You are on page 1of 33

CÔNG TY TNHH NHỰA DS

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT NHỰA
DS PLASTIC
(KHU CÔNG NGHIỆP MỸ PHƯỚC 2 – TỉNH BÌNH DƯƠNG)

6.2016

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 1


MỤC LỤC

I.GIỚI THIỆU DỰ ÁN ............................................................................... 3


1. Mục đích của dự án .............................................................................. 3
2. Chủ đầu tư............................................................................................. 3
3. Địa điểm đầu tư .................................................................................... 3

II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SX & HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ...................... 5
1. Sản phẩm và Quy trình sản xuất .......................................................... 5
2. Xây dựng nhà xưởng SX .................................................................... 11
3. Trang thiết bị SX .................................................................................. 12
4. Bộ máy quản lý và nhân sự ................................................................. 15

III. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG .................................................................. 18


1. Nhu cầu về thị trường sản phẩm nhựa ................................................ 18
2. Chiến lược kinh doanh của công ty ..................................................... 19

IV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ......................... 21


1.Vốn đầu tư của dự án........................................................................... 21
2. Doanh thu các năm ............................................................................ 21
3.Chi phí SX và giá thành SP .................................................................. 22
3. Lợi nhuận các năm ............................................................................. 25
4. Dòng tiền và hiệu quả dự án .............................................................. 25

V.KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ................................................................... 27

TÀI LIỆU VĂN BẢN ĐÍNH KÈM

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 2


CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN

1. MỤC ĐÍCH CỦA DỰ ÁN :

Đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm ống nhựa PVC, PE công suất 14.000 tấn/năm
theo công nghệ Châu Au và Hàn Quốc; đạt tiệu chuẩn của Việt Nam và quốc tế. Các sản
phẩm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực

 làm đường ống dẫn nước thải sinh hoạt, ống dẫn thoát nước mưa ở khu đô thị.

 đường ống tập hợp và dẫn xuất trong hệ thống xử lý nước thải.

 thay thế cống bê tông trong các công trình thoát nước và xử lý nước thải.

 Dùng làm ống dẫn nước lạnh, nước nóng, ống lọc nước

 Dùng trong hệ thống sản xuất nước giải khát, nước uống và thực phẩm

 Dùng làm ống dẫn khí nén, khí oxy, ống dẫn ga và khí đốt

 Dùng cho cáp điện, dây điện thoại, hệ thống dây dẫn máy vi tính

 Dùng dẫn hoá chất các dạng lỏng …

2. CHỦ ĐẦU TƯ :

Chủ đầu tư là công ty TNHH Nhựa DS,

Tên giao dịch : DS PLASTIC COMPANY LIMITED

Trụ sở chính đặt tại Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Thị trấn Mỹ Phước Huyện Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương.

3. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ :

Nhà máy có diện tích 6ha đặt tại lô C1_CN của KCN Mỹ Phước 2, Huyện Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương. Đây là vị trí có nhiều thuận lợi, cụ thể như sau :

Thuận lợi về vị trí địa lý :

 Nằm ở phía Bắc tỉnh Bình Dương, cách Thị xã Thủ Dầu Một 18KM và TPHCM
38KM. Đây là KCN được kết nối thông qua tuyến giao thông chủ lực rộng lớn, hiện
đại là QL13 từ trung tâm TP.HCM đến KCN Mỹ Phước với thời gian di chuyển gần
40 phút.

 Bên cạnh đó, dự án đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn dài 25,8 km sẽ được triển
khai xây dựng vào đầu năm 2007. Đường cao tốc sẽ nối kết đến trung tâm vùng kinh

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 3


tế trọng điểm phía nam, đáp ứng các nhu cầu về vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu cho toàn bộ các khu công nghiệp của tỉnh Bình Dương với chi phí vận chuyển
chỉ bằng 70% và thời gian vận chuyển sẽ rút ngắn chỉ còn 25 phút so với cách vận
chuyển trên các tuyến giao thông hiện hữu khác.

Thuận lợi về Cơ sở hạ tầng

Ngoài ra, KCN được thiết kế xây dựng cơ sở hạ tầng rất tiện nghi, hoàn hảo trong và
ngoài như : đường giao thông, cấp điện, cấp nước, bưu chính viễn thông, ngân hàng, hải
quan, an ninh, phòng cháy tại chỗ. Đặc biệt hơn cạnh khu công nghiệp được quy hoạch,
một trung tâm thương mại dịch vụ với qui mô gần 2 ha sẽ đáp ứng nhu cầu lâu dài về
định cư, lập nghiệp và cung cấp các dịch vụ, tiện ích cho khu công nghiệp

 Điện lưới quốc gia cung cấp từ 02 tuyến Tân Định - Mỹ Phước và Bến Cát - Mỹ
Phước (22KV) cung cấp tới ranh giới các lô đất. Công suất trạm: 100 MAV (Giai đoạn
1) & 200 MAV (Giai đoạn 2).

 Nước: nước sạch được xử lý theo tiêu chuẩn WHO công suất 12,000 m3 /ngày (Giai
đoạn I) và phát triển 20,000 m3 /ngày (Giai đoạn II) cung cấp tới ranh giới các lô đất.

 Nhà máy xử lý nước thải (Xử lý từ loại B sang A) với công suất 16,000 m3 /ngày
đêm.

 Đường dây điện thoại lắp đặt sẵn tới ranh giới các lô đất và cung cấp đầy đủ theo
nhu cầu khách hàng, không giới hạn số lượng. Hệ thống cáp quang có thể nối kết với
các ứng dụng viễn thông và hệ thống kênh thuê riêng.

