coi là hạn chế của chiến lược tiêu chuẩn hóa sản phẩm:
D. Tăng chi phí sản xuất và không có được ợi thế từ kinh tế quy mô
Câu 50: Chi phí sản xuất có xu hướng bắt đầu giảm (tại các nước sang tạo ra
sản phẩm mới) là đặc điểm của pha này trong IPLC:
A. Pha 0:
C. Pha 2
D. Pha 3
E. Pha 4
Câu 60: Đây không phải là một trong những kiểu bán phá giá trên thị trường
quốc tế:
Câu 61: Máy rửa bán không thông dụng, ít được ưa chuộng ở thị trường Việt
Nam là do yếu tố nào sau đây tác động?
D. Giá
Câu 62: Nếu giữa các thị trường quốc tế là không có sự khác nhau thì doanh
nghiệp nên ựa chọn:
Câu 63: Đây là đặc điểm của sản phẩm tác động tiêu cực đến việc chap nhận
sản phẩm:
1. Sự phức tạp
5. Giá
A. 1,2,3
B. 1,5
C. 1,4,5
D. 1,2,5
E. 1
Câu 64: Đây là sản phẩm gần như không tuân theo những hiện tượng được
giải thích trong IPLC.
A. Máy chữ
B. Máy tính
Câu 65: Điểm khác nhau lớn nhất giữa thị trường xám và thị trường đen là:
A. Thị trường đen là một phần của hoạt động kinh tế liên quan tới việc kinh
doanh bất hợp pháp, trong khi thị trường xám đề cập tới dòng lưu thông hàng
hóa qua các kênh phân phối không chính thức
B. Thị trường đen có thể là đối tượng của việc kinh doanh hàng hóa bất hợp
pháp nhưu vũ khí, thuốc phiện
C. Hàng háo thuộc thị trường xám là không bất hợp pháp nhưng hàng háo cảu
thị trường đen có thể là bất hợp pháp
Câu 66: Đây không phải là một trong những tiêu chuẩn bắt buộc phải có để đi
đến quyết định thích nghi thông điệp quảng cáo quốc tế.
Câu 67: Đây à sản phẩm đòi hỏi phải được thích nghi nhiều nhất ở thị trường
nước ngoài
A. Máy ghi âm
B. Ô tô
C. Phim
D. Đồng hồ
Câu 68: Theo lý thuyết IPLC, một sản phẩm được sáng tạo ra cuối cùng sẽ trở
thành:
Câu 69: Việc các doanh nghiệp Việt Nam bán sản phẩm trên Amazon.com
thông qua sự hỗ trợ của website thương mại điện tử Fado là bieru hiện cảu
kênh phân phối:
Câu 70: Bán phá giá tác động….đến thị trường nước nhập khẩu
A. Tích cực
B. Tiêu cực
C. Cả tích cực và tiêu cực
D. Không đáng kể
Câu 71: Đây không phải là đặc điểm của quảng cáo toàn cầu:
D. Sử dụng quảng cáo nội địa để quảng cáo quốc tế ( như quan điểm của trung
tâm quốc gia – Ethnocentric)
Câu 72: Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số
lượng các quốc gia mà MNC tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc
tịch của các lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu.
C. Theo hành vi
D. Theo địa lý
Câu 73: So với nghiên cứu marketing quốc gia thì nghiên cứu marketing quốc
tế là:
A. Marketing quốc tế đòi hỏi sản phẩm phải được xuất khẩu ra khỏi biên giới
quốc gia nên sản phẩm là yếu tố quan trọng hơn cả trong 4 yếu tố thuộc chiến
lược marketing hỗn hợp.
B. Vì khoảng cách địa lý nên phân phối đã và đang là yếu tố trọng tâm của
marketing quốc tế.
C. cả a và b đều đúng
D. cả a và b đều sai
Câu 75: Đâu là tình huống thể hiện đầy đủ yêu cầu nghiên cứu marketing
quốc tế? (1). Một doanh nghiệp Việt Nam có ý định mở nhà hàng ăn uống
phục vụ khách hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam (2). Một
doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam (3). Một doanh nghiệp
Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người
Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Hàn Quốc (4). Một doanh nghiệp
Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách hàng là người
Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Việt Nam
A. 1 và 4
B. 1, 2, 3, và 4
C. 1, 3 và 4
D. 4
Câu 76: Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về môi trường
Marketing quốc tế:
A. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc
tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm
đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra.
B. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc
tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm
đạt được mức lợi nhuận doanh nghiệp đề ra.
C. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc
tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm
đạt được doanh số doanh nghiệp đề ra.
D. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc
tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm
đạt được sự tin cậy của khách hàng.
Câu 78: Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường
nước ngoài phụ thuộc vào
A. Chi phí dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường
Câu 79: Khi thâm nhập vào các thị trường có ... các công ty thường chọn
hướng liên doanh hơn là mua lại các công ty có sẵn.
A. sự khác biệt về pháp luật và văn hóa quá lớn
Câu 80: Tính ... của ... thể hiện ở việc bên được cấp phép sẽ trở thành đối thủ
cạnh tranh trực tiếp với người cấp phép trên thị trường xuất khẩu.
Câu 81: Khi tiến hành Marketing quốc tế, mọi hoạt động từ sản xuất đến bán
hàng của công ty đều căn cứ vào:
C. Cả 2 ý kiến trên
C. Không gian
D. a và b
Câu 83: Phương thức Cấp giấy phép (Licensing) phù hợp với:
A. Các công ty nhỏ và vừa vì họ đi sau về công nghệ, nhưng lại muốn đổi mới
kịp thời sản phẩm nhằm nâng cao vị thế cạnh canh
B. Các MNCs muốn khai thác triệt để hơn các sản phẩm trí tuệ sau một thời
gian sở hữu
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Câu 85: Việc so sánh các thông tin thứ cấp ở thị trường quốc tế hay các nước
khác nhau thường là:
B. Không có ý nghĩa
C. Khá dễ dàng
A. tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia
Câu 87: Dữ liệu này thường giúp quá trình lựa chọn thị trường thế giới đạt
được mục tiêu: tiết kiệm chi phí và thời gian và có thể áp dụng ở rất nhiều thị
trường khác nhau.
C. Dữ liệu sơ cấp
Câu 88: Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing
quốc tế là "quá trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định
giá; xúc tiến và phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra
các trao đổi để có thể thoả mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên
phạm vi quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến nội dung sau của chiến
lược marketing:
A. Sản phẩm
B. Phân phối
C. Xúc tiến
D. Giá
E. Tất cả các nội dung (4P) của Marketing đều được nhận diện đầy đủ
A. Marketing quốc nội và marketing quốc tế là giống nhau về bản chất, khác
nhau về phạm vi
B. Marketing quốc nội và marketing quốc tế tuy khác nhau về phạm vi, nhưng
lại giống nhau về mặt bản chất
Có 3 nguyên tắc lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
A. Đúng
B. Sai
#(M) Khi nghiên cứu thị trường châu Phi trong những năm đầu thế kỷ 19,
nhận thấy người dân ở đây không đi giày, dép. Vì thế, Hầu hết các doanh
nghiệp đều kết luận: “đây không phải là thị trường tiềm năng của các công ty
giày”. Trong khi đó Đại diện của Bata phát biểu: “Đây là một thị trường rất
tiềm năng”, thể hiện: *
Tầm quan trọng của các quyết định quản trị marketing
Các doanh nghiệp đã tiến hành các hoạt động nghiên cứu một cách chưa đầy đủ,
trong khi Bata đã thực hiện tốt hơn
Khả năng phân tích dữ liệu và xây dựng hệ thống thông tin marketing của Bata
Đây là biểu hiện của phương thức chuyển giá dựa vào thị trường: *
Các tập đoàn, công ty mẹ tại nước ngoài ký hợp đồng sản xuất kinh doanh và dịch
vụ với các công ty của các nước với đơn giá gia công sản xuất dịch vụ rất cao. Sau
đó, các tập đoàn này giao lại cho các công ty con lập tại Việt Nam thực hiện sản
xuất gia công dịch vụ và xuất thẳng cho các đơn vị mà công ty mẹ đã ký hợp đồng.
Định giá nguyên vật liệu cao/thấp hơn nhiều cho các bên có quan hệ liên kết so với
các bên không có quan hệ liên kết
Cấu kết giữa các công ty mẹ - con, giữa các công ty trong cùng tập đoàn định sẵn
mức giá mua - giá bán sản phẩm, hàng hóa, cũng như định sẵn mức lợi nhuận, lỗ -
lãi cho doanh nghiệp tại nước sở tại.
Đây là yếu tố quan trọng nhất đòi hỏi sản phẩm phải được điều chỉnh ở thị
trường nước ngoài: *
Hệ thống đo lường
Đây là điều kiện mà doanh nghiệp cần cân nhắc khi quyết định tiếp tục khai
thác thị trường trong nước hay nâng cao vị thế toàn cầu của mình: *
Tính toàn cầu của ngành, lĩnh vực kinh doanh và sự sẵn sàng tham gia vào thị
trường thế giới
Tính toàn cầu của ngành, lĩnh vực kinh doanh và kinh nghiệm kinh doanh quốc tế
Sự sẵn sàng tham gia vào thị trường quốc tế và một sản phẩm có tính cạnh tranh
Kinh nghiệm kinh doanh quốc tế và tính toàn cầu của ngành, lĩnh vực kinh doanh
mà doanh nghiệp hướng tới
Để vào được thị trường Hoa Kỳ, xoài Việt Nam phải đáp ứng ba yêu cầu bao
gồm: vùng trồng phải đáp ứng tiêu chuẩn của Mỹ và phải được cấp mã số
(phía Mỹ ủy quyền cho bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn giao cục bảo
vệ thực vật cấp mã số vùng trồng); đơn vị thực hiện đóng gói sản phẩm được
Mỹ chứng nhận đáp ứng yêu cầu và được cấp mã số đóng gói; và nhà máy
chiếu xa phải được phía Mỹ chứng nhận. Là ví dụ về: *
Dữ liệu sơ cấp trong marketing quốc tế có đặc trưng nào sau đây: *
phức tạp khi cần phải so sánh giữa các quốc gia để đánh giá mức độ tiềm năng của
mỗi thị trường
mức độ sẵn có và tính chính xác phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế
Có mấy vấn đề marketing quốc tế cần xác định khi lập kế hoạch nghiên cứu
thị trường: *
Trong mô hình EPRG, đây là hai định hướng vừa có tình yêu quá vừa có tính
hiệu suất: *
Yếu tố không nào ảnh hưởng đến nhận thức về chất lượng sản phẩm của hành
vi tiêu dùng khách hàng quốc tế: *
Nơi thiết kế
Nhằm ngăn chặn sự gia nhập của các doanh nghiệp bên ngoài vào chuỗi cung ứng
nội bộ
#(M) Việc Chunghua Telecom (Đài Loan) đầu tư 30 triệu USD tại Việt Nam,
cùng với Viettel để xây dựng một công ty để cung cấp các dịch vụ trung tâm
dữ liệu Internet (IDC) là minh chứng của việc công ty này thâm nhập thị
trường bằng phương thức: *
Liên doanh
Nhượng quyền
Xuất khẩu
Đây không phải là lợi ích của marketing quốc tế đối với quốc gia: *
Kiểm soát lạm phát và giá
Ngôn ngữ tốt nhất trên thế giới không bao gồm: *
Tiếng Anh
Tiếng Trung
Tiếng Nhật
Lựa chọn nào sau đây không phải là rủi ro chính trị do chính phủ các quốc
gia tạo ra: *
Khủng bố
BestyBuy thâm nhập thị trường Trung Quốc vào năm 2006, và chỉ vài năm
sau đó hãng này đã mở được 9 cửa hàng trên một số thành phố lớn của đất
nước này. Tuy nhiên đến năm 2011, hãng này buộc phải đóng cửa tất cả các
cửa hàng ở Trung Quốc do không thể cạnh tranh lại với các cửa hàng bán đồ
điện tử nội địa. Theo bạn, yếu tố nào tác động đến việc Bestbuy lựa chọn
phương thức nội hiện khi thâm nhập thị trường Trung Quốc: *
Bestbuy là một công ty có quy mô kinh doanh lớn và kinh nghiệm trên thị trường
quốc tế
Sản phẩm của Bestbuy có lợi thế về tính khác biệt
Sự tương đồng về các yếu tố văn hóa - xã hội giữa Trung Quốc và các quốc gia sở
tại khác mà Bestbuy đã từng có hoạt động kinh doanh
Số lượng các trung gian phân phối ở Trung Quốc là hạn chế nên việc thực hiện
xuất khẩu là không thể khiến Bestbuy, tiến hành đầu tư trực tiếp tại đây
Trong thực tế, việc phân chia giữa … và … là không có nhiều ý nghĩa: *
Marketing nước ngoài và marketing quốc tế, marketing đa quốc gia, marketing
toàn cầu
Máy rửa bát không thông dụng, ít được ưa chuộng ở thị trường Việt Nam là
do:
Giá
Theo lý thuyết về vòng đời sản phẩm quốc tế, một quốc gia nơi sản phẩm
được sáng tạo ra cuối cùng sẽ trở thành: *
Yếu tố thúc đẩy trao đổi thương mại quốc tế của các quốc gia
Lý do vì sao một quốc gia lại có trao đổi thương mại bởi một quốc gia khác
Thị trường mục tiêu mà một quốc gia nên hướng tới khi xuất khẩu hàng hóa và
dịch vụ
Đây là thứ tự về mức độ minh bạch của của các rào cản thương mại quốc tế: *
Hàng rào phi thuế quan – hàng rào thuế quan – hàng rào cá biệt
Hàng rào cá biệt – hàng rào phi thuế quan – hàng rào thuế quan
Hàng rào thuế quan – hàng rào phi thuế quan – hàng rào cá biệt
Hàng rào thuế quan – hàng rào cá biệt – hàng rào phi thuế quan
Hiện nay Việt Nam đang tham gia vào khu vực mậu dịch tự do nào sau đây: *
EFTA
AFTA
TPP
WTO
Để xác định hành vi bán phá giá của một quốc gia trên thị trường quốc tế,
ngoài biên độ bán phá giá... *
Cần xác định thêm khối lượng hàng hoá xuất khẩu
Yếu tố này tác động tiêu cực đến quyết định thâm nhập bằng phương thức
mức độ nội hiện cao: *
Đâu là mức độ liên minh mà các quốc gia vừa loại bỏ các rào cản nội nhóm,
vừa thiết lập các hàng rào thương mại chung và sử dụng một đồng tiền chung
giữa các quốc gia:
Đây là những nguyên tắc thâm nhập thị trường, ngoại trừ: *
Chiến lược
Thực dụng
Đơn giản
Thực tế
1#(m) Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến
phương án mở rộng sang thị trường nước ngoài:
a. Thị trường trong nước bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế
chậm, Sản phẩm trong giai đoạn tăng trưởng
b. Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng
như sản phẩm kinh doanh
c. Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý
hướng về phía trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng,
cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt
động quốc tế
1#(m) Trong marketing quốc tế, tính chất cách trở về mặt địa lý …
b. khiến yếu tố Xúc tiến với công tác truyền thông là quan trọng nhất
c. khiến yếu tố Giá với việc xác định chi phí xuất khẩu là quan trọng nhất
*d. tuy vậy, phân phối cũng chỉ là một yếu tố tác động tới quyết định chiến lược
marketing mix
Đối với thị trường Lào, hoạt động marketing của các doanh nghiệp Việt Nam
ở Lào là:
a. Marketing quốc tế
Khi tiến hành Marketing quốc tế, mọi hoạt động từ sản xuất đến bán hàng
của công ty đều căn cứ vào:
*a. Nhu cầu biến động của thị trường nước ngoài
c. Cả 2 ý kiến trên
#(m) Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ
vào:
b. Thuyết IPLC
d. Cả 3 ý kiến trên
b. đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
c. đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất
khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ
*d. đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất
khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ, xuất khẩu công nghệ, xuất khẩu
vốn
Marketing quốc tế chủ yếu nghiên cứu nội dung về:
c. Giá quốc tế
#(m) Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào những
đóng góp của hoạt động kinh doanh nước ngoài theo các tiêu chí: doanh thu,
lợi nhuận và tài sản.
c. Theo hành vi
#(m) Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau,
nhưng những khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những
công ty này có quan điểm kinh doanh quốc tế theo:
a. Trung Quốc và Mỹ không cần tiến hành các hoạt động marketing
b. Nga và Trung Quốc không cần tiến hành các hoạt động marketing
*d. Các nước phát triển thường chi tiêu nhiều hơn cho hoạt động Marketing
#(m) Nhận định nào sau đây là sai:
a. Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá và khai thác nguồn
lực quốc tế một cách liên tục
b. Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân
bằng kinh tế
*c. Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trọng nhất là công ty đó phải lớn
#(m) Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản
xuất với chi phí thấp hơn các quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc:
#(m) Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt
hàng có thể chỉ sản xuất với chi phí ... so với các nước khác.
b. thấp hơn
c. tương đương
#(m) Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong
tất cả các sản phẩm [thì] nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản
phẩm có...
a. tĩnh
*b. động
c. bán tĩnh
d. Bán động
#(m) Lý thuyết thương mại quốc tế cho rằng thương mại là...
a. đơn phương
c. đa phương
*a. tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia
Vì tự do thương mại trên phạm vi toàn cầu là không thể. Vì thế, cần có sự hợp
tác kinh tế trên quy mô nhỏ hơn. Điều này được gọi là:
#(m) Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải có mức thuế giống
nhau đối với nước ngoài liên minh.
