Professional Documents
Culture Documents
Bản word đồ án tốt nghiệp
Bản word đồ án tốt nghiệp
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Ứng dụng bộ pid của PLC Mitsubishi FX3U trong hệ PLC- biến
tần- động cơ để thiết kế mô hình điều khiển, ổn định áp suất chất lỏng”
--------o0o--------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Ngô Văn Hanh MSSV: k175520216012
Tên đề tài: Ứng dụng bộ PID của PLC FX3U trong hệ PLC-biến tần- động cơ
để thiết kế mô hình điều khiển, ổn định áp suất chất lỏng
1.1. Vai trò của việc ổn định áp suất chất lỏng trong công nghiệp
Đặt vấn đề: Hệ thống bơm nước ở trong các nhà máy, khu công nghiệp, tòa
nhà đa phần hoạt động 100% tải từ khi khởi động cho đến khi dừng hệ thống. Việc
này gây ra rất nhiều hạn chế cũng như lãng phí cho hệ thống:
Khi giờ cao điểm: Lượng nước đầu ra cần sử dụng nhiều mặc dù chạy 100%
tải nhưng vẫn không đủ nước cung cấp => thiếu nước. Nếu muốn sử dung thêm
nước thì người vận hành đóng thêm bơm khác vào hệ thống nhưng các bơm này sẽ
chạy 100% tải, việc này có rất nhiều hạn chế vì việc sử dụng như vậy sẽ khiễn cho
lượng nước không cố định, thay đổi liên tục và gây ra lãng phí.
Khi ở thời gian thấp điểm: Bơm vẫn chạy 100% công suất nhưng lượng
nước đầu ra sử dụng ít => lãng phí.
Các bơm phải chạy liên tục sẽ giảm tuổi thọ về mặt cơ khí của bơm.
Vì vậy yêu cầu đặt ra là điều khiển tự động ổn định lưu lượng nước và tiết
kiệm năng lương cho hệ thống cấp nước.
1.2. Tổng quan hệ biến tần – động cơ.
1.2.1. Biến tần.
Khái niệm: Biến tần là thiết bị biến đổi nguồn điện xoay chiều 3 pha có tần
số và điện áp cố định thành nguồn điện xoay chiều 3 pha có tần số và điện áp có
thể thay đổi được.
Các bộ phận của biến tần:
Hình 1.1. Sơ đồ mạch lực của biến tần.
+) Mạch chỉnh lưu
+) Mạch lọc
+) Mạch nghịch lưu
Các phụ kiện biến tần:
+) Bộ kháng điện xoay chiều (AC reactor)
+) Bộ kháng điện một chiều (DC reactor)
+) Điện trở xả
- Nguyên lý hoạt động của biến tần:
+) Nguồn điện xoay chiều 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành
nguồn 1 chiều bằng phẳng bằng bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện.
+) Điện áp 1 chiều ở trên sẽ được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay
chiều 3 pha đối xứng. Ban đầu, điện áp 1 chiều được tạo ra sẽ được trữ trong giàn
tụ điện, điện áp một chiều này ở mức rất cao.
+) IGBT thiết bị này có cổng cách điện hoạt động giống như công tắc bật tắt
và tắt cực nhanh để tạo dạng sóng đầu ra của biến tần. thông qua trình tự kích hoạt
IGBT của biến tần, một điện áp xoay chiều 3 pha sẽ được tạo ra bằng phương pháp
điều chế độ rộng xung (PWM)
+) Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn hiện nay, tần số
chuyển mạch xung có thẻ lên tới dải tần số cao nhằm giảm tiếng ồn cho động cư và
giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.
1.2.2. Hệ biến tần-động cơ bơm.
+) Biến tần cho bơm điều áp tự động ổn định áp suất theo giá trị đặt sẵn.
+) Có chế độ stand by – tiết kiệm năng lượng.
+) Hệ thống điều khiển bằng biến tần
+) Giải pháp thông minh, bơm được điều khiển bằng biến tần
- Hệ biến tần động cơ: biến tần biến đổi nguồn điện xoay chiều 3 pha có tần
số và điện áp cố định thành nguồn điện 3 pha có tần số và điện áp thay đổi được để
cấp cho động cơ, từ đó thay đổi tốc độ động cơ. Tín hiệu áp lực từ mạng lưới cấp
nước được đưa về bộ điều khiển của biến tần, được so sánh với tín hiệu áp lực yêu
cầu, sự sai lệch giữa 2 giá trị này được đưa vào một bộ điều khiển đặc trưng là bộ
điều khiển PID, cuối cùng sẽ đưa ra tín hiệu điều khiển đến bộ chỉnh lưu và nghịch
lưu của biến tần để tối ưu.