 Trụ sở hải quan đặt tại khu công nghiệp. Khai báo hải quan qua mạng, tiện lợi và
nhanh chóng cho nhà đầu tư.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 4


CHƯƠNG II : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT &
HẠNG MỤC ĐẦU TƯ

1. SẢN PHẨM VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT :

Nhà maý có công suất bình quân 12.000 tấ/năm bao gồm 6 sản phẩm chính với tính
năng và quy trình sản xuất như sau :

1.1. Ong nhựa PVC :

 Công nghệ : được sản xuất theo công nghệ châu


Âu

 Đặc điểm : Ống nhựa PVC có khả năng chịu lực


cao, không bị rỉ sét, không bị thẩm thấu, dễ dàng
di chuyển.

 Phạm vi sử dụng :

- Dùng dẫn nước sinh hoạt trong các hệ thống


cấp nước từ mạng lưới phân phối đến nơi sử dụng, dùng trong các công trình dân
dụng như nhà máy, hộ dân…

- Dùng đóng giếng khai thác nước ngầm và làm hệ thống bơm nước, tưới tiêu nước
trong nông lâm nghiệp.

- Dùng làm đường ống trong hệ thống thoát nước, ống luồn dây dây điện, cáp ngầm…
Quy trình sản xuất

Error! PHA TRỘN


NHẬN NGUYÊN
NGUYÊN LIỆU
LIỆU

CẤP LIỆU VÀO


QUA ĐẦU ÉP ĐÙN
MÁY ĐÙN
KHUÔN

CẮT VÀ KIỂM
ĐỊNH HÌNH IN
TRA LẦN I

NHẬP KHO NONG ĐẦU –


THÀNH PHẨM KT LẦN II

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 5


1.2. Ong dẽo :
 Công nghệ : Sản xuất theo công nghệ Hàn Quốc.

 Đặc điểm : Màu sắc phong phú từ 8mm đến


40mmm cung cấp cho thị trường cả nước

 Phạm vi sử dụng : Dùng cho hệ thống tưới

Quy trình sản xuất

Error!
NHẬN NGUYÊN PHA TRỘN
LIỆU MÀU

ĐỊNH HÌNH CẤP LIỆU VÀO


ĐAN LƯỚI
LÕI TRONG MÁY ĐÙN

ĐỊNH HÌNH LÕI CẮT, QUẤN VÀ


IN
NGOÀI KIỂM TRA

NHẬP KHO
THÀNH PHẨM

3. Màng co :
 Công nghệ : Dây chuyền máy thổi theo công nghệ Đài
Loan và Việt Nam

 Đặc điểm : Sẽ co rút ở nhiệt độ từ 600C – 1000C.

 Phạm vi áp dụng : Dùnh làm bao bì thực phẩm, nước


giải khát, văn phòng phẩm và được phẩm

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 6


Quy trình sản xuất

Error!
NHẬN NGUYÊN PHA TRỘN
LIỆU MÀU

CẤP LIỆU VÀO


CẮT LÀM NGUỘI
MÁY THỔI

IN XẼ CUỘN KIỂM TRA

NHẬP KHO
THÀNH PHẨM

4. Các loại phụ kiện dùng cho ống nhựa :

 Công nghệ : Đầu tư toàn bộ máy móc thiết bị và


khuôn mẫu từ nước ngoài

 Đặc điểm : Có trên 250 chủng loại phụ tùng bao


gồm nhiều kích cỡ cung cấp cho thị trường cấp
thoát nươc và dân dụng với chất lượng

 Phạm vi áp dụng : Dùng để kết nối ống

5. ống HDPE :
 Công nghệ : Được sản xuất theo công nghệ châu Âu

 Đặc điểm : Ống nhựa HDPE có độ bền và khả năng


chịu lực cao do đó có tính đàn hồi, không bị rỉ sét,
không bị thẩm thấu, không ảnh hưởng do di chuyển và
tác động bên ngoài.

 Phạm vi sử dụng :

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 7


- Dùng để dẫn nước uống, nước sinh hoạt trong các ngành công nghiệp, thực
phẩm, xây dựng và hộ gia đình.

- Làm đường ống cấp nước cho hệ thống phân phối nước sinh hoạt tại cácTỉnh,
Thành Phố.

- Dùng dẫn hoá chất các dạng lỏng trong ngành công nghiệp hóa chất.

Quy trình sản xuất

Error!
NHẬN NGUYÊN PHA TRỘN
LIỆU MÀU

CẤP LIỆU VÀO


QUA ĐẦU ÉP ĐÙN
MÁY ĐÙN
KHUÔN

ĐỊNH HÌNH IN CẮT & KIỂM


TRA

NHẬP KHO
THÀNH PHẨM

6. Cống HDPE :

 Công nghệ : được sản xuất theo công nghiệp


Hàn Quốc

 Đặc điểm :

- Chịu được áp lực bên ngoài và thủy áp


cũng như cường độ va đập mạnh; sản
phẩm có tính chất đàn hồi và bền vững trên 50 năm.

- Tính kín nước cao, không bị rỉ sét trong môi trường nước thải nhiều hoá chất
khác nhau.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 8


- Vận chuyển, lắp ráp, thi công dễ dàng không xảy ra hư hỏng, không hạn chế thời
tiết, số lượng co nối ít nên giảm được thời gian thi công.

 Phạm vi sử dụng :

- Phù hợp làm đường ống dẫn nước thải sinh hoạt, ống dẫn thoát nước mưa ở khu
đô thị.

- Thích hợp với đường ống tập hợp và dẫn xuất trong hệ thống xử lý nước thải.

- Dùng làm đường ống dẫn nước thải nhà máy, sân golf, làm ống dẫn nước thủy
lợi.

- Cống nhựa HDPE là sản phẩm dùng thay thế cống bê tông trong các công trình
thoát nước và xử lý nước thải.