#(m) ... thường được hiểu là việc một công ty bán hàng hoá và sản phẩm cho
khách hàng ở một (hay nhiều) quốc gia khác.
a. Nhượng quyền
c. Cả a và b đều đúng
Đây là 3 tiêu chí chính để quyết định sử dụng trung gian xuất khẩu gián tiếp:
1. Vị trí của trung gian xuất khẩu (ở nước xuất khẩu hay nước nhập khẩu)
2. Tiền công/hoa hồng của đơn vị trung gian đến đâu (nhà nhập khẩu, nhà xuất
khẩu, tiền lời)
3. Mức độ tập trung hay phân tán các mặt hàng kinh doanh của trung gian
5. Quy mô kinh doanh và năng lực tài chính của đơn vị trung gian
*a. 1,2,3
b. 1,2,4
c. 1,3,4
d. 2,3,5
*c. Các công ty có mức lợi nhuận thấp hơn và bị hạn chế khả năng kiểm soát
d. Các công ty có mức lợi nhuận cao hơn nhưng bị hạn chế khả năng kiểm soát
Về bản chất, phương thức ... gắn liền với việc chia sẻ sự quản lý giữa các bên
đối tác.
c. Nhượng quyền
Điểm khác nhau nổi bật của Franchising và Licensing là việc Franchising
thường kèm theo ... trong khi Licensing không có nội dung này.
Các hãng kinh doanh quy mô lớn có nhiều hoạt động ở nước ngoài thường ...
a. có xu hướng dịch chuyển sang đầu tư trực tiếp ở các quốc gia đó
b. không gặp phải rủi ro khi thâm nhập vào một thị trường mới
c. yêu cầu mức lợi nhuận sau thuế cao khi quyết định thâm nhập
*d. có khả năng thích nghi với nhiều phương thức thâm nhập khác nhau ở nhiều thị
trường khác nhau.
a. Xuất khẩu
b. Liên doanh
*a. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu và nhập khẩu
b. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu nhưng lại hạn chế nhập khẩu
c. Không mang lại lợi ích về mặt thuế quan nào ngoại trừ một vài chi phí hải quan
c. Có những điều khoản chỉ cho phép nhập khẩu mà không cho phép xuất khẩu
Đây là chiến lược thâm nhập thị trường được các doanh nghiệp áp dụng khi
muốn tránh thuế xuất nhập khẩu cao và duy trì quyền kiểm soát tối đa với
hoạt động kinh doanh của mình ở nước ngoài.
a. Xuất khẩu
c. Liên doanh
d. Nhượng quyền
e. Cấp phép
Khi doanh nghiệp triển khai các chiến lược marketing ở nước ngoài giống
chiến lược marketing trong nước, đó có thể là quan điểm:
b. Marketing địa phương của các hãng đa quốc gia trên thị trường nước ngoài.
c. Marketing định hướng theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng nội địa
d. Cả b và c
Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm bằng con đường:
Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào:
*a. Thuyết EPRG
b. Thuyết IPLC
d. Cả 3 ý kiến trên
Đâu không phải là cách thức đạt được mục tiêu của Marketing quốc tế là dịch
chuyển từ “các hoạt động dàn trải” sang “một thể thống nhất toàn cầu”:
a. Nhóm gộp các quốc gia theo vị trí địa lý và hành vi tiêu dùng
b. Cân bằng giữa mục tiêu “thích ứng sản phẩm cho từng địa phương” và “lợi thế
kinh tế nhờ quy mô”
*c. Hiểu và truyền tải hiểu biết về đặc thù văn hoá trong sản phẩm của từng quốc
gia
6#(m) Marketing quốc tế là hoạt động của công ty ở bên ngoài biên giới quốc
gia nơi
d. Có sức mua phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.
7#(m) Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc
tế là "quá trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc
tiến và phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao
đổi để có thể thoả mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi
quốc tế. Khái niệm này đã không đề cập đến loại hình marketing sau:
*b. B2B
c. Tiêu dùng
d. Tích hợp 4P
8#(m) Chương trình marketing hỗn hợp (4P) không bao gồm chính sách:
b. Giá quốc tế
9#(m) Trong thực tiễn, việc phân biệt giữa marketing đa quốc gia và
marketing quốc tế là:
a. Rất ý nghĩa
c. Có giá trị
d. Thích hợp
10#(m) Hoạt động kinh doanh định hướng mạnh mẽ vào thị trường trong nước là
dấu hiệu của:
11#(m) Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau,
nhưng những khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty
này có quan điểm kinh doanh quốc tế theo:
12#(m) Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến
phương án mở rộng sang thị trường nước ngoài:
a. Thị trường bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, Sản
phẩm trong giai đoạn tăng trưởng
b. Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng
như sản phẩm kinh doanh
c. Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý
hướng về phía trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng,
cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt
động quốc tế
15#(m) Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên ... một mặt hàng có thể
sản xuất với chi phí thấp hơn các nước khác.
b. nhập khẩu
16#(m) Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong tất
cả các sản phẩm [thì] nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm
có...
17#(m) Lý thuyết về yếu tố đầu vào coi yếu tố nào thuộc về sản xuất?
a. lao động
b. đất
c. vốn
*a. tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia
19#(m) Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải có mức thuế giống
nhau đối với nước ngoài liên minh.
20#(m) "Một đơn vị tiền, một thị trường" là mô tả về loại hợp tác kinh tế này.
22#(m) Khi một quốc gia cho phép nhập khẩu số lượng hạn chế với mức thuế thấp.
Nhưng số lượng hàng hóa vượt quá số lượng đã cho phép thì phải trả phí cao hơn
nhiều, loại hạn ngạch này là gì?
23#(m) Nói Siemens là công ty đa quốc gia khi họ sử dụng 300 nghìn lao động ở
124 nước là định nghĩa theo:
b. cấu trúc
c. hành vi
d quy mô
24#(m) Nói General Motos là công ty đa quốc gia khi tổng doanh thu của họ
tương đương với GDP của Đan Mạch là định nghĩa theo:
a. hành vi
b. cấu trúc
*c quy mô
d. hoạt động
*d. Cả a,b,c
29#(m) Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?
37#(m) Chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu nhằm hướng tới các mục đích sau,
ngoại trừ:
38#(m) Thuế chống bán phá giá là thuế đánh theo .... của hàng hoá xuất khẩu :
b. đơn giá
c. số lượng
2#(m) Việc chính phủ Việt Nam giảm giá đồng nội tệ khiến/giúp:
*a. Doanh nghiệp trong nước nâng cao lợi thế cạnh tranh so với doanh nghiệp nước
ngoài kinh doanh trong cùng một ngành/lĩnh vực
40#(m) Đây là rủi ro chính trị khi một chính phủ chiếm quyền sở hữu tài sản bằng
một số khoản bồi thường.
a. tịch thu
b. sung công
*a. Khiến cho hàng nhập khẩu vào thị trường đó có giá rẻ hơn
b. Giúp dự đoán thay đổi phong cách sống của quốc gia đó
c. Dự đoán sự phát triển của doanh số bán đối với nhãn hàng cụ thể nào đó
d. Giúp ước tính sức mua của khách hàng nước sở tại
*d. Cả a,b,c
a. Hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới ở
nước ngoài
b. Hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn
tại
c. Hoạt động góp vốn với các doanh nghiệp trong nước để hình thành một tổ chức
kinh doanh hoàn toàn mới
*d. Cả a và b
46 #(m) Công ty chỉ tiến hành xuất khẩu trực tiếp trong trường hợp đã ... và phải
có được đầy đủ những thông tin cần thiết
47 #(m) Liên doanh kiểu ... là việc một công ty liên doanh với nhiều hãng khác.
a. Hợp tác- phân chia
d. Chiến lược
2 #(m) Khi thâm nhập vào các thị trường có ... các công ty thường chọn hướng
liên doanh hơn là mua lại các công ty có sẵn.
2 #(m) Đây là hình thức thu được lợi nhuận thấp nhất từ hoạt động kinh doanh
quốc tế:
b. Liên doanh
c. FDI
d. Nhượng quyền
2 #(m) Hãng Disney (Mỹ) không sở hữu Công viên giải trí Disneyland ở Nhật Bản
nhưng vẫn nhận được phí bản quyền là vì:
a. Xuất khẩu
b. Liên doanh
a. Các nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu hơn các chiến lược marketing
(như: marketing hỗn hợp).
*b. Vì nguyên lý của marketing có tính chất chung, phổ biến nên người tiêu dùng ở
tất cả các quốc gia trên toàn thế giới có xu hướng được thoả mãn theo những cách
hoàn toàn giống nhau
c. Nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu nhưng các chiến lược marketing
(marketing hỗn hợp) thì không
*a. Toàn cấu hoá chứ không phải quốc tế hoá yếu tố thúc đẩy sự ra đời của
marketing quốc tế
b. Toàn cầu hoá và quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế
d. Cả a, b, c đều đúng
2#(m) Đây là quốc gia có chi phí dành cho nghiên cứu thị trường nhiều nhất thế
giới:
a. Nhật
b. Trung Quốc
*c. Mỹ
d. Đức
27#(m) Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước
ngoài:
30#(m) Đối với một công ty của Nhật, việc thu thập thông tin thứ cấp ở Mỹ so với
Việt Nam là:
a. dễ như nhau
c. khó hơn
*d. dễ hơn
31#(m) Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là ...
32#(m) ... trong Marketing quốc tế bao gồm tất cả các phương pháp nhằm đánh
giá xem những thị trường nước ngoài nào sẽ tiềm năng nhất cho sản phẩm của
doanh nghiệp.
33#(m) Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế:
34#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
*a. Năng lực tài chính của kênh phân phối ở nước ngoài
b. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
c. GNP
35#(m) Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có nguồn dữ liệu ... hạn
chế.
b. Sơ cấp
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
36#(m) Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường nước
ngoài phụ thuộc vào:
b. Chi phí dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường
*c. Mức độ phát triển kinh tế của thị trường nước ngoài
44 #(m) Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất có vị trí đặt tại nước nhập khẩu.
1#(m) Khi doanh nghiệp triển khai các chiến lược marketing ở nước ngoài giống
chiến lược marketing trong nước, đó có thể là quan điểm:
b. Marketing địa phương của các hãng đa quốc gia trên thị trường nước ngoài.
c. Marketing định hướng theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng nội địa
d. Cả b và c
3#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm bằng con đường:
4#(m) Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào:
b. Thuyết IPLC
d. Cả 3 ý kiến trên
5#(m) Đâu không phải là cách thức đạt được mục tiêu của Marketing quốc tế là
dịch chuyển từ “các hoạt động dàn trải” sang “một thể thống nhất toàn cầu”:
a. Nhóm gộp các quốc gia theo vị trí địa lý và hành vi tiêu dùng
b. Cân bằng giữa mục tiêu “thích ứng sản phẩm cho từng địa phương” và “lợi thế
kinh tế nhờ quy mô”
*c. Hiểu và truyền tải hiểu biết về đặc thù văn hoá trong sản phẩm của từng quốc
gia
6#(m) Marketing quốc tế là hoạt động của công ty ở bên ngoài biên giới quốc gia
nơi
d. Có sức mua phù hợp với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.
7#(m) Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là
"quá trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và
phân phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể
thoả mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế. Khái niệm
này đã không đề cập đến loại hình marketing sau:
*b. B2B
c. Tiêu dùng
d. Tích hợp 4P
8#(m) Chương trình marketing hỗn hợp (4P) không bao gồm chính sách:
b. Giá quốc tế
9#(m) Trong thực tiễn, việc phân biệt giữa marketing đa quốc gia và marketing
quốc tế là:
a. Rất ý nghĩa
c. Có giá trị
d. Thích hợp
10#(m) Hoạt động kinh doanh định hướng mạnh mẽ vào thị trường trong nước là
dấu hiệu của:
11#(m) Khi các công ty tin tưởng rằng, dù các quốc gia khác nhau là khác nhau,
nhưng những khác biệt này hoàn toàn có thể hiểu và quản lý được. Những công ty
này có quan điểm kinh doanh quốc tế theo:
12#(m) Đây là điều kiện khiến một công ty đang kinh doanh trong nước đến
phương án mở rộng sang thị trường nước ngoài:
a. Thị trường bão hoà, Tốc độ phát triển dân số và tăng trưởng kinh tế chậm, Sản
phẩm trong giai đoạn tăng trưởng
b. Đáp ứng được các yêu cầu từ phía ngành kinh doanh, bản thân công ty, cũng
như sản phẩm kinh doanh
c. Một sản phẩm độc đáo với một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, một triết lý quản lý
hướng về phía trước, chiến lược kinh doanh yêu cầu sự phát triển nhanh chóng,
cũng như quyền được theo đuổi và kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cho các hoạt
động quốc tế
15#(m) Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên ... một mặt hàng có thể
sản xuất với chi phí thấp hơn các nước khác.
b. nhập khẩu
16#(m) Theo nguyên tắc lợi thế so sánh, một quốc gia có bất lợi tuyệt đối trong tất
cả các sản phẩm [thì] nên chuyên môn hoá sản xuất một hoặc một vài sản phẩm
có...
17#(m) Lý thuyết về yếu tố đầu vào coi yếu tố nào thuộc về sản xuất?
a. lao động
b. đất
c. vốn
*a. tính đồng nhất của người tiêu dùng trên thị trường các quốc gia
19#(m) Hình thức hợp tác kinh tế này yêu cầu các nước phải có mức thuế giống
nhau đối với nước ngoài liên minh.
20#(m) "Một đơn vị tiền, một thị trường" là mô tả về loại hợp tác kinh tế này.
21#(m) Hoạt động nào sau đây thể hiện nỗ lực của doanh nghiệp trong việc nhận
dạng và nhóm gộp khách hàng và quốc gia theo các đặc điểm tương đồng:
22#(m) Khi một quốc gia cho phép nhập khẩu số lượng hạn chế với mức thuế thấp.
Nhưng số lượng hàng hóa vượt quá số lượng đã cho phép thì phải trả phí cao hơn
nhiều, loại hạn ngạch này là gì?
23#(m) Nói Siemens là công ty đa quốc gia khi họ sử dụng 300 nghìn lao động ở
124 nước là định nghĩa theo:
b. cấu trúc
c. hành vi
d quy mô
24#(m) Nói General Motos là công ty đa quốc gia khi tổng doanh thu của họ
tương đương với GDP của Đan Mạch là định nghĩa theo:
a. hành vi
b. cấu trúc
*c quy mô
d. hoạt động
*d. Cả a,b,c
29#(m) Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?
37#(m) Chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu nhằm hướng tới các mục đích sau,
ngoại trừ:
a. Bảo hộ sản xuất trong nước
38#(m) Thuế chống bán phá giá là thuế đánh theo .... của hàng hoá xuất khẩu :
b. đơn giá
c. số lượng
2#(m) Việc chính phủ Việt Nam giảm giá đồng nội tệ khiến/giúp:
*a. Doanh nghiệp trong nước nâng cao lợi thế cạnh tranh so với doanh nghiệp nước
ngoài kinh doanh trong cùng một ngành/lĩnh vực
40#(m) Đây là rủi ro chính trị khi một chính phủ chiếm quyền sở hữu tài sản bằng
một số khoản bồi thường.
a. tịch thu
b. sung công
*a. Khiến cho hàng nhập khẩu vào thị trường đó có giá rẻ hơn
b. Giúp dự đoán thay đổi phong cách sống của quốc gia đó
c. Dự đoán sự phát triển của doanh số bán đối với nhãn hàng cụ thể nào đó
d. Giúp ước tính sức mua của khách hàng nước sở tại
*d. Cả a,b,c
a. Hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới ở
nước ngoài
b. Hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn
tại
c. Hoạt động góp vốn với các doanh nghiệp trong nước để hình thành một tổ chức
kinh doanh hoàn toàn mới
*d. Cả a và b
46 #(m) Công ty chỉ tiến hành xuất khẩu trực tiếp trong trường hợp đã ... và phải
có được đầy đủ những thông tin cần thiết
47 #(m) Liên doanh kiểu ... là việc một công ty liên doanh với nhiều hãng khác.
d. Chiến lược
2 #(m) Khi thâm nhập vào các thị trường có ... các công ty thường chọn hướng
liên doanh hơn là mua lại các công ty có sẵn.