- Ưu điểm của hệ:
+) Hạn chế dòng khởi động động cơ.
+) Tiết kiểm năng nượng.
+) Hoạt động ổn định.
+) Dải công suất rộng.
+) Tự động ngừng khi đạt đến điểm đặt.
+) Tự động tăng tốc, giảm tốc tránh quá tải hoặc quá điện áp khi khởi động.
+) Bảo vệ động cơ khi xảy ra ngắn mạch, quá tải, quá dòng, quá nhiệt...
+) Dễ dàng lắp đặt, vận hành.
+) Hiển thị thông số, thuận tiện theo dõi.
- Một ưu điểm nổi bật của hệ là tiết kiệm năng lượng: Khi dùng biến tần
điều khiển bơm, nếu ta muốn giảm lưu lượng xuống 80% so với định mức, ta chỉ
cần điều chỉnh biến tần để giảm tốc độ động cơ xuống. Quan hệ giữa momen tải và
tốc độ động cơ (với tải là bơm nước, quạt gió):
M =n 2
Công suất:
P=M . n
⇒ P ≈ n3
Nếu ta giảm tốc độ xuống còn 80% thì công suất P=0,83 ≈ 0,5 . Điều này cho
thấy rằng bơm sẽ chỉ hoạt động với 50% công suất định mức là có thể đạt được
80% lưu lượng.
- Nguyên lý làm việc.
+) Hệ thống biến tần áp dụng nguyên lý điều khiển vòng kín.
+) Tín hiệu áp lực từ mạng lưới cấp nước được đưa về bộ xử lý, so sánh với
tín hiệu áp lực được cài đặt theo yêu cầu. Sai lệch giữa 2 trị số này sẽ được một
chương trình cài đặt riêng cho hệ thống xử lý để đưa ra tín hiệu điều khiển tối ưu
đến bộ biến tần.
+) Biến tần được lập trình xử lý tín hiệu đó và đưa ra tần số thích hợp cho
dòng điện vào động cơ. Số vòng quay trên trục bơm được thay đổi và đáp ứng vừa
lưu lượng, áp lực yêu cầu trên mạng lưới đường ống.
- Chức năng của thiết bị biến tần.
+) Tự động điều khiển bơm và số vòng quay bơm để cung cấp đủ lưu lượng
theo yêu cầu.
+) Khởi động mềm và dừng mềm tránh sụt áp dòng điện của hệ thống.
+) Có khả năng bảo vệ chống quá tải, ngắt mạch, mất pha, tăng áp…
Tổng quan về bộ điều khiển PID
- PID (Proportional Integral Derivative) là một cơ chế phản hồi vòng
điều khiển được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điều khiển công nghiệp. Bộ
điều khiển PID được sử dụng nhiều nhất trong các hệ thống điều khiển vòng kín
(có tín hiệu phản hồi). Bộ điều khiển PID sẽ tính toán giá trị sai số là hiệu số giữa
giá trị đo thông số biến đổi và giá trị đặt mong muốn. Bộ điều khiển sẽ thực hiện
giảm tối đa sai số bằng cách điều chỉnh giá trị điều khiển đầu vào. Để đạt được
kết quả tốt nhất, các thông số PID sử dụng trong tính toán phải điều chỉnh theo
tính chất của hệ thống-trong khi kiểu điều khiển là giống nhau, các thông số phải
phụ thuộc vào đặc thù của hệ thống.