Quy trình sản xuất

Error!
NHẬN NGUYÊN PHA TRỘN
LIỆU MÀU

CẤP LIỆU VÀO


QUA ĐẦU ÉP ĐÙN
KHUÔN MÁY ĐÙN

ĐỊNH HÌNH IN CẮT & KIỂM


TRA

NHẬP KHO
THÀNH PHẨM

7. Ống phức hợp nhôm nhựa :


 Công nghệ : được sản xuất bằng dây chuyền
công nghệ mới theo tiêu chuẩn châu Âu.

 Đặc điểm : sản xuất bằng nhựa HDPE tinh khiết


không có kim loại nặng nên hoàn toàn không
chứa độc tố, chịu được môi trường axit, kiềm,
không bị tác động oxy hóa, không bị phá hủy

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 9


trong môi trường sử dụng, không xảy ra phản ứng hóa học và hoàn toàn phú hợp với
tiêu chuẩn vệ sinh để dẫn nước sinh hoạt và vệ sinh thực phẩm cũng như y dược.

 Phạm vi áp dụng :

- Dùng làm ống dẫn nước lạnh, nước nóng, ống lọc nước

- Dùng trong hệ thống sản xuất nước giải khát, nước uống và thực phẩm

- Dùng làm ống dẫn khí nén, khí oxy, ống dẫn ga và khí đốt

- Dùng cho cáp điện, dây điện thoại, hệ thống dây dẫn máy vi tính

- Dùng dẫn hoá chất các dạng lỏng

Quy trình sản xuất

Error!
NHẬN NGUYÊN PHA TRỘN
LIỆU MÀU

ĐỊNH HÌNH CẤP LIỆU VÀO


BỌC NHÔM
LÕI TRONG MÁY ĐÙN

ĐỊNH HÌNH CẮT, QUẤN VÀ


IN
ỐNG NGOÀI KIỂM TRA

NHẬP KHO
THÀNH PHẨM

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 10


2. XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT :

Nhà máy có diện tích 6ha đặt tại lô C1_CN của KCN Mỹ Phước 2, Huyện Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương được bố trí các hạng mục đáp ứng quy mô công suất 14.000 tấn/năm như
sau :

Hạng mục GT dự toán V.A. T Cộng

1. Khu vực cổng chính

- Phần kết cấu và kiến trúc 663 66 729

- Cổng xếp inox và hệ thống động cơ 160 16 176

2. Nhà bảo vệ chính 249 25 274

3. Nhà bảo vệ phụ và cổng phụ 115 11 126

4. Tường rào - - -

- Tường chắn 1,172 117 1,289

- Tường rào loại 1 413 41 454

- Tường rào loại 2 602 60 662

- Tường rào loại 3 65 6 71

5. Cột cờ 100 10 110

6. Kho nguyên liệu 5,699 570 6,268

7. Xưởng ống HDPE + Phức hợp 6,732 673 7,406

8. Xưởng ống uPVC 7,334 733 8,068

9. Phân xưởng màng co 2,957 296 3,253

10. Kho thành phẩm 1,105


11,048 12,153
11. Phân xưởng cơ khí, sứa chữa 4,196 420 4,616

12. Xưởng ống nước mền - tạo hạt 5,047 505 5,551

13. Nhà văn phòng 6,017 602 6,619

14. Ký túc xá công nhân 7,813 781 8,594

15. Nhà ăn 1,095 109 1,204

16. Nhà nghỉ tài xế & nhà vệ sinh 320 32 352

17. Nhà để ôtô 192 19 211

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 11


18. Nhà rửa xe 129 13 142

19. Bể nước ngầm 452 45 497

20. Thuỷ đài 215 22 237

21. Trạm cân xe (bao gồm thiết bị cân 80 tấn) 495 49 544

22. Đường nội bộ 5,797 580 6,377

23. Hệ thống thoát nước tổng mặt bằng 2,852 285 3,137

24. San lấp mặt bằng 1,101 110 1,211

Tổng cộng phần XD 73,029 7,303 80,332

PHẦN CƠ 8,950 895 9,845

1. Hệ thống cấp thoát nước 1,139 114 1,253

2. Hệ thống cấp nước chữa cháy. 4,883 488 5,371

3. Trang bị bình chữa cháy cầm tay. 518 52 569

4. Hệ thống báo cháy tự động. 2,089 209 2,297

5. Hệ thống chống sét. 322 32 354

PHẦN ĐIỆN 16,522 1,652 18,174

1. Cáp điện cấp nguồn 8,743 874 9,618

2. Tủ điện 1,815 181 1,996

3. Hệ thống điện chiếu sáng 4,538 454 4,992

4. Hệ thống điện thoại 1,195 120 1,315

5. Hệ thống tivi 230 23 253

Tổng cộng phần cơ điện (M&E) 25,472 2,547 28,019

Tổng cộng Xây dựng và hệ thống (Trđ) 108,351

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 12


3. TRANG THIẾT BỊ SẢN XUẤT :

Với quy mô sản xuất 12.000 tấn/năm, dự kiến trang thiết bị phục vụ sản xuất như sau :