2 #(m) Đây là hình thức thu được lợi nhuận thấp nhất từ hoạt động kinh doanh
quốc tế:
b. Liên doanh
c. FDI
d. Nhượng quyền
2 #(m) Hãng Disney (Mỹ) không sở hữu Công viên giải trí Disneyland ở Nhật Bản
nhưng vẫn nhận được phí bản quyền là vì:
a. Xuất khẩu
b. Liên doanh
a. Các nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu hơn các chiến lược marketing
(như: marketing hỗn hợp).
*b. Vì nguyên lý của marketing có tính chất chung, phổ biến nên người tiêu dùng ở
tất cả các quốc gia trên toàn thế giới có xu hướng được thoả mãn theo những cách
hoàn toàn giống nhau
c. Nguyên lý của marketing có tính chất toàn cầu nhưng các chiến lược marketing
(marketing hỗn hợp) thì không
*a. Toàn cấu hoá chứ không phải quốc tế hoá yếu tố thúc đẩy sự ra đời của
marketing quốc tế
b. Toàn cầu hoá và quốc tế hoá là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của marketing quốc tế
d. Cả a, b, c đều đúng
2#(m) Đây là quốc gia có chi phí dành cho nghiên cứu thị trường nhiều nhất thế
giới:
a. Nhật
b. Trung Quốc
*c. Mỹ
d. Đức
27#(m) Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước
ngoài:
30#(m) Đối với một công ty của Nhật, việc thu thập thông tin thứ cấp ở Mỹ so với
Việt Nam là:
a. dễ như nhau
c. khó hơn
*d. dễ hơn
31#(m) Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là ...
33#(m) Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế:
34#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
*a. Năng lực tài chính của kênh phân phối ở nước ngoài
b. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
c. GNP
35#(m) Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có nguồn dữ liệu ... hạn
chế.
b. Sơ cấp
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
36#(m) Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường nước
ngoài phụ thuộc vào:
b. Chi phí dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường
*c. Mức độ phát triển kinh tế của thị trường nước ngoài
44 #(m) Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất có vị trí đặt tại nước nhập khẩu.
Đề số 3
1#(m) Mỗi chiến lược marketing quốc tế phù hợp với các công ty khác nhau tùy
thuộc vào tình hình cụ thể của họ. Điều này được thể hiện trong thuyết EPRG. Bốn
4 yếu tố của thuyết này là:
2#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm bằng con đường:
b. Liên doanh
3#(m) Tiến trình mở cửa quốc tế và các cấp độ của Marketing quốc tế căn cứ vào:
a. Thuyết IPLC
d. Cả 3 ý kiến trên
4#(m) Định hướng hoạt động kinh doanh tốt nhất là chiếm lĩnh thị trường toàn cầu
thuộc quan điểm nào sau đây:
*a. Geocentric
b. Regiocentric
c. Ethnocentric
d. Cả a, b và c
5#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là:
b. đẩy mạnh tiêu thụ bằng con đường xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
c. đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất
khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ
*d. đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm bằng con con đường xuất khẩu, trong đó có xuất
khẩu trực tiếp và gián tiếp hàng hóa và dịch vụ, xuất khẩu công nghệ, xuất khẩu
vốn
6#(m) Marketing quốc tế chủ yếu nghiên cứu nội dung về:
c. Giá quốc tế
7#(m) Những rào cản hoặc thách thức trong môi trường kinh doanh quốc tế có thể
cơ hội cho các công ty khi họ:
b. Luôn sãn sàng chủ động, có tâm thế và tầm nhìn mang định hướng quốc tế
*c. Cả a và b
8#(m) Đây là quan điểm cho rằng những giá trị văn hoá của nước chủ nhà có ý
nghĩa hơn đối với những giá trị văn hoá của các quốc gia khác.
9#(m) Đâu không phải là sự khác biệt của Marketing quốc tế và Marketing quốc
gia:
a. Quy mô
c. Kế hoạch marketing
*d. Cách thức thoả mãn thoả mãn người tiêu dùng
a. Marketing quốc tế đòi hỏi sản phẩm phải được xuất khẩu ra khỏi biên giới quốc
gia nên sản phẩm là yếu tố quan trọng hơn cả trong 4 yếu tố thuộc chiến lược
marketing hỗn hợp.
b. Vì khoảng cách địa lý nên phân phối đã và đang là yếu tố trọng tâm của
marketing quốc tế.
c. cả a và b đều đúng
a. Trung Quốc và Mỹ không cần tiến hành các hoạt động marketing
b. Nga và Trung Quốc không cần tiến hành các hoạt động marketing
*d. Các nước phát triển thường chi tiêu nhiều hơn cho hoạt động Marketing
a. Định hướng mạnh mẽ vào nước sở tại được coi là quan điểm trọng tâm toàn cầu
b. Quan điểm trọng tâm đa quốc ngoại thường dẫn tới sự đồng bộ trong hoạt động
marketing
*c. Các công ty theo đuổi quan điểm trọng tâm toàn cầu thường không muốn xác
định quốc tịch ở bất cứ quốc gia nào
d. Một công ty được cho là có quan điểm đa quốc ngoại khi có tư duy quốc tế
13#(m) Theo nguyên tắc lợi thế tuyệt đối, một quốc gia nên nhập khẩu một mặt
hàng có thể chỉ sản xuất với chi phí ... so với các nước khác.
b. thấp hơn
c. tương đương
d. Tất cả các phương án trên đều sai
14#(m) Trong một ngày, Việt nam có thể sản xuất 20 mặt hàng A và 30 mặt hàng
B, trong khi đó Thái Lan sản xuất 10 trong số A và 20 của B. Thái Lan nên chuyên
môn hoá mặt hàng nào?
a. A
*b. B
d. cả a và b
15#(m) Yếu tố sản xuất này không phải là lợi thế so sánh của Việt Nam.
a. lao động
b. đất
*c. vốn
16#(m) Vì tự do thương mại trên phạm vi toàn cầu là không thể. Vì thế, cần có sự
hợp tác kinh tế trên quy mô nhỏ hơn. Điều này được gọi là:
17#(m) Hình thức hợp tác kinh tế này đỏi hỏi một doanh nghiệp nước ngoài phải
thâm nhập theo kiểu nội hiện (thâm nhập từ bên trong: thành lập cơ sở sản xuất
kinh doanh) ở một quốc gia thành viên để được hưởng những rào cản phi thuế
quan nhỏ nhất.
18#(m) Xu hướng toàn cầu hoá khiến thị hiếu và sở thích của người tiêu dùng trên
thế giới:
*d. được khuyến khích trở nên ngày càng giống nhau bởi các MNC
19#(m) Ngành kinh doanh nào sau đây có khả năng toàn cầu hoá cao:
*c. a và b
20#(m) Vào giữa những năm 1980, Nhật Bản đã ký một thỏa thuận marketing hạn
chế xuất khẩu ô tô sang Hoa Kỳ với 1,68 triệu đơn vị / năm. Thoả thuận marketing
này là một:
21#(m) Nói Pfizer là công ty đa quốc gia khi họ có cơ sở sản xuất và kinh doanh ở
trên 150 nước là định nghĩa theo:
a. hoạt động
c. hành vi
d quy mô
22#(m) Đây là đặc điểm của Định hướng trung tâm đa quốc ngoại:
1. Tập quyền trong hoạt động ra quyết định
a. 1 và 3
b. 1 và 4
c. 2 và 3
*d. 2 và 4
24#(m) Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng:
a. Quan sát
25#(m) Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước
ngoài:
a. Lựa chọn công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài chuyên nghiệp
26#(m) Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố môi trường vĩ mô quốc tế
*c. Môi trường công nghệ của doanh nghiệp nước ngoài
27#(m) So với nghiên cứu marketing quốc gia thì nghiên cứu marketing quốc tế là:
28#(m) Khi nghiên cứu thị trường nước ngoài hoàn toàn mới, các doanh nghiệp
Việt Nam...
a. nên tự thu thập để có thông tin mang tính định hướng cao
b. nên thuê một công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài để tiết kiệm chi phí
*c. không nên chỉ dựa vào thông tin tự thu thập vì có ít kinh nghiệm với thị trường
này
d. không nên thuê công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài vì khó kiểm soát tính
xác thực của thông tin
29#(m) ... của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia cũng tác động mạnh đến khả năng
tham gia vào thương mại quốc tế của quốc gia đó.
*a. Mức sống, khả năng kinh tế/ khả năng chi trả, sức mua
30#(m) Thị trường nước ngoài là tập hợp những ... của doanh nghiệp ở bên ngoài
biên giới quốc gia.
31#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
a. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
b. GNP
32#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên trong mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
33#(m) Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới ... của
thông tin:
b. ở nước sở tại
35#(m) Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là:
a. Các hàng rào kĩ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế luồng
hàng hoá từ các quốc gia khác
*b. Thuế và phí đánh trực tiếp vào hàng hoá nhập khẩu
c. Thuế và phí đánh vào hàng hoá nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị
trường chưa/không hoàn hảo.
a. Thuế quan
c. Cấm vận
37#(m) Loại rủi ro này đến từ nước sở tại nhằm hạn chế các khoản thanh toán của
chi nhánh/công ty con tới công ty mẹ:
b. rủi ro sở hữu
b. Người Mỹ La Tinh
c. Người châu Mỹ
d. Người Châu Âu
40 #(m) Đặc điểm chung lớn nhất của xuất khẩu là:
*a. Việc di chuyển sản phẩm qua biên giới quốc gia
c. Chịu tác động phức tạp của nhiều yếu tố môi trường
41 #(m) Doanh nghiệp có thể xuất khẩu gián tiếp thông qua:
d. Cả a, b và c
42 #(m) Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất đại diện cho người mua, lấy tiền ủy
thác từ người mua:
43 #(m) Hình thức liên doanh mà theo đó một công ty liên doanh với nhiều công ty
khác là :
d. Cả a,b và c
44 #(m) Cấp giấy phép là hình thức hợp đồng nhượng quyền sử dụng ... để tiến
hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài.
45 #(m) Liên doanh kiểu ... là việc các đối tác chỉ hoạt động gắn bó cùng với nhau
trong một thời gian nhất định theo mục tiêu công việc và lợi ích chung chi phối.
b. Mạng lưới
d. Chiến lược
47 #(m) Hình thức cao nhất của việc tham gia vào thị trường toàn cầu là ... và toàn
bộ hoạt động của MNCs ở thị trường nước ngoài.
a. Sáp nhập
b. Liên doanh
d. Nhượng quyền
48 #(m) Đây là chiến lược thâm nhập quốc tế liên quan đến việc bán hàng hoá, sản
phẩm từ cơ sở trong nước và thường có rất ít điều chỉnh đối với hàng hoá này.
b. Cấp phép
c. Liên doanh
a. Nhượng quyền
b. Cấp phép
50 #(m) Đối với hình thức đầu tư trực tiếp thì các nước phát triển chính là:
*a. Cung cấp vốn đầu tư lớn nhất - nhận nhiều lợi ích nhất
b. Cung cấp vốn đầu tư ở mức trung bình - nhận nhiều lợi ích nhất
c. Cung cấp vốn đầu tư lớn nhất - nhận lợi ích ở mức trung bình
d. Cung cấp vốn đầu tư và nhận lợi ích ở mức trung bình
Đề số 4
1 Marketing quốc tế đòi hỏi một sản phẩm phải được xuất khẩu và phân phối ra
khỏi biên giới quốc gia, …
c. Vì thế các yếu tố Giá, Xúc tiến là kém quan trọng hơn
*d. Tuy nhiên tất cả các yếu tố thuộc marketing mix: Giá, Sản phẩm, Xúc tiến,
Phân phối là quan trọng như nhau
3#(m) Quan điểm trung tâm quốc gia (Ethnocentric) được hiểu một cách đơn giản
là:
a. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế đơn giản nhưng cụ thể cho một thị
trường mới
b. Phát triển một chiến lược marketing quốc tế cho tất cả các quốc gia trên toàn thế
giới
*c. Áp dụng dụng cùng một chiến lược marketing đã triển khai ở nội địa cho tất cả
các thị trường khác trên thế giới
4#(m) (Geocentric) là định hướng hoạt động của hình thức marketing nào?
6#(m) Một trong những bản chất của Marketing quốc tế là:
a. Nghiên cứu và phát hiện nhu cầu, mong muốn của khách hàng nước ngoài
*b. Tìm và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng nước ngoài và họat
động trong môi trường phức tạp
c. Hướng luồng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng ở nước
ngoài
d. Tối đa hóa lợi nhuận nhờ việc vươn ra kinh doanh ở nước ngoài
7#(m) Đâu là yếu tố thúc đẩy sự ra đời của Marketing quốc tế:
c. Cả a và b
d. a hoặc b
8 Định hướng hoạt động kinh doanh mở rộng hơn nữa và bao trùm thị trường khu
vực thuộc quan điểm nào sau đây:
a. Geocentric
*b. Regiocentric
c. Ethnocentric
d. Cả a, b và c
9 Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing quốc tế Mỹ, Marketing quốc tế là "quá
trình lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc tạo ra; định giá; xúc tiến và phân
phối ý tưởng, hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các trao đổi để có thể thoả
mãn những yêu cầu của cá nhân hay tổ chức trên phạm vi quốc tế. Khái niệm này
đã không đề cập đến loại hình marketing sau:
*a. B2B
b. B2C
c. B2G
10 #(m) Định nghĩa này của MNC (Công ty đa quốc gia) nhấn mạnh vào số lượng
các quốc gia mà MNC tiến hành hoạt động kinh doanh, cũng như quốc tịch của các
lãnh đạo cấp cao và chủ sở hữu.
d. Theo địa lý
11 Khi một công ty sử dụng các chiến lược markeitng ở trong nước cho các thị
trường nước ngoài, đó có thể được xem là quan điểm:
12#(m) Với quan điểm kinh doanh quốc tế này, những nỗ lực của các công ty có
xu hướng bị lặp lại giống nhau ở các thị trường nước ngoài.
13#(m) Việc Samsung không muốn bị coi là công ty Hàn Quốc kinh doanh tại Việt
Nam để hưởng quyền lợi về thuế ở nước ngoài khi có quốc tịch không xác định.
Đây là quan điểm:
a. Trong thực tế, việc chỉ ra những khác biệt trong khái niệm marketing quốc tế và
marketing đa quốc gia là không có ý nghĩa.
b. Theo quan điểm của các doanh nghiệp, marketing quốc tế và marketing đa quốc
gia là như nhau.
a. Các công ty đa quốc gia thường được nói đến với sự tàn phá và khai thác nguồn
lực quốc tế một cách liên tục
b. Các công ty đa quốc gia tạo ra những lợi ích xã hội bằng việc hỗ trợ cho cân
bằng kinh tế
*c. Muốn trở thành công ty đa quốc gia, quan trọng nhất là công ty đó phải lớn
16#(m) Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản xuất
với chi phí thấp hơn các quốc gia khác có thể. Đây là nguyên tắc:
17#(m) Nguyên tắc của các lợi thế tương đối cho rằng một nước nên sản xuất một
sản phẩm có lợi thế so sánh ...
a. nhỏ nhất
c. tương đương
18#(m) Một quốc gia nên xuất khẩu một sản phẩm mà quốc gia đó có thể sản xuất
với chi phí thấp hơn các quốc gia khác. Đây là nguyên tắc của...
4#(m) Bằng chứng cho thấy Hoa Kỳ xuất khẩu hàng hoá thâm dụng lao động và
nhập khẩu nhiều hàng hoá thâm dụng vốn được gọi là:
20#(m) Khi các quốc gia đồng ý loại bỏ các hạn chế đối với sự di chuyển của các
yếu tố sản xuất, hình thức hợp tác kinh tế đó được gọi là:
22 #(m) Đây là loại rào cản thương mại dễ giải quyết nhất.
23#(m) Nói Kraft là công ty đa quốc gia khi 27% tổng doanh thu của họ đến từ các
cơ sở sản xuất và kinh doanh ở nước ngoài là định nghĩa theo:
a. cấu trúc
c. hành vi
d quy mô
24#(m) Đây là đặc điểm của Định hướng trung tâm khu vực:
1. Tập quyền trong hoạt động ra quyết định
a. 1 và 5
b. 2 và 5
*c. 1, 2 và 5
25#(m) Đâu không phải là phát biểu mang tính hạn chế của các lý thuyết thương
mại quốc tế :
*b. tính dịch chuyển về nguồn lực giữa các quốc gia
c. các nước xuất khẩu là các nước có lợi thế so sánh về sản xuất mặt hàng xuất
khẩu đó
26#(m) Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng:
a. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
doanh số doanh nghiệp đề ra.
b. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
mức lợi nhuận doanh nghiệp đề ra.
*c. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
mục tiêu doanh nghiệp đề ra.
d. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
sự tin cậy của khách hàng.