+) Bộ điều khiển tỉ lệ - P
+) Bộ điều khiển tỉ lệ và tích phân - PI
+) Bộ điều khiển vi phân - PD
+) Bộ điều khiển tỉ lệ - tích phân - vi phân – PID
- Mục tiêu của việc sử dụng bộ PID :
+) PID được coi là bộ điều khiển lý tưởng của các hệ thống điều khiển quy
trình hiện đâị. Nó được sử dụng hầu hết trong các ứng dụng điều khiển quá trình
tự động hóa trong công nghiệp hiện nay. Để điều chỉnh lư lượng, nhiệt độ, áp
suất, vv…
+) Giảm sai số xác lập đến mức tối thiểu nhất
+) Hạn chế độ dao động
+) Giảm thời gian tác động và độ lọt vố
- Hệ thống điều khiển PID tự động bao gồm:
- Với bài toán điều khiển ổn định áp suất hệ thống bơm trong hệ Biến tần -
Động cơ, ứng dụng bộ PID của biến tần, bài toán bơm nước lên bồn chứa của một
nhà xưởng, với lưu lượng Q = 6 m3 /h, chiều cao cột áp H = 10m
Vậy ta có:
P=
[ ( 606 )∗10∗1000
60
[ 102∗0.8 ]
] =0.204(kW )
- Căn cứ vào kết quả tính toán, và yêu cầu của đề tài em chọn động cơ có
công suất lớn hơn hoặc bằng công suất tính toán. Chọn động cơ ba pha có công
suất 0.75kW của hãng Aulank Pump, có thông số kỹ thuật:
Tăng momen
1 Pr.00 0-30%
xoắn
Tần số lớn
2 Pr.01 0-120Hz
nhất
Tần số nhỏ
3 Pr.02 0-120Hz
nhất
Thời gian
6 Pr.08 0-3600s
giảm tốc
Điện áp định
9 Pr.83 0-1000v
mức
Tần số động
10 Pr.84 10-120Hz
cơ
Số trạm kết
11 Pr.117 0-31
nối
Tốc độ truyền
12 Pr.118 tải( đơn vị 48, 96, 192, 384.
100bps)
1 2bits
thông
10 1bit
7bit
11 2bits
22 0-100%
Pr.131 Giới hạn trên
9999-không dùng
Đầu ra đa
0,1,2,3…. Lựa chọn các chức năng cho đầu ra
28 Pr.192 chức năng
A,B,C.
A,B,C
Nối dây mạch điều khiển. Trên biến tần có các đầu nối như hình sau:
Hình 2.4. Các chân đấu dây trên mạch điều khiển.
- Các cổng này có thể nối với dây 0,3-0,75mm.
- Cụm 2 gồm các tín hiệu dừng đảm bảo an toàn (RUN, SE, SO, S1, S2, SC,
SD), cụm đầu vào đa chức năng (RL, RM, RH, SD, PC, STR, STF) và cụm đầu ra
đa chức năng (A, B, C)
- Trong hệ thống này chỉ sử dụng đến cụm 1 và cụm đầu ra đa chức năng
Đấu nối mạch động lực được thể hiện qua hình sau:
- Biến tần Mitsubishi D720 hỗ trợ các chuẩn truyền thông RS485-2wire,
RS485-4wire. Cổng hết nối truyền thông hỗ trợ theo chuẩn cáp Rj-45 như hình
sau:
2 --- Nguồn
8 --- Nguồn
- Các kiểu đấu nối tín hiệu truyền thông theo từng chuẩn
Chuẩn RS485-2wire:
Trong phần truyền thông ta cần chú ý tới các dịa chỉ thanh ghi cần dùng của
biến tần trong hệ thống, cụ thể trong bảng sau:
Bảng 2.4. Địa chỉ các thanh ghi cần thao tác trong hệ thống.
Thanh Thao
Stt Chức năng Giá trị có thể ghi
ghi tác
2 Chạy ngược
3 Tốc độ thấp
ghi khiển
4 Tốc độ trung bình
5 Tốc độ cao
----
3 40201 Đọc Tần số ra(0,01Hz)
Điện áp đầu ra
5 40203 Đọc
(0,1V)
Đọc/
9 41129 Dải tỷ lệ (0,1%)
ghi
Đọc/
11 41133 Giá trị đặt (0,1%)
ghi
RS232,
Mini usb,
TK6070ik 7 inch 24VDC RS485(4 wire)
D-sub 9pin
RS485(2 wire)
3 Tx- Tx-
4 Tx+ Tx+
5 GND GND
6 TxD TxD
7 RTS RTS
8 CTS CTS
9 RxD RxD
Hình 3.7. Biểu tượng tạo Text trên thanh công cụ.
- Tại cửa sổ New Text Object. Chọn font chữ tại mục Font, chọn màu tại
Color, Cỡ chữ tại Size và các tùy chỉnh khác.
- Nhập nội dung tại mục Content. Nhập xong rồi ấn OK.
Hình 3.9. Biểu tượng Numberic display trên thanh công cụ.
- Ta có địa chỉ thanh ghi của giá trị cần đọc như sau:
Bảng 3.1. Các địa chỉ thanh ghi chứa giá trị cần đọc.