STT Diễn giải Số lượng Thành tiền

1 Phân xưởng HDPE 18,921

- Dây chuyền sản xuất ống nhựa PE 1 482

- Dây chuyền đùn ống ruột gà 1 461

- Dây chuyền máy in nóng màu MAC140 1 163

- Dây chuyền ống phức hợp nhôm nhựa 1 6,566

- Máy ống PE 2 lớp 2 6,898

- Hệ thống máy bầm phế liệu 1 2,822

- Dây chuyền máy tạo hạt 1 418

- Máy xào 3 9

- Máy trộn 4 835

- Khuôn đùn nhựa 1 86

- Khuôn sx ống 315MM 1 180

2 Màng co 834

- Dây chuyền sản xuất màng nhựa 10 446

- Máy in ống đồng 2 374

- Máy tạo hạt 1 13

3 Ống cứng 9,893

- Khuôn đùn nhựa 13 1,087

- Thiết bị cấp liệu nguyên liệu cho máy đìn 7 180

- Máy đùn ống nhựa PVC 11 6,206

- Hệ thống nong đầu ống 1 390

- khuôn nong đầu ống 1 1,584

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 13


- Tháp giải nhiệt 1 17

- Máy cưa ống lọc 5 104

- Máy in phun mực 3 324

4 Ống dẻo 2,422

- Máy ép nhựa 1 132

- Máy đùn ống nhựa 1 17

- Dây chuyền ống tải nước 1 1,872

- Máy tán 2 10

- Máy cắt hạt 2 76

- Máy xào cao tốc 1 33

- Máy in phun 1 281

5 Phụ tùng 22,221

- Máy ép phun nhựa 17 8,021

- Hệ thống pa lăng cẩu trục 1 59

- Thang tải hàng 1 48

- Tháp giải nhiệt 1 39

- Bộ khuôn ép phun 275 14,054

6 Phương tiện vận chuyển 8,700

- Xe nâng hàng 4 1,200

- Xe Tải Hino 2 2,500

- Xe tải Isuzu 2 3,000

- Xe ôtô 3 2,000

7 Pha trộn 3,672

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 14


- Máy tạo hạt 2 1,976

- Máy trộn 5 1,696

8 Cơ khí 3,117

- Máy cắt chỉ bằng tia lửu điện 1 464

- Máy khoan 2 69

- Máy mài 1 30

- Máy phay 1 322

- Máy tiện 3 592

- Máy phay CMC 1 1,640

9 Khác 5,571

- Máy phát điện Kosumo 1 2,408

- Máy nghiền ( XLPP) 3 536

- Máy sàng ( XLPP) 1 56

- Máy kiểm tra thử nghiệm (KCS) 3 130

- máy hàn Điện ( xây dựng) 1 38

- Máy hàn PE ( công trình ống PE) 2 99

- Máy nép khí ( bảo trì) 2 464

- Hệ thống máy tính 20 560

- Thiết bị văn phòng 1,280

Tổng cộng (triệu đồng) 75,350

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 15


4. BỘ MÁY QUẢN LÝ & NHÂN SỰ

4.1 Hệ thống tổ chức nhà máy : Nhà máy SX Nhựa DHđược tổ chức theo mô hình Xí
nghiệp, các bộ phận được tổ chức theo hướng chuyên môn hóa với sơ đồ tổ chức như
sau :

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÓ GĐ PHÓ GĐ
(phụ trách Kinh doanh) (phụ trách Sản xuất)

PHÒNG CHỨC NĂNG Phân xưởng SX

Phòng Tổ chức_hành Xưởng SX Ong PVC


chánh

Phòng Kế hoạch kinh Xưởng SX Ong HDPE


doanh

Phòng Kế Toán_Tài Xưởng SX Ong PE 2


Chính vách

Phòng Kỹ Thuật &


KCS

Ghi chú :

Chỉ đạo trực tiếp

Chỉ đạo theo sự phân


công

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 16


4.2. Nhu cầu nhân sự của nhà máy :

Với năng lực sản xuất chế biến 12.000 tấn/năm, đội ngũ CBCNV của nhà máy dự kiến
như sau :

VỊ TRÍ SL LƯƠNG TC

A. Lao động trực tiếp 182


1,285,000,000

1. Cán sự _ Kỹ sư 12 15,000,000 180,000,000

2. Công nhân sản xuất 170 1,105,000,000


6,500,000

B. Lao động gián tiếp 51 619,000,000

1. Ban Giám Đốc 3 30,000,000 90,000,000

2. Trưởng Phòng + Phó 10 18,000,000 180,000,000

3. Chuyên viên 18 12,000,000 216,000,000

4. Nhân viên y tế 2 10,000,000 20,000,000

5. Thủ kho 3 8,000,000 24,000,000

6. Nhân viên Bảo vệ 4 5,500,000 22,000,000

7. Nhân viên tạp vụ 4 4,500,000 18,000,000

8. Lái xe các loại 7 7,000,000 49,000,000

Tổng số lao động 233

Chi phí lương/năm

Lương BHXH Tổng cộng

A. Lao động trực tiếp 182 16,705,000,000 4,009,200,000 20,714,200,000

B. Lao động gián tiếp 51 8,047,000,000 1,931,280,000 9,978,280,000

Tổng lương năm (vnđ) 30,692,480,000

4.3. Phương thức tuyển dụng, kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý, kỹ thuật và
công nhân :

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 17


- Nhân lực là cơ sở quan trọng để nhà máy đi vào hoạt động thành công. Đội ngũ nhân
lực của công ty bao gồm các cán bộ và công nhân có nhiều kinh nghiệm, kết hợp với
tuyển dụng mới một số công nhân để hướng dẫn kèm cặp.

- Để triển khai nguồn nhân lực đáp ứng đủ nhu cầu của nhà máy, công ty có kế hoạch
tuyển dụng, đào tạo cán bộ và công nhân thuộc nhiều vị trí khác nhau, với nhiều kiến
thức khác nhau về công nghệ quản lý, công nghệ và kỹ thuật sản xuất ống nhựa
chuyên dụng….. để đáp ứng nhu cầu nhân lực trước mắt phục vụ sản xuất khi nhà
máy đi vào hoạt động, đồng thời đáp ứng chiến lược phát triển của công ty. cụ thể kế
hoạch đào tạo một số khóa học chính như sau:

Kế hoạch đào tạo một số khóa học giai đoạn đầu :


Nội dung đào tạo Đối tượng đào tạo Thời gian &
phương thức đào tạo

1. Tin học văn phòng Toàn bộ Cán bộ quản lý, - Tổ chức theo từng nhóm học
& ứng dụng quản lý nhân viên và kỹ thuật vào cuối tuần, thời gian học 2
của công ty tháng trong năm 2006.
 Chuyên đề quản trị
Cán bộ chủ chốt của - Tổ chức theo từng nhóm học
công ty & nhà máy vào cuối tuần, thời gian học 2
tháng trong năm 2006.