28#(m) Yếu tố môi trường nào qui định cách thức người tiêu dùng nước ngoài thỏa
mãn với những nhu cầu của mình
29#(m) Trong nghiên cứu marketing ở thị trường nước ngoài, so với thông tin thứ
cấp thì thông tin sơ cấp là:
30 (m) Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh
nghiệp ...
a. không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế được
c. hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập hoạt động kinh doanh
31#(m) Trong thương mại quốc tế, khó khăn, thách thức rất lớn đối với doanh
nghiệp là vượt qua được sự khác biệt về ... ở mỗi quốc gia.
a. Kinh tế
c. Chính trị
d. Xã hội
32#(m) Đâu là tình huống thể hiện đầy đủ yêu cầu nghiên cứu marketing quốc tế?
1. Một doanh nghiệp Việt Nam có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam
2. Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam
3. Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Hàn Quốc
4. Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Việt Nam
a. 1 và 4
*b. 4
c. 1, 3 và 4
d. 1, 2, 3, và 4
33#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
a. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
c. GNP
*a. là nghiên cứu được tiến hành ở trong nước để thu thập thông tin về thị trường
nước ngoài
b. liên quan đến việc thu thập dữ liệu mới về thị trường nước ngoài
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
4#(m) Yếu tố nào sau đây là hành động của chính phủ ở nước chủ nhà (home
country) – có tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị
trường quốc tế:
37#(m) Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là:
*a. Thuế và phí đánh trực tiếp vào hàng hoá nhập khẩu
b. Thuế và phí đánh vào hàng hoá nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị
trường chưa/không hoàn hảo.
c. Các hàng rào kĩ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế luồng
hàng hoá từ các quốc gia khác
d. Cả a,b, c đều đúng
4#(m) Sở hữu đồng nội tệ yếu giúp doanh nghiệp của quốc gia đó:
a. Tồn tại
b. Tích luỹ
*c. Tĩnh
d. Mức độ dân tộc chủ nghĩa và thành viên của cộng đồng kinh tế
42 #(m) Phương thức Cấp giấy phép (Licensing) phù hợp với:
a. Các công ty nhỏ và vừa vì họ đi sau về công nghệ, nhưng lại muốn đổi mới kịp
thời sản phẩm nhằm nâng cao vị thế cạnh canh
*b. Các MNCs muốn khai thác triệt để hơn các sản phẩm trí tuệ sau một thời gian
sở hữu
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
d. Cả a, b và c
43 #(m) Đây là hình thức thâm nhập thị trường quốc tế được cho là ít tốn kém và
hiệu quả về mặt thời gian:
c. Nhượng quyền
d. Cấp phép
44 #(m) Đây là phương thức phát huy hiệu quả về tài chính nhất khi doanh nghiệp
có xu hướng muốn tạm dừng hoặc rút lui hoạt động kinh doanh của mình ở thị
trường nước ngoài.
a. Xuất khẩu
c. Liên doanh
d. Nhượng quyền
45 #(m) Đâu là phương thức thâm nhập thị trường với mức độ rủi ro và kiểm soát
cao nhất?
a. Xuất khẩu
c. Liên doanh
46#(m) Tính ... của ... thể hiện ở việc bên được cấp phép sẽ trở thành đối thủ cạnh
tranh trực tiếp với người cấp phép trên thị trường xuất khẩu.
47 #(m) Thuật ngữ Franchising được hiểu là nhượng quyền thương mại, theo đó
bên nhượng quyền sẽ trao quyền và ... bên nhận quyền.
48 #(m) Việc tiến hành sản xuất ở nước ngoài là để tận dụng..., nguồn nguyên liệu
rẻ, tránh hàng rào thuế quan.
d. Ưu đãi của nhà nước đối với doanh nghiệp nước ngoài
b. Mức độ rủi ro
4 #(m) Sony và Pepsi kết hợp nhằm kinh doanh sản phẩm thể thao Wilson ở thị
trường Nhật Bản. Đây là chiến lược:
a. Xuất khẩu
c. Cấp phép
d. Lắp ráp
PHẦN 4
SỐ LƯỢNG: CÂU
Bổ sung các câu hỏi liên quan đến yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược thâm nhập
Bổ sung các câu hỏi liên quan đến các trung gian xuất khẩu gián tiếp
#(m) Đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng tới chiến lược thâm nhập thị trường quốc
tế của doanh nghiệp, ngoại trừ:
c. Sản phẩm
#(m) Lựa chọn nào sau đây không phải là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới chiến
lược thâm nhập thị trường quốc tế của doanh nghiệp:
#(m) Đây là nguyên tắc thâm nhập thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải so
sánh và đánh giá một cách có hệ thống các phương thức thâm nhập khác nhau.
a. Đơn giản
b. Thực dụng
#(m) Đây là nguyên tắc thâm nhập thị trường mà doanh nghiệp tìm kiếm và lựa
chọn một phương thức ít rủi ro nhất mặc dù đó không phải là phương thức tốt nhất.
a. Đơn giản
d. An toàn
e. Chiến lược
#(m) Phương thức thâm nhập nào sau đây hàm chứa rủi ro ở mức độ thấp nhất?
#(m) Những lựa chọn sau là phương thức thâm nhập thị trường quốc tế, ngoại trừ:
a. Xuất khẩu
c. Cấp phép
d. FDI
#(m) ... thường được hiểu là việc một công ty bán hàng hoá và sản phẩm cho
khách hàng ở một (hay nhiều) quốc gia khác.
a. Nhượng quyền
*a. Khiến cho hàng nhập khẩu vào thị trường đó có giá rẻ hơn
b. Giúp dự đoán thay đổi phong cách sống của quốc gia đó
c. Dự đoán sự phát triển của doanh số bán đối với nhãn hàng cụ thể nào đó
d. Giúp ước tính sức mua của khách hàng nước sở tại
#(m) Có … các nguyên tắc lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế:
a. 4
*b. 3
c. 2
d. 1
#(m) Có … các nguyên tắc lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế:
*a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
#(m) Nguyên tắc đơn giản để lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
là:
a. Khi hãng muốn bắt đầu kinh doanh trên thị trường quốc tế với mức độ rủi ro
thấp nhất
*b. Khi hãng cân nhắc chỉ một con đường duy nhất để thâm nhập vào nhiều thị
trường nước ngoài.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
#(m) Đây được coi là một trong những đặc điểm của nguyên tắc thực dụng khi
thâm nhập thị trường quốc tế:
*a. Kinh doanh với chính sách tối thiểu hoá rủi ro
b. Lựa chọn phương án tối ưu nhất để kinh doanh dựa trên yếu tố chi phí và doanh
thu dự kiến
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
#(m) Đây được coi là một trong những đặc điểm của nguyên tắc chiến lược khi
thâm nhập thị trường quốc tế:
*b. Lựa chọn phương án tối ưu nhất để kinh doanh dựa trên yếu tố chi phí và
doanh thu dự kiến
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
#(m) Đặc điểm chung lớn nhất của xuất khẩu là:
*a. Việc di chuyển sản phẩm qua biên giới quốc gia
c. Chịu tác động phức tạp của nhiều yếu tố môi trường
d. Lợi nhuận thấp
#(m) Phương thức Cấp giấy phép (Licensing) phù hợp với:
a. Các công ty nhỏ và vừa vì họ đi sau về công nghệ, nhưng lại muốn đổi mới kịp
thời sản phẩm nhằm nâng cao vị thế cạnh canh
*b. Các MNCs muốn khai thác triệt để hơn các sản phẩm trí tuệ sau một thời gian
sở hữu
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
c. Cả a và b đều đúng
*d. Cả a,b,c
#(m) Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định thâm nhập thị trường của doanh nghiệp
bao gồm:
a. Mức độ rủi ro và nguồn nhân lực của doanh nghiệp
b. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp và khả năng thu hồi vốn
#(m) Doanh nghiệp có thể xuất khẩu gián tiếp thông qua:
d. Cả a, b và c
#(m) Đây là hình thức thâm nhập thị trường quốc tế được cho là ít tốn kém và hiệu
quả về mặt thời gian:
c. Nhượng quyền
d. Cấp phép
#(m) Đây là 3 tiêu chí chính để quyết định sử dụng trung gian xuất khẩu gián tiếp:
1. Vị trí của trung gian xuất khẩu (ở nước xuất khẩu hay nước nhập khẩu)
2. Tiền công/hoa hồng của đơn vị trung gian đến đâu (nhà nhập khẩu, nhà xuất
khẩu, tiền lời)
3. Mức độ tập trung hay phân tán các mặt hàng kinh doanh của trung gian
*a. 1,2,3
b. 1,2,4
c. 1,3,4
d. 2,3,5
#(m) Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất có vị trí đặt tại nước nhập khẩu.
#(m) Đây là trung gian xuất khẩu duy nhất đại diện cho người mua, lấy tiền ủy thác
từ người mua:
#(m) Hình thức nào sau đây không phải là hình thức của nhượng quyền thương mại
a. Xuất khẩu
c. Liên doanh
d. Nhượng quyền
*c. Các công ty có mức lợi nhuận thấp hơn vàbị hạn chế khả năng kiểm soát
d. Các công ty có mức lợi nhuận cao hơn nhưng bị hạn chế khả năng kiểm soát
a. Hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới ở
nước ngoài
b. Hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn
tại
c. Hoạt động góp vốn với các doanh nghiệp trong nước để hình thành một tổ chức
kinh doanh hoàn toàn mới
*d. Cả a và b
#(m) Sự kết hợp giữa hai hay nhiều công ty kinh doanh và cạnh tranh trên cùng
dòng sản phẩm, trong cùng một thị trường là hình thức M&A nào:
*a. M&A theo chiều ngang
#(m) Hình thức liên doanh mà theo đó một công ty liên doanh với nhiều công ty
khác là :
d. Cả a,b và c
#(m) Đâu là phương thức thâm nhập thị trường với mức độ rủi ro và kiểm soát cao
nhất?
a. Xuất khẩu
c. Liên doanh
#(m) Cấp giấy phép là hình thức hợp đồng nhượng quyền sử dụng ... để tiến hành
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài.
b. Thương hiệu
c. Công nghệ
#(m) Tính ... của ... thể hiện ở việc bên được cấp phép sẽ trở thành đối thủ cạnh
tranh trực tiếp với người cấp phép trên thị trường xuất khẩu.
#(m) Về bản chất, phương thức ... gắn liền với việc chia sẻ sự quản lý giữa các bên
đối tác.
c. Nhượng quyền
#(m) Liên doanh kiểu ... là việc một công ty liên doanh với nhiều hãng khác.
d. Chiến lược
#(m) Liên doanh kiểu ... là việc các đối tác chỉ hoạt động gắn bó cùng với nhau
trong một thời gian nhất định theo mục tiêu công việc và lợi ích chung chi phối.
b. Mạng lưới
d. Chiến lược
#(m) Thuật ngữ Franchising được hiểu là nhượng quyền thương mại, theo đó bên
nhượng quyền sẽ trao quyền và ... bên nhận quyền.
#(f) Về hình thức nhượng quyền (franchising), đó là hình thức ... có ghi rõ quyền
lợi và nghĩa vụ của các bên.
#(m) Hình thức cao nhất của việc tham gia vào thị trường toàn cầu là ... và toàn bộ
hoạt động của TNCs ở thị trường nước ngoài.
a. Sáp nhập
b. Liên doanh
d. Nhượng quyền
#(m) Việc tiến hành sản xuất ở nước ngoài là để tận dụng..., nguồn nguyên liệu rẻ,
tránh hàng rào thuế quan.
d. Ưu đãi của nhà nước đối với doanh nghiệp nước ngoài
#(m) Đặc điểm chung lớn nhất của xuất khẩu là ...
*b. việc di chuyển sản phẩm qua biên giới quốc gia
#(m) Các hãng kinh doanh quy mô lớn có nhiều hoạt động ở nước ngoài thường ...
a. có xu hướng dịch chuyển sang đầu tư trực tiếp ở các quốc gia đó
b. không gặp phải rủi ro khi thâm nhập vào một thị trường mới
c. yêu cầu mức lợi nhuận sau thuế cao khi quyết định thâm nhập
*d. có khả năng thích nghi với nhiều phương thức thâm nhập khác nhau ở nhiều thị
trường khác nhau.
#(m) Khi thâm nhập vào các thị trường có ... các công ty thường chọn hướng liên
doanh hơn là mua lại các công ty có sẵn.
b. Cấp phép
c. Liên doanh
b. Mức độ rủi ro
#(m) Pierre Cardin không sở hữu cơ sở An Phước - Pierre Cardin ở VIệt Nam,
nhưng vẫn thu được lợi nhuận từ cơ sở này. Điều này có được là nhờ đặc điểm của
hình thức thâm nhập này:
a. Xuất khẩu
b. Liên doanh
#(m) Đây là hình thức thu được lợi nhuận thấp nhất từ hoạt động kinh doanh quốc
tế:
b. Liên doanh
c. FDI
d. Nhượng quyền
#(m) Sony và Pepsi hợp tác nhằm khai thác thị trường Nhật Bản với sản phẩm thể
thao Wilson là biểu hiện của hình thức kinh doanh quốc tế nào?
a. Nhượng quyền
b. Cấp phép
#(m) Hình thức liên doanh có thể phải đối mặt với khó khăn này:
a. Liên doanh
b. Nhượng quyền
b. Khó có thể cấp phép đối với dịch vụ trên phạm vi quốc tế
c. Trong liên doanh, nội dung về quyền hạn và nhiệm vụ của các bên là tĩnh (có
nghĩa là hầu như không thay đổi trong suốt quá trình hợp tác)
*d. Các nước phát triển là đối tượng hưởng lợi cũng như nguồn cung cấp yếu tố
đầu vào lớn nhất của hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.
*a. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu và nhập khẩu
b. Tạo điều kiện khuyến khích xuất khẩu nhưng lại hạn chế nhập khẩu
c. Không mang lại lợi ích về mặt thuế quan nào ngoại trừ một vài chi phí hải quan
c. Có những điều khoản chỉ cho phép nhập khẩu mà không cho phép xuất khẩu
#(m) Hãng Disney (Mỹ) không sở hữu Công viên giải trí Disneyland ở Nhật Bản
nhưng vẫn nhận được phí bản quyền là vì:
a. Xuất khẩu
b. Liên doanh
#(m) Đối với hình thức đầu tư trực tiếp thì các nước phát triển chính là:
*a. Cung cấp vốn đầu tư lớn nhất - nhận nhiều lợi ích nhất
b. Cung cấp vốn đầu tư ở mức trung bình - nhận nhiều lợi ích nhất
c. Cung cấp vốn đầu tư lớn nhất - nhận lợi ích ở mức trung bình
d. Cung cấp vốn đầu tư và nhận lợi ích ở mức trung bình
#(m) Sony và Pepsi kết hợp nhằm kinh doanh sản phẩm thể thao Wilson ở thị
trường Nhật Bản. Đây là chiến lược:
a. Xuất khẩu
c. Cấp phép
d. Lắp ráp
#(m) Đây là chiến lược thâm nhập thị trường được các doanh nghiệp áp dụng khi
muốn tránh thuế xuất nhập khẩu cao và duy trì quyền kiểm soát tối đa với hoạt
động kinh doanh của mình ở nước ngoài.
a. Xuất khẩu
c. Liên doanh
d. Nhượng quyền
e. Cấp phép
#(m) Đây là chiến lược thâm nhập thị trường mà doanh nghiệp nước ngoài triển
khai hoạt động sản xuất ở nước sở tại với mục đích xuất khẩu những sản phẩm đó
trở lại nước chủ nhà hoặc tới quốc gia khác.
b. Lắp ráp
c. Liên doanh
d. Cấp phép
#(m) Một doanh nghiệp của Đức được đặt hàng để xây dựng một nhà máy sản xuất
thép lớn nhất thế giới ở Trung Quốc, đồng thời đào tạo cho nhân viên địa phương.
Đây được coi là chiến lược:
a. Cấp phép
b. Liên doanh
d. Gia công
#(m)
PHẦN 2:
SỐ LƯỢNG: 68 CÂU
#(m) Dữ liệu này thường giúp quá trình lựa chọn thị trường thế giới đạt được mục
tiêu: tiết kiệm chi phí và thời gian và có thể áp dụng ở rất nhiều thị trường khác
nhau.
c. Dữ liệu sơ cấp
a. Nhật
b. Trung Quốc
*c. Mỹ
d. Đức
#(m) Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng:
a. Quan sát
#(m) Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định lượng:
#(m) Đâu là công cụ được sử dụng trong phương pháp nghiên cứu định tính:
b. Mời khách hàng tham gia điền bảng câu hỏi qua email
c. Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng với câu hỏi đóng
#(m) Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước
ngoài:
#(m) Bước nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu thị trường nước
ngoài:
a. Lựa chọn công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài chuyên nghiệp
#(m) Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về môi trường Marketing quốc
tế:
a. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
doanh số doanh nghiệp đề ra.
b. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
mức lợi nhuận doanh nghiệp đề ra.
