You are on page 1of 9

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH

TRƯỜNG TIỂU HỌC QUY NHƠN

GIÁO ÁN
MÔN: Rèn luyện kỹ năng Toán 1

GIÁO VIÊN: SIU H’ SƠ


TUẦN: 25
NĂM HỌC: 2021-2022
GIÁO ÁN MÔN TOÁN-LỚP3
BÀI: TIỀN VIỆT NAM
I . MỤC TIÊU

1 . Kiến thức, kỹ năng:

-Giúp HS nhận biết các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.

-Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng).

-Rèn HS biết thực hiện các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị tiền tệ
Việt Nam.

-Làm được tất cả các bài tập .

2 . Phẩm chất, năng lực:

-Yêu quý đồng tiền và biết được giá trị của đồng tiền.

-Chăm chỉ học tập

-Năng lực giải quyết vấn đề: trong quá trình học GV sẽ đưa ra những
vấn đề để HS giải quyết.

-Năng lực giao tiếp, hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, hỏi đáp HS
sẽ mạnh dạn giao tiếp, trình bày ý kiến của mình.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: SGV, SGK, các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng và
10000 đồng; bảng phụ, bút lông.
2. Học sinh:SGK, vở ghi bài, vở bài tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.

3.1. Hoạt động dạy và học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: khởi động -Ổn định lớp
-Đưa ra một câu đố cho cả lớp :khi -HS lắng nghe và suy nghĩ tìm câu trả lời.
mua hay bán hàng, chúng ta
thường dùng gì để trao đổi?
Đáp án : Tiền ( đơn vị của tiền Việt
Nam là đồng, kí hiệu VNĐ).
-khi mua bán thì chúng ta thường -Đã làm quen với các loại tờ tiền đó là:
sử dụng tiền để trao đổi và hỏi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000
trước đây chúng ta đã làm quen với đồng.
những loại tờ tiền nào?
-Giới thiệu bài:trong bài học ngày
hôm nay, các em sẽ được làm quen
với một số tờ giấy bạc trong hệ
thống tiền tệ Việt Nam.
Bài: Tiền Việt Nam
-Yêu cầu HS nhắc lại tên đề bài và -Nhắc lại tên đề bài và ghi đề bài vào vở.
ghi đề bài vào vở.
Hoạt động 2: Tìm tòi, khám phá
-Giới thiệu các tờ giấy bạc loại 2000 -Lắng nghe và quan sát.
đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng.
Yêu cầu HS quan sát kĩ 2 mặt của
các tờ tiền.
-Hỏi: hãy so sánh sự giống nhau và -HS lắng nghe câu hỏi .
khác nhau mặt trước và mặt sau (
về màu sắc, chất liệu, mệnh giá,…)
của các tờ tiền?
-HS thảo luận nhóm 4 . -Thảo luận nhóm 4 và đưa ra câu trả lời:
+Sự giống nhau: mặt trước có ảnh Bác Hồ,
có dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, có hình quốc huy, có chữ , số
mệnh giá các tờ giấy bạc, có số sêri; mặt
sau còn có dòng chữ Ngân hàng nhà nước
Việt Nam.
+Sự khác nhau:
*2000 đồng: mệnh giá 2000 đồng, làm
bằng giấy, hình nhà máy dệt, màu xám
trắng.
*5000 đồng: mệnh giá 5000 đồng, làm
bằng giấy, hình nhà máy thủy điện, màu
xanh lơ sẩm.
*10 000 đồng: mệnh giá 10 000 đồng, làm
bằng polime, hình giàn khoan dầu, màu
vàng nâu.
-Gọi HS nhận xét. -Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Nhận xét và chốt lại câu trả lời của -Lắng nghe.
HS.
-Gọi HS đọc lại sự giống nhau và -HS đọc.
khác nhau của các tờ tiền.
-Giảng: trong SGK là hình ảnh của -HS lắng nghe.
đồng tiền 10 000 đồng cũ. Hiện nay
Nhà nước Việt Nam đã và đang
phát hành tờ tiền mới được làm
bằng chất liệu giấy polime tốt hơn,
khó bị nhàu nát, khó bị rách và khó
thấm nước. Mặc dù có kích thước
và màu sắc khác nhau nhưng giá trị
của nó vẫn không thay đổi.
-Giới thiệu thêm về một số đồng -Quan sát và lắng nghe.
tiền xu để giúp các em thực hiện
được bài tập 1.
-Vậy cô và các em vừa tìm hiểu
xong đặc điểm của tiền Việt Nam,
thấy được sự giống nhau và khác
nhau của các tờ tiền và các em có
thể nhận diện được các tờ tiền Việt
Nam. Bây giờ chúng ta sẽ qua phần
luyện tập thực hành để tìm hiểu rõ
hơn.