2. Kỹ năng quản lý & Cán bộ quản lý Đội, Tổ - Tổ chức theo từng nhóm học
xây dựng đội ngũ sản xuất vào cuối tuần, thời gian học 2
nhân lực thành tích tháng trong năm 2006.
cao

3. Công nghệ & kỹ Cán bộ quản lý SX & kỹ - Tổ chức học theo kế hoạch
thuật sản xuất nhựa sư nhà máy. đào tạo nâng cao hàng năm.
hiện đại.
- Hình thức học tập huấn,
thăm quan nhà máy kết hợp
tự nghiên cứu.

- Mời chuyên gia của đối tác


qua hướng dẫn kỹ thuật.

4. Kỹ thuật sản xuất Công nhân và Công - Tổ chức học theo kế hoạch
Ong nhựa nhân mới tuyển dụng tuyển dụng hàng năm.

- Hình thức học kết hợp dạy lý


thuyết và thực hành tại phân
xưởng.

- Sử dụng 1 công nhân lành


nghề kèm trực tiếp 1 công
nhân tập sự.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 18


CHƯƠNG III : NHU CẦU THỊ TRƯỜNG & KẾ HOẠCH KINH
DOANH

1. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VỂ SẢN PHẨM ỐNG NHỰA CÁC LOẠI :

1.1.Nhu cầu sử dụng ống nhựa :

- Các loại ống nhựa PVC có những ưu điểm như bền với hoá chất, không bị gỉ sét, khả
năng chịu va đập và áp lực lớn, nhẹ, dễ vận chuyển, cách nhiệt tốt và lắp đặt dễ dàng
nên đã nhanh chóng thay thế cho các loại ống làm từ các vật liệu truyền thống như
kim loại, bêtông.

- Hiện nay, ống nhựa PVC được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: hệ thống cấp
nước và thoát nước trong các công trình xây dựng, công nghiệp nhẹ; ống luồn dây
điện, cáp điện trong công nghiệp năng lượng, ống phục vụ cho ngành bưu điện cáp
quang... Các loại ống gân HDPE được ứng dụng nhiều trong hệ thống thoát nước
các công trình xây dựng, công trình công nghiệp, công trình đường giao thông đô thị
đặc biệt là đường cao tốc, hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp và hệ thống bảo
vệ đường cáp ngầm trong ngành bưu chính, viễn thông...

1.2. Thị trường tiêu thụ & tiềm năng phát triển :

- Sản phẩm ngành nhựa nói chung và ngành ống nhựa nói riêng gắn liền với sự tăng
tưởng của nền kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, tốc độ
tăng trưởng hàng năm của ngành công nghiệp và xây dựng đạt 11% và dự kiến sẽ
tiếp tục tăng trưởng trong thềi gian tới, do vậy nhu cầu về ống nhựa các loại còn tiếp
tục tăng trưởng để phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, kiến thiết đất nước.

- Ngành Nhựa giai đoạn 2010 – 2015, là một trong những ngành công nghiệp có tăng
trưởng cao nhất Việt Nam với mức tăng hàng năm từ 16% – 18%/năm (chỉ sau
ngành viễn thông và dệt may), có những mặt hàng tốc độ tăng trưởng đạt gần 100%.
Với tốc độ phát triển nhanh, ngành Nhựa đang được coi là một ngành năng động
trong nền kinh tế Việt Nam. Sự tăng trưởng đó xuất phát từ thị trường rộng, tiềm
năng lớn và đặc biệt là vì ngành nhựa Việt Nam mới chỉ ở bước đầu của sự phát
triển so với thế giới và sản phẩm nhựa được phát huy sử dụng trong tất cả các lĩnh
vực của đời sống bao gồm sản phẩm bao bì nhựa, sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng,
sản phẩm nhựa gia dụng và sản phẩm nhựa kỹ thuật cao.

- Năm 2015, ngành Nhựa sản xuất và tiêu thụ gần năm triệu tấn sản phẩm. Nếu sản
phẩm nhựa tính trên đầu người năm 1990 chỉ đạt 3,8 kg/năm thì nay đã tăng lên 41

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 19


kg/năm. Mức tăng này cho thấy nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngành Nhựa ở trong
nước ngày một tăng lên. Nhiều doanh nghiệp tạo dựng được những thương hiệu sản
phẩm uy tín trong nước như: ống nhựa của Bình Minh, Tiền Phong, Minh Hùng; bao
bì nhựa của Rạng Đông, Tân Tiến, Vân Ðồn; chai PET và chai ba lớp của Oai Hùng,
Ngọc Nghĩa, Tân Phú v.v.

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH:

Sản phẩm nhựa của Việt Nam không chỉ được tiêu thụ rộng rãi ở thị trường nội địa mà
còn được xuất khẩu và từng bước chiếm lĩnh thị trường của nhiều nước. Sự tăng mạnh
của kim ngạch xuất khẩu cho thấy các sản phẩm nhựa của Việt Nam đang được nhiều
nước trên thế giới sử dụng và từng bước khẳng định vị trí quan trọng của ngành Nhựa
trong sự phát triển chung của toàn ngành công nghiệp.