*c. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
mục tiêu doanh nghiệp đề ra.
d. Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài, có ảnh hường tích cực hoặc tiêu
cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhằm đạt được
sự tin cậy của khách hàng.
a. Quan sát
*d. Cả a,b,c
#(m) Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố môi trường vĩ mô quốc tế
*c. Môi trường công nghệ của doanh nghiệp nước ngoài
d. Môi trường tài chính quốc gia nước ngoài
#(m) Yếu tố môi trường nào qui định cách thức người tiêu dùng nước ngoài thỏa
mãn với những nhu cầu của mình
#(m) Yếu tố nào sau đây thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của mỗi quốc gia:
a. Luật pháp
d. Cả a và c
#(m) Yếu tố môi trường nào quyết định sức hấp dẫn của thị trường quốc tế?
#(m) So với nghiên cứu marketing quốc gia thì nghiên cứu marketing quốc tế là:
#(m) Trong nghiên cứu marketing ở thị trường nước ngoài, so với thông tin thứ cấp
thì thông tin sơ cấp là:
#(m) Việc so sánh các thông tin thứ cấp ở thị trường quốc tế hay các nước khác
nhau thường là:
b. Khá dễ dàng
c. Không có ý nghĩa
#(m) Đối với một công ty của Nhật, việc thu thập thông tin thứ cấp ở Mỹ so với
Việt Nam là:
a. dễ như nhau
c. khó hơn
*d. dễ hơn
#(m) Khi nghiên cứu thị trường nước ngoài hoàn toàn mới, các doanh nghiệp Việt
Nam...
a. nên tự thu thập để có thông tin mang tính định hướng cao
b. nên thuê một công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài để tiết kiệm chi phí
*c. không nên chỉ dựa vào thông tin tự thu thập vì có ít kinh nghiệm với thị trường
này
d. không nên thuê công ty nghiên cứu thị trường nước ngoài vì khó kiểm soát tính
xác thực của thông tin
#(m) Môi trường bên ngoài bao gồm các yếu tố môi trường quốc tế mà doanh
nghiệp ...
a. không có khả năng kiểm soát nhưng vẫn khống chế được
c. hoàn toàn không có kinh nghiệm trước khi thiết lập hoạt động kinh doanh
*a. Môi trường kinh tế- tài chính quyết định sức hấp dẫn của thị trường
b. Luật pháp thể hiện xu hướng đối nội, đối ngoại của một quốc gia
c. Môi trường kinh tế thể hiện lợi thế tương đối, tuyệt đối của quốc gia trong phát
triển kinh tế.
d. Môi trường chính trị quy định thiết chế văn hoá mà các doanh nghiệp phải tuân
thủ
#(m) Ngày nay công nghệ được hiểu theo nghĩa rộng chứ không đơn thuần là ...
#(m) ... của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia cũng tác động mạnh đến khả năng
tham gia vào thương mại quốc tế của quốc gia đó.
*a. Mức sống, khả năng kinh tế/ khả năng chi trả, sức mua
#(m) Trong thương mại quốc tế, khó khăn, thách thức rất lớn đối với doanh nghiệp
là vượt qua được sự khác biệt về ... ở mỗi quốc gia.
a. Kinh tế
c. Chính trị
d. Xã hội
#(m) Trong nghiên cứu môi trường marketing quốc tế, ... là một trong những yếu
tố văn hóa khó nắm bắt nhất
a. Phong tục
b. Tập quán
d. Thói quen
#(m) ... trong Marketing quốc tế bao gồm tất cả các phương pháp nhằm đánh giá
xem những thị trường nước ngoài nào sẽ tiềm năng nhất cho sản phẩm của doanh
nghiệp.
#(m) Thị trường nước ngoài là tập hợp những ... của doanh nghiệp ở bên ngoài
biên giới quốc gia.
#(m) Đâu là tình huống thể hiện đầy đủ yêu cầu nghiên cứu marketing quốc tế?
1. Một doanh nghiệp Việt Nam có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam
2. Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Hàn Quốc đang làm việc ở Việt Nam
3. Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Hàn Quốc
4. Một doanh nghiệp Hàn Quốc có có ý định mở nhà hàng ăn uống phục vụ khách
hàng là người Việt Nam yêu thích ẩm thực Hàn Quốc tại Việt Nam
a. 1 và 4
*b. 4
c. 1, 3 và 4
d. 1, 2, 3, và 4
#(m) Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế:
#(m) Đây là 2 phương pháp nghiên cứu thị trường quốc tế:
#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
a. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
b. GNP
a. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
c. GNP
#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
a. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
*b. Năng lực tài chính của kênh phân phối ở nước ngoài
c. GNP
#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên ngoài mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
*a. Năng lực tài chính của kênh phân phối ở nước ngoài
b. Mức độ ổn định của đồng nội tệ của thị trường nước ngoài
c. GNP
#(m) Đây là dữ liệu thứ cấp, bên trong mà doanh nghiệp cần nghiên cứu khi lựa
chọn thị trường nước ngoài, ngoại trừ:
*a. là nghiên cứu được tiến hành ở trong nước để thu thập thông tin về thị trường
nước ngoài
b. liên quan đến việc thu thập dữ liệu mới về thị trường nước ngoài
a. liên quan đến việc thu thập dữ liệu mới về thị trường nước ngoài
*c. là nghiên cứu được tiến hành ở trong nước để thu thập thông tin về thị trường
nước ngoài
#(m) Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có nguồn dữ liệu ... hạn chế.
b. Sơ cấp
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
#(m) Yếu tố chính trị của thị trường nước ngoài có thể ảnh hưởng tới ... của thông
tin:
a. Tính xác thực của thông tin
#(m) Những câu hỏi: Ai thu thập thông tin? Thông tin thu thập với mục đích gì?
Phương pháp thu thập thông tin? Có thể cho chúng ta cơ sở để đánh giá ... của
thông tin ở thị trường nước ngoài.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
#(m) Việc so sánh các thông tin thứ cấp ở thị trường quốc tế hay các nước khác
nhau thường là:
a. Khá dễ dàng
b. Không có ý nghĩa
#(m) Tính chính xác và mức độ sẵn có của dữ liệu thứ cấp của thị trường nước
ngoài phụ thuộc vào:
b. Chi phí dành cho hoạt động nghiên cứu thị trường
*c. Mức độ phát triển kinh tế của thị trường nước ngoài
#(m) Môi trường chính trị … sẽ quy định thị trường nước ngoài nào mà doanh
nghiệp ở một quốc gia có thể thâm nhập.
b. ở nước sở tại
#(m) Yếu tố nào sau đây là hành động của chính phủ ở nước chủ nhà (home
country) – có tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị
trường quốc tế:
#(m) Yếu tố nào sau đây là hành động của chính phủ ở nước chủ nhà (home
country) – có tác động tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường
quốc tế:
d. Chuyển giao quyền sở hữu của các DN nước ngoài cho nhân sự trong nước
(domestication)
#(m) Chính phủ đánh thuế hàng nhập khẩu nhằm hướng tới các mục đích sau,
ngoại trừ:
#(m) Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là:
a. Các hàng rào kĩ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế luồng
hàng hoá từ các quốc gia khác
*b. Thuế và phí đánh trực tiếp vào hàng hoá nhập khẩu
c. Thuế và phí đánh vào hàng hoá nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị
trường chưa/không hoàn hảo.
#(m) Thuế quan trong thương mại quốc tế có thể hiểu là:
*a. Thuế và phí đánh trực tiếp vào hàng hoá nhập khẩu
b. Thuế và phí đánh vào hàng hoá nhập khẩu của các quốc gia có nền kinh tế thị
trường chưa/không hoàn hảo.
c. Các hàng rào kĩ thuật dựng lên bởi các nước nhập khẩu nhằm hạn chế luồng
hàng hoá từ các quốc gia khác
#(m) Thuế chống bán phá giá là thuế đánh theo .... của hàng hoá xuất khẩu :
a. số lượng
c. đơn giá
b. đơn giá
c. số lượng
a. Thuế quan
c. Cấm vận
#(m) Sở hữu đồng nội tệ yếu giúp doanh nghiệp của quốc gia đó:
#(m) Tái định giá đồng nội tệ là việc chính phủ nước đó...
*a. Doanh nghiệp trong nước nâng cao lợi thế cạnh tranh so với doanh nghiệp nước
ngoài kinh doanh trong cùng một ngành/lĩnh vực
#(m) Loại rủi ro này đến từ nước sở tại nhằm hạn chế các khoản thanh toán của chi
nhánh/công ty con tới công ty mẹ:
b. rủi ro sở hữu
#(m) Khi chính phủ buộc các công ty nước ngoài bán một phần hoặc toàn bộ quyền
sở hữu cho doanh nghiệp địa phương thì được gọi là:
a. tịch thu
#(m) Đây là rủi ro chính trị khi một chính phủ chiếm quyền sở hữu tài sản bằng
một số khoản bồi thường.
a. tịch thu
b. sung công
a. Tồn tại
b. Tích luỹ
*c. Tĩnh
#(m) Trong loại xã hội này, các thông điệp cụ thể và rõ ràng với những từ ngữ bao
hàm ý chính của thông tin trong giao tiếp.
a. Ngữ cảnh cao
#(m) Người dân của quốc gia này thích duy trì khoảng cách đáng kể trong giao tiếp
và không có tiếp xúc vật lý:
b. Người Mỹ La Tinh
c. Người châu Mỹ
d. Người Châu Âu
#(m) Môi trường văn hoá của một quốc gia được định nghĩa bởi những đặc điểm
sau:
d. Mức độ dân tộc chủ nghĩa và thành viên của cộng đồng kinh tế
2. #(m) Đây là loại hạn ngạch có khả năng hạn chế cao nhất.
d. VER
PHẦN 5
1. #(m) Đây hoạt động không thuộc quá trình phát triển sản phẩm mới:
2. #(m) Đây hoạt động không thuộc quá trình phát triển sản phẩm mới:
3. #(m) Máy rửa bát không thông dụng, ít được ưa chuộng ở thị trường Việt Nam
là do:
d. Giá
4. #(m) Đây là đặc điểm giải thích vì sao thảm và máy hút bụi ít được ưa chuộng ở
quốc gia mà khách hàng ưa thích quét và lau nhà hàng ngày.
d. Sự phức tạp
5. #(m) Đây là đặc điểm của sản phẩm tác động tiêu cực đến việc chấp nhận sản
phẩm:
1. Sự phức tạp
5. Giá
a. 1, 2, 3
*b. 1 , 5
c. 1,4,5
d. 1,2,5
e. 1
6. #(m) Đây là đặc điểm của sản phẩm tác động tích cực đến việc chấp nhận sản
phẩm:
2. Sự phức tạp
3. Mức độ khó khăn trong việc nhận biết chất lượng sản phẩm
4. Giá
a.1, 2, 3
*b. 1 , 5
c. 1,4,5
d. 1,2,5
e. 1
7. #(m) Theo lý thuyết về vòng đời sản phẩm quốc tế, một quốc gia nơi sản phẩm
được sáng tạo ra cuối cùng sẽ trở thành:
8. #(m) Những sáng tạo về sản phẩm mới thường được giới thiệu ở những quốc
gia này đầu tiên:
9. #(m) Chi phí sản xuất có xu hướng bắt đầu giảm (tại các nước sáng tạo ra sản
phẩm mới) là đặc điểm của pha này trong vòng đời sản phẩm quốc tế:
10. #(m) Tiêu chuẩn hoá trên phạm vi quốc tế và những bất lợi tương đối đối với
các nước sáng tạo ra sản phẩm mới là đặc điểm của pha này trong vòng đời sản
phẩm quốc tế:
11. #(m) Đây là sản phẩm gần như không tuân theo những hiện tượng được giải
thích trong vòng đời sản phẩm quốc tế.
a. Máy chữ
b. Máy tính
12. #(m) Đây là sản phẩm gần như không tuân theo những hiện tượng được giải
thích trong vòng đời sản phẩm quốc tế.
c. Được chia sẻ bởi một văn hoá tiêu dùng chung trên phạm vi quốc tế
e. Tất cả các sản phẩm (trừ sản phẩm công nghiệp) đều có thể sử dụng vòng đời
sản phẩm quốc tế để giải thích
13. #(m) Đây là sản phẩm đòi hỏi phải được thích nghi nhiều nhất ở thị trường
nước ngoài.
a. Máy ghi âm
*b. Ô tô
c. Phim
d. Đồng hồ
14. #(m) Đây là lý do vì sao các doanh nghiệp của Mỹ cho rằng sản phẩm được
thiết kế cho người Mỹ là ưu việt và được người tiêu dùng trên toàn thế giới ưa
chuộng.
15. #(m) Đây là yếu tố quan trọng nhất đòi hỏi sản phẩm phải được điều chỉnh ở
thị trường nước ngoài:
d. Hệ thống đo lường
16. #(m) Đây là yêu cầu điều chỉnh bắt buộc đối với sản phẩm kinh doanh ở thị
trường nước ngoài.
18. #(m) Sản phẩm địa phương hoá thường có đặc điểm sau đây:
19. #(m) Sản phẩm toàn cầu thường có đặc điểm sau đây:
20. #(m) Nếu giữa các thị trường quốc tế là không có sự khác nhau thì doanh
nghiệp nên lựa chọn:
21. #(m) Nếu giữa các phân khúc trong một thị trường quốc tế gia không có sự
khác nhau thì doanh nghiệp nên lựa chọn:
a. Thương hiệu của nhà sản xuất
22. #(m) Đây là yếu tố đòi hỏi bao bì trong marketing quốc tế bắt buộc phải có sự
thay đổi.
c. Văn hoá
d. Ngôn ngữ
23. #(m) Phát biểu nào sau đây là đúng, ngoại trừ:
a. Việc áp dụng thương hiệu địa phương giúp sản phẩm quốc tế có thể đa dạng về
chất lượng
b. Việc áp dụng thương hiệu địa phương giúp tên gọi của sản phẩm quốc tế có thể
dễ dàng phát âm hơn với người tiêu dùng địa phương
c. Việc áp dụng thương hiệu địa phương giúp sản phẩm quốc tế tránh ý nghĩa tiêu
cực khi dịch sang ngôn ngữ bản địa
*d. Tất cả các ý kiến trên đều đúng, tuy nhiên lại có thể gặp rắc rối vấn đề pháp lý
24. #(m) Đây là yếu tố yêu cầu bao bì trong marketing quốc tế nên có sự thay đổi.
5. Văn hoá
a. 1,3,4
b. 1,2,3,4,5
c. 1,3,4,5
*d. 3,4,5
25. #(m) Đây là đặc điểm của chiến lược sản phẩm tiêu chuẩn hoá:
*a. Sản phẩm nội địa được đưa ra thị trường quốc tế nguyên bản hoặc cải thiện
không đáng kể
b. Sản phẩm nội địa được thay đổi để thích nghi với thị trường nước ngoài
d. Sản phẩm được thiết kế cho sự tương đồng về mặt thị hiếu, nhu cầu của khách
hàng quốc tế
26. #(m) Đâu là hạn chế của vòng đời sản phẩm quốc tế (IPLC)
a. IPLC đã bỏ qua vai trò của nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D)
*d. Cả a,b,c
27. #(m) Việc thay đổi đặc tính của sản phẩm tiêu thụ trên các thị trường quốc tế
khác nhau là:
28. #(m) Việc doanh nghiệp tìm điểm tương đồng của phần lớn người tiêu dùng ở
hàng loạt các quốc gia trên toàn cầu để sản xuất sản phẩm là áp dụng chiến lược :
29. #(m) Đâu được coi là hạn chế của chiến lược tiêu chuẩn hoá sản phẩm
d. Cả b và c
*b. Phân biệt bao bì tại thị trường trong nước và thị trường nước ngoài
c. Phân biệt bao bì cho hoạt động xúc tiến và bán hang
*d. Cả a và b
32. #(m) Đây là đặc điểm của chiến lược sản phẩm địa phương hoá:
a. Sản phẩm nội địa được đưa ra thị trường quốc tế nguyên bản hoặc cải thiện
không đáng kể
*b. Sản phẩm nội địa được thay đổi để thích nghi với thị trường nước ngoài
c. Sản phẩm được thiết kế cho sự tương đồng về mặt thị hiếu, nhu cầu của khách
hàng quốc tế
33. #(m) Đây là đặc điểm của chiến lược sản phẩm toàn cầu hoá:
a. Sản phẩm nội địa được đưa ra thị trường quốc tế nguyên bản hoặc cải thiện
không đáng kể
b. Sản phẩm nội địa được thay đổi để thích nghi với thị trường nước ngoài
*c. Sản phẩm được thiết kế cho sự tương đồng về mặt thị hiếu, nhu cầu của khách
hàng quốc tế
34. #(m) Đây là đặc điểm của thương hiệu toàn cầu, ngoại trừ:
b. Dựa trên giả định về tính đồng nhất của thị trường
c. Dễ nhận diện
*d. Hạn chế ý nghĩa tiêu cực khi dịch sang ngôn ngữ bản địa
35. #(m) Việc bao bì của Kellog’s trên thị trường Canada phải được in song ngữ là
biểu hiện của yêu cầu thay đổi bao bì...:
b. Tự nguyện
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
36. #(m) Quan điểm thích nghi hoá sản phẩm ‘Think globally, act locally’ thể
hiện:
*b. Thích nghi dịch vụ (cách thức phục vụ, bán hàng)
3. #(m) Đây là đặc điểm của đại lý nước ngoài, ngoại trừ:
4. #(m) Đây là đặc điểm của nhà buôn nước ngoài, ngoại trừ:
5. #(m) Việc các doanh nghiệp Việt Nam bán sản phẩm trên Amazon.com
thông qua sự hỗ trợ của website thương mại điện tử Fado là biểu hiện của
kênh phân phối:
6. #(m) Việc tạo lập một kênh phân phối trực tiếp ở nước ngoài giúp nhà sản
xuất:
a. Tối thiểu hóa số lượng các trung gian trong nước
7. #(m) Đâu không phải là đặc điểm của hệ thống phân phối quốc tế
a. Chịu sự chi phối của các yếu tố môi trường kinh doanh quốc tế
c. Có sự khác nhau về chức năng hoạt động phân phối của trung gian phân phối ở
các thị trường
8. #(m) Cấu trúc hệ thống phân phối phản ánh những đặc trưng của hệ thống
phân phối về:
*d. Cả a,b,c
9. #(m) Kênh phân phối đơn giản thường xuất hiện ở các quốc gia
c. Phát triển
*d. a và b
10. #(m) Độ ... của kênh phân phối phụ thuộc vào số lượng các trung gian
tham gia vào kênh phân phối đó.
a. Rộng
*b. Dài
c. Phổ biến
d. Sâu
11. #(m) Chiều ... của kênh phân phối liên quan tới số lượng các trung gian
trong mỗi khâu/ giai đoạn của kênh phân phối.