Hoạt động 3: thực hành –luyện tập


Bài tập 1: trong mỗi chú lợn… ?
-Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài
-Bài tập hỏi gì? -Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.
-Muốn biết trong mỗi chú lợn có -Muốn biết trong mỗi chú lợn có bao
bao nhiêu tiền em phải làm gì? nhiêu tiền ta cộng số tiền trong mỗi chú
lợn lại với nhau.
-Làm mẫu câu a): trong chú lợn a -HS quan sát.
có 6200 đồng( 5000đ + 1000đ
+200đ= 6200đ) .
-Cho HS thảo luận nhóm đôi quan -
sát các chú lợn và sau đó GV sẽ gọi +Chú lợn a có có 6200 đồng :
HS đứng dậy nói kết quả nhóm (5000đ+1000đ+200đ=6200đ)
mình tìm được. +Chú lợn b có 8400 đồng: (
1000đ+1000đ+1000đ+5000đ+200đ+200đ
= 8400đ)
+Chú lợn c có 4000 đồng:
(1000đ+1000đ+1000đ+200đ+200đ+200đ+
200đ+200đ = 4000đ)
-Nhận xét, sửa sai và bổ sung.

Bài tập 2: phải lấy các tờ giấy… ?


-Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài -HS đọc
-Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và -HS quan sát và làm việc cá nhân.
làm việc cá nhân.
-Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ -HS lắng nghe.
giấy bạc trong khung bên trái để
được số tiền tương ứng bên phải.
Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2
tờ giấy bạc 1000 đồng để được
2000 đồng.
-Yêu cầu HS làm bài. -HS làm bài.
- Trong câu b) GV hỏi:+ Có mấy tờ -Trả lời:
giấy bạc, đó là những loại giấy bạc +Có 4 tờ giấy loại 5000 đồng.
nào? +Lấy 2 tờ giấy bạc 5000 đồng thì được
+Làm thế nào để lấy được 10 000 10000 đồng vì 5000đ+ 5000đ = 10 000đ.
đồng? vì sao?
-GV hỏi tương tự các câu còn lại. -HS trả lời như bài tập trên.

Bài tập 3: xem tranh rồi trả lời… ?


-Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS xem từng tranh và nêu -Nêu: Lọ hoa 8700đ, lược 4000đ, bút chì
giá của từng đồ vật. 1500đ, truyện 5800đ, bóng bay 1000đ.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi sau -HS làm bài vào vở .
đó sẽ gọi 3 em làm nhanh nhất lên
bảng làm.
a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nào
a)Trong các đồ vật trên, đồ vật có giá tiền
có giá tiền ít nhất? đồ vật nào có
ít nhất là bóng bay, giá 1000 đồng. Đồ vật
giá tiền nhiều nhất? có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa , giá 8400
đồng.
b) Mua một quả bóng và một chiếc b)Mua một quả bóng và một chiếc bút chì
bút chì hết bao nhiêu tiền? hết 2500 đồng ( 1000đ +1500 = 2500đ ).
c)Gía tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá
c) Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn tiền của một chiếc lược là 4700 đồng (
giá tiền của một cái lược là bao 8700đ – 4000đ = 4700đ ).
nhiêu?

-Goi HS nhận xét bài làm của 3 bạn. -Nhận xét .


-GV sửa bài -Sửa bài vào vở
-Nhận xét -Lắng nghe .

Hoạt động 4: vận dụng- sáng tạo


-Qua bài tập 3: -HS thực hiện.
+ Cho HS so sánh giá trị của các đồ
vật khác với nhau.
+Sắp xếp có đồ vật theo thứ tự từ
rẻ đến đắt.
3.2 Hoạt động củng cố -dặn dò.

-Nhắc lại sự giống nhau và khác nhau của 3 loại tờ tiền: 2000 đồng,
5000 đồng và 10 000 đồng.

-Nhận xét tiết học, tuyên dương lớp.

-Về nhà làm hết các bài tập trong SGK vào vở và làm them các bài tập
trong sách bài tập.

-Tìm hiểu , chuẩn bị bài tiếp theo.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

DỰ KIẾN TRÌNH BÀY BẢNG


Thứ… ngày… tháng …. năm….

Môn: TOÁN

Bài: Tiền Việt Nam

Hình thành kiến thức mới Luyện tập- thực hành


2000đ 5000đ 10 000đ Bài tập 1 : Trong mỗi chú lợn
Sự -Mặt trước có ảnh Bác Hồ, có dòng có bao nhiêu tiền?
giống chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Bài tập 2 : Phải lấy các tờ giấy
nhau Nam, có hình quốc huy, quốc hiệu bạc nào để được số tiền bên
nước Việt Nam, có chữ, số mệnh giá phải ?
các tờ giấy bạc, có số sêri; mặt sau Bài tập 3: Xem tranh rồi trả lời
còn có dòng chữ Ngân hàng nhà các câu hỏi sau:
nước Việt Nam. a)Trong các đồ vật trên , đồ vật
Sự khác Mệnh giá Mệnh giá Mệnh giá có giá tiền ít nhất là bóng bay,
nhau 2000đ, 5000đ, 10000đ,làm giá 1000đ. Đồ vật có giá tiền
làm bằng làm bằng bằng nhiều nhất là lọ hoa, giá 8700đ.
giấy, hình giấy, hình polime, hình b)Mua một quả bóng bay và
nhà máy nhà máy giàn khoan một chiếc bút chì hết 2500đ:
dệt, màu thủy dầu, màu 1000đ + 1500 = 2500đ
xám trắng. điện, màu vàng nâu. c)Gía tiền của một lọ hoa nhiều
xanh lơ hơn giá tiền của một cái lược là
sẩm. 4700đ: 8700đ – 4000đ = 4700đ

You might also like