Tại thị trường nước ngoài, sản phẩm nhựa của Việt Nam được đánh giá là có khả năng
cạnh tranh cao do công nghệ sản xuất đã tiếp cận với công nghệ hiện đại của thế giới và
được thị trường chấp nhận. Sản phẩm nhựa của Việt Nam hiện đang có mặt tại hơn 150
quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, như Nhật Bản, Campuchia, Lào, Thái Lan, Trung
Quốc, Ấn Độ, Trung Đông, châu Phi, EU, Mỹ v.v. Trong số các thị trường xuất khẩu, có
thị trường sản phẩm nhựa của Việt Nam đã có được vị trí khá chắc chắn như Nhật Bản;
có những thị trường mới nhiều tiềm năng như Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Đông Âu, châu
Phi với nhu cầu cao đối với sản phẩm nhựa bao bì, sản phẩm nhựa tiêu dùng và phục vụ
xây dựng.

Trong thời gian qua, Việt Nam chủ yếu thực hiện xuất khẩu các nhóm sản phẩm nhựa
như: tấm nhựa, hạt nhựa; đồ nhựa gia dụng; ống nhựa và phụ kiện; thiết bị vệ sinh bằng
nhựa; sản phẩm nhựa dùng trong xây dựng; bao bì đóng gói các loại; sản phẩm nhựa
tiêu dùng: văn phòng phẩm, nhựa mỹ nghệ - mỹ phẩm, đồ chơi v.v.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 20


TỔNG HỢP MÃ HS NHỰA XUẤT KHẨU TỪ 2010-2015

Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm Nhựa theo thị trường từ 2010 – 2015
(% tính theo Trị giá)

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 21


1.3. Năng lực và thị phần các công ty sản xuất SP nhựa :

Hiện tại, ở Việt Nam có khoảng 30 doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm nhựa, trong đó
các công ty hàng đầu có thị phần lớn là Công ty cổ phần nhựa Tiền Phong với 25.000 tấn
(thị trường tiêu thụ chủ yếu ở phía Bắc), tiếp đến là Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
(21.000 tấn, tiêu thụ chính từ miền Trung trở vào phía Nam), Công ty nhựa Đạt Hoà có
thị phần và công suất lớn thứ 3 (12.000 tấn), Công ty nhựa Minh Hùng (10.000 tấn),
Công ty nhựa Đệ Nhất (7.000 tấn) và Công ty nhựa Tân Tiến đạt 5.000 tấn.

Thị trường có quy mô lớn nhưng đòi hỏi đầu tư thiết bị, công nghệ mới.

Thị trường nhựa còn rất tiềm năng - dự báo đạt 45 kg/người/năm vào năm 2020 theo dự
báo của Hiệp hội Nhựa Việt Nam; do vậy thị trường ống nhựa của Việt Nam trở nên sôi
động hơn khi có thêm những tên tuổi mới như ống nhựa DEKKO, ống nhựa Hoa Sen,
ống nhựa Stroman…..

2. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY :

2.1. Năng lực và thị trường của công ty :

 Công ty có năng lực và kinh nghiệm sản xuất sản phẩm chất lượng cao :

- Là một doanh nghiệp sản xuất được thành lập trên 10 năm; hiện nay, Công Ty có
năm phân xưởng gồm : Phân xưởng sản xuất ống uPVC; Phân xưởng sản xuất
phụ tùng uPVC; Phân xưởng sản suất PE; Phân xưởng sản xuất PVC dẻo và
màng; Phân xưởng cơ khí; với trên 300 công nhân tham gia hoạt động sản xuất
03 ca/ngày ( liên tục 24 giờ ) bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên năng
động, sáng tạo kết hợp với lực lượng lao động lành nghề, nhiều kinh nghiệm gắn
bó với công ty trong nhiều năm qua.

- Các phân xưởng của công ty luôn luôn đáp ứng được các yêu cầu về mẫu mã,
chất lượng, chủng loại và số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng. Từ năm
2010 Công Ty đã xây dựng Hệ Thống Chất Lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 :
2000 và đã được cấp giấy chứng nhận ngày 01/08/2002.

 Công ty có thị trường và khách hàng ổn định :

- công ty đã cung cấp sản phẩm cho khách hàng trong cả nước, thị trường trải rộng
từ các tỉnh, thành phố phía bắc như quảng ninh, hà nội, nam định... đến các tỉnh,

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 22


thành phố miền trung như huế, đà nẵng, bình định, qui nhơn, nha trang... và các
tỉnh, thành phố khu vực phía nam... ngoài ra, công ty còn xuất khẩu sang các
nước khu vực.

- Công ty cũng có các khách hàng lớn như công ty cấp nước, công ty xây dựng,
trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn, các đại lý trong cả
nước.

2.2. Kế hoạch tiêu thụ của công ty :

Nhà máy DS Plastic đặt tại KCN Phú Mỹ dự kiến đi vào hoạt động năm 2017 để cung cấp
cho các khách hàng lớn và hệ thống đại lý của công ty, kế hoạch sản xuất và tiêu thụ dự
kiến như sau :

Sản phẩm Số lượng (kg) Đơn giá (VNĐ)

1. uPVC 6,400,000 25,500

2. Ống PE 2,000,000 28,000

3. Ong PE 1 vách, 2 vách 1,200,000 28,000

4. Ong phức hợp 1,500,000 32,500

5. Ong dẻo 1,100,000 41,000

6. Màng co 1,200,000 45,500

7. Phụ tùng 600,000 70,200

Tổng cộng (kg) 14,000,000

Ghi chú : Đơn giá được tính theo đơn giá đang tiêu thụ hiện tại.