*a. Rộng
b. Dài
c. Phổ biến
d. Sâu
12. #(m) “Độ dài của kênh phân phối thể hiện số lượng các trung gian - cung
cấp các chức năng phân phối tương đồng ở các giai đoạn khác nhau của kênh
phân phối.” Đáp án nào sau đây là đúng?
*a. Sai. Vì độ dài của kênh phân phối thể hiện số lượng các trung gian tham gia
vào kênh phân phối.
b. Đúng. Vì độ dài của kênh phân phối thể hiện số lượng các trung gian cung cấp
các chức năng phân phối tương đồng ở các giai đoạn khác nhau của kênh phân
phối.
c. Sai. Vì độ sâu của kênh phân phối thể hiện số lượng các trung gian cung cấp các
chức năng phân phối tương đồng ở các giai đoạn khác nhau của kênh phân phối.
d. Đúng. Vì độ rộng của kênh phân phối thể hiện số lượng các trung gian cung cấp
các chức năng phân phối tương đồng ở các giai đoạn khác nhau của kênh phân
phối.
13. #(m) Việc sa thải một trung gian phân phối là...
*b. Không thể khi trung gian được pháp luật bảo vệ
14. #(m) Việc sử dụng nhiều phương thức vận tải trong cùng một hoạt động
phân phối, được gọi là:
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
15. #(m) Trong phân phối quốc tế, phương thức vận tải này có thể giảm chi phí
lưu kho:
b. Đường sắt
c. Đường bộ
d. Đường biển
16. #(m) Đây là kênh phân phối được sử dụng khi nhà sản xuất tiến hành kinh
doanh với đối tác nước ngoài từ nội địa mà không thông qua một trung gian nào:
a. gián tiếp
*b. trực tiếp
c. nội địa
d. quốc tế
17. #(m) Điểm khác nhau lớn nhất giữa thị trường xám và thị trường đen là:
a. Thị trường đen là một phần của hoạt động kinh tế liên quan tới việc kinh doanh
bất hợp pháp, trong khi đó thị trường xám đề cập tới dòng lưu thông hàng hoá qua
các kênh phân phối không chính thức
b. thị trường đen có thể là đối tượng của việc kinh doanh các hàng hoá bất hợp
pháp như vũ khí, thuốc phiện
c. hàng hoá thuộc thị trường xám là không bất hợp pháp nhưng hàng hoá của thị
trường đen có thể là bất hợp pháp
18. #(m) Nguyên nhân tồn tại chính của thị trường xám là:
a. Sự chênh lệch về trình độ năng suất lao động giữa các quốc gia
*d. Sự chênh lệch về giá bán sản phẩm tại các thị trường lớn hơn chi phí vận
chuyển và các chi phí giao dịch khác
19. #(m) Khi doanh nghiệp triển khai hoạt động kinh doanh với một trung gian đặt
tại nước sở tại (thị trường nước ngoài mục tiêu), hình thức thâm nhập thị trường
này là:
d. Nhượng quyền
20. #(m) Đồng tiền nào được coi là phương tiện thanh toán chung trên thị trường
quốc tế:
*a. Đô la Mỹ
b. Yên Nhật
c. Bảng Anh
d. Euro
21. #(m) Thuế quan của các quốc gia ảnh hưởng tới chiến lược... của doanh
nghiệp:
*c. Giá
e. Truyền thông
22. #(m) Cơ sở để xác định giá sàn cho việc bán sản phẩm tại các thị trường nớc
ngoài khác nhau là:
b. Bản chất và cường độ cạnh tranh trên thị trường đó
c. a và b
*d. Chi phí sản xuất sản phẩm tại từng thị trường
23. #(m) Để xác định hành vi bán phá giá của một quốc gia trên thị trường quốc tế,
ngoài biên độ bán phá giá...
*c. Cần xác định thêm khối lượng hàng hoá xuất khẩu
24. #(m) Đây không phải là một trong những kiểu bán phá giá trên thị trường quốc
tế:
d. Cả b và c
*a. Khoảng chênh lệch giữa giá nội địa và giá xuất khẩu
27. #(m) Bán phá giá tác động ... đến thị trường nước nhập khẩu.
a. Tích cực
b. Tiêu cực
28. #(m) Bán phá giá cũng được coi là có ảnh hưởng tích cực đến thị trường nước
nhập khẩu nếu:
a. Có thể giúp các nhà kinh doanh trong nước loại bỏ được đối thủ cạnh tranh nước
ngoài khác
*b. Hàng bán phá giá là nguyên liệu đầu vào của một ngành sản xuất
c. Đóng góp cho nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế suất chống bán phá giá
29. #(m) Đây là biểu hiện của phương thức chuyển giá dựa vào thị trường:
*a. Các tập đoàn, công ty mẹ tại nước ngoài ký hợp đồng sản xuất kinh doanh và
dịch vụ với các công ty của các nước với đơn giá gia công sản xuất dịch vụ rất cao.
Sau đó, các tập đoàn này giao lại cho các công ty con lập tại Việt Nam thực hiện
sản xuất gia công dịch vụ và xuất thẳng cho các đơn vị mà công ty mẹ đã ký hợp
đồng.
b. Định giá nguyên vật liệu cao/thấp hơn nhiều cho các bên có quan hệ liên kết so
với các bên không có quan hệ liên kết
c. Cấu kết giữa các công ty mẹ - con, giữa các công ty trong cùng tập đoàn định
sẵn mức giá mua - giá bán sản phẩm, hàng hóa, cũng như định sẵn mức lợi nhuận,
lỗ - lãi cho doanh nghiệp tại nước sở tại.
30. #(m) Đây là biểu hiện của phương thức chuyển giá dựa vào chi phí sản
xuất trực tiếp cộng lợi nhuận dự tính:
*a. Cấu kết giữa các công ty mẹ - con, giữa các công ty trong cùng tập đoàn định
sẵn mức giá mua - giá bán sản phẩm, hàng hóa, cũng như định sẵn mức lợi nhuận,
lỗ - lãi cho doanh nghiệp tại nước sở tại.
b. Các tập đoàn, công ty mẹ tại nước ngoài ký hợp đồng sản xuất kinh doanh và
dịch vụ với các công ty của các nước với đơn giá gia công sản xuất dịch vụ rất cao.
Sau đó, các tập đoàn này giao lại cho các công ty con lập tại Việt Nam thực hiện
sản xuất gia công dịch vụ và xuất thẳng cho các đơn vị mà công ty mẹ đã ký hợp
đồng.
c. Định giá nguyên vật liệu cao/thấp hơn nhiều cho các bên có quan hệ liên kết so
với các bên không có quan hệ liên kết
31. #(m) Mối quan hệ giữa chi phí dành cho quảng cáo và mức độ phát triển kinh
tế của một quốc gia là:
c. Trung tính
d. Khó dự đoán
32. #(m) Đây là quốc gia có chi phí dành cho quảng cáo lớn nhất thế giới:
*a. Mỹ
b. Nhật
c. Hàn quốc
d. Pháp
e. Đức
33. #(m) Theo thống kê của ZenithOptimedia (2016), tỉ lệ tăng trưởng về chi
phí dành cho quảng cáo của Việt Nam trong năm 2016 so với 2015 là ... so với
Mỹ:
* a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Ngang bằng
34. #(m) Theo thống kê của ZenithOptimedia (2016), Việt Nam là một trong
10 quốc gia có tỉ lệ tăng trưởng dành cho chi phí quảng cáo ... thế giới.
b. Nhỏ nhất
c. Cả a và b đều sai
35. #(m) Đây là phương tiện quảng cáo được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam:
a. Internet
c. Ngoài trời
d. Báo/tạp chí
36. #(m) Đây là phương tiện quảng cáo được sử dụng ít nhất (so với các phương
tiện còn lại) ở Việt Nam:
a. Internet
b. Truyền hình
*c. Ngoài trời
d. Báo
37. #(m) Chiến lược tiêu chuẩn hoá quảng cáo sẽ bất khả thi nếu không đạt được
điều kiện sau:
*e. Tất cả các điều kiện trên đều không ảnh hưởng đến quyết định tiêu chuẩn hoá
quảng cáo quốc tế
38. #(m) Đây không phải là một trong những tiêu chuẩn bắt buộc phải có để đi đến
quyết định thích nghi thông điệp quảng cáo quốc tế.
*e. Tất cả các điều kiện trên đều ảnh hưởng đến quyết định thích nghi thông điệp
quảng cáo quốc tế
39. #(m) So với thành phần khác của chiến lược marketing hỗn hợp như thương
hiệu và sản phẩm thì quảng cáo quốc tế có khả năng tiêu chuẩn hoá...
b. Cao nhất
c. Ngang bằng
40. #(m) Đây không phải là đặc điểm của quảng cáo toàn cầu:
*d. Sử dụng quảng cáo nội địa để quảng cáo quốc tế (như quan điểm của Trung
tâm quốc gia –Ethnocentric)
1. #(t) Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) hiện đã có cơ sở sản xuất và
phân phối ở 43 quốc gia khác nhau trên thế giới, vậy công ty này có thể được
coi là một công ty đa quốc gia.
*Sai. Để xác định một công ty là công ty đa quốc gia theo tiêu chí về cấu trúc cần
căn cứ vào 02 yếu tố: (1) số lượng các nước mà công ty có hoạt động sản xuất,
kinh doanh và (2) quốc tịch của chủ doanh nghiệp và lãnh đạo cấp cao.
2.#(t) Công ty xây dựng Việt Phương được 03 nhà đầu tư của Nhật, Mỹ và
Hàn Quốc mua lại cổ phần và chiếm số lượng cổ phiếu lớn. Công ty mới được
đổi tên thành SUNSET và đội ngũ lãnh đạo cấp cao lúc này trở nên đa dạng
về quốc tịch. Vì vậy công ty SUNSET có thể coi là một công ty đa quốc gia.
*Sai. Để xác định một công ty là công ty đa quốc gia theo tiêu chí về cấu trúc cần
căn cứ vào 02 yếu tố: (1) số lượng các nước mà công ty có hoạt động sản xuất,
kinh doanh và (2) quốc tịch của chủ doanh nghiệp và lãnh đạo cấp cao.
3. #(t) Marketing quốc tế chính là marketing quốc gia ở một phạm vi rộng lớn
hơn.
*Sai. Vì marketing quốc tế có môi trường phức tạp hơn,
4. #(t) Có 3 nguyên tắc lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
*Đúng
5.#(t) Đặc điểm chung lớn nhất của xuất khẩu là phạm vi hoạt động được mở
rộng
*Sai: Đặc điểm chung lớn nhất là việc di chuyển sản phẩm qua biên giới quốc gia
6.#(t) Những đặc trưng hình thức và kỹ thuật sản phẩm có ảnh hưởng tới
quyết định thâm nhập thị trường của hãng.
*Đúng. Những sản phẩm đơn giản thường dễ lập xưởng chế tạo ở nước ngoài.
Đúng. Yếu tố sản phẩm là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới quyết định thâm
nhập thị trường nước ngoài của hãng. Tùy vào đặc trưng và kỹ thuật sản phẩm mà
đưa ra quyết định. Nên xem xét độ đơn giản, phức tập, những nét riêng biệt của sản
phẩm đó mà đưa ra quyết định thâm nhập và phương pháp thâm nhập.
VD: các sản phẩm KFC có đặc tính thơm giòn, bảo đảm độ ngon trong thời gian
ngắn nếu thâm nhập bằng phương thức xuất khẩu thì không phù hợp. Thay vào đó
có thể sử dụng phương pháp nhượng quyền. KFc việt nam nhận quyền và bán và
cung cấp đồ ăn nhanh của thương hiệu KFC.
7. #(t) Các hãng kinh doanh quy mô lớn có nhiều hoạt động ở nước ngoài
thường có khả năng thích nghi với nhiều phương thức thâm nhập khác nhau
ở nhiều thị trường khác nhau.
*Đúng. Dựa vào các tiêu chuẩn để lựa chọn phương thức thâm nhập để giải thích.
Bao gồm: nguồn tài chính dồi dào/ tính sẵn sàng của hoạt động marketing ở nước
ngoài/ mối liên kết với các cơ sở trung gian/ kinh nghiệm kinh doanh ở nước
ngoài.
8. #(t) Việc áp dụng nguyên tắc chiến lược để lựa chọn phương thức thâm
nhập thị trường quốc tế là kết quả của quá trình so sánh và đánh giá giữa các
phương thức khác nhau.
Liệt kê *so sánh, đánh giá (căn cứ vào chi phí và doanh thu dự kiến)*sắp xếp (theo
mức độ lợi nhuận có thể đạt được).
9. #(t) Xuất khẩu thường mang lại mức lợi nhuận hấp dẫn không chỉ đối với
các công ty lớn mà cả những công ty vừa và nhỏ ở các nước đang phát triển.
*Đúng. Vì so với các phương thức thâm nhập khác, chi phí đầu tư ban đầu cho các
hoạt động: nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở hạ tầng, phân phối, xúc tiến…là
tương đối nhỏ.
VD: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MAI PHÚC AN hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất chế biến và xuất khẩu hạt điều hơn 12 năm và được đánh giá là
Nhà sản xuất hạt điều hàng đầu tại tỉnh Bình Phước và trở thành một trong những
nhà xuất khẩu hạt điều uy tín trên thị trường quốc tế Tập trung nguồn lực vào kinh
doanh sản xuất hạt điều nhân tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sang thị trường thế
giới vì ngành điều có tỷ suất lợi nhuận cao và kim ngạch xuất khẩu lớn.
10. #(t) Xuất khẩu gián tiếp có ưu thế nổi bật hơn cả so với xuất khẩu trực
tiếp xét về khía cạnh lợi nhuận và sự tiếp cận với khách hàng mục tiêu.
*Sai. Sử dụng những kiến thức liên quan đến ưu, nhược điểm của 2 phương thức
này để giải thích.
Slide Day8
11. #(t) Franchising và Licensing giống nhau ở chỗ đều là hình thức “hợp
đồng nhượng quyền sở hữu trí tuệ”.
*Đúng. Vì sản phẩm mà bên cấp phép trao cho bên được cấp phép ở cả 2 hình thức
đều là: quyền sử dụng bằng sáng chế, thương hiệu, bí quyết kỹ thuật.
12. #(t) Bán phá giá là: Việc bán hàng ra nước ngoài với mức giá thấp hơn giá
bán tại thị trường nội địa?
Giá xuất khẩu sản phẩm đó thấp hơn giá có thể so sánh được trong điều kiện
thương mại thông thường (giá trị thông thường)
Hoặc giá xuất khẩu sản phẩm đó thấp hơn giá của các sản phẩm tương tự khi tiêu
thụ ở thị trường nước xuất khẩu
Slide: Day13-14
13. #(t) Điều kiện thương mại thông thường khi xem xét về việc bán phá giá
được WTO quy định rõ là: điều kiện thương mại tại diễn ra theo cơ chế thị
trường.
*Sai. Vì
- WTO không định nghĩa về điều kiện thương mại thông thường
- Giá XK thấp hơn giá bán hàng hoá trên thị trường nội địa
- Giá XK từ nước A sang nước B thấp hơn sang các nước khác
14. #(t) Sản phẩm tương tự để đối chiếu khi xem xét việc bán phá giá là những
những sản phẩm giống hệt với sản phẩm là đối tượng điều tra tại nước nhập
khẩu.
