You are on page 1of 10

RƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.

HCM

Bài Tập Lớn Môn Giải Tích 2

Giáo viên: Nguyễn Thị Xuân Anh / Lớp: L06


Danh sách thành viên nhóm 14 :
_ Võ Minh Huy - 2113559
_ Nguyễn Phương Thảo - 2114805
_ Phan Quang Duy - 2110935
_ Hoàng Bảo Kiệt - 2113835

1
I.Tính toán
1.Vẽ hình khối
Khối V được giới hạn bởi các mặt � = �2 + �2 , � =− 2 + 4 − �2 − �2 và �2 + �2 = 2�

2
Hình chiếu của V lên Oxy

Chi tiết cụ thể hình minh họa: MinhhoaBTL-Nhom14-L06

3
2.Bài tập áp dụng
Tính I= �
� + � + � ��

Dễ thấy khối trên bị chặn bởi hai mặt phẳng � = �2 + �2 , � =− 2 + 4 − �2 − �2 nên ta


có thể chia tích phân trên thành phần tích phân khác nhau tương ứng với z khác nhau

�1 tương ứng với phần V1 được giới hạn bởi các mặt � = �2 + �2 , � = 0 và �2 + �2 = 2�

�1 = � + � + � ��1
�1

Với ��1 = 1 + (�' � )2 + (�' � )2 = 2 dxy


Chiếu V1 lên Oxy ��� = �, � �2 + (� − 1)2 ≤ 1}

� = �cos (�)
Đặt => 0 ≤ � ≤ � , 0 ≤ � ≤ 2sin (�)
� = �sin (�)
� 2sin (�)
�1 = 2 �� � ���� � + ���� � + � ��
0 0

4
Tương tự ta có �2 được giới hạn bởi các mặt �2 + �2 = 2�, � =− 2 + 4 − �2 − �2 �à � = 0

�2 = � + � + � ��2
�2

2
Với ��2 = 1 + (�' � )2 + (�' � )2 = ����
4−�2 −�2

Chiếu V2 lên Oxy ��� = �, � �2 + (� − 1)2 ≤ 1}


� = rcos �
Đặt => 0 ≤ � ≤ � , 0 ≤ � ≤ 2sin (�)
� = rsin �
2sin (�)

2
�2 = �� �(���� � + ���� � − 2 + 4 − �2 ) ��
0 4 − �2
0

2sin (�)

2�2 4�
= �� ( (��� � + ��� � ) − + 2�)��
0 4 − �2 4 − �2
0

Đặt � = 2��� � khi đó �� = 2cos � ��


�: 0 − 2 sin � => �: 0 − �

5


2.4sin (�)2 4.2sin (�)
�2 = �� ( (��� � + ��� � ) − + 2.2sin (�)) . 2cos (�)��
0
0
2cos (�) 2cos (�)

Khi đó ta có tích phân ban đầu


I= �
� + � + � �� = �1 + �2 = �1
� + � + � ��1 + �2
� + � + � ��2 ≈ 13,5

II.Công thức Green và áp dụng


1.Lý thuyết công thức Green
C là đường cong đơn kín, định hướng dương, trơn từng khúc trong mặt phẳng và giả sử D là
miền đường cong giới hạn bởi C. Nếu P và Q có các đạo hàm riêng liên tục trên miền mở chứa D
thì ta có Công thức Green:

�� ��
�(�, �)�� + �(�, �)�� = − ����
�� ��
� �

Để bắt đầu, chúng ta sử dụng quy ước hướng dương của một đường cong đơn kín C là hướng mà
một người đi dọc theo C theo chiều ngược chiều kim đồng hồ sẽ thấy phần miền gần nhất được
giới hạn bởi C nằm về bên tay trái. Vì vậy nếu đường cong C được cho bởi hàm véc tơ r(t), a ≤ t
≤ b thì miền D luôn luôn nằm về bên trái của điểm r(t) (như hình)

Ký hiệu � ��� + ��� đôi khi được sử dụng để chỉ thị rằng tích phân đường là được tính theo
chiều dương của đường cong C. Một ký hiệu khác cho biên định hướng dương của D là D, vì
vậy công thức Green có thể viết lại

6
(�� − ��)�� = ��� + ���
� ��

So sánh phương trình 1 với phương trình trong Định lý cơ bản của giải tích:

�'(�)�� = �(�) − �(�)


ta thấy cả hai đều liên quan đến đạo hàm (F', ∂Q/∂x, ∂P/∂y) trong vế trái của các phương trình.
Và cả hai vế phải liên quan đến các giá trị của hàm gốc (F, P, Q) chỉ trên biên của miền.
Định lý Green có thể mở rộng để áp dụng tới những miền bị hổng, tức là những miền không đơn
liên. Nhận thấy rằng biên C của miền D trên hình 9

bao gồm hai đường cong đơn kín C1 và C2. Chúng ta giả thiết rằng những đường cong này định
hướng sao cho miền D luôn luôn ở về bên trái khi di chuyển trên đường cong C. Vì thế hướng
dương là ngược chiều kim đồng hồ đối với đường cong bên ngoài C1, nhưng cùng chiều kim
đồng hồ đối với đường cong bên trong C2. Nếu chúng ta chia D thành hai miến D' và D" bởi
đường thẳng nằm ngang như trên Hình 10 và sau đó áp dụng Định lý Green cho mỗi D' và D", ta
nhận được
�� �� �� �� �� ��
− �� = − �� + −
� �� �� �' �� �� �" �� ��
= ��� + ��� + ��� + ���
��' ��"

Vì tích phân đường dọc theo biên chung là ngược chiều nhau nên chúng triệt tiêu và ta nhận
được
�� ��
− �� = ��� + ��� + ��� + ��� = ��� + ���
� �� �� �1 �2 �

7
Đây chính là Định lý Green cho miền D.

Ngoài ra ta từ công thức Green cho Q(x,y)=x và P(x,y)=-y ta được công thức Green cho diện
tích miền phẳng D
1
�� = ��� = −��� = ��� − ���
2
� � �

2.Áp dụng
Ta có tích phân đường loại 2 � = �
2�2 + � �� − 4�� − 2 �� với đường cong C được cho
bởi phương trình tham số

� = cos (�)2 sin (�) � 3�
�= , ≤�≤
� = cos � 2 2

Ta xét hàm số tại các điểm

−3 − 2
� �=0 2� �= 3� �=
�1 = => , �2 = => 8 , �3 = => 4
2 �=0 3 −1 4 − 2
�= �=
2 2
�=0 3� �=0
�4 = � => , �5 = =>
� =− 1 2 �=0

8
� 3�
Dễ thấy khi �: 2 → 2
đường cong lúc này có hướng cùng chiều kim đồng hồ thỏa mãn yêu cầu đê
bài
� 3�
 �: 2 → 2
3�
2
Khi đó � = �2 (2 (cos � sin � )2 + cos (�))�(�)' − (4cos � 3
sin � − 2)�(�)' ��
2

9
10

You might also like