 Dư kiến tiến độ SX và tiêu thụ tăng dần và đạt sản lượng 12.600 tấn vào năm thứ 3
(2020). Cụ thể như sau :

Năm 1 Năm 2 Từ Năm 3

Tỷ lệ sản phẩm/công suất 80% 85% 90%

Sản lượng dự kiến (tấn) 11,200 11,900 12,600

1. uPVC 5,120 5,440 5,760

2. Ống PE 1,600 1,700 1,800

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 23


3. Ong PE 1 vách, 2 vách 960 1,020 1,080

4. Ong phức hợp nhôm nhựa 1,200 1,275 1,350

5. Ong dẻo 880 935 990

6. Màng co 960 1,020 1,080

7. Phụ tùng 480 510 540

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 24


CHƯƠNG IV : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÁNH

1. VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN :

 Chi phí đầu tư :

Nhà máy được xây dựng trên khu đất 60.000m2 tại Khu công nghiệp Mỹ Phước 2 với chi
phí đầu tư như sau :

các khoản mục đầu tư (triệu đồng) Trị gía

1. Chi phí đầu tư mặt bằng 16,000

2. Chi phí đầu tư nhà xưởng 108,351

3. Chi phí thiết bị máy móc SX 75,350

Tổng cộng 183,701

 Nguồn vốn đầu tư :

- Công ty sẽ dùng vốn chủ sở hữu để đầu tư dự kiến là 93 tỷ đồng.

- Chi phí đầu tư còn lại dự kiến vay là 100 triệu đồng để thực hiện các hạng mục xây
dựng nhà xưởng và đầu tư thiết bị. Dự kiến vay trong thời hạn 5 năm, ân hạn trả vốn
năm đầu, lãi suất dự kiến 12%/năm.

VỐN VAY

- Số tiền vay (trđ) 100,000

- Thời gian vay 5 năm

- Thời gian ân hạn 1 năm

- Lãi suất cho vay đầu tư 12%

VỐN CSH

- Vốn tham gia đầu tư 83,701

- Vốn tham gia VLĐ 10,000

Tổng cộng (Trđ) 193,701

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 25


2. DOANH THU CÁC NĂM : Với quy mô đầu tư nêu trên, thì doanh thu của DA như sau:

Năm 1 Năm 2 Từ Năm 3

Tỷ lệ sản phẩm/công suất 80% 85% 90%

Sản lượng dự kiến (tấn) 11,200 11,900 12,600

1. uPVC 5,120 5,440 5,760

2. Ống PE 1,600 1,700 1,800

3. Ong PE 1 vách, 2 vách 960 1,020 1,080

4. Ong phức hợp nhôm nhựa 1,200 1,275 1,350

5. Ong dẻo 880 935 990

6. Màng co 960 1,020 1,080

7. Phụ tùng 480 510 540

DOANH THU (triệu đồng) Năm 1 Năm 2 Năm 3

1. uPVC 130,560 142,882 155,825

2. Ống PE 44,800 49,028 53,469

3. Ong PE 1 vách, 2 vách 26,880 29,417 32,082

4. Ong phức hợp nhôm nhựa 39,000 42,681 46,547

5. Ong dẻo 36,080 39,485 43,062

6. Màng co 43,680 47,802 52,133

7. Phụ tùng 33,696 36,876 40,217

Tổng doanh thu 354,696 388,170 423,334

Ghi chú :

- Sản lượng dự kiến tăng từ 80% năm thứ nhất lên 90% năm thứ 3 so với mức tiêu thụ
dự kiến để an toàn nguồn thu. Từ năm thứ 3 trở đi doanh thu ổn định là 423,3 tỷ
đồng.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 26


3. CHI PHÍ SX VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM :

Với quy mô sản xuất chế biến 14.000 tấn/năm thì chi phí SX và giá thành như sau :

 Các định mức sản xuất 1kg sản phẩm (ĐVT VNĐ) :

Sản phẩm NVL nhân công QC CF khác TC

uPVC 19,170 1,951 255 255 21,631

Ống PE 21,060 2,143 280 280 23,763

Ong PE 1 vách, 2 vách 21,060 2,143 280 280 23,763

Ong phức hợp 22,905 2,487 325 325 26,042

Ong dẻo 30,150 3,137 410 410 34,107

Màng co 31,860 3,482 455 455 36,252

Phụ tùng 50,040 5,372 702 702 56,816

GHI CHÚ : giá nguyên liệu được tính theo thời điểm 8/2016.

 Định phí chưa tính khấu hao : Căn cứ vào chi phí quản lý hiện tại, với quy mô
SX chế biến 11.000 tấn/năm, thì chi phí quản lý hàng năm như sau :

Chi phí quản lý / năm

- Chi lương bộ phận gián tiếp 10,000

- VP phẩm 100

- Chi phí điện + nước VP 200

- Chi phí điện thoại + Net 100

- Chi phí VP 2,500

1. Tổng cộng chi phí VP 12,900

- Chi thuê đất/năm 2,970

- Chi quản lý/năm 1,350

- Phí xử lý nước thải 432

2. Tổng cộng CF khu CN 4,752

Chi phí này dự kiến mỗi năm sẽ tăng 10% trong 3 năm kế tiếp. Trong đây không bao gồm
chi phí phục vụ sản xuất đã được tính và phân bổ trong biến phí.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 27


 CHI PHÍ LÃI VAY ĐẦU TƯ (ĐVT triệu đồng)

Năm 0 1 2 3 4 5

1. Nợ đầu kỳ 100,000 100,000 75,000 50,000 25,000

2. Lãi vay trong kỳ 12,000 12,000 9,000 6,000 3,000

3. Trả trong kỳ - 25,000 25,000 25,000 25,000

4. Nợ cuối kỳ 100,000 100,000 75,000 50,000 25,000 -

 CHI PHÍ KHẤU HAO :

Các khoản mục KH (triệu đồng) Trị gía TG khấu hao Số KH/năm

1. Chi phí đầu tư mặt bằng 16,000 30 533

2. Chi phí đầu tư nhà xưởng 108,351 12 9,029

3. Chi phí thiết bị máy móc SX 75,350 7 10,764

Tổng cộng 183,701 20,327

 TỔNG CHI PHÍ SẢN XUẤT:

Vòng đời dự án là 7 năm căn cứ vào thời gian khấu hao thiết bị sản xuất chính, theo đó
như chi phí sản xuất như sau :