*Sai. Vì:
- SPTT là sản phẩm giống hệt hoặc có các đặc tính gần giống với sản phẩm là đối
tượng điều tra.
- SPTT mang ra đối chiếu được xem xét ngay tại thị trường nước xuất khẩu.
Slide : Day13-14
15. #(t) Bán phá giá gây ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường nước nhập khẩu.
*Sai, vì:
- Ảnh hưởng tiêu cực: giảm khả năng cạnh tranh về giá và thị phần của sản phẩm
nội địa của nước NK
Nếu hàng bị bán phá giá là nguyên liệu đầu vào của một ngành sản xuất
khác, giá nguyên liệu rẻ có thể tạo nên sự tăng trưởng nhất định của ngành đó
16. #(t) Bán phá giá cũng có tác động tích cực đến thị trường nước nhập khẩu.
*Đúng, vì:
- Ảnh hưởng tiêu cực: giảm khả năng cạnh tranh về giá và thị phần của sản phẩm
nội địa của nước NK
Nếu hàng bị bán phá giá là nguyên liệu đầu vào của một ngành sản xuất
khác, giá nguyên liệu rẻ có thể tạo nên sự tăng trưởng nhất định của ngành đó
17. #(t) Mọi hành vi bán phá giá đều bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá.
*Sai. Theo quy định của WTO, các biện pháp chống bán phá giá chỉ được thực
hiện trong những hoàn cảnh nhất định và phải đáp ứng các điều kiện nhất định.
Cụ thể, các biện pháp chống bán phá giá chỉ được áp dụng khi xác định được đủ
ba điều kiện sau đây:
Ngành sản xuất sản phẩm tương tự của nước NK bị thiệt hại đáng kể;
Có mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng NK bán phá giá và thiệt hại nói trên.
18. #(t) Có nhiều nguyên nhân dẫn tới hiện tượng bán phá giá trong thương
mại quốc tế.
*Đúng. Vì:
Loại bỏ các đối thủ cạnh tranh trên thị trường nước NK từ đó chiếm thế độc
quyền;
Dùng lợi nhuận trên TT nội địa bù đắp chi phí sản xuất
Đôi khi việc bán phá giá là việc bất đắc dĩ do nhà sản xuất, XK không bán được
hàng, sản xuất bị đình trệ, sản phẩm lưu kho lâu ngày có thể bị hỏng... nên đành
bán tháo để thu hồi vốn.
19. #(t) Giá trị thông thường của hàng hoá là 21, giá xuất khẩu là 17. Biên độ
phá sẽ là: 19.047%.
*Sai. Vì Biên độ bán phá giá được xác định theo công thức:
BĐPG= (GTTT-GXK)/GXK*100%
BĐPG=(21-17)/17*100% = 23.529%
20. #(t) Giá trị thông thường của hàng hoá là 21, giá xuất khẩu là 17. Biên độ
phá sẽ là: 23.529%.
*Đúng. Vì Biên độ bán phá giá được xác định theo công thức:
BĐPG= (GTTT-GXK)/GXK*100%
BĐPG=(21-17)/17*100% = 23.529%
21. #(t)Giả sử giá trị thông thường của hàng hoá là 21, giá xuất khẩu của hàng
hoá nhỏ hơn 21là đã có xảy ra hiện tượng bán phá giá.
*Đúng, vì: Để xác định bán phá giá, các quốc gia thường phân tích chỉ tiêu biên độ
bán phá giá theo công thức.
BĐBPG = (GTTT-GXK)/GXK*100%
Nếu biên độ phá giá lớn hơn 0 là có xảy ra hiện tượng bán phá giá.
22. #(t)Nếu GTTT của hàng hoá là 17, các biện pháp chống bán phá giá sẽ
được chính phủ nước nhập khẩu áp dụng ngay khi giá xuất khẩu dao động
trong khoảng từ 16.65-16.69.
*Sai. Vì:
- Điều tra chống bán phá giá sẽ kết thúc ngay lập tức mà không đưa ra biện
pháp chống bán phá giá nào nếu cơ quan chức năng xác định rằng biên độ phá giá
không đáng kể (nhỏ hơn 2% giá xuất khẩu).
- Điều tra cũng chấm dứt nếu khối lượng hàng bán phá giá là không đáng kể
(khối lượng hàng phá giá từ một nước bị điều tra nhỏ hơn 3% tổng nhập khẩu,
đồng thời tổng khối lượng hàng phá giá từ tất cả các nước bị điều tra nhỏ hơn 7%
tổng nhập khẩu).
23. #(t) Chuyển giá là chiến lược chuyển đổi nội bộ giữa các công ty xuyên
quốc gia.
Trả lời: Sai, vì: Đây là chiến lược chuyển đổi nội bộ giữa các chi nhánh, liên
doanh và hệ thông phân phối thuộc sở hữu của các công ty xuyên quốc gia.
Slide: Day13-14
24. #(t) Chiến lược chuyển giá được các TNCs( công ty xuyên quốc gia) sử
dụng nhằm tối đa hoá sự hỗ trợ về giá trong các giao dịch giữa công ty mẹ và
các công ty con trên toàn cầu.
*Sai, vì: Chiến lược chuyển giá chủ yếu được áp dụng để che giấu đi lợi nhuận của
các chi nhánh và trốn thuế tại thị trường nước ngoài.
25. #(t) : Kênh hàng hoá và kênh thanh toán là hai kênh chuyển đổi duy nhất
giữa các TNCs.
*Sai, vì: Tồn tại 8 kênh chuyển đổi trong hệ thống của TNCs:
Kênh hàng hoá: kênh lưu thông hànghoas và thanh toán tiền hàng giữa các công ty
con;
Chi phí bản quyền cho việc sử dụng các tài sản vô hình;
Phí trả cho các dịch vụ đặc biệt mà công ty mẹ cung cấp cho công ty con;
Phí trả cho các dịch vụ, phí quản lý không phân chia được của công ty mẹ.
26. #(t) Chiến lược chuyển giá chủ yếu mang lại lợi ích tích cực cho các TNCs.
*Đúng, vì:
Bảo toàn nguồn vốn đầu tư, nhanh chóng có được dòng tiền cho các cơ hội đầu tư
khác
Nếu bị phát hiện và thực thi các chế tài, các TNCs phải chịu một khoản phạt lớn,
rút giấy phép kinh doanh, chú ý nhiều hơn và chặt chẽ hơn của các cơ quan thuế ở
những nước nhận đầu tư, tẩy chay củ công chúng.
27. #(t) Các TNCs áp dụng chiến lược chuyển giá trên cơ sở định giá theo giá
thị trường là chủ yếu trong các kênh giao dịch hàng hoá – dịch vụ giữa các
công ty con của TNCs với nhau và với công ty mẹ.
- chi phí sản xuất trực tiếp cộng lợi nhuận dự tính
28. #(t) Để hạn chế hành vi chuyển giá của các TNCs, các quốc gia nhận đầu tư
nên hạn chế tối đa các kênh chuyển đổi giữa các công ty con trong cùng hệ thống
của TNCs.
*Sai, vì:
Việc chuyển đổi giữa các công ty con của TNCs với nhau và với công ty mẹ là
một điều tất yếu và đang diễn ra theo chiều hướng ngày càng đa dạng và phức tạp
với số lượng và giá trị lớn.
Hành vi chuyển giá của các TNCs sẽ làm thất thu ngân sách quốc gia.
Vì thế, để hạn chế hành vi chuyển giá, các quốc gia chủ yếu dựa vào nguyên tắc
căn bản giá trị trường là cơ sở cho thực hiện định giá chuyển giao trong nội bộ các
TNCs.
29. #(t) Sản phẩm trong Marketing quốc tế phong phú và đa dạng hơn so với trong
Marketing nội địa.
*Đúng. Vì tính phong phú và đa dạng của sản phẩm phụ thuộc vào nhu cầu thị
trường và khả năng sản xuất.
30. # (t) Khi nghiên cứu vấn đề liên quan đến sản phẩm quốc tế, để thích ứng với
các chính sách của Chính phủ, các doanh nghiệp không có cách nào khác là phải
thay đổi.
*Đúng. Vì CP các nước ngày càng có quyền hạn để can thiệp mạnh mẽ vào các
hoạt động kinh tế - thương mại trong xu thế toàn cầu hóa. Chính sách của các CP
thường rất phong phú như: tự do hóa thương mại, chính sách hạn ngạch, thuế xuất
nhập khẩu, kể cả những chính sách của CP về bảo vệ môi trường sinh thái, về vệ
sinh công nghiệp, về y tế nhằm đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng.
31. # (t) Trong kinh doanh quốc tế, các chức năng của bao bì trở nên phức tạp hơn
nhiều.
*Đúng. Vì trong kinh doanh quốc tế, chức năng của bao bì phải thích ứng với môi
trường toàn cầu.
32. # (t) Các chức năng của bao bì đối với sản phẩm nội địa và sản phẩm quốc tế là
tương tự nhau.
*Đúng. Vì trong kinh doanh quốc tế, chức năng của bao bì phải thích ứng với môi
trường toàn cầu.
33. # (t) Khi tiến hành kinh doanh quốc tế, các doanh nghiệp bắt buộc phải điều
chỉnh sản phẩm của mình.
*Sai. Vì khi kinh doanh quốc tế, doanh nghiệp có thể xuất khẩu sản phẩm nguyên
nội địa ra nước ngoài lân cận.
34. # (t) Khi tiến hành kinh doanh quốc tế, các doanh nghiệp không bắt buộc phải
điều chỉnh sản phẩm của mình.
*Đúng. Vì khi kinh doanh quốc tế, doanh nghiệp có thể xuất khẩu sản phẩm
nguyên nội địa ra nước ngoài lân cận.
35. # (t) Tiết kiệm chi phí là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến quyết định về tiêu
chuẩn hoá sản phẩm quốc tế.
*Sai. Quyết định tiêu chuẩn hoá sản phẩm dựa trên 5 yếu tố:
- Đảm bảo tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/công ty trên thị trường toàn cầu
- Sự tương đồng về đặc điểm kỹ thuật của một số sản phẩm trên phạm vi toàn cầu
36. # (t) Đảm bảo tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/công ty trên thị
trường toàn cầu là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến quyết định về tiêu chuẩn
hoá sản phẩm quốc tế.
*Sai. Quyết định tiêu chuẩn hoá sản phẩm dựa trên 5 yếu tố:
- Đảm bảo tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/công ty trên thị trường toàn cầu
- Sự tương đồng về đặc điểm kỹ thuật của một số sản phẩm trên phạm vi toàn cầu
- Sự tương đồng về văn hoá trên phạm vi toàn cầu
37. # (t) Sự tương đồng về văn hoá ở phạm vi toàn cầu là yếu tố quan trọng nhất
dẫn đến quyết định về tiêu chuẩn hoá sản phẩm quốc tế.
*Sai. Quyết định tiêu chuẩn hoá sản phẩm dựa trên 5 yếu tố:
- Đảm bảo tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/công ty trên thị trường toàn cầu
- Sự tương đồng về đặc điểm kỹ thuật của một số sản phẩm trên phạm vi toàn cầu
38.# (t) Quy định của chính phủ là yếu tố duy nhất dẫn đến sự điều chỉnh bắt buộc
về sản phẩm trong chiến lược thích ứng sản phẩm quốc tế.
- Hệ thống đo lường
39. # (t) Sự khác nhau về điều kiện điện lưới là một trong các yếu tố dẫn đến sự
điều chỉnh bắt buộc về sản phẩm trong chiến lược thích ứng sản phẩm quốc tế.
- Hệ thống đo lường
40. # (t) Sự khác nhau về hệ thống đo lường cũng là một trong các yếu tố dẫn đến
sự điều chỉnh bắt buộc về sản phẩm trong chiến lược thích ứng sản phẩm quốc tế.
- Hệ thống đo lường
50. # (t) Khi thực hiện chiến lược thích ứng sản phẩm quốc tế, doanh nghiệp chỉ
cần quan tâm đến các điều chỉnh bắt buộc.
*Sai. Ngoài điều chỉnh bắt buộc còn phải quan tâm đến điều chỉnh tự chọn như:
51. # (t) Khi thực hiện chiến lược thích ứng sản phẩm quốc tế, doanh nghiệp chỉ
cần quan tâm đến các điều chỉnh tự chọn.
*Sai. Vì ngoài điều chỉnh tự chọn còn phải quan tâm đến các điều chỉnh bắt buộc
bao gồm:
- Hệ thống đo lường
52. # (t) Trong kinh doanh quốc tế, các chức năng của bao bì trở nên đơn giản hơn
nhiều.
*Sai. Vì trong kinh doanh quốc tế, chức năng của bao bì phải thích ứng với môi
trường toàn cầu.
53. # (t) Yêu cầu của chính phủ nước sở tại đối với việc in song ngữ trên bao bì của
sản phẩm không mang lại khó khăn gì cho doanh nghiệp.
*Sai. Vì sẽ làm tăng kích cỡ bao bì, hoặc rút ngắn thông điệp quảng cáo, tên sản
phẩm.
54. # (t) In song ngữ trên bao bì sản phẩm quốc tế là yêu cầu điều chỉnh duy nhất
của chính phủ nước sở tại.
*Sai. In song ngữ trên bao bì và yêu cầu trình bày: nội dung, số lương, tên nhà sản
xuất, địa chỉ…
55. # (t) Khi tiến hành điều chỉnh bao bì quốc tế chỉ cần quan tâm đến các yêu cầu
của chính phủ nước sở tại.
*Sai. Vì ngoài những điều chỉnh chính liên quan đến yêu cầu của chính phủ nước
sở tại còn phải quan tâm đến những điều chỉnh lựa chọn như: thói quen tiêu dùng,
khác biệt văn hoá.
56. #(t) Có 4 yêu cầu điều chỉnh bắt buộc đối với chính sách thích ứng sản phẩm
trên thị trường quốc tế.
*Đúng.
- hệ thống đo lường
57. #(t) Chính phủ của nước sở tại gần như không có yêu cầu điều chỉnh gì đối với
bao bì của sản phẩm quốc tế kinh doanh trên thị trường.
*Sai. Yêu cầu của chính phủ là yêu cầu điều chỉnh chính đối với chính sách bao bì
của sản phẩm quốc tế. Các điều chỉnh bắt buộc là:
- song ngữ
58.#(t) Yêu cầu điều chỉnh của chính phủ nước sở tại về bao bì quốc tế không gây
khó khăn gì đối với doanh nghiệp.
*Sai. Chính phủ nước sở tại thường yêu cầu các doanh nghiệp in song ngữ trên bao
bì sản phẩm gây khó khăn làm tăng kích thích bao bì, rút ngắn thông điệp quảng
cáo, thu tên sản phẩm, nội dung trung lặp
59. #(t) Hệ thống phân phối phức quốc tế phức tạp là một trong những yếu tố quyết
định tới việc doanh nghiệp sẽ tiến hành thích ứng sản phẩm khi kinh doanh trên trị
trường quốc tế.
*Đúng. Khi tiến hành thích ứng sản phẩm trên phạm vi thị trường quốc tế. Doanh
nghiệp có thể điều chỉnh vì một hay nhiều các yếu tố:
- thói quen
- giá
60. #(t) Giá không được coi là một trong những yếu tố quyết định tới việc doanh
nghiệp sẽ tiến hành thích ứng sản phẩm khi kinh doanh trên thị trường quốc tế.
*Sai. Khi tiến hành thích ứng sản phẩm trên phạm vi thị trường quốc tế. Doanh
nghiệp có thể điều chỉnh vì một hay nhiều các yếu tố:
- thói quen
- giá
61. #(t) Khi kinh doanh trên phạm vi quốc tế, doanh nghiệp bắt buộc phải thiết lập
thương hiệu toàn cầu cho sản phẩm/dịch vụ.
*Sai. Vì nếu giữa các thị trường có sự khác biệt rõ rệt (về mặt nhân khẩu học, tâm
lý học) thì doanh nghiệp nên hạn chế sử dụng thương hiệu toàn cầu mà sử dụng
thương hiệu địa phương.
62. #(t) Khi kinh doanh trên phạm vi quốc tế, doanh nghiệp nên hạn chế sử dụng
thương hiệu toàn cầu cho sản phẩm/dịch vụ vì giữa các thị trường luôn tồn tại sự
khác biệt.
*Sai. Vì nếu giữa các thị trường có sự khác biệt rõ rệt (về mặt nhân khẩu học, tâm
lý học) thì doanh nghiệp nên sử dụng thương hiệu địa phương.
63. #(t) Việc sử dụng thương hiệu địa phương hay thương hiệu toàn cầu phụ thuộc
có hay không tồn tại sự khác biệt giữa các thị trường về mặt nhân khẩu học và tâm
lý học.
* Đúng. Vì nếu giữa các thị trường có sự khác biệt rõ rệt (về mặt nhân khẩu học,
tâm lý học) thì doanh nghiệp nên hạn chế sử dụng thương hiệu toàn cầu mà sử
dụng thương hiệu địa phương. Nếu giữa các thị trường không có sự khác biệt rõ rệt
(về mặt nhân khẩu học, tâm lý học) thì doanh nghiệp nên sử dụng thương hiệu địa
phương.