- Tại cửa sổ Numberic display object’s properties, ta chọn đọc giá trị từ
modbus RTU, địa chỉ thanh ghi của biến tần bắt đầu từ 40000, ta chọn address là
4x.
- Để đọc giá trị tần số ra ta nhập địa chỉ là 0201 là thanh ghi đọc giá trị tần
số ra.
Hình 3.10. Gán địa chỉ thanh ghi giá trị tần số ra.
- Tại mục format ta chọn số chữ số trước và sau dấu phẩy tương ứng với
đơn vị của các giá trị, giá trị tần số ra có đơn vị là 0,01Hz , ta chọn trước dấu phẩy
là 2 chữ số, sau dấu phẩy là 2 chữ số.
Hình 3.12. Gán đại chỉ thanh ghi giá trị dòng điện đầu ra.
Hình 3.13. Cài đặt đơn vị của giá trị dòng điện ra.
Hình 3.14. Biểu tượng chọn numberic input trên thanh công cụ.
- Ta có địa chỉ của các thanh ghi chứa dữ liệu cần thay đổi như sau:
Bảng 3.2. Các địa chỉ thanh ghi chứa giá trị cần ghi.
Thanh ghi Tiêu đề Đơn vị
- Tại cửa sổ Numberic input object’s properties, ta chọn giá trị từ modbus
RTU, địa chỉ thanh ghi của biến tần bắt đầu từ 40000, ta chọn address là 4x, để
ghi giá trị đặt ta nhập địa chỉ là 1133 rồi ấn OK.
Hình 3.15. Gán địa chỉ thanh ghi giá trị đặt.
- Tại mục fomat ta chọn số chữ số trước và sau dấu phẩy tương ứng với đơn
vị của các giá trị, giá trị đặt có đơn vị là 0,1% , ta chọn trước dấu phẩy là 2 chữ số,
sau dấu phẩy là 1 chữ số rồi ấn OK.
Hình 3.16. Cài đặt đơn vị cho giá trị đặt.
- Tại thanh công cụ ta chọn Set word để tạo các nút ấn start, stop, reset.
Hình 3.17. Biểu tượng Set word trên thanh công cụ.
- Ta có địa chỉ thanh ghi trạng thái biến tần/ đầu vào điều khiển biến tần như
sau:
Bảng 3.3. Các địa chỉ chứa lệnh cần thực hiện.
0 Dừng
40009 Trạng thái biến tần
2 Chạy
- Trong cửa sổ Set word object’s properties, ta chọn giá trị từ modbus
RTU, địa chỉ thanh ghi của biến tần bắt đầu từ 40000, ta chọn address là 4x, để
ghi giá trị đặt ta nhập địa chỉ là 0009, tại mục set value ta chọn giá trị là 2 tương
ứng với nút ấn Run rồi ân OK.
Hình 3.18. Gán địa chỉ và giá trị cho nút ấn ảo.
- Tại mục label, ta nhập nội dung chức năng của nút ấn
Hình 3.23. Biểu tượng Trend display trên thanh công cụ.
- Tại mục Trend display object’s properties, chọn khoảng cách giữa các
dữ liệu mẫu là 8.
- Tại mục chanel, ta chọn kênh 0 và 1 để hiển thị 2 trend trên 1 màn hình,
trọn tỷ lệ 0-1000.
Hình 3.26. Chọn 2 data để đối chiếu.
15 Thời gian trễ sau 9999 Thiết lập ngay lúc tức thời
Pr.123
khi thiết lập
40 PID(+) Phương
pháp
19 Pr.128 Lựa chọn PID
41 PID(-) cộng cố Giá trị đặt từ
định Pr.133, giá trị
Phương đo từ terminal
pháp 4
42 PID(+)
cộng tỷ
lệ
22 0-100%
Pr.131 Giới hạn trên
9999 - không dùng
23 0-100%
Pr.132 Giới hạn dưới
9999 - không dùng
24 0-100%
Pr.133 Giá trị đặt
9999- giá trị đặt từ terminal 2
25 0,01-10s
Pr.134 Thời gian vi phân
9999- không dùng
26 0-3600s
Pr.757 Thời gian ngủ
9999 – không dùng
28 Đầu ra đa chức 0,1,2,3…. Lựa chọn các chức năng cho đầu
Pr.192
năng A,B,C ra A,B,C.