Ghi chú : Công ty được miễn trả chi phí thuê đất trong 5 năm đầu.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 28


4. LỢI NHUẬN DỰ ÁN :
Căn cứ vào doanh thu và chi phí, lợi nhuận dự án trong vòng đời 7 năm như sau :

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7

1. Doanh thu thuần 354,696 388,170 423,334 436,034 449,115 462,589 476,466

2. Tổng chi phí 352,691 373,264 400,047 408,169 416,624 425,423 437,576

3. LN trước thuế 2,005 14,906 23,287 27,865 32,491 37,165 38,890

4. Thuế TNDN 401 2,981 4,657 5,573 6,498 7,433 7,778

5. Lợi nhuận sau thuế 1,604 11,925 18,629 22,292 25,993 29,732 31,112

4. DÒNG TIỀN VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN :

Theo kết quả tính toán về đầu tư, lợi nhuận nêu trên, hiệu quả dự án như sau :

Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7

- Đầu tư nhà máy 183,701

- Trả nợ vay 25,000 25,000 25,000 25,000

- Tham gia VLĐ 10,000

- Chi khác

1. Dòng tiền ra 193,701 25,000 25,000 25,000 25,000

- Thu từ hoạt động KD 21,931 32,252 38,956 42,619 46,320 50,059 51,439

- Vốn Vay 100,000

- phần chưa KH 41,413

- Thu khác 10,000

2. Dòng tiền vào 100,000 21,931 32,252 38,956 42,619 46,320 50,059 102,852

3. Dòng ngân lưu thuần (93,701) 21,931 7,252 13,956 17,619 21,320 50,059 102,852

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 29


Hiệu quả dự án :
1. NPV (14 %, 7 năm) 25,951

2. IRR 20.06%

3. PBP 5.03

4. DPBP 6.04

Qua kết quả trên cho thấy dự án có hiệu quả, NPV dự án là 25,9 tỷ đồng; IRR là
20.06%, cho thấy đây là dự án có hiệu quả tốt. Tuy nhiên hiệu quả dự án còn phụ thuộc
vào mức độ biến động của giá mua hạt nhựa và giá bán sản phẩm, đây là hai nhân tố
chịu ảnh hưởng của thị trường.

ĐỘ NHẠY HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ :


Theo phân tích giá mua NVL có thể dao động tăng đến 10% và giá bán có thể dao động
trong khoản tăng đến 10%. Kết quả NPV theo sự biến động của giá mua NVL và giá bán
như sau :

Tỷ lệ tăng giá mua NVL

 Tỷ lệ tăng giá bán 


-5.0% -2.5% 0.0% 2.5% 5.0%
25,951

0% (45,575) (9,812) 25,951 61,714 97,477

2% (66,690) (30,927) 4,836 40,599 76,362

5% (98,363) (62,600) (26,837) 8,926 44,689

8% (130,036) (94,273) (58,510) (22,747) 13,016

10% (151,151) (115,388) (79,625) (43,862) (8,099)

Nhận xét :

Qua bảng phân tích độ nhạy NPV cho thấy trong trường hợp giá bán không đổi, giá mua
NVL tăng 5% %; hoặc chi phí NVL không đổi, giá bán giảm 2,5% thì dự án sẽ không hiệu
quả. Do vậy dự án rất nhậy với giá bán và chi phí NVL.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 30


Khả năng trả nợ :

Dự án đầu tư nhà máy SX nhựa DS đảm bảo nguồn thu từ sản xuất để trả nợ vay đầu
tư, cụ thể như sau :

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

1. Nguồn trả nợ 21,931 32,252 38,956 42,619 46,320

2. Kế hoạch trả - 25,000 25,000 25,000 25,000

3. Chênh lệch 21,931 7,252 13,956 17,619 21,320

Hiệu quả kinh tế xã hội :

Dự án đầu tư nhà máy SX nhựa DH không những mang lại hiệu quả cho công ty, đãm
bảo trả nợ vay, mà còn mang lại những lợi ích kinh tế xã hội rất lớn sau đây :

 Trong 7 năm của vòng đời dự án mang lại nguồn thu cho Ngân sách như sau :
- Thuế VAT 299 tỷ đồng

- Thuế TNDN 35 tỷ đồng

 Tạo việc làm trực tiếp cho hơn 233 CBCNV, và tạo nhiều việc làm gián tiếp cho
nhiều người trong các đơn vị tham gia chế tạo phụ tùng của các cơ sở vệ tinh.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 31


CHƯƠNG V : KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nhựa của công ty TNHH Nhựa DS là dự án rất
cần triển khai ngay trong năm 2016 và được hưỡng các chính sách, chế độ ưu
đãi của Quy định về chính sách ưu đãi đối với nhà đầu tư do các lý do sau :
- Dự án mang lại hiệu quả tài chính cao, khả thi về nguồn vốn và có khả
năng hoàn vốn vay.

- Dự án mang lại hiệu quả kinh tế_xã hội tạo ra nguồn thu nộp ngân
sách, tạo nhiều việc làm trực tiếp và gián tiếp.

Vì những hiệu quả nêu trên, đề nghị Sở Kế Hoạch Đầu Tư và UBND Tỉnh Bình
Dương xem xét phê duyệt dự án đầu tư được hưỡng các chế độ chính sách ưu
đãi theo Quy định về chính sách ưu đãi đối với nhà đầu tư để công ty sớm triển
khai dự án đúng kế hoạch.
TP.HCM, ngày 4 tháng 8 năm 2016

GIÁM ĐỐC

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 32


TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH Nhựa ĐH.

- Hồ sơ thiết kế hồ sơ dự toán công trình nhà xưởng .

- Bảng báo giá thiết bị đầu tư.

- Các bảng tính kết quả dự án.

Dự án đầu tư Nhà máy SX Nhựa DS_ 33

You might also like