64. #(t) Điều kiện sử dụng tại nước sở tại không được coi là một trong những yếu
tố quyết định tới việc doanh nghiệp sẽ tiến hành thích ứng sản phẩm khi kinh
doanh trên thị trường quốc tế.
* Sai. Khi tiến hành thích ứng sản phẩm trên phạm vi thị trường quốc tế. Doanh
nghiệp có thể điều chỉnh vì một hay nhiều các yếu tố:
- thói quen
- giá
64# (t) Vai trò của thương hiệu là tạo được ấn tượng, hình ảnh đẹp trong tâm trí
khách hàng do chất lượng đáng tin cậy.
*Sai. Vì ngoài ảnh hưởng lớn đối với khách hàng, thương hiệu còn gắn liền với giá
trị tiền bạc, tài sản do kinh doanh mang lại.
65. # (t) Bao bì của sản phẩm quốc tế có 2 chức năng chính là chức năng kĩ thuật
và chức năng Marketing.
*Đúng. Chức năng kĩ thuật: bảo vệ hàng hóa. Chức năng Marketing: quảng bá sản
phẩm tới khách hàng về nội dung chất lượng, hương vị, thành phần, số lượng, tên
thương hiệu của sản phẩm, cung cấp thông tin về nhà sản xuất, nhà phân phối,…
66. # (t) Chức năng quan trọng nhất của bao bì của sản phẩm quốc tế là chức năng
kĩ thuật.
67. # (t) Chức năng quan trọng nhất của bao bì sản phẩm quốc tế là chức năng
marketing.
69.#(t) Lý do chính của việc thiết kế sản phẩm tiêu chuẩn hoá sản phẩm trên phạm
vi quốc tế là nhằm tiết kiệm chi phí và tận dụng tính đơn giản của phương pháp
này.
- Đảm bảo tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/công ty trên thị trường toàn cầu
- Sự tương đồng về đặc điểm kỹ thuật của một số sản phẩm trên phạm vi toàn cầu
70. #(t) Lý do chính của việc thiết kế sản phẩm tiêu chuẩn hoá sản phẩm trên phạm
vi quốc tế là nhằm đảm bảo được tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/tập đoàn
trên thị trường toàn .cầu
71. #(t) Lý do chính của việc tiêu chuẩn hoá sản phẩm trên phạm vi quốc tế là vì
những yếu tố không thể điều chỉnh thuộc về mỹ thuật, nghệ thuật.
- đảm bảo được tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/tập đoàn trên phạm vi toàn
cầu
72. #(t) Lý do chính của việc thiết kế sản phẩm tiêu chuẩn hoá sản phẩm trên phạm
vi quốc tế là nhằm tiết kiệm chi phí và tận dụng tính đơn giản của phương pháp
này.
- đảm bảo được tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/tập đoàn trên phạm vi toàn
cầu
- đảm bảo được tính thống nhất về hình ảnh sản phẩm/tập đoàn trên phạm vi toàn
cầu
74. #(t) Khi thâm nhập vào các thị trường có sự khác biệt về pháp luật và văn hóa
quá lớn các công ty thường chọn hướng liên doanh hơn là mua lại các công ty có
sẵn.
*Đúng. Vì khi liên doanh, công tác quản lý sẽ được phân chia phụ thuộc vào tỷ lệ
góp vốn của các bên, do đó các công ty nước ngoài có thể dựa vào các đối tác địa
phương trong việc giải quyết các vấn đề này.
75. #(t) Kênh phân phối hàng hoá nước ngoài giống hoặc tương tự kênh phân phối
trong nước.
*Sai. Do sự khác biệt về (1) Đặc điểm thị trường, khách hàng, môi trường kinh
doanh, điều kiện địa lý… (2) Cơ cấu kênh phân phối hàng hàng từ sản xuất đến
người tiêu dùng của mỗi nước cũng khác nhau; (3) Chức năng hoạt động phân phối
hàng hóa, dịch vụ của các trung gian phân phối cũng khác nhau.
76. #(t)Hệ thống phân phối quốc tế chỉ chịu sự tác động duy nhất của điều kiện địa
lý.
*Sai. Vì hệ thống phân phối chịu sự tác động của nhiều yếu tố như : điều kiện địa
lý, thị trường, môi trường kinh doanh, khách hàng...
77. #(t) Kênh phân phối nước ngoài khác kênh phân phối trong nước.
*Đúng. Do sự khác biệt về (1) Đặc điểm thị trường, khách hàng, môi trường kinh
doanh, điều kiện địa lý… (2) Cơ cấu kênh phân phối hàng hàng từ sản xuất đến
người tiêu dùng của mỗi nước cũng khác nhau; (3) Chức năng hoạt động phân phối
hàng hóa, dịch vụ của các trung gian phân phối cũng khác nhau.
78. #(t) Độ dài của kênh phân phối thể hiện số lượng các trung gian cung cấp các
chức năng phân phối tương đồng ở các giai đoạn khác nhau của kênh phân phối..
*Sai. Vì Độ dài của kênh phân phối thể hiện số lượng các trung gian tham gia vào
kênh phân phối.
79. #(t) Việc sa thải một trung gian phân phối ở nước ngoài là hết sức đơn giản.
*Sai. Vì có rất nhiều trường hợp, người trung gian phân phối được pháp luật bảo
vệ do họ đã phải tiến hành đầu tư rất nhiều nỗ lực và vốn để có thể phát triển được
thị trường.
80. #(t) Khi tham gia vào thị trường quốc tế, nhà sản xuất cần lựa chọn nhà trung
gian nước ngoài để có mối quan hệ trực tiếp với người nước ngoài và gần gũi với
thị trường hơn?
*Sai
Khi tham gia vào thị trường quốc tế việc xác đinh và lựa chọn nhà trung gian một
cách rõ ràng là rất khó. Mỗi nhà trung gian có những đặc điểm riêng. Nhà sản xuất
cần hiểu biết cặn kẽ những chức năng của nhà trung gian mới xác định được bản
chất của các kênh phân phối
Nhà sản xuất có 3 sự lựa chọn kênh: Nhà trung gian trong nước, nhà trung gian
nước ngoài, hệ thống phân phối của chính công ty
Tùy thuộc vào chi phí, vốn, khả năng kiểm soát, sự bao phủ thị trường, đặc điểm
của công ty và các thị trường kinh doanh, và sự liên tục trong việc duy trì kênh
phân phối mà nhà sản xuất sẽ đưa ra lựa chọn nhà trung gian nào để đạt đươc mục
tiêu của họ
Vậy nhà sản xuất cần nghiên cứu và phân tích kỹ bản chất của các nha trung gian
để lựa chọn tốt nhất. Việc lựa chọn nhà trung gian nước ngoài không phải là lựa
chọn tốt nhất.
81.#(t) Cấu trúc kênh phân phối ở các nước thường không giống nhau?
*Đúng
Thường thì ở các nước đang phát triển thì hoạt động Marketing không sôi động,
kênh phân phối thường khá đơn giản, trong khi đó ở các nước phát triển như Nhật
Bản chẳng hạn, cấu trúc kênh phân phối lầ một hệ thống hết sức phức tạp, nhiều
cấp bậc khiến cho việc phân phối hàng hóa khá tốn kém.
82. #(t) Cấu trúc kênh phân phối ở các nước thường giống nhau?
*Sai
Thường thì ở các nước đang phát triển thì hoạt động Marketing không sôi động,
kênh phân phối thường khá đơn giản, trong khi đó ở các nước phát triển như Nhật
Bản chẳng hạn, cấu trúc kênh phân phối lầ một hệ thống hết sức phức tạp, nhiều
cấp bậc khiến cho việc phân phối hàng hóa khá tốn kém.
83. #(t) Khi tiến hành phân phối sản phẩm trên phạm vi quốc tế, doanh nghiệp chỉ
cần quan tâm đến chi phí đầu tư ban đầu để phát triển kênh.
*Sai.
⇨ Chi phí đầu tư ban đầu để phát triển kênh là một trong hai kiểu chi phí kênh
phân phối quốc tế.
84. #(t) Khi tiến hành phân phối sản phẩm trên phạm vi quốc tế, doanh nghiệp
không cần quan tâm đến chi phí đầu tư ban đầu để phát triển kênh.
*Sai.
⇨ Chi phí đầu tư ban đầu để phát triển kênh là một trong hai kiểu chi phí kênh
phân phối quốc tế.
85. #(t) Khi tiến hành phân phối sản phẩm trên phạm vi quốc tế, doanh nghiệp chỉ
cần quan tâm đến các chi phí duy trì kênh.
*Sai.
⇨ Chi phí đầu tư ban đầu để phát triển kênh là một trong hai kiểu chi phí kênh
phân phối quốc tế.
86. #(t) Khi tiến hành phân phối sản phẩm trên phạm vi quốc tế, doanh nghiệp
không cần quan tâm đến các chi phí duy trì kênh.
*Sai.
⇨ Chi phí đầu tư ban đầu để phát triển kênh là một trong hai kiểu chi phí kênh
phân phối quốc tế.
87. #(t) Các trung gian trong hệ thống phân phối quốc tế bao gồm đại lý, nhà buôn
và người bán lẻ?
*Đúng.
- Đại lý: Đại lý hoạt động trên cơ sở hoa hồng và lượng hàng hóa tiêu thụ ở thị
trường nước ngoài nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa. Rủi ro thuộc về nhà
sản xuất, tuân thủ các quy định của nhà sản xuất: giá, chính sách hoạt động, những
thông tin về tình hình tiêu thụ hàng hóa và về khách hàng.
- Nhà buôn: Nhà buôn thực sự nắm quyền sở hữu đối với hàng hóa của nhà sản
xuất, họ hoàn toàn gánh chịu rủi ro đối với hàng hóa đó. Nhà buôn thực hiện các
chức năng xuất nhập khẩu với khối lượng lớn, họ tiến hành mua bằng tiền của
chính mình và bán hàng ra nước ngoài. Mối quan tâm của nhà buôn là doanh số
bán và lợi nhuận biên nên họ thường bị chỉ trích là không quan tâm đầy đủ đến lợi
ích của nhà sản xuất.
- Người bán lẻ: Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng cuối cùng. Có quyền/ không có
quyền sở hữu đối với hàng hóa.
88. #(t) Các trung gian trong hệ thống phân phối quốc tế bao gồm nhà buôn và
người bán lẻ?
*Sai.
- Đại lý: Đại lý hoạt động trên cơ sở hoa hồng và lượng hàng hóa tiêu thụ ở thị
trường nước ngoài nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa. Rủi ro thuộc về nhà
sản xuất, tuân thủ các quy định của nhà sản xuất: giá, chính sách hoạt động, những
thông tin về tình hình tiêu thụ hàng hóa và về khách hàng.
- Nhà buôn: Nhà buôn thực sự nắm quyền sở hữu đối với hàng hóa của nhà sản
xuất, họ hoàn toàn gánh chịu rủi ro đối với hàng hóa đó. Nhà buôn thực hiện các
chức năng xuất nhập khẩu với khối lượng lớn, họ tiến hành mua bằng tiền của
chính mình và bán hàng ra nước ngoài. Mối quan tâm của nhà buôn là doanh số
bán và lợi nhuận biên nên họ thường bị chỉ trích là không quan tâm đầy đủ đến lợi
ích của nhà sản xuất.
- Người bán lẻ: Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng cuối cùng. Có quyền/ không có
quyền sở hữu đối với hàng hóa.
89. #(t) Các trung gian trong hệ thống phân phối quốc tế bao gồm đại lý và nhà
buôn?
*Sai.
- Đại lý: Đại lý hoạt động trên cơ sở hoa hồng và lượng hàng hóa tiêu thụ ở thị
trường nước ngoài nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa. Rủi ro thuộc về nhà
sản xuất, tuân thủ các quy định của nhà sản xuất: giá, chính sách hoạt động, những
thông tin về tình hình tiêu thụ hàng hóa và về khách hàng.
- Nhà buôn: Nhà buôn thực sự nắm quyền sở hữu đối với hàng hóa của nhà sản
xuất, họ hoàn toàn gánh chịu rủi ro đối với hàng hóa đó. Nhà buôn thực hiện các
chức năng xuất nhập khẩu với khối lượng lớn, họ tiến hành mua bằng tiền của
chính mình và bán hàng ra nước ngoài. Mối quan tâm của nhà buôn là doanh số
bán và lợi nhuận biên nên họ thường bị chỉ trích là không quan tâm đầy đủ đến lợi
ích của nhà sản xuất.
- Người bán lẻ: Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng cuối cùng. Có quyền/ không có
quyền sở hữu đối với hàng hóa.
90. #(t) Trong hệ thống phân phối quốc tế, đại lý hoạt động trên cơ sở hoa hồng và
nắm quyền sở hữu hàng hóa ?
* Sai
Đại lý hoạt động trên cơ sở hoa hồng và lượng hàng hóa tiêu thụ ở thị trường nước
ngoài nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa cũng không chịu rủi ro khi kinh
doanh hàng hóa đó. Họ chỉ thực hiện chức năng mua hộ hay bán hộ. Họ có quyền
đặt ra những chính sách nhằm hướng dẫn hay xác định mức giá cho hàng hóa…
Còn nhà buôn mới thực sự nắm quyền sở hữu đối với hàng hóa, họ phải hoàn toàn
gánh chịu rủi ro đối với hàng hóa đó; Người bán lẻ thì có quyền hoặc không có
quyền sở hữu đối với hàng hóa
91. #(t) Chiến lược yểm trợ trong Marketing quốc tế phức tạp hơn nhiều so với
chiến lược yểm trợ trong Marketing quốc gia.
*Đúng. Vì các yếu tố như ngôn ngữ văn hóa, luật lệ của chính phủ, các phương
tiện thông tin đại chúng, trình độ phát triển kinh tế trong điều kiện quốc tế có sự
khác nhau và rất đa dạng. Mỗi quốc gia có cách thức yểm trợ khác nhau, người dân
VD: thiết kế 1 thông điểm quảng cáo ở VN khi sang các nước khác truyền thông
qua hình ảnh của vd Đài loan( idol , Singgpore, Nhật bản( siêu nhân, trẻ em),
Malaysia( gia đình,..)
92. #(t) Chiến lược yểm trợ trong Marketing quốc tế hầu như không có sự khác
biệt so với chiến lược yểm trợ trong Marketing quốc gia.
*Sai. Vì các yếu tố như ngôn ngữ, luật lệ của chính phủ, các phương tiện thông tin
đại chúng, trình độ phát triển kinh tế trong điều kiện quốc tế có sự khác nhau và rất
đa dạng.
93. #(t) Chiến lược yểm trợ trong Marketing quốc tế thường đơn giản hơn nhiều so
với chiến lược yểm trợ trong Marketing quốc gia.
*sai. Vì các yếu tố như ngôn ngữ, luật lệ của chính phủ, các phương tiện thông tin
đại chúng, trình độ phát triển kinh tế trong điều kiện quốc tế có sự khác nhau và rất
đa dạng.
95#(t) Sự thành công của những chương trình quảng cáo tiêu chuẩn quốc tế hóa là
phụ thuộc vào sự tương đồng về mặt chức năng và đặc điểm của sản phẩm.
*Sai. Vì mặc dù đặc điểm và chức năng của sản phẩm ở các nước có thể giống
nhau, nhưng nhận thức và văn hóa mỗi nước lại có thể khác nhau, dẫn tới sự đánh
giá khác nhau của công chúng đối với các thông điệp quảng cáo.
96. #(t) Nhân viên bán hàng cá nhân của các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế là
những đội ngũ bán hàng được tuyển ở nước sở tại.
*Sai. Nhân viên bán hàng cá nhân được tuyển chọn từ 3 nguồn: (1) Nhân viên
trong nước của công ty được phái cử ra nước ngoài, (2) Nhân viên địa phương, (3)
Các nhân viên đến từ nước thứ ba.
97. #(t) Nhân viên bán hàng cá nhân của các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế là
những đội ngũ bán hàng trong nước được phái cử ra nước ngoài.
*Sai. Nhân viên bán hàng cá nhân được tuyển chọn từ 3 nguồn: (1) Nhân viên
trong nước của công ty được phái cử ra nước ngoài, (2) Nhân viên địa phương, (3)
Các nhân viên đến từ nước thứ ba.
98. #(t) Nhân viên bán hàng cá nhân của các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế là
những đội ngũ bán hàng được tuyển từ các nước thứ ba.
*Sai. Nhân viên bán hàng cá nhân được tuyển chọn từ 3 nguồn: (1) Nhân viên
trong nước của công ty được phái cử ra nước ngoài, (2) Nhân viên địa phương, (3)
Các nhân viên đến từ nước thứ ba.
99.#(t) Triển lãm là hình thức mà chủ yếu nhằm mục đích tuyên truyền và giới
thiệu về thành tựu của một số ngành, lĩnh vực trên phạm vi quốc gia, liên quốc gia.
*Đúng