You are on page 1of 295

Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KỲ 20151-20152


Học phần: CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG AN NINH
(đáp án chỉ mang tính chất tham khảo)

Câu 1: Chủ thể của hoạt động phòng chống tội phạm là
a Chỉnh phủ và ủy ban nhân dân các cấp
b Công dân
c Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp
d Tất cả các phương án trên Đ

Câu 2: Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
a Là hình thức đấu tranh với các loại tội phạm đảm bảo an ninh trật tự
b Là hình thức cơ bản để đảm bảo an ninh trật tự
c Là hình thức cơ bản để tập hợp và phát huy quyền làm chủ trong lĩnh vực an ninh trật tự Đ
d Là hình thức huy động sức dân trong đảm bảo an ninh trật tự

Câu 3: Nhiệm vụ của bảo vệ an ninh quốc gia là


a Bảo đảm tuyệt đối an toàn cho các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia
b Bảo vệ an ninh quốc gia tren tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
c Bảo vệ các bí mật của nhà nước, các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia Đ
d Đấu tranh với các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia

Câu 4: Vùng lãnh hải theo công ước luật biển 1982 được tính từ đường cơ sở
A 12 hải lí
b Không quá 12 hải lí Đ
c 24 hải lí
d Không quá 24 hải lí

Câu 5: Độ tuổi nam công dân tham gia dân quân tự vệ là


a Từ 18 đến hết 40 tuổi
b Từ 18 đến hết 45 tuổi Đ
c Từ 18 dến hết 50 tuổi
d Từ 18 đến hết 55 tuổi

Câu 6: Nội dung nhiệm vụ của hoạt động phòng chống tội phạm là
a Xác định nguyên nhân của tình trạng tội phạm
b Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân điều kiện của tình trạng tội phạm Đ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 1

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

c Loại trừ các nguyên nhân xảy ra tình trạng tội phạm
d Đảm bảo trật tự an toàn xã hội

Câu 7: Nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng là


a Động viên trên cơ sở nhu cầu thực tế của quân đội
b Động viên trên cơ sở điều kiện thực tế của đơn vị, địa phương
c Động viên trên cơ sở danh mục do chính phủ quy định
d Động viên trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa sẵn có của doanh nghiệp Đ

Câu 8: Quan điểm chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là
a Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân ta
b Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo Đ
c Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm chủ yếu của đội ngũ cán bộ chuyên trách
d Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của các địa phương có đồng bào tôn giáo

Câu 9: Biện pháp thụ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Làm hạn chế các đặc trưng của mục tiêu Đ
b Xoa bỏ các dấu hiệu nhận biết mục tiêu
c Gây nhiễu các phương tiện trinh sát của địch
d Dễ nhận dàng nhầm khi đối phương sử dụng mục tiêu giả

Câu 10: Các loại tệ nạn xã hội phổ biến ở Việt Nam bao gồm
a Ma túy, mại dâm, cơ bạc
b Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan Đ
c Ma túy, mại dâm, cờ bạc, buôn bán phụ nữ và trẻ em
d Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tin dị đoan, buôn bán phụ nữ và trẻ em

Câu 11: Âm mưu của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là
a Đa nguyên chính trị
b Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Đ
c Áp đặt chế độ tư bản chủ nghĩa
d Tạo dựng các tổ chức phản động chống phá nước ta

Câu 12: Nội dung quan điểm trong bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội là
a Ưu tiên phát triển kinh tế xã hội xây dựng tiềm lực quốc gia trên mọi mặt
b Ưu tiên thực hiện các biện pháp tang cường tiềm lực quân sự quốc gia
c Xây dựng đất nước mạnh về kinh tế, vững về quốc phòng

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

d Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội Đ

Câu 13: Một trong những điểm yếu của vũ khí công nghệ cao là
a Không phù hợp với điều kiện tác chiến phức tạp
b Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuạt nên dễ bị đối phương đánh lừa Đ
c Cồng kềnh, phức tạp, không linh hoạt
d Dễ bị tiêu diệt bằng các loại vũ khí thông thường

Câu 14: Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là
a Vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm
b Vận động toàn dân tham gia các hoạt động phòng chống tội phạm
c Vận động toàn dân tham gia truy bắt tội phạm trên địa bàn
d Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm Đ

Câu 15: Nguyên tắc trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là
a Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng, phương pháp phù hợp Đ
b Sử dụng lực lượng vũ trang tại chỗ để chống bạo loạn
c Xử lí kiên quyết ngay từ dầu
d Sử dụng lực lượng vũ trang tại chỗ kết hợp với quần chúng nhân dân để chống bạo loạn

Câu 16: Quốc gia là thực thể được cấu thành bởi các yếu tố
a Dân cư, lãnh thổ, chính quyền
b Dân cư, lãnh thổ, chính quyền có chủ quyền Đ
c Dân cư, các vũng lãnh thổ trong và ngoài biên giới quốc gia
d Dân cư, lãnh thổ, chính quyền, chế độ chính trị

Câu 17: Biện pháp chủ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Tập trung tiêu diệt cá phương tiện trinh sát của địch Đ
b Gây nhiễu các phương tiện trinh sát của địch
c Sử dụng các biện pháp ngụy trang che giấu mục tiêu
d Sơ tán mực tiêu vào các vị trí an toàn

Câu 18: Động viên công nghiệp quốc phòng là việc


a Bàn giao phương tiện sản xuất cho quân đội sử dụng
b Huy động đội ngũ cán bộ, công nhân kĩ thuật làm nhiệm vu cho quân đội
c Huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sửa chữa, sản xuất cho quân đội Đ
d Tất cả các phương án trên

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 3

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

Câu 19: Đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia là


a Gián điệp, phản động, các thế lực thù địch Đ
b Gián điệp, phản động
c Các tổ chức phản động trong và ngoài nước
d Các thế lực thù địch trên thế giới

Câu 20: Đâu là tính chất của tôn giáo


a Tính dân tộc của tôn giáo
b Tính cực đoan của tôn giáo
c Tính văn hóa của tôn giáo
d Tính chính trị của tôn giáo Đ

Câu 21: Các hình thức bạo loạn lật đổ là


a Bạo loạn chính trị
b Bạo loạn vũ trang
c Bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang
d Tất cả các hình thức trên Đ

Câu 22: Biện pháp chủ động trong phòng chống vũ khi công nghệ cao là
a Cơ động nhanh đảm bảo bí mật tuyệt đối
b Tổ chức đánh trả trên phạm vi toàn quốc
c Sử dụng các biện pháp ngụy trang che giấu mục tiêu
d Cơ động phòng tránh đánh trả kịp thời Đ

Câu 23: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là
a Vững mạnh, rộng khắp, có chất lượng cao
b Vững mạnh về mọi mặt
c Vững mạnh, rộng khắp, có trọng tâm trọng điểm
d Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính Đ

Câu 24: Đâu là tính chất của tôn giáo


a Tính chất rộng rãi
b Tính chất cộng đồng
c Tính cực đoan
d Tính chất quần chúng Đ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 4

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

Câu 25: Nhiệm vụ của hoạt động phòng chống tội phạm
a Xác định các nguyên nhân của tình trạng tội phạm
b Nghiên cứu, xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm Đ
c Loại trừ các nguyên nhân của tình trạng tội phạm
d Đảm bao an ninh trật tự xã hội

Câu 26: Mục tiêu phòng chống chiến lược DBHB – BLLĐ ở nước ta là
a Xây dựng thành công CNXH ở nước ta
b Xóa bỏ các tổ chức phản động chống phá nước ta
c Giữ vững hòa bình, ổn định khu vực và thế giới
d Giữ vững ổn định xã hội tạo môi trường hòa bình để xây dựng đất nước Đ

Câu 27: Một trong các nội dung của giữ gìn trật tự an toàn xã hội là
a Giữ gìn trật tự nơi công cộng Đ
b Đảm bảo văn minh đô thị
c Đấu tranh với các loại tội phạm nguy hiểm cho xã hội
d Đảm bảo trật tự đô thị

Câu 28: Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay là
a Đảm bảo đầy đủ các chế độ cho lực lượng dân quân tự vệ
b Tăng cường huấn luyện chiến đấu cho dân quân tự vệ
c Phát huy sức manh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ Đ
d Đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng dân quân tự vệ trên địa bàn

Câu 29: Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là
a Là hình thức đấu tranh với các loại tội phạm đảm bảo an ninh trật tự
b Là hình thức cơ bản để đảm bảo an ninh trật tự
c Là hình thức cơ bản để tạp hợp thu hút, phát huy quyền làm chủ trong lĩnh vực ANTT Đ
d Là hình thức huy động sức dân trong đảm bảo an ninh trật tự

Câu 30: Biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên (DBĐV) là
a Thường xuyên bồi dưỡng cán bộ làm công tác DBĐV
b Thường xuyên củng cố kiến thức, bồi dưỡng cơ quan, cán bộ làm công tác xay dựng DBĐV Đ
c Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng DBĐV
d Thường xuyên kiện toàn lực lượng DBĐV

Câu 31: Vùng lãnh hải theo công ước luật biển 1982 được tính từ mức nước thủy triều thấp nhất là

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 5

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

a 12 hải lí Đ
b Không quá 12 hải lí
c 24 hải lí
d Không quá 24 hải lí

Câu 32: Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch là
a Phối hợp hoạt động các tổ chức phản động trong và ngoài nước
b Vu khống Việt Nam đàn áp dân tộc, tôn giáo
c Tạo dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc thiểu số và các tôn giáo Đ
d Xuyên tạc các chin sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta

Câu 33: Các loại tệ nạn xã hội phổ biến ở Việt Nam hiện nay là
a Ma túy, mại dâm, cơ bạc
b Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan Đ
c Ma túy, mại dâm, cờ bạc, buôn bán phụ nữ và trẻ em
d Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tin dị đoan, buôn bán phụ nữ và trẻ em

Câu 34: Biện pháp thụ động trong phòng chóng vũ khi CNC là
a Tổ chức bố trí lực lượng tập trung quy mô lớn
b Tổ chức bố trí lực lượng tập trung quy mô vừa và nhỏ
c Tổ chức bố trí lực lượng phân tán có khả năng tác chiến độc lập Đ
d Tổ cức bố trị lực lượng thành các cụm chiến đấu

Câu 35: Quốc gia là thực thể được cấu thành bởi các yếu tố
a Dân cư, lãnh thổ, chính quyền
b Dân cư, lãnh thổ, chính quyền có chủ quyền Đ
c Dân cư, các vũng lãnh thổ trong và ngoài biên giới quốc gia
d Dân cư, lãnh thổ, chính quyền, chế độ chính trị

Câu 36: Nội dung quan điểm bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự ATXH là
a Ưu tiên phát triển kinh tế XH, xây dựng tiềm lực quốc gia trên mọi mặt
b Ưu tiên thực iện các biện pháp tang cường tiềm lực quốc phòng cho quốc gia
c Xây dựng đát nước mạnh về kinh tế, vững về quốc phòng – an ninh
d Kết hợp chặt chẽ giữa nhiemj vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Đ

Câu 37: Trách nhiệm của sinh viên trong tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là
a Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tội phạm

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 6

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

b Tham gia tuyên truyền chính sách pháp luật trên địa bàn
c Tự giác chấp hành các quy định về đảm bảo an ninh trật tự ở nhà trường và địa phương
d Giúp đỡ các cơ quan chức năng trong phòng chống tội phạm

Câu 38: Thành phần của lực lượng dân quân tự vệ gồm
a Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi Đ
b Dân quân tự vệ bộ binh, quân binh chủng, tự vệ biển
c Lực lượng cơ động và lực lượng tại chỗ
d Lực lượng nòng cốt, lực lượng rộng rãi và lực lượng thường trực

Câu 39: Nguyên tắc đấu tranh phòng chống bạo loạn là
a Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng, phương pháp phù hợp Đ
b Sử dụng lực lượng vũ trang tại chỗ để chống bạo loạn
c Xử lí kiên quyết ngay từ dầu
d Sử dụng lực lượng vũ trang tại chỗ kết hợp với quần chúng nhân dân để chống bạo loạn

Câu 40: Điểm yếu của vũ khí công nghệ cao là


a Không phù hợp với điều kiện tác chiến phức tạp
b Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuạt nên dễ bị đối phương đánh lừa Đ
c Cồng kềnh, phức tạp, không linh hoạt
d Dễ bị tiêu diệt bằng các loại vũ khí thông thường

Câu 41: Âm mưu của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là
a Đa nguyên chính trị
b Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đ
c Áp đặt chế độ tư bản chủ nghĩa
d Tạo dựng các tổ chức phản động chống phá Việt Nam

Câu 42: Điểm mạnh của vũ khi công nghệ cao là


a Có độ chính xác rất cao
b Thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt
c Có độ chính xác cao, uy lực sát thương lứn, tầm hoạt động xa Đ
d Có thể hoạt động trong mọi điều kiện địa hình, thời tiết

Câu 43: Dân quân tự vệ là


a Là lực lượng vũ trang địa phương
b Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất công tác Đ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 7

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

c Là lực lượng vũ trang bán chuyên nghiệp


d Là lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 44: Đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam là


a Quy mô dân số có sự chênh lệch lớn
b Các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển thấp, đời sống khó khan
c Các dân tộc có quy mô dân số và trình độ phát triển không đồng đều Đ
d Có sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển giữa các dân tộc

Câu 45: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là


a Bảo đảm tuyệt đối an toàn cho các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia
b Bảo vệ an ninh quốc gia trên các lĩnh vực đời sống xã hội
c Bảo vệ các bí mật của nhà nước, các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia Đ
d Đấu tranh với các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia

Câu 46: Giải pháp phòng chống DBHB – BLLĐ trong giai đoạn hiện nay là
a Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh Đ
b Chăm lo xây dựng lực lượng công an, quân đội địa phương vững mạnh về mọi mặt
c Xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
d Xây dựng quân đội hiện đại về mọi mặt

Câu 47: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là
a Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
b Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân ta
c Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là thiêng liêng và bất khả xâm phạm của dân tộc Đ
d Xay dựng đường biên giới hòa bình, ổn định lâu dài

Câu 48: Các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia bao gồm
a Gián điệp, phản động, các thế lực thù địch
b Gián điệp, phản động Đ
c Các tổ chức phản động trong và ngoài nước
d Các thế lực thù địch trên thế giới

Câu 49: Lực lượng dự bị động viên gồm


a Quân dự bị
b Quân dự bị và phương tiện kĩ thuật được sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho quan đội Đ
c Phương tiện kĩ thuật được sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho quân đội

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 8

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

d Tất cả phương tiện kĩ thuật ngoài quân đội

Câu 50: Biện pháp thụ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Làm hạn chế các đặc trưng của mục tiêu Đ
b Xoa bỏ các dấu hiệu nhận biết mục tiêu
c Tạo mục tiêu giả để đánh lừa
d Tạo các dấu hiệu giả để nghi binh

Câu 51: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh tổ quốc là
a Có khả năng phát hiện, tố giác các đối tượng phạm tội
b Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo để thu hẹp dần các đối tượng phạm tội Đ
c Có khả năng phát hiện, đấu tranh với các loại tội phạm
d Có khả năng phát hiện, xử lí các đối tượng phạm tội

Câu 52: Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội do người có đủ năng lực trách nhiệm
a Thực hiện một cách cố ý
b Thực hiện một cách không cố ý
c Do vô ý thực hiện
d Tất cả các phương án trên Đ

Câu 53: Quan điểm chỉ đạo phòng chống DBHB – BLLĐ trong giai đoạn hiện nay là
a Là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu hiện nay
b Là nhiệm vụ quan trogj nhất trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
c Là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ về quốc phòng an ninh Đ
d Là nhiệm vụ hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay

Câu 54: Mục đích của công ác phòng chống tệ nạn xã hội là
a Xóa bỏ các tệ nạn xã hội
b Xóa bỏ nguyên nhân làm phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn
c Ngăn ngừa, chặn đứng không cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển trên địa bàn Đ
d Xóa bỏ tệ nạn xã họi, xây dựng đời sống văn hóa mới

Câu 55: Biện pháp chủ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Tập trung tiêu diệt phương tiện trinh sát của địch
b Gây nhiễu các phương tiện trinh sát của địch Đ
c Sử dụng các biện pháp ngụy trang che giấu mục tiêu
d Sơ tán mục tiêu vào khu vục an toàn

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 9

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

Câu 56: Các vùng biển theo công ước luật biển 1982 được tính theo đường cơ sở là
a Nước nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế
b Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế Đ
c Nước nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
d Lãnh hải, tiếp giáp lanhxhair, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa

Câu 57: Sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên dựa trên căn cứ nào
a Theo trình độ văn ohas
b Theo trình độ quân sự, chuyên môn Đ
c Theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ
d Theo độ tuổi

Câu 58: Nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng là
a Động viên trên cơ sở nhu cầu của Bộ quốc phòng
b Động viên trên cơ sở điều kiện thực tế của địa phương
c Động viên trên cơ sở danh mục sản phẩm do chính phủ quy định
d Động viên trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa sẵn có của doanh nghiệp Đ

Câu 59: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là
a Chủ yếu liên quan đến các địa bàn phức tạp, tập trung đông người
b Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp xã hội Đ
c Là phong trào quần chúng rộng khắp
d Tùy thuộc vào đặc điểm của từng địa phương

Câu 60: Một trong các giải pháp đấu tranh chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là
a Ưu tiên tuyển dụng cán bộ là người dân tộc, tô giáo
b Thực hiện tốt chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người dân tộc, người có tôn giáo Đ
c Tập trung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số
d Bồi dưỡng cán bộ các vùng dân tộc thiểu số, vùng đồng bào tôn giáo

Câu 61: Nội dung nhiệm vụ hoạt động phòng chống tội phạm
a Cách li các đối tượng phạm tội với xã hội
b Loại bỏ các nguyên nhân của tình trạng phạm tội
c Đảm bảo trật tự an toàn xã hội
d Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra xử lí tội phạm Đ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 10

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

Câu 62: Nội dung xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc là
a Vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm trên địa bàn
b Vận động người dân giúp đỡ các cơ quan chức năng phòng chống tội phạm
c Vận động toàn dan tham gia truy bắt tội phạm trên địa bàn
d Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm Đ

Câu 63: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là


a Kiên quyết đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm ANQG
b Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại các âm mưu, hoạt động xâm phạm ANQG Đ
c Chủ động đấu tranh làm thất bại các âm mưu hoạt động xâm phạm ANQG
d Chủ động đấu tranh với các đối tượng xâm phạm ANQG

Câu 64: Quan điểm chính sách về dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là
a Xóa bỏ sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc
b Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc Đ
c Tập trng nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số
d Ưu tiên đầu tư cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Câu 65: Nội dung xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia
a Bảo vệ các vùng biển của quốc gia
b Đấu tranh với các âm mưu xâm phạm chủ quyền lãnh thổ quốc gia
c Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
d Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp của Việt Nam trên mọi mặt Đ

Câu 66: Phương pháp xây dựng phong trào toan dân bảo vệ an ninh tổ quốc là
a Tuyên truyền hướng dẫn quần chúng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ ANTQ Đ
b Tuyên truyền, giáo dục chính sách pháp luật
c Tuyên truyền giáo dục chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước
d Tuyên truyền quần chúng nhân dân chấp hành nghiêm pháp luật

Câu 67: Động viên công nghiệp quốc phòng là việc


a Bàn giao phương tiện sản xuất cho quân đội sử dụng
b Huy động đội ngũ cán bộ, công nhân kĩ thuật cho quân đội
c Huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sửa chữa, sản xuất cho quân đội
d Tất cả các phương án trên

Câu 68: Một trong các nội dung của bảo vệ an ninh quốc gia là

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 11

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

a Bảo vệ an toàn thông tin


b Đảm bảo thông tin an toàn, hiệu quả
c Đấu tranh với các loại tội phạm công nghệ cao
d Bảo vệ an ninh thông tin Đ

Câu 69: Một trong các nhiệm vụ của dân quân tự vệ là


a Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập Đ
b Phối hợp với nhân dân trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân
c Thực hiện nhiệm vụ học tập chính trị theo quy định của pháp luạt
d Giữ gìn an ninh xã hội

Câu 70: Đặc điểm của tệ nạn xã hội là


a Tồn tại dưới nhiều hình thức, đối tượng đa dạng, phức tạp về thành phần
b Tồn tại dưới nhiều hình thức, đối tượng tham gia chủ yếu là người trẻ tuổi
c Chủ yếu tập trung ở các thành phố, thị xã
d Hình hức đa dạng gây khó khan cho công tác phòng chống

Câu 71: Quan điểm chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là
a Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân ta
b Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo Đ
c Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm chủ yếu của đội ngũ cán bộ chuyên trách
d Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của các địa phương có đồng bào tôn giáo

Câu 72: Vũ khí trang bị của dân quân tự vệ


a Do Bộ quốc phòng cấp, địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch Đ
b Do các cơ quan Bộ quốc phòng đảm bảo
c Do các địa phương tự đảm bảo
d Do địa phương tự chế tạo

Câu 73: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh tổ quốc là
a Có khả năng phát hiện, tố giác các đối tượng phạm tội
b Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo để thu hẹp dần các đối tượng phạm tội Đ
c Có khả năng phát hiện, đấu tranh với các loại tội phạm
d Có khả năng phát hiện, xử lí các đối tượng phạm tội

Câu 74: Mục tiêu phòng chống “Diễn biến hòa bình – Bạo loạn lật đổ” ở nước ta là
a Xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 12

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

b Xóa bỏ các tổ chức phản động chống phá nước ta


c Giữ vững ổn định xã hội, tạo môi trường hòa bình xây dựng đất nước Đ
d Ngăn chặn các hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam

Câu 75: Biên giới quốc gia gòm mấy bộ phận (mấy loại)
a 02 bộ phận
b 03 bộ phận
c 04 bộ phận Đ
d 05 bộ phận

Câu 76: Biện pháp thụ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Tổ chức bố trí lực lượng tập trung với quy mô lớn
b Tổ chức bố trị lực lượng chủ yếu với quy mô vừa và nhỏ
c Tổ chức bố trí lực lượng phân tán có khả năng tác chiến độc lập Đ
d Tổ chức bố trí lực lượng thành các cụm tác chiến

Câu 77: Những khó khan trong cogn tác bảo vệ an ninh quốc gia là
a Những bất ổn trong khu vực và trên thế giới
b Sự gia tang hoạt động của các tổ chức khủng bố quốc tế
c Các hành động xâm phạm độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ vẫn tiếp diễn Đ
d Những khó khăn trong phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn hiện nay

Câu 78: Tổ chức biên chế của lực lượng dân quân tự vệ
a Tổ, tiểu đội (khẩu đội), trung đội, đại đội (hải đội)
b Tiểu đội (khẩu đội), trung đội, đại đội (hải đội)
c Tổ, tiểu đội (khẩu đội), trung đội, đại đội, (hải đội), tiểu đoàn (hải đoàn) Đ
d Tổ, tiểu đội (khẩu đội), trung đội, đại đội, (hải đội), tiểu đoàn (hải đoàn), trung đoàn

Câu 79: Các hình thức bạo loạn lật đổ là


a Bạo loạn chính trị
b Bạo loạn vũ trang
c Bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang
d Tất cả các hình thức trên Đ

Câu 80: Một trong những điểm yếu của vũ khí công nghệ cao là
a Giá thanh cao, chi phí lớn khi sử dụng VKCNC Đ
b Mất nhiều thời gian chuẩn bị, không có yếu tố bất ngờ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 13

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

c Cồng kềnh, phức tạp, không linh hoạt


d Dễ bị tiêu diệt bằng các loại vũ khí thông thường

Đề 1622:
1D 2C 3C 4B 5B 6B 7D 8B 9A 10B 11B 12D 13B 14D 15A 16B 17B 18C 19B 20D

Đề 1623:
1D 2D 3B 4B 5D 6A 7C 8D 9A 10B 11A 12B 13A 14B 15C 16C 17C 18C 19C 20D

Đề 1624:
1B 2C 3B 4C 5C 6A 7C 8B 9B 10A 11B 12D 13C 14C 15B 16B 17B 18D 19B 20B (đề này cần check lại)
1B 2C 3B 4C 5C 6A 7C 8B 9B 10A 11A 12C 13D 14C 15C 16B 17B 18B 19D 20B

Đề 1625:
1D 2D 3D 4D 5B 6D đang cập nhật
1D 2D 3D 4D 5B 6D 7A 8C 9C 10B 11A 12C 13B 14C 15B 16D 17C 18A 19A 20B

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 14

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KỲ 20151-20152


Học phần: CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG AN NINH
(đáp án chỉ mang tính chất tham khảo)

Câu 1: Chủ thể của hoạt động phòng chống tội phạm là
a Chỉnh phủ và ủy ban nhân dân các cấp
b Công dân
c Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp
d Tất cả các phương án trên Đ

Câu 2: Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
a Là hình thức đấu tranh với các loại tội phạm đảm bảo an ninh trật tự
b Là hình thức cơ bản để đảm bảo an ninh trật tự
c Là hình thức cơ bản để tập hợp và phát huy quyền làm chủ trong lĩnh vực an ninh trật tự Đ
d Là hình thức huy động sức dân trong đảm bảo an ninh trật tự

Câu 3: Nhiệm vụ của bảo vệ an ninh quốc gia là


a Bảo đảm tuyệt đối an toàn cho các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia
b Bảo vệ an ninh quốc gia tren tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
c Bảo vệ các bí mật của nhà nước, các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia Đ
d Đấu tranh với các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia

Câu 4: Vùng lãnh hải theo công ước luật biển 1982 được tính từ đường cơ sở
A 12 hải lí
b Không quá 12 hải lí Đ
c 24 hải lí
d Không quá 24 hải lí

Câu 5: Độ tuổi nam công dân tham gia dân quân tự vệ là


a Từ 18 đến hết 40 tuổi
b Từ 18 đến hết 45 tuổi Đ
c Từ 18 dến hết 50 tuổi
d Từ 18 đến hết 55 tuổi

Câu 6: Nội dung nhiệm vụ của hoạt động phòng chống tội phạm là
a Xác định nguyên nhân của tình trạng tội phạm
b Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân điều kiện của tình trạng tội phạm Đ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 1

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

c Loại trừ các nguyên nhân xảy ra tình trạng tội phạm
d Đảm bảo trật tự an toàn xã hội

Câu 7: Nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng là


a Động viên trên cơ sở nhu cầu thực tế của quân đội
b Động viên trên cơ sở điều kiện thực tế của đơn vị, địa phương
c Động viên trên cơ sở danh mục do chính phủ quy định
d Động viên trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa sẵn có của doanh nghiệp Đ

Câu 8: Quan điểm chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là
a Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân ta
b Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo Đ
c Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm chủ yếu của đội ngũ cán bộ chuyên trách
d Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của các địa phương có đồng bào tôn giáo

Câu 9: Biện pháp thụ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Làm hạn chế các đặc trưng của mục tiêu Đ
b Xoa bỏ các dấu hiệu nhận biết mục tiêu
c Gây nhiễu các phương tiện trinh sát của địch
d Dễ nhận dàng nhầm khi đối phương sử dụng mục tiêu giả

Câu 10: Các loại tệ nạn xã hội phổ biến ở Việt Nam bao gồm
a Ma túy, mại dâm, cơ bạc
b Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan Đ
c Ma túy, mại dâm, cờ bạc, buôn bán phụ nữ và trẻ em
d Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tin dị đoan, buôn bán phụ nữ và trẻ em

Câu 11: Âm mưu của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là
a Đa nguyên chính trị
b Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Đ
c Áp đặt chế độ tư bản chủ nghĩa
d Tạo dựng các tổ chức phản động chống phá nước ta

Câu 12: Nội dung quan điểm trong bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội là
a Ưu tiên phát triển kinh tế xã hội xây dựng tiềm lực quốc gia trên mọi mặt
b Ưu tiên thực hiện các biện pháp tang cường tiềm lực quân sự quốc gia
c Xây dựng đất nước mạnh về kinh tế, vững về quốc phòng

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

d Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội Đ

Câu 13: Một trong những điểm yếu của vũ khí công nghệ cao là
a Không phù hợp với điều kiện tác chiến phức tạp
b Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuạt nên dễ bị đối phương đánh lừa Đ
c Cồng kềnh, phức tạp, không linh hoạt
d Dễ bị tiêu diệt bằng các loại vũ khí thông thường

Câu 14: Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là
a Vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm
b Vận động toàn dân tham gia các hoạt động phòng chống tội phạm
c Vận động toàn dân tham gia truy bắt tội phạm trên địa bàn
d Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm Đ

Câu 15: Nguyên tắc trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là
a Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng, phương pháp phù hợp Đ
b Sử dụng lực lượng vũ trang tại chỗ để chống bạo loạn
c Xử lí kiên quyết ngay từ dầu
d Sử dụng lực lượng vũ trang tại chỗ kết hợp với quần chúng nhân dân để chống bạo loạn

Câu 16: Quốc gia là thực thể được cấu thành bởi các yếu tố
a Dân cư, lãnh thổ, chính quyền
b Dân cư, lãnh thổ, chính quyền có chủ quyền Đ
c Dân cư, các vũng lãnh thổ trong và ngoài biên giới quốc gia
d Dân cư, lãnh thổ, chính quyền, chế độ chính trị

Câu 17: Biện pháp chủ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Tập trung tiêu diệt cá phương tiện trinh sát của địch Đ
b Gây nhiễu các phương tiện trinh sát của địch
c Sử dụng các biện pháp ngụy trang che giấu mục tiêu
d Sơ tán mực tiêu vào các vị trí an toàn

Câu 18: Động viên công nghiệp quốc phòng là việc


a Bàn giao phương tiện sản xuất cho quân đội sử dụng
b Huy động đội ngũ cán bộ, công nhân kĩ thuật làm nhiệm vu cho quân đội
c Huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sửa chữa, sản xuất cho quân đội Đ
d Tất cả các phương án trên

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 3

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

Câu 19: Đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia là


a Gián điệp, phản động, các thế lực thù địch Đ
b Gián điệp, phản động
c Các tổ chức phản động trong và ngoài nước
d Các thế lực thù địch trên thế giới

Câu 20: Đâu là tính chất của tôn giáo


a Tính dân tộc của tôn giáo
b Tính cực đoan của tôn giáo
c Tính văn hóa của tôn giáo
d Tính chính trị của tôn giáo Đ

Câu 21: Các hình thức bạo loạn lật đổ là


a Bạo loạn chính trị
b Bạo loạn vũ trang
c Bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang
d Tất cả các hình thức trên Đ

Câu 22: Biện pháp chủ động trong phòng chống vũ khi công nghệ cao là
a Cơ động nhanh đảm bảo bí mật tuyệt đối
b Tổ chức đánh trả trên phạm vi toàn quốc
c Sử dụng các biện pháp ngụy trang che giấu mục tiêu
d Cơ động phòng tránh đánh trả kịp thời Đ

Câu 23: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ là
a Vững mạnh, rộng khắp, có chất lượng cao
b Vững mạnh về mọi mặt
c Vững mạnh, rộng khắp, có trọng tâm trọng điểm
d Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính Đ

Câu 24: Đâu là tính chất của tôn giáo


a Tính chất rộng rãi
b Tính chất cộng đồng
c Tính cực đoan
d Tính chất quần chúng Đ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 4

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

Câu 25: Nhiệm vụ của hoạt động phòng chống tội phạm
a Xác định các nguyên nhân của tình trạng tội phạm
b Nghiên cứu, xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm Đ
c Loại trừ các nguyên nhân của tình trạng tội phạm
d Đảm bao an ninh trật tự xã hội

Câu 26: Mục tiêu phòng chống chiến lược DBHB – BLLĐ ở nước ta là
a Xây dựng thành công CNXH ở nước ta
b Xóa bỏ các tổ chức phản động chống phá nước ta
c Giữ vững hòa bình, ổn định khu vực và thế giới
d Giữ vững ổn định xã hội tạo môi trường hòa bình để xây dựng đất nước Đ

Câu 27: Một trong các nội dung của giữ gìn trật tự an toàn xã hội là
a Giữ gìn trật tự nơi công cộng Đ
b Đảm bảo văn minh đô thị
c Đấu tranh với các loại tội phạm nguy hiểm cho xã hội
d Đảm bảo trật tự đô thị

Câu 28: Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay là
a Đảm bảo đầy đủ các chế độ cho lực lượng dân quân tự vệ
b Tăng cường huấn luyện chiến đấu cho dân quân tự vệ
c Phát huy sức manh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ Đ
d Đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng dân quân tự vệ trên địa bàn

Câu 29: Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là
a Là hình thức đấu tranh với các loại tội phạm đảm bảo an ninh trật tự
b Là hình thức cơ bản để đảm bảo an ninh trật tự
c Là hình thức cơ bản để tạp hợp thu hút, phát huy quyền làm chủ trong lĩnh vực ANTT Đ
d Là hình thức huy động sức dân trong đảm bảo an ninh trật tự

Câu 30: Biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên (DBĐV) là
a Thường xuyên bồi dưỡng cán bộ làm công tác DBĐV
b Thường xuyên củng cố kiến thức, bồi dưỡng cơ quan, cán bộ làm công tác xay dựng DBĐV Đ
c Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng DBĐV
d Thường xuyên kiện toàn lực lượng DBĐV

Câu 31: Vùng lãnh hải theo công ước luật biển 1982 được tính từ mức nước thủy triều thấp nhất là

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 5

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

a 12 hải lí Đ
b Không quá 12 hải lí
c 24 hải lí
d Không quá 24 hải lí

Câu 32: Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch là
a Phối hợp hoạt động các tổ chức phản động trong và ngoài nước
b Vu khống Việt Nam đàn áp dân tộc, tôn giáo
c Tạo dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc thiểu số và các tôn giáo Đ
d Xuyên tạc các chin sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta

Câu 33: Các loại tệ nạn xã hội phổ biến ở Việt Nam hiện nay là
a Ma túy, mại dâm, cơ bạc
b Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan Đ
c Ma túy, mại dâm, cờ bạc, buôn bán phụ nữ và trẻ em
d Ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tin dị đoan, buôn bán phụ nữ và trẻ em

Câu 34: Biện pháp thụ động trong phòng chóng vũ khi CNC là
a Tổ chức bố trí lực lượng tập trung quy mô lớn
b Tổ chức bố trí lực lượng tập trung quy mô vừa và nhỏ
c Tổ chức bố trí lực lượng phân tán có khả năng tác chiến độc lập Đ
d Tổ cức bố trị lực lượng thành các cụm chiến đấu

Câu 35: Quốc gia là thực thể được cấu thành bởi các yếu tố
a Dân cư, lãnh thổ, chính quyền
b Dân cư, lãnh thổ, chính quyền có chủ quyền Đ
c Dân cư, các vũng lãnh thổ trong và ngoài biên giới quốc gia
d Dân cư, lãnh thổ, chính quyền, chế độ chính trị

Câu 36: Nội dung quan điểm bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự ATXH là
a Ưu tiên phát triển kinh tế XH, xây dựng tiềm lực quốc gia trên mọi mặt
b Ưu tiên thực iện các biện pháp tang cường tiềm lực quốc phòng cho quốc gia
c Xây dựng đát nước mạnh về kinh tế, vững về quốc phòng – an ninh
d Kết hợp chặt chẽ giữa nhiemj vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Đ

Câu 37: Trách nhiệm của sinh viên trong tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là
a Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tội phạm

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 6

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

b Tham gia tuyên truyền chính sách pháp luật trên địa bàn
c Tự giác chấp hành các quy định về đảm bảo an ninh trật tự ở nhà trường và địa phương
d Giúp đỡ các cơ quan chức năng trong phòng chống tội phạm

Câu 38: Thành phần của lực lượng dân quân tự vệ gồm
a Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi Đ
b Dân quân tự vệ bộ binh, quân binh chủng, tự vệ biển
c Lực lượng cơ động và lực lượng tại chỗ
d Lực lượng nòng cốt, lực lượng rộng rãi và lực lượng thường trực

Câu 39: Nguyên tắc đấu tranh phòng chống bạo loạn là
a Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng, phương pháp phù hợp Đ
b Sử dụng lực lượng vũ trang tại chỗ để chống bạo loạn
c Xử lí kiên quyết ngay từ dầu
d Sử dụng lực lượng vũ trang tại chỗ kết hợp với quần chúng nhân dân để chống bạo loạn

Câu 40: Điểm yếu của vũ khí công nghệ cao là


a Không phù hợp với điều kiện tác chiến phức tạp
b Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuạt nên dễ bị đối phương đánh lừa Đ
c Cồng kềnh, phức tạp, không linh hoạt
d Dễ bị tiêu diệt bằng các loại vũ khí thông thường

Câu 41: Âm mưu của chiến lược “Diễn biến hòa bình” là
a Đa nguyên chính trị
b Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đ
c Áp đặt chế độ tư bản chủ nghĩa
d Tạo dựng các tổ chức phản động chống phá Việt Nam

Câu 42: Điểm mạnh của vũ khi công nghệ cao là


a Có độ chính xác rất cao
b Thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt
c Có độ chính xác cao, uy lực sát thương lứn, tầm hoạt động xa Đ
d Có thể hoạt động trong mọi điều kiện địa hình, thời tiết

Câu 43: Dân quân tự vệ là


a Là lực lượng vũ trang địa phương
b Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất công tác Đ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 7

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

c Là lực lượng vũ trang bán chuyên nghiệp


d Là lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 44: Đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam là


a Quy mô dân số có sự chênh lệch lớn
b Các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển thấp, đời sống khó khan
c Các dân tộc có quy mô dân số và trình độ phát triển không đồng đều Đ
d Có sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển giữa các dân tộc

Câu 45: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là


a Bảo đảm tuyệt đối an toàn cho các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia
b Bảo vệ an ninh quốc gia trên các lĩnh vực đời sống xã hội
c Bảo vệ các bí mật của nhà nước, các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia Đ
d Đấu tranh với các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia

Câu 46: Giải pháp phòng chống DBHB – BLLĐ trong giai đoạn hiện nay là
a Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh Đ
b Chăm lo xây dựng lực lượng công an, quân đội địa phương vững mạnh về mọi mặt
c Xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
d Xây dựng quân đội hiện đại về mọi mặt

Câu 47: Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là
a Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
b Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân ta
c Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là thiêng liêng và bất khả xâm phạm của dân tộc Đ
d Xay dựng đường biên giới hòa bình, ổn định lâu dài

Câu 48: Các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia bao gồm
a Gián điệp, phản động, các thế lực thù địch
b Gián điệp, phản động Đ
c Các tổ chức phản động trong và ngoài nước
d Các thế lực thù địch trên thế giới

Câu 49: Lực lượng dự bị động viên gồm


a Quân dự bị
b Quân dự bị và phương tiện kĩ thuật được sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho quan đội Đ
c Phương tiện kĩ thuật được sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho quân đội

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 8

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

d Tất cả phương tiện kĩ thuật ngoài quân đội

Câu 50: Biện pháp thụ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Làm hạn chế các đặc trưng của mục tiêu Đ
b Xoa bỏ các dấu hiệu nhận biết mục tiêu
c Tạo mục tiêu giả để đánh lừa
d Tạo các dấu hiệu giả để nghi binh

Câu 51: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh tổ quốc là
a Có khả năng phát hiện, tố giác các đối tượng phạm tội
b Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo để thu hẹp dần các đối tượng phạm tội Đ
c Có khả năng phát hiện, đấu tranh với các loại tội phạm
d Có khả năng phát hiện, xử lí các đối tượng phạm tội

Câu 52: Tội phạm là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội do người có đủ năng lực trách nhiệm
a Thực hiện một cách cố ý
b Thực hiện một cách không cố ý
c Do vô ý thực hiện
d Tất cả các phương án trên Đ

Câu 53: Quan điểm chỉ đạo phòng chống DBHB – BLLĐ trong giai đoạn hiện nay là
a Là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu hiện nay
b Là nhiệm vụ quan trogj nhất trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
c Là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ về quốc phòng an ninh Đ
d Là nhiệm vụ hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay

Câu 54: Mục đích của công ác phòng chống tệ nạn xã hội là
a Xóa bỏ các tệ nạn xã hội
b Xóa bỏ nguyên nhân làm phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn
c Ngăn ngừa, chặn đứng không cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển trên địa bàn Đ
d Xóa bỏ tệ nạn xã họi, xây dựng đời sống văn hóa mới

Câu 55: Biện pháp chủ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Tập trung tiêu diệt phương tiện trinh sát của địch
b Gây nhiễu các phương tiện trinh sát của địch Đ
c Sử dụng các biện pháp ngụy trang che giấu mục tiêu
d Sơ tán mục tiêu vào khu vục an toàn

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 9

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

Câu 56: Các vùng biển theo công ước luật biển 1982 được tính theo đường cơ sở là
a Nước nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế
b Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế Đ
c Nước nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
d Lãnh hải, tiếp giáp lanhxhair, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa

Câu 57: Sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên dựa trên căn cứ nào
a Theo trình độ văn ohas
b Theo trình độ quân sự, chuyên môn Đ
c Theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ
d Theo độ tuổi

Câu 58: Nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng là
a Động viên trên cơ sở nhu cầu của Bộ quốc phòng
b Động viên trên cơ sở điều kiện thực tế của địa phương
c Động viên trên cơ sở danh mục sản phẩm do chính phủ quy định
d Động viên trên cơ sở năng lực sản xuất, sửa chữa sẵn có của doanh nghiệp Đ

Câu 59: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là
a Chủ yếu liên quan đến các địa bàn phức tạp, tập trung đông người
b Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp xã hội Đ
c Là phong trào quần chúng rộng khắp
d Tùy thuộc vào đặc điểm của từng địa phương

Câu 60: Một trong các giải pháp đấu tranh chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là
a Ưu tiên tuyển dụng cán bộ là người dân tộc, tô giáo
b Thực hiện tốt chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người dân tộc, người có tôn giáo Đ
c Tập trung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số
d Bồi dưỡng cán bộ các vùng dân tộc thiểu số, vùng đồng bào tôn giáo

Câu 61: Nội dung nhiệm vụ hoạt động phòng chống tội phạm
a Cách li các đối tượng phạm tội với xã hội
b Loại bỏ các nguyên nhân của tình trạng phạm tội
c Đảm bảo trật tự an toàn xã hội
d Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra xử lí tội phạm Đ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 10

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

Câu 62: Nội dung xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc là
a Vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm trên địa bàn
b Vận động người dân giúp đỡ các cơ quan chức năng phòng chống tội phạm
c Vận động toàn dan tham gia truy bắt tội phạm trên địa bàn
d Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm Đ

Câu 63: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là


a Kiên quyết đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm ANQG
b Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại các âm mưu, hoạt động xâm phạm ANQG Đ
c Chủ động đấu tranh làm thất bại các âm mưu hoạt động xâm phạm ANQG
d Chủ động đấu tranh với các đối tượng xâm phạm ANQG

Câu 64: Quan điểm chính sách về dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là
a Xóa bỏ sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc
b Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc Đ
c Tập trng nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số
d Ưu tiên đầu tư cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Câu 65: Nội dung xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia
a Bảo vệ các vùng biển của quốc gia
b Đấu tranh với các âm mưu xâm phạm chủ quyền lãnh thổ quốc gia
c Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
d Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp của Việt Nam trên mọi mặt Đ

Câu 66: Phương pháp xây dựng phong trào toan dân bảo vệ an ninh tổ quốc là
a Tuyên truyền hướng dẫn quần chúng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ ANTQ Đ
b Tuyên truyền, giáo dục chính sách pháp luật
c Tuyên truyền giáo dục chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước
d Tuyên truyền quần chúng nhân dân chấp hành nghiêm pháp luật

Câu 67: Động viên công nghiệp quốc phòng là việc


a Bàn giao phương tiện sản xuất cho quân đội sử dụng
b Huy động đội ngũ cán bộ, công nhân kĩ thuật cho quân đội
c Huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sửa chữa, sản xuất cho quân đội
d Tất cả các phương án trên

Câu 68: Một trong các nội dung của bảo vệ an ninh quốc gia là

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 11

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

a Bảo vệ an toàn thông tin


b Đảm bảo thông tin an toàn, hiệu quả
c Đấu tranh với các loại tội phạm công nghệ cao
d Bảo vệ an ninh thông tin Đ

Câu 69: Một trong các nhiệm vụ của dân quân tự vệ là


a Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập Đ
b Phối hợp với nhân dân trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân
c Thực hiện nhiệm vụ học tập chính trị theo quy định của pháp luạt
d Giữ gìn an ninh xã hội

Câu 70: Đặc điểm của tệ nạn xã hội là


a Tồn tại dưới nhiều hình thức, đối tượng đa dạng, phức tạp về thành phần
b Tồn tại dưới nhiều hình thức, đối tượng tham gia chủ yếu là người trẻ tuổi
c Chủ yếu tập trung ở các thành phố, thị xã
d Hình hức đa dạng gây khó khan cho công tác phòng chống

Câu 71: Quan điểm chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là
a Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân ta
b Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo Đ
c Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm chủ yếu của đội ngũ cán bộ chuyên trách
d Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của các địa phương có đồng bào tôn giáo

Câu 72: Vũ khí trang bị của dân quân tự vệ


a Do Bộ quốc phòng cấp, địa phương tự chế tạo hoặc thu được của địch Đ
b Do các cơ quan Bộ quốc phòng đảm bảo
c Do các địa phương tự đảm bảo
d Do địa phương tự chế tạo

Câu 73: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh tổ quốc là
a Có khả năng phát hiện, tố giác các đối tượng phạm tội
b Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo để thu hẹp dần các đối tượng phạm tội Đ
c Có khả năng phát hiện, đấu tranh với các loại tội phạm
d Có khả năng phát hiện, xử lí các đối tượng phạm tội

Câu 74: Mục tiêu phòng chống “Diễn biến hòa bình – Bạo loạn lật đổ” ở nước ta là
a Xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 12

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

b Xóa bỏ các tổ chức phản động chống phá nước ta


c Giữ vững ổn định xã hội, tạo môi trường hòa bình xây dựng đất nước Đ
d Ngăn chặn các hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam

Câu 75: Biên giới quốc gia gòm mấy bộ phận (mấy loại)
a 02 bộ phận
b 03 bộ phận
c 04 bộ phận Đ
d 05 bộ phận

Câu 76: Biện pháp thụ động trong phòng chống vũ khí công nghệ cao là
a Tổ chức bố trí lực lượng tập trung với quy mô lớn
b Tổ chức bố trị lực lượng chủ yếu với quy mô vừa và nhỏ
c Tổ chức bố trí lực lượng phân tán có khả năng tác chiến độc lập Đ
d Tổ chức bố trí lực lượng thành các cụm tác chiến

Câu 77: Những khó khan trong cogn tác bảo vệ an ninh quốc gia là
a Những bất ổn trong khu vực và trên thế giới
b Sự gia tang hoạt động của các tổ chức khủng bố quốc tế
c Các hành động xâm phạm độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ vẫn tiếp diễn Đ
d Những khó khăn trong phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn hiện nay

Câu 78: Tổ chức biên chế của lực lượng dân quân tự vệ
a Tổ, tiểu đội (khẩu đội), trung đội, đại đội (hải đội)
b Tiểu đội (khẩu đội), trung đội, đại đội (hải đội)
c Tổ, tiểu đội (khẩu đội), trung đội, đại đội, (hải đội), tiểu đoàn (hải đoàn) Đ
d Tổ, tiểu đội (khẩu đội), trung đội, đại đội, (hải đội), tiểu đoàn (hải đoàn), trung đoàn

Câu 79: Các hình thức bạo loạn lật đổ là


a Bạo loạn chính trị
b Bạo loạn vũ trang
c Bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang
d Tất cả các hình thức trên Đ

Câu 80: Một trong những điểm yếu của vũ khí công nghệ cao là
a Giá thanh cao, chi phí lớn khi sử dụng VKCNC Đ
b Mất nhiều thời gian chuẩn bị, không có yếu tố bất ngờ

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 13

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sưu tầm: KSTN Toán Tin K61

c Cồng kềnh, phức tạp, không linh hoạt


d Dễ bị tiêu diệt bằng các loại vũ khí thông thường

Đề 1622:
1D 2C 3C 4B 5B 6B 7D 8B 9A 10B 11B 12D 13B 14D 15A 16B 17B 18C 19B 20D

Đề 1623:
1D 2D 3B 4B 5D 6A 7C 8D 9A 10B 11A 12B 13A 14B 15C 16C 17C 18C 19C 20D

Đề 1624:
1B 2C 3B 4C 5C 6A 7C 8B 9B 10A 11B 12D 13C 14C 15B 16B 17B 18D 19B 20B (đề này cần check lại)
1B 2C 3B 4C 5C 6A 7C 8B 9B 10A 11A 12C 13D 14C 15C 16B 17B 18B 19D 20B

Đề 1625:
1D 2D 3D 4D 5B 6D đang cập nhật
1D 2D 3D 4D 5B 6D 7A 8C 9C 10B 11A 12C 13B 14C 15B 16D 17C 18A 19A 20B

https://www.facebook.com/kstn.toantin.k61/ Page 14

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
DBHB, BLLĐ

I. CHIẾN LƯỢC “DBHB”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC
THÙ ĐỊCH CỐNG PHÁ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Khái niệm
a) Khái niệm “Diễn biến hòa bình” (DBHB)
DBHB là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước
tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp
phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
Nội dung của DBHB là kẻ địch sử dụng mọi thủ đoạn về kinh tế, chính
trị, văn hóa, đối ngoại an ninh… để phá hoại làm suy yếu từ bên trong các
nước xã hội chủ nghĩa(XHCN). Kích động mâu thuẫn trong xã hội, tạo ra các
lực lượng chính trị đối lập, núp dưới chiêu bài tự do, dân chủ, nhân quyền, tôn
giáo, sắc tộc; gây mất ổn định, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Nói đến DBHB, tự chuyển hóa, tự điễn biến ở những điều kiện khác
nhau thì các vấn đề này có rất nhiều khác sự nhau nhưng tựu chung lại nó đều
thống nhất là chống phá hoại CNXH, chống phá nhà nước đối địch bằng thủ
đoạn hòa bình.
b) Khái niệm bạo loạn lật đổ
Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản
động hay lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc kết cấu với nước ngoài
tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ
chính quyền ở địa phương hay trung ương.
Về hình thức của bạo loạn, gồm có bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang
hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang;
Quy mô có thể diễn ra ở mức độ khác nhau, phạm vi xảy ra có thể ở
nhiều nơi, nhiều vùng của đất nước. Trọng điểm là những vùng trung tâm về
kinh tế, văn hóa của Trung ương và Địa phương có nhạy cảm về chính trị.
Không phải lúc nào bạo loạn cũng đi đôi với lật đổ: Bạo loạn lật đổ nhìn
ở nhiều góc độ nó nói nên quy mô, mức độ, tính chất nguy hiểm; thực ra
không phải cứ có bạo loạn là lật đổ được nó phụ thuộc vào sức mạnh của
quần chúng nhân dân; chế độ hiện tại có thể hiện ý chí của quần chúng nhân
dân hay không. Tuy nhiên nhiều khi bạo loạn lật đổ song hành vì sai lầm
chiến lược của thế lực lãnh đạo đất nước.
2. Sự hình hình thành và phát triển của chiến lược DBHB
Chiến lược DBHB được ra đời với sứ mệnh là xóa bỏ hệ thống XHCN;
đã thường xuyên được hoàn thiện, hoàn chỉnh cả phương thức, thủ đoạn phù
hợp với từng giai đoạn lịch sử khác nhau.
a) Giai đoạn 1945 đến 1980
Đây là giai đoan hình thành chiến lược DBHB do Mỹ khởi xướng: Chiến
tranh thế giới thứ II kết thúc, Mỹ đã công khai khẳng định vai trò lãnh đạo thế
giới, từng bước củng cố vị thế. thay thế Anh, Pháp,.. ở các khu vực trên Thế
giới. Tháng 03 năm 1947 chính quyền Truman trên cơ sở kế thừa tư tưởng

1
của Kenman đã bổ xung hình thành và công bố chiến lược “ Ngăn chặn” chủ
nghĩa Cộng sản; tháng 04 năm 1948 Quốc hội Mỹ chính thức phê chuẩn kế
hoạch Mác San; tăng viện trợ để khích lệ lực lượng dân chủ, cài cắm gián
điệp vào các nước XHCN để phá hoại từ bên trong và ngăn chặn chủ nghĩa
Cộng sản xâm nhập vào Tây Âu, lôi kéo các nước khỏi vào vòng ảnh hưởng
của Liên Xô, hướng các nước phụ thuộc vào Mỹ. Tháng 12 năm 1957, Tổng
thống Mỹ. Aixenhao đã tuyên bố “ Mỹ sẽ thắng lợi bằng hòa bình” nhưng
chung ngày càng đẩy mạnh tăng cường can dự vào các nước, các khu vực,
trên phạm vi toàn cầu.
Trong giai đoạn này phương thức tiến hành chủ yếu là: Sử dụng viện trợ
ngăn chặn: Trung Quốc (1945 - 1949), Đông Dương (1950 - 1954). Can thiệp
quân sự trực tiếp nếu thấy cân thiết như Triều Tiên (1950 - 1953), Cu Ba (
1962), Việt Nam (1965 - 1973). Ủng hộ. can thiệp như: Hung Ga Ri (1956),
Tiệp Khắc (1968), Ba Lan (1980);
Từ năm 1960 đến 1980 nước Mỹ trải qua nhiều đời Tổng thống, tất cả
đều kết hợp giữa sử dụng sức mạnh quân sự trực tiếp can thiêp, coi trọng và
thực hiện DBHB.bạo loạn lật đổ; DBHB ngày càng được quan tâm hoàn thiện
trở thành công cụ chủ yếu chống phá CNXH, các nước tiến bộ, các nước
không theo.
Đánh giá chung ở giai đoạn này chủ nghĩa đế quốc đứng đầu là Mỹ
không thể xóa bỏ được chủ nghĩa xã hội, bằng DBHB.bạo loạn lật đổ.
b) Giai đoạn từ 1980 đến 1994
Giai đoạn này chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch từng bước hoàn
thiện DBHB và DBHB đã trở thành chiến lược chủ yếu tiến công các nước
XHCN từ bên trong. Do những sai lầm, khuyết điểm của các Đảng cộng sản
và nhà nước xã hội chủ nghĩa trong cải tổ, cải cách từ những năm 1980-1990
chủ nghĩa đế quốc đã sử dụng chiến lược DBHB để tiến công nhằm làm suy
yếu, tiến tới lật đổ các nước xã hội chủ nghĩa. Sau sự sụp đổ của các nước xã
hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô, chủ nghĩa đế quốc tiếp tục sử dụng
chiến lược DBHB để thực hiện âm mưu hòng lật đổ các nước xã hội chủ
nghĩa còn lại.
Trong giai đoạn này có thể nói chủ nghĩa đế quốc đứng đầu là Mỹ đã thu
được những thắng lơi to lớn ngoài sức tưởng tượng, bất ngờ trong đón nhận
thắng lợi. Tuy nhiên phương thức truyền thống là can thiệp vũ trang thể hiện
bản chất hiếu chiến của chủ nghĩa đế quốc ở nhiều nơi vẫn được thực hiện: Li
Bi (1986), Pa Na Ma (1988), I Rắc (1991)...
c) Giai đoạn từ 1995 đến nay
Trước sụp đổ nhanh chóng ở Liên Xô, Đông Âu chủ nghĩa đế quốc đã
sai lầm khi dự báo CNXH sẽ sụp đổ là không tránh khỏi. Sụp đổ ở Liên Xô,
Đông Âu đó chỉ là một mô hình. Các nước XHCN còn lại trong đó có Việt
Nam dù chịu nhiều khó khăn nhưng vẫn thể hiện sức sống thời đại. Nước Việt
Nam XHCN không sụp đổ như mong muốn của chúng mà còn vươn lên mạnh
mẽ trên con đường hội nhập toàn diện và hợp tác sâu rộng.
2
Lợi dụng hòa bình, hợp tác để can thiệp sâu từ bên trong. Lợi dụng viện
trợ nhân đạo, đàu tư phát triển để thúc đẩy DBHB, dùng sức ép viện trợ kinh
tế để thực hiện các mưu đồ chính trị.
Phương thức kết hợp giữa DBHB, bạo loạn lật đổ + can thiệp vũ trang
đều được áp dụng và có xu hướng ngày càng gia tăng trong quan hệ quốc tế.
Xóa bỏ chế độ lãnh đạo các nước không chỉ tập trung vào các nước XHCN
mà vào tất cả các nước không chịu chi phối bởi Mỹ và đồng minh;
Trong thời gian qua một loạt cuộc cách mạng màu sắc đã xẩy ra ở nhiều
nơi trên Thế giới; Các cuộc cách mạng sắc màu nổi bật với sự tham gia của
các tổ chức phi chính phủ (NGO) do Mỹ, phương Tây ủng hộ và các nhà hoạt
động sinh viên trong việc tổ chức các cuộc đấu tranh bất bạo động, bạo động
nhằm lật đổ chính quyền;
Điển hình trong các cuộc cách mạng màu là: Cách mạng 5 tháng10
ở Serbia (2000), Cách mạng Hoa hồng ở Gruzia(2003), Cách mạng Cam, Hoa
hướng dươngở Ukraina (2004,2014),; Cách mạng hoa Tulip ử Kyrgyzstan
(2005).Trong mỗi lần, nhiều người đã xuống đường biểu tình sau các cuộc
bầu cử gây tranh cãi và đã dẫn đến sự lật đổ hay từ chức của chính quyền.
Cách mạng màu cũng được diễn ra ở Trung Đông như: Cuộc cách mạng cây
Tuyết tùng 2005 tại Lebanon, cách mạng Xanh 2005 tại Kuwait; Mùa xuân A
Rập(2012) đã quét qua một loạt các nước Trung Đông dẫn đến sụp đổ chính
trị của nhiều quốc gia Tuy ni Di, Li Bi, Ai Cập, Xi Ri,..
Thông qua hoạt động của các tổ chức phi chính phủ; hoạt động dân chủ,
nhân quyền lợi dung các diễn đàn, các tổ chức quốc tế chống phá cô lập các
nước. Lợi dụng hội nhập với chiêu bài tự do, dân chủ, nhân quyền; chủ nghĩa
đế quốc và các thế lực thù địch tăng cường hoạt động nhằm chuyển hóa chính
trị, dựng nên những chính phủ thân Mỹ, thân phương Tây, chịu sự chỉ đạo của
Mỹ. Tận dụng triệt để mạng truyền thông để kích động, tuyên truyền xuyên tạc làm
phức tạp tình hình gây mâu thuẫn quần chúng nhân dân với chính quyền.
Sau 20 năm bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ đồng hành với những kết
quả to lớn mà hợp tác mang lại nhưng cũng cho thấy tồn tại nhiều nguy cơ tiềm
ẩn; phân hóa xã hội ngày càng cao, sự chênh lệch thu nhập trong một bộ phận
dân cư, vùng lãnh thổ, mâu thuẫn các nhóm cộng đồng dân cư, dân tộc, tôn
giáo sẽ là những nguy cơ, tạo điều kiện cho Mỹ và các thế lực thù địch lợi dụng
chống phá cách mạng nước ta.
II. CHIẾN LƯỢC “DBHB”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC
THÙ ĐỊCH CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1. Âm mưu, thủ đoạn của chiến lược DBHB
a) Âm mưu
Với thắng lợi của chiến lược DBHB trên phạm vi toàn thế giới, trước sự
sụp đổ nhanh chóng của mô hình CNXH đã được xây dựng ở Liên Xô, Đông
Âu những năm đầu của thập kỷ chín mươi của Thế Kỉ XX; Ních Xơn cựu
tổng thống Mĩ đã xuất bản cuốn sách “Năm 1999 chiến thắng không cần chiến

3
tranh” với tiên đoán những thành trì cuối cùng của CNXH trên thế giới sẽ
không còn nữa trong đó có Việt Nam.
Chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là trọng
điểm có vị trí chiến lược với nhiều lý do: Việt Nam có vị trí địa chiến lược
trên bản đồ chính trị, quân sự Thế giới, là ngọn cờ tiên phong chống đế quốc,
chống cường quyền cần phải loại bỏ.
Sử dụng sức mạnh quân sự xâm lược Việt Nam thất bại, Mỹ chịu hội
chứng to lớn bởi chiến tranh Việt Nam. Đế quốc Mĩ chuyển hướng chiến lược
“Bao vây, cấm vận”, cô lập ngoại giao kết hợp với DBHB, bạo loạn lật đổ
nhằm xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam nhưng đã thất bại. Trước
những thắng lơi to lớn, vững chắc của công cuộc đổi mới do Đảng cộng sản
Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo. Đất nước Việt nam trên đường hợp tác,
hội nhập đã lớn mạnh khẳng định đường lối phát triển kinh tế, xã hội đúng
đắn của Đảng, khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam trong
đời sống chính trị của đất nước. Âm mưu xóa bỏ CNXH của các thế lực thù
địch là không thay đổi nhưng với những phương thức, thủ đoạn mới; đẩy mạnh
hoạt động xâm nhập, dính líu, can dự nhằm chống phá cách mạng Việt Nam.
Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam đã được khẳng định trong
lịch sử cách mạng giải phóng dân xây dựng đất nước; những thành công to lớn
mà công cuộc đổi mới mang lại cho đất nước ta mà Đảng khởi xướng lãnh đạo,
đất nước Việt Nam vững mạnh trên con đường xây dựng CNXH là hoàn toàn
không phù hợp với lợi ích của Mỹ và đồng minh. Việc xóa bỏ vai trò lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam với nhiều thủ đoạn là ưu tiên hàng đầu; mục tiêu
tiếp theo là xóa bỏ chế độ XHCN, lái nước ta đi theo con đường tư bản chủ
nghĩa và lệ thuộc là âm mưu cơ bản, xuyên suốt của chiến lược DBHB do Mỹ
và các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước ta.
Đấu tranh với các thế lực thù địch bảo vệ Tổ quốc phải được hiểu đầy đủ
là bảo vệ tổ quốc XHCN, bảo vệ sự lãnh đạo của Đảng. Hiện nay có ý kiến
cho rằng, vai trò lãnh đạo của Đảng được thực hiện là từ Đảng có chủ trương
đúng, ý Đảng hợp lòng dân, có cán bộ đảng viên đi trước nêu gương, không
cần phải có Hiến pháp cho phép. Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959,
không có điều khoản quy định về vai trò lãnh đạo của Đảng, nhưng Đảng vẫn
lãnh đạo được nhân dân đấu tranh giành thắng lợi trong cuộc Cách mạng
tháng Tám năm 1945 trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. Từ đó
họ đề nghị nên xóa bỏ điều 4 của Hiến pháp từng bước thực hiện âm mưu
DBHB của kẻ thù.
Để đạt mục tiêu chiến lược DBHB là xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa các
thế lực thù địch sử dụng tổng hợp nhiều thủ đoạn không từ bỏ bất cứ thủ đoạn
nào; một cách toàn diện trên mọi mặt của đời sống xã hội.
Thực chất chiến lược DBHB, bạo loạn lật đổ mà các thế lực thù địch sử dụng
để chống phá cách mạng Việt Nam là một bộ phận quan trọng trong chiến lược
phản cách mạng toàn cầu của chủ nghĩa đế quốc; mục tiêu là xóa bỏ sự lãnh đạo

4
của Đảng cộng sản Việt Nam, xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi theo
con đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc...
b) Thủ đoạn
- Thủ đoạn về kinh tế
Lợi dụng quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ “ Kế hoạch hóa tập trung”
sang kinh tế thị trương định hướng XHCN; chuyển hóa nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam dần dần theo quỹ đạo kinh tế thị
trường tư bản chủ nghĩa:
Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò
chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước;
Lợi dụng việc giúp đỡ, đầu tư, viện trợ chuyển giao công nghệ để đặt ra
điều kiện và gây sức ép về chính trị từng bước chuyển hóa Việt Nam theo con
đường TBCN; Đẩy mạnh đầu tư cho Tư bản tư nhân phát triển để đối trọng,
làm giảm ảnh hưởng của kinh tế Nước.
Hiện nay không ít người kể cả cán bộ, đảng viên cổ súy tư nhân hóa toàn
bộ nền kinh tế, Nhà nước không cần nắm gì, chỉ cần thông qua luật để điều
tiết là đủ… “Tay không bắt giặc” cũng là phi thực tế. Trong xã hội chúng ta
hiện tại, tựu chung lại hiện đang có hai khuynh hướng: Một là, Nhà nước nắm
lấy tất cả; hai là, Nhà nước buông tất cả. Như vậy, không phù hợp với luận
điểm “Chủ nghĩa tư bản nhà nước” của V.I.Lê-nin.
Nói về quá trình cổ phần hóa ở nước ta đang tiến hành hiện nay, không
thể cho đó là quá trình tư nhân hóa. Đó là quá trình xã hội hóa (đầu tư) theo
chủ trương của Đảng, quản lý của nhà nươc, đại diện bởi hệ thống chính
quyền từ Trung ương đến địa phương, được cụ thể hóa bằng hệ thống văn bản
pháp luật..
Những bài học của quá trình tư nhân hóa ở các nước XHCN Đông Âu
mà điển hình diễn ra ở nước Nga thời Tổng thống B.En-xin đầu những năm
90 của thế kỷ trước. Lúc đó người ta bán rẻ cho tư nhân những cơ sở kinh tế
lớn hoặc vừa, quan trọng nhiều hoặc ít. Có những người chớp thời cơ, qua
một đêm trở thành tỷ phú. Về sau, dưới thời Tổng thống V.Pu-tin đã diễn ra
cuộc đấu tranh quyết liệt để lấy lại một phần tài sản quốc gia bị mất vào tay
những kẻ tài phiệt.
Ở nước ta, thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, xét về chủ
trương, không mang tính chất tư nhân hóa. Đối tượng cổ phần hóa do Nhà
nước quyết định: Cổ phần doanh nghiệp nào, toàn bộ hoặc một phần. Nhà
nước có thể không tham gia cổ đông, hoặc tham gia với tư cách là cổ đông
thường hay cổ đông chi phối. Tiền thu về hoặc để đầu tư trở lại doanh nghiệp
hoặc đầu tư để phát triển doanh nghiệp mới. Người mua cổ phần đa dạng: Đó
chính là doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp tập thể; là nhà đầu tư nước
ngoài (coi trọng nhà đầu tư chiến lược) bao gồm nhà nước và tư nhân; nhà
đầu tư tư nhân trong nước; bản thân người lao động. Như vậy là toàn xã hội
có thể cùng tham gia cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước phát huy cao nhất
mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế, xã hội. Quá trình cổ phần hóa ở nước ta
5
hiện nay hết sức tránh lấy tốc độ hoàn thành vào năm 2015 làm mục tiêu duy
nhất mà xem nhẹ chất lượng cổ phần hóa. Phải chú ý xây dựng phương án
quản trị doanh nghiệp, phương án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sau
cổ phần hóa. Chính điều này quyết định tính hiệu quả và sự thành công của cổ
phần hóa doanh nghiệp.
Chúng ta phải tiếp tục hoàn thiện về thể chế, nhất là chỉ đạo tổ chức thực
tiễn để thực hiện đúng đường lối, chính sách, phát huy hơn nữa tiềm năng của
kinh tế tư nhân. Nhưng đừng bao giờ quên rằng đây là kinh tế tư nhân hoạt
động dưới CNXH, chịu sự chi phối của Nhà nước pháp quyền XHCN, có
nhiệm vụ góp phần xây dựng CNXH thành công. Đừng bao giờ gán cho kinh
tế tư nhân vai trò và nhiệm vụ mà nó không thể có và không thể nào thực hiện
được. Chống tư tưởng tư nhân hóa; những chủ trương giúp đỡ thành phần
kinh tế tư nhân Hộ gia đình phát triển, làm giảm cách biệt giầu-nghèo. Nhận
thức âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi dụng xu hướng toàn cầu
hóa, hợp toác toàn diện; sử dụng chinh sách viên trợ chi phối, mặc cả, đặt
điều kiện gây sức ép trong quá trình thương lượng đầu tư dồi hỏi chúng ta
phải đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ hợp tác quốc tế.
- Thủ đoạn về chính trị
Với âm mưu chiến lược: Thường xuyên, xuyên suốt, lâu dài của đế quốc
Mĩ cũng như các thế lực thù địch là xóa bỏ chế độ XHCN ở Việt Nam, với
sách lược mềm dẻo, linh hoạt, không công khai đối đầu. Với chiêu bài tự do,
dân chủ, nhân quyền; các thế lực thù địch kích động quần chúng nhân đân đòi
thực hiện chế độ “ Đa nguyên chính trị, đa Đảng đối lập”, “ Tự do hóa” về
mọi mặt đời sống xã hội từng bước làm giảm, tiến tới xóa bỏ vai trò lãnh đạo
của Đảng cộng sản việt Nam; tập hợp nuôi dưỡng các phần tử phản động
trong nước và nước ngoài; tận dụng những sơ hở trong đường lối lãnh đạo của
Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước ta, sẵn sàng can thiệp trắng trợn
bằng sức mạnh quân sự để lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Tuyên truyền quan điểm coi "Đảng lãnh đạo mắc sai lầm trong việc kiên
định quá lâu mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu Xô-viết của chủ nghĩa Mác - Lê-
nin, một mô hình lạc hậu của một hệ thống tư tưởng lỗi thời và từ lâu đã bị
xếp vào kho tàng lịch sử, làm cho Việt Nam tuy đã có gần 40 năm hòa bình,
thống nhất, song đến nay vẫn trì trệ, suy thoái", "hiện đang bên bờ khủng
hoảng"(!).Quan điểm này thực chất là phủ nhận chủ nghĩa Mác - Lê-nin, phủ
nhận con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội của nước ta, phủ nhận những
thành tựu của nước ta sau 30 năm đổi mới.
Do vậy đối với chúng ta rước hết, phải khẳng định quan điểm cho rằng
Việt Nam kiên định quá lâu mô hình chủ nghĩa xã hội Xô-viết là không đúng
thực tế. Với công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo từ năm
1986 đến nay, Đảng đã từ bỏ mô hình này, một mô hình có nhiều "khuyết tật"
như: Dựa trên cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, phủ nhận kinh tế thị trường,
triệt tiêu nhiều động lực phát triển… Đảng ta đã tự phê bình sai lầm giáo điều
trong việc áp dụng mô hình Liên Xô trước đâỵ Đảng đã tiến hành đường lối
6
đổi mới, đẩy mạnh nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn để xây dựng mô
hình chủ nghĩa xã hội của Việt Nam. Cương lĩnh năm 2011 của Đảng đã xác
định 8 đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 8 phương hướng cơ
bản và 8 mối quan hệ lớn cần nắm vững là sự khái quát lý luận về chủ nghĩa
xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước tạ Lý luận đó cần được
tiếp tục nghiên cứu, tổng kết, bổ sung và phát triển để đáp ứng được yêu cầu
của thực tiễn cách mạng.
Chúng ta phải khẳng định chủ nghĩa Mác - Lê-nin ngày nay vẫn là học
thuyết tiên tiến của loài người, điều đó không chỉ những người mác-xít thừa
nhận mà cả một số học giả tư sản cũng thừa nhận:
Giắc Đê-ri-đa, nhà triết học nổi tiếng người Pháp coi Mác không chỉ là
nhà tư tưởng của thế kỷ XX mà còn là nhà tư tưởng của thế kỷ XXI, ông
khẳng định nhân loại không thể thiếu Mác được;
Chương trình Thời đại chúng ta trên sóng phát thanh radio 4 của đài
BBC tại Anh tổ chức thăm dò với 3 vạn phiếu phát rạ Kết quả, trong số 20
triết gia vĩ đại được đưa ra để lựa chọn, C.Mác được chọn là triết gia vĩ đại
nhất của nhân loại từ trước đến nay bởi những cống hiến khoa học xuất sắc
của ông;
Giáo sư trường Đại học Tổng hợp Lancaste (Vương quốc Anh) Te-ri Y-
gờ-tơn (Terry Eagleton) trong tác phẩm "Tại sao Mác đúng?" vẫn khẳng định
tính đúng đắn của những quan điểm của Mác trong điều kiện thế giới ngày
nay, ông phản bác ý kiến cho rằng "chủ nghĩa Mác đã chết và không còn nhắc
đến nữa". Ở các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, Trung Quốc, Cu-ba,
Lào và ở nhiều Đảng Cộng sản và công nhân trên thế giới như Đảng Cộng sản
Liên bang Nga, Đảng Cộng sản Pháp, Đảng Cộng sản Nhật Bản… vẫn khẳng
định vai trò của chủ nghĩa Mác, chủ nghĩa xã hội khoa học.
Khi đánh giá chủ nghĩa Mác - Lê-nin, cần phân biệt những giá trị bền
vững của những nguyên lý cơ bản của nó với một số luận điểm cụ thể của
Mác, Ăng-ghen, Lê-nin đúng trong thời đại của các ông nhưng đã bị lịch sử
vượt qua trong điều kiện mới của thời đại, nhất là không được lẫn lộn chủ
nghĩa Mác - Lê-nin với những nhận thức sai và làm trái với chủ nghĩa Mác -
Lê-nin của những người lãnh đạo Đảng này hay Đảng khác, ở nước xã hội
chủ nghĩa này hay nước xã hội chủ nghĩa khác trước kia hoặc hiện naỵ Cần
phân biệt chủ nghĩa Mác - Lê-nin với quan điểm chủ nghĩa xét lại, cơ hội giả
danh mác-xít, cố tình xuyên tạc, vu khống chủ nghĩa Mác - Lê-nin để chống
chủ nghĩa Mác - Lê-nin.
Cần nhận thức rõ rằng, chủ nghĩa Mác - Lê-nin là một học thuyết mang
bản chất cách mạng và khoa học, nó không phải là giáo điều mà là kim chỉ
nam cho hành động, nó không phải nhất thành bất biến. Vì vậy, phải vận dụng
sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lê-nin cho phù hợp với thời đại, với
điều kiện lịch sử mỗi nước, mỗi giai đoạn. Lê-nin đã từng nói, áp dụng chủ
nghĩa Mác ở Nga phải khác với ở Đức, Anh, Pháp…; vì chân lý luôn luôn là

7
cụ thể nên cách mạng phải sáng tạọ Phân tích cụ thể mỗi tình hình cụ thể là
bản chất, linh hồn sống của chủ nghĩa Mác.
Đối với cách mạng Việt Nam, vai trò to lớn của chủ nghĩa Mác - Lê-nin
đã được khẳng định trong hơn 85 năm lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng
sản Việt Nam. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chỉ khi đến được với chủ nghĩa Mác
- Lê-nin mới tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc. Năm 1924,
khi đọc Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, Nguyễn Ái
Quốc đã thấy "đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng
chúng ta". Trong cuốn Đường Cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc viết rằng, bây
giờ chủ nghĩa nhiều, học thuyết nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc
chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lê-nin. Về sau trong nhiều tác phẩm,
bài diễn văn của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định vai trò của chủ
nghĩa Mác - Lê-nin và yêu cầu học tập, tu dưỡng, vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lê-nin. Người coi chủ nghĩa Mác - Lê-nin là "cái cẩm nang" thần
kỳ, "kim chỉ nam" cho cách mạng Việt Nam. Người viết: "Đảng ta nhờ kết
hợp được chủ nghĩa Mác - Lê-nin với tình hình thực tế của nước ta, cho nên
đã thu được nhiều thắng lợi trong công tác"; "Học tập chủ nghĩa Mác - Lê-
nin… là học tập những chân lý phổ biến của chủ nghĩa Mác - Lê-nin để áp
dụng một cách sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế của nước ta"; "Chúng ta phải
nâng cao sự tu dưỡng về chủ nghĩa Mác - Lê-nin để dùng lập trường, quan
điểm, phương pháp chủ nghĩa Mác - Lê-nin mà tổng kết những kinh nghiệm
của Đảng ta, phân tích một cách đúng đắn những đặc điểm của nước tạ Có
như thế, chúng ta mới có thể dần dần hiểu được quy luật phát triển của cách
mạng Việt Nam, định ra được những đường lối, phương châm, bước đi cụ thể
của cách mạng xã hội chủ nghĩa thích hợp với tình hình nước ta".
Việc đem đối lập tư tưởng Hồ Chí Minh với chủ nghĩa Mác - Lê-nin để
phủ nhận chủ nghĩa Mác - Lê-nin là rất sai lầm về quan điểm và phương pháp,
về lịch sử và logic. Bởi vì, về mặt lịch sử, tư tưởng Hồ Chí Minh có cội nguồn
và được hình thành từ các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tinh hoa
văn hóa của nhân loại mà đỉnh cao là chủ nghĩa Mác - Lê-nin thông qua hoạt
động trí tuệ và thực tiễn của Ngườị Chủ nghĩa Mác - Lê-nin chính là nguồn
gốc lý luận, là cơ sở chủ yếu nhất hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí
Minh. Hồ Chí Minh đã vận dụng lập trường, quan điểm và phương pháp của
chủ nghĩa Mác - Lê-nin để nghiên cứu thực tiễn và tìm ra con đường cách
mạng Việt Nam, vượt lên trước những nhà yêu nước đương thời, khắc phục
được sự khủng hoảng về con đường tiến lên của dân tộc Việt Nam. Tư tưởng
Hồ Chí Minh chính là sự vận dụng sáng tạo, phát triển và làm phong phú chủ
nghĩa Mác - Lê-nin trong thời đại mớị Như vậy về mặt logic, về bản chất, tư
tưởng Hồ Chí Minh thống nhất với chủ nghĩa Mác - Lê-nin chứ không có sự
đối lập với chủ nghĩa Mác - Lê-nin như một số người tưởng tượng rạ Và do
đó cũng không có cái gọi là "cuộc nội chiến về tư tưởng giữa tư tưởng Hồ Chí
Minh và chủ nghĩa Mác - Lê-nin" từ năm 1930 đến nay ở Việt Nam như có
người nhận định. Hồ Chí Minh là người đã vận dụng và phát triển sáng tạo
8
chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Nhờ vậy, Hồ Chí
Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn,
sáng tạo, đưa cách mạng đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Do vậy,
không thể nhân danh đề cao tư tưởng Hồ Chí Minh để hạ thấp, phủ nhận chủ
nghĩa Mác - Lê-nin.
Cương lĩnh năm 2011của Đảng khẳng định: "Đảng phải nắm vững, vận
dụng sáng tạo, góp phần phát triển chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ
Chí Minh". Còn ý kiến cho rằng sau 40 năm giải phóng đến nay đất nước vẫn
trì trệ, suy thoái, hiện đang bên bờ khủng hoảng. Nói như vậy là nhắm mắt
trước thực tế, bất chấp lịch sử, không khách quan. Sau 30 năm đổi mới, như
Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận-thực tiễn của Đảng đã khẳng định, đất
nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu mà công cuộc đổi mới mang lại,
đất nước ta cũng đứng trước nhiều khó khăn, thách thức, còn nhiều hạn chế,
yếu kém chậm đổi mới cần phải khắc phục, tận dụng thời cơ, đẩy lùi thách
thức, biến thách thức thành cơ hội phát triển đất nước nhanh và bền vững theo
con đường xã hội chủ nghĩa.
- Thủ đoạn về tư tưởng vă hóa:
Chúng thực hiện mọi hoạt động nhằm xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh. Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam,
chúng ra sức truyền bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân. Lợi dụng
xu thế mở rộng hợp tác quốc tế để du nhập những văn hóa đồi trụy, lối sống
phương Tây, để kích động lối sống tư sản, đề cao cá nhân trong thanh niên, từng
bước làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Trước bản lĩnh cách mạng của Đảng, truyền thống đoàn kết của nhân dân
ta không kẻ thù nào có thể chiến thắng được, chúng chuyển hướng chiên lược
từ đối lập ý thức hệ sang tự diễn biến trên mặt trận tư tưởng, văn hóa; làm cho
thế hệ trẻ xa dời mục tiêu lý tưởng chờ thời cơ chuển hóa phản công.
“Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trên lĩnh vực văn hóa, xã hội, đạo đức,
lối sống. Biểu hiện của quá trình này ở việc sùng bái, chạy theo văn hóa, lối
sống tư sản; từ bỏ các giá trị văn hóa, đạo đức truyền thống tốt đẹp của dân tộc;
thương mại hóa các hoạt động văn hóa một cách thái quá, đánh mất bản sắc văn
hóa dân tộc; đề cao chủ nghĩa cá nhân, sống xa hoa, xa rời quần chúng...
Nhận rõ tính chất nguy hại của “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”, Nghị
quyết Đại hội XI của Đảng nêu rõ: “Kiên quyết đấu tranh làm thất bại mọi âm
mưu và hoạt động “DBHB” của các thế lực thù địch. Chủ động phòng ngừa,
đấu tranh, phê phán những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong
nội bộ ta; khắc phục sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
trong một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên”. Vì vậy, chúng ta cần làm
tốt việc phòng, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ, trước hết
chú trọng vào một số biện pháp chủ yếu: Trong tình hình hiện nay, các thế lực
thù địch vẫn ráo riết thực hiện nhiều âm mưu, thủ đoạn nham hiểm để hòng
thúc đẩy “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” nội bộ ta; mọi mưu đồ của chúng có
9
thực hiện được hay không, hoàn toàn phụ thuộc vào chính chúng ta; cần
khẳng định, khi mỗi cán bộ, đảng viên, mỗi người dân Việt Nam luôn nhận rõ
mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch trong chiến lược “DBHB”
chống phá sự nghiệp cách mạng nước ta hiện nay; đồng thời, trong bất kỳ điều
kiện, hoàn cảnh nào cũng luôn vững niềm tin sắt son vào sự lãnh đạo của Đảng,
vào chế độ XHCN, vào thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước, thì sẽ góp
phần phòng ngừa, đẩy lùi được nguy cơ “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
- Thủ đoạn về dân tộc, tôn giáo:
Lợi dụng vấn đề phức tạp về dân tộc tôn giáo nước ta do lịch sử để lại; các
thế lực thù địch thường xuyên; xuyên tạc chính sách dân tộc của Đảng và Nhà
nước; kích động thù hằn dân tộc, phá hoai khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Tạo
nên những khu vực có nguy cơ bất ổn định; đấu tranh đòi thành lập quốc gia
riêng, thành lập vùng tự trị.
Lợi dụng vấn đê phức tạp về tôn giáo nước ta; các tôn giáo du nhập vào
Việt Nam có lịch sử khác nhau; có những tôn giáo vào nước ta cùng với lịch
sử đau thương của dân tộc, quá trình xâm chiếm thuộc địa của chủ nghĩa Đế
quốc, Thực dân đê chia rẽ giữa các tôn giáo; giữa các tông, phái khác nhau
trong cùng một tôn giáo. Các thế lực thù địch thường xuyên xuyên tạc chính
sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước kich động, tạo nên mâu thuẫn giữa các
giáo xứ, chức sắc tôn giáo với chính quyền địa phương.
Mục đích của các thế lực thù địch là phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân
tộc làm suy yếu đất nước ta: Lợi dụng các dân tộc vùng cao, dân tộc ít người
có trình độ dân trí thấp, và những khuyết điểm của Đảng Nhà nước trong vấn
đề thực hiện chế độ chính sách đối với các dân tộc để kích động tư tưởng đòi
ly khai, tự quyết dân tộc.
Lợi dụng vấn đề chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước để tuyên
truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc, từng bước
gây mất ổn định chính trị.
- Thủ đoạn về quốc phòng an ninh :
Các thế lực thù địch lợi dụng xu thế mở rộng hợp tác quốc tế, thực hiện
xâm nhập, tăng cường các hoạt động tình báo thu nhập bí mật quốc gia, chúng
kích động nhân dân phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội. Âm
mưu vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng với Quân đôi, Công an làm cho lựng
lượng này xa rời mục tiêu lí tưởng, giảm sút ý chí cách mạng với chiêu bài
“Phi chính trị hóa lực lượng vũ trang”. Tuyên truyền, kích động gây mâu
thuân Quân đội với Công an từng bước làm suy giảm sức mạnh chiến đấu
của lực lượng vũ trang nhân dân.
Bài học từ các nước XHCN ở Đông Âu, Liên Xô những năm 90 của Thế
Kỷ XX vẫn còn nguyên giả trị. Đảng càng phải tăng cường sự lãnh đạo của

10
mình trong mọi hoàn cảnh, mọi tình huống nhằm kiên định mục têu lí tưởng
XHCN, giữ vững độc lập tự do, hòa bình, ổn định đất nước.
Lịch sử đã chỉ rõ, muốn giữ được sự độc lập, tự chủ, giữ được chủ quyền
toàn vẹn lãnh thổ thì phải dựa vào nguồn lực của chính mình. Tuyệt đối
không được dựa vào nước ngoài, các thế lực khác để giữ gìn độc lập, chủ
quyền toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. Đây là nguyên tắc cao nhất, bất di bất
dịch, không chỉ ở Việt Nam mà hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thực hiện
như thế. Nâng cao sức mạnh chiến đấu cho lực lượng vũ trang nhân tố cơ bản
của sức mạnh quốc phòng, an ninh trước hết là sức mạnh chính trị tinh thần.
Bài học thắng lơi trong chiến tranh chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ
giải phóng đất nước, chiến tranh Biên giới, trong tổ chức xây dựng lực lượng
vũ trang cho thấy những thành công, thắng lợi của lực lượng vũ trang không
thể tách rời sự lãnh đạo của Đảng. Trước những âm mưu thủ doạn thâm độc
của các thế lực thù địch đồi hỏi phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đảm
bảo cho lực lượng vũ trang hoàn thành nhiệm vụ trong mọi tình huống.
- Thủ đoạn về ngoại giao:
Các thế lực thù địch lợi dụng chính sách của ta mở rộng hội nhập quốc
tế, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới để tuyên truyền hướng
Việt Nam đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Lợi dụng tự do, dân chủ, nhân quyền các thế lực thù dịch gây sức ép để
cô lập hóa Việt Nam trên trường quốc tế. Lợi dụng một bộ phận nhỏ người
Việt Nam ở nước ngoài, do thiếu thông tin khách quan, trung thực về tình
hình trong nước, vẫn ôm hận thù với Nhà nước Việt Nam, tìm cách chống phá
Đảng và Nhà nước ta, vu khống Việt Nam đàn áp tôn giáo, dân tộc thiểu số,
vi phạm dân chủ, nhân quyền, vận động các thế lực thù địch tiếp tục chống
phá Việt Nam.
Để đối phó thắng lơi với các thế lực thù địch trên mặt trận ngoại giao,
quan hệ quốc tế đồi hỏi: Trên mặt trận ngoại giao không chỉ có những người
làm công tác ngoại giao tuyên truyền quảng bá, nâng cao hình ảnh, vị thế của
Việt Nam mà đồi hỏi mọi tổ chức, cơ quan đoàn thể cùng chung tay xây dựng
quảng bá hình ảnh; đất nước Việt Nam hòa bình, ổn định, phát triển, mến
khách. Coi kiều bào là một bộ phận người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Mở rộng quân hệ hợp tác quốc tế thực hiện quan hệ đa phương, tăng cường
củng cố mối quan hệ đặc biệt Việt - Lào - Khơ Me, tăng cường hợp tác quốc
tế trên nhiều lĩnh vực.
2. Bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam
Các thế lực chú trọng nuôi dưỡng các lực lượng phản động lưu vong ở
nước ngoài và kết hợp với các phần tử cực đoan bất mãn ở trong nước gây rối
làm mất trật tự ổn định xã hội ở một số vùng nhạy cảm. Chúng tiến hành
nhiều hành động lôi kéo mua chuộc, cưỡng ép quần chúng biếu tình chống lại
chính quyền địa phương.
- Thủ đoạn:
11
Kích động sự bất bình của quần chúng, dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu
tình làm chỗ dựa cho lực lượng phản động trà trộn hoạt động đập phá trụ sở
rồi uy hiếp cơ quan chính quyền của địa phương.
- Yêu cầu:
Nâng cao cảnh giác cách mạng, kịp thời phát hiện âm mưu bạo loạn lật đổ
của các thế lực thù địch, dự báo đúng thủ đoạn, quy mô, địa điểm và thời gian.
- Nguyên tắc trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ :
Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và
phương thức phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG CHÂM VÀ
NHỮNG GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC DBHB - BLLĐ CỦA
ĐẢNG TA
1. Mục tiêu, nhiệm vụ phòng chống chiến lược DBHB – BLLĐ
a) Mục tiêu
- Làm thất bại âm mưu thủ đoạn chiến lược DBHB - BLLĐ của các thế
lực thù địch chống phá cách mạng Việt Nam.
- Giữ vững ổn định chính trị, tạo môi trường hòa bình xây dựng đất nước.
- Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh
quốc gia trật tự an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích quốc gia.
b) Nhiệm vụ
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã khẳng định: Kiên
quyết làm thất bại âm mưu và thủ đoạn DBHB, bạo loạn lật đổ. đây là nhiệm
vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay, đồng
thời còn là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.
- Chủ động phát hiện âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù
địch đối với cách mạng nước ta, kịp thời tiến công ngay từ đầu, xử lý nhanh
chóng, hiệu quả khi có BLLĐ.
2. Quan điểm, phương châm chỉ đạo chống chiến lược DBHB – BLLĐ
a) Quan điểm chỉ dạo
- Đấu tranh chồng DBHB là một cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân
tộc gay go ác liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
Mác không coi đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội nói
chung như một số người quan niệm, mà chỉ là một động lực phát triển của xã
hội có đối kháng giai cấp mà thôị Trong xã hội cộng sản nguyên thủy chưa có
giai cấp nên chưa có đấu tranh giai cấp, và sau này trong tương lai, khi xã hội
không còn phân chia giai cấp nữa thì cũng không còn đấu tranh giai cấp.
Nghĩa là như Mác đã khẳng định, đấu tranh giai cấp chỉ gắn với những giai
đoạn lịch sử nhất định của sự phát triển xã hộị
Quan điểm khoa học về giai cấp và đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác
không phải là áp đặt, bịa đặt mà phản ánh một thực tế khách quan trong xã hội
có phân chia giai cấp, đó là sự đối kháng giữa các giai cấp: Bóc lột và bị bóc
lột, thống trị và bị trị, áp bức và bị áp bức. Do đó, đấu tranh giai cấp trong các

12
xã hội này là tất yếu khách quan, góp phần thúc đẩy cho xã hội vận động, phát
triển lên những hình thái cao hơn.
Tuy nhiên, chủ nghĩa Mác không bao giờ coi đấu tranh giai cấp là động
lực duy nhất trong xã hội có giai cấp. Ngoài động lực này, như Mác đã từng
chỉ ra, còn một loạt những động lực khác như: Sự phát triển của lực lượng sản
xuất, nhu cầu, lợi ích, lý tưởng, khoa học-kỹ thuật v.v.. Vì vậy, không nên
cường điệu động lực đấu tranh giai cấp.
Đồng thời, việc nhận thức và giải quyết vấn đề giai cấp và đấu tranh giai
cấp phải phù hợp với tình hình thực tiễn, điều kiện lịch sử-cụ thể của mỗi quốc
gia dân tộc và phù hợp với từng giai đoạn của cách mạng. Trước đây khi phân
tích so sánh về đấu tranh giai cấp ở các nước phương Tây và phương Đông,
lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc cho rằng ở phương Tây, đấu tranh giai cấp rất quyết
liệt, còn ở phương Đông, những nước như "Ấn Độ hay Trung Quốc về mặt cấu
trúc kinh tế, không giống các xã hội phương Tây thời Trung cổ cũng như thời
cận đại, và đấu tranh giai cấp ở đó không quyết liệt như ở đây". Đối với Việt
Nam cũng vậy, vì Việt Nam vốn là một xã hội phương Đông cổ truyền, nông
nghiệp lạc hậu, hơn 90% là nông dân, phân hóa giai cấp chưa sâu sắc. Từ khi
thực dân Pháp xâm lược nước ta, yêu cầu đoàn kết dân tộc nổi lên hàng đầu để
tập hợp các lực lượng, các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội nhằm thực hiện
nhiệm vụ cứu nước, giải phóng dân tộc. Vì vậy, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phê
phán quan điểm giáo điều của một số người về đấu tranh giai cấp ở Việt Nam:
"Nghe người ta nói giai cấp đấu tranh, mình cũng ra khẩu hiệu giai cấp đấu
tranh, mà không xét hoàn cảnh nước mình như thế nào để làm cho đúng". Ở
đây không được phép lẫn lộn quan điểm khoa học về đấu tranh giai cấp của chủ
nghĩa Mác - Lê-nin với quan điểm hữu khuynh phủ nhận đấu tranh giai cấp
hoặc quan điểm tả khuynh cường điệu đấu tranh giai cấp, thiên về trấn áp bạo
lực, hoặc mượn danh đấu tranh giai cấp để đấu tố trấn áp những người không
ăn cánh, không theo đường lối của mình, có tính chất bè phái như đã từng xảy
ra ở một số nước xã hội chủ nghĩa trước đâỵ
Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã có những nhận thức
mới về chuyên chính vô sản và đấu tranh giai cấp. Hội nghị Trung ương 6 khóa
VI (3-1989), lần đầu tiên đã sử dụng khái niệm "hệ thống chính trị" thay cho
khái niệm "hệ thống chuyên chính vô sản". Từ đó về sau, trong Cương lĩnh
năm 1991 và Cương lĩnh 2011, trong các văn kiện từ Đại hội VII đến Đại hội
XI ít sử dụng thuật ngữ "chuyên chính vô sản". Đây là một bước tiến của nhận
thức, phù hợp hơn với điều kiện tình hình mới.
Về đấu tranh giai cấp, Đại hội IX của Đảng nhận định, cùng với những
biến đổi to lớn về kinh tế, xã hội thì cơ cấu, tính chất, vị trí của các giai cấp
trong xã hội ta đã thay đổi nhiềụ Mối quan hệ giữa các giai cấp, các tầng lớp xã
hội là quan hệ hợp tác và đấu tranh trong nội bộ nhân dân, đoàn kết và hợp tác
lâu dài trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc dưới sự lãnh đạo của
Đảng. Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp trong giai đoạn hiện nay là thực
thiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội
13
chủ nghĩa, khắc phục tình trạng nước nghèo, kém phát triển, thực hiện công
bằng xã hội, chống áp bức, bất công; đấu tranh ngăn chặn và khắc phục những
tư tưởng và hành động tiêu cực; đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành
động chống phá của các thế lực thù địch; bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng
nước ta thành một nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh, nhân dân hạnh phúc.
Như vậy, Đảng ta không phủ nhận đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá
độ, song quan niệm đấu tranh giai cấp cũng như động lực phát triển đất nước
phù hợp hơn với sự thay đổi về kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước, với
nhiệm vụ của cách mạng trong thời kỳ đổi mới.
- Chống chiến lược DBHB là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ
quốc phòng an ninh hiện nay để bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Đối với nhiệm bảo vệ Tổ quốc phải làm cho toàn đảng, toàn quân, toàn
dân hiểu rõ bảo vệ Tổ quốc, đất nước gắn liền với chủ nghĩa xã hội; Tổ quốc
ở đây là Tỏ quốc XHCN. Mục tiêu tập trung tiến công DBHB.bạo loạn lật đổ
của địch trước hết là lực lượng vũ trang bằng thủ đoạn làm cho LLVT xa dời,
mất mục tiêu, lý tưởng, vô hiệu hóa lực lượng vũ trang, tự chuyển hóa chế độ
không tiếng súng.
Xuất phát từ âm mưu thủ đoạn; tinh vi, xảo quyệt, chống phá quyết liệt,
bằng các đòn tiến công mềm nhưng vô cùng nham hiểm của các thế lực thù
địch. Chống chiến lược DBHB là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc
phòng an ninh hiện nay để bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa. Chống DBHB, bạo loạn lật đổ là cuộc chiến không khoan nhượng để
bảo vệ mục lý tưởng của Đảng và nhân dân ta. Làm thất bại âm mưu thủ đoạn
chiến lược DBHB - BLLĐ của các thế lực thù địch chống phá cách mạng Việt
Nam đòi hỏi chúng ta phải chủ động tiến công’ phát huy sức mạnh của toàn dân,
của cả hệ thống chính trị bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của các khối đại đoàn kết, của cả hệ thống
chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam trong đấu tranh
chống chiến lược DBHB.
Đảng Cộng sản Việt Nam dựa trên chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng
Hồ Chí Minh, trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam luôn giương cao
ngọn cờ đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, đoàn kết toàn dân, đoàn kết toàn
Đảng. Thực tiễn cách mạng Việt Nam cho thấy khi nào đoàn kết thì thắng lợi,
chia rẽ là thất bạị Đảng đấu tranh chống lại tư tưởng và hành động cực đoan,
phiến diện, duy ý chí, chia rẽ, bè pháị. Coi chia rẽ, bè phái là một trong những
tội nặng nhất, làm phá hoại tổ chức Đảng. Tổng kết 80 năm lãnh đạo cách
mạng Việt Nam, trong Cương lĩnh 2011 của Đảng đã rút ra bài học quan
trọng: "Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: Đoàn kết toàn Đảng,
đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế". Đó là truyền thống
quý báu và là nguồn sức mạnh to lớn của cách mạng Việt Nam. Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã tổng kết: "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành
công, đại thành công". Đảng cũng khẳng định, phát huy sức mạnh đại đoàn

14
kết toàn dân tộc là động lực chủ yếu, là đường lối chiến lược của cách mạng
Việt Nam.
Đảng ta xác định động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết
toàn dân tộc trên cơ sở liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức do
Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hòa các lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội, phát huy
mọi tiềm năng và nguồn lực của các thành phần kinh tế toàn xã hộị
Đổi mới đã đưa đất nước đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội và tình
trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình,
đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Kinh tế
tăng trưởng khá, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từng
bước được hình thành, phát triển. Chính trị-xã hội ổn định; quốc phòng-an
ninh được tăng cường. Văn hóa, xã hội có bước phát triển, bộ mặt đất nước và
đời sống nhân dân có nhiều thay đổị Dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy
và ngày càng mở rộng. Đó là nhờ đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng;
phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc; thường xuyên được
chăm lo, được củng cố và tăng cường. Công tác xây dựng Đảng, xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.
Sức mạnh mọi mặt của đất nước được tăng lên; độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững. Quan hệ
đối ngoại ngày càng mở rộng và đi vào chiều sâu; vị thế và uy tín của Việt
Nam trên trường quốc tế được nâng cao.
b) Phương châm tiến hành
- Chủ động, kiên quyết, khôn khéo sử lý tình huống và giải quyết hậu
quả khi có bạo loạn xẩy ra, giải quyết vụ gây rối không để phát triển thành
bạo loạn.
Để chống DBHB, bạo loạn lật đổ, đòi hỏi trong mọi điều kiện hoàn cảnh
ta phải giành thế chủ động; chủ động trong cả phòng và chống. Chủ động
giúp ta giành thế tiến công, chủ động đề phòng, ngăn chặn. Thực tế chứng
minh, chủ động tiến công sẽ tạo thuận lợi giành thắng lợi trong chiến tranh,
trong tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ, nói chung và đặc biệt trong phòng
chống chiến lược DBHB, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với
nước ta.
Khi có bạo loạn sẩy ra các cấp, các nghành phải nhanh chóng vào cuộc;
Cán bộ ,Đảng viên phải đến với dân, lắng nghe, thấu hiểu quần chúng; nhanh
chóng cô lập bọn cầm đầu, đầu sỏ, không để quần chúng nhân dân bị lôi kéo,
mua chuộc, kích động. Nhiệm vụ phòng, chống bạo loạn phải xác định đây là
nhiệm vụ chiến đấu có thể phải hy sinh, đổ máu; đòi hỏi cán bộ, chiến sĩ phải
xác định tốt nhiệm vụ sẵn sàng xả thân tiêu diệt địch, cứu đồng bào. Để thực
hiện tốt nhiệm vụ phải phân biệt các đối tượng để có phương pháp tiếp cận
đấu tranh cho phù hợp. Đấu tranh chống bạo loạn là cuộc chiến đấu gay go
quyết liệt đòi hỏi phải kiên quyết; tiêu diệt, phá vỡ ngay từ khi mới nhen
nhóm; khi đã sảy ra nhanh phải chóng cô lập, kiên quyết tiêu diệt không để

15
kéo dài. Tuy nhiên trong mọi hoàn cảnh phải tránh sai lầm mắc mưu địch, bảo
vệ nhân dân bị địch lừa gạt, kích động, lôi kéo.
- Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của
nhân dân trong nước và quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu , thủ đoạn
chống phá của kẻ thù đối với Việt Nam.
Sức mạnh Quốc gia dựa trên nền tảng tiềm lực trên tất cả mọi mặt; muốn
có Quốc gia hùng mạnh đòi hỏi phải quan tâm xây dựng tiềm lực toàn diện
trên moi mặt: Chính trị tinh thần, kinh tế, vă hóa, quân sự,..
Xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần là thành tố cơ bản của tiềm lực
quốc phòng, an ninh; chứa đựng trong tố chất con người, trong truyền thống
lịch sử - văn hoá dân tộc và trong hệ thống chính trị. Tiềm lực này biểu hiện ở
nhận thức, ý chí, niềm tin, tâm lý, tình cảm của nhân dân và lực lượng vũ
trang trước nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của đất nước.
Xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần trước hết là xây dựng lòng tin của
mọi tầng lớp nhân dân vào bản chất tốt đẹp của chế độ, vào thắng lợi của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN. Tiềm lực chính trị - tinh thần
cũng được xây dựng thông qua thực hiện dân chủ rộng rãi theo phương châm
"dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”, triệt để đấu tranh chống tham
nhũng, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Xây dựng tiềm lực kinh tế là khả năng tiềm tàng về kinh tế (bao gồm cả
kinh tế quân sự) có thể huy động để phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc
phòng, an ninh; tiến hành chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở vật chất của
các tiềm lực khác, thể hiện ở khối lượng, năng xuất, chất lượng, hiệu quả của
nền sản xuất xã hội, ở nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế, nguồn dự trữ tài
nguyên, chất lượng, trình độ lực lượng lao động… Xây dựng tiềm lực kinh tế
của nền quốc phòng. an ninh toàn dân của đất nước được thực hiện thông qua
kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng -
an ninh bảo vệ Tổ quốc; phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với xây dựng các
khu vực phòng thủ tỉnh thành; theo quy hoạch, kế hoạch đã xác định; xây
dựng các khu kinh tế - quốc phòng, an ninh; quốc phòng, an ninh - kinh tế tại
các hướng chiến lược trọng điểm.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ là khả năng tiềm tàng về khoa
học và công nghệ (cả khoa học tự nhiên, khoa học xã hội - nhân văn, khoa
học kỹ thuật và công nghệ...) có thể huy động nhằm giải quyết những nhiệm
vụ trước mắt và lâu dài của xã hội và xử lý các tình huống quốc phòng bảo vệ
Tổ quốc. Tiềm lực đó được biểu hiện ở trình độ và khả năng phát triển khoa
học; số lượng và chất lượng các nhà khoa học; cơ sở vật chất phục vụ cho
công tác nghiên cứu, phổ biến và ứng dụng khoa học và công nghệ vào lĩnh
vực quốc phòng. an ninh. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ của nền
quốc phòng toàn dân gắn bó chặt chẽ với sự phát triển khoa học và công nghệ
của đất nước. Nhà nước Việt Nam coi đầu tư phát triển khoa học - công nghệ
là nền tảng và động lực phát triển kinh tế - xã hội. Đây là cơ sở quan trọng để
đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, làm nền tảng
16
vững chắc cho tiềm lực khoa học và công nghệ của nền quốc phòng, an ninh
toàn dân.... Tuy còn những khó khăn hạn chế, nhưng tiềm lực khoa học và
công nghệ của đất nước đang từng bước được tăng cường, phục vụ ngày càng
có hiệu quả cho phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng - an ninh của VN
Xây dựng tiềm lực quân sự là khả năng về vật chất và tinh thần có thể
huy động để tạo thành sức mạnh phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an
ninh trong cả thời bình và thời chiến. Tiềm lực quân sự là nòng cốt của tiềm
lực quốc phòng, an ninh; được xây dựng trên nền tảng của tiềm lực chính trị -
tinh thần, tiềm lực kinh tế và tiềm lực khoa học và công nghệ. Tiềm lực quân
sự không chỉ thể hiện ở khả năng duy trì, hoàn thiện và không ngừng phát
triển sức mạnh chiến đấu, trình độ sẵn sàng chiến đấu của các lực lượng vũ
trang mà còn biểu hiện ở nguồn dự trữ về sức người, sức của phục vụ cho
nhiệm vụ quân sự.
Tiềm lực quân sự bao gồm cả hai yếu tố cơ bản là con người và vũ khí,
trang bị trong đó con người là yếu tố quyết định. Việt Nam có tiềm lực quân
sự mạnh một phần nhờ nguồn nhân lực trẻ dồi dào. Tiềm lực quân sự còn thể
hiện ở khả năng động viên công nghiệp, nông nghiệp, khoa học - kỹ thuật,
giao thông vận tải và các ngành dịch vụ công cộng khác để đáp ứng yêu cầu
quốc phòng. Xây dựng tiềm lực quân sự được gắn chặt với quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các thành tựu trên các lĩnh vực kinh tế,
khoa học công nghệ, văn hoá tư tưởng... là cơ sở để xây dựng lực lượng vũ
trang, phát triển khoa học nghệ thuật quân sự, khoa học xã hội và nhân văn
quân sự. Nhà nước Việt Nam chủ trương gắn việc xây dựng tiềm lực quân sự
với việc xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần, tiềm lực kinh tế, tiềm lực
khoa học và công nghệ, coi đó là yêu cầu tất yếu trong xây dựng tiềm lực của
nền quốc phòng toàn dân, bảo đảm khả năng huy động tạo thành sức mạnh để
bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
Xây dựng, phát triển đến mức cao nhất tiềm lực quốc gia góp phần xây
dựng đất nước giầu mạnh, nhân ấm no hạnh phúc, xã hội công bằng, văn
minh, đời sống kinh tế, vă hóa ngày càng được nâng cao đó chính là xây dựng
thành trì vững chắc đánh bại âm mưu DBHB, bạo loạn lật đổ của các thế lực
thù địch.
Xu hướng hội nhập quốc tế là xu thế tât yếu là đòi hỏi của xây dựng và
phát triển đất nước chúng ta không những tranh thủ sự ủng hộ, hợp tác quốc tế
phát triển kinh tế mà còn góp phần củng cố quốc phòng, an ninh góp phần
làm thất bại chiến lược DBHB, bạo loan lật đổ của địch.
3. Những giải pháp phòng chống chiến lược “DBHB”, bạo loạn lật
đổ ở Việt Nam hiện nay
a) Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định
hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế
Từ nhiều năm nay, khi nói đến tham nhũng ở Việt Nam, người ta thường
dùng thuật ngữ “quốc nạn” để nói lên độ sâu, rộng và hiểm nguy đối với dân
tộc. Chính vì vậy, cuộc chiến chống tham nhũng trở nên cấp thiết hơn bao giờ
17
hết. Để chống tham nhũng có nhiều vấn đề đặt ra, song đặc biệt cần quan tâm
đến nguồn gốc của tham nhũng. Tham nhũng có nhiều nguyên nhân nhưng
chủ yếu do đạo đức, phẩm chất của cán bộ bị tha hóa, biến chất. Nếu một
người cán bộ, đảng viên công tâm người ta sẽ không lợi dụng vào vị trí, chức
vụ để thực hiện hành vi tham nhũng.
Vấn đề nổi cộm khác khiến nhân dân bất bình hiện nay, đó còn là luật
pháp chưa nghiêm minh đối với tội tham nhũng. Trên thực tế, “quốc nạn”
tham nhũng vẫn đang hàng ngày, hàng giờ làm phương hại đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, đe dọa đến sự tồn vong của chế độ và dân tộc.
Để phòng chống tham nhũng(PCTN) có hiệu quả, mỗi cơ quan, đơn vị
và cá nhân phải có cách tiếp cận và hiểu đúng bản chất cũng như nguyên nhân
vấn đề tham nhũng. Công tác tuyên truyền, giáo dục của Đảng, Nhà nước cần
làm cho mọi tầng lớp nhân dân; cán bộ, công chức nhận thức được một cách
đầy đủ, toàn diện và sâu sắc rằng, tham nhũng vừa là một hành vi phạm tội,
vừa là một biểu hiện của sự thoái hóa, biến chất về nhân cách, là sự suy đồi về
đạo đức và lối sống. Đồng thời với việc xử lý nghiêm những người phạm tội
tham nhũng; sự gương mẫu của cán bộ, công chức trong bộ máy công quyền
cần được đặt lên hàng đầu. Thực hiện một cách triệt để công cuộc cải cách
hành chính, nhằm hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng lợi dụng sơ hở của các
quy định pháp luật để tham nhũng.
Đấu tranh chống tham nhũng là một trong những cuộc chiến phức tạp,
gay go, quyết liệt và lâu dài. Kết hợp chặt chẽ đấu trnh PCTN với đấu tranh
phong chống các hiện tượng tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã
hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
b) Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch,
nắm chắc mọi diễn biến, không để bị động và bất ngờ
Trước sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch bằng chiến lược
“DBHB”. Cùng với đó là những diễn biến phức tạp mới ở Biển Đông, trực
tiếp đe dọa đến chủ quyền, an ninh và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Trước
tình hình trên, chúng ra cần chú trọng thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên
truyền, định hướng tư tưởng cho nhân dân. Đặc biệt, trong điều kiện công
nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, mọi thông tin được chuyển tải nhanh, lan
tỏa rộng, thì công tác này lại càng quan trọng. Vì thế, công tác thông tin,
tuyên truyền định hướng càng cần phải được chỉ đạo chặt chẽ. Trong đó phải
bảo đảm sự chủ động, giữ vững “trận địa thông tin”, làm chủ nguồn tin, nhằm
tạo sự đồng thuận trong xã hội. Trong khi thông tin, tuyên truyền về những sự
kiện nhạy cảm cần gắn với định hướng tư tưởng, giúp cho nhân dân nhận thức
đúng và hiểu rõ quan điểm của Đảng, Nhà nước, trên cơ sở đó không bị kích
động bởi những thông tin xấu độc, trái chiều.
Trong mọi hoàn cảnh đều phải tích cức chủ động nắm chắc âm mưu, thủ
đoạn của các thế lực thù địch, nắm chắc mọi diễn biến, không để bị động và
bất ngờ.
c) Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
18
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một nhiệm vụ chiến lược, là nhiệm
vụ “trọng yếu thường xuyên” của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta trong giai
đoạn hiện nay. Sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong
thời kỳ mới đòi hỏi rất cao ý thức trách nhiệm công dân của mỗi con người. Ý
thức bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa không những trực tiếp nâng cao tinh
thần cảnh giác cách mạng, ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc, mà còn định
hướng, điều chỉnh hành vi của con người trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc. Trong mỗi giai đoạn khác nhau, vấn đề giáo dục ý thức bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa đặt ra có sự khác nhau. .
Trong chống DBHB trước tiên phải giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa cho mọi tầng lớp nhân dân. Giáo dục là vấn đề rất quan
trọng và cấp thiết, trước hết cần tập trung giáo dục những nội dung chính:
Giáo dục chủ nghĩa yêu nước, ý thức bảo vệ đất nước gắn với ý thức bảo vệ
chế độ xã hội chủ nghĩa; mục tiêu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình
mới, tạo điều kiện cho nhân dân thực hiện tốt trách nhiệm, quyền hạn và
nghĩa vụ của mình đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc; nâng cao tinh thần cảnh
giác cách mạng cho các tầng lớp nhân dân, tích cực tham gia đấu tranh làm
thất bại mọi âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch. Bảo vệ
Tổ quốc luôn luôn gắn liền với bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
d) Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt
Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt là tiền đề xây
dưng kinh tế, chính trị- xã hội ổn định, phát triển bền vững. Do vậy phải tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phát huy
dân chủ, tăng cường kỷ cương, tăng cường hệ thống pháp chê XHCN.
Nâng cao năng lực lãnh đạo của các tổ chức cơ sở đảng, của đội ngũ cán
bộ đảng viên; năng lực tổ chức hoạt động của chính quyền các cấp; tích cực
cải cách thủ tục hành chính; hệ thống lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Duy trì nghiêm kỷ luật của Đảng kịp thời đấu tranh sử lý kỷ luật những
cá nhân, tổ chức vi phạm giữ vững kỷ cương, trật tự an toàn xã hội; củng cố
niềm tin của quần chúng nhân dân với Đảng, Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
e) Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ở cơ sở vững mạnh về mọi mặt,
góp phần giữ vững ổn định chính trị đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội ở địa phương, cơ sở. Tập trung củng cố, xây dựng lực lượng dân
quân tự vệ, dự bị động viên, công an ở cơ sở vững mạnh; đặc biệt chú ý thực
hiện tốt công tác quy hoạch, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ là người
tại chỗ, là con em đồng bào dân tộc ít người ở các thôn, bản, buôn, làng vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Tăng cường chỉ đạo phối hợp hoạt động giữa
lực lượng dân quân tự vệ với công an và các lực lượng trên địa bàn trong việc
bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở; chú trọng xây dựng lực
lượng dân quân tự vệ cơ động, thường trực sẵn sàng chiến đấu, lực lượng dự
bị động viên, công an, biên phòng ở cơ sở vùng đồng bào dân tộc ít người và
trọng điểm nội địa.
19
Khi có vụ việc phức tạp xảy ra ở cơ sở phải kịp thời phát hiện, đánh giá
đúng tình hình; kết hợp các biện pháp giáo dục, thuyết phục, để giải quyết các
yêu cầu chính đáng của nhân dân; không chủ quan nóng vội, không để trở
thành "điểm nóng" lan rộng, kéo dài. Cần nắm vững chức năng, nhiệm vụ của
từng lực lượng để phối hợp thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Kiên
quyết không để địch lợi dụng, tạo cớ can thiệp, chia rẽ giữa các lực lượng và
khối đại đoàn kết toàn dân.
Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh về mọi
măt, có phẩm chất chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với sự nghiệp
cách mạng của Đảng, sẵn sàng hy sinh bảo vệ Tổ quốc; lực lượng này thực sự
là lực lượng nòng cốt xung kích trong việc thực hiện các nhiệm vụ ở cơ sở,
địa phương.
g) Xây dựng luyện tập các phương án, các tình huống chống DBHB -
BLLĐ của địch
Để chống DBHB - BLLĐ của địch luôn ở thế chủ động phải dự kiến
chính xác các tình huống có thể xảy ra; với mỗi tình huống phải đưa ra nhiêu
phương án, cách thức sử lý; phân tích từng trường hợp đảm bảo nguyên tắc
giữ vững sự lãnh đạo của Đảng; phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị.
Hoạt động xử lí bạo loạn lật đổ phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, điều hành
của chính quyền, với sự tham mưu của cơ quan quân sự và công an địa phương.
Thường xuyên tổ chức luyện tập theo các phương án, rút kinh nghiệm,
kịp thời bổ sung vào kế hoạch. Kết hợp diễn tập chiến đấu đánh địch bảo vệ
địa phương, cơ sở, phòng thủ khu vực; đưa ra các tình huông chông DBHB,
bạo loạn lật đổ để sử lí, tổng kết rút kinh nghiệm, kịp thời điều chỉnh bổ xung
vào kế hoạch.
h) Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và chăm
lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước tạo nên nền
tảng vững chắc phát triển kinh tế đất nước, nâng cao đời sống của nhân dân,
tạo nên thế trận lòng dân vững chắc; ngăn chặn, tiến công mọi hành động của
các thế lực thù địch bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, xây dựng xã hội công
bằng, dân chủ văn minh là mục tiêu phấn đấu của toàn Đảng, toàn dân ta.
Phòng chống DBHB, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đòi hỏi
phải tiến hành đồng bộ, với sự tham gia của cả hệ thống chính trị, của toàn
Đảng, toàn đân, toàn quân; tiến hành tổng hơp các giải pháp tạo nên sức mạnh
toàn dân tộc đủ sức chống trả mọi âm mưu thủ đoạn của các thế lực thù địch.

20
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC


1. Một số vấn đề chung
a) Khái niệm
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử, tạo lập
một quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, quốc gia, kinh tế,
ngôn ngữ, truyền thống văn hóa, đặc điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi
của dân tộc.
Khái niệm được hiểu:
- Các thành viên cùng dân tộc sử dụng một ngôn ngữ chung (tiếng mẹ đẻ)
để giao tiếp trong nội bộ dân tộc, cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hóa
vật chất,văn hóa tinh thần, tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc. Ví dụ: Việt Nam có
54 dân tộc: Kinh, Tày, Mường, Dao, Thái, Mông, Êđê,….
- Dân tộc được hiểu theo nghĩa cộng đồng quốc gia dân tộc, là một cộng đồng
quốc gia dân tộc, là một cộng đồng chính trị - xã hội, được chỉ đạo bởi nhà nước,
thiết lập trên một lãnh thổ chung, như: Dân tộc Việt Nam, dân tộc Trung Hoa.
b) Tình hình quan hệ dân tộc trên thế giới
Hiện nay dưới sự tác động của khoa học công nghệ, xu thế toàn cầu hóa
kinh tế diễn ra mạnh mẽ, làm cho quan hệ giai cấp, dân tộc, tôn giáo diễn biến
phức tạp khó lường.
- Như Đảng ta nhận định: Trên thế giới, hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu
thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc. Toàn cầu hóa làm cho sự hiểu biết và phụ
thuộc lẫn nhau giữa các dân tộc tăng lên, đồng thời các dân tộc đề cao ý thức độc lập,
tự chủ, tự lực tự cường chống can thiệp áp đặt và cường quyền.
- Mặt khác quan hệ dân tộc sắc tộc trên thế giới hiện nay điễn ra hết sức
phức tạp và nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế. Đó là: Mâu
thuẫn giữa các quốc gia dân tộc, sắc tộc, xu hướng ly khai, chia rẽ dân tộc đang
diễn ra ở khắp nơi trên các quốc gia, các khu vực, các châu lục trên thế giới.
- Vấn đề dân tộc sắc tộc đã gây nên những hậu quả nặng nề về kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường cho các quốc gia, đe dọa hòa bình, an ninh
khu vực và trên thế gới.
c) Quan điểm chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và
giải quyết vấn đề dân tộc

1
Quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin
- Vấn đề dân tộc là những nội dung nảy sinh trong quan hệ giữa các dân tộc diễn ra
trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội tác động xấu đến mỗi dân tộc và mối quan hệ giữa
các dân tộc, các quốc gia dân tộc với nhau cần phải giải quyết.
- Vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài: Bởi do dân số và trình độ phát triển
kinh tế- xã hội giữa các dân tộc không đều nhau, do sự khác biệt về lợi ích, ngôn
ngữ, văn hóa, tâm lý, do tàn dư tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, tự ti dân
tộc; do thiếu sót, hạn chế trong hoạch định, thực thi chính sách kinh tế- xã hội
của nhà nước cầm quyền, do sự thống trị, kích động chia rẽ của các thế lực phản
động đối với các dân tộc.
- Vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng XHCN, vấn đề dân
tộc gắn liền với vấn đề giai cấp. Giải quýêt vấn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là
động lực của cách mạng XHCN.
Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của V.I. Lê nin
Đó là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, cá dân tộc được quyền tự quyết,
liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: Không phân biệt lớn nhỏ, trình độ phát
triển cao hay thấp, đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trên mọi trên mọi lĩnh
vực trong quan hệ giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và các quốc gia
dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế, xóa bỏ hình thức áp bức bóc lột dân tộc.
Quyền bình đẳng dân tộc phải được pháp luật hóa và thực hiện trên thực tế. Đây
là quyền thiêng liêng, là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết, xây dựng
quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
- Các dân tộc được quyền tự quyết: Là quyền làm chủ vận mệnh của mỗi
dân tộc, quyền tự quyết định chế độ chính trị, con đường phát triển của dân tộc
mình, bao gồm cả quyền tự do phân lập thành quốc gia riêng và quyền tự
nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp
với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là sự đoàn kết các dân tộc trong
phạm vi quốc gia và quốc tế của các dân tộc, các lực lượng cách mạng dưới sự
lãnh đạo của giai cấp công nhân để giải quyết tốt các vấn đề dân tộc, giai cấp,
quốc tế.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc
Trung thành với chủ nghĩa Mác- Lênin, bám sát thực tiễn cách mạng Việt
Nam, đặc điểm các dân tộc Việt Nam, chủ tịch Hồ Chí Minh đã có quan điểm
đúng đắn, góp phần cùng toàn Đảng, lãnh đạo nhân dân ta giải phóng dân tộc;
2
xây dựng và củng cố mối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế của dân
tộc Việt Nam. Tư tưởng về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc của Hồ Chí
Minh là nội dung toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học, và cách mạng. Đó là
những luận điểm khoa học chỉ đạo, lãnh đạo nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự
nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc; xây dựng quan hệ tốt đẹp
giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam và giữa dân tộc Việt
Nam với các quốc gia dân tộc trên thế giới.
- Khi tổ quốc bị thực dân Pháp xâm lược, người ra đi tìm đường cứu nước,
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân
tộc, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Khi đất nước độc lập tự do, người đã cùng toàn Đảng lãnh đạo nhân dân
xây dựng mối quan hệ mới tốt đẹp giữa các dân tộc. Người rất quan tâm chăm
sóc xây dựng đời sống vật chất tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số, xây
dựng đội ngũ làm công tác dân tộc, lên án vạch trần mọi âm mưu thủ đoạn lợi
dụng vấn đề dân tộc để chia rẽ phá hoại khối đại đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
2. Đặc điểm các dân tộc Việt Nam và những quan điểm chính sách dân
tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
a) Khái quát đặc điểm của các dân tộc ở nước ta hiện nay
Việt Nam là một quốc gia dân tộc thống nhất gồm 54 dân tộc cùng sinh
sống. Các dân tộc có đặc trưng sau:
- Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc
gia dân tộc thống nhất.
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn
rộng lớn, chủ yếu là miền núi, biên giới và hải đảo.
- Các dân tộc ở nước ta có qui mô dân số và trình độ phát triển không đều.
- Mỗi dân tộc Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng, góp phần làm nên sự
đa dạng, phong phú, thống nhất của văn hóa Việt Nam.
b) Quan điểm chính sách dân tộc của Đảng, nhà nước ta hiện nay
Trong giai đoạn cách mạng, Đảng ta luôn có quan điểm nhất quán: “Thực
hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều
kiện để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật
thiết với sự phát triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt nam”.
Hiện nay công tác dân tộc ở nước ta, Đảng nhà nước ta tập trung:
- Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời
sống đồng bào dân tộc thiều số, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
3
- Chống tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, kì thị, chia rẽ dân tộc, lợi
dụng vấn đề dân tộc để gây mất ổn định chính trị- xã hội, chống phá cách mạng.
- Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ giữa
các dân tộc nhằm xây dựng bảo vệ tổ quốc, bảo đảm cho tất cả các dân tộc ở
Việt Nam đều phát triển, ấm no, hạnh phúc.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÔN GIÁO
1. Một số vấn đề chung về tôn giáo
a) Khái niệm tôn giáo
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan,
theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lý hành vi của con
người.
- Trong đời sống xã hội, tôn giáo là một cộng đồng xã hội, với các yếu tố:
Hệ thống giáo lý tôn giáo, nghi lễ tôn giáo, tổ chức tôn giáo với đội ngũ giáo sĩ
và tín đồ, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tôn giáo.
b) Cần phân biệt tôn giáo với mê tín dị đoan: Mê tín dị đoan là những hiện
tượng (ý thức, hành vi) cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ
phải và hành vi đạo đức, văn hóa cộng đồng, gây hậu quả tiêu cực trực tiếp đến
đời sống vật chất tinh thần của cá nhân, cộng đồng xã hội. Đây là một hiện
tượng xã hội tiêu cực, phải kiên quyết bài trừ nhằm làm lành mạnh hóa đời sống
tinh thần xã hội.
2. Nguồn gốc của tôn giáo
a) Nguồn gốc kinh tế , xã hội
b) Nguồn gốc nhận thức
c) Nguồn gốc tâm lý
Do tình cảm, cảm xúc, tâm trạng lo âu, sợ hãi, buồn phiền, thất vọng đã dẫn
con người đến sự khuất phục, không làm chủ được bản thân. Mặt khác lòng biết
ơn, sự tôn kính đối với những người có công khai phá tự nhiên và chống lại các
thế lực áp bức trong tình cảm, tâm lý con người cũng là cơ sở để tôn giáo nảy
sinh.
d)Tính chất của tôn giáo
- Tính lịch sử của tôn giáo:
Tôn giáo ra đời tồn tại, biến đổi phản ánh phụ thuộc vào sự vận động và
phát triển của tồn tại xã hội. Tôn giáo còn tồn tại rất lâu dài nhưng nó sẽ mất đi
khi con người làm chủ được hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Tính quần chúng của tôn giáo:
4
Tôn giáo phản ánh khát vọng cuẩ quần chúng bị áp bức về một xã hội tự
do, bình đẳng, bác ái. Tôn giáo trở thành nhu cầu tinh thần, đức tin, lối sống của
một bộ phận dân cư. Hiện nay một bộ phận không nhỏ dân cư theo các tôn giáo.
- Tính chính trị của tôn giáo:
Xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp. Giai cấp thống trị lợi dụng tôn
giáo làm công cụ hỗ trợ để áp bức bóc lột và mê hoặc quần chúng. Ngày nay
những cuộc chiến tranh tôn giáo đã và đang xảy ra thực chất vẫn là xuất phát từ
lợi ích của các lực lượng xã hội khác nhau lợi dụng tôn giáo để thực hiện ý đồ
chính trị của mình.
3. Tình hình tôn giáo trên thế giới và những quan điểm chủ nghĩa Mác-
Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN
a) Tình hình tôn giáo trên thế giới
- Theo từ điển Bách khoa tôn giáo thế giới 2001, hiện nay trên thế giới có
tới 10.000 tôn giáo khác nhau, trong đó Kitô giáo (Bao gồm: Công giáo, tin
lành, Anh giáo hay chính thống giáo) có khoảng 2 tỉ tín đồ (33% dân số thế
giới); Hồi giáo: 1,3 tỉ tín đồ (22% dân số thế giới); ấn độ giáo: 900 triệu tín
đồ(15% dân số thế giới); Phật giáo: 360 triệu (6% dân số thế giới). Như vậy các
tôn giáo lớn đã có 4,2 tỉ người tin theo (76% dân số thế giới).
- Trong những năm gần đây hoạt động của các tôn giáo khá sôi động theo
nhiều xu hướng: Nhìn chung các tôn giáo đều có xu hướng mở rộng ảnh hưởng
ra toàn cầu; các tôn giáo đều có cu hướng dân tộc hóa, mềm hóa các giới luật lễ
nghi để thích nghi, tồn tại và phát triển trong từng quốc gia dân tộc; các tôn giáo cũng
tăng hoạt động giao lưu, thực hiện thêm các chức năng phi tôn giáo theo hướng thế tục
hóa, tích cực tham gia các hoạt động xã hội để mở rộn ảnh hưởng làm cho sinh hoạt
tôn giáo trở nên đa dạng, sôi động và không kém phần phức tạp.
- Xu hướng đa thần giáo phát triển song song với xu hướng nhất thần giáo,
tuyệt đối hóa, thần bí hóa giáo chủ đang nổi lên; đồng thời xuất hiện nhiều tôn
giáo lạ, Trong đó một số tổ chức tôn giáo là nguyên nhân gây nên xung đột tôn
giáo, xung đột dân tộc, củ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động lợi dụng tôn
giáo để chống phá can thiệp vào các dân tộc độc lập.
b) Quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong
cách mạng CHCN
Giải quyết vấn đề tôn giáo là một quá trình lâu dài gắn với quá trình phát
triển của cách mạng XHCN trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội nhằm

5
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Cần thực hiện tốt các vấn
đề có tính nguyên tắc sau:
- Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ
xây dựng xã hội mới- XHCN.
Tức là chỉ có thể giải phóng quần chúng khỏi ảnh hưởng tiêu cực của tôn
giáo bằng cách từng bước giải quyết nguồn gốc tự nhiên và xã hội của tôn giáo.
Đó là kết quả của sự nghiệp cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới một cách
toàn diện, xây dựng một xã hội không có áp bức, bất công, nghèo đói, dốt nát.
Tuyệt đối không được sử dụng mệnh lệnh hành chính cưỡng chế để tuyên
truyền, xóa bỏ tôn giáo.
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của
công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
Tôn giáo là nhu cầu tinh thần của bộ phận nhân dân, còn tồn tại lâu dài.bởi
vậy : Phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân. Bất kỳ ai cũng được
tự do theo tôn giáo mà mình lựa chọn, tự do không theo tôn giáo, tự do chuyển
đạo hoặc bỏ đạo.
Nhà nước phải đảm bảo cho nhân dân không phân biệt tôn giáo bình đẳng
trước pháp luật. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp hoạt động theo pháp luật và
được pháp luật bảo hộ.
Kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
- Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
Tôn giáo có tính lịch sử nên vai trò của tôn giáo đối với đời sống xã hội cũng
thay đổi theo sự biến động của tồn tại xã hội. Bởi vậy khi giải quyết vấn đề tôn giáo
phải quán triệt quan điểm lịch sử tránh giáo điều máy móc, rập khuôn cứng nhắc.
Hoạt động tôn giáo đúng pháp luật được tôn trọng, hoạt động ích nước lợi
dân được khuyến khích, hoạt động tôn giáo trái pháp luật đi ngược lại lợi ích
dân tộc bị pháp luật xử lý.
- Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải
quyết vấn đề tôn giáo.
Trong xã hội tồn tại hai loại mâu thuẫn: Đó là mâu thuẫn đối kháng về lợi
ích kinh tế, chính trị của các giai cấp bóc lột và thế lực lợi dụng tôn giáo chống
lại cách mạng với lợi ích của nhân dân lao động, đó là về mặt chính trị của tôn
giáo. Mâu thuẫn đối kháng giữa những người theo tôn giáo khác nhau hoặc giữa
những người có tín ngưỡng với những người có tín ngưỡng, đó là mặt tư tưởng
của tôn giáo.

6
Như vậy: Một mặt phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân,
xây dựng khối đại đoàn kết toàn quần chúng nhân dân, không phân biệt tôn giáo.
Đồng thời kiên quyết đấu tranh loại bỏ mặt chính trị phản động, lợi dụng tôn
giáo để hoạt động chống phá cách mạng.
4. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà
nước ta hiện nay
a) Khái quát tình hình tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo. Hiện nay có 6 tôn giáo lớn:
Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Hồi giáo, Hòa hảo, Cao đài; với tổng số tín đồ
lên tới gần 20 triệu.
- Trong những năm gần đây, các tôn giáo đẩy mạnh hoạt động mở rộng tổ
chức, phát huy ảnh hưởng trong trong đời sống tinh thần xã hội: Các tôn giáo đều
tăng cường hoạt động mở rộng quan hệ với các tổ chức tôn giáo trên thế giới, cơ
sở được tu bổ khang trang đẹp đẽ, các lễ hội diễn ra sôi động ở nhiều nơi.
- Tuy nhiên tình hình tôn giáo còn có những diễn biến phức tạp, tiềm ẩn
những nhân tố mất ổn định. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ tôn giáo mang tư tưởng
cực đoan, chống đối quá khích làm tổn hại đến lợi ích dân tộc.
- Vẫn còn có những tôn giáo hoạt động xen lẫm mê tín dị đoan, hoạt động
tà giáo gây mất trật tự an toàn xã hội.
- Các thế lực thù địch luôn lợi dung tôn giáo kết hợp với “dân chủ” và
“nhân quyền” chống phá cách mạng Việt Nam.
b) Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước ta hiện nay
- Thấm nhuần chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta
khẳng định:
Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân
dân. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội
mới. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc.
Công tác tôn giáo một mặt vừa quan tâm giải quyết nhu cầu tín ngưỡng của
quần chúng, vừa kịp thời đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo để chống phá
cách mạng.
Làm tốt công tác vận động quần chúng “sống tốt đời, đẹp đạo” góp phần
xây dựng tổ quốc Việt Nam XHCN.
Làm công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do
Đảng lãnh đạo.
7
Về chính sách tôn giáo, Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lầ thứ X, khẳng
định: “Đồng bào các tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết
dân tộc. Thực hiệ nhất quán chính sách tôn giáo và bảo đảm quyền tự do tín
ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo
bình thường theo pháp luật. Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau,
đồng bào theo tôn giáo và không theo tôn giáo. Phát huy những giá trị văn hóa,
đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo. Động viên, giúp đỡ đồng bào theo đạo và các
chức sắc tôn giáo sống “tốt đời, đẹp đạo”. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp hoạt
động theo pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Thực hiện tốt các chương trình
phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa của đồng bào tôn
giáo. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác tôn giáo. Đấu
tranh ngăn ngừa các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tín ngưỡng,
tôn giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đất nước, vi phạm quyền tự do
tôn giáo của nhân dân”.
III. ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC
VÀ TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1. Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt nam của các thế lực thù địch
Hiện nay, chủ nghĩa đế quốc đang đẩy mạnh chiến lược “DBHB” chống
phá Việt Nam với phương châm lấy chống phá về chính trị, tư tưởng làm hàng
đầu, kinh tế là mũi nhọn, ngoại giao làm hậu thuẫn, tôn giáo – dân tộc làm ngòi
nổ, kết hợp với bạo loạn lật đổ, uy hiếp răn đe gây sức ép về quân sự.
Như vậy, vấn đề dân tộc tôn giáo là một lĩnh vực trọng yếu mà địch lợi
dụng để chống phá cách mạng Việt Nam. Nhằm vào các mục tiêu cụ thể sau:
- Trực tiếp phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc, chia rẽ dân tộc đa số với dân
tộc thiểu số và giữa các dân tộc thiểu số với nhau, chia rẽ đồng bào theo tôn giáo
với đồng bào không theo tôn giáo, giữa các đồng bào theo các tôn giáo khác
nhau. Hòng làm duy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
- Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc tôn giáo chống lại chính
sách tôn giáo của Đảng, nhà nước, đối lập các dân tộc, các tôn giáo với sự lãnh
đạo của Đảng nhằm xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp cách mạng
Việt Nam; vô hiệu hóa sự quản lý cuẩ nhà nước đối với đời sống xã hội; gây mất
ổn định chính trị- xã hội, nhất là vùng dân tộc, tôn giáo. Coi tôn giáo là lực
lượng đối trọng với Đảng, nhà nước ta, nên chúng thường xuyên hậu thuẫn, hỗ
trợ về vật chất, tinh thần để các phần tử chống đối trong dân tộc, tôn giáo chống
đối lại Đảng, Nhà nước, nhằm chuyển hóa chính trị ở Việt Nam.

8
- Chúng tạo dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc thiểu số, các tôn
giáo như Giáo hội Phật giáo thống nhất, Hội thánh Tin lành Đề Ga, Nhà nước
Đề Ga độc lập, Mặt trận giải phóng Khơme Crôm, mặt trận Chămpa để chống
phá cách mạng Việt Nam.
2. Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch
Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam
của các thế lực thù địch rất thâm độc, tinh vi, xảo chá, đê tiện dễ làm cho người
dân tin theo. Đặc biệt chúng thường sử dụng chiêu bài “tự do”, “dân chủ”, “nhân
quyền”, những vấn đề lịch sử để lại, đặc điểm tâm lí của đồng bào dân tộc, các
tôn giáo; những thiếu sót trong thực hiện chính sách kinh tế- xã hội, chính sách
dân tộc, tôn giáo của Đảng, nhà nước để chống phá cách mạng Việt Nam.
Cụ thể:
- Chúng tìm mọi cách xuyên tạc chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, quan điểm đường lối chính sách của Đảng ta mà trực tíêp đó là chính sách
dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước. Lợi dụng những thiếu sót trong thực hiện
chính sách dân tộc tôn giáo để gây mâu thuẫn, tạo cớ can thiệp vào công việc
nội bộ của Việt Nam.
- Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi,
dân tộc cực đoan, li khai, chia rẽ quan hệ lương – giáo và giữa các tôn giáo hòng
làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
- Chúng tập trung phá hoại cơ sở kinh tế xã hội; mua chuộc, lôi kéo, ép
buộc đồng bào các dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền, vượt biên trái phép,
gây mất ổn định chính trị – xã hội, bạo loạn, tạo các điểm nóng để vu khống
Việt Nam đàn áp dân tộc, các tôn giáo vi phạm dân chủ, nhân quyền để cô lập
làm suy yếu cách mạng Việt Nam
- Chúng tìm mọi cách để xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản động
người Việt Nam ở nước ngoài; tập hợp lực lượng, tài trợ, chỉ đạo các lực lượng
phản động trong các dân tộc chống phá cách mạng Việt Nam như: tuyên truyền
trái phép “tôn giáo hóa” các vùng dân tộc, gây đối trọng với Đảng, chính quyền.
Điển hình là các vụ bạo loạn ở Tây Nguyên 2001,2004.
3. Giải pháp đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng dân tộc, tôn giáo
chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch
- Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc tôn giáo
của Đảng, Nhà nước; về âm mưu thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo

9
chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân để nâng
cao nhận thức chính trị, thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo, luôn luôn
cảnh giác nhằm vô hiệu hóa các thủ đoạn phá hoại của địch đặc biệt trên lĩnh
vực dân tộc, tôn giáo.
- Tăng cường củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định
chính trị- xã hội nhằm nâng cao nội lực, tạo sức đề kháng trước mọi âm mưu thủ
đoạn nham hiểm của kẻ thù. Yêu cầu:
+ Tuân thủ những vấn đề có tính nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn
kết toàn dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là: Xây dựng khối đại đoàn kết
toàn dân phải dựa trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí dưới sự lãnh
đạo của Đảng. Thực hiện đại đoàn kết phải rộng rãi, lâu dài. Mở rộng đa dạng
hóa các hình thức tập hợp nhân dân, nâng cao vai trò của các mặt trận và đoàn
thể nhân dân. kiên quyết đấu tranh loại trừ nguy cơ phá hoại khối đại đoàn kết
dân tộc.
+ Thực hiện tốt chính sách dân tộc – tôn giáo, thực hiện bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc tôn giáo. chống kỳ thị chia rẽ dân tộc,
dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, tự ti mặc cảm dân tộc tôn giáo. Chủ động giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia.
- Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc tôn
giáo, bằng cách đẩy nhanh tiến độ và hiệu quả các chương trình, dự án ưu tiên phát
triển kinh tế xã hội miền núi, vùng các dân tộc, vùng các tôn giáo tạo mọi điều kiện
xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí đời sống sức khỏe cho nhân dân.
- Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị, của những người có uy tín
trong các dân tộc tôn giáo tham gia phòng chống địc lợi dụng vấn đề dân tôc,
tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam. Thực hiện tốt chính sách đào tạo bồi
dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số, người có tôn giáo.
- Chủ động đấu tranh trên mặt trận chính trị tư tưởng làm thất bại mọi âm
mưu thủ đoạn lợi dụng dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các
thế lực thù địch. Kịp thời giải quyết tốt các điểm nóng, không để lan rộng,
không để kẻ thù can thiệp, xử lý nghiêm minh theo pháp luật những kẻ cầm đầu,
ngoan cố chống phá cách mạng đồng thời kiên trì thuyết phục vận động những
người nhẹ dạ cả tin nghe theo kẻ xấu quay về với cộng đồng, đối xử khoan hồng,
độ lượng những ai sai lầm đã ăn năn hối cải, phục thiện.

10
CHUYÊN ĐỀ: PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. NHẬN THỨC CHUNG VỀ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ


MÔI TRƯỜNG
1. Khái niệm, vai trò và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
a) Khái niệm, vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường
- Khái niệm:
Bảo vệ môi trường là nội dung cơ bản không thể tách rời trong đường lối,
chủ trương và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Nhà nước, các cấp,
các ngành, là cơ sở quan trọng để phát triển bền vững và thực hiện thành công
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với phương châm lấy phòng
ngừa và ngăn chặn làm nguyên tắc chủ đạo, kết hợp với xử lý ô nhiễm, cải thiện
môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên; phát huy năng lực nội sinh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi
trường. Để bảo vệ môi trường, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật
quy định những quy tắc xử sự buộc các cá nhân, tổ chức phải tuân thủ khi tham
gia khai thác, sử dụng các thành phần của môi trường như vai trò, trách nhiệm
của các chủ thể; quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong việc khai thác, sử
dụng các thành phần của môi trường; quy định các biện pháp bảo vệ môi trường
cũng như quy định các chế tài xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường.
Theo đó, pháp luật về bảo vệ môi trường là hệ thống các văn bản pháp luật
quy định những quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm giữ
gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi
trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác,
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
- Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường
Pháp luật có vai trò rất quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường. Môi
trường bị hủy hoại chủ yếu là do sự “tác động quá mức” của con người đối với
các thành phần cấu tạo nên môi trường tự nhiên. Chính con người trong quá
trình khai thác các yếu tố (thành phần) của môi trường đã làm mất sự cân bằng
sinh thái, gây ô nhiễm, suy thoái thậm chí hủy hoại môi trường. Vì vậy, muốn
bảo vệ môi trường trước hết phải tác động đến con người bằng những chế tài
nhất định. Pháp luật với tư cách là hệ thống các quy phạm điều chỉnh hành vi xử
sự của con người sẽ có tác dụng rất lớn trong việc bảo vệ môi trường. Vai trò
của pháp luật trong bảo vệ môi trường được thể hiện qua những khía cạnh sau:
+ Pháp luật quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi
khai thác và sử dụng các yếu tố (thành phần) của môi trường.
Môi trường vừa là điều kiện sống, vừa là đối tượng tác động hàng ngày của
con người. Sự tác động đó làm thay đổi rất nhiều hiện trạng của môi trường theo
chiều hướng làm suy thoái môi trường, chính vì lý do đó mà con người cần phải
có ý thức trách nhiệm trong việc khai thác, sử dụng các yếu tố (thành phần) của
môi trường có tính định hướng. Pháp luật với tư cách là công cụ điều tiết các
hành vi của các thành viên trong xã hội có tác dụng rất to lớn trong việc định
hướng quá trình khai thác và sử dụng môi trường. Các chế định hay điều luật cụ
thể quy định những quy tắc xử sự buộc mỗi cá nhân, tổ chức phải tuân theo
những quy định đó.
+ Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi
trường để bảo vệ môi trường.
Các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường này thực chất là những
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật (dựa trên các thông số môi trường cụ thể đất,
nước, không khí,…) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành bằng các
văn bản pháp lý nên chúng trở thành tiêu chuẩn pháp lý (có tính bắt buộc áp
dụng) mà các cá nhân, tổ chức trong xã hội phải tuân thủ nghiêm ngặt khi khai
thác, sử dụng các yếu tố (thành phần) của môi trường. Các quy chuẩn môi
trường, tiêu chuẩn môi trường là cơ sở pháp lý cho việc xác định có vi phạm
pháp luật về môi trường hay không, đồng thời cũng là cơ sở cho việc truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi cụ
thể về môi trường.
+ Phát luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính, dân sự buộc
các cá nhân, tổ chức phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hòi pháp luật trong
việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường.
Việc xây dựng và đưa ra các tiêu chuẩn để định hướng quá trình khai thác, sử
dụng các thành phần của môi trường có ý nghĩa quan trọng. Tuy nhiên, trong thực
tế không phải tất cả các quy tắc, các tiêu chuẩn được quy định đều được tuân thủ
một cách nghiêm túc và triệt để. Quá trình tham gia khai thác, sử dụng các thành
phần của môi trường, con người thường có xu hướng vi phạm vào các tiêu chuẩn
đó ở các mức độ khác nhau, tùy theo tính chất mức độ nhưng có xu hướng ngày
càng đa dạng về hành vi, nghiêm trọng về hậu quả tác hại. nếu ở đó có sự hiện diện
mâu thuẫn giữa nhu cầu bức bách của cuộc sống và yêu cầu bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, bằng các chế tài hình sự, hành chính, dân sự, kinh tế.. pháp luật
đã tác động đến những hành vi vi phạm. Các chế tài này hoặc cách ly những kẻ
vi phạm nguy hiểm ra khỏi đời sống xã hội (tội phạm) hoặc bị áp dụng những
hậu quả vật chất, tinh thần đối với họ. Những chế tài này được sử dụng trong
lĩnh vực BVMT vừa có tác dụng ngăn chặn các hành vi vi phạm vừa có tác dụng
giáo dục công dân tôn trọng pháp luật BVMT.
+ Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường.
Bảo vệ môi trường là một công việc rất khó khăn và phức tạp, các thành
phần của môi trường rất phức tạp, có kết cấu đa dạng và phạm vi rộng mà một cơ
quan, tổ chức hay cá nhân không thể bảo vệ hoặc kiểm soát được mà đòi hỏi phải có
một hệ thống các cơ quan thích hợp. Pháp luật có tác dụng rất lớn trong việc tạo ra
cơ chế hoạt động hiệu quả cho các tổ chức bảo vệ môi trường. Cụ thể là thông qua
pháp luật, Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trong
công tác bảo vệ môi trường.
+ Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
2
Trong quá trình khai thác, sử dụng các thành phần của môi trường thì giữa các
cá nhân, tổ chức có thể xảy ra những tranh chấp. Các tranh chấp đó có thể là giữa cá
nhân với cá nhân, cá nhân với doanh nghiệp; giữa cá nhân, doanh nghiệp với Nhà
nước…và pháp luật với tư cách là “hệ thống các quy phạm điều chỉnh hành vi xử sự”
sẽ giải quyết các tranh chấp đó trên cơ sở những quy định đã được ban hành.
b) Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
- Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
+ Hiến pháp (1980, 1992, 2013) quy định về công tác bảo vệ môi trường
+ Luật, Pháp lệnh quy định về bảo vệ môi trường
+ Nghị định, Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
+ Các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các cấp về công tác bảo vệ môi trường
- Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
+ Xử lý hình sự
+ Xử lý vi phạm hành chính
+ Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
2. Khái niệm, dấu hiệu của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
a) Khái niệm
Vi phạm pháp luật về môi trường là một loại vi phạm pháp luật nói chung.
Hiện nay có nhiều quan điểm, góc độ tiếp cận khác nhau của các nhà khoa học khi
nghiên cứu vi phạm pháp luật về môi trường. Tuy nhiên, dưới góc tội phạm học và
phòng ngừa tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường được tiếp cận bao
gồm cả tội phạm về môi trường và vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường. Theo
đó:
Tội phạm về môi trường là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân
thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm đến các quy định của
Nhà nước về bảo vệ môi trường, xâm phạm đến các thành phần của môi trường
làm thay đổi trạng thái, tính chất của môi trường gây ảnh hưởng xấu tới sự tồn
tại, phát triển con người và sinh vật, mà theo quy định phải bị xử lý hình sự.
Như vậy, tội phạm về môi trường trước hết phải là hành vi nguy hiểm cho xã
hội, có tác động tiêu cực và gây tổn hại ở mức độ đáng kể đến các yếu tố của môi
trường, tài nguyên gây thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến tính mạng, sức khỏe, tài
sản của con người, đến sự sống của động vật, thực vật sống trong môi trường đó.
Thứ hai, tội phạm về môi trường phải xâm hại đến các quan hệ được luật
hình sự bảo vệ. Đó là sự trong sạch, tính tự nhiên của các thành phần môi
trường, sự cân bằng sinh thái, tính đa dạng sinh học,… tạo nên điều kiện sống,
tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
Ngoài ra, để phân biệt tội phạm về môi trường với các loại tội phạm khác cần
dựa vào yếu tố môi trường. Sự khác biệt đó thể hiện, tội phạm về môi trường tác
động đến các thành phần của môi trường dẫn đến làm thay đổi trạng thái, tính chất
của môi trường hoặc xâm phạm đến quyền con người được sống trong môi trường
trong lành.
3
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là những hành vi vi
phạm các quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường do các cá nhân, tổ
chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm, theo quy
định phải bị xử lý vi phạm hành chính.
b) Dấu hiệu vi phạm pháp luật về môi trường
- Dấu hiệu pháp lý của tội phạm về môi trường
Tội phạm về môi trường được quy định tại Chương 19 - Bộ luật hình sự
2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) bao gồm 12 tội danh được quy định từ Điều 235
đến điều 246. Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được
thể hiện dưới 4 yếu tố cấu thành tội phạm sau đây:
+ Khách thể của tội phạm
Khách thể của các tội phạm về môi trường là sự xâm phạm vào các quy
định của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường, xâm phạm vào sự trong sạch,
tính tự nhiên của môi trường thiên nhiên vượt quá mức giới hạn cho phép, xâm
phạm vào sự ổn định của môi trường sống gây ảnh hưởng hoặc làm tổn hại đến
tính mạng, sức khoẻ của con người và các loài sinh vật.
Đối tượng tác động của các tội phạm về môi trường chủ yếu là các thành phần
môi trường như đất, nước, không khí, hệ sinh thái, đa dạng sinh học, khu bảo tồn
thiên nhiên, các loài động vật, thực vật sống trong môi trường tự nhiên. Ngoài ra
trong một số tội danh, đối tượng tác động của tội phạm về môi trường còn trực tiếp
xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của con người hoặc gây thiệt hại về tài sản như
Điều 237, Điều 238 BLHS hiện hành.
+ Mặt khách quan của tội phạm
Mặt khách quan của các tội phạm về môi trường được thể hiện bởi những
hành vi nguy hiểm cho xã hội, được thực hiện dưới dạng hành động hoặc không
hành động. Hầu hết các tội phạm về môi trường có cấu thành tội phạm (CTTP)
vật chất.
Mặt khách quan của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới các nhóm
hành vi cụ thể sau:
* Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường (quy định tại các điều 235, 236,
237, 239 - Bộ luật hình sự hiện hành): đây là các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả
thải trái pháp luật các chất thải ra môi trường (đất, nước, không khí,…); cho phép
chôn, lấp, đổ, thải trái quy định của pháp luật về chất thải nguy hại; vi phạm quy
định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường; đưa chất thải vào lãnh
thổ Việt Nam.
* Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường (quy định tại các điều
238, 242, 243, 244, 245, 246 - Bộ luật hình sự hiện hành), bao gồm các hành vi:
# Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và
phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông (Điều 238), bao
gồm các hành vi: Xây nhà, công trình trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi, đê điều, công trình phòng, chống thiên tai; Làm hư hỏng công trình
thủy lợi, đê điều, công trình phòng, chống thiên tai, công trình bảo vệ, khai thác,
sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, công trình phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra; Khoan, đào thăm dò, khảo sát, khai thác
4
đất, đá, cát sỏi, khoáng sản, nước dưới đất trái phép; Sử dụng chất nổ, gây nổ,
gây cháy trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, công trình phòng,
chống thiên tai, công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài
nguyên nước, công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước
gây ra, trừ trường hợp có giấy phép hoặc trường hợp khẩn cấp do luật định; Vận
hành hồ chứa nước không đúng quy trình vận hành hồ chứa, quy trình vận hành
liên hồ chứa; vận hành công trình phân lũ, làm chậm lũ không đúng với quy
trình, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ trường hợp đặc biệt thực hiện theo quyết
định của người có thẩm quyền.
# Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản (Điều 242), bao gồm các hành vi:
Sử dụng chất độc, chất nổ, các hoá chất khác, dòng điện hoặc các phương tiện,
ngư cụ khác bị cấm để khai thác thuỷ sản hoặc làm huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản.
Dùng chất độc, chất nổ, các hoá chất khác, để khai thác thuỷ sản là hành vi
dùng các loại bom, mìn, thủ pháo, bộc phá, lựu đạn, thuốc trừ sâu, thuốc diệt
chuột, các chất hoá học vô cơ và hữu cơ để đánh bắt các loại thuỷ sản dưới
nước như: dùng mìn ném xuống biển làm cho cá chết, dùng thuốc trừ sâu đổ
xuống sông làm cho cá chết; Dùng dòng điện để khai thác thuỷ sản dùng dòng
điện chạy qua nước để thủy sản bị điện giật chết như: dùng bình ắc quy cho
dòng điện chạy qua nước làm cho cá bị điện giật chết; câu móc điện và cho
dòng điện chạy qua nước để cá hoặc các loài thuỷ sản bị điện giật chết; Khi
dùng chất độc, chất nổ, các hoá chất khác hoặc dùng điện để đánh bắt thuỷ sản
thường làm cho thủy sản chết hàng loạt không phân biệt loài nào, lớn hay bé, có
thể có loài nặng hàng chục ki-lô-gam, có loài chỉ nhỏ như con tép không chỉ huỷ
diệt nguồn thuỷ sản mà còn huỷ hoại cả môi trường thuỷ sản; Dùng các phương
tiện, ngư cụ bị cấm để khai thác thuỷ sản tuy không gây ra sự huỷ diệt như dùng
chất độc, chất nổ nhưng cũng gây tác hại lớn đối với nguồn lợi thuỷ sản như:
Nhà nước quy định chỉ được dùng lưới có mắt lưới 20cmx20cm để đánh bắt cá
ngoài khơi nhưng ngư dân đã dùng lưới vét (loại lưới có mắt nhỏ) để đánh bắt
cả loài thuỷ sản nhỏ bé.
Khai thác thuỷ sản tại khu vực bị cấm, trong mùa sinh sản của một số loài
hoặc vào thời gian khác mà pháp luật cấm. (Để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Nhà
nước quy định một số khu vực cấm khai thác, cấm khai thác trong mùa sinh sản
của một loài thuỷ sản hoặc cấm khai thác vào những thời gian nhất định. Nếu
đã có lệnh cấm và biết đã bị cấm mà vẫn khai thác là vi phạm); Khai thác các
loài thuỷ sản quý hiếm bị cấm theo quy định của Chính phủ (Cùng với các động
vật qúy hiếm bị cấm săn bắt, Nhà nước cũng quy định một số loài thuỷ sản
không được khai thác vì đó là các loài thủy sản quý hiếm nằm trong danh mục
cấm. Các loài thủy sản qúy hiếm bị cấm khai thác do Chính phủ quy định ban
hành kèm theo danh mục; nếu thuỷ sản mà ngư dân đánh bắt được ngoài biển là
loài hiếm chưa thấy bao giờ nhưng Chính phủ chưa quy định đó là loài thủy sản
quý hiếm bị cấm khai thác thì cũng không vi phạm);
Phá hoại nơi cư ngụ của các loài thuỷ sản quý hiếm được bảo vệ theo quy
định của Chính phủ. (Bảo vệ nơi cư ngụ của các loài thủy sản quý hiếm cũng
chính là bảo đảm cho loài thuỷ sản quý hiếm có điều kiện tồn tại và phát triển,
5
phá hoại nơi cư ngụ của các loài thuỷ sản này cũng chính là hành vi huỷ hoại
nguồn thủy sản); Vi phạm các quy định khác về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (Vi
phạm các quy định khác về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là ngoài hành vi sử dụng
chất độc, chất nổ, các hoá chất khác, dòng điện hoặc các phương tiện, ngư cụ
khác bị cấm để khai thác thuỷ sản hoặc làm huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản; khai
thác thuỷ sản tại khu vực bị cấm, trong mùa sinh sản của một số loài hoặc vào
thời gian khác mà pháp luật cấm; khai thác các loài thuỷ sản quý hiếm bị cấm
theo quy định của Chính phủ và phá hoại nơi cư ngụ của các loài thuỷ sản quý
hiếm được bảo vệ theo quy định của Chính phủ, thì bất cứ hành vi nào khác mà
huỷ hoại nguồn lợi thủy sản đều bị coi là hành vi phạm tội này).
# Tội hủy hoại rừng (Điều 243), bao gồm các hành vi: Đốt rừng là dùng lửa
hoặc các hoá chất phát lửa làm cho rừng bị cháy, có thể cháy toàn bộ hoặc chỉ
cháy một phần; Hành vi đốt rừng làm rẫy của đồng bào ở vùng cao nếu được
chính quyền cho phép thì không coi là huỷ hoại rừng. Tuy nhiên, việc đốt rừng
làm rẫy cho đến nay hầu như không được phép; Phá rừng là chặt phá cây trong
rừng hoặc khai thác tài nguyên của rừng không được các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép như: khai thác gỗ, khai thác các lâm sản trái
phép.v.v…; Hành vi khác hủy hoại rừng là ngoài hai hành vi đốt rừng và phá
rừng trái phép thì bất cứ hành vi nào làm cho rừng bị tàn phá đều là hủy hoại
rừng như: dùng hoá chất độc phun hoặc rải xuống đất làm cho cây rừng bị chết
khô, thả gia súc vào rừng mới trồng để gia súc phá hoại cây rừng v.v…
# Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm (Điều
244): Cá nhân hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một hoặc một số hành vi
sau đây:
\ Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
Săn bắt động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm là dùng các loại
vũ khí hoặc phương tiện khác để bắt sống hoặc có thể bắn chết.
Giết là làm cho động vật nguy cấp, quý, hiếm hoang dã quý hiếm chết sau
khi đã bắt được.
Nuôi, nhốt là việc đưa (mang) động vật nguy cấp, quý, hiếm còn sống đem
đi giam cầm, nhốt giữ hoặc chăm nuôi mà không được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép hoặc cho phép nuôi, nhốt.
Vận chuyển động vật nguy cấp, quý, hiếm là hành vi dịch chuyển động vật
hoang dã quý hiếm từ này sang nơi khác bằng bất cứ phương tiện gì, không bao
gồm hành vi buôn bán; nếu người buôn bán động vật hoang dã quý hiếm đồng
thời vận chuyển động vật đó thì chỉ coi là buôn bán.
Buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quý, hiếm là mua để bán động vật
hoang dã quý hiếm nhằm thu lợi nhuận. Nếu săn bắt được động vật hoang dã
quý hiếm rồi bán lại cho người khác thì không coi là buôn bán.
\ Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không
thể tách rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật quy định tại điểm a khoản này;
Tàng trữ là cất giữ, cất giấu bất hợp pháp cá thể, bộ phận cơ thể không thể
tách rời sự sống hoặc sản phẩm của động vật nguy cấp, quý, hiếm.
6
\ Ngà voi có khối lượng từ 02 kilôgam đến dưới 20 kilôgam; sừng tê giác
có khối lượng từ 0,05 kilôgam đến dưới 01 kilôgam;
\ Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc
Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB hoặc Phụ
lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp mà không thuộc loài quy định tại điểm a khoản này với số lượng từ 03 đến
07 cá thể lớp thú, từ 07 đến 10 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 10 đến 15 cá
thể động vật lớp khác
\ Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép bộ phận cơ thể không thể tách
rời sự sống của từ 03 đến 07 cá thể lớp thú, từ 07 đến 10 cá thể lớp chim, bò sát
hoặc từ 10 đến 15 cá thể động vật lớp khác quy định tại điểm c khoản này;
\ Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật hoặc
tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép bộ phận cơ thể không thể tách rời sự
sống của động vật có số lượng dưới mức quy định tại các điểm c, d và đ khoản
này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định
tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm
* Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm (quy định tại các điều
240, 241- Bộ luật hình sự hiện hành): bao gồm các hành vi cụ thể như làm lây lan
dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người là hành vi đưa ra hoặc cho phép
đưa ra khỏi vùng có dịch bệnh động vật, thực vật, sản phẩm động vật, thực vật
hoặc vật phẩm khác có khả năng lây truyền dịch bệnh nguy hiểm cho người; đưa
vào hoặc cho phép đưa vào lãnh thổ Việt Nam động vật, thực vật hoặc sản phẩm
động vật, thực vật bị nhiễm bệnh hoặc mang mầm bệnh nguy hiểm có khả năng
lây truyền cho người hoặc có hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho
người. (Dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người là những bệnh có khả năng
lây lan nhanh chóng từ người này sang người khác tại cộng đồng dân cư và được
thể hiện qua các triệu chứng như gây chết người nhanh chóng hoặc chết người
hàng loạt hoặc những căn bệnh có khả năng gây tổn hại nặng cho sức khỏe người
bị nhiễm bệnh hay khó chữa trị như các bệnh dịch, cúm, lao, bệnh lở mồm long
móng, dịch tai xanh,...); Làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật
là hành vi đưa vào hoặc mang ra khỏi khu vực hạn chế lưu thông động vật, thực
vật, sản phẩm động vật, thực vật hoặc vật phẩm khác bị nhiễm bệnh hoặc mang
mầm bệnh; đưa vào hoặc cho phép đưa vào Việt Nam động vật, thực vật hoặc sản
phẩm động vật, thực vật thuộc đối tượng kiểm dịch mà không thực hiện các quy
định của pháp luật về kiểm dịch; hoặc có hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy
hiểm cho động vật, thực vật.
+ Chủ thể của tội phạm
Về cá nhân, đa số các tội phạm về môi trường được thực hiện bởi chủ thể là
bất kỳ người nào có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo qui định
của Bộ luật hình sự. Bên cạnh đó cũng có tội phạm được thực hiện bởi chủ thể
đặc biệt là người có chức vụ quyền hạn.
Về pháp nhân thương mại phải đảm bảo các quy định: được thành lập hợp
pháp theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan; có cơ cấu tổ chức
theo quy định của bộ luật dân sự; có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác
7
và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; nhân danh mình tham gia quan hệ
pháp luật một cách độc lập; có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận
được chia cho các thành viên. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm
hình sự khi có đủ các điều kiện: Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp
nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân
thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp
thuận của pháp nhân thương mại; chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
quy định tại Bộ luật Hình sự.
+ Mặt chủ quan của tội phạm
Các tội phạm về môi trường được thực hiện dưới hình thức lỗi cố ý hoặc vô
ý. Hầu hết tội phạm về môi trường thực hiện hành vi phạm tội dưới hình thức lỗi
cố ý. Có nghĩa là chủ thể thực hiện tội phạm nhận thức rõ hành vi của mình là
nguy hiểm cho xã hội và sẽ gây ra hậu quả nhất định cho xã hội, nhưng vẫn thực
hiện hành vi. Động cơ, mục đích phạm tội đa dạng, nhưng không phải là dấu
hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm của các tội phạm về môi trường.
- Dấu hiệu của vi phạm hành chính về môi trường
+ Về chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính:
Bao gồm các cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện về chủ thể.
Đối với cá nhân, người vi phạm phải có khả năng nhận thức và điều
khiển hành vi, đạt độ tuổi theo quy định của pháp luật.
Đối với tổ chức vi phạm phải có tư cách pháp nhân, nghĩa là các tổ chức
này được thành lập hợp pháp, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với
cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản độc lập đó, đồng thời
được nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
+ Về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
* Hành vi vi phạm các quy định về cam kết bảo vệ môi trường, báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường;
* Hành vi gây ô nhiễm môi trường; Hành vi vi phạm các quy định về quản
lý chất thải;
* Hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động
nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải, nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu, phế liệu, chế phẩm sinh học;
* Hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động du
lịch và khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên;
* Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường;
* Hành vi vi phạm về đa dạng sinh học bao gồm: Bảo tồn và phát triển bền
vững hệ sinh thái tự nhiên;
* Hanh vi vi phạm các quy định về Bảo tồn và phát triển bền vững các loài
sinh vật và bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền;
* Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, kiểm tra, phối hợp thanh
tra, xử phạt vi phạm hành chính;

8
* Các vi phạm quy định khác về bảo vệ môi trường.
+ Hình thức lỗi: Các chủ thể thực hiện hành vi vi phạm bởi lỗi cố ý hoặc vô ý.
Tuy nhiên, vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường chủ yếu được thực hiện dưới
hình thức lỗi cố ý. Các tổ chức, cá nhân nhận thức được hành vi của mình xâm
phạm đến môi trường nhưng vẫn cố ý thực hiện.
+ Hình thức xử lý: Hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật hành chính bao gồm phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính khác.
3. Nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường
a. Nguyên nhân, điều kiện khách quan
Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội không tính đến
yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội là một
trong những nguyên nhân, điều kiện làm nảy sinh tội phạm môi trường và là
mảnh đất tốt để tội phạm môi trường phát triển.
- Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhiều chính sách ưu
đãi để phát triển kinh tế mà không quan tâm đến bảo vệ môi trường.
Đất nước ta trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng quan hệ đối
ngoại nhằm thu hút đầu tư với nhiều chính sách ưu đãi, nhập khẩu máy móc,
phương tiện, thiết bị phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhưng công tác
kiểm tra, kiểm soát và quản lý xuất nhập khẩu chưa chặt chẽ để các đối tượng
lợi dụng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về môi trường.
Việc mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tạo điều kiện phát triển cho các
ngành công nghiệp, khai thác khoáng sản, xuất nhập khẩu, sản xuất hàng hóa sẽ
có điều kiện phát triển, song cũng sẽ phải đối mặt với một thách thức đó là các
hành vi gây ô nhiễm, huỷ hoại môi trường, khai thác cạn kiệt tài nguyên môi
trường, vi phạm các chế độ về BVMT, đặc biệt đối với các hành vi vận chuyển
chất thải nguy hại, phóng xạ trái phép qua biên giới, xả thải không qua xử lý ra
môi trường…với tính chất, mức độ ngày càng phức tạp và đa dạng. Các doanh
nghiệp nước ngoài sẽ lợi dụng những hạn chế trong công tác quản lý môi
trường, sơ hở của pháp luật, thiếu kinh nghiệm, non kém về kiến thức khoa học -
kỹ thuật hoặc lợi dụng những cán bộ thoái hóa biến chất ký cấp phép các dự án
mà không chú trọng các cam kết bảo vệ môi trường.
- Áp lực tăng trưởng kinh tế, các cơ quan ở địa phương mới chỉ quan tâm
đến lợi ích kinh tế trước mắt, chưa chú trọng đúng mức đến công tác bảo vệ môi
trường, thậm chí nhận thức không đầy đủ về công tác BVMT đã kêu gọi đầu tư
dàn trải, cấp phép kinh doanh ồ ạt, không quan tâm đến việc thẩm định ảnh
hưởng của các dự án đối với môi trường. Bên cạnh đó, việc giải quyết “mâu
thuẫn” giữa phát triển tăng trưởng kinh tế, đảm bảo công ăn việc làm, an sinh xã
hội với công tác BVMT là một “bài toán” hết sức nan giải chưa thể giải quyết
một sớm một chiều đối với nhiều cấp, nhiều ngành.
- Công tác quản lý nhà nước về môi trường
Việc phân định chức năng quản lý nhà nước và phân công trách nhiệm giữa
các Bộ, ban ngành trong công tác bảo vệ môi trường nói chung, bảo vệ các thành
9
phần môi trường nói riêng còn chồng chéo, trùng dẫm về chức năng nhiệm vụ
hoặc mỗi một Bộ lại quản lý một khâu, một hoạt động nên việc thống nhất quản
lý xuyên suốt có sơ hở, để cho các đối tượng lợi dụng thực hiện tội phạm, vi phạm
pháp luật về môi trường. Một số bất cập công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường:
+ Quản lý nhà nước đối với nước thải
+ Quản lý nhà nước đối với chất thải rắn (CTR)
+ Quản lý nhà nước đối với môi trường không khí
+ Thẩm định công nghệ môi trường
+ Ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường
- Hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường còn thiếu và chưa đồng bộ
Văn bản pháp luật về môi trường hiện nay đang trong giai đoạn xây dựng, bổ
sung và hoàn thiện. Hệ thống các văn bản pháp luật về môi trường hiện nay “vừa
thiếu lại vừa thừa”. Thiếu những văn bản pháp quy mang tính thống nhất và có hiệu
lực cao. Nhiều văn bản pháp luật còn chồng chéo, trùng dẫm. Trong khi đó, thiếu
các Thông tư hướng dẫn thực hiện dẫn đến khó khăn cho lực lượng thực hiện
nhiệm vụ.
b. Nguyên nhân, điều kiện chủ quan
- Nhận thức của một số bộ phận các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường chưa cao, ý thức BVMT của các cơ quan, doanh nghiệp và công dân
còn kém, chưa tự giác, vấn đề bảo vệ môi trường chưa được quan tâm chú trọng
đúng mức. Chính quyền các cấp, các ngành chỉ chú trọng phát triển kinh tế chưa
coi trọng công tác bảo vệ môi trường; thực hiện các biện pháp thu hút đầu tư,
cấp phép dự án nhưng chưa quan tâm chỉ đạo thực hiện các cam kết bảo vệ môi
trường, đầu tư hệ thống hạ tầng đảm bảo cho công tác xử lý chất thải, rác thải.
- Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm trong
phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đây là những thiếu sót thuộc về chủ quan của các ngành, các cấp trong toàn
xã hội dẫn đến vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường có điều kiện còn tồn tại
và phát triển.
+ Trước hết đó là những tồn tại, thiếu sót của lực lượng trực tiếp phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đội ngũ cán bộ chiến sỹ trực tiếp đấu tranh phòng chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường còn thiếu, chưa đủ biên chế ở các cấp Công an, dẫn đến công tác
quản lý địa bàn, quản lý đối tượng có điều kiện, khả năng phạm tội về môi trường
còn có những thiếu sót, bất cập, một số địa bàn còn bỏ trống, đối tượng đi đâu, làm
gì chưa nắm bắt. Vì vậy, dẫn đến các hành vi vi phạm hành chính về môi trường
ngay từ ban đầu còn chưa kịp thời phát hiện, giải quyết triệt để đã trở thành tội
phạm.
Bên cạnh đó, một số cán bộ trong lực lượng trực tiếp đấu tranh phòng, chống
còn yếu về năng lực nghiệp vụ chuyên môn chưa đáp ứng được yêu cầu của công
tác phòng, chống tội phạm môi trường thời kỳ hội nhập, thời kỳ CNH-HĐH. Phần
lớn cán bộ trong lực lượng trực tiếp đấu tranh phòng, chống còn thiếu các kiến thức
chuyên sâu về môi trường, đặc biệt là trong các lĩnh vực quản lý môi trường, công
10
nghệ môi trường, xử lý chất thải. Một số được tuyển dụng từ ngành ngoài vào, có
kiến thức về môi trường song lại hạn chế về năng lực nghiệp vụ, dẫn đến những bất
cập trong phát hiện, xử lý các hành vi phạm tội và vi phạm pháp luật về môi
trường.
Công tác quản lý địa bàn, lĩnh vực trọng điểm, quản lý đối tượng có biểu
hiện vi phạm pháp luật về môi trường của lực lượng trực tiếp đấu tranh phòng,
chống còn chưa tốt. Các đối tượng có biểu hiện vi phạm pháp luật về môi trường
còn có điều kiện để lợi dụng thực hiện hành vi vi phạm.
Trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho lực lượng trực tiếp đấu tranh phòng,
chống còn chưa đáp ứng được với yêu cầu thực tiễn của công tác đấu tranh đòi
hỏi như về kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị, công cụ phương tiện công tác
cũng các điều kiện làm việc chưa được đảm bảo... đây là các điều kiện yếu tố có
tác động trực tiếp đến sự tồn tại, phát sinh, phát triển của các hành vi vi phạm
pháp luật về môi trường trong giai đoạn hiện nay.
+ Các cơ quan chức năng có liên quan trong đấu tranh phòng, chống tội phạm,
vi phạm pháp luật về môi trường như: Bộ Tài nguyên & Môi trường, Hải quan,
Kiểm lâm, quản lý thị trường, Thanh tra của ngành y tế, xây dựng,... còn chưa làm
hết chức năng của mình trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật
về môi trường, còn cho đó là nhiệm vụ của cơ quan Công an, chưa phát huy hết
trách nhiệm của mình trong phòng, chống vi phạm pháp luật về môi trường.
+ Công tác phối hợp giữa các lực lượng trong phòng, chống tội phạm về môi
trường còn chưa tốt, chưa xây dựng được cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các lực
lượng, việc phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng chưa đồng bộ, chưa thường xuyên.
Những tồn tại, thiếu sót nêu trên của các cơ quan chức năng là những điều
kiện thuận lợi cho tội phạm, vi phạm pháp luật về môi trường tồn tại và phát
triển. Do đó, cần chăm lo xây dựng lực lượng chuyên trách đấu tranh phòng,
chống vi phạm pháp luật về môi trường vững mạnh, giỏi về pháp luật, tinh thông
về nghiệp vụ chuyên môn, có mối quan hệ chặt chẽ với các lực lượng có liên
quan sẽ có ý nghĩa quan trọng trong công tác phòng ngừa, phát hiện và ngăn
chặn tội phạm, vi phạm pháp luật khác về môi trường, góp phần quan trọng vào
công tác đảm bảo an ninh trật tự và phát triển bền vững của đất nước.
c. Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm
Vi phạm pháp luật về môi trường nói chung phần lớn đều có động cơ, mục
đích tư lợi cá nhân, đặc biệt là đối tượng phạm tội về môi trường. Hầu hết các
tội phạm cụ thể trong lĩnh vực môi trường đều có động cơ, mục đích vụ lợi, đều
nhằm mục đích thu lợi bất chính về kinh tế. Các đối tượng vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường trong từng lĩnh vực cụ thể nhằm mục đích làm sao để kiếm
được nhiều lợi nhuận nhất và chi phí bỏ ra ít nhất như trong các lĩnh vực gây ô
nhiễm, suy thoái môi trường. Phần lớn các đối tượng đều biết song do chi phí
cho xử lý chất thải thường tốn kém nên giá thành sản phẩm sẽ cao, không cạnh
tranh được trên thị trường nên các đối tượng không đầu tư, chấp nhận bị xử phạt
còn rẻ hơn là đầu tư xử lý chất thải.
Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ cương không tuân thủ các quy tắc,
chuẩn mực xã hội cùng với việc ý thức sai lệch về cách thỏa mãn nhu cầu cá nhân
11
là yếu tố chủ quan dẫn đến các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của
các đối tượng. Do đó, việc tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng
cao nhận thức cho mọi người về công tác bảo vệ môi trường, về ý thức tuân thủ
pháp luật cũng như những chuẩn mực của cuộc sống sẽ góp phần quan trọng vào
phòng , chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay.
II. NHẬN THỨC VỀ PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Khái niệm, đặc điểm
a. Khái niệm
Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường (hiểu theo nghĩa
rộng bao gồm cả tội phạm và vi phạm hành chính) là thuật ngữ được sử dụng
tương đối phổ biến trong xã hội, được nhìn nhận và đánh giá từ nhiều góc độ,
phạm vi khác nhau. Nhưng nhìn chung nó hàm chứa các nội dung liên quan đến
các biện pháp nhằm loại trừ các nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh tội phạm,
vi phạm pháp luật khác về bảo vệ môi trường; phát hiện, ngăn chặn tội phạm, vi
phạm pháp luật khác về bảo vệ môi trường cũng như tiến hành điều tra, xử lý tội
phạm, vi phạm pháp luật khác về bảo vệ môi trường nhằm hạn chế hậu quả tác
hại do các hành vi này gây ra cho xã hội. Dưới góc độ tội phạm học, phòng ngừa
tội phạm và khoa học điều tra hình sự (tiếp cận dới góc độ nhiều chủ thể tham
gia) thì: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là hoạt động các
cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng việc sử dụng tổng hợp
các biện pháp, phương tiện nhằm ngăn chặn, hạn chế tình hình vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường; phát hiện, loại trừ các nguyên nhân, điều kiện của vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; khi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường xảy ra thì hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại, kịp thời phát hiện,
điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Từ nhận thức như trên có thể thấy: phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường cũng có đặc trưng chung của hoạt động phòng, chống các loại tội
phạm, vi phạm pháp luật khác nói chung, đó là tiến hành có hệ thống các biện
pháp nhằm ngăn chặn, hạn chế không để vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường xảy ra, đảm bảo môi trường không bị ô nhiễm, suy thoái, đồng thời đảm
bảo kịp thời các hoạt động điều tra, xử lý người có hành vi phạm tội hoặc vi
phạm hành chính để giáo dục, cải tạo họ tiến bộ, trở thành công dân có ích cho
xã hội, tôn trọng pháp luật và các quy tắc của cuộc sống xã hội chủ nghĩa.
Chủ thể tiến hành phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là
cơ quan, tổ chức xã hội và mọi công dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công sẽ tác động vào các yếu tố làm phát sinh các hành vi
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường để kịp thời phòng ngừa, ngăn chặn
không để cho tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
xảy ra cũng như tiến hành các biện pháp điều tra, xử lý để răn đe, giáo dục và
cảm hóa họ trở thành người có ích cho xã hội.

12
b. Đặc điểm
- Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường rất đa dạng. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hành được quy
định trong các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
để tiến hành các hoạt động phòng ngừa cũng như điều tra, xử lý phù hợp.
- Biện pháp tiến hành phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường được triển khai đồng bộ, có sự kết hợp hài hòa giữa các biện pháp phòng
ngừa (phòng ngừa xã hội và phòng ngừa nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn)
với các biện pháp điều tra, xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường (cả tội phạm và vi phạm hành chính).
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan trực
tiếp đến việc sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ
của khoa học công nghệ.
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường có sự phối kết hợp
chặt chẽ giữa các chủ thể tham trên cơ sở chức năng, quyền hạn được phân công.
2. Nội dung, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
a. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối
tượng.
Trong phạm vi nhiệm vụ, các cơ quan chuyên môn cần nắm vững:
+ Số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra trong từng thời gian
(từng quý, năm) trên từng địa bàn cụ thể gắn với lĩnh vực công tác chuyên môn;
+ Các loại vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra phổ biến (tội
phạm ha vi phạm hành chính; các hành vi vi phạm cụ thể về gây ô nhiễm môi
trường, hủy hoại tài nguyên, môi trường, làm lây lan dịch bệnh,...);
+ Lĩnh vực xảy ra nhiều là những lĩnh vực nào;
+ Đối tượng gây ra các vụ vi phạm thuộc loại người nào trong xã hội quốc
tịch, dân tộc (nhân thân của đối tượng); các pháp nhân thương mại nào là chủ yếu
(công ty cổ phần, công ty TNHH, các cơ sở sản xuất, kinh doanh có đăng ký pháp
nhân,...)
+ Phương thức, thủ đoạn hoạt động; Hậu quả, tác hại gây ra cho xã hội và
cho nhân dân…
- Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường
Tiến hành nghiên cứu tìm ra những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay và nguyên nhân,
điều kiện của từng loại vi phạm cụ thể, từng vụ việc vi phạm cụ thể. Xác định rõ
các nguyên nhân và điều kiện thuộc ngành nào, lĩnh vực nào cụ thể. Trên cơ sở
đó, cần kiến nghị với các ngành, các cấp và trực tiếp tiến hành bịt kín những sơ
hở thiếu sót, những hiện tượng tiêu cực làm phát sinh vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.

13
- Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các
nguyên nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Nội dung này đòi hỏi các cơ quan, tổ chức phải xây dựng các phương án, các
kế hoạch cụ thể, những giải pháp để phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường. Trong đó phải xác định rõ những công việc phải làm trước mắt,
những việc phải làm dâu lài, các lực lượng tham gia hỗ trợ, các biện pháp cụ thể
sẽ sử dụng,…
- Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân,
điều kiện của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đây là nội dung cụ thể đòi hỏi các lực lượng, cơ quan chuyên môn tổ chức
thực hiện các phương án, kế hoạch đã đề ra. Huy động sức mạnh tổng hợp của các
ngành, các cấp, các đoàn thể, các tổ chức quần chúng tham gia vào cuộc đấu
tranh. Trong đó lực lượng Công an là lực lượng chủ công, nòng cốt, xung kích sử
dụng đồng bộ các biện pháp bao gồm các biện pháp chung của toàn xã hội và các
biện pháp nghiệp vụ chuyên môn của mình để đấu tranh với các hiện tượng tiêu
cực xã hội là nguyên nhân nảy sinh vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ở
từng lĩnh vực, trên từng địa bàn nhằm hạn chế sự gia tăng tội phạm về môi
trường, tiến tới loại trừ vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường ra khỏi đời sống
xã hội trong tương lai.
- Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường.
Khi tội phạm về môi trường xảy ra, căn cứ vào tính chất mức độ, mức độ
của hành vi phạm tội mà các cơ quan chuyên môn có thẩm quyền (Công an,
Viện Kiểm sát, Tòa án,...) sẽ tiến hành các hoạt động điều tra, truy tố, xết xử.
Đối với các vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường tùy theo cơ quan
chuyên môn nào phát hiện (Công an, Thanh tra chuyên ngành, Quản lý thị
trưởng, Hải Quan, Kiểm lâm,...) sẽ tiến hành xử lý hành chính theo thẩm quyền.
b. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Các biện pháp phòng, chống chung:
+ Biện pháp tổ chức - hành chính: Xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức các
cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường, các chủ thể tham gia bảo vệ môi
trường, nâng cao năng lực các cơ quan nhà nước, đơn vị kinh tế, các tổ chức xã
hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân trong bảo vệ môi trường; thể chế hoá
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ môi
trường...;
+ Biện pháp kinh tế: Biện pháp này chủ yếu dùng các lợi ích vật chất để
kích thích chủ thể thực hiện những hoạt động có lợi cho môi trường, bảo vệ môi
trường và ngược lại xử lý, hạn chế lợi ích kinh tế của chủ thể vi phạm;
+ Biện pháp khoa học - công nghệ: Là ứng dụng các biện pháp khoa học
công nghệ vào giải quyết những vấn đề môi trường;
+ Biện pháp tuyên truyền, giáo dục: là giáo dục, tuyên truyền đường lối
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước nhằm nâng cao nhận thức của
cộng đồng vào việc bảo vệ môi trường;
14
+ Biện pháp pháp luật là biện pháp xây dựng các quy phạm pháp luật và tổ
chức thực hiện, áp dụng pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội liên quan
đến việc bảo vệ môi trường.
- Các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường cụ
thể:
+ Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có
liên quan trong đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Tham mưu là một chức năng quan trọng của các cơ quan, tổ chức khi tham
gia các hoạt động nói chung. Trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các lực lượng có liên quan tới
hoạt động phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường mà các cơ quan,
tổ chức sẽ có các hoạt động tham mưu cụ thể khác nhau, nội dung, phương pháp
khác nhau. Nhìn chung, hoạt động tham mưu của các chủ thể bao gồm:
* Tham mưu về nội dung của công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường như trong việc kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế, xã hội,
phát triển bền vững gắn với công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo cho sự trong
lành của môi trường sống, an sinh xã hội. Thể hiện ở các phương diện như: tham
mưu cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền trong xây dựng, ban hành hệ
thống các văn bản pháp luật về môi trường, đấu tranh phòng, chống tội phạm và
vi phạm pháp luật về môi trường. Trong đó, tập trung nêu rõ các hành vi bị
nghiêm cấm, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, đoàn thể và của công dân trong
công tác bảo vệ môi trường; những khuyến cáo cần thực hiện trong đấu tranh
phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
* Tham mưu cho các cơ quan chức năng có liên quan về phương pháp,
cách thức tổ chức các hoạt động phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường, theo chức năng nhiệm vụ của ngành đó như: cách thức tổ chức các hoạt
động phòng ngừa, phương pháp huy động lực lượng, phương tiện tham gia vào
công tác phòng chống, các hình thức phát động quần chúng tham gia vào phòng,
chống… gắn với viêc thực hiện các phong trào, công tác chuyên môn của các cơ
quan ban ngành đó.
+ Phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành các hoạt động tuyên
truyền, giáo dục quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào công tác đấu tranh
phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Đây là một
hoạt động mang tính xã hội và mang tính chiến lược cơ bản, lâu dài có ý nghĩa
quan trọng trong biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường. Chỉ khi nào quần chúng trong xã hội tự giác tham gia vào các hoạt động
phòng, chống cụ thể thì khi đó hiệu quả của công tác phòng ngừa cũng như điều
tra khám phá tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường mới được nâng cao,
đáp ứng được với mục tiêu, yêu cầu đề ra. Để thực hiện tốt nội dung nêu trên các
lực lượng có liên quan làm tốt những nội dung cụ thể sau:
* Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho quần chúng nhân dân về ý thức
trách nhiệm trong công tác bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. Trên cơ sở
đó đề xuất quần chúng nhân dân tự giác tham gia vào phòng ngừa và đấu tranh.

15
* Tuyên truyền cho quần chúng nhân dân thấy được hậu quả trước mắt cũng
như lâu dài do các hành vi phạm tội, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, tài
nguyên gây ra cho xã hội và cho nhân dân, những ảnh hưởng nặng nề cho đời sống
xã hội hiện tại và tương lai. Trên cơ sở đó để quần chúng nhân dân không có các
hành vi phạm tội và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
* Tuyên truyền cho mọi người trong xã hội thấy được phương thức thủ đoạn
hoạt động của tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, để quần chúng
nhân dân cảnh giác không bị lôi kéo vào các hoạt động phạm tội; chủ động phát
hiện và báo cho cơ quan chức năng (Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án, Thanh tra
chuyên ngành, Kiểm lâm, Hải quan,...) biết các hành vi vi phạm, đối tượng nghi
vấn có liên quan đến tội phạm và viphamj pháp luật khác về bảo vệ môi trường,
có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời.
* Tuyên truyền cho quần chúng nhân dân nắm được những kiến thức cơ bản
về bảo vệ môi trường và phòng, chống tội phạm về môi trường.
Về hình thức tuyên truyền, lực lượng Cảnh sát môi trường có thể trực tiếp
tiến hành các hoạt động tuyên truyền thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề
hoặc qua các hội nghị. Hình thức về chuyên đề bảo vệ môi trường có thể phối
hợp với các cơ quan thông tin đại chúng như đài phát thanh, vô tuyến truyền
hình, các loại báo viết, … hoặc thông qua nhà trường để có các nội dung tuyên
truyền phù hợp; có sự phối hợp với các cơ quan văn hóa trong kẻ vẽ pano, áp
phích. Hoặc tiến hành sân khấu hóa các nội dung cần tuyên truyền. Tổ chức các
cuộc thi tìm hiểu pháp luật về môi trường cho các thành viên trong xã hội. Tùy
theo từng đối tượng cụ thể mà có các nội dung tuyên truyền, hình thức tuyên
truyền cho phù hợp.
+ Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần chúng
tham gia tích cực vào hoạt động phòng, chống tội phạm, vi phạm hành chính về môi
trường và bảo vệ môi trường.
Tội phạm và vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường đều là các hiện tượng
tiêu cực xã hội, có nguyên nhân phát sinh bởi các nhân tố tiêu cực ngay trong xã
hội. Vì vậy, để đấu tranh loại trừ hiện tượng tiêu cực xã hội này cần phải huy động
được đông đảo lực lượng của toàn xã hội tham gia. Muốn vậy, các cơ quan chuyên
môn cần làm tốt công tác vận động quần chúng, tổ chức cho quần chúng tham gia
một cách tự giác vào các tổ chức phù hợp để đấu tranh với các hành vi vi phạm
pháp luật, phạm tội về bảo vệ môi trường môi trường nhằm bảo vệ môi trường.
Nội dung tổ chức vận động quần chúng tham gia tích cực vào công tác đấu
tranh phòng chống tội phạm về môi trường bao gồm:
* Tổ chức cho quần chúng tham gia vào các tổ chức xã hội phù hợp với điều
kiện cụ thể của mỗi người, mỗi vùng để thông qua đó vận động quần chúng tham
gia tích cực vào công tác bảo vệ môi trường, có các hành vi xâm hại đến môi
trường.
* Vận động quần chúng tham gia phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm
pháp luật, phạm tội về bảo vệ môi trường cho cơ quan công an và các cơ quan
chức năng để có biện pháp ngăn chặn, xử lý.

16
* Vận động quần chúng tham gia vào việc quản lý, giám sát, giáo dục các
đối tượng có điều kiện, khả năng, có biểu hiện nghi vấn phạm tội về môi trường,
tác động để các đối tượng từ bỏ ý định phạm tội về môi trường trở thành người
có ích cho xã hội.
* Vận động, tổ chức cho quần chúng tham gia trực tiếp vào công tác đấu
tranh với các hành vi vi phạm pháp luật và phạm tội về môi trường phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người như: Tham gia vào công tác kiểm điểm,
giáo dục đối tượng, ngăn chặn hành vi phạm tội về môi trường.
Về hình thức tổ chức vận động quần chúng:
# Phối hợp với các lực lượng có liên quan vận động quần chúng tham gia
vào các hoạt động phòng ngừa tội phạm môi trường ở tại địa bàn cơ sở, nơi cư
trú, cam kết thi đua giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp, cam kết không vi phạm
pháp luật về môi trường. Sử dụng những người có uy tín trong dòng họ, thôn
xóm, khu phố, già làng, trưởng bản... để vận động quần chúng nhân dân ở địa
bàn cơ sở tham gia vào công tác bảo vệ môi trường và đấu tranh chống các hành
vi phạm tội, vi phạm pháp luật về môi trường.
# Tổ chức cho quần chúng tham gia vào các tổ chức xã hội phù hợp như:
Tổ dân phố, các câu lạc bộ, các tổ chức của các học sinh trong các nhà trường để
thực hiện các hoạt động: xây dựng khu phố văn minh, đường phố, thôn xóm
xanh, sạch, đẹp... góp phần bảo vệ môi trường.
# Sử dụng những người có uy tín để cảm hóa, giáo dục các đối tượng trong
diện quản lý, tổ chức cho quần chúng tham gia kiểm điểm, giáo dục các đối tượng
vi phạm; tổ chức tái hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng phạm tội, vi phạm pháp
luật về môi trường đi cơ sở giáo dục, trại cải tạo trở về địa phương.
# Phối hợp với lực lượng có liên quan xây dựng lực lượng nòng cốt ở cơ sở
(thôn xóm, khối phố, bản làng) để thực hiện nhiệm vụ xung kích trong bảo vệ
môi trường ở địa bàn cơ sở, giáo dục đối tượng thuộc diện giáo dục ở cơ sở, vận
động đối tượng phạm tội về môi trường ra đầu thú, ngăn chặn các hành vi xâm
hại trực tiếp đến môi trường.
Việc tổ chức vận động quần chúng tham gia vào công tác đấu tranh phòng,
chống tội phạm về môi trường, bảo vệ môi trường phải được tiến hành một cách
thường xuyên, phải được lồng ghép vào vuệc thực hiện các chương trình phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Đặc biệt là phải gắn giữa phát triển bền vững
với bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó phải căn cứ vào từng đối tượng cụ thể để có
các hình thức tổ chức vận động cụ thể phù hợp với điều kiện cụ thể của quần
chúng, có như vậy mới phát huy được hiệu quả công tác vận động quần chúng
trong đấu tranh phòng, chống tội phạm về môi trường.
+ Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường.
Các cơ quan chuyên môn như Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án, Thanh tra
chuyên ngành, Kiểm Lâm, Hải Quan, Quản lý Thị trường,... trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của mình được sử dụng các biện pháp nghiệp vụ
để tiến các hoạt động phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường một
cách hiệu quả.
17
3. Chủ thể và quan hệ phối hợp trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường
a. Chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường
Phòng ngừa tội phạm và VPPL khác về môi trường là một bộ phận của
công tác BVMT có liên quan tới nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Do vậy, hoạt động này không phải là trách nhiệm của riêng một cơ quan hay tổ
chức nào mà là trách nhiệm của toàn xã hội.
Trong Hiến pháp 2013, tại Điều 43, quy định: “Mọi người cảnh sát quyền
được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường”; cũng
tại Điều 63, khẳng định: “Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý,
sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi
khí hậu. Nhà nước khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển,
sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi
trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên và suy giảm đa dạng sinh học phải bị
xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại”. Khoản 1, Điều
4, Luật BVMT 2014 quy định: “Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ
mọi của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân”. Do vậy, để công tác phòng
ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về bảo vệ môi trường
đạt kết quả đòi hỏi phải có sự chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, sự tham gia, phối
hợp chặt chẽ, nhịp nhàng của các cấp, các ngành và toàn xã hội, trên cơ sở phân
định rõ chức năng, nhiệm vụ của các chủ thể. Theo đó, các chủ thể có trách
nhiệm trong bảo vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường như sau:
- Đảng lãnh đạo Nhà nước, các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và
quần chúng nhân dân tham gia vào phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường thông qua việc hoạch định các chủ trương, chính sách, ban hành các
văn bản hướng dẫn, nghị quyết, chỉ thị. Đảng lãnh đạo trực tiếp, nhiều mặt đối với
các cơ quan trực tiếp phòng, chống tội phạm về môi trường như Công an nhân dân,
Viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân...; Kiểm tra, giám sát, kịp thời uốn nắn
nhằm khắc phục những sai sót, tồn tại, bất cập của công tác phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp: Là cơ quan quyền lực cao nhất của
Nhà nước và từng địa phương. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp ban hành
và hoàn thiện hệ thống pháp luật, ban hành các Pháp lệnh, Nghị quyết về công
tác bảo vệ môi trường trong đó có công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường.
- Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp: Chính phủ, Ủỷ ban nhân dân các
cấp thống nhất quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi cả nước,
ban hành các Nghị định, Nghị quyết, Quyết định,… về công tác bảo vệ môi
trường. Trực tiếp tiến hành:
+ Chỉ đạo và phân công, phân cấp cụ thể cho các Bộ, Ngành, các cơ quan
đoàn thể xã hội trong phòng ngừa tội phạm và VPPL về BVMT;
18
+ Đề ra các chế độ, chính sách, cung cấp kinh phí, tạo điều kiện thuận lợi
cho các cơ quan tổ chức tiến hành hoạt động phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường;
+ Sử dụng các cơ quan chuyên trách trực thuộc phạm vi quản lý tiến hành các hoạt
động phòng, chống tội phạm về môi trường (Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án, …);
+ Chỉ đạo tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động phòng, chống
tội phạm , vi phạm pháp luật khác về bảo vệ môi trường của các cơ quan do mình
quản lý, kịp thời sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cả về tổ chức và các văn bản đáp ứng
yêu cầu phòng, chống tội phạm;
+ Có chính sách, biện pháp nhằm động viên, huy động sức mạnh toàn dân
tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường...
- Nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và môi trường: Bộ Tài nguyên và môi
trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý Nhà nước
về bảo vệ môi trường và có trách nhiệm ban hành theo thẩm quyền các văn bản
quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực, ban hành hệ thống
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia làm tiêu chuẩn đánh giá, xác định môi trường phục
vụ công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về môi trường, trình Chính phủ
quyết định chính sách, chiến lược, kế hoạch quốc gia về bảo vệ môi trường;
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nhiệm vụ của Bộ Xây dựng: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trong phạm vi trách nhiệm được phân công. Trực tiếp chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với
các hoạt động xây dựng cơ bản, xử lý chất thải rắn trong phạm vi trách nhiệm
quản lý.
- Nhiệm vụ của Bộ Y tế: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường trong phạm vi trách nhiệm được phân công. Trực tiếp chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, ban hành quy chế quản lý chất thải y tế; công tác bảo vệ
môi trường tại các cơ sở y tế.
- Nhiệm vụ của Bộ Thông tin truyền thông: Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi trách nhiệm được phân công. Trực tiếp
chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc Bộ phối hợp với các ngành liên quan thống
nhất nội dung đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục phòng, chống tội phạm và
VPPL khác về bảo vệ môi trường nói riêng và công tác bảo vệ môi trường nói
chung.
- Bộ Tư pháp: Bộ Tư pháp nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn
bản pháp luật về BVMT trong lĩnh vực y tế, tạo hành lang pháp lý đầy đủ, vững
chắc phục vụ công tác phòng ngừa VPPL môi trường.
- Bộ Tài chính: Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường trong phạm vi trách nhiệm được phân công. Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn
Tổng cục Hải Quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ các hoạt động nhập khẩu từ nước
ngoài vào Việt Nam có biểu hiện vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Các tổ chức xã hội, đoàn thể quần chúng và công dân: Các tổ chức xã hội
gồm: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên như Tổng liên đoàn
Lao động Việt Nam, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản, Hội Phụ nữ, ... là
19
cơ sở chính trị vững chắc của Nhà nước có vị trí quan trọng trong công tác bảo vệ
môi trường nói chung, trong phòng, chống tội phạm và VPPL khác về môi trường
nói riêng. Những tổ chức này phối hợp, hỗ trợ cho chính quyền địa phương và các
cơ quan chuyên trách soạn thảo, tham gia xây dựng kế hoạch phòng, chống tội
phạm và VPPL khác về môi trường; trực tiếp tham gia thực hiện công tác phòng
ngừa và tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng chống tội phạm,
VPPL khác về môi trường.
- Trách nhiệm hộ gia đình và công dân: thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ
công dân đã được Hiến pháp, pháp luật quy định về công tác bảo vệ môi trường;
chủ động phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
tham ghia cảm hoá giáo dục người phạm tội, giáo dục các thành viên trong gia
đình mình có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường...; tích cực hợp tác,
chia sẻ thông tin với các cơ quan Nhà nước, cơ quan bảo vệ pháp luật trong phát
hiện, điều tra, xử lý các tội phạm về môi trường cũng như các hành vi vi phạm
hành chính về bảo vệ môi trường...
- Các cơ quan bảo vệ pháp luật (Công an, Viện kiểm sát, Toà án,...): cần
chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa tội phạm về môi trường, tham
mưu cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương đề ra các chủ trương, chính
sách phù hợp, kịp thời để phòng ngừa tội phạm, điều tra, xử lý nghiêm các hành
vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể là:
+ Nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình trạng tội phạm và VPPL khác về
môi trường; xác định nguyên nhân, điều kiện của nó, từ đó tham mưu, đề xuất,
kiến nghị trong việc hoách định các chính sách, áp dụng các biện pháp hành vi
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường có hiệu quả;
+ Sử dụng các biện pháp theo luật định và các biện pháp nghiệp vụ chuyên môn
theo chức năng cụ thể để trực tiếp tiến hành phòng, chống tội phạm về môi trường;
+ Làm lực lượng nòng cốt, xung kích trong việc phối hợp, hướng dẫn các
cơ quan nhà nước khác, các tổ chức xã hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân
trong quá trình phòng, chống tội phạm về môi trường;
Theo quy định thì Bộ Công an có trách nhiệm tiến hành các biện pháp phòng
ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm và các VPPL khác về BVMT; phối hợp
xây dựng các văn bản pháp luật về phòng ngừa tội phạm và BVMT; huy động lực
lượng ứng phó, khắc phục sự cố môi trường; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra công tác BVMT trong lực lượng vũ trang thuộc thẩm quyền quản lý.
Trong các cơ quan bảo vệ pháp luật thì lực lượng CAND là lực lượng
chính, tham gia trực tiếp, toàn diện vào phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường. Là lực lượng nòng cốt, xung kích trong phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân trong quá trình truy tố, xét xử
phát hiện ra nguyên nhân điều kiện của tội phạm về môi trường, từ đó đề xuất
các giải pháp khắc phục; phối hợp với lực lượng Công an trong điều tra, truy tố,
xét xử, giáo dục, cảm hoá người phạm tội về môi trường.

20
b. Quan hệ phối hợp giữa các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường
Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định, các
chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thường
phối hợp trên các nội dung cơ bản sau:
- Tham mưu, đề xuất trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội gắn
với công tác bảo vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường;
- Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, các nội quy, quy
định, thiết chế về bảo vệ môi trường cũng như phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn, từng thời kỳ;
- Tổ chức chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện các chính sách pháp luật về bảo
vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Tổ chức và phối hợp tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ
môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; tiến hành
vận đônhj quần chúng tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường.
- Phối hợp trong công tác nắm tình hình, trao đổi thông tin về tình hình tội
phạm, vi phạm pháp luật khác về môi trường; trong kiểm tra, xác minh các
thông tin; huy động lực lượng, phương tiện tham gia phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Phối hợp trong tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm;
cảm hóa, giáo dục đối tượng phạm tội về môi trường,...
- Phối hợp tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm trong phòng, chống tội phạm
và các VPPL về môi trường;
- Phối hợp trong các hoạt động hợp tác quốc tế phòng, chống tội phạm, vi
phạm pháp luật về môi trường có yếu tố nước ngoài, xuyên quốc gia;
- Thực hiện các yêu cầu phối hợp khác khi được phân công.
4. Trách nhiệm phòng, chống vi phạm pháp luật về môi trường của các nhà
trường
a. Trách nhiệm của nhà trường
- Tổ chức học tập, nghiên cứu và tuyên truyền giáo dục cho cán bộ, giảng
viên và sinh viên tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường và phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn như ngành Tài nguyên và Môi
trường, Công an (Cảnh sát môi trường), Thông tin truyền thông,… tổ chức các
buổi tuyên truyền, tọa đàm trao đổi, các cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ môi trường
và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tham gia tích cực và hưởng ứng các chương trình, hành động về bảo vệ
môi trường do Nhà nước, các Bộ ngành phát động;
- Xây dựng các phong trào bảo vệ môi trường như: “Vì môi trường xanh -
sạch - đẹp”, “Phòng, chống rác thải nhựa”,… và tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về
môi trường và pháp luật về bảo vệ môi trường trong nhà trường.
21
- Xây dựng đội tình nguyện vì môi trường, thành lập các câu lạc bộ vì môi
trường và tiến hành thu gom, xử lý chất thải theo quy định (rác thải, nước
thải,…).
b. Trách nhiệm của sinh viên
- Nắm vững các quy định của pháp luật phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường;
- Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường như
sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn tài nguyên (nước, năng lượng,…);
- Tham ra tích cực trong các phong trào về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng văn hóa ứng xử, ý thức thức trách nhiệm với môi trường như
sống thân thiện với môi trường xung quanh; tích cực trồng cây xanh; hạn chế sử
dụng các phương tiện giao thông cá nhân để bảo vệ môi trường không khí; tham
gia thu gom rác thải tại nơi sinh sống và học tập.

22
PHÒNG, CHỐNG VPPL VỀ BẢO ĐẢM TTATGT

I. NHẬN THỨC CHUNG VỀ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM


TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG
1. Nhận thức về pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
a) Khái niệm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
► Đảm bảo trật tự ATGT được hiểu là:
+ Hoạt động giao thông được điều chỉnh bằng một hệ thống quy
phạm pháp luật bắt buộc mọi chủ thể tham gia giao thông phải tuyệt đối
tuân theo.
+ Hạn chế thấp nhất TNGT xảy ra, bảo đảm an toàn cho người và
tài sản khi tham gia giao thông
+ Hạn chế ùn tắc giao thông, đảm bảo giao thông được tiện lợi, có
hiệu quả, tiết kiệm được cước phí vận chuyển, thời gian trên đường
+ Đảm bảo được yêu cầu mỹ quan giao thông đô thị, chống ô nhiễm
môi trường.
► Pháp luật về bảo đảm TTATGT:
Là một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước, bao
gồm hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành,
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức,
thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan quản lý
nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh vực bảo đảm TTATGT
► Hệ thống các văn bản pháp luật trong bảo đảm TTATGT gồm:
+ Hiến pháp 2013, Bộ Luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017;
+ Luật Giao thông đường bộ 2008 (Luật Bảo đảm TTATGT đường
bộ; Luật Giao thông đường bộ (bổ sung))
Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia 2019
+ Nghị định, nghị quyết
+ Thông tư, thông tư liên tịch, các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo... của
các Bộ, ban ngành và của các địa phương, các tổ chức xã hội...
=> tạo nên một hành lang pháp lý tương đối đầy đủ, chi tiết rõ ràng để
mọi tổ chức, cơ quan và các cá nhân thực hiện theo đúng luật pháp.
b) Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
- Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo
và tổ chức thực hiện bảo đảm TTATGT.
+ Đó là thể hiện ý chí của nhà nước pháp quyền XHCN để bảo vệ
quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và cả cộng đồng
dân tộc nói chung trong công cuộc bảo đảm TT ATXH nói chung, và
bảo đảm TT ATGT nói riêng;
1
+ Ý chí của pháp luật nước ta có mối quan hệ mật thiết với đường
lối chủ trương chính sách của Đảng cộng sản;
- Pháp luật về bảo đảm TTATGT là cơ sở, công cụ pháp lý quan
trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT,
TTATXH:
+ Trước tiên đó là các văn bản về luật thể hiện các quy tắc ứng xử,
quy định ràng buộc khi tham gia giao thông, các chế tài để điều chỉnh
cũng như để xử phạt các hành vi VPPL trong lĩnh vực BĐ TTATGT
+ Góp phần nâng cao ý thức, văn hóa ứng xử của người tham gia
giao thông;
+ Giúp người dân tham gia giao thông thuận lợi, an toàn; giảm ùn
tắc giao thông gắn với bảo vệ môi trường;
+ Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
=> Thực hiện pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT có ý
nghĩa quyết định trong công tác đảm bảo TTATGT đường bộ; phát triển
kinh tế - xã hội; nhằm đảm bảo trật tự an toàn xã hội; đảm bảo an ninh
quốc phòng và thúc đẩy giao lưu, hội nhập khu vực và quốc tế...
2. Nhận thức về vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
a) Khái niệm vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
Vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT là hành vi trái pháp luật,
có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại
đến các quan hệ xã hội được pháp luật về TTATGT bảo vệ.
Vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT có 2 dạng vi phạm: Vi
phạm hành chính và vi phạm hình sự:
- Vi phạm hình sự về bảo đảm TTATGT: là những hành vi nguy
hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ Luật hình sự, do người có
năng lực trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm vào những quy định của
Nhà nước về an toàn giao thông mà theo quy định của Bộ Luật hình
sự phải bị xử lý hình sự.
Các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông quy định trong Bộ luật
Hình sự 2015, Chương XXI-Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật
tự công cộng; mục 1. Các tội xâm phạm an toàn giao thông, từ điều
260 đến điều 284
- Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT là
hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp
luật về bảo đảm TTATGT mà không phải là tội phạm và theo quy định
của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

2
Nghị định 100/2019/NĐ-CP 30/12/2019, Quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức,
mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm
hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt
tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Nghị định có 05 chương, 86 Điều, hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2020.
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe
máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn
máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
Mức phạt đối với hành vi vi phạm nồng độ cồn khi lái xe hiện nay như sau:
Nồng độ cồn Hình thức xử phạt
trong máu hoặc
hơi thở Xe máy Xe ô tô Xe đạp
Chưa vượt quá - Phạt tiền từ 2- 3 triệu - Phạt tiền từ 6-8 triệu Phạt tiền từ 80-
50 miligam/100 đồng. (Điểm c Khoản 6 đồng. (Điểm c Khoản 6 100 ngàn đồng
mililít máu hoặc Điều 6) Điều 5) (Điểm q Khoản
chưa vượt quá 1 Điều 8)
- Tước giấy phép lái xe - Tước giấy phép lái xe
0,25 miligam/1
từ 10 -12 tháng (Điểm từ 10-12 tháng. (Điểm
lít khí thở
đ Khoản 10 Điều 6) e Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 50 - Phạt tiền từ 4- 5 triệu - Phạt tiền từ 16-18 Phạt tiền từ 200
miligam đến 80 đồng. (Điểm c Khoản 7 triệu đồng. (Điểm c - 300 ngàn
miligam/100 Điều 6) Khoản 8 Điều 5) đồng. (Điểm e
mililít máu hoặc Khoản 3 Điều
- Tước giấy phép lái xe - Tước giấy phép lái xe
vượt quá 0,25 8)
từ 16 -18 tháng. từ 16 - 18 tháng. (Điểm
miligam đến 0,4
g Khoản 11 Điều 5)
miligam/1 lít khí (Điểm e Khoản 10
thở Điều 6)
Vượt quá 80 - Phạt tiền từ 6-8 triệu - Phạt tiền từ 30- 40 Phạt tiền từ 400
miligam/100 đồng triệu đồng. - 600 ngàn
mililít máu hoặc đồng.
(Điểm e Khoản 8 Điều (Điểm a Khoản 10
vượt quá 0,4
6) Điều 5) (Điểm c Khoản
miligam/1 lít khí
4 Điều 8)
thở - Tước giấy phép lái xe - Tước giấy phép lái xe
từ 22 - 24 tháng. từ 22-24 tháng.
(Điểm g Khoản 10 (Điểm h Khoản 11
Điều 6) Điều 5)

3
Ngoài ra, để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền
xử phạt được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra
quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm nồng độ cồn kể trên.
Khi phương tiện bị tạm giữ, chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí (nếu
có) cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người,
hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ.
b) Dấu hiệu vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
- Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm hành chính xảy ra trong bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông:
+ Tính nguy hiểm cho xã hội: thể hiện ở hành vi VPPL xác định của
con người, như: vận chuyển chất dễ cháy, dễ nổ mà không đảm bảo các
điều kiện an toàn; vận chuyển hàng hóa trên nóc xe; sử dụng các phương
tiện giao thông cũ nát, quá thời hạn sử dụng không đảm bảo an toàn; tổ
chức đua xe, lạng lách, đánh võng, chạy xe vượt quá tốc độ cho phép…
+ Tính trái pháp luật về bảo đảm TTATGT: thực hiện những hành
động (chở hành hóa cồng kềnh, vượt quá tải trọng cho phép, uống rượu
bia, vượt đèn đỏ, sử dụng điện thoại...), hoặc không hành động (không đội
mũ bảo hiểm, không thắt dây an toàn, không cứu giúp người bị tai nạn...)
trái với các quy định của pháp luật
+ Tính có lỗi: lái xe khi chưa có bằng; chở quá người quy định…
+ Vi phạm hành chính xảy ra trong bảo đảm TTATGT là hành vi bị
xử phạt hành chính.
(Một số hình ảnh VPHC)
- Các dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông:
+ Khách thể của tội phạm:
* Xâm phạm các quy định của Nhà nước về an toàn giao thông
đường bộ, đó là những quy định nhằm đảm bảo an toàn giao thông vận
tải, đảm bảo cho hoạt động vận tải đường bộ được thông suốt, được tiến
hành bình thường,
* Xâm phạm an toàn tính mạng, sức khỏe của công dân;
* Xâm phạm tài sản của Nhà nước, của các tổ chức và tài sản của
công dân.
+ Chủ thể của tội phạm:
Chủ thể của tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
là người từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực trách nhiệm hình sự.
Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách
nhiệm hình sự về tội phạm này, vì tội phạm này là tội phạm được thực
hiện do lỗi vô ý và không có trường hợp nào là tội đặc biệt nghiêm trọng
(theo quy định tại điều 12 Bộ luật Hình sự).
4
Điểm đặc biệt đối với chủ thể của tội vi phạm quy định về tham gia
giao thông đường bộ là người phạm tội có hành vi phạm tội khi đang
tham gia giao thông đường bộ.
Theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm
2008 thì “Người tham gia giao thông gồm người điều khiển, người sử
dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn
dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.”
+ Mặt khách quan của tội phạm:
* Hành vi khách quan: Người phạm tội có hành vi vi phạm các quy
định về tham gia giao thông đường bộ - là hành vi nguy hiểm cho xã
hội, trực tiếp xâm phạm TTATGT đường bộ và gây thiệt hại tính mạng,
sức khoẻ, tài sản của người khác, cụ thể: đi quá tốc độ, chở quá trọng
tải quy định, tránh, vượt trái phép; đi không đúng tuyến đường, phần
đường; vi phạm các quy định khác về ATGT đường bộ như chở người,
hàng không đúng số lượng, trọng tải quy định...
Chỉ những hành vi vi phạm quy định về tham gia giao thông đường
bộ có tính chất nguy hiểm cao, gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây
thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoẻ, tài sản của người khác… mới bị
coi là phạm tội hình sự. Đối với những hành vi vi phạm quy định về
tham gia giao thông đường bộ mà không có tính chất nguy hiểm, không
gây thiệt hại cho người khác thì bị xử phạt vi phạm hành chính.
* Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm các loại xe có động cơ
(xe hơi, máy kéo, tàu điện bánh hơi, xe gắn máy và các loại xe chuyên
dùng khác) và các loại xe thô xơ (xe thồ, xe đạp, xe được điều khiển bằng
xúc vật: xe bò, xe ngựa,…). Người điều khiển phương tiện vận tải giao
thông đường bộ là người trực tiếp thực hiện chức năng vận hành phương
tiện để phương tiện chuyển động và tham gia giao thông.
* Hậu quả: Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
là tội phạm có cấu thành vật chất. Vì vậy, hậu quả là dấu hiệu bắt buộc
đối với tội này. Nếu hành vi vi phạm các quy định về điều khiển phương
tiện giao thông đường bộ mà chưa gây ra thiệt hại về tính mạng (làm
chết người) hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng về sức khoẻ (gây thương
tích), tài sản của người khác thì không cấu thành tội phạm, trừ trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 126 Bộ luật Hình sự.
* Mối quan hệ nhân quả: Hành vi vi phạm các quy định về tham
gia giao thông đường bộ là nguyên nhân dẫn đến hậu quả (tai nạn giao
thông) gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng của người khác. Nếu
thiệt hại không phải do hành vi vi phạm quy định về tham gia giao thông

5
đường bộ thì không cấu thành tội vi phạm quy định về tham gia giao
thông đường bộ.
+ Mặt chủ quan của tội phạm:
Lỗi của người phạm tội vi phạm các quy định về tham gia giao
thông đường bộ là lỗi vô ý. Điều 11 Bộ luật Hình sự quy định về vô ý
phạm tội:
✓ Vô ý do tự tin: người vi phạm quy định về điều khiển phương
tiện giao thông đường bộ tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây
hậu quả nghiêm trọng cho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không
xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
✓ Vô ý do cẩu thả: người vi phạm quy định về điều khiển phương
tiện giao thông đường bộ không thấy trước hành vi của mình có thể gây
hậu quả nghiêm trọng cho xã hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy
trước hậu quả đó.
(Video…4p)
c) Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
- Sự tác động tiêu cực của các yếu tố xã hội đối với người tham gia
giao thông:
+ Môi trường xã hội có ảnh hưởng nhất định đến tình trạng vi phạm
hành chính về TTATGT đường bộ: thói quen tuỳ tiện, cẩu thả, tự do
của những người tham gia giao thông, chưa có thói quen chấp hành,
tuân thủ quy tắc giao thông; nhận thức lạc hậu của một bộ phận không
nhỏ dân cư sinh sống hai bên đường giao thông…
+ Bên cạnh đó, một số tệ nạn xã hội cũng là nguyên nhân của không
ít vụ tai nạn giao thông đường bộ như tình trạng sử dụng các chất kích
thích khi điều khiển phương tiện giao thông; tình trạng lạng lách, đánh
võng, đua xe trái phép, đuổi nhau trên đường bộ… đã làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến an toàn giao thông, gây tâm lý hoang mang, lo lắng
cho quần chúng nhân dân
- Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động
giao thông vận tải:
Hoạt động giao thông vận tải được cấu thành bởi ba yếu tố cơ bản
là con người, phương tiện và kết cấu hạ tầng giao thông vận tải. Sự vận
hành và phát triển hài hoà, đồng bộ của các yếu tố đó có ảnh hưởng trực
tiếp tới vấn đề ATGT. Song trên thực tế, các yếu tố này phát triển không
đồng bộ với nhau chính là các nguyên nhân gây ra tình trạng mất an
toàn giao thông cũng như vấn nạn ùn tắc giao thông, cụ thể là:

6
+ Về kết cấu hạ tầng giao thông (hệ thống đường, cầu cống, công
trình giao thông...):
Hiện nay hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đã và đang được nâng
cấp, bảo dưỡng song cơ bản chỉ mới tập trung cho những công trình
quan trọng và ở những khu vực thành phố, đô thị, giao thông ở các vùng
xa trung tâm chưa được chú trọng đầu tư phát triển.
Bên cạnh đó, hành lang an toàn giao thông đường bộ vẫn chưa đảm
bảo đúng tiêu chuẩn quy định, hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ có nhiều
khu dân sinh, khu công nghiệp nhưng không có đủ hệ thống hàng rào,
biển báo hiệu, gờ giảm tốc, giải phân cách… để đảm bảo an toàn giao
thông cho người dân; vấn đề ô nhiễm môi trường giao thông vận tải còn
nhiều bất cập (tiếng ồn, khí thải…)
Khi hai bên đường có quá nhiều điều hấp dẫn: Nhà bám mặt đường,
các cửa hàng kinh doanh, buôn bán, họp chợ, bán hàng dong…gây nên
việc giao thông khó khăn, hỗn độn; hệ thống quảng cáo ấn tượng từ các
cơ sở kinh doanh, các club, coffee bar…=> gây sự chú ý, mất tập trung,
xao nhãng cho người tham gia giao thông
+ Về phương tiện tham gia giao thông: Những năm gần đây, do
lượng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gia tăng quá nhanh
trong điều kiện kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phát triển chưa đáp
ứng được yêu cầu của tình hình đã dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông,
ô nhiễm môi trường và tai nạn giao thông đường bộ ở mức cao, nhất là
trên địa bàn các thành phố và đô thị lớn.
Hơn nữa, một lượng không nhỏ các phương tiện tham gia giao
thông cũ nát, không đảm bảo các thông số kỹ thuật, thiếu thiết bị an
toàn… vẫn lưu hành gây mất ATGT
+ Về con người khi tham gia giao thông: Hai yếu tố chính mà người
tham gia giao thông có tác động mạnh mẽ đến vi phạm TTATGT: Kiến
thức về giao thông và ý thức chấp hành giao thông:
Thiếu kiến thức cũng như kĩ năng khi tham gia giao thông: Việc
giáo dục kiến thức về giao thông hiện nay vẫn còn sơ sài. Có 2 nơi giảng
dạy kiến thức về giao thông là Nhà trường và nơi cấp bằng lái xe. Ở nhà
trường, việc giảng dạy luật giao thông cũng chưa tốt, thiếu hệ thống
giáo trình chuẩn, phương pháp giảng dạy cũng như mô hình trực quan.
Ở các nơi đào dạy luật giao thông để cấp bằng lái chủ yếu cũng chỉ là
một hình thức “luyện” cách làm bài là chính. Chưa thực sự giảng dạy
về luật giao thông và các kĩ năng xử lý các tình huống cụ thể một cách
đầy đủ.

7
Tình trạng vi phạm hành chính về TTATGT cũng như tình trạng
tai nạn giao thông đường bộ có nguyên nhân từ ý thức chấp hành quy
định về luật giao thông đường bộ của người tham gia giao thông kém
(chiếm tới trên 80% tổng số vụ xảy ra), phổ biến ở một số dạng như:
điều khiển phương tiện chạy quá tốc độ quy định, uống rượu bia khi
tham gia giao thông, lấn làn, vượt ẩu, không tuân thủ đèn tín hiệu, người
chỉ huy điều khiển giao thông...
- Do công tác quản lý nhà nước về TTATGT đường bộ còn bộc lộ
nhiều hạn chế, bất cập.
+ Hệ thống văn bản pháp luật của nhà nước về đảm bảo TTATGT
đường bộ chậm được đổi mới, thiếu đồng bộ, thiếu thống nhất, nhiều
nội dung đến nay không thực sự phù hợp với thực tiễn công tác quản lý
TTATGT, gây khó khăn cho việc tổ chức thực hiện của các lực lượng
thực thi nhiệm vụ, làm hạn chế đến công tác quản lý nhà nước về
TTATGT. Việc tổ chức chỉ đạo, phân công, phân cấp giữa các cơ quan
quản lý nhà nước về giao thông đường bộ còn chưa hợp lý, chưa duy trì
tốt mối quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các lực lượng trong
quản lý TTATGT.
+ Việc phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm về giao thông đường
bộ của các chủ thể có chức năng chính trong phát hiện, xử lý vi phạm
hành chính về TTATGT đường bộ chưa đạt được hiệu quả như mong
muốn. Hoạt động quản lý TTATGT của các chủ thể này chưa thật sự
phát huy hết vai trò của mình; trình độ, năng lực một bộ phận cán bộ
còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của tình hình. Thậm chí một
số cán bộ thoái hóa, biến chất còn nhận hối lộ, tiếp tay cho các đối tượng
vi phạm…
+ Bên cạnh đó, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật để phục vụ cho
công tác đảm bảo TTATGT nói chung và công tác phát hiện, xử lý vi
phạm hành chính về TTATGT đường bộ nói riêng còn thiếu và lạc hậu,
chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đảm bảo TTATGT đường bộ trong
tình hình hiện nay…
II. NHẬN THỨC VỀ PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG
1. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT là hoạt động
của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều
hình thức, biện pháp, giải pháp nhằm loại trừ vi phạm pháp luật về bảo
đảm TTATGT ra khỏi đời sống xã hội: Phòng ngừa và đấu tranh là hai

8
hình thức cơ bản trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông:
- Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT là hoạt động
của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều
hình thức, biện pháp, giải pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên
nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT nhằm ngăn
chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về bảo
đảm TTATGT ra khỏi đời sống xã hội.
► Ý nghĩa của công tác phòng ngừa:
+ Phòng ngừa là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong
đấu tranh phòng chống vi phạm pháp luật về BĐ TTATGT: phòng ngừa
không để vi phạm pháp luật xảy ra, từ đó sẽ giảm thiểu được rất nhiều
các vụ tai nạn giao thông đáng tiếc xảy ra (phần lớn các vụ tai nạn giao
thông và việc VPPL là do ý thức của người tham gia giao thông gây ra);
+ Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc. Làm tốt công
tác phòng ngừa => bảo đảm TTATGT, giữ gìn trật tự an toàn xã hội,
giúp giữ vững an ninh quốc gia, bảo vệ tài sản của xã hội, tính mạng,
sức khỏe cho mọi người dân.
+ Làm tốt công tác phòng ngừa VPPL mang ý nghĩa kinh tế sâu
sắc: giảm thiểu được tai nạn xảy ra sẽ giảm được các vụ thương vong,
tài sản của cá nhân và nhà nước không bị xâm hại, tiết kiệm ngân sách
Nhà nước; giảm thiểu được sức người trong các hoạt động điều tra, xét
xử và giáo dục cải tạo người vi phạm
+ Mục đích của công tác phòng ngừa là khắc phục, thủ tiêu các
nguyên nhân, điều kiện của tình trạng VPPL nhằm ngăn chặn, hạn chế,
làm giảm từng bước đầy lùi tai nạn giao thông cũng như VPPL về BĐ
TTATGT.
- Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT là hoạt
động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các
quy định của pháp luật, tiến hành tổng hợp các biện pháp theo quy định
để chủ động nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật
về bảo đảm TTATGT do cá nhân, tổ chức thực hiện, từ đó áp dụng các
biện pháp xử lý tương ứng với mức độ của các hành vi vi phạm đó, góp
phần bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Công tác đấu tranh phòng chống VPPL về BĐ TTATGT giữ vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc làm giảm, kiềm chế và đẩy lùi tình trạng
VPPL, tai nạn giao thông; kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi VPPL
► Để công tác đấu tranh chống VPPL về BĐ TTATGT có hiệu quả, cần:

9
+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật của người tham gia giao thông, góp phần hạn chế VPPL về
TTATGT đường bộ. Để Luật giao thông đường bộ thật sự đi vào đời
sống của nhân dân và trở thành “văn hóa giao thông” thì cần tăng cường
công tác tuyên truyền Luật giao thông đường bộ cho người tham gia
giao thông, dưới nhiều hình thức khác nhau. Vấn đề tuyên truyền cho
các cá nhân, tổ chức nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về đảm bảo
TTATGT có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp giảm số vụ việc vi phạm
hành chính về TTATGT đường bộ.
+ Rà soát, bổ sung hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ => có tính
răn đe và thể hiện sự nghiêm minh của pháp luật
+ Tăng cường đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng năng lực nghiệp vụ
đấu tranh phòng chống tội phạm cho lực lượng Cảnh sát giao thông khi
làm nhiệm vụ tuần tra kiểm soát, xử phạt vi phạm hành chính
về TTATGT đường bộ. Xử lý nghiêm các trường hợp CSGT thoái hóa
biến chất
+ Triển khai đồng bộ hệ thống camera phát hiện, giám sát giao
thông trên các cung đường...
2. Chủ thể và mối quan hệ phối hợp trong thực hiện phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
- Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đề ra các chủ trương, đường lối, chính sách về BĐ TTATGT làm
cơ sở chỉ đạo để Nhà nước, các cơ quan đoàn thể, các tổ chức, công dân
thực hiện.
- Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết, các văn bản
pháp lí; Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu
tranh phòng chống VPPL về BĐ TTATGT
- Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
Cụ thể hóa các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước thành các
văn bản pháp quy hướng dẫn, tổ chức các lực lượng thực hiện
Đảm bảo các điều kiện vật chất cho hoạt động phòng chống VPPL:
ngân sách, phương tiện, điều kiện làm việc…
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ và phối hợp điều
chỉnh hoạt động phòng chống VPPL về BĐ TTATGT
- Các cơ quan bảo vệ pháp luật (Các cơ quan Công an, Viện kiểm
sát, Tòa án).
10
Sử dụng các biện pháp luật định và các biện pháp nghiệp vụ chuyên
môn theo chức năng, trực tiếp tiến hành các hoạt động phòng ngừa
VPPL
Cơ quan công an phải trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động
phòng ngừa VPPL: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục Luật giao thông
đường bộ cho đông đảo quần chúng dân nhân; Duy trì, hướng dẫn nhân
dân tham gia giao thông đúng luật, bảo đảm TTATGT; Tuần tra, ngăn
ngừa, xử lý kịp thời hành vi VPPL về BĐ TTATGT; tiến hành hoạt
động điều tra, thu thập chứng cứ các vụ VPPL có hậu quả nghiêm trọng
để chuyển lên Viện kiểm sát truy tố, xét xử.
Viện kiểm sát: kiểm soát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt
động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm
nhân, giữ quyền công tố.
Tòa án các cấp: thông qua hoạt động xét xử các vụ án đảm bảo
công minh đúng pháp luật; phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của
tội phạm để Chính phủ, các ngành, các cấp kịp thời có biện pháp ngăn
chặn, loại trừ.
- Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản.
Phối hợp với chính quyền, với các cơ quan chuyên môn tuyên
truyền cho hội viên về pháp luật và kiến thức khi tham gia giao thông.
Vận động các hội viên tích cực tham gia vào công tác phòng chống
VPPL nói chung đặc biệt là về bảo đảm TTATGT.
- Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch
vụ, du lịch.
Cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, xây dựng: tập trung nguồn lực
xây dựng và phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng giao thông, nâng cao
năng lực vận tải, đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn.
- Các Công dân.
Công dân có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp bảo vệ ANTT,
ATGT. Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống VPPL phải
quán triệt:
Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định
trong Hiến pháp, tích cực tham gia hoạt động phòng chống VPPL
Tích cực, chủ động phát hiện mọi hoạt động của VPPL và thông
báo cho cơ quan chức năng.
Tham gia nhiệt tình vào công tác giáo dục, cảm hóa các đối tượng
liên quan đến hoạt động VPPL tại cộng đồng dân cư...
11
3. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông
- Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ
thống các văn bản pháp luật phục vụ phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương,
biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT phù
hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể.
- Tuyên truyền vận động cá nhân, tổ chức tham gia phòng, chống
VPPL về BĐ TTATGT: để thực hiện được nội dung này trước hết:
+ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về BĐ TTATGT để
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về BĐ TTATGT cho người dân.
+ Tổ chức phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống
vi phạm pháp luật về BĐ TTATGT, gắn với vận động thực hiện phong
trào “Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc”, đảm bảo huy động
sức mạnh của cả hệ thống chính trị, nhất là ở cơ sở tham gia phòng,
chống vi phạm pháp luật về BĐ TTATGT.
- Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo đảm TTATGT gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng
ngành, từng lực lượng theo quy định của pháp luật.
- Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm
TTATGT theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã
hội trong việc thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông.
4. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT trong
nhà trường
a) Trách nhiệm của nhà trường
b) Trách nhiệm của sinh viên
-

12
.

I. NHẬN THỨC VỀ TỘI PHẠM XÂM PHẠM DANH DỰ, NHÂN PHẨM
CỦA NGƯỜI KHÁC
1. Khái niệm và dấu hiệu pháp lý của các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân
phẩm của người khác
a) Khái niệm
Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là những hành vi nguy
hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách
nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô
ý xâm phạm tới quyền được tôn trọng và bảo vệ về nhân phẩm và danh dự được
Hiến pháp và pháp luật hình sự ghi nhận và bảo vệ.
b) Dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
+ Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được thể
hiện ngay trong tên gọi của Chương. Đó là, các tội phạm này xâm phạm đến quyền
được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của con người. Đối tượng tác động của các tội
phạm này là con người cụ thể. Theo đó, con người phải là một cơ thể còn sống và
có thời điểm tính từ khi sinh ra cho đến khi chết. Điều này để nhằm phân biệt các
tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người với một số tội phạm cũng có
những hành vi phạm tội tương tự nhưng tác động tới đối tượng không phải là con
người (người đã chết…). Điều này cho thấy, không thể coi một con người đang
còn sống khi chưa lọt lòng mẹ (còn ở trong bào thai) hoặc khi người đó đã chết.
Nhân phẩm được hiểu là phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được
pháp luật bảo vệ. Nhân phẩm là tổng hợp những phẩm chất mang tính đặc trưng của
mỗi cá nhân, những yếu tố đặc trưng này tạo nên giá trị một con người.
Danh dự là sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức
tốt đẹp và là cái nhằm mang lại danh dự, nhằm tỏ rõ sự kính trọng của xã hội, của
tập thể.
Hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là làm cho người đó bị
xúc phạm, bị coi thường, bị khinh rẻ trong gia đình, tập thể, trong nhân dân, trong
xã hội tùy thuộc vào vị thế, vai trò và nhiệm vụ, tuổi tác của người đó và mức độ
của hành vi phạm tội.
+ Mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
Mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người thể
hiện ở những hành vi nguy hiểm cho xã hội (hành động hoặc không hành động)
xâm phạm trực tiếp tới nhân phẩm, danh dự của con người. Trong Chương XIV
của Bộ luật hình sự, đa số các hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng
hành động phạm tội như: sử dụng các công cụ, phương tiện khác nhau để gây nên
sự tác động tới con người cụ thể, gây ra những thiệt hại hoặc đe dọa gây ra những
thiệt hại cho con người đó. Đối với hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của
con người thường được thể hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành vi phát tán… xâm phạm
tới uy tín, danh dự, nhân phẩm của người khác…
Mặt khách quan của tội phạm còn thể hiện ở hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
Hậu quả nguy hiểm cho xã hội của các tội phạm này là những thiệt hại về thể chất
như gây tổn hại về tinh thân như xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự của con
người. Phần lớn các tội phạm thuộc Chương XIV Bộ luật hình sự đều có cấu thành
vật chất, tức là hậu quả là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm. Để truy cứu
trách nhiệm hình sự về các tội phạm này cần phải làm rõ mối quan hệ nhân quả
giữa hành vi và hậu quả do hành vi đó gây ra.
+ Chủ thể của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
Chủ thể của tội phạm là người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp
nhân thương mại thực hiện. Tuy nhiên do phần Chung của Bộ luật hình sự quy
định pháp nhân thương mại chỉ có thể là chủ thể của một số tội phạm nhất định,
trong đó không có các tội phạm xâm phạm nhân phẩm, danh dự nên các tội phạm
này chủ thể chỉ có thể là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ
tuổi nhất định. Tuy nhiên, đối với một số tội phạm, thì ngoài dấu hiệu chung, chủ
thể của tội phạm còn cần có các dấu hiệu đặc biệt như: người đang thi hành công
vụ trong Điều 137; người có chức vụ, quyền hạn hoặc có quan hệ nhất định đối với
người bị lệ thuộc (Điều 130, Điều 140).
+ Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
Phần lớn các tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp
Đối với một số tội, mục đích và động cơ phạm tội là dấu hiệu bắt buộc trong
cấu thành tội phạm. Ngoài ra, Bộ luật hình sự còn quy định động cơ hoặc mục đích
phạm tội là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tăng nặng ở một số cấu thành tăng
nặng như động cơ đê hèn (điểm c khoản 2 các điều 151, 152, 153 – các tội mua
bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em); để sử dụng vào mục đích vô nhân đạo, để
đưa ra nước ngoài (điểm b khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều 150 – tội mua bán người;
điểm h, e khoản 2 các điều 151, 152, 153 – các tội mua bán, đánh tráo hoặc chiếm
đoạt trẻ em). Đối với các tội khác, động cơ, mục đích phạm tội không phải là dấu
hiệu bắt buộc.
2. Phân loại các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm
Bộ luật Hình sự (BLHS) năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) bổ sung và
quy định rõ thêm một số tội danh xâm phạm đến DDNP của con người (đặc biệt
đối với tội danh xâm phạm đến DDNP của con người là trẻ em) so với BLHS năm
1999 (sửa đổi, bổ sung 2009). Theo quy định pháp luật Hình sự Việt Nam hiện
nay, các tội xâm phạm DDNP của con người gồm:
- Các tội xâm phạm tình dục:
Nhóm tội này gồm các tội sau: Tội hiếp dâm; Tội cưỡng dâm; Tội dâm ô với người
dưới 16 tuổi; Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13
tuổi đến dưới 16 tuổi; Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm.
- Các tội mua bán người:
Nhóm tội này gồm: Tội mua bán người (chủ yếu là tội mua bán phụ nữ, trẻ em);
Tội mua bán người dưới 16 tuổi; Tội đánh tráo người dưới 1 tuổi; Tội chiếm đoạt người
dưới 16 tuổi; Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người.
- Các tội làm nhục người khác:

2
Nhóm tội này gồm: Tội làm nhục ngươi khác; Tội vu khống; Tội hành hạ
người khác.
- Nhóm tội khác như: Tội lây truyền HIV cho người khác; Tội cố ý truyền
HIV cho người khác; Tội chống người thi hành công vụ.
3. Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm
Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm đòi hỏi các cơ quan chức năng phải xác
định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xây dựng chiến lược
phòng ngừa phù hợp. Những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm hiện nay bao gồm:
+ Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường. Nền kinh tế thị
trường, bên cạnh những mặt ưu điểm cũng bộc lộ nhiều mặt trái trở thành những
nguyên nhân làm phát sinh tội phạm
+ Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng xã hội tiêu cực do chế
độ cũ để lại
+ Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia khác.
+ Những sơ hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản lí của Nhà nước, các
cấp, các ngành bao gồm : sơ hở thiếu sót trong quản lí con người, quản lí văn hoá,
quản lí nghề nghiệp kinh doanh...
+ Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hoá
của người dân.
+ Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả,
một số chính sách về kinh tế, xã hội chậm đổi mới tạo sơ hở cho tội phạm hoạt động
phát triển. Sự chậm đổi mới chủ trương chính sách về kinh tế xã hội và pháp luật đã
bộc lộ những sơ hở khiến cho một số đối tượng lợi dụng để hoạt động phạm tội.
+ Công tác đấu tranh chống tội phạm của các cơ quan chức nãng nói chung và của
ngành công an nói riêng còn bộc lộ nhiều yếu kém, thiếu sót; thể hiện trên các mặt:
+ Công tác quản lí Nhà nước về an ninh trật tự còn bộc lộ nhiều sơ hở. Công
tác giáo dục cải tạo chưa xoá bỏ được tư tưởng phạm tội của các đối tượng, số đối
tượng phạm tội trở lại còn nhiều.
+ Phong trào quần chúng tham gia đấu tranh chống tội phạm ở một số nơi chưa
thực sự mạnh mẽ, chưa hiệu quả. Chưa phát huy được sức mạnh của quần chúng
trong công tác giáo dục, cải tạo và tái hoà nhập cộng đồng cho người phạm tội.

II. NHẬN THỨC VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM XÂM
PHẠM DANH DỰ, NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC
1. Khái niệm phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người
khác
Phòng ngừa tội phạm là việc các cơ quan của Nhà nước, các tổ chức xã hội
và công dân bằng nhiều biện pháp nhằm khắc phục những nguyên nhân, điều kiện
của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng bước, tiến tới
loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
- Phòng ngừa tội phạm là phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công
tác đấu tranh phòng chống tội phạm, phòng ngừa không để tội phạm xảy ra.
- Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc, làm tốt công tác phòng
ngừa giúp giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã
3
hội, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, phẩm giá của mọi người dân.
- Làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa kinh tế sâu sắc, tiết
kiện ngân sách Nhà nước, sức lao động của các nhân viên Nhà nước, của côrg dân
trong các hoạt động điều tra truy tố xét xử và giáo dục cải tạo người phạm tội,
cũng như trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến tội phạm.
2. Chủ thể và quan hệ phối hợp trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của người khác
- Chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm
+ Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp. Quốc hội và hội đồng nhân dân các
cấp tiến hành phòng ngừa tội phạm trên các phương diện sau:
* Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết, các vãn bản pháp lí về
phòng chống tội phạm, từng bước hoàn thiện pháp luật, làm cơ sở cho các cơ quan
Nhà nước, tổ chức xã hội, mỗi công dân làm tốt công tác phòng chống tội phạm.
* Thành lập các uỷ ban, các tiểu ban giúp cho Quốc hội soạn thảo ban hành
các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác đấu tranh chống tội phạm nói
chung (Uỷ ban sửa đổi Hiến pháp, Pháp luật, uỷ ban quốc phòng an ninh).
* Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng
chống tội phạm của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội.
* Hội đồng nhân dân địa phương ra các Nghị quyết về phòng chống tội phạm
ở địa phương mình.
+ Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. Chức năng chính của Chính phủ
và Uỷ ban nhân dân các cấp trong phòng chống tội phạm là quản lí, điều hành,
phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết, thế hiện:
* Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp quy
hướng dẫn, tổ chức các lực lượng phòng chống tội phạm.
* Sử dụng các cơ quan chuyên trách của Chính phủ tiến hành hoạt động
phòng chống tội phạm : Công an, Viện kiểm sát, Toà án.
* Phối hợp tiến hành đồng bộ hoạt động giữa các chủ thể khác nhau thuộc cấp
mình quản lí theo kế hoạch thống nhất.
* Đảm bảo các điều kiện vật chất cho hoạt động phòng chống tội phạm : ngân
sách, phương tiện, điều kiện làm việc.
* Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ và phối hợp điều chỉnh hoạt
động phòng chống tội phạm đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
* Đề ra các biện pháp nhằm động viên, huy động sức mạnh của toàn xã hội tham
gia hoạt động phòng chống tội phạm : khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên tiến.
* Các cơ quan quản lí kinh tế, văn hoá, giáo dục, dịch vụ, du lịch trong phạm
vi tổ chức hoạt động chuyên môn.
* Phát hiện những nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh phát triển tội phạm
thuộc lĩnh vực mình quản lí.
* Đề ra những quy định thích hợp, tham mưu cho Nhà nước ban hành các chủ
trương, chính sách đúng đắn góp phần khắc phục những nguyên nhân, điều kiện
của tội phạm.
* Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án phòng ngừa tội phạm trong
phạm vi cơ quan có hiệu quả.
4
* Phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, làm tốt công tác phòng chống
trong nội bộ, ngoài xã hội theo chương trình chung của Chính phủ.
+ Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản
Các tổ chức đoàn thể trên giữ vị trí vô cùng quan trọng trong công tác đấu
tranh phòng chống tội phạm, cụ thể:
* Phối hợp, hỗ trợ chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên môn soạn
thảo, tham gia kế hoạch phòng ngừa tội phạm.
* Tuyên truyền cho hội viên thấy được tính chất, thủ đoạn hoạt động của tội
phạm nâng cao ý thức cảnh giác.
* Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình phòng chống tội
phạm của Chính phủ trong phạm vi địa phương, nội bộ hiệp hội của mình.
+ Các cơ quan bảo vệ pháp luật: Công an, Viện kiểm sát, Toà án
Nghiên cứu, phân tích tình trạng phạm tội, xác định chính xác những nguyên
nhân, điều kiện của tội phạm, soạn thảo đề xuất các biện pháp phòng chống thích hợp.
Sử dụng các biện pháp luật định và các biện pháp nghiệp vụ chuyên môn theo
chức nãng, trực tiếp tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
Đối với lực lượng công an phải trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động
phòng ngừa tội phạm theo hai hướng: Tham gia phòng ngừa xã hội (phòng ngừa
chung) và trực tiếp tiến hành toàn diện hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ, điều tra
tội phạm.
Viện kiểm sát: Kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra,
xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố.
Toà án các cấp: Thông qua hoạt động xét xử các vụ án đảm bảo công minh,
đúng pháp luật; phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để Chính
phủ, các ngành, các cấp kịp thời có biện pháp ngăn chặn, loại trừ.
Bộ Tư pháp trực tiếp tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật có
liên quan đến công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm, khắc phục những sơ hở
thiếu sót là nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
+ Công dân
Công dân có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp bảo vệ an ninh trật tự.
Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm
3. Nội dung hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm
- Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
+ Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm
an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm
+ Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
+ Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm tội,
vi phạm pháp luật và đối tượng có nguy cơ phạm tội.
+ Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về trật tự xã hội, tập trung
quản lý nhà nước về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh, quản lý trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, truyền thông, xuất bản... Đổi mới phương thức quản lý một số
ngành nghề kinh doanh có Điều kiện không để tội phạm lợi dụng hoạt động, nhất
là dịch vụ cầm cố, thế chấp tài sản, vũ trường, quán bar, karaoke, game, bán hàng
đa cấp... Tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Đổi mới chính
5
sách, biện pháp quản lý và xử lý đối với các hoạt động tệ nạn xã hội (mại dâm, cờ
bạc, nghiện ma túy).
+ Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ
Chấn chỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện các biện pháp công tác
nghiệp vụ, đổi mới phương pháp, nâng cao hiệu quả công tác nắm tình hình, thống
kê tội phạm, chủ động nắm diễn biến tình hình hoạt động của các loại tội phạm
trên các tuyến, địa bàn, lĩnh vực trọng Điểm; chủ động rà soát, lập hồ sơ quản lý
đối với các đối tượng có dấu hiệu hoạt động phạm tội “đâm thuê, chém
mướn”, “bảo kê”, “xiết nợ”, đòi nợ thuê, cho vay lãi nặng, cưỡng đoạt tài sản, tổ
chức trái phép các hoạt động cờ bạc, cá độ thể thao, các hoạt động chuyển giá, sở
hữu chéo, các hoạt động lợi dụng kinh doanh để phạm tội; các đường dây buôn lậu,
mua bán và vận chuyển trái phép các chất ma túy lớn.
Kịp thời lập hồ sơ đưa đối tượng vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng và cơ
sở chữa bệnh bắt buộc; quản lý chặt chẽ những người bị áp dụng biện pháp giáo
dục tại cấp xã, người đang trong giai đoạn Điều tra, truy tố, xét xử.
Chú trọng bắt, vận động đầu thú đối tượng truy nã, tập trung số đối tượng nguy
hiểm, đặc biệt nguy hiểm. Xây dựng, nâng cao chất lượng các hoạt động tuần tra kiểm
soát kết hợp với các hoạt động nghiệp vụ chủ động phòng ngừa tội phạm trên các
tuyến giao thông, các địa bàn trọng Điểm, địa bàn đô thị và giáp ranh.
Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa tội phạm theo chức năng, nhiệm vụ của các
lực lượng trong Quân đội, Hải quan, Kiểm lâm, Thanh tra, Quản lý thị trường…, kịp
thời phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm; phát hiện những thiếu sót,
sơ hở của chính sách, cơ chế quản lý nhà nước từ đó kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện. Phát huy vai trò của các lực lượng Cảnh sát biển, Bộ đội Biên phòng, Hải quan,
Công an, An ninh hàng không trong phối hợp tổ chức tuần tra, kiểm soát đường biên
giới trên đất liền, trên biển, đảo, đường Bưu điện, đường Hàng không.
- Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm
Xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch chuyên đề đấu tranh với các
loại tội phạm nổi lên ở từng giai đoạn. Mở các đợt cao Điểm tấn công trấn áp tội
phạm bảo vệ an toàn các sự kiện chính trị, văn hóa của đất nước.
Thường xuyên rà soát xác định các địa bàn trọng Điểm về trật tự, an toàn xã
hội để tập trung lực lượng chuyển hóa thành địa bàn không có tội phạm hoặc giảm
tội phạm đến mức thấp nhất.
Nâng cao chất lượng công tác Điều tra, truy tố, xét xử tội phạm, kết hợp chặt chẽ
giữa hoạt động trinh sát và hoạt động Điều tra tố tụng hình sự; không để lọt tội phạm;
không làm oan người vô tội; đảm bảo Điều tra, truy tố, xét xử nghiêm minh, kịp thời
những vụ án lớn, dư luận xã hội quan tâm; tăng cường xét xử lưu động để răn đe tội
phạm và tuyên truyền, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật trong nhân dân.
Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa Cơ quan Điều tra với Viện Kiểm sát,
cơ quan Thanh tra của Chính phủ, Thanh tra của các Bộ, ngành, cơ quan thuế và
Kiểm toán tập trung phát hiện, Điều tra xử lý các vụ án về kinh tế, chức vụ và tham
nhũng; kịp thời xác minh, truy tìm tài sản bị chiếm đoạt, nâng cao tỷ lệ thu hồi
tiền, tài sản bị chiếm đoạt.

6
Nghiên cứu xử lý, giải quyết thu hồi tài sản được thu giữ trong quá trình phát
hiện, Điều tra, truy tố, xét xử có hiệu quả nhất, nhằm tránh hư hao, thất thoát, mất
giá trị khi thanh lý, đấu giá làm giảm thu cho ngân sách nhà nước.
4. Các biện pháp phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm
Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở hai mức độ khác
nhau: Phòng ngừa chung (phòng ngừa xã hội) và phòng chống riêng (chuyên môn).
- Phòng ngừa chung là tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn
hoá, pháp luật, giáo dục.
- Phòng chống riêng (phòng và chống của lĩnh vực chuyên môn) là việc áp
dụng các biện pháp mang tính đặc trưng, chuyên môn của từng ngành, từng lực
lượng, trong đó có hoạt động của cơ quan công an với vai trò nòng cốt, xung kích.
Khi nghiên cứu các biện pháp phòng chống tội phạm có thê phân loại thành
các hệ thống biện pháp phòng chống như sau:
+ Theo nội dung tác động của phòng ngừa tội phạm: Biện pháp kinh tế, biện
pháp giáo dục, biện pháp tổ chức, biện pháp pháp luật.
+ Theo phạm vi, quy mô tác động của các biện pháp phòng chống tội phạm: Có
các biện pháp trong một tỉnh, một thành phố, trên phạm vi cả quốc gia.
+ Theo phạm vi các lĩnh vực hoạt động của Nhà nước, xã hội, như: Phòng
ngừa trong các khu vực: kinh tế, tuyến giao thông trọng điểm.
+ Theo phạm vi đối tượng tác động của biện pháp phòng chống tội phạm, có:
* Các biện pháp phòng chống tội phạm nói chung trong cả nước: Kinh tế,
chính trị, giáo dục.
* Biện pháp phòng chống cá biệt: Đối với từng đối tượng phạm tội cụ thể.
- Theo chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm:
+ Biện pháp của các cơ quan trực tiếp chỉ đạo và thực hiện chuyên môn
phòng chống tội phạm: Công an, Viện kiểm sát, Toà án.
+ Biện pháp của các tổ chức xã hội: Đoàn thanh niên, hội phụ nữ.
+ Biện pháp của công dân.
5. Phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm trong nhà trường
- Trách nhiệm của nhà trường
- Trách nhiệm của sinh viên

7
I. NHẬN THỨC VỀ AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG
1. Khái niệm an toàn thông tin trên không gian mạng
a) An toàn thông tin mạng
- Theo Nghị định 64-2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước: “An toàn thông tin là an
toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin, trong đó bao
gồm an toàn phần cứng và phần mềm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước
ban hành; duy trì các tính chất bí mật, toàn vẹn, sẵn sàng của thông tin trong
lưu trữ, xử lý và truyền dẫn trên mạng”.
- Theo Nghị định Số: 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng:
Thông tin trên mạng là thông tin được lưu trữ, truyền đưa, thu thập và xử lý
thông qua mạng
Hệ thống thông tin là tập hợp các thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin
bao gồm phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động lưu trữ,
xử lý, truyền đưa, chia sẻ, trao đổi, cung cấp và sử dụng thông tin.
“An toàn thông tin là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị
truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo
đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin”.
- Luật An toàn thông tin mạng được ban hành năm 2015 đã thể chế hóa các
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về an toàn thông tin,
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ thông tin và hệ
thống thông tin, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền và lợi ích
quốc gia trên không gian mạng. Theo đó: “An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ
thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián
đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo
mật và tính khả dụng của thông tin”.
b) An ninh mạng
Ngày 12/6/2018, Luật An ninh mạng được Quốc hội khóa XIV thông qua
quy định những nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông
tin quan trọng về an ninh quốc gia; phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an
ninh mạng; triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng và quy định trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Sự ra đời của Luật An ninh mạng là bước đột phá
trong lịch sử lập pháp của Việt Nam, đảm bảo quyền và nghĩa vụ công dân trên
không gian mạng.
Theo đó: “An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng
không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân”. Khác với Luật An toàn thông tin
mạng 2015 với mục đích để bảo vệ sự an toàn thông tin trên 03 phương diện:
1
Tính nguyên vẹn của thông tin, tính bảo mật thông tin và tính khả dụng của
thông tin; Luật An ninh mạng 2018 quy định tập trung vào việc chống lại các
thông tin độc hại, xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền
và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức, cơ quan trên môi trường mạng.
Khái niệm “Tội phạm sử dụng công nghệ cao”, theo Khoản 1 điều 3 Nghị
định số 25/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 4 năm 2014 quy định:
“Tội phạm có sử dụng công nghệ cao là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy
định trong Bộ luật Hình sự có sử dụng công nghệ cao”. Theo khoản 1 điều 3 của
Luật Công nghệ cao năm 2008 quy định: “Công nghệ cao là công nghệ có hàm
lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ
thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính
năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan
trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa
ngành sản xuất, dịch vụ hiện có”.
Điểm chung trong nội hàm của các khái niệm về tội phạm công nghệ cao
đều chỉ các hành vi liên quan đến việc sử dụng máy tính, thiết bị số, khai thác
mạng máy tính, mạng viễn thông để gây tổn hại cho lợi ích của các tổ chức, cá
nhân và toàn xã hội. Tội phạm sử dụng công nghệ cao là tội phạm sử dụng tri
thức, kỹ năng, công cụ, phương tiện công nghệ ở trình độ cao tác động trái pháp
luật đến thông tin, dữ liệu, tín hiệu được lưu trữ, xử lý, truyền tải trong hệ thống
mạng máy tính, mạng viễn thông, thiết bị số, xâm phạm đến trật tự an toàn
thông tin, gây tổn hại lợi ích của Nhà nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân. Trong những hành vi phạm tội sử dụng công nghệ cao có
những hành vi tác động trực tiếp đến ba đặc điểm quan trọng nhất của an toàn
thông tin (ATTT). ATTT yêu cầu đảm bảo ba đặc điểm là: Tính bí mật
(Confidentiality), tính toàn vẹn (Integrity) và tính sẵn sàng (Availability) - được
mô hình hóa gọi là tam giác bảo mật CIA.

Tam giác bảo mật CIA:


Một giải pháp an toàn bảo mật xây dựng cần nhằm đạt được cả ba mục tiêu
cơ bản trên. Cần phân biệt sự khác biệt giữa tính bí mật và tính toàn vẹn. Có
những tấn công phá vỡ tính toàn vẹn nhưng không phá vỡ tính bí mật và ngược
lại. Nếu ta gửi thông tin trên đường truyền mạng công cộng mà có kẻ bên ngoài
xem được thông tin, đó là tính bí mật đã bị vi phạm. Nếu kẻ gian can thiệp sửa
đổi, dù chỉ một bit trên những gói tin này và người nhận tin không phát hiện ra
sự thay đổi đó, thì tính toàn vẹn đã bị xâm phạm. Mặc dù ta không thể ngăn
chặn việc sửa đổi khi các gói tin đi qua các điểm trung gian không thuộc quyền
kiểm soát, nếu ta phát hiện được sự thay đổi trái phép, thì ta có thể yêu cầu phát
2
lại. Như vậy tính toàn vẹn vẫn được coi là đảm bảo. Các kỹ thuật mật mã là các
công cụ cơ bản nhằm xây dựng dịch vụ đảm bảo tính bí mật và tính toàn vẹn.
2. Thực trạng an toàn thông tin trên không gian mạng
a) Trong khu vực và trên thế giới
Trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thông tin là một dạng tài nguyên.
Chính vì thế, đảm bảo an ninh, ATTT là nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết. Tuy
nhiên hiện nay, các mối đe dọa từ không gian mạng không ngừng tăng lên và thay
đổi nhanh chóng. An ninh mạng đang trở thành vấn đề nóng, đặt ra nhiều thách
thức đối với tất cả các quốc gia trên toàn thế giới. Tình hình ATTT mạng diễn
biến phức tạp, liên tục xảy ra các vụ tấn công, xâm nhập, đánh cắp dữ liệu trên hệ
thống mạng của các cơ quan chính phủ, các cơ sở an ninh quốc phòng, tập đoàn
kinh tế, cơ quan truyền thông của nhiều quốc gia, như các vụ tấn công vào hệ
thống thư điện tử của Bộ Ngoại giao Mỹ, hệ thống máy tính của Nhà trắng, Hạ
viện Đức, Bộ Ngoại giao, Bộ Thương mại và Cảnh sát liên bang Australia,…
Các mục tiêu tấn công đã thay đổi, kỹ thuật trở nên phức tạp hơn, hướng
tấn công đa dạng hơn và công cụ tấn công được thiết kế chuẩn xác hơn. Những
kẻ tấn công đã nghiên cứu kỹ các nạn nhân để có những chiến lược tấn công phù
hợp, nhằm tạo ra những ảnh hưởng lớn nhất có thể.
Tài chính là mục tiêu lớn nhất thúc đẩy tin tặc hành động, với 73% số
lượng các cuộc tấn công mạng; chính trị, tình báo là mục tiêu lớn thứ hai, với
21% các cuộc tấn công.
Các nhóm tội phạm mạng có tổ chức xuất hiện nhiều hơn. Chiến tranh
mạng và đội quân tác chiến mạng cũng được chú trọng hơn. Trong cuộc chạy
đua vũ trang trên không gian mạng toàn cầu, các quốc gia đang xây dựng các
trung tâm chỉ huy không gian mạng, nhằm củng cố hệ thống phòng thủ chống lại
các cuộc tấn công mạng vào các cơ quan và cơ sở hạ tầng. Bên cạnh đó, sự phát
triển và phổ biến của mạng xã hội đã làm nảy sinh một nguy cơ ATTT nữa đó là
việc lan truyền tin tức giả mạo thông qua mạng xã hội, gây ảnh hưởng đến cá
nhân, tổ chức, thậm chí là tình hình an ninh, chính trị của cả một đất nước. Tiền
ảo và các hành vi tội phạm liên quan đến tiền ảo cũng đang tiếp tục phát triển,
bao gồm lây nhiễm phần mềm độc hại, đào tiền ảo tới máy tính, máy chủ; lây
nhiễm mã độc đào tiền ảo tới một trang web, sử dụng tài nguyên thiết bị của
người tải trang web; đánh cắp tiền từ giao dịch tiền ảo. Hình dưới đây mô tả xu
thế chung của tấn công mạng hiện nay.
b) Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, tình hình an toàn an ninh mạng tiếp tục diễn biến phức tạp,
tồn tại nhiều cơ sở gây nguy cơ bị tấn công, phá hoại hạ tầng mạng thông tin, ảnh
hưởng tới an ninh quốc gia. Báo cáo của hãng bảo mật Kaspersky và Symantec
cho thấy, Việt Nam đứng thứ 3 (3,96%) sau Nga (4%) và Ấn Độ (8%) về số
người dùng di động bị mã độc tấn công nhiều nhất trên thế giới; thứ 6 trên thế
3
giới về số lượng địa chỉ IP trong nước được dùng trong các mạng máy tính ma tấn
công nước khác; thứ 7 trên thế giới về phát tán tin nhắn rác và đứng thứ 12 trên
thế giới về các hoạt động tấn công mạng. Đáng chú ý là hoạt động tấn công mạng
nhằm vào Việt Nam gia tăng về số lượng, gây nguy cơ bị kiểm soát, khống chế hệ
thống thông tin. Tin tặc nước ngoài thường xuyên lợi dụng các điểm yếu về an
ninh mạng của hệ thống thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của Việt Nam để
tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, chỉnh sửa nội dung.
Các cơ quan đặc biệt nước ngoài, các thế lực thù địch, phản động tăng
cường hoạt động tình báo, gián điệp, khủng bố, phá hoại hệ thống thông tin; tán
phát thông tin xấu, độc hại nhằm tác động chính trị nội bộ, can thiệp, hướng lái
chính sách, pháp luật của Việt Nam. Gia tăng hoạt động tấn công mạng nhằm
vào hệ thống thông tin quan trọng quốc gia, hệ thống thông tin quan trọng về an
ninh quốc gia. Theo thống kê, trung bình mỗi năm, qua kiểm tra, kiểm soát các
cơ quan chức năng đã phát hiện trên 850.000 tài liệu chiến tranh tâm lý, phản
động, ân xá quốc tế, tài liệu tuyên truyền tà đạo trái phép; gần 750.000 tài liệu
tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước được tán phát vào Việt Nam qua đường
bưu chính. Từ 2010 đến 2019 đã có 53.744 lượt cổng thông tin, trang tin điện tử
có tên miền .vn bị tấn công, trong đó có 2.393 lượt cổng thông tin, trang tin điện
tử của các cơ quan Đảng, Nhà nước “.gov.vn”, xuất hiện nhiều cuộc tấn công
mang màu sắc chính trị, gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Tội phạm và vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin diễn biến phức tạp,
gia tăng về số vụ, thủ đoạn tinh vi, gây thiệt hại nghiêm trọng về nhiều mặt. Các
hành vi phá hoại cơ sở hạ tầng thông tin; gây mất an toàn, hoạt động bình
thường, vững mạnh của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hệ thống thông tin vô tuyến điện,… đã và
đang gây ra những thiệt hại lớn về kinh tế, xâm hại trực tiếp đến quyền, lợi ích
hợp pháp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Theo kết quả đánh giá an ninh
mạng do Tập đoàn công nghệ Bkav thực hiện, trong năm 2019, chỉ tính riêng
thiệt hại do virus máy tính gây ra đối với người dùng Việt Nam đã lên tới 20.892
tỷ đồng (tương đương 902 triệu USD), hơn 1,8 triệu máy tính bị mất dữ liệu do
sự lan tràn của các loại mã độc mã hóa dữ liệu tống tiền (ransomware), trong đó
có nhiều máy chủ chứa dữ liệu của các cơ quan, gây đình trệ hoạt động của
nhiều cơ quan, doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin của Việt Nam còn tồn tại nhiều điểm yếu, lỗ hổng bảo
mật dễ bị khai thác, tấn công, xâm nhập; tình trạng lộ, mất bí mật nhà nước qua
hệ thống thông tin gia tăng đột biến; hiện tượng khai thác, sử dụng trái phép cơ
sở dữ liệu, tài nguyên thông tin quốc gia, dữ liệu cá nhân người dùng diễn biến
phức tạp; xuất hiện nhiều dịch vụ mới, hiện đại gây khó khăn cho công tác quản
lý, kiểm soát của các cơ quan chức năng. Từ 2001 đến 2019, các cơ quan chức
năng đã phát hiện hơn 1.100 vụ lộ, mất bí mật nhà nước, trong đó lộ, mất bí mật
nhà nước qua hệ thống thông tin chiếm tỷ lệ lớn với trên 80% số vụ [1]. Tháng
4
3/2018, Facebook cũng đã để lộ dữ liệu cá nhân để một nhà phát triển bán lại
cho Công ty Cambridge Analityca, dẫn tới 87 triệu dữ liệu thông tin người dùng
bị lộ, trong đó có 427.466 tài khoản của người dùng Việt Nam
II. PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG
1. Các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng
a) Tin rác, tin giả
- Tin rác Spam (viết tắt của Stupid Pointless Annoying Messages), có ý
nghĩa là những thông điệp vô nghĩa và gây phiền toái cho người nhận, được gửi
đến nhiều người dùng với cùng một nội dung.
Thuật ngữ spam lần đầu xuất hiện vào năm 1978, khi một người đàn ông
gửi thư có nội dung y hệt nhau đến 393 người cùng lúc để quảng cáo sản phẩm
mới của mình. Ngày nay, spam xuất hiện trên nhiều phương tiện như spam chat,
spam tin tức, spam tin nhắn, spam trong forum, spam trên những mạng xã hội.
- Tin giả: Theo định nghĩa của từ điển Collins, tin giả là “những thông tin sai
sự thật, thường là tin giật gân, được phát tán dưới vỏ bọc tin tức”.
Tin giả được tạo ra bằng nhiều hình thức tinh vi. Đặc biệt, hiện nay nhiều
đối tượng đã sử dụng CNTT làm giả tiếng, giả hình, giả video để tạo ra tin giả.
+ Giả hình: Công nghệ cắt ghép tạo hình ảnh người giả y như thật để tạo ra tin
tức giả, nhiều người nổi tiếng đã là nạn nhân. Và nguy hại hơn nếu họ cắt ghép với
hình ảnh những chính trị gia, người có uy tín cộng đồng để tạo dư luận giả.
+ Giả tiếng: Sử dụng công nghệ TTP (công cụ chuyển văn bản thành tiếng
nói - text to speech) để tạo ra các cuộc gọi tự động với giọng robot thu sẵn. Từ
nhiều năm trước đã có những người sử dụng công nghệ này để thay họ đọc
thông tin, tin tức do họ "xào nấu" ra. Hiện nhiều người đang dùng công nghệ
này cho các chương trình trên YouTube.
+ Giả video: Thực hiện bằng cách cắt ghép hình ảnh người dẫn chương
trình lồng vào dẫn bản tin giả. Clip giả nhưng có người dẫn chương trình sống
động như thật. Loại hình ảnh giả này "buộc" người xem nghĩ đó là những thông
tin thật vì có hình ảnh quen mặt của người dẫn chương trình truyền hình.
Tin giả có thể được tạo và lan truyền nhằm các mục đích sau:
+ Tin giả được lợi dụng vào các âm mưu chính trị và làm rối loạn xã hội.
+ Thương mại: Ngày càng nhiều người biết cách tận dụng công cụ hiện đại,
những nền tảng mạng xã hội để phát tán thông tin giả. Số lượng tin giả đối với
doanh nghiệp, kinh doanh cũng tăng lên tỷ lệ thuận với tin giả trong các lĩnh vực
khác nói chung. Các cách thức phát tán tin giả với doanh nghiệp phổ biến như,
đối thủ cạnh tranh sử dụng tin giả để tấn công phía bên kia, dùng những cách
thức để bôi xấu về những sự cố đã từng xảy ra trong quá khứ và khi một sự cố
vừa xảy ra thì họ sẽ tìm mọi cách để họ nhân rộng sự lên. Hay những tin giả

5
hoàn toàn không có thật liên quan đến vấn đề kinh doanh, vấn đề quan hệ cá
nhân của những cán bộ cấp cao, vấn đề bằng cấp, đầu tư mờ ám, liên quan đến
nguồn tiền bất hợp pháp có rất nhiều cách thức để làm ảnh hưởng đến một
doanh nghiệp, đối thủ. Tin giả bịa đặt để gây bức xúc, tâm lý "tăng tương tác,
tăng bán hàng" đã khiến một bộ phận bán hàng trực tuyến chủ động tạo và lan
truyền tin giả với mục đích kinh tế hết sức rõ ràng.
b) Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm ANQG, trật tự ATXH
Theo Điều 8 Luật An ninh mạng (2018), các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:
- Sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi sau đây:
+ Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này;
+ Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào
tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn
kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;
+ Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho
hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước
hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác;
+ Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin
dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã
hội, sức khỏe của cộng đồng;
+ Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.
- Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm
mạng; gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch,
gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an
ninh quốc gia.
- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành
vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng
máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương
tiện điện tử; phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn
thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều
khiển thông tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông,
mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở
dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.
- Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn
công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
- Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm
chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích
hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.
6
- Hành vi khác vi phạm quy định của Luật này.
Theo Khoản 1, Điều 16. Thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên
truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
+ Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;
+ Chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận
giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân các nước;
+ Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh
nhân, anh hùng dân tộc.
- Theo Khoản 2, Điều 16. Thông tin trên không gian mạng có nội dung kích
động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng bao gồm:
+ Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ
trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống chính quyền nhân dân;
+ Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối,
chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất
ổn định về an ninh, trật tự.

c) Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội


Một số hình thức, thủ đoạn được các đối tượng sử dụng để chiếm đoạt
mạng xã hội như sau:
- Hình thức Phishing: Đây là hình thức chiếm đoạt một tài khoản facebook
phổ biến nhất hiện nay và cho đến bây giờ nó vẫn là cách được hacker sử dụng
nhiều nhất. Không riêng gì facebook mà hầu hết các loại website nào mà có
account đăng nhập đều sử dụng được hình thức này, nguyên lý hoạt động:
+ Kẻ tấn công sẽ phát tán một đường link ở nhiều nơi và nhất là trên
Facebook với những tiêu đề gây sốc như: Click vào đây để xem xxx .... gây kích
thích và sự tò mò cho người xem.
+ Khi người dùng click vào đường dẫn sẽ được đưa đến một website có
giao diện giống 100% facebook và yêu cầu bạn đăng nhập tài khoản của mình.
Đây không phải là trang facebook mà chỉ là một website có giao diện giống
facebook. Nếu người dùng đăng nhập tài khoản facebook vào thì tất cả tài
khoản, mật khẩu sẽ được gửi về email hay sever của kẻ tấn công, như vậy các
hacker đã dễ dàng lấy được nick facebook của người dùng.
- Dò mật khẩu: Sau phishing facebook thì đây là một hình thức phổ biến
tuy xác xuất thành công không cao nhưng không thể không nói đến nó vì có
nhiều người dùng sử dụng những mật khẩu quá đơn giản kiểu như: 123456,
matkhau, số điện thoại, họ và tên... Đây là những sai lầm ở phía người dùng khi
đặt mật khẩu facebook. Hacker sử dụng những phần mềm chuyên dò pass để đi
dò mật khẩu nick facebook của người dùng. Với cách này bản chất nó không

7
phải hack mà là mò pass facebook nhưng một khi bị mất mật khẩu thì đồng
nghĩa với việc bạn bị mất tài khoản.
- Sử dụng trojan, Keylog: Kẻ tấn công sẽ chèn một đoạn mã vào một ứng
dụng, tập tin nào đó rồi gửi thông qua inbox, comment trên facebook hay bất cứ
đâu. Khi người dùng click vào đường dẫn đó thì ứng dụng, tập tin đó sẽ được tự
động tải về máy, sau đó keylog sẽ ghi lại tất cả những thao tác trên bàn phím của
người dùng rồi gửi về cho kẻ tấn công.
- Sử dụng chương trình khuyến mãi - trúng thưởng hay Mini Game: Hacker sẽ
giả chương trình trúng thưởng - khuyến mãi trên danh nghĩa của Facebook (trúng
thưởng xe máy, ô tô, tiền mặt… có giá trị cao) và yêu cầu người dùng xác nhận
bằng cách truy cập vào đường link lạ. Các Mini game trên facebook như: "Bạn
giống cầu thủ bóng đá nào?", "Tương lai bạn sẽ kết hôn với ai?", "Ai là người quan
tâm bạn nhất?",... Cũng được những kẻ này sử dụng để chiếm lấy tài khoản
facebook bằng cách buộc người chơi đăng nhập mật khẩu trước khi tham gia.
- Lỗ hổng bảo mật facebook: Là hình thức tấn công nick facebook mạng tên
“3 Friends”. Đây là hình thức lấy lại mật khẩu của facebook thông qua việc sử
dụng 3 người bạn facebook bất kì trong danh sách bạn bè. Ví dụ khi bạn quên mật
khẩu thì bạn có thể gửi yêu cầu để facebook gửi 3 mã code về cho 3 người bạn này.
d) Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Kịch bản lừa đảo thông báo trúng thưởng với giải thưởng cực lớn đang
quay trở lại hoành hành trên Facebook. Sau khi chiếm đoạt tài khoản Facebook
cá nhân, nhiều đối tượng còn tung ra nhiều chiêu trò để lừa đảo khiến nhiều
người dùng mất đi một khoản tiền không hề nhỏ. Ngay sau khi có tài khoản đã
được đánh cắp, đối tượng sẽ thực hiện ngay việc chat với bạn bè, người thân hỏi
thăm về sức khỏe, công việc và sau đó nhờ nhận hộ một số tiền chuyển từ nước
ngoài về. Nạn nhân không biết tài khoản Facebook kia đã bị tấn công nên tin
tưởng và sẵn sàng giúp đỡ.
Không chỉ vậy, nạn nhân còn có nguy cơ bị tấn công lấy tài khoản ngân
hàng thông qua hình thức tấn công phishing. Sau khi thống nhất số tiền sẽ
chuyển, đối tượng lừa đảo dùng một số điện thoại từ nước ngoài sẽ gửi 1 tin
nhắn giả mạo thông báo từ Western Union đến số điện thoại của nạn nhân với
nội dung đề nghị truy cập đường link trong tin nhắn SMS và xác nhận để có thể
nhận được tiền Western Union.
Nạn nhân không biết đây là trang web phishing (một hình thức lừa đảo giả
mạo các tổ chức uy tín như ngân hàng) nên đã nhập các thông tin tài khoản, mật
khẩu internet banking vào trang web giả mạo rồi gửi đi và đối tượng lừa đảo sẽ
nhận được. Từ đó, đối tượng lừa đảo dùng thông tin internet banking vừa chiếm
được từ nạn nhân để thực hiện giao dịch qua cổng thanh toán trực tuyến VTC
Pay và cổng thanh toán VNPAY.

8
e) Dark web
Một số hoạt động thường thấy ở Dark Web:
- Chợ đen: Nhiều hoạt động thương mại bất hợp pháp diễn ra trên Dark web,
ví dụ như: buôn bán tiền giả, thẻ ngân hàng hay tài khoản mạng bị đánh cắp,
súng, ma túy và các chất kích thích, các sản phẩm không rõ nguồn gốc khác.
- Khủng bố: Vì tính ẩn danh cao, nhiều tổ chức tội phạm khủng bố như IS
sử dụng không gian Dark web để phát tán các nội dung đến người dùng. Nói đến
khủng bố thì không chỉ là IS mà còn có các tổ chức Mafia khác sử dụng mạng
lưới này, đã từng có trường hợp chúng nhận hợp đồng thanh toán một người và
hợp đồng đó đã ở trạng thái được thực thi.
- Khiêu dâm: Khiêu dâm trẻ em, ngược đãi hoặc làm tình với động vật,
phát tán video quay lén là những nội dung hiện hữu trên dark web. Các nội dung
này đều bị các tổ chức bảo vệ trẻ em cũng như các nước trên thế giới lên án và
cố gắng dẹp bỏ
- Lừa đảo: Không hiếm những trường hợp lừa tiền hoặc thanh toán người
khác trên Dark Web được thực thi.
2. Cơ sở pháp lý phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
a) Bộ luật Hình sự năm 2015
Ngày 27/11/2015, tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Bộ
luật Hình sự. Ngày 20/6/2017, tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV đã thông
qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13.
Luật sửa đổi, bổ sung năm 2017 đã đánh dấu một bước tiến quan trọng, tạo cơ
sở pháp lý vững chắc cho cuộc đấu tranh phòng, chống tội phạm có hiệu quả;
góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh của đất nước, bảo vệ chế độ, bảo vệ quyền
con người, quyền công dân, lợi ích của Nhà nước và tổ chức, bảo vệ và thúc đẩy
kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa phát triển đúng hướng, tạo môi trường xã hội
và môi trường sinh thái an toàn, lành mạnh cho mọi người dân, đồng thời đáp
ứng yêu cầu hội nhập quốc tế của đất nước.
Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 (Gọi tắt là Bộ luật
Hình sự) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.
Bố cục của Bộ luật Hình sự gồm 26 Chương và 426 Điều, bao gồm:
- Chương I. Điều khoản cơ bản (Điều 01 – Điều 04)
- Chương II. Hiệu lực của bộ luật hình sự (Điều 05 – Điều 07)
- Chương III. Tội phạm (Điều 8 – Điều 19)
- Chương IV. Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự (Điều 20–
Điều 26).
- Chương V. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, miễn trách nhiệm
hình sự (Điều 27 – Điều 29).
9
- Chương VI. Hình phạt (Điều 30 – Điều 45).
- Chương VII. Các biện pháp tư pháp (Điều 46 – Điều 49).
- Chương VIII. Quyết định hình phạt (Điều 50 – Điều 59).
- Chương IX. Thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm
thời hạn chấp hành hình phạt (Điều 60 – Điều 68).
- Chương X. Xóa án tích (Điều 69– Điều 73).
- Chương XI. Những quy định đối với pháp nhân thương mại phạm tội
(Điều 74 – Điều 89).
- Chương XII. Những quy định đối với người dưới 18 tuổi phạm tội (Điều
90 – Điều 107).
- Chương XIII. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia (Điều 108 – Điều 122).
- Chương XIV. Các tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm,
danh dự của con người (Điều 123 – Điều 156).
- Chương XV. Các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do,
dân chủ của công dân (Điều 157 – Điều 167).
- Chương XVI. Các tội xâm phạm sở hữu (Điều 168 – Điều 180).
- Chương XVII. Các tội phạm chế độ hôn nhân và gia đình (Điều 181 –
Điều 187).
- Chương XVIII. Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế (Điều 188 –
Điều 234).
- Chương XIX. Các tội phạm về môi trường (Điều 235 – Điều 246).
- Chương XX. Các tội phạm về ma túy (Điều 247 – Điều 259).
- Chương XXI. Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng
(Điều 260 – Điều 329).
- Chương XXII. Các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính (Điều 330 –
Điều 351).
- Chương XXIII. Các tội phạm về chức vụ (Điều 352 – Điều 366).
- Chương XXIV. Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp (Điều 367– Điều 391).
- Chương XXV. Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân và
trách nhiệm của người phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến
đấu (Điều 392– Điều 420).
- Chương XXVI. Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm
chiến tranh (Điều 421– Điều 426).
Trong đó các Điều khoản trong luật thực hiện với các hành vi vi phạm pháp
luật trên không gian mạng được quy định tại Mục 2. Tội phạm trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, mạng viễn thông Chương XII gồm các Điều 285 đến 294.
+ Điều 285. Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị,
phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật.
10
+ Điều 286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của
mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử.
+ Điều 287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính,
mạng viễn thông, phương tiện điện tử.
+ Điều 288. Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng
viễn thông.
+ Điều 289. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông
hoặc phương tiện điện tử của người khác.
+ Điều 290. Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện
điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản.
+ Điều 291. Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái
phép thông tin về tài khoản ngân hàng.
+ Điều 292. Tội cung cấp dịch vụ trái phép trên mạng máy tính, mạng viễn thông
+ Điều 293. Tội sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục
đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh.
+ Điều 294. Tội cố ý gây nhiễu có hại.
b) Luật An toàn thông tin mạng 2015
Mạng Internet đã và đang trở thành công cụ trọng tâm để phát triển nền
kinh tế và xã hội của mọi quốc gia. Đối với Việt Nam, mạng internet cũng được
coi là công cụ, phương tiện quan trọng để thực hiện mục tiêu đưa Việt Nam trở
thành nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển mạnh trong một thế giới
cạnh tranh và toàn cầu hóa. Vì vậy, Việt Nam cần có các quy định pháp lý về an
toàn thông tin để nội luật hóa các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
phù hợp với thông lệ quốc tế, bảo đảm ATTT, tạo môi trường bình đẳng cho các
tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Luật An toàn thông tin có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016.
Bố cục của Luật An toàn thông tin mạng gồm 08 Chương và 54 Điều:
- Chương I. Những quy định chung (Điều 01 – Điều 08) Chương này quy
định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, nguyên tắc
bảo đảm an toàn thông tin mạng, chính sách của nhà nước, hợp tác quốc tế,
những hành vi bị cấm trong hoạt động an toàn thông tin mạng và xử lý vi phạm
pháp luật về an toàn thông tin mạng.
- Chương II. Bảo đảm an toàn thông tin mạng (Điều 09 – Điều 29) Chương
này quy định 04 mục: Bảo vệ thông tin mạng; Bảo vệ thông tin cá nhân; Bảo vệ
hệ thống thông tin; Ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng.
- Chương III. Mật mã dân sự (Điều 30 – Điều 36) Chương này quy định
các nội dung liên quan đến sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và các hoạt động
có liên quan đến kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.

11
- Chương IV. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng (Điều
37 – Điều 39) Chương này quy định các nội dung về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật an toàn thông tin mạng; quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn
thông tin mạng và chứng nhận, công bố hợp quy và đánh giá, kiểm định an toàn
thông tin mạng.
- Chương V. Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng (Điều 40 –
Điều 48), gồm 02 mục: Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng;
Quản lý nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
Đây là lĩnh vực rất mới, hành lang pháp lý cho hoạt động kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng còn chưa đầy đủ, nên Luật an toàn thông
tin mạng hướng tới việc hoàn thiện hành lang pháp lý đảm bảo thông thoáng,
công bằng, phù hợp với thông lệ quốc tế, thúc đẩy thị trường phát triển bền vững
- Chương VI. Phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin mạng (Điều 49 –
Điều 50). Chương này quy định về các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
về an toàn thông tin mạng, văn bằng, chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin
mạng tại Việt Nam, thể hiện đúng đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước
ta trong thời gian vừa qua.
- Chương VII. Quản lý nhà nước về an toàn thông tin mạng (Điều 51 –
Điều 52). Hệ thống hoá thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà
nước các cấp, qua đó giúp các cơ quan này có thể tham chiếu một cách hệ thống,
cơ bản về các quyền hạn và trách nhiệm của mình trong quá trình đảm bảo an
toàn thông tin bên cạnh việc xác định các nội dung cụ thể xoay quanh nội dung
quản lý nhà nước về an toàn thông tin mạng, bao gồm các hoạt động xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; hoạt động xây dựng và hoàn thiện thể chế; tổ
chức thực thi các văn bản; quản lý nhà nước trên các lĩnh vực; hoạt động thanh
tra kiểm tra; hợp tác quốc tế...
- Chương VIII. Điều khoản thi hành (Điều 53 – Điều 54) quy định về hiệu
lực thi hành.
c) Luật An ninh mạng 2018
Trước yêu cầu cấp bách của tình hình an ninh mạng trong bảo vệ an ninh
quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; khắc phục những tồn tại, hạn chế cơ
bản trong công tác bảo vệ an ninh mạng; thể chế hóa đầy đủ, kịp thời các chủ
trương, đường lối của Đảng về an ninh mạng; bảo đảm sự phù hợp với quy
định của Hiến pháp năm 2013 về quyền con người, quyền cơ bản của công dân
và bảo vệ Tổ quốc. Ngày 12/6/2018, Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 5 đã
thông qua dự thảo Luật An ninh mạng với 86,86% đại biểu đồng ý.
Luật An ninh mạng có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.
Bố cục của Luật An ninh mạng gồm 07 Chương, 43 Điều:
- Chương I. Những quy định chung, gồm 9 điều, (từ Điều 1 đến Điều 9)
quy định về phạm vi điều chỉnh; giải thích từ ngữ; chính sách của Nhà nước về
12
an ninh mạng; nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng; biện pháp bảo vệ an ninh mạng;
bảo vệ không gian mạng quốc gia; hợp tác quốc tế về an ninh mạng; các hành vi
bị nghiêm cấm về an ninh mạng; xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng.
- Chương II. Bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về
an ninh quốc gia, gồm 6 điều (từ Điều 10 đến Điều 15), quy định về hệ thống
thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; thẩm định an ninh mạng đối với hệ
thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; đánh giá điều kiện an ninh mạng
đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; kiểm tra an ninh
mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; giám sát an
ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; ứng phó,
khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh
quốc gia.
- Chương III. Phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng, gồm 7
điều (từ Điều 16 đến Điều 22), quy định về phòng ngừa, xử lý thông tin trên
không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự
công cộng; làm nhục, vu khống; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế; phòng, chống
gián điệp mạng; bảo vệ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật
kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư trên không gian
mạng; phòng, chống hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin,
phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội; phòng, chống tấn công mạng; phòng, chống khủng bố mạng; phòng ngừa,
xử lý tình huống nguy hiểm về an ninh mạng; đấu tranh bảo vệ an ninh mạng.
- Chương IV. Hoạt động bảo vệ an ninh mạng, gồm 7 điều (từ Điều 23 đến
Điều 29), quy định về triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng trong cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị ở trung ương và địa phương; kiểm tra an ninh mạng
đối với hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục hệ thống
thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ
tầng không gian mạng quốc gia; cổng kết nối mạng quốc tế; bảo đảm an ninh
thông tin trên không gian mạng; nghiên cứu, phát triển an ninh mạng; nâng cao
năng lực tự chủ về an ninh mạng; bảo vệ trẻ em trên không gian mạng.
- Chương V. Bảo đảm hoạt động bảo vệ an ninh mạng, gồm 6 điều (từ Điều
30 đến Điều 35), quy định về lực lượng bảo vệ an ninh mạng; bảo đảm nguồn
nhân lực bảo vệ an ninh mạng; tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ
an ninh mạng; giáo dục, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ an ninh mạng; phổ biến
kiến thức về an ninh mạng; kinh phí bảo vệ an ninh mạng.
- Chương VI. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân, gồm 7 điều (từ
Điều 36 đến Điều 42), quy định về trách nhiệm của Bộ Công an; trách nhiệm
của Bộ Quốc phòng; trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông; trách
nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ; trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân

13
cấp tỉnh; trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên không gian mạng;
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng.
- Chương VII. Điều khoản thi hành, gồm 01 điều (Điều 43), quy định về
hiệu lực thi hành.
2. Các biện pháp phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
a) Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích
và sự nguy hại đến từ không gian mạng.
Ngày nay, quan niệm về lãnh thổ, chủ quyền, biên giới của một quốc gia
không chỉ là đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời, mà cả lãnh thổ không gian
mạng, chủ quyền không gian mạng. Theo đó, lãnh thổ không gian mạng là một
bộ phận hợp thành lãnh thổ quốc gia, nơi xác định biên giới mạng và thực thi
chủ quyền quốc gia trên không gian mạng.
Bảo vệ chủ quyền quốc gia còn là bảo vệ không gian mạng của quốc gia,
bao gồm, bảo vệ các hệ thống thông tin; các chủ thể hoạt động trên không gian
mạng; hệ thống dữ liệu, tài nguyên mạng; các quy tắc xử lý và truyền số liệu.
Đảm bảo quyền bình đẳng trong tham dự quản lý mạng Internet quốc tế; độc lập
trong vận hành hạ tầng cơ sở thông tin thuộc lãnh thổ quốc gia; bảo vệ không
gian mạng quốc gia không bị xâm phạm và quyền quản trị truyền tải cũng như
xử lý số liệu của quốc gia.
Cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân cần nhận thức rõ các nguy cơ
đến từ không gian mạng như: tấn công mạng, gián điệp mạng, khủng bố mạng,
tội phạm mạng, đặc biệt là nguy cơ chiến tranh mạng đang là thách thức gay gắt
về an ninh, và bảo đảm an ninh mạng đang trở thành trọng tâm ưu tiên của quốc
gia. Vì vậy, cần quán triệt các quan điểm của Đảng về phát triển khoa học công
nghệ và chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, các định hướng hành
động của Việt Nam trong bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên không gian
mạng và nhận thức rõ rằng, đe dọa trên không gian mạng là một trong những
mối đe dọa thực tế và nguy hiểm nhất đối với an ninh quốc gia hiện nay.
b) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý
không gian mạng
Phổ biến các điều khoản của Bộ luật Hình sự 2015 (Mục 2, Điều 285-294)
liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông; Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15-7-2013 của Chính phủ và Thông tư số 09/2014/
BTTTT ngày 19-8-2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội,
những hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng mạng xã hội.
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Luật An ninh mạng năm 2018. Luật An
ninh mạng được xây dựng nhằm bảo vệ người dùng hợp pháp trên không gian
mạng; phòng ngừa, đấu tranh, làm thất bại hoạt động sử dụng không gian mạng
xâm phạm an ninh quốc gia, chống Nhà nước, tuyên truyền phá hoại tư tưởng,
14
phá hoại nội bộ, kích động biểu tình, phá rối an ninh trên mạng của các thế lực
phản động. Phòng ngừa, ngăn chặn, ứng phó, khắc phục hậu quả của các đợt tấn
công mạng, khủng bố mạng và phòng, chống nguy cơ chiến tranh mạng.
Tuyên truyền sâu rộng về những hành vi bị cấm trong Luật An ninh mạng,
nhất là các hành vi sử dụng không gian mạng để tuyên truyền chống Nhà nước;
tổ chức, hoạt động, cấu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn
luyện người chống Nhà nước; xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng,
phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về
giới, phân biệt chủng tộc; thông tin sai sự thật; hoạt động mại dâm, tệ nạn xã
hội; phá hoại thuần phong, mỹ tục; xúi giục, lôi kéo, kích động người khác
phạm tội; thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm
mạng; lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ
quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.
Các hình thức giáo dục cần được vận dụng đa dạng, phong phú và linh hoạt
như: phối hợp giữa cơ quan chức năng với các cơ quan, địa phương, đơn vị,
doanh nghiệp, cơ sở giáo dục tổ chức nói chuyện chuyên đề, phổ biến pháp luật;
tuyên tuyền Luật An ninh mạng; các cuộc thi tìm hiểu về an toàn thông tin; góp
ý xây dựng chương trình giáo dục an toàn thông tin mạng của các cơ sở giáo dục
hoặc tham gia biên soạn các tài liệu liên quan đến an toàn thông tin mạng.
c) Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và
các hình thái phát sinh trên không gian mạng
Hoạt động tấn công không gian mạng rất đa dạng và tinh vi như: làm mất
kết nối Internet, đánh sập các website của chính phủ, cơ quan, đơn vị, nhà
trường, doanh nghiệp; giả mạo các website nhằm lừa đảo; cài gắm vào máy tính
cá nhân hoặc lấy tài khoản và mật khẩu; đánh cắp dữ liệu cá nhân (hình ảnh, file,
video); tấn công bằng mã độc (theo tệp đính kèm trong email hoặc ẩn trong
quảng cáo Skype); tấn công ẩn danh bằng những phần mềm độc hại (phần mềm
diệt virus, các trình duyệt); tấn công qua usb, đĩa CD, địa chỉ IP, server…
Ở mức độ cao hơn, các thế lực thù địch có thể thông qua block cá nhân lôi
kéo, kích động các phần tử bất mãn, tập hợp lực lượng, thành lập các tổ chức
chống đối như Việt Tân, Chính phủ quốc gia Việt Nam lâm thời, Thanh Niên
Dân Chủ,… núp dưới vỏ bọc các tổ chức “xã hội dân sự”, “diễn đàn dân chủ” để
xuyên tạc cương lĩnh, đường lối, quan điểm, nền tảng tư tưởng của Đảng.
Các thế lực thù địch còn lợi dụng báo điện tử, các website, dịch vụ thư điện
tử, mạng xã hội Facebook, Zalo, Twitter, diễn đàn,... để phát tán các tài liệu, kêu
gọi tuần hành, biểu tình, gây mất ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,
chống phá chính quyền, chia rẽ mối đoàn kết giữa Đảng và Nhân dân hoặc sử
dụng “khoảng trống thông tin” để tấn công vào sự hiếu kỳ của công chúng; làm
mới thông tin cũ, bịa đặt thông tin mới để chống phá. Các trang mạng có nhiều

15
nội dung thông tin xấu, độc như Dân Làm Báo, Quan Làm Báo; Boxit, Dân
Luận, Chân Dung Quyền Lực…
d) Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử biện pháp kỹ thuật để khắc
phục hậu quả trong trường hợp bị tấn công trên không gian mạng
Nêu cao ý thức chính trị, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân đối với nhiệm vụ
bảo vệ không gian mạng quốc gia. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ an
ninh mạng; kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến an ninh mạng, nguy cơ đe
dọa an ninh mạng và các hành vi xâm phạm khác, thực hiện yêu cầu và hướng
dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; giúp đỡ, tạo điều kiện cho
người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
Mỗi người cần nghiên cứu và sử dụng tốt các biện pháp kỹ thuật bảo đảm
an toàn thông tin như bảo vệ tài khoản cá nhân bằng xác thực mật khẩu đa lớp;
tạo thói quen quét virus trước khi mở file; thực hiện sao lưu dự phòng trên ổ
cứng ngoài, mạng nội bộ hoặc trên các dịch vụ lưu trữ đám mây (Google Drive,
OneDrive); kiểm tra lộ lọt thông tin tài khoản cá nhân qua Trung tâm xử lý tấn
công mạng Việt Nam.
Người dùng không nên vào những trang web lạ (hoặc trang web đen),
những email chưa rõ danh tính và đường dẫn đáng nghi ngờ; cập nhật bản trình
duyệt, hệ điều hành và các chương trình sử dụng; dùng những phần mềm diệt
virus uy tín và được cập nhật thường xuyên, không tắt chương trình diệt virus
trong mọi thời điểm. Khi phát hiện bị tấn công trên không gian mạng, nhanh
chóng ngắt kết nối mạng; sử dụng các công cụ giải mã độc; báo cho người có
trách nhiệm qua đường dây nóng.
e) Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách an ninh
mạng, lãnh đạo, quản lý các địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, nhà
trường trong giáo dục nâng cao ý thức làm chủ và bảo vệ không gian mạng
Các cơ quan chuyên trách an ninh mạng (Cục An ninh mạng và phòng,
chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an; Bộ Tư lệnh Tác chiến
không gian mạng, Bộ Quốc phòng; lực lượng bảo vệ an ninh mạng tại Bộ,
ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hệ thống thông
tin quan trọng về an ninh quốc gia) cung cấp đầy đủ thông tin về xu hướng phát
triển, các nguy cơ từ không gian mạng; các biện pháp phòng, chống tấn công
trên không gian mạng.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên không gian mạng tăng cường cảnh
báo khả năng mất an ninh mạng do đơn vị mình cung cấp và hướng dẫn biện
pháp phòng ngừa; xây dựng các phương án xử lý với sự cố an ninh mạng; phối
hợp, tạo điều kiện cho lực lượng chuyên trách trong hoạt động bảo vệ an ninh
mạng. Các cơ sở giáo dục sớm đưa nội dung giáo dục bảo đảm an ninh không
gian mạng quốc gia vào chương trình dạy học phù hợp với ngành học, cấp học.

16
Lãnh đạo, quản lý các địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, nhà
trường cần nắm vững mọi hoạt động và tình hình tư tưởng cán bộ, đảng viên,
quần chúng, có nội dung giáo dục, định hướng, điều chỉnh nhận thức đúng đắn,
kịp thời; có trách nhiệm trong quản lý thông tin có liên quan tới cán bộ, đảng
viên và quần chúng, có kế hoạch bảo vệ chính trị nội bộ trên không gian mạng.
I. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ luật Hình sự, Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
2015.
[2]. Luật An toàn thông tin mạng, Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, 2015.
[3]. Luật An ninh mạng, Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, 2018.
[4]. Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản
lý, ban hành cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng
[5]. Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/ 08/ 2014 về Quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện
tử và mạng xã hội.
[6]. Tài liệu tập huấn 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ Giáo dục Quốc
phòng và An ninh, 2020

17
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, BỐI CẢNH NẢY SINH AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG
1. Khái niệm
Mặc dù trong lịch sử phát triển, loài người phải giải quyết nhiều vấn đề an
ninh phi truyền thống như hạn hán, nạn đói, dịch bệnh... nhưng do nhiều yếu tố khác
nhau nên vấn đề an ninh phi truyền thống chưa được nghiên cứu và đánh giá đầy đủ,
toàn diện. Từ sau thời kỳ chiến tranh lạnh, cục diện quốc tế và quan hệ quốc tế có
nhiều biến động sâu sắc, nảy sinh nhiều vấn đề mới đe dọa đến sự tồn vong của một
cộng đồng dân cư, thâm chí cả nhân loại, buộc các quốc gia phải nhìn nhận và đánh
giá đầy đủ tính chất, mức độ nguy hiểm các vấn đề an ninh phi truyền thống trong
mối liên hệ với an ninh truyền thống. Có nhiều quan điểm khác nhau về an ninh phi
truyền, nhưng khái quát nhất có thể hiểu: “An ninh phi truyền thống là sự ổn định và
phát triển bền vững của các lợi ích quốc gia cơ bản, quan trọng mang tính phi quân
sự có mối liên hệ, tương tác chặt chẽ với an ninh, phát triển của khu vực và thế giới.”
Nhắc đến an ninh phi truyền thống không thể không nhắc đến mối đe dọa an
ninh phi truyền thống với đặc trưng về nguồn gốc là ngoài vấn đề quân sự; phạm vi
tác động, ảnh hưởng mang tính xuyên quốc gia. Mối đe dọa an ninh phi truyền thống
có sự gắn kết với an ninh phi truyền thống, là các yếu tố xâm hại hoặc đe dọa xâm hại
đến an ninh phi truyền thống.
2. Đặc điểm
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống gồm hai loại là có bạo lực và phi bạo
lực.
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có xu hướng vận động, mở rộng, lan
tràn xuyên quốc gia
- Mối đe dọa an ninh phi truyền thống đe dọa an ninh khu vực, an ninh quốc tế.
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có quan hệ, tác động, ảnh hưởng lẫn
nhau và với các mối đe dọa an ninh truyền thống.
- Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống đa dạng về nguồn gốc, có quá trình
tích lũy tiềm tàng.
3. Bối cảnh nảy sinh an ninh phi truyền thống
- Sự biến đổi của cục diện quốc tế sau chiến tranh lạnh
Sự biến đổi cục diện quốc tế sau chiến tranh lạnh bản chất là hướng đến quan hệ
giữa các quốc gia, các tổ chức với mối quan tâm hàng đầu là kết thúc sự đối đầu có
tính cân bằng nhiều thập kỷ giữa Liên Xô và Mỹ, giữa phe các nước xã hội chủ nghĩa
với phe các nước tư bản chủ nghĩa với kết quả sự sụp đổ mô hình nhà nước xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Đây là sự kiện gây chấn
động, làm thay đổi sâu sắc cục diện quốc tế, buộc chính quyền các nước phải tập
trung nghiên cứu, đánh giá và liên hệ đến tình hình, chiến lược an ninh của nước
mình. Trong bối cảnh mới, bất kỳ quốc gia nào cũng trở thành đối tượng bị xâm hại

1
của các vấn đề an ninh phi truyền thống, thậm chí trên một số lĩnh vực, sự tiên phong,
chiếm lĩnh của các quốc gia cũng đem lại ưu thế như: không gian mạng, vũ trụ...
- Quá trình toàn cầu hóa diễn ra trên phạm vi rộng, tốc độ nhanh
Sự phụ thuộc và tác động qua lại lẫn nhau của các nước trên các lĩnh vực như
kinh tế, tài chính, tiền tệ, mậu dịch, đầu tư, thông tin... đã tạo ra sự lan truyền mạnh
mẽ của các yếu tố tiêu cực như khủng hoảng tài chính kinh tế... làm tăng tính nhạy
cảm của an ninh quốc gia. Tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia hoạt động phức tạp,
khó đấu tranh, đặc biệt là tội phạm ma túy, tội phạm kinh tế, tội phạm môi trường...
Toàn cầu hóa làm xuất hiện và nhân rộng một loạt các mạng lưới liên kết ở cấp độ
toàn cầu, thách thức biên giới lãnh thổ, giảm sự khác biệt về văn hóa, suy thoái các
giá trị truyền thống, đặc trưng quốc gia.
- Các quốc gia tập trung nguồn lực phát triển kinh tế-xã hội
Sau chiến tranh lạnh, các quốc gia có xu hướng phân bố các nguồn lực đồng
đều, theo hướng giảm bớt chi tiêu trong lĩnh vực quân sự, tập trung đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội, áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào trong sản xuất, nghiên
cứu, phát hiện các nguồn năng lượng mới, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân,
đảm bảo phúc lợi xã hội và an sinh xã hội.
- Khoa học và công nghệ phát triển
Các thành tựu khoa học và công nghệ đã tạo ra những đột phá, được áp dụng
nhanh chóng vào công tác bảo vệ an ninh của mỗi quốc gia, đặc biệt là đối với các
ngành: vũ trụ và không gian, năng lượng, hóa học và sinh học, điện tử và phần mềm...
Các quốc gia tăng cường đầu tư phát triển khoa học công nghệ, hình thành các lực
lượng tác chiến mới, làm thay đổi phương thức chiến tranh truyền thống, “số hóa
chiến trường”, xây dựng nền công nghiệp lưỡng dụng, rút ngắn thời gian sản xuất vũ
khí, triển khai các hoạt động vũ trang.

II. CÁC MỐI ĐE DỌA AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG


1. Biến đổi khí hậu
Việt Nam được đánh giá là một trong 5 nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của
biến đổi khí hậu do có đường bờ biển dài. Hàng năm, nhiệt độ trung bình tăng khoảng
0,50C, lượng mưa có xu hướng biến động thất thường. Năm 2016, mùa khô nhiều nơi
ở miền Nam và miền Trung lượng nước thiếu 30 - 40%, tình trạng xâm nhập mặn
diễn ra sớm hơn 1 tháng, nhiều nơi đã vào sâu 80-100 km.Từ năm 2005 đến 2014,
trung bình hàng năm Việt Nam có khoảng 649 đợt thiên tai như lũ lụt, hạn hán, mưa
đá... trong đó lũ lụt xảy ra nhiều nhất chiếm 49% số đợt thiên tai. Trung bình hàng
năm, Việt Nam phải gánh chịu 469.526 ngôi nhà bị phá hủy, 175.653 ngôi nhà bị hư
hỏng, gây thiệt hại khoảng 5,2 tỷ USD, khoảng 3 triệu người chịu tác động của thiên
tai. Tính riêng năm 2007, thiên tai đã làm thiệt hại 11.600 tỷ đồng, 400 người chết,
ngập và hư hại 113.800 ha lúa, phá hủy 1.300 công trình đập, cống thủy lợi.

2
Theo các kịch bản về biến đổi khí hậu đối với Việt Nam, dự kiến đến cuối thế
kỷ XXI, 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long (là 1 trong 3 đồng bằng dễ bị tổn
thương nhất do nước biển dâng cùng với đồng bằng sông Nile, Ai Câp và đồng bằng
sông Ganges của Bangladesh), 11% diện tích Đồng bằng sông Hồng và 35 diện tích
của các địa phương khác thuộc khu vực ven biển bị ngập mặn, đặc biệt thành phố Hồ
Chí Minh bị ngập trên 20% diện tích thành phố. Khi đó 10-12% dân số Việt Nam bị
tác động với tổn thất kinh tế khoảng 10% GDP.
2. An ninh tài chính tiền tệ
Giai đoạn trước năm 2007 là giai đoạn tương đối ổn định với tốc độ tăng trưởng
khoảng 7,88% mỗi năm. Từ sau năm 2007, kinh tế Viêt Nam có sự bất ổn trong các
biến số kinh tế vĩ mô. Thâm hụt vãng lai tăng đột ngột vượt ngưỡng an toàn, đặc biệt
là năm 2008 xảy ra khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu từ khủng hoảng nợ dưới
chuẩn của Mỹ. Tốc độ gia tăng nợ công tăng nhanh, ngân sách trung hạn thiếu bền
vững. Từ năm 2007 đến 2011, lạm phát tăng vọt, đỉnh điểm là năm 2008 và 2011. Tín
dụng nền kinh tế luôn ở mức cao chỉ có năm 2009 bị giảm so với năm 2007. Từ năm
2012 trở lại đây, kinh tế từng bước ổn định và phát triển, có thặng dư thương mại, có
thặng dư cán cân vãng lai, tăng dự trữ ngoại tệ tăng...Chính phủ nâng cao hiệu quả
trong quản lý các dự án đầu tư, kịp thời điều chỉnh chính sách như mua bán ngoại hối,
điều chỉnh lãi xuất...
3. An ninh năng lượng
Hệ thống năng lượng Việt Nam dựa trên ba trụ cột chính là dầu khí, than đá và
điện lực. Tuy nhiên, quy mô và hiệu quả ngành năng lượng còn thấp, an ninh năng
lượng chưa được đảm bảo (dữ trữ dầu quốc gia chưa đủ khả năng bình ổn giá khi xảy
ra khủng hoảng, điện không đủ cung ứng...). Trung bình mỗi năm, nhu cầu sử dụng
năng lượng tăng gấp 2 nhưng khả năng cung ứng trong nước chỉ đạt 60%; hiệu suất sử
dụng thấp, chỉ đạt 28-32%. Hiện nay, Việt Nam đã bắt đầu nhập khẩu năng lượng và
theo dự kiến thì đến năm 2020, nƣớc ta phải nhập 20-30 triệu tấn than, 2.300 MW
điện...Các nguồn năng lượng chủ yếu của Việt Nam chưa được đảm bảo. Trữ lượng
dầu lửa và khí đốt ở Biên Đông do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan sẽ
ngày càng khó khai thác. Trữ lượng than đá đang dần cạn kiệt, đến năm 2020, khả
năng khai thác chỉ đáp ứng 60% nhu cầu trong nước và đến năm 2035 là 34%. Các
nguồn năng lượng khác như năng lượng sóng, năng lượng gió, năng lượng mặt trời...
chưa được sử dụng phổ biến. Kế hoạch xây dựng nhà máy điện hạt nhân đã dừng triển
khai.
4. An ninh môi trường
Nạn khai thác tài nguyên khoáng sản trái phép, săn bắt, buôn bán, vận chuyển
trái phép động, thực vật hoang dã, quý hiếm, tàn phá rừng diễn ra ở nhiều địa phương.
Trong vòng 30 năm qua, xuất hiện 40 loại bệnh tật mới có nguồn gốc từ ô nhiễm môi
trường, nhiều dịch bệnh nguy hiểm như H5N1, SARS... Trong sản xuất công nghiệp,
ô nhiễm môi trường diễn ra nghiêm trọng với khoảng 60% lượng nước thải hàng ngày
3
từ các khu, cụm công nghiệp được xả thẳng ra nguồn tiếp cận không qua xử lý như vụ
sự cố môi trường tại 4 tỉnh miền Trung (Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế) do hành vi xả chất thải từ công ty Formosa Hà Tĩnh đã ảnh hƣởng trực
tiếp đến hơn 100.000 người do không có việc làm ổn định, thu nhập thấp và 176.285
ngƣời phụ thuộc, thiệt hại sản lượng hải sản khai thác ven bờ và vùng lộng ước tính
khoảng 1.600 tấn/tháng; diện tích nuôi tôm bị chết hoàn toàn là 5,7 ha tương đương 9
triệu tôm giống và khoảng 7 tấn tôm thương phẩm sắp đến kỳ thu hoạch; có trên
3.000 ha nuôi tôm thâm canh và bán thâm canh đã thả giống bị ô nhiễm nặng, hệ sinh
thái biển ảnh hưởng nghiêm trọng.
Tình trạng nhập khẩu trái phép rác thải công nghiệp, chất thải nguy hại, phế
liệu chưa được làm sạch vào Việt Nam diễn biến phức tạp. Từ năm 2003 đến nay, lực
lượng chức năng Việt Nam đã phát hiện gần 3.000 container chứa hàng chục nghìn
tấn ắc quy chì phế thải và chất thải công nghiệp các loại nhâp trái phép vào các cảng.
5. An ninh thông tin
Tình trạng lộ, lọt thông tin bí mật nhà nước diễn ra ngày càng nghiêm trọng.
Một số cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nƣớc đã sử dụng máy tính có kết nối Internet để
soạn thảo và lưu giữ thông tin mật mà không có các biện pháp bảo vệ. Nhiều tài liệu
có độ mật cao về an ninh - quốc phòng đã bị lộ như các nghị quyết, kế hoạch, đề án,
dự án của khối cơ quan đảng, nhà nước, ban, ngành, chương trình làm việc của các
đồng chí lãnh đạo cấp cao...
Tình trạng tung tin giả trên các trang mạng xã hội diễn biến phức tạp. Riêng năm
2016, bộ Thông tin và truyền thông đã xử phạt 4 trường hợp tung tin giả, tin đồn thất
thiệt. Nhiều vụ việc tung tin giả, tin đồn chỉ nhằm mục đích thu hút nhiều lượt người
theo dõi...
Các thế lực thù địch và đối tượng phản động gia tăng các hoạt động tuyên truyền,
xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân, tung tin, bịa đặt gây hoang mang dư luận,
kích động biểu tình, bạo loạn; đẩy mạnh các hoạt động tấn công vào cơ sở dữ liệu của
các cơ quan, tổ chức, tập đoàn kinh tế nhằm thu thập các thông tin, dữ liệu...
Ý thức bảo vệ thông tin của người dân còn thấp, dễ bị dụ dỗ, tin theo các thông
tin sai sự thật. Theo số liệu thống kê từ chương trình đánh giá an ninh mạng của Bkav
cho thấy, 63% người dùng thường xuyên độc được tin tức giả mạo trên Facebook và
trong đó có 40% là nạn nhân hàng ngày.
6. An ninh nguồn nước
Việt Nam có hơn 2.360 con sông có chiều dài từ 10 km trở lên, 108 lưu vực
sông trong đó có 16 lưu vực sông với diện tích lƣu vực lớn hơn 2.500km2. Tổng
lượng nước mặt trung bình khoảng 830 tỷ m3/năm (nguồn nước dưới đất khoảng 63 tỷ
m3/năm) và tập trung chủ yếu trên một số lƣu vực sông lớn. Tuy nhiên, khoảng 63%
tổng dòng chảy sông ngòi Việt Nam đến từ các nước láng giềng, riêng với khu vực
sông Mê Công, tỷ lệ này là 90% và lưu vực sông Hồng là hơn 50%. Từ đó, tạo sự bất
lợi trong chủ động ứng phó, giải quyết các mối đe dọa an ninh nguồn nƣớc.
4
Việt Nam hiện đang nằm trong nhóm các quốc gia thiếu nước (lượng nước mặt
bình quân đầu người hiện là 3.850 m3/người/năm thấp hơn ngưỡng 4.000
m3/người/năm do Hội tài nguyên nƣớc quốc tế quy định). Cùng với đó, nhu cầu về
nước có xu hướng gia tăng. Năm 1990, nhu cầu nước cho dân dụng và công nghiệp
khoảng 50 tỷ m3, năm 2000 là 65 tỷ m3, năm 2010 là 72 tỷ m3 . Dự kiến năm 2020 là
80 tỷ m3 và đến năm 2030 là khoảng 87-90 m3. Tuy nhiên, theo dự báo, nguồn nước
Việt Nam giảm cả về số lượng lẫn chất lượng, đến năm 2025, giảm 40 tỷ m3, tổng
lượng nước mùa khô giảm đi khoảng 13 tỷ m3, 37% lượng nước hàng năm phát sinh
ngoài lãnh thổ sẽ trở nên phức tạp khi diễn ra các tranh chấp nguồn nước.
7. Vấn đề dân tộc
Việt Nam là ngôi nhà chung của 54 dân tộc với nguồn gốc lịch sử khác nhau:
có dân tộc có nguồn gốc tại chỗ (dân tộc bản địa) như dân tộc Tày, dân tộc Mường,
dân tộc Thổ…, có dân tộc có nguồn gốc từ nơi khác đến như: dân tộc Thái, dân tộc
Dao, dân tộc Nùng... Các dân tộc Việt Nam chung sống hòa bình, đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau trong quá trình phát triển.
Vấn đề dân tộc luôn bị các thế lực thù địch, đối tượng phản động lợi dụng nhằm
thực hiện các hoạt động chống phá cách mạng. Với chính sách “chia để trị”, thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ đẩy mạnh các hoạt động kích động, chia rẽ khối đoàn kết toàn
dân, tạo dựng các xứ, các vùng dân tộc tự trị giả hiệu, biến nhiều vùng dân tộc thiểu
số thành căn cứ phản cách mạng và lấy đó làm bàn đạp khống chế các khu vực xung
quanh, như thành lập “Xứ Tây Kỳ tự trị”, “Xứ Thái tự trị”, “Xứ Nùng tự trị”, “Xứ
Mường tự trị”... Hiện nay, các thế lực thù địch, đối tượng phản động gia tăng các hoạt
động tuyên truyền các tư tưởng dân tộc hẹp hòi, ly khai, tự trị; kích động các hoạt
động bạo loạn, phá rối an ninh... phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Đặc biệt, ở
Tây Nguyên đã xảy ra 2 vụ bạo loạn vào năm 2001 và năm 2004.

8. Vấn đề tôn giáo


Trên đất nước ta từ ngàn xưa đến nay đã tồn tại nhiều hình thức tín ngưỡng, tôn
giáo đa dạng và phong phú: từ hình thức tôn giáo sơ khai đến hiện đại, từ tôn giáo
phương Đông cổ đại đến tôn giáo phƣơng Tây cận đại, từ tôn giáo thế giới, khu vực
đến tôn giáo dân tộc. Hiện nay, nƣớc ta tồn tại hầu hết tôn giáo lớn trên thế giới như:
Hồi giáo, Công giáo, Tin lành, Phật giáo...
Các thế lực thù địch, đối tượng phản động thường lợi dụng các vấn đề tôn giáo để
chống phá cách mạng Việt Nam nhƣ tuyên truyền, xuyên tạc, vu cáo Việt Nam
“không có tự do tôn giáo, đàn áp tôn giáo, vi phạm nhân quyền”, phát triển tôn giáo
trái phép, kích động các hoạt động biểu tình, phá rối an ninh, bạo loạn, đưa ra các yêu
sách... nhằm tách tôn giáo ra khỏi hoạt động quản lý của Nhà nƣớc, biến tôn giáo trở
thành lực lượng đối trọng với Đảng và Nhà nước. Cùng với đó, các đối tượng đẩy
mạnh quốc tế hóa vấn đề tôn giáo, tạo cớ để nước ngoài can thiệp vào công việc nội
bộ.
5
9. Chủ nghĩa khủng bố
Với âm mưu lật đổ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý xã hội của Nhà nước, các
thế lực thù địch gia tăng các hoạt động kích động các hoạt động khủng bố, tạo bất ổn
trong đời sống xã hội. Các đối tượng phản động người Việt tăng cường các hoạt động
chống phá. Hiện nay, các đối tượng phản động ngƣời Việt lưu vong có hình thành có
nhiều tổ chức khủng bố xâm phạm an ninh quốc gia Việt Nam như “Chính phủ Việt
Nam tự do”, “Biệt đoàn sao trắng” của Nguyễn Hữu Chánh, “Việt Tân”...
Trong thời gian tới, Việt Nam có nguy cơ là đối tượng bị khủng bố quốc tế tấn
công vì trên lãnh thổ nước ta có mục tiêu tấn công (người Mỹ và các cơ quan đại diện
Mỹ), các tổ chức khủng bố ở các nước láng giềng bị truy quét nên chạy sang nước
ta…
III. ỨNG PHÓ CÁC MỐI ĐE DỌA AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG
1. Quan điểm cơ bản của Đảng, Nhà nước ta về ứng phó với các mối
đe dọa an ninh phi truyền thống
Từ Đại hội Đảng lần thứ VIII trở về trước, thuật ngữ an ninh phi truyền thống
chƣa được Đảng ta sử dụng chính thức nhưng các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống đã được mô tả như: Hội Nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII
(1994) xác định 4 nguy cơ đe dọa sự tồn vong của chế độ là: nguy cơ tụt hậu xa hơn
về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và thế giới; nguy cơ “diễn biến hòa bình”
của các thế lực thù địch; nguy cơ về tham nhũng và tệ quan liêu; nguy cơ tham nhũng
và tệ quan liêu; nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa.
Đại hội đại biểu toàn quốc VIII (6/1996) xác định: “Thế giới đứng trước nhiều
vấn đề có tính toàn cầu bảo vệ môi trường, hạn chế sự b ng nổ về dân số, phòng ngừa
và đẩy lùi những bệnh tật hiểm nghèo...), không một quốc gia nào có thể tự giải quyết,
mà phải có sự hợp tác đa phương”.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001) khẳng định: “Bảo vệ Tổ quốc xã
hội chủ nghĩa là bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ,
bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và nền văn hóa; bảo vệ Đảng, Nhà
nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; bảo vệ sự nghiệp đối mới và lợi ích quốc
gia dân tộc”, bổ sung thêm vấn đề chống tội phạm quốc tế.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (04/2006), Đảng ta xác định bối cảnh tình
hình là“Nhiều vấn đề toàn cầu bức xúc đòi h i các quốc gia và các tổ chức phối hợp
giải quyết; khoảng cách chênh lệch giữa các nhóm nước giàu và nước nghèo ngày
càng lớn; sự gia tăng dân số cùng với các luồng di cư; tình trạng khan hiếm nguồn
năng lượng, cạn kiệt tài nguyên, môi trường tự nhiên bị hủy hoại; khí hậu diễn biến
ngày càng xấu, kèm theo những thiên tai khủng khiếp; các dịch bệnh lớn, các tội
phạm xuyên quốc gia có chiều hướng tăng”, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
(4/2011), Đảng ta chính thức sử dụng thuật ngữ an ninh phi truyền thống. Báo cáo
chính trị nêu rõ: “Trên thế giới: Hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn,
nhưng sẽ có những diễn biến phức tạp mới, tiềm ẩn nhiều bất trắc khó lường. Những
6
căng thẳng, xung đột tôn giáo, sắc tộc, ly khai, chiến tranh cục bộ, bạo loạn chính trị,
can thiệp lật đổ, khủng bố vẫn sẽ diễn ra gay gắt; các yếu tố đe dọa an ninh phi
truyền thống, tội phạm công nghệ cao trong các lĩnh vực tài chính - tiền tệ, điện tử -
viễn thông, sinh học, môi trường... còn tiếp tục gia tăng” và “Những vấn đề toàn cầu
như an ninh tài chính, an ninh năng lượng, an ninh lương thực, biến đổi khí hậu,
nước biển dâng cao, thiên tai, dịch bệnh... sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp”.
Từ nhận định, đánh giá tình hình đó, Đại hội lần thứ XI của Đảng xác định về
mục tiêu, nhiệm vụ của quốc phòng, an ninh là: “Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững chủ quyền biển đảo, biên giới, vùng
trời; bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; giữ vững ổn định
chính trị, trật tự, an toàn xã hội; chủ động ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt
động chống phá của các thế lực thù địch và sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an
ninh phi truyền thống mang tính toàn cầu, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình
huống”.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (01/2016), trong báo cáo của Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI về các văn kiện Đại hội XII của Đảng do đồng chí
Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng trình bày ngày 21/01/2016 đã đánh giá “Những vấn
đề toàn cầu như an ninh tài chính, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, an ninh
lương thực, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh có nhiều diễn biến phức tạp. Cộng
đồng quốc tế phải đối phó ngày càng quyết liệt hơn với các thách thức an ninh truyền
thống, phi truyền thống, đặc biệt là an ninh mạng và các hình thái chiến tranh kiểu
mới” và xác định nhiệm vụ quốc phòng - an ninh là “Chủ động đấu tranh làm thất bại
mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch; ngăn chặn, phản bác
những thông tin và luận điệu sai trái, đẩy lùi các loại tội phạm và tệ nạn xã hội; sẵn
sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phi truyền thống; bảo đảm
an ninh, an toàn thông tin, an ninh mạng”. Như vậy, tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XII, Đảng ta đã xác định các vấn đề an ninh phi truyền thống có mối quan hệ
chặt chẽ với các vấn đề an ninh truyền thống và đều là những mối đe dọa đến sự ổn
định và phát triển bền vững của quốc gia.
2. Những giải pháp cơ bản nhằm ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống ở Việt Nam
- Nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị và của toàn dân về các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống
- Tăng cường tiềm lực quốc gia, xây dựng nền tảng kinh tế - xã hội vững chắc,
tập trung giải quyết các mâu thuẫn, xung đột xã hội
- Tăng cường công tác nghiên cứu, đánh giá tình hình, dự báo kịp thời các mối
đe dọa an ninh phi truyền thống.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong ứng phó với các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống.

7
- Phát huy các nguồn lực xã hội, tăng cường hợp tác quốc tế trong ứng phó với
các mối đe dọa an ninh phi truyền thống

8
Đề 1.01
1 , Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân là A nền quốc phòng
toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
B nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng chú trọng lực lượng vũ trang
nhân dân
C nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện, chú trọng lực lượng
QĐND-CAND
2 , Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân vững mạnh A Tạo
sức mạnh tổng hợp lực lượng vũ trang nhân dân
B Tạo sức mạnh tổng hợp lực lượng Quân đội nhân dân và công an nhân dân C Tạo sức
mạnh tổng hợp của đất nước
3,Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND
A Phân vùng chiến lược về quốc phòng- an ninh gắn với xây ựng hậu phương chiến lược
B Phân vùng chiến lược về quốc phòng- an ninh lấy lực lượng quân đội nhân dân và công
an nhân dân
C Phân vùng chiến lược về quốc
phòng- an ninh gắn với xây dựng lực lượng vũ trang đáp ứng nhiệm vụ QP-AN
4, Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là
A Là cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm lòng cốt
B Là cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng vũ trang làm lòng cốt C Là cuộc
chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng quân đội cong an làm lòng cốt
5, Quan điểm của đảng vừa kháng chiến vừa xây dựng được xuất phát từ A Từ truyền
thống của dân tộc ta trong lịch sử
chống giặc ngoại xâm B Xuất phát
từ kẻ thù có sức mạnh về kinh tế,
quân sự mạnh hơn ta nhiều C Kẻ thù có sức mạnh về kinh tế, vũ khí khí tài, quân số đông
(có nhiều quốc gia tham chiến cùng)
6, Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là A Chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực thù địch có hành động xâm lược, phá hoại thành quả cách mạng của của dân
tộc
B Khối NATO và các thế lực thù địch có hành động xâm lược, phá hoại thành quả cách
mạng của dân tộc

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

C Chủ nghĩa đế quốc đứng dầu là Mỹ và các nước khối NATO

7, Lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các thành phần A Lực lượng thường
trực và lực lượng dự bị động viên
B Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương bộ đội biên phòng, bộ đọi cảnh sát biển C Các quân
chủng, quân đoàn, binh chủng nhà trường học viện cơ quan xí nghiệp

8. Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong
thời kì mới
A Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ
trang nhân dân
B Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ
trang
C Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ
trang ba thứ

9, Phương hướng xây dựng lực


lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới A Xây dựng dân quân tự vệ với lực lượng
đông đảo nhiều thành phần trên mọi miền tổ quốc. Đặc biệt các vùng biển đảo
B Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh rộng khắp chú trọng lực lượng tự vệ các khu công
nghiệp biển đảo
C Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh rộng khắp, lấy chất lượng làm chính 10, Kết hợp
phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng- an ninh trong phát triển
các vùng lãnh thổ
A Sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược , với xây dựng vùng chiến lược
quốc phòng an ninh
B Sự gắn kết chặt chẽ phát triển
vùng kinh tế chiến lược , với xây
dựng lực lượng quốc phòng an
ninh
C Sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược , với xây dựng vùng chiến lược
quốc phòng an ninh tập chung
11, Đặc điểm về quốc phòng an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm là A Nơi có nhiều
đối tượng mục tiêu quan trọng phả bảo vệ
B Mỗi vùng kinh tế trọng điểm thường nằm trong các khu vực phòng thủ và phòng thủ then
chốt của đất nước

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

C Vùng kinh tế trọng điểm là nơi được bố trí lực lượng quân đội công an có sưc chiến đấu
cao
12, Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng
an ninh trong công nghiệp
A Tập trung ưu tiên xây dựng khu công nghiệp quốc phòng an ninh B Tập trung xây dựng
khu công nghiệp quốc phòng an ninh
C Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh thổ
13, Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
lãnh đạo là vấn đề gì?
A Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân
B Tư tưởng chỉ dạo tác chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
C Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
14, Sau cách mạng tháng 8/1945 trên đất nước ta có những kẻ thù nào xuất hiên
A Quân Tưởng, Anh, Mỹ, Ấn, Nhật, Pháp…
B Quân Pháp, Ấn, Tàu, Mỹ, Thá,i Phát xít Nhật
C Quân Tưởng, Anh, Ấn, Nhật,
Pháp
15, Chủ nghĩa Mac Lenin có những ảnh hưởng nào tới NTQS Việt Nam từ khi có
Đảng lãnh đạo
A Là nền tảng tư tưởng là cơ sở cho Đảng ta định ra đường lối quân sự trong khởi nghĩa và
chiến tranh ở Việt Nam
B Là học thuyết quân sự đúng đắn khoa học nhất để Việt Nam sử dụng trong chiến tranh
bảo vệ tổ quốc
C Là những chủ trương đường lối quân sự phù hợp nhất sát thực nhất đối với cách mạng
Việt Nam
16, Quan Điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai đoạn hiện
nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận,
mặt trận nào cũng quan trọng, luôn
ưu tiên mặt trận quân sự
B Bất kì một vật dụng gì có thể làm tiêu hao sinh lực địch đều được sửu dụng làm vũ khí
C Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức mạnh tổng
hợp
17, Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

A Ngày nay, chiến tranh giải phóng dân tộc là chiến tranh bảo vệ tổ quốc dưới sự lãnh đạo
của Đảng
B Ngày nay chiến tranh nhân dân là chiến tranh giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của
Đảng
C Ngày nay, chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân là chiến tranh dưới sự lãnh đạo
của Đảng
18, Bản chất cảu chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin A Chiến tranh
làm gián đoạn chính trị
B Chiến trang là sự kế tục chính trị bằng biện pháp khác (biện pháp bạp lực) C chiến tranh
chi phối, quyết định tiến trình, kết cục chính trị
19, Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc theo quan điểm Hồ Chí Minh là A Bảo vệ độc lập chủ
quyền bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ Đảng, Nhà nước, bảo vệ nhân dân
B Bảo vệ nhân dân, lợi ích dân tộc, quốc gia
C Độc lập dân tộc và CNXH
20, Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là tất yếu khách quan xuất phát từ A Chiến lược
“Diễn biến hoàn bình” của chủ
nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch
B Từ quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước
C Bản chất của chế độ xã hội cũ

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

Đề 1.03

1, Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai đoạn hiện
nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên mặt trận
quân sự
B Bất kỳ một vật dụng gì có thể làm tiêu hao được sinh lực địch đều được sử dụng làm vũ
khí
C Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức mạnh tổng
hợp
2, Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho A Khi chiến tranh diễn ra
việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực lượng vũ trang gặp nhiều khó khăn
B Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực lượng vũ trang ba thứ
quân gặp nhiều khó khăn
C Khi chiến tranh diễn ra việc bảo
đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực
lượng vũ trang nhân dân gặp
nhiều khó khăn
3, Vì sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực phòng thủ, đủ
sức đánh được lâu dài
A Kẻ thù lợi dụng ưu thế về vũ khí , phương tiện chiến tranh thực hiện đánh nhanh giải
quyết nhanh
B Khi tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học kỹ
thuật mạnh hơn ta nhiều lần
C Khi tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có quân số, tiềm lực kinh tế, quân sự, mạnh
hơn ta nhiều lần
4, Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế trong giai đoạn mới là A Xây dựng một nền kinh
tế công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ưu tiên phát triển công nghiệp
quốc phòng
B Xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa ưu tiên phát triển các vùng kinh tế
trọng điểm
C Xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa tập trung phát triển các vùng kinh tế
trọng điểm
5, Nội dung xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ trong giai đoạn mới là A Tập trung
cho nghiên cứu, chế tạo vũ khí, khí tài quân sự phục vụ cho QP-AN

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

B Tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kĩ thuật
C Tập trung cho ngành công nghiệp quốc phòng chế tạo vũ khí, khí tài quân sự phục vụ cho
QP-AN
6, Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân ANND là
A Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND để bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN B Xây
dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
C Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND để chống thù trong giặc ngoài 7, Đăc điểm
cuả bộ đội chủ lực
A Bộ đội chủ lực là lực lượng tinh nhuệ, được trang bị vũ khí hiện đại B Bộ đội chủ lực là
lực lượng có sức chiến đấu cao, tính cơ đọng mạnh, được trang bị vũ khí khí tài, phương
tiện chiến tranh hiện đại, được bố trí theo thế trận chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
C Bộ đội chủ lực được bố trí trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ theo thế trận chiến tranh nhân
dân bảo vệ tổ quốc
8, Đặc điểm liên quan đến việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn
hiện nay
A Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện
chiến lược DBHB chống phá cách mạng nước ta
B Tình hình thế giới và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp khó lường C Tự lực tự cường
xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
9, Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
A Tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân xây dựng và thực hiện thế trận chiến tranh
nhân dân bảo vệ tổ quốc
B Sẵn sàng đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc C Là lực lượng xung
kích, đi đầu tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân xay dựng nền QPTD-ANND
10, Những quan điểm nguyên
tắc cơ bản xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân trong thời
kì mới
A Bảo đảm lực lượng vũ trang, luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi
B Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu
thắng lợi
C Bảo đảm lực lượng vũ trang ba thứ quân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
đấu thắng lợi

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

11, Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn hiện nay
A Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt. Chú trọng lực
lượng quân đội
B Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt C Chấn chỉnh tổ
chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
12, Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức
A Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng điểm
B Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng quân đội theo yêu cầu
cảu thế trận chiến tranh
C Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng vũ trang nhân dân theo
yêu cầu của thế trận chiến tranh
13, Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân là
A Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm lòng cốt
B Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm lòng cốt
C Toàn dân lấy lực lượng quân đội
làm lòng cốt
14, Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là A Điều kiện địa
hình thời tiết nước ta phức tạp gây khó khăn cho quân địch triển khai vũ khí hiện đại
B Kẻ thù ở xa điều kiện đảm bảo hậu cần gặp nhiều khó khăn
C Kẻ thù tác chiến trên chiến trường không quen
15, Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân ANND vững mạnh A Tạo thế chủ
động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc B Tạo thế chủ động để đánh bại chiến tranh
xâm lược của chủ nghĩa đế quốc đứng đầu là Mỹ
C Tạo thế chủ động cho chiến tranh
xâm lược và chống chiến lược diễn
biến HB 16, Vai trò tiềm lực chính
trị tinh thần trong nền QPTD-ANND A Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để
tạo nên sức mạnh QP-AN B Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản quyết định sức
mạnh QP-AN C Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản mang tính quyết định sức
mạnh QP-AN
17, Nội dung xây dựng thế trận QPAN-ANND
A Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) để chủ động đánh địch khi có chiến tranh

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

B Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm cho toàn dân phòng tránh và đánh địch khi có chiến
tranh
C Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) sẵn sàng cho chiến tanh chống giặc ngoại
xâm
18, Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai đoạn hiện
nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận , mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên mặt trận
quân sự
B Bất kỳ một vật dụng gì có thể làm tiêu hao sinh lực địch đều được sử dụng làm vũ khí
C Các mặt trận có mối quan hệ hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức mạnh tổng hợp
19, Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân được chia thành A Quần chúng
nhân dân- quân đội công an nhân dân
B Quần chúng rộng rãi- lực lượng quân sự
C Quần chúng rộng rãi- quân đội dân quân tự vệ
20, Nội dung cần kết hợp phát
triển kinh tế xã hội với tăng cường
củng cố QPAN đối với vùng biển đảo
A Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo
sinh sống
B Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển
C Tập trung đầu tư cho khai thác biển đảo một cách hiệu quả, xây dựng lực lượng cảnh sát
biển vững mạnh

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

ĐỀ ĐL01
Câu1: Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
a. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện
đại
b. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và chú trọng xây
dựng LLVTND
c. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
Câu2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân vững mạnh
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Đánh bại chiến lược DBHB-BLLĐ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch c. Tạo
nên sức mạnh tổng hợp của đất nước
Câu3: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân vững mạnh toàn diện đáp ứng được yêu cầu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
b. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa
c. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện đáp ứng đc yêu cầu bảo vệ Tổ quốc
VIệt Nam XHCN
Câu4: Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND là
a. Phân vùng chiến lược về QP,AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược
b. Phân vùng
chiến lược cho
lực lượng bộ đội
chủ lực kết hợp xây dựng hậu phương vững mạnh
c. Phân vùng chiến lược cho bộ đội chủ lực và bbộ đội địa phương kết hợp xây dựng hậu
phương vững mạnh
Câu5: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
a. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân tiến bộ trên thế giới phản
đối

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

b. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân trên thế giới phản đối
c. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và toàn bộ nhân dân trên thế giới lên án
phản đối
Câu6: Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ TỔ quốc là
a. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt
b. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
Câu7: Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực phòng thủ
đủ sức đánh được lâu dài
a. Kẻ thù xâm lược nước ta có sức mạnh về kinh tế, quân sự, khoa học kỹ thuật mạnh hơn
ta nhiều lần
b. Chúng dựa vào sức mạnh của vũ
khí thực hiện phương châm “
đánh nhanh giải quyết nhanh”
c. Tình hình thế giới và khu vực phức tạp, chiến tranh có thể xảy ra bất cứ lúc nào Câu8:
Thế trận chiến tranh nhân dân là:
a. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng bộ đội chủ lực để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác
chiến
b. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến
c. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng vũ trang nhân dân để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến
Câu9: Quân đội nhân dân Việt
Nam gồm các thành phần
a. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên
b. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, bộ đội cảnh sát biển
c. Các quân chủng, quân khu, quân đoàn, các cơ quan xí nghiệp nhà máy của quân đội
Câu10: Đặc điểm liên quan đến việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai
đoạn hiện nay

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

a. Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chiến lược DBHB chống phá cách mạng nước ta b.
Tình hình thế giới đã thay đổi, khu vực có nhiều diễn biến phức tạp khó lường c. Tự lực tự
cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu11: Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là
a. … chung trang bị vũ khí khí tài, phương tiện chiến tranh hiện đại cho quân đội nhân dân
, công an nhân dân
b. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính
quy, tinh nhuệ và từng bước
c. Xây dựng lực lượng dân quân, tự vệ vững mạnh rộng khắp, lấy chất lượng là chính
Câu12: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong thời kỳ mới là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị
làm cơ sở
b. Xây dựng lực
lượng QĐND, CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại
c. Từng bước trang bị vũ khí khí tài phương tiện chiến tranh hiện đại cho lực lượng vũ
trang nhân dân

Câu13: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố QPAN
a. Hoạt động kinh tế, QPAN là những mặt hoạt động cơ bản của mỗi quốc gia để tồn tại và
phát triển
b. Kinh tế quyết định đến sức mạnh của quốc phòng, an ninh

c. Hoạt động của quốc phòng, an


ninh quyết định kinh tế
Câu14: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố QPAN
trong phát triển các vùng lãnh thổ là:
a. Nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng
vùng lãnh thổ

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

b. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ tổ quốc VN vững trên toàn cục và mạnh trên
từng điểm
c. Xây dựng và phát triển kinh tế trên từng vùng để tạo điều kiện xây dựng và củng cố quốc
phòng an ninh
Câu15: Đặc điểm vềkinh tế ở các vùng kinh tế trọng điểm là
a. Vùng kinh tế trọng điểm có mật độ dân số và tính chất đô thị cao b. Các vùng kinh tế
trọng điểm là nơi dân cư có đời sống, kinh tế xã hội cao
c. là nơi tập trung bến cảng, sân bay, kho tang, dịch vụ các đầu mối giao thông quan trọng
Câu16: Nội dung cần kết hợp phát triển KTXH với tăng cường củng cố QPAN trong
bưu chính viễn thông là:
a. Xây dựng kế hoạch, phương án chuyển giao công nghệ công trình trong bưu chính viễn
thông cho hoạt động QPAN đặc biệt khi có chiến tranh xảy ra
b. Xây dựng hệ thống bưu chính
viễn thông phù hợp với hoạt động
của QPAN cũng như hoạt động của kinh tế xã hội
c. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế nhưng phải phù hợp với hoạt động
của QPAN
Câu17: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì a. Chủ
động tiến công tạo thế bất ngờ cho quân địch
b. Tích cực, chủ động, tiến công
c. Chủ động tiến công tạo thế bất ngờ cho quân địch không kịp đối phó tạo thế thuậ lới cho
ta
Câu18: Một trong những nội
dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì a. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa cá mặt
quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, láy ít địch nhiều, lấy
yếu chống mạnh c. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều
Câu19: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và giai đoạn đầu chống Mỹ, các chiến
dịch diễn ra ở các địa bàn

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

a. Ở địa bàn trung du là chủ yếu


b. Ở địa bàn rừng núi là chủ yếu
c. Ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu
Câu20: Chiến dịch HCM thuộc loại hình chiến dịch nào
a. Chiến dịch tiến công theo nhiệm vụ của Đảng
b. Chiến dịch tiến công
c. Chiến dịch tiến công, kết hợp phân công dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu21: Những nội dung chủ tịch HCM coi trong giáo dục bản chất giai cấp công nhân
cho quân đội là
a. Quan tâm đến giáo dục nuôi dưỡng phẩm chất cách mạng và bản lĩnh chính trị cho quân
đội
b. Giáo dục cho quân đội trung thành với Đảng, Nhà nước và nhân dân
c. Giáo dục cho lực lượng quân đội
tuyệt đối trung thành với Đảng,
Nhà nước và nhân dân
Câu22: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin nguồn gốc gây chiến tranh là a.
Xuất hiện và tồn tại áp bức bóc lột, bất công trong xã hội
b. Xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các nhà nước
c. Xuất hiện và tồn tại chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai cấp và
đối kháng giai cấp
Câu23: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng HCM là
a. Sức mạnh bảo
vệ Tổ quốc là sức
mạnh của cả dân
tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh của thời đại
b. Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH là nghĩa vụ, trách nhiệm
của mọi công dân
c. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu24: Trong nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin nội dung nào là
quan trọng nhất
a. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong quan đội, thức hiện chế độ chính ủy trong quân đội

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

b. Đảng cộng sản lãnh đạo tăng cường bản chất giai cấp công nhân cho quân đội c. Xây
dựng quân đội luôn sẵn sàng chiến đầu và chiến đấu giành thắng lợi

Câu 25: Lực lượng quần chúng trong chiến tranh nhân dân a. Lực lượng trực tiếp tham
gia đấu tranh
b. Lực lượng phuc vụ chiến tranh
c. Lực lượng phục vụ chiến đấu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

ĐỀ L05

Câu1: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì? a. Nghệ thuật
phát huy sức mạnh của các lĩnh vực hoạt động
b. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định
c. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sợ, chính trị, ngoại giao, binh vân.
Câu2: Những nội dung Chủ tịch HCM coi trọng giáo dục bản chất giai cấp công nhân
cho Quân đội là
a. Quan tâm đến lợi ích và hạnh phúc của dân tộc của giai cấp
b. Trung thành với Đảng, với Nhà nước, với nhân dân
c. Quan tâm đến giáo dục nuôi dưỡng phẩm chất cách mạng và bản lĩnh chính trị cho Quân
đội
Câu3: Theo quan điểm của chú nghĩa Mác Lênin nguồn gốc nãy sinh chiến tranh

a. Xuất hiện và tồn tại áp bức bóc


lột, bất công trong xã hội
b. Xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các nhà nước
c. Xuất hiện và tồn tại chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai cấp và
đối kháng giai cấp
Câu4: Theo quan điểm của Mac Ang ghen sức mạnh chiến đấu của quân đội phụ
thuộc vào
a. Đảng cộng sản lãnh đạo quân đội
b. Phụ thuộc vào nhiều yếu tố- Trong
đó coi trọng chất lượng cán bộ c.
Diều kiện kinh tế, chính trị, kinh tế- xã hội
Câu5: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tang cường củng cố QP AN
trong giao thông vận tải
a. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải mang tính phục
vụ hoạt động của QP-AN

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

b. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải tính đến hoạt
động của QP-AN
c. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải phụ thuộc hoạt
động của QP-AN
Câu6: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố QP-AN trong thực
hiện nhiệm vụ hiến lược bảo vệ tổ quốc
a. Tổ chức biên chế và bố trị lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu
cầu phòng thủ đất nước
b. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng VTND phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu
phòng thủ đất nước
c. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng ba thứ quân phù hợp với kinh tế và nhu cầu phòng
thủ đất nước
Câu7: Quan điểm của chú nghĩa Mac Lênin về bản chất giai cấp quân đội a. Quân đội
là công cụ bạo lực của toàn xã hội,
trung lập, bảo vệ lợi ích toàn xã hội
b. Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của Nhà nước đã tổ chức
và nuôi dưỡng quân đội đó
c. Bản chất giai cấp quân đội không tự hình thành mà được xây dựng lâu dài và củng cố
liên tục
Câu8: Vùng kinh tế trọng điểm ở miền nam gồm các tỉnh (thành phố) nào? a. Thành
phố Hồ Chí Minh, Thành phố Biên Hòa, Thành phố Vũng Tàu b. Thành phố Hồ Chí Minh,
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu
c. Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Nha Trang, Thành phố Vũng Tàu Câu9: Lực lượng
quân đội- công an nhân dân tinh
nhuệ được thể hiện a. Biểu hiện
mọi hoạt động của quân đội công an trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao b. Là thể hiện việ
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của mình
c. Thể hiện sự sẵn sàng nhận, hoàn thành nhiệm vụ tổ chức giao cho theo chuyên môn
nghiệp vụ của mình
Câu10: Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong thời kì mới

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

a. Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thằng lợi
b. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu
thắng lợi
c. Bảo đảm lực lượng vũ trang ba thứ quân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
đấu thắng lợi
Câu11: Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn
hiện nay
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt. Chú trọng lực
lượng quân đội
b. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt c. Chấn chỉnh tổ
chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
Câu12: Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức a. Thế trận chiến tranh nhân dân
được bố trí rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng điểm
b. Tổ chức thế
trận chiến tranh
nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng quân đội theo yêu cầu của thế trận chiến tranh
c. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng vũ trang nhân dân theo
yêu cầu của thế trận chiến tranh
Câu13: Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân là
a. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt
b. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Toàn dân, lấy lực lượng quân đội làm nòng cốt
Câu14: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là

a. Điều kiện địa hình thời tiết nước ta phức tạp gây khó khăn cho quân địch triển khai vũ
khí hiện đại
b. Kẻ thù ở xa điều kiện đảm bảo hậu cần gặp nhiều khó khăn
c. Kẻ thù tác chiến trên chiến trường không quen thuộc

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

Câu15: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Tạo thế chủ động để đánh bại chiến tranh xâm lược và chủ nghĩa đế quốc đứng đầu là
Mỹ
c. Tạo thế chủ động cho chống chiến tranh xâm lược và chống chiến lược diễn biến hòa
bình
Câu16: Vai trò tiềm lực chính trị tinh thần trong nền QPTD-ANND là a. Tiềm lực
chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để tạo nên sức mạnh nền QP-AN b. Tiềm lực chính trị
tinh thần là nhân tố cơ bản, quyết định sức mạnh nền QP-AN
c. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản mang tính quyết định sức mạnh nền
QP-AN
Câu17: Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND là
a. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh(
thành phố) để chủ động đánh địch
khi có chiến tranh
b. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm cho toàn dân phòng tránh và đánh địch khi có chiến
tranh
c. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh ( thành phố) sẵn sàng cho chiến tranh chống giặc
ngoại xâm
Câu18: Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn
hiện nay
a. Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên mặt quân
sự
b. Bất kì một vật dụng gì có thể làm tiêu hao được sinh lực địch đều được sử dụng

làm vũ khí
c. Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức mạnh tổng
hợp
Câu19: Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân được chia thành a. Quần
chúng nhân dân- Quân đội, công an nhân dân

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

b. Quần chúng rộng rãi- Lực lượng quân sự


c. Quần chúng rộng rãi- Quân đội, dân quân tự vệ
Câu20: Nội dung cần kết hợp phát triểnkinh tế xã hội với tang cường củng cố QP-AN
đối với vùng biển đảo
a. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần
sinh sống
b. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển
c. Tập trung đầu tư cho khai thác biển đảo một cách hiệu quả, xây dựng lực lượng cảnh sát
biển vững mạnh
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

ĐỀ ĐL04
Câu1: Vai trò của tiềm lực chính trị tinh thần trong nền QPTD-ANND
a. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để tạo nên sức mạnh của nền QPTD ANND
b. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản của nền QPTD-ANND
c. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản quyết định sức mạnh của nền QPTD ANND
Câu2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân a. Tạo thế chủ
động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Đánh bại chiến lược DBHB-BLLĐ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống
phá cách mạng nước ta
c. xây dựng nền QPTD-ANND đáp ứng nhu cầu bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu3: Đặc trưng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân a. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do
toàn thể nhân dân tiến hành
b. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành, lấy lực
lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành, lấy lực
lượng vũ trang nhân nhân làm nòng cốt
Câu4: Khi tiến hành chiến trnh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
a. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân tiến bộ trên thế giới phản
đối
b. Đây là cuộc chiến tranh phi
nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân
trên thế giới phản đối
c. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và toàn bộ nhân dân trên thế giới lên án
phản đối
Câu5: Quan điểm của Đảng vừa kháng chiến vừa xây dựng được xuất phát từ a. Từ
truyền thống của dân tộc ta trong lịch sử chống giặc ngoại xâm b. Xuất phát từ kẻ thù có sức
mạnh hơn ta gấp nhiều lần

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

c. Xuất phát từ kẻ thù có sức mạnh hơn ta gấp nhiều lần về kinh tế, quân sự
Câu6: Lực lượng toàn dân đánh giặc được chia thành a. Lực lượng quân sự và lực lượng
quần chúng rộng rãi
b. Lực lượng vũ trang nhân dân và lực lượng quần chúng nhân dân c. Lực lượng vũ trang,
và quần chúng nhân dân
Câu7: Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
a. Đánh giặc trên tất cả các mặt trận mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên mặt trận
quân sự
b. đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí
c. Các mặt trận phải có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau luôn ưu tiên mặt trận
quân sự

Câu8: Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới
a. Xây dựng lực lượng quân đội,
công an vững mạnh, ưu iên xây dựng lực lượng chủ lực
b. Xây dựng lực lượng dự bị động viên
c. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh, ưu tiên xây dựng các quân binh
chủng kỹ thuật
Câu9: Lực lượng chủ lực trong quân đội nhân dân Việt Nam được bố trí theo
a. Được bố trí theo yêu cầu nhiệm vụ của từng lực lượng để bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa
b. Được bố trí trải đều trên toàn lãnh thổ nhưng có trọng tâm trọng điểm
c. Được bố trí tập trung theo đội hình
tổng hợp để tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu10: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong thời kỳ mới là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị
làm cơ sở

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

b. Xây dựng lực lượng QĐND, CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện
đại
c. Từng bước trang bị vũ khí khí tài phương tiện chiến tranh hiện đại cho lực lượng vũ
trang nhân dân
Câu11: Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là
a. Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
b. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh trước hết tập trung ưu tiên các quân
chủng, binh chủng kỹ thuật
c. Tự lực tự cường trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu12: Mục đích kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng an ninh trong các vùng lãnh thổ
a. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh toàn diện trên
toàn bộ lãnh thổ
b. Theo ý đồ phòng thủ chiến
lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh toàn diện theo từng trọng điểm
c. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh trên toàn cục và
mạnh ở từng trọng điểm
Câu13: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với củng cố QP-AN đối với
vùng rừng núi và biên giới là
a. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh vùng rừng và biên giới
b. Có kế hoạch đầu tư kinh tế cho
vùng rừng núi và biên giới ổn định
đời sống nhân dân, để củng cố
quốc phòng an ninh
c. Có kế hoạch đầu tư kinh tế cho vùng rừng núi và biên giới để xây dựng lực lượng QPAN
biên giới vững mạnh
Câu14: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố QP-AN
đối với vùng biển đảo
a. Xây dựng quy hoạch, từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần sinh
sống
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

b. Tập trung đầu tư khai thác tiền năng của biển, đồng thời củng cố tăng cường sức mạnh
cảnh sát biển
c. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển

Câu15: Đặc điểm về quốc phòng- an ninh đối với vùng kinh tế trọng điểm là
a. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm thường nằm trong các khu vực phòng thủ và phòng thủ then
chốt của đất nước
b. Vùng kinh tế trọng điểm là nơi được ưu tiên tổ chức lực lượng quốc phòng, an ninh để
bảo vệ
c. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm đều được tổ chức bố trí lực lượng bộ đội chủ lực bảo vệ

Câu16: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh vùng kinh tế trọng điểm
a. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ tang
QPTD-ANND
b. Khi xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế cần chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nên
QPYD-ANND
c. Khi xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế cần ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng nên QPYD
ANND
Câu17: yếu tố nào tác động đến
sự hình thành nghệ thuật đánh
giặc của tổ tiên a. Yếu tố địa lý
b. Yếu tố chính trị. Văn hóa, xã hội
c. Điều kiện địa hình đồi núi đã hình thành nên nghệ thuật quân sự ( lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít
địch nhiều)
Câu18: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

a. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh c. Nghệ thuật lấy nhỏ
đánh lớn, lấy ít địch nhiều
Câu19: Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo a.
Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về chiến tranh , quân đội và bảo vệ Tổ quốc
b. Quan điểm của chủ nghĩa Mác lênin tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và bảo vệ tổ
quốc
c. Tư tưởng quân sự HCM
Câu20: Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất giai cấp quân đội a. Quân đội
là công cụ bạo lực của toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của toàn xã hội
b. Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của Nhà nước đã tổ chức
và nuôi dưỡng quân đội đó
c. Bản chất giai cấp của quân đội là một sự bất biến

Câu21: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc


theo tư tưởng HCM là
a. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh của
thời đại
b. Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH là nghĩa vụ, trách nhiệm
của mọi công dân
c. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu22: Trong nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin nội dung nào là
quan trọng nhất
a. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong quân đội, thực hiện chế độ chính ủy trong quân đội

b. Đảng cộng sản lãnh đạo tăng


cường bản chất giai cấp công nhân cho quân đội c. Xây dựng quân đội luôn sẵn sàng chiến
đầu và giành thắng lợi
Câu23: Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức dựa trên căn cứ a. Căn cứ vào tính
chất và đặc điểm của mục têu cần bảo vệ
b. Căn cứ vào âm mưu thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược CuuDuongThanCong.com

https://fb.com/tailieudientucntt

c. Căn cứ vào tình hình thức tế của lực lượng vũ trang nhân dân đặc biệt lực lượng quân đội
nhân dân
Câu 24: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hộ với tăng cường củng cố QPAN
trong các vùng lãnh thổ
a. Trong các vùng lãnh thổ là các trung tâm kinh tế, công nghiệp cần tổ chức lực lượng
QPAN vững mạnh
b. Kết hợp trong chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội với tăng cường
QPAN của từng vùng cũng như trên địa bàn Tỉnh, thành phố
c. Trong các vùng lãnh thổ là những trung tâm inh tế, công nghiệp cần tổ chức lực lượng vũ
trang nhân dân vững mạnh

Câu25: Lực lượng trong chiến tranh nhân dân là:


a. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt( lực lượng quân đội là cơ bản)
b. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt

c. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng


vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt( bộ đội chủ lực là cơ bản)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP BỘ MÔN ĐƯỜNG LỐI QUÂN SỰ V1


Bài 2: QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ CHIẾN TRANH, QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

Câu 2.1 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin về chiến tranh thì bản chất chiến tranh ngày nay:
a Có sự thay đổi phù hợp với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật quân sự

b Có nhiều sự thay đổi về chất

c Không thay đổi Đ

Câu 2.2 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguồn gốc nảy sinh chiến tranh là:
a Có 3 nguồn gốc (nguồn gốc kinh tế, nguồn gốc chính trị và nguồn gốc xã hội ) .

b Có 2 nguồn gốc (nguồn gốc kinh tế và nguồn gốc chính trị)

c Có 2 nguồn gốc (nguồn gốc kinh tế và nguồn gốc xã hội ) Đ

Câu 2.3 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin đặc trưng cơ bản của chiến tranh là:
a Là hành vi bạo lực

b Là sự huy động sức mạnh đến tột cùng, không hạn độ của các bên tham chiến

c Là bạo lực vũ trang có tổ chức Đ

Câu 2.4 Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
a Là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh của thời đại Đ

b Là sức mạnh của cả dân tộc, của giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng

c Là trách nhiệm và nghĩa vụ của cả dân tộc của giai cấp công nhân và nhân dân lao động

Câu 2.5 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, nguồn gốc trực tiếp dẫn đến chiến tranh là:
a Trong xã hội xuất hiện giai cấp và đối kháng giai cấp Đ

b Trong xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và nhà nước

c Trong xã hội xuất hiện mâu thuẫn lợi ích

Câu 2.6 Phân tích tính chất chính trị xã hội của chiến tranh Hồ Chí Minh đã chia chiến tranh
thành:

a Chiến tranh cách mạng và chiến tranh phản cách mạng

b Chiến tranh tiến bộ và chiến tranh phản tiến bộ

c Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa Đ

Câu 2.7 “Bản chất giai cấp quyết định mục tiêu chiến đấu, nhiệm vụ chính trị và chức năng xã hội của
quân đội” thể hiện:

a Bản chất giai cấp của quân đội về mặt chính trị Đ

b Bản chất giai cấp của quân đội về mặt tư tưởng, tổ chức

c Bản chất giai cấp của quân đội về mặt tổ chức

Câu 2.8 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào:

HAUVANVO.COM 1
a Bản chất của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó. Đ

b Bản chất của các giai cấp và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.

c Bản chất của giai cấp công nông và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.

Câu 2.9 Bảo vệ Tổ quốc XHCN theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin:
a Là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại

b Là sức mạnh của cả dân tộc, của giai cấp công nhân

c Là trách nhiệm và nghĩa vụ của cả dân tộc của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Đ

Câu 2.10 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, tiêu chí để nhận biết một cuộc chiến tranh chính
nghĩa là:

a Là một cuộc chiến tranh phòng ngự

b Là một cuộc chiến tranh bảo vệ lợi ích chính đáng của dân tộc Đ
c Là một cuộc chiến tranh bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị

Câu 2.11 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
a Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.

b Chiến đấu, lao động sản xuất.

c Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất. Đ

Câu 2.12 Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin:
a Do xuất hiện của cải dư thừa

b Do xuất hiện sự chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, giai cấp và đối kháng giai cấp Đ

c Do định mệnh của con người và xã hội loài người

Câu 2.13 Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất giai cấp của quân đội :
a Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước sinh ra nó Đ

b Là công cụ bạo lực vũ trang của toàn xã hội, bảo vệ lợi ích xã hội.

c Bản chất giai cấp của quân đội là bền vững, bất biến, không thay đổi

Câu 2.14 Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc:


a Là sức mạnh của cả dân tộc, kết hợp với sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân.

b Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại. Đ

c Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.

Câu 2.15 Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là:
a Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.

b Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.

c Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa. Đ

Câu 2.16 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin, bản chất chiến tranh là:
a “Là sự kế tục của chính trị bằng những biện pháp khác”(cụ thể là bằng bạo lực) Đ

HAUVANVO.COM 2
b Chiến tranh làm gián đoạn chính trị bằng biện pháp bạo lực
c Chiến tranh quyết định mục đích chính trị bằng biện pháp bạo lực

Câu 2.17 Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
a Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục.

b Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan. Đ

c Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.

Câu 2.18 Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin là:
a Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với quân đội. Đ

b Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.

c Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân.

Câu 2.19 Theo quan điểm của Lênin, “bảo vệ Tổ quốc XHCN”:
a Là trách nhiệm và nghĩa vụ của toàn dân tộc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Đ

b Là trách nhiệm của lực lượng vũ trang (quân đội, công an)

c Là chiến tranh nhân dân thực hiện toàn dân đánh giặc

Câu 2.20 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin đặc trưng cơ bản của chiến tranh là:
a Là hành vi bạo lực

b Là sự huy động sức mạnh đến tột cùng, không hạn độ của các bên tham chiến

c Là bạo lực vũ trang có tổ chức Đ

Câu 2.21 Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội:
a Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế.

b Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật.

c Chính trị tinh thần. Đ

Bài 3: XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ
QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Câu 3.1 Nội dung xây dựng thế trận QPTD – ANND là:
a Phân vùng chiến lược về QP, AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược Đ
b Phân vùng chiến lược cho lực lượng bộ đội chủ lực kết hợp xây dựng hậu phương vững mạnh

c Phân vùng chiến lược cho bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương, kết hợp xây dựng hậu phương
vững mạnh

Câu 3.2 Xây dựng tiềm lực quân sự an ninh cần tập trung vào:
a Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện về mọi mặt

b Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt Đ

c Xây dựng lực lượng quân đội, công an nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt

HAUVANVO.COM 3
Câu 3.3 Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Là khả năng về khoa học và công nghệ của quốc gia trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội

b Là khả năng về khoa học và công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ cho Đ
QP AN

c Là khả năng về khoa học và công nghệ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Câu 3.4 Tiềm lực quân sự an ninh là:


a Là khả năng về vật chất và tinh thần của xã hội có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ Đ
cho nhiệm vụ quân sự, an ninh và cho chiến tranh

b Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân được huy động để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.

c Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, đặc biệt là sức mạnh của quân đội nhân dân

Câu 3.5 Vai trò tiềm lực quân sự an ninh trong nền QPTD – ANND là:
a Tiềm lực quân sự an ninh là nhân tố cơ bản, biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh nền Đ
QPTD - ANND

b Tiềm lực quân sự an ninh là nhân tố cơ bản quyết định sức mạnh nền QPTD - ANND

c Tiềm lực quân sự an ninh là nhân tố quan trọng nhất tạo nên sức mạnh nền QPTD - ANND

Câu 3.6 Xây dựng lực lượng QP – AN là xây dựng:


a Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên

b Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, bộ đội cảnh sát biển
c Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân Đ

Câu 3.7 Thế trận quốc phòng, an ninh:


a Là sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang nhân dân theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh

b Là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân theo yêu cầu của Đ
quốc phòng, an ninh

c Là sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang theo yêu cầu của chiến tranh nhân dân BVTQ

Câu 3.8 Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là :
a Xây dựng nền QP – AN trên cơ sở xây dựng mọi tiềm lực của quốc gia. Đ

b Mọi người dân phải tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.

c Tập trung xây dựng các tiềm lực: kinh tế, chính trị tinh thần, khoa học công nghệ, quân sự - an ninh.

Câu 3.9 Tiềm lực kinh tế của nền phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Là khả năng về kinh tế của đất nước trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội

b Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, Đ
an ninh

c Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho đời sống dân
sinh

HAUVANVO.COM 4
Câu 3.10 Nội dung xây dựng thế trận QPTD – ANND là:
a Phân vùng chiến lược về QP,AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược

b Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của thế trận QPTD- ANND

c Tất cả các phương án trên Đ

Câu 3.11 Tiềm lực kinh tế là gì?


a Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, Đ
an ninh

b Là toàn bộ khả năng về nhân lực, vật lực và tài lực của toàn xã hội

c Là khả năng huy động về kinh tế của các tổ chức trong nước, kể cả các tổ chức có vốn đầu tư
nước ngoài
Câu 3.12 Tiềm lực chính trị, tinh thần là:
a Nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của QP, AN.

b Khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội có thể huy động tạo nên sức mạnh để thực hiện nhiệm Đ
vụ QP, AN.

c Nhân tố hàng đầu trong xây dựng tiềm lực QP, AN.

Câu 3.13 Lực lượng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
a Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân. Đ

b Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.

c Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.

Câu 3.14 Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.

b Tạo nên khả năng về khoa học công nghệ của quốc gia để phục vụ quốc phòng, an ninh. Đ

c Tạo nên khả năng để huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 3.15 Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
a Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước trên toàn bộ lãnh thổ. Đ

b Sự bố trí con người và vũ khí trang bị phù hợp trên toàn bộ lãnh thổ.

c Sự bố trí thế trận sẵn sàng tác chiến trên một địa bàn chiến lược.

Câu 3.16 Đặc trưng đầu tiên của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Mang tính chất tự vệ do giai cấp công nhân tiến hành.

b Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng. Đ

c Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.

Câu 3.17 Tiềm lực quốc phòng, an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập trung
ở:

a Tiềm lực chính trị, tinh thần; khoa học và công nghệ; kinh tế; quân sự, an ninh. Đ

b Tiềm lực chính trị, tinh thần; đối ngoại, khoa học và công nghệ.

HAUVANVO.COM 5
c Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
Câu 3.18 Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Chỉ coi trọng quốc phòng, an ninh khi đât nước có chiến tranh.

b Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ. Đ

c Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nền tảng để xây dựng đất nước.

Câu 3.19 Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.

b Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và toàn thể nhân dân tiến hành. Đ

c Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.

Câu 3.20 Xây dựng tiềm lực quân sự an ninh cần tập trung vào:
a Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện về mọi mặt

b Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt Đ

c Xây dựng lực lượng quân đội, công an nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt

Câu 3.21 Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Là khả năng về khoa học và công nghệ của quốc gia trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội

b Là khả năng về khoa học và công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ cho Đ
QP AN

c Là khả năng về khoa học và công nghệ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Câu 3.22 Thế trận quốc phòng, an ninh:


a Là sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang nhân dân theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh

b Là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân theo yêu cầu của Đ
quốc phòng, an ninh

c Là sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang theo yêu cầu của chiến tranh nhân dân BVTQ

Câu 3.23 Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là :
a Xây dựng nền QP – AN trên cơ sở xây dựng mọi tiềm lực của quốc gia. Đ

Câu 3.1 Nội dung xây dựng thế trận QPTD – ANND là:
a Phân vùng chiến lược về QP,AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược

b Phân vùng chiến lược cho lực lượng bộ đội chủ lực kết hợp xây dựng hậu phương vững mạnh

c Phân vùng chiến lược cho bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương, kết hợp xây dựng hậu phương
vững mạnh

Bài 4: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Câu 4.1. Khái niệm chiến tranh nhân dân chỉ ra: Chiến tranh nhân dân là…?
A Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện do quân đội nhân dân Việt Nam làm nòng cốt…

HAUVANVO.COM 6
B Là hình thức chiến tranh toàn dân - toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt… Đ
C Là hình thức chiến tranh huy động mọi tầng lớp nhân dân do lực lượng vũ trang làm nòng cốt…

Câu 4.2. Mục đích của chiến tranh nhân dân là?
A Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị , an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội. Đ

B Giữ cho đất nước được hòa bình như hiện tại và mãi mãi.

C Giữ cho Tổ quốc luôn bình yên, phát triển, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm

Câu 4.3. Đối tượng của chiến tranh nhân dân Việt Nam hiện nay là?
A Nhiều đối tượng trong đó tập trung chủ yếu vào những kẻ chống phá đất nước từ bên trong

B Chỉ có những thế lực muốn thôn tính chủ quyền, lãnh thổ của nước ta và bọn phản động ở trong nước

C Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá đất nước ta trong sự nghiệp xây dựng và Đ
bảo vệ Tổ quốc

Câu 4.4. Lực lượng trong chiến tranh nhận dân được tổ chức như thế nào?
A Được tổ chức chặt chẽ thành lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự. Đ

B Được tổ chức thành hai lực lượng là lực lượng nhân dân và lực lượng vũ trang.

C Được tổ chức cụ thể thành lực lượng đánh địch trên mặt trận quân sự và lực lượng lượng đánh
địch ở mọi nơi.

Câu 4.5. Một trong những điểm mạnh của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta?
A Khi tiến hành chiến tranh, chúng có thể lôi kéo các quốc gia khác tham cùng chiến dưới mọi Đ
hình thức.

B Buộc các nước đồng minh cùng tham chiến dưới mọi hình thức

C Vừa tiến hành chiến tranh vừa sử dụng các biện pháp ngoại giao để lôi kéo đồng minh để có
lực lượng lớn.

Câu 4.6. Việc tổ chức thế trận trong chiến tranh nhân đân cần được bố trí như thế nào?
A Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí đầy đủ, đồng đều, rộng khắp trên cả nước,.

B Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí rộng khắp trên cả nước, nhưng có trọng tâm, Đ
trọng điểm

C Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí tập trung chủ yếu ở những khu vực trọng điểm

Câu 4.7. Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam: Là cuộc chiến tranh...?
A Toàn dân, toàn diện lấy LLVTND làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đ

B Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo toàn thể nhân dân tiến hành chiến tranh toàn diện ở mọi nơi.

C Toàn dân, toàn diện, lấy LLVTND làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Nhà nước cộng hòa
XHCN Việt Nam

Câu 4.8. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo của Đảng?
A 6 quan điểm chỉ đạo. Đ

HAUVANVO.COM 7
B 5 quan điểm chỉ đạo.
C 7 quan điểm chỉ đạo.

Câu 4.9. Theo bạn đâu là tiêu trí của một cuộc chiến tranh chính nghĩa?
A Cuộc chiến tranh để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của một dân tộc Đ

B Cuộc chiến tranh để bảo vệ quyền lợi của giai cấp

C Cuộc đấu tranh của tất cả nhân dân trên cả nước

Câu 4.10. Đâu là tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam?
A Là cuộc chiến tranh phát huy sức mạnh của lịch sử dân tộc.
B Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Đ

C Là cuộc chiến tranh để bảo vệ biên giới, hải đảo, an ninh quốc gia

Câu 4.11. Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí...?
A Rộng khắp trên cả nước nhưng có trọng tâm, trọng điểm. Đ

B Trải đều trên cả nước và tập trung ở những mục tiêu quan trọng

C Tập trung ở những tỉnh, thành phố quan trọng và khu kinh tế lớn

Câu 4.12. Theo bạn: Chiến tranh nhân dân ngày nay để bảo vệ Tổ quốc chúng ta cần tập trung đánh địch?
A Trên mặt trận ngoại giao và văn hóa.

B Trên mặt trận kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo

C Trên tất cả mọi mặt trận, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu. Đ

Câu 4.13. Mục đích của chiến tranh nhân dân là để....?
A ...bảo vệ nền văn hóa dân tộc Đ

B ...bảo vệ những nét văn hóa dân tộc

C ...bảo vệ văn hóa dân tộc các vùng miền

Câu 4.14. Mục đích của chiến tranh nhân dân là để....?
A Giữ vững môi trường hòa bình, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội"

B Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội" Đ

C Giữ vững môi trường hòa bình, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội"

Câu 4.15. Tổ quốc Việt Nam XHCN của chúng ta được hiểu là bao gồm các thành tố nào?
A Lãnh thổ và toàn thể nhân dân.

B Nhân dân và chủ quyền biên giới cả đất liền và hải đảo.

C Lãnh thổ; nhân dân; thể chế chính trị (chế độ xã hội chủ nghĩa) Đ

Câu 4.16. Quan điểm chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài
được hiểu?

A Chấp nhận nhường thế trận cho kẻ thù ngay trong dai đoạn đầu của chiến tranh vì biết chiến tranh
còn dài
B Chủ động che dấu, ẩn nấp lực lượng phương tiện để không bị tổn thất về lâu dài

HAUVANVO.COM 8

CKhông đối đầu khi địch còn đang mạnh, mà tích cực chuẩn bị trên cả nước cũng như từng khu vực đủ sức

đánh được lâu dàiĐ Câu 4.17. Thực hiện toàn dân đánh giặc được hiểu là?

A Trang bị vũ khí cho mọi người dân tham gia đánh giặc.

B Tổ chức động viên toàn thể nhân dân tham gia đánh giặc. Đ

C Huy động mọi người dân tham gia lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 4.18. Trong việc huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc.Vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân là
gì?

A Là lực lượng chính đánh giặc và bảo vệ nhân dân.

B Là lực lượng nòng cốt để toàn dân đánh giặc. Đ

C Là lực lượng chủ yếu, xung kích để đánh giặc.

Câu 4.19. Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài?
A Vì chúng ta quán triệt quan điểm “trường kỳ kháng chiến” trong mọi giai đoạn cách mạng.

B Xuất phát từ âm mưu thủ đoạn của kẻ thù là “ đánh nhanh thắng nhanh” Đ

C Vì điều kiện, nguồn lực của chúng ta còn hạn chế nên không thể đánh giặc ngay từ đầu

Câu 4.20. Quan điểm thu hẹp không gian của chiến tranh được hiểu là?
A Ta chỉ đánh địch trên các mặt trận chính.

B Ta phải chuẩn bị mọi mặt chu đáo ngay từ ban đầu để địch đánh ở đâu thì bị sa lầy ở đó. Đ

C Vì địch không quen với nghệ thuật mở rộng chiến tranh.

Câu 4.21. Phương châm chỉ đạo của Đảng về bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới?
A Kiên định về mục tiêu, nguyên tắc về sách lược; linh hoạt, mềm dẻo về chiến lược.

B Kiên định về mục tiêu, nguyên tắc chiến lược; linh hoạt, mềm dẻo về sách lược. Đ

C Luôn luôn kiên định về mục tiêu, nguyên tắc cả trong chiến lược và sách lược.

Câu 4.22. Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
a Bảo vệ vững chắc nền độc lập-chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ; Bảo vệ Đảng, Nhà nước,
nhân dân và chế độ XHCN; Bảo vệ sự nghiệp đổi mới CNH-HĐH đất nước.

b Bảo vệ lợi ích quốc gia và lợi ích dân tộc; Bảo vệ nền văn hóa dân tộc; Bảo vệ giữ vững môi
trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

c Cả a và b Đ

Câu 4.24. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
a Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng ly khai dân tộc trên thế giới.

b Lực lượng khủng bố quốc tế và lực lượng phản động trong nước.

HAUVANVO.COM 9

cBất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo

vệ Tổ quốc Đ Câu 4.25. Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta

a Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh Đ

b Thực hiện hỗ trợ cho lực lượng phản động trong nước, không tiến hành các hoạt động quân sự từ
bên ngoài

c Bất ngờ tấn công từ bên ngoài để lật đổ chế độ.

Câu 4.26. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm mạnh:
a Tiềm lực quân sự, kinh tế, khoa học kỹ thuật mạnh hơn ta rất nhiều lần Đ

b Tiềm lực quân sự, kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật mạnh hơn ta rất nhiều lần.

c Tiềm lực quân sự, chính trị, khoa học kỹ thuật mạnh hơn ta rất nhiều lần.

Câu 4.27. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu
a Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, bị nhân dân trên thế giới lên án phản đối

b Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, bị nhân dân tiến bộ trên thế giới lên án phản đối Đ

c Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, bị nhân dân tại các nước tham chiến phản đối

Câu 4.28. Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
a Cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân nhằm bảo vệ độc lập chủ quyền và lãnh thổ

b Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN Đ
c Cuộc chiến tranh tự vệ nhằm đánh thắng các thế lực xâm lược để bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ đất
nước.

Câu 4.29. Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể hiện:
a Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự Đ

b Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh

c Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với vũ khí hiện đại

Câu 4.30. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
a Là chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng quân đội làm nòng cốt, dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

b Là chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt, dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

c Là chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt, dưới Đ
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 4.31. Quan điểm đánh giặc toàn diện được hiển là:
a Đánh địch trên các mặt trận.

b Đánh giặc bằng tất cả các phương tiện, vật dụng, vũ khí hiện có

c Cả a và b Đ

HAUVANVO.COM 10
Câu 4.32. Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu:
a Mặt trận kinh tế

b Mặt trận quân sự Đ

c Mặt trận ngoại giao

Câu 4.33. Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc?
a Chuẩn bị đánh địch lâu dài, nhưng giành thắng lợi càng sớm càng tốt

b Không dàn trận, đối đầu với địch khi chúng còn mạnh, cố gắng ngăn chặn không cho địch mở
rộng chiến tranh

c Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu Đ
hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt
Câu 4.34. Thế trận chiến tranh nhân dân
a Là sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước

b Là sự tổ chức bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến Đ

c Là sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường

Câu 4.35. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
a Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí rộng khắp trên cả nước nhưng phải có trọng tâm, Đ
trọng điểm

b Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải tập trung cho khu vực chủ yếu

c Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 4.36. Lực lượng chiến tranh nhân dân là?


a Các quân khu, quân đoàn chủ lực

b Toàn dân đánh giặc trong đó lực lượng nòng cốt là lực lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân Đ

c Lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân

Câu 4.37. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa:
a Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ bên trong

b Chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong Đ

c Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác

Bài 5: XÂY DỰNG LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

Câu 1. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là?
A Kiên quyết chiến đấu để bảo vệ nhân dân và Nhà nước Việt Nam XHCN

B Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu để bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Đ
của Tổ quốc.

C Không ngừng chiến đấu và chiến thắng mọi kẻ thù để bảo vệ Tổ quốc.

HAUVANVO.COM 11
Câu 2. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay là?
A Cùng toàn dân xây dựng đất nước. Đ
B Tập trung mọi nguồn lực cùng toàn dân xây dựng đất nước.

C Tận dụng mọi phương tiện hiện có cùng toàn dân xây dựng đất nước.

Câu 3. Phương hướng xây dựng lực lượng QĐND, CAND trong giai đoạn mới?
A Từng bước hiện đại đối với tất cả các lực lượng

B Từng bước hiện đại, ưu tiên một số quân binh chủng tiến thẳng lên hiện đại Đ

C Tiến thẳng lên hiện đại

Câu 4. Bộ đội chủ lực là lực lượng…?


A Có sức chiến đấu cao, được bố trí rộng khắp trên cả nước theo quy tắc nhất định

B Có sức chiến đấu cao, cơ động khắp chiến trường cả nước để đánh giặc trên khắp mọi vùng miền.

C Có sức chiến đấu cao, cơ động khắp chiến trường được bố trí phù hợp với thế trận chiến tranh Đ
nhân dân.

Câu 5. Nội dung quan điểm tự lực, tự cường trong xây dựng lực lượng vũ trang là?
A Tích cực đẩy mạnh phát triển kinh tế và thực hành tiết kiệm. Đ

B Tích cực tự nghiên cứu chế tạo vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang.

C Tích cực khai thác, tận dụng những loại vũ khí hiện có.

Câu 6. Nội dung quan điểm: Xây dựng LLVT lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ
sở?

A Thường xuyên làm tốt công tác chăm lo đơi sống để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu
của LLVTND.

B Thường xuyên làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu Đ
của LLVTND.

C Thường xuyên làm tốt công tác chiến đấu để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu của LLVTND

Câu 7. Phương hướng: Xây dựng lực lượng dự bị đông viên....?


A Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh chóng Đ
theo kế hoạch

B Đủ số lượng và luôn trong trạng thái sẵn sàng tăng cường phục vụ cho các đơn vị thường trực.
C Tập trung huấn luyện tốt để có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch

Câu 8. Khái niệm lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho thấy…?
A Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức vũ trang của nhân dân Việt Nam.

B Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam. Đ

C Là tất cả các lực lượng được vũ trang của nhân dân Việt Nam.

Câu 9. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là…?

HAUVANVO.COM 12
A Tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện thế trận chiến tranh nhân dân. Đ

B Chủ yếu là hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện thế trận chiến tranh nhân dân.

C Xây dựng thế trân chiến tranh và tổ chức cho nhân dân thực hiện theo.

Câu 10. Lực lượng vũ trang bao gồm những lực lượng cơ bản nào?
A Cảnh sát, quân đội

B Quân đội nhân dân Việt Nam

C Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam Đ

Câu 11. Lực lượng thường trực trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm:…?
A Bộ đội chủ lực và các đơn vị quân đội đi làm kinh tế

B Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, bộ đội cảnh sát biển. Đ

C Quân chủng Hải quân và quân chủng Phòng không – Không quân.

Câu 12. Dân quân, tự vệ được tổ chức như thế nào?


A Tổ chức ở các đơn vị hành chính cơ sở (xã, phường, thị trấn) và cơ quan, tổ chức của nhà nước Đ

B Tổ chức ở bất cứ đâu không có quân đội, công an

C Tổ chức khi yêu cầu của việc bảo vệ Tổ quốc cần đến những lực lượng vũ trang khác.

Câu 13. Bộ chỉ huy quân sự các Tỉnh, Thành phổ trực thuộc trung ương thuộc lực lượng nào sau đây?
A Bộ đội chủ lực.

B Bộ đội địa phương. Đ


C Lực lượng vũ trang riêng biệt của các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương.

Câu 14. Đâu là đặc điểm có liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A Xây dựng LLVTND trong bối cảnh thế giới phức tạp, nước ta bình yên, không có sự đe dọa nào.

B Xây dựng LLVTND trong điều kiện chúng ta đã khá giả, có nhiều điều kiện để hiện đại hóa.

C Xây dựng LLVTND trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp. Đ

Câu 15. Quan điểm điểm nào sau đây mang tính chỉ đạo trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân?
A Bảo đảm cho LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu giành thắng lợi. Đ

B Bảo đảm cho LLVTND luôn chiến đấu giành thắng lợi ngay cả trong thời bình.

C Bảo đảm cho LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng.

Câu 16. Quan điểm nguyên tắc trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ mới là?
A Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam

B Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang Đ
nhân dân.

C Không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ
trang nhân dân.

Câu 17. Một trong những đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là?

HAUVANVO.COM 13
A Đất nước ta bước sang thời kỳ đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới Đ
toàn diện hơn.

B Đất nước ta đã thực hiện xong việc đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới
toàn diện.

C Đất nước ta đi qua thời kỳ đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn
diện hơn.

Câu 18. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là?
A Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, từng bước
hiện đại.
B Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, Đ
từng bước hiện đại.

C Xây dựng quân đội nhân dân, cảnh sát nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại.

Câu 19. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là?
A Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của LLVTND. Đ

B Giải quyết ngay yêu cầu về hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật của LLVTND.

C Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị ngay vũ khí mới nhất cho lực lượng Hải quân.

Câu 20. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ: Là lực lượng xung kích, nòng cốt trong?
A Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Đ

B Xây dựng và phát triển Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

C Chống kẻ thù xâm lược và lực lượng phản động trong và ngoài nước ở thời chiến cũng như
thời bình

Bài 6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG,
AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI

Câu 1. Truyền thống lịch sử đã chứng minh: Dựng nước đi đôi với giữ nước đã trở thành…?
a Quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta. Đ

b Quy luật tồn tại và đánh thắng mọi kẻ thù của nhân dân ta.

c Quy luật phát triển và hùng cường của dân tộc ta.

Câu 2. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong khoa học, công nghệ và
GD là?

a Coi trọng giáo dục, đào tạo nhân tài cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

b Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước. Đ

c Coi trọng giáo dục bồi dưỡng và đào tạo nhân tài nhằm phát triển kinh tế.

HAUVANVO.COM 14
Câu 3. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh hiện nay nhằm
mục đích gì?
a Thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Đ
Việt Nam XHCN.

b Thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược xây dựng và phát triển kinh tế xã hội.

c Thực hiện tốt yêu cầu bảo vệ chủ quyền biển, đảo trước sự hung hăng của các thế lực bên ngoài.

Câu 4. Đặc điểm về QPAN ở các vùng kinh tế trọng điểm là?
a Nơi có tình hình an ninh chính trị rất phức tạp.

b Nơi thường xuyên có các hoạt động biểu tình về chính sách đất đai.

c Nơi có nhiều đối tượng, mục tiêu quan trọng phải bảo vệ Đ

Câu 5. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN ở vùng núi, biên giới là?
a Tập trung xây dựng các xã trọng điểm về kinh tế và quốc phòng an ninh. Đ

b Thực hiện tốt trương trình cắm mốc biên giới và đẩy mạnh việc giao thương với nước ngoài.

c Hạn chế nhập khẩu, tăng cường xuất khẩu qua các đường biên nhỏ, lẻ với các nước láng giềng.

Câu 6. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN ở vùng biển, đảo là?
a Chú trọng đầu tư phát triển các đội tàu đánh cá cỡ lớn.

b Chú trọng phát triển các doanh nghiệp khai thác thủy sản có quy mô lớn để xuất khẩu.

c Chú trọng đầu tư phát triển chương trình đánh bắt xa bờ. Đ

Câu 7. Theo QĐ: Số 2360/QĐ-Ttg (của Thủ tướng chính phủ): Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ gồm?
a thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,
Quảng Ninh.

b thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Đ
Quảng Ninh, Vĩnh Phúc.

c thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang,Hải Dương,
Quảng Ninh, Vĩnh Phúc.

Câu 8. Theo QĐ: Số 2360/QĐ-Ttg (của Thủ tướng chính phủ): Vùng KT trọng điểm đồng bằng sông
Cửu Long gồm?

a Tất cả các tỉnh, thành phố thuộc đồng bằng sông Cửu Long

b thành phố Cần Thơ và các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Đ
c thành phố Cần Thơ và các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu.

HAUVANVO.COM 15
Câu 9. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong lĩnh vực y tế là?
a Xây dựng kế hoạch động viên y tế dân sự cho quân sự khi có chiến tranh xảy ra Đ

b Tận dụng khả năng khám chữa bệnh của các đơn vị quân y nhằm tăng thu nhập cho đội ngũ y
bác sỹ.

c Huy động các bệnh viện quân y tham gia khám chữa bệnh nhằm năng cao tay nghề cho lực
lượng quân y.

Câu 10. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong lĩnh vực y tế là?
a Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở khu vực thành phố, thị xã.

b Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo. Đ

c Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở những khu vực nông thôn.

Câu 11. Giải pháp chủ yếu để thực hiện kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN hiện
nay là?

a Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong Đ
thời kỳ mới.

b Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng trong thời
kỳ mới

c Xây dựng bản lĩnh cho thế hệ trẻ đặc biệt là lực lượng học sinh, sinh viên để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong lĩnh vực giao thông
vận tải là?

a Xây dựng kế hoạch huy động các phương tiện giao thông vận tải cho thời chiến.

b Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến. Đ

c Xây dựng kế hoạch huy động một phần phương tiện giao thông vận tải cho thời chiến.

Câu 13. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong hoạt động đối ngoại
là?

a Trong lĩnh vực đối ngoại phải chú trọng lựa chọn đối tác.
b Trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, phải kết hợp từ khâu lựa chọn đối tác. Đ

c Tích cực kêu gọi đầu tư từ nước ngoài và ưu tiên lựa chọn những tập đoàn kinh tế lớn.

Câu 14. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN ở vùng biển, đảo là?
a Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể xảy ra ở vùng biển, đảo. Đ

b Tăng cường sức chiến đấu cho lực lượng Hải quân để sẵn sàng nổ sung bảo vệ biển, đảo

c Tạm thời chấp nhận việc chủ quyền biển, đảo không toàn vẹn để tập trung phát triển kinh tế.

HAUVANVO.COM 16
Câu 15. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong nông, lâm, ngư nghiệp
là?

a Kết hợp phải nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và lực lượng lao động dư thừa

b Kết hợp phải nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai, rừng biển, đảo và lực lượng lao động Đ

c Kết hợp phải nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai, nuôi trồng thủy sản và nguồn
lao động.

Câu 16. Từ cơ sở lý luận hãy cho biết tại sao phải kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố
QPAN?

a KTXH với QPAN có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại thúc đấy nhau cùng phát triển Đ

b KTXH tác động một chiều đến QPAN làm cho hoạt động này phát triển mạnh mẽ.

c QPAN xuất hiện để bảo vệ nền kinh tế phát triển bình thường ở mọi quốc gia.

Câu 17. Một trong những chủ trương kết hợp phát triển KTXH với tăng cường củng cố QPAN thời
chống Pháp?

a “Xây dựng điểm các làng kháng chiến kết hợp với phát triển kinh tế để đánh giặc”

b “Xây dựng các khu vực chiến đấu ngay trong các khu vực sản xuất để vừa làm vừa đánh giặc”

c “Xây dựng làng kháng chiến, thực hiện địch đến thì đánh, địch lui ta lại tăng gia sản xuất” Đ

Câu 18. Mục đích kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong phát triển các vùng
lãnh thổ?

a Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững trên toàn cục và mạnh ở Đ
từng trọng điểm
b Theo kế hoạch phòng thủ chiến lược bảo vệ Nhà nước Việt Nam vững trên toàn cục và mạnh
ở từng trọng điểm

c Theo ý đồ phòng thủ hiện nay để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trên toàn lãnh thổ.

Câu 19. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN ở vùng kinh tế trọng điểm
là?

a Xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn quy mô trung bình, bố trí trải đều
trên diện rộng

b Xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn quy mô tập trung, trải đều trên
diện rộng

c Trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn quy Đ
mô trung bình, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng

HAUVANVO.COM 17
Câu 20. Đâu là nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN và đối ngoại ở nước ta
hiện nay?

a Kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong một số nghành kinh tế mũi nhon

b Kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong các ngành, các lĩnh vực kinh Đ
tế chủ yếu.

c Kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN cần tập trung ở những lĩnh vực chủ yếu

Bài 7: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM

Câu 1. Nghệ thuật quân sự là:


a Là lý luận và thực tiễn để chỉ đạo và thực hành chiến tranh (đấu tranh vũ trang) Đ

b Là tổng thể phương châm, chính sách và mưu lược được hoạch định để ngăn ngừa và sẵn
sàng tiến hành chiến tranh thắng lợi

c Là lý luận và thực tiễn để tổ chức và thực hành các chiến dịch quân sự và các hoạt động tác
chiến tương đương

Câu 2. Cuộc chiến tranh đánh dấu kết thúc hơn một nghìn năm Bắc thuộc là:
a Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền Đ

b Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng


c Khởi nghĩa Bà Triệu

Câu 3.Vì sao nước ta thường bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến công xâm lược:
a Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.

b Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông. Đ

c Việt Nam là một thị trường tiềm năng, có rất nhiều tài nguyên khoáng sản.

Câu 4. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
a Tích cực chủ động phòng thủ.

b Tích cực chủ động tiến công. Đ

c Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.

Câu 5. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản phẩm của:
a Lấy thế thắng lực. Đ

b Lấy mưu thắng lực.

c Lấy ý chí thắng lực.

Câu 6. Nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên:


a Sử dụng mưu kế để đánh giặc

b Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận

HAUVANVO.COM 18
c Cả a và b Đ Câu 7. Cơ sở về lý luận hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
đạo:

a Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc Đ

b Truyền thống và kinh nghiệm đánh giặc của tổ tiên

c Kinh nghiệm từ các cuộc chiến tranh trên thế giới

Câu 8. Vị trí của mặt trận quân sự trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên được xác định như
thế nào?

a Là mặt trận có tính quyết định trực tiếp thắng lợi của chiến tranh

b Thắng lợi trên mặt trận quân sự sẽ tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác
c Cả a và b Đ

Câu 9. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ thuật nào là quan trọng nhất:
a Nghệ thuật chiến thuật.

b Nghệ thuật chiến dịch.

c Nghệ thuật chiến lược. Đ

Câu 10. Trong phương châm tiến hành chiến tranh được Đảng ta chỉ đạo:
Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính. Đ

Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.

Tự lực cánh sinh và dựa vào các nước để đánh lâu dài.

Câu 11. Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
a Chiến dịch phục kích, tập kích, đổ bộ đường không tổng hợp.

b Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp. Đ

c Chiến dịch tiến công, tập kích đường không chiến lược.

Câu 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý (1075-1077) là điển hình của nghệ thuật
quân sự nào

a Tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu

b “Thanh dã” (vườn không nhà trống)

c “Tiên phát chế nhân” (Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động ) Đ

Câu 13. Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:
Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh giai cấp.

Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh. Đ

Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh dân tộc.

Câu 14. Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng gồm các bộ phận hợp thành là:
a Hai bộ phận (Chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo
bệ tổ quốc)
HAUVANVO.COM 19
b Ba bộ phận (chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật) Đ
c Ba bộ phận (chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và đường lối quan điểm của Đảng
về chiến tranh)

Câu 15. Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, một trong những mưu kế được Nguyễn Trãi sử dụng
là:

a Vườn không nhà trống (Thanh dã)

b Rút lui chiến lược để bảo toàn lực lượng

c “Mưu phạt tâm công” Đ

Câu 16. Các yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta:
a Yếu tố địa lý

b Yếu tố chính trị, văn hóa xã hội .

c Cả a và b Đ

Câu 17. Vai trò của yếu tố địa lý trong nghệ thuât đánh giặc của tổ tiên ta
a Là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến tư duy quân sự

b Là yếu tố rất quan trọng, tác động mạnh mẽ đến sự hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên. Đ

c Cả hai phương án trên đều đúng

Câu 18. Bài học kinh nghiệm nào về nghệ thuật quân sự có thể được vận dụng trong bảo vệ
TQVNXHCN hiện nay

a Phát huy nghệ thuật quân sự “toàn dân đánh giặc”

b Tạo sức mạnh tổng hợp của đất nước bằng lực, thế, thời và mưu kế để đánh giặc

c Cả a và b Đ

Câu 19. Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
a Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận. Đ

b Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.

c Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, binh vận.
Câu 20. Thời nhà Trần đã vận dụng tư tưởng chỉ đạo tác chiến “tích cực, chủ động tiến công” như thế
nào?

a Chủ động tấn công trước để phá thế giặc mạnh.

b Phòng ngự chiến lược tích cực sau đó phản công chiến lược.

c Chủ động rút lui chiến lược tránh thế giặc mạnh sau đó phản công chiến lược. Đ

Câu 21. Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo được hình thành trên cơ sở nào?
a Từ truyền thống và nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên Đ

b Từ học thuyết Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc

c Từ kinh nghiệm của các nước trên thế giới được vận dụng vào thực tiễn Việt Nam

Câu 22. Sau cách mạng Tháng 8 năm 1945 Đảng ta xác định:

HAUVANVO.COM 20
a Quân đội Nhật, Anh, Pháp, Tưởng là kẻ thù nguy hiểm trực tiếp nhất của cách mạng Việt Nam

b Quân đội Mỹ là kẻ thù, là đối tượng tác chiến của quân và dân ta

c Thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm, trực tiếp nhất của cách mạng VN, là đối tượng tác chiến Đ
của quân và dân ta

Câu 23. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
a Tích cực chủ động phòng thủ.

b Tích cực chủ động tiến công Đ

c Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.

Câu 24. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị đƣợc xác định là:
a Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.

b Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh.

c Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự Đ

Câu 25. Trong nghệ thuật chiến lược quân sự của Đảng, nội dung nào là quan trọng:
a Xác định đúng lực lượng và phương tiện tác chiến của kẻ thù.

b Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.


c Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến. Đ

Câu 26. Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc là
khi chúng ta:

a Được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.

b Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử. Đ

c Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng, phương tiện đầy đủ.

Bài 8: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Câu 1. Chủ quyền quốc gia là quyền…của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia đó?
A Tuyệt đối và toàn diện

B Làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp Đ

C Độc lập thiết đặt các vấn đề về chủ quyền, pháp lý, chính trị

Câu 2. Lãnh thổ quốc gia bao gồm có?


A Vùng đất, vùng biển, vùng trời

B Vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất Đ

C Vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng khí quyển trên vùng trời và vùng lòng đất

Câu 3. Vùng đất quốc gia bao gồm có?


A Đất liền, đảo và quần đảo Đ

B Toàn bộ vùng đất bên trong đường biên giới quốc gia

HAUVANVO.COM 21
C Lãnh thổ đất liền và bên trong lòng đất
Câu 4. Vùng nước quốc gia bao gồm có?
A Vùng biển và các sông, hồ, ao, suối, kênh, ngòi…

B Vùng nước thuộc vùng biển và vùng nước trong lãnh thổ

C Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nước nội thủy và vùng nước lãnh hải Đ

Câu 5. Vùng biển Việt Nam được xác định có các vùng:..?
A Đường cơ sở, nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
B Đường cơ sở, nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

C Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kình tế và thềm lục địa. Đ

Câu 6. Việt Nam đã tuyên bố chủ quyền với bao nhiêu quần đảo?
A 1 quần đảo (quần đảo Trường Sa)

B 3 quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa, quần đảo thuộc Vịnh Hạ Long)

C 2 quần đảo (Hoàng Sa và Trường Sa) Đ

Câu 7. Theo Công ước Luật Biển 1982, mỗi quốc gia ven biển có những quyền khác nhau đó là?
A Quyền chủ quyền và quền tài phán quốc gia trên biển

B Chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia Đ

C Chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trong việc cho phép hay không cho phép quốc
gia khác hoạt động

Câu 8. Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia bao gồm: ?
A Biên giới quốc gia trên đất liền, trên vùng nước, trên không

B Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong không gian, trong lòng đất, trong vùng nước

C Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trên biển, trong lòng đất Đ

Câu 9. Biên giới quốc gia trên trên đất liền là: ?
A biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia được quốc tế công nhận

B biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với quốc gia khác Đ

C biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với tất cả các nước lân cận

Câu 10. Biên giới quốc gia trên biển là…. của các quốc gia ven biển.?
A ranh giới ngoài của lãnh hải hoặc là đường phân cách các vùng nội thủy hoặc vùng lãnh hải Đ

B ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải

C ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế

Câu 11. Biên giới quốc gia trên không được xác định là.?
A Là phần không gian trên đất liền và trên vùng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của
quốc gia
B Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời Đ

C Là khoảng không gian bên trên của biên giới đất liền và vùng biển của một quốc gia

HAUVANVO.COM 22
Bài 9. DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN…

Câu 1. Lực lượng tự vệ được tổ chức ở:


a Ở xã, phường thị trấn.

b Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị; Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế. Đ

c Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,

Câu 2. Vai trò của lực lượng dân quân tự vệ:


a Là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

b Là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.

c Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh Đ

Câu 3. Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ


a Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng quy Đ
định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền

b Học tập chính trị và huấn luyện quân sự.

c Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức

Câu 4. Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ:
a Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính Đ

b Vững mạnh, toàn diện lấy chất lượng chính trị là chính.

c Vững mạnh, coi trọng cả số lượng và chất lượng.

Câu 5. Thôn tổ chức tổ, tiểu đội hoặc trung đội


a Dân quân cơ động

b Dân quân tại chỗ Đ

c Dân quân thường trực


Câu 6. Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay:
a Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực lượng

b Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ Đ

c Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.

Câu 7. Lực lượng dự bị động viên bao gồm:


a Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý vào đơn vị dự bị động Đ
viên

b Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật

c Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an

HAUVANVO.COM 23
Câu 8. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
a Đảm bảo toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng

b Đảm bảo số lượng, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu

c Xây dựng lực lượng dự bị động viên đảm bảo đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng Đ
có trọng tâm trọng điểm

Câu 9. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
a Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc Phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.

b Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp

c Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành Đ

Câu 10. Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên:
a Phát triển công nghiệp chú trọng đầu tư ngành công nghiệp quốc phòng( Nhà máy sản xuất vũ
khí, trang bị…)

b Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên. Đ

c Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch

Câu 11. Công tác huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên?
a Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại

b Chất lượng, thiết thực, hiệu quả sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.

c Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm trọng điểm Đ
Câu 12. Động viên công nghiệp Quốc phòng được chuẩn bị:
a Khi bắt đầu chiến tranh

b Từ thời bình Đ

c Trong quá trình chiến tranh

Câu 13. Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam hay không:

a Không Đ

b Có thể động viên một phần hoặc toàn bộ

c Tùy tình hình cụ thể

Câu 14. Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do?
a Chủ tịch Quốc hội quy định

b Chính phủ quy định Đ

c Chủ tịch nước quy định

Câu 15. Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm:


a Bảo đảm nhu cầu quốc phòng trong chiến tranh

b Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh. Đ

c Bảo đảm nhu cầu quốc phòng khi chiến tranh kéo dài

HAUVANVO.COM 24
Bài 10: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

Câu 1: Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
a Là hình thức cơ bản để đảm bảo an ninh trật tự

b Là hình thức cơ bản để tập hợp, phát huy quyền làm chủ trong lĩnh vực an ninh trật tự Đ

c Là hình thức huy động sức dân trong đảm bảo an ninh trật tự

Câu 2: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
a Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp XH Đ

b Nhận thức đúng đắn, đầy đủ về trách nhiệm công dân


c Là biện pháp cơ bản của lực lượng Công an nhân dân

Câu 3: Nội dung xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là?
a Vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm trên địa bàn

b Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm Đ

c Vận động toàn dân tích cực phối hợp, giúp đỡ cơ quan chức năng phòng chống tội phạm

Câu 4: Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là hình thức…


a Cơ bản để tập hợp và phát huy quyền làm chủ của người dân tham gia bảo vệ ANTT Đ

b Hoạt động tự phát của quần chúng nhân dân…

c Vận động toàn dân tích cực phối hợp, giúp đỡ cơ quan chức năng phòng chống tội phạm

Câu 5: Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là?
a Xây dựng kế hoạch phát động phong trào Đ

b Xây dựng các mô hình hoạt động đạt hiệu quả cao

c Là biện pháp cơ bản của lực lượng Công an nhân dân

Câu 6: Trách nhiệm của sinh viên trong tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
là?

a Việc cần phải làm của mỗi sinh viên để bảo vệ an ninh tổ quốc.

b Tự giác chấp hành các qui định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và địa phương Đ

c Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường của nhà trường và địa phương

Câu 7: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ ANTQ là?
a Điều tra, xử lý tội phạm

b Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục để thu hẹp dần các đối tượng phạm tội Đ

c Có khả năng phát hiện, phối hợp xử lý các đối tượng phạm tội

Câu 8: Tổ an ninh nhân dân (tổ tự quản) được tổ chức ở?


a Ấp, khóm, cụm dân cư, làng bản, khu phố…

b Cơ quan doanh nghiệp, phân xưởng, xí nghiệp, công ty

c Tất cả các phương án trên Đ


HAUVANVO.COM 25
Câu 9: Chế độ nào xã hội phân chia thành ba đẳng cấp; Vua, Quan, Thứ dân, thứ dân là hạng tiểu nhân
hèn kém

a Chế độ phong kiến Đ

b Chế độ tư sản

c Chế độ nô lệ

Câu 10: Thực tiễn lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông ta đã coi nhân dân là gì?
a “Chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân, sức dân như nước”. Đ

b “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân”

c “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”

Câu 11: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một hình thức hoạt động gì?
a Tự giác Đ

b Bắt buộc

c Ai tham gia cũng được

Câu 12: Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ giữ vị trí gì?
a Giữ vị trí chiến lược Đ

b Là hình thức cơ bản

c Nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh Quốc gia

Câu 13: Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ?
a Xây dựng địa phương không có tệ nạn xã hội

b Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Đ

c Cả hai ý trên

Câu 14: Có mấy nội dung, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ?
a 3 Đ

b 4

c 5
Bài 11: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ BẢO ĐẢM
TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

Câu 1: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là?


a Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm ANQG d

b Chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm ANQG

c Chủ động đấu tranh với các đối tượng xâm phạm ANQG

Câu 2: Nhiệm vụ bảo vệ ANQG


a Bảo vệ tuyệt đối an toàn cho các mục tiêu quan trọng về ANQG

b Bảo vệ ANQG trên tất cả các lĩnh vực trong đời sông xã hội

c Bảo vệ các bí mật của Nhà nước, các mục tiêu quan trọng về ANQG d

HAUVANVO.COM 26
Câu 3: Một trong các nội dung của bảo vệ ANQG là
a Đảm bảo thông tin an toàn, hiệu quả

b Đấu tranh với các đối tượng tội phạm công nghệ cao

c Bảo vệ an ninh thông tin d

Câu 4: Một trong các nội dung của giữ gìn trật tự ATXH là
a Giữ gìn trật tự nơi công cộng d

b Đấu tranh với các loại tội phạm nguy hiểm cho xã hội

c Đảm bảo trật tự đô thị

Câu 5: Khó khăn trong bảo vệ ANQG và giữ gìn trật tự ATXH là
a Sự gia tăng hoạt động của các tổ chức khủng bố quốc tế

b Các hành động xâm phạm độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ vẫn tiếp diễn đ

c Những khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay

Câu 6: Đối tượng xâm phạm ANQG bao gồm


a Gián điêp, phản động d

b Các tổ chức phản động trong và ngoài nước

c Các thế lực thù địch trên thế giới


Câu 7: Nội dung quan điểm trong bảo vệ ANQG và giữ gìn trật tự ATXH là
a Ưu tiên phát triển kinh tế XH xây dựng tiềm lực quốc gia trên mọi mặt

b Ưu tiên thực hiện các biện pháp tăng cường tiềm lực quân sự quốc gia

c Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc d

Câu 8: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn ATXH:
a Bảo vệ bí mật Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia d

b Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị -xã hội và các công trình QP-AN

c Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp CNH-HĐH đất nước

Câu 9: Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm:


a Chính trị, nội bộ, an ninh kinh tế, Đảng, Nhà nước, nhân dân

b Kinh tế, văn hóa, tư tưởng, dân tộc, và sự nghiệp CNH-HĐH đất nước

c chính trị xã hội, kinh tế, văn hóa tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, biên giới, thông tin d

Câu 10: Một trong những quan điểm của Đảng về bảo vệ ANQG và TT ATXH
a Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia

b Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc d

c Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ ANQG, trật tự xã hội

HAUVANVO.COM 27
Bài 5

3.Câu 13. Bộ chỉ huy quân sự các Tỉnh, Thành phổ trực thuộc trung ương
thuộc lực lượng nào sau đây?

(0/1 Điểm)
Bộ đội chủ lực.

Bộ đội địa phương.

Lực lượng vũ trang riêng biệt của các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương.

4.Câu 11. Lực lượng thường trực trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao
gồm:…?

(1/1 Điểm)

Bộ đội chủ lực và các đơn vị quân đội đi làm kinh tế

Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, bộ đội cảnh sát biển.

Quân chủng Hải quân và quân chủng Phòng không – Không quân.

5.Câu 6. Nội dung quan điểm: Xây dựng LLVT lấy chất lượng là chính, lấy xây
dựng về chính trị làm cơ sở?

(1/1 Điểm)

Thường xuyên làm tốt công tác chăm lo đơi sống để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu của
LLVTND.

Thường xuyên làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu
của LLVTND.

Thường xuyên làm tốt công tác chiến đấu để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu của LLVTND

6.Câu 14. Đâu là đặc điểm có liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam?

(0/1 Điểm)

Xây dựng LLVTND trong bối cảnh thế giới phức tạp, nước ta bình yên, không có sự đe dọa nào.

Xây dựng LLVTND trong điều kiện chúng ta đã khá giả, có nhiều điều kiện để hiện đại hóa.

Xây dựng LLVTND trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp.

7.Câu 1. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là?

(1/1 Điểm)

Kiên quyết chiến đấu để bảo vệ nhân dân và Nhà nước Việt Nam XHCN

Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu để bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc.
Không ngừng chiến đấu và chiến thắng mọi kẻ thù để bảo vệ Tổ quốc.

8.Câu 18. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai
đoạn mới là?

(1/1 Điểm)

Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, từng bước
hiện đại.

Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại.

Xây dựng quân đội nhân dân, cảnh sát nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại.

9.Câu 5. Nội dung quan điểm tự lực, tự cường trong xây dựng lực lượng vũ
trang là?

(0/1 Điểm)

Tích cực đẩy mạnh phát triển kinh tế và thực hành tiết kiệm.

Tích cực tự nghiên cứu chế tạo vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang.

Tích cực khai thác, tận dụng những loại vũ khí hiện có.

10.Câu 12. Dân quân, tự vệ được tổ chức như thế nào?

(1/1 Điểm)

Tổ chức ở các đơn vị hành chính cơ sở (xã, phường, thị trấn) và cơ quan, tổ chức của nhà nước

Tổ chức ở bất cứ đâu không có quân đội, công an

Tổ chức khi yêu cầu của việc bảo vệ Tổ quốc cần đến những lực lượng vũ trang khác.

11.Câu 7. Phương hướng: Xây dựng lực lượng dự bị đông viên....?

(1/1 Điểm)

Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh chóng
theo kế hoạch

Đủ số lượng và luôn trong trạng thái sẵn sàng tăng cường phục vụ cho các đơn vị thường trực.

Tập trung huấn luyện tốt để có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch

12.Câu 19. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân là?
(0/1 Điểm)

Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của LLVTND.

Giải quyết ngay yêu cầu về hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật của LLVTND.

Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị ngay vũ khí mới nhất cho lực lượng Hải quân.

13.Câu 4. Bộ đội chủ lực là lực lượng…?

(0/1 Điểm)

Có sức chiến đấu cao, được bố trí rộng khắp trên cả nước theo quy tắc nhất định

Có sức chiến đấu cao, cơ động khắp chiến trường cả nước để đánh giặc trên khắp mọi vùng
miền.

Có sức chiến đấu cao, cơ động khắp chiến trường được bố trí phù hợp với thế trận chiến tranh
nhân dân.

14.Câu 3. Phương hướng xây dựng lực lượng QĐND, CAND trong giai đoạn
mới?

(1/1 Điểm)

Từng bước hiện đại đối với tất cả các lực lượng

Từng bước hiện đại, ưu tiên một số quân binh chủng tiến thẳng lên hiện đại

Tiến thẳng lên hiện đại

15.Câu 10. Lực lượng vũ trang bao gồm những lực lượng cơ bản nào?

(1/1 Điểm)

Cảnh sát, quân đội

Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

16.Câu 16. Quan điểm nguyên tắc trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân thời kỳ mới là?

(1/1 Điểm)

Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam

Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang
nhân dân.
Không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang
nhân dân.

17.Câu 20. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ: Là lực lượng
xung kích, nòng cốt trong?

(0/1 Điểm)

Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Xây dựng và phát triển Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

Chống kẻ thù xâm lược và lực lượng phản động trong và ngoài nước ở thời chiến cũng như thời
bình

18.Câu 17. Một trong những đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân là?

(0/1 Điểm)

Đất nước ta bước sang thời kỳ đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn
diện hơn.

Đất nước ta đã thực hiện xong việc đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới
toàn diện.

Đất nước ta đi qua thời kỳ đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện
hơn.

19.Câu 2. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay là?

(0/1 Điểm)

Cùng toàn dân xây dựng đất nước.

Tập trung mọi nguồn lực cùng toàn dân xây dựng đất nước.

Tận dụng mọi phương tiện hiện có cùng toàn dân xây dựng đất nước.

20.Câu 9. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là…?

(0/1 Điểm)

Tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện thế trận chiến tranh nhân dân.

Chủ yếu là hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện thế trận chiến tranh nhân dân.

Xây dựng thế trân chiến tranh và tổ chức cho nhân dân thực hiện theo.

21.Câu 8. Khái niệm lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho thấy…?
(1/1 Điểm)

Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức vũ trang của nhân dân Việt Nam.

Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.

Là tất cả các lực lượng được vũ trang của nhân dân Việt Nam.

22.Câu 9. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là…?

(0/1 Điểm)

Tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện thế trận chiến tranh nhân dân.

Chủ yếu là hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện thế trận chiến tranh nhân dân.

Xây dựng thế trân chiến tranh và tổ chức cho nhân dân thực hiện theo.

23.Câu 15. Quan điểm điểm nào sau đây mang tính chỉ đạo trong xây dựng
lực lượng vũ trang nhân dân?

(1/1 Điểm)

Bảo đảm cho LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu giành thắng lợi.

Bảo đảm cho LLVTND luôn chiến đấu giành thắng lợi ngay cả trong thời bình.

Bảo đảm cho LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng.

Bài 4:

3.Câu 4.3. Đối tượng của chiến tranh nhân dân Việt Nam hiện nay là?

Nhiều đối tượng trong đó tập trung chủ yếu vào những kẻ chống phá đất nước từ bên trong

Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá đất nước ta trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc

4.Câu 4.17. Thực hiện toàn dân đánh giặc được hiểu là?

Trang bị vũ khí cho mọi người dân tham gia đánh giặc.

Tổ chức động viên toàn thể nhân dân tham gia đánh giặc.

Huy động mọi người dân tham gia lực lượng vũ trang nhân dân

5.Câu 4.8. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, cần quán triệt
mấy quan điểm chỉ đạo của Đảng?

6 quan điểm chỉ đạo.


5 quan điểm chỉ đạo.

7 quan điểm chỉ đạo.

6.Câu 4.16. Quan điểm chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu
vực để đủ sức đánh được lâu dài được hiểu?

Chấp nhận nhường thế trận cho kẻ thù ngay trong dai đoạn đầu của chiến tranh vì biết chiến
tranh còn dài

Chủ động che dấu, ẩn nấp lực lượng phương tiện để không bị tổn thất về lâu dài

Không đối đầu khi địch còn đang mạnh, mà tích cực chuẩn bị trên cả nước cũng như từng khu
vực đủ sức đánh được lâu dài

7.Câu 4.11. Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí...?

Rộng khắp trên cả nước nhưng có trọng tâm, trọng điểm.

Trải đều trên cả nước và tập trung ở những mục tiêu quan trọng

Tập trung ở những tỉnh, thành phố quan trọng và khu kinh tế lớn

8.Câu 4.5. Một trong những điểm mạnh của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh
xâm lược nước ta?

Khi tiến hành chiến tranh, chúng có thể lôi kéo các quốc gia khác tham cùng chiến dưới mọi hình
thức.

Buộc các nước đồng minh cùng tham chiến dưới mọi hình thức

Vừa tiến hành chiến tranh vừa sử dụng các biện pháp ngoại giao để lôi kéo đồng minh để có lực
lượng lớn.

9.Câu 4.6. Việc tổ chức thế trận trong chiến tranh nhân đân cần được bố trí
như thế nào?

Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí đầy đủ, đồng đều, rộng khắp trên cả nước,.

Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí rộng khắp trên cả nước, nhưng có trọng tâm,
trọng điểm

Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí tập trung chủ yếu ở những khu vực trọng điểm

10.Câu 4.2. Mục đích của chiến tranh nhân dân là?

Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị , an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

Giữ cho đất nước được hòa bình như hiện tại và mãi mãi.
Giữ cho Tổ quốc luôn bình yên, phát triển, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội được bảo
đảm

11.Câu 4.21. Phương châm chỉ đạo của Đảng về bảo vệ tổ quốc trong tình
hình mới?

Kiên định về mục tiêu, nguyên tắc về sách lược; linh hoạt, mềm dẻo về chiến lược.

Kiên định về mục tiêu, nguyên tắc chiến lược; linh hoạt, mềm dẻo về sách lược.

Luôn luôn kiên định về mục tiêu, nguyên tắc cả trong chiến lược và sách lược.

12.Câu 4.13. Mục đích của chiến tranh nhân dân là để....?

...bảo vệ nền văn hóa dân tộc

...bảo vệ những nét văn hóa dân tộc

...bảo vệ văn hóa dân tộc các vùng miền

13.Câu 4.12. Theo bạn: Chiến tranh nhân dân ngày nay để bảo vệ Tổ quốc
chúng ta cần tập trung đánh địch …?

Trên mặt trận ngoại giao và văn hóa.

Trên mặt trận kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo

Trên tất cả mọi mặt trận, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu.

14.Câu 4.18. Trong việc huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc. Vai trò của
lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Là lực lượng chính đánh giặc và bảo vệ nhân dân.

Là lực lượng nòng cốt để toàn dân đánh giặc.

Là lực lượng chủ yếu, xung kích để đánh giặc.

15.Câu 4.14. Mục đích của chiến tranh nhân dân là để....?

Giữ vững môi trường hòa bình, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội"

Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội"

Giữ vững môi trường hòa bình, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội"

16.Câu 4.10. Đâu là tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam?

Là cuộc chiến tranh phát huy sức mạnh của lịch sử dân tộc.

Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
Là cuộc chiến tranh để bảo vệ biên giới, hải đảo, an ninh quốc gia

17.Câu 4.19. Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu
vực để đủ sức đánh được lâu dài?

Vì chúng ta quán triệt quan điểm “trường kỳ kháng chiến” trong mọi giai đoạn cách mạng.

Xuất phát từ âm mưu thủ đoạn của kẻ thù là “ đánh nhanh thắng nhanh”

Vì điều kiện, nguồn lực của chúng ta còn hạn chế nên không thể đánh giặc ngay từ đầu

18.Câu 4.15. Tổ quốc Việt Nam XHCN của chúng ta được hiểu là bao gồm
các thành tố nào?

Lãnh thổ và toàn thể nhân dân.

Nhân dân và chủ quyền biên giới cả đất liền và hải đảo.

Lãnh thổ; nhân dân; thể chế chính trị (chế độ xã hội chủ nghĩa)

19.Câu 4.1. Khái niệm chiến tranh nhân dân chỉ ra: Chiến tranh nhân dân
là…?

Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện do quân đội nhân dân Việt Nam làm nòng cốt…

Là hình thức chiến tranh toàn dân - toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt…

Là hình thức chiến tranh huy động mọi tầng lớp nhân dân do lực lượng vũ trang làm nòng cốt…

20.Câu 4.9. Theo bạn đâu là tiêu trí của một cuộc chiến tranh chính nghĩa?

Cuộc chiến tranh để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của một dân tộc

Cuộc chiến tranh để bảo vệ quyền lợi của giai cấp

Cuộc đấu tranh của tất cả nhân dân trên cả nước

21.Câu 4.4. Lực lượng trong chiến tranh nhận dân được tổ chức như thế
nào?

Được tổ chức chặt chẽ thành lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.

Được tổ chức thành hai lực lượng là lực lượng nhân dân và lực lượng vũ trang.

Được tổ chức cụ thể thành lực lượng đánh địch trên mặt trận quân sự và lực lượng lượng đánh
địch ở mọi nơi.

22.Câu 4.7. Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam: Là cuộc chiến
tranh...?
Toàn dân, toàn diện lấy LLVTND làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo toàn thể nhân dân tiến hành chiến tranh toàn diện ở mọi nơi.

Toàn dân, toàn diện, lấy LLVTND làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Nhà nước cộng hòa
XHCN

Việt Nam

Đề 1.01
1 , Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân là
A nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng
bước hiện đại
B nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng chú trọng lực
lượng vũ trang nhân dân
C nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện, chú
trọng lực lượng QĐND-CAND
2 , Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân vững
mạnh
A Tạo sức mạnh tổng hợp lực lượng vũ trang nhân dân
B Tạo sức mạnh tổng hợp lực lượng Quân đội nhân dân và công an nhân dân
C Tạo sức mạnh tổng hợp của đất nước
3,Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND
A Phân vùng chiến lược về quốc phòng- an ninh gắn với xây ựng hậu phương
chiến lược
B Phân vùng chiến lược về quốc phòng- an ninh lấy lực lượng quân đội nhân
dân và công an nhân dân
C Phân vùng chiến lược về quốc phòng- an ninh gắn với xây dựng lực lượng vũ
trang đáp ứng nhiệm vụ QP-AN
4, Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là
A Là cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm
lòng cốt
B Là cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng vũ trang làm lòng cốt
C Là cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng quân đội cong an làm
lòng cốt
5, Quan điểm của đảng vừa kháng chiến vừa xây dựng được xuất phát từ
A Từ truyền thống của dân tộc ta trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
B Xuất phát từ kẻ thù có sức mạnh về kinh tế, quân sự mạnh hơn ta nhiều
C Kẻ thù có sức mạnh về kinh tế, vũ khí khí tài, quân số đông (có nhiều quốc
gia tham chiến cùng)
6, Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là
A Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch có hành động xâm lược, phá hoại
thành quả cách mạng của của dân tộc
B Khối NATO và các thế lực thù địch có hành động xâm lược, phá hoại thành
quả cách mạng của dân tộc
C Chủ nghĩa đế quốc đứng dầu là Mỹ và các nước khối NATO

7, Lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các thành phần
A Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên
B Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương bộ đội biên phòng, bộ đọi cảnh sát biển
C Các quân chủng, quân đoàn, binh chủng nhà trường học viện cơ quan xí
nghiệp

8. Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân trong thời kì mới
A Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực
lượng vũ trang nhân dân
B Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực
lượng vũ trang
C Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực
lượng vũ trang ba thứ

9, Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn
mới
A Xây dựng dân quân tự vệ với lực lượng đông đảo nhiều thành phần trên mọi
miền tổ quốc. Đặc biệt các vùng biển đảo
B Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh rộng khắp chú trọng lực lượng tự vệ các
khu công nghiệp biển đảo
C Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh rộng khắp, lấy chất lượng làm chính
10, Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng-
an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ
A Sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược , với xây dựng vùng
chiến lược quốc phòng an ninh
B Sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược , với xây dựng lực
lượng quốc phòng an ninh
C Sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược , với xây dựng vùng
chiến lược quốc phòng an ninh tập chung
11, Đặc điểm về quốc phòng an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm là
A Nơi có nhiều đối tượng mục tiêu quan trọng phả bảo vệ
B Mỗi vùng kinh tế trọng điểm thường nằm trong các khu vực phòng thủ và
phòng thủ then chốt của đất nước
C Vùng kinh tế trọng điểm là nơi được bố trí lực lượng quân đội công an có sưc
chiến đấu cao
12, Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng an ninh trong công nghiệp
A Tập trung ưu tiên xây dựng khu công nghiệp quốc phòng an ninh
B Tập trung xây dựng khu công nghiệp quốc phòng an ninh
C Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh thổ
13, Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi
có Đảng lãnh đạo là vấn đề gì?
A Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân
B Tư tưởng chỉ dạo tác chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
C Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
14, Sau cách mạng tháng 8/1945 trên đất nước ta có những kẻ thù nào xuất
hiên
A Quân Tưởng, Anh, Mỹ, Ấn, Nhật, Pháp…
B Quân Pháp, Ấn, Tàu, Mỹ, Thá,i Phát xít Nhật
C Quân Tưởng, Anh, Ấn, Nhật, Pháp
15, Chủ nghĩa Mac Lenin có những ảnh hưởng nào tới NTQS Việt Nam từ
khi có Đảng lãnh đạo
A Là nền tảng tư tưởng là cơ sở cho Đảng ta định ra đường lối quân sự trong
khởi nghĩa và chiến tranh ở Việt Nam
B Là học thuyết quân sự đúng đắn khoa học nhất để Việt Nam sử dụng trong
chiến tranh bảo vệ tổ quốc
C Là những chủ trương đường lối quân sự phù hợp nhất sát thực nhất đối với
cách mạng Việt Nam
16, Quan Điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai
đoạn hiện nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt trận quân sự
B Bất kì một vật dụng gì có thể làm tiêu hao sinh lực địch đều được sửu dụng
làm vũ khí
C Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức
mạnh tổng hợp
17, Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh
A Ngày nay, chiến tranh giải phóng dân tộc là chiến tranh bảo vệ tổ quốc dưới
sự lãnh đạo của Đảng
B Ngày nay chiến tranh nhân dân là chiến tranh giải phóng dân tộc dưới sự lãnh
đạo của Đảng
C Ngày nay, chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân là chiến tranh dưới sự
lãnh đạo của Đảng
18, Bản chất cảu chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin
A Chiến tranh làm gián đoạn chính trị
B Chiến trang là sự kế tục chính trị bằng biện pháp khác (biện pháp bạp lực)
C chiến tranh chi phối, quyết định tiến trình, kết cục chính trị
19, Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc theo quan điểm Hồ Chí Minh là
A Bảo vệ độc lập chủ quyền bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ Đảng, Nhà nước, bảo
vệ nhân dân
B Bảo vệ nhân dân, lợi ích dân tộc, quốc gia
C Độc lập dân tộc và CNXH
20, Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là tất yếu khách quan xuất phát từ
A Chiến lược “Diễn biến hoàn bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch
B Từ quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước
C Bản chất của chế độ xã hội cũ
Đề 1.01
1 , Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân là
A nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng
bước hiện đại
B nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng chú trọng lực
lượng vũ trang nhân dân
C nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện, chú
trọng lực lượng QĐND-CAND
2 , Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân vững
mạnh
A Tạo sức mạnh tổng hợp lực lượng vũ trang nhân dân
B Tạo sức mạnh tổng hợp lực lượng Quân đội nhân dân và công an nhân dân
C Tạo sức mạnh tổng hợp của đất nước
3,Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND
A Phân vùng chiến lược về quốc phòng- an ninh gắn với xây ựng hậu phương
chiến lược
B Phân vùng chiến lược về quốc phòng- an ninh lấy lực lượng quân đội nhân
dân và công an nhân dân
C Phân vùng chiến lược về quốc phòng- an ninh gắn với xây dựng lực lượng vũ
trang đáp ứng nhiệm vụ QP-AN
4, Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là
A Là cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm
lòng cốt
B Là cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng vũ trang làm lòng cốt
C Là cuộc chiến tranh toàn dân toàn diện lấy lực lượng quân đội cong an làm
lòng cốt
5, Quan điểm của đảng vừa kháng chiến vừa xây dựng được xuất phát từ
A Từ truyền thống của dân tộc ta trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
B Xuất phát từ kẻ thù có sức mạnh về kinh tế, quân sự mạnh hơn ta nhiều
C Kẻ thù có sức mạnh về kinh tế, vũ khí khí tài, quân số đông (có nhiều quốc
gia tham chiến cùng)
6, Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là
A Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch có hành động xâm lược, phá hoại
thành quả cách mạng của của dân tộc
B Khối NATO và các thế lực thù địch có hành động xâm lược, phá hoại thành
quả cách mạng của dân tộc
C Chủ nghĩa đế quốc đứng dầu là Mỹ và các nước khối NATO

7, Lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các thành phần
A Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên
B Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương bộ đội biên phòng, bộ đọi cảnh sát biển
C Các quân chủng, quân đoàn, binh chủng nhà trường học viện cơ quan xí
nghiệp

8. Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân trong thời kì mới
A Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực
lượng vũ trang nhân dân
B Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực
lượng vũ trang
C Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực
lượng vũ trang ba thứ

9, Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn
mới
A Xây dựng dân quân tự vệ với lực lượng đông đảo nhiều thành phần trên mọi
miền tổ quốc. Đặc biệt các vùng biển đảo
B Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh rộng khắp chú trọng lực lượng tự vệ các
khu công nghiệp biển đảo
C Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh rộng khắp, lấy chất lượng làm chính
10, Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng-
an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ
A Sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược , với xây dựng vùng
chiến lược quốc phòng an ninh
B Sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược , với xây dựng lực
lượng quốc phòng an ninh
C Sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược , với xây dựng vùng
chiến lược quốc phòng an ninh tập chung
11, Đặc điểm về quốc phòng an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm là
A Nơi có nhiều đối tượng mục tiêu quan trọng phả bảo vệ
B Mỗi vùng kinh tế trọng điểm thường nằm trong các khu vực phòng thủ và
phòng thủ then chốt của đất nước
C Vùng kinh tế trọng điểm là nơi được bố trí lực lượng quân đội công an có sưc
chiến đấu cao
12, Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng an ninh trong công nghiệp
A Tập trung ưu tiên xây dựng khu công nghiệp quốc phòng an ninh
B Tập trung xây dựng khu công nghiệp quốc phòng an ninh
C Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh thổ
13, Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi
có Đảng lãnh đạo là vấn đề gì?
A Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân
B Tư tưởng chỉ dạo tác chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
C Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
14, Sau cách mạng tháng 8/1945 trên đất nước ta có những kẻ thù nào xuất
hiên
A Quân Tưởng, Anh, Mỹ, Ấn, Nhật, Pháp…
B Quân Pháp, Ấn, Tàu, Mỹ, Thá,i Phát xít Nhật
C Quân Tưởng, Anh, Ấn, Nhật, Pháp
15, Chủ nghĩa Mac Lenin có những ảnh hưởng nào tới NTQS Việt Nam từ
khi có Đảng lãnh đạo
A Là nền tảng tư tưởng là cơ sở cho Đảng ta định ra đường lối quân sự trong
khởi nghĩa và chiến tranh ở Việt Nam
B Là học thuyết quân sự đúng đắn khoa học nhất để Việt Nam sử dụng trong
chiến tranh bảo vệ tổ quốc
C Là những chủ trương đường lối quân sự phù hợp nhất sát thực nhất đối với
cách mạng Việt Nam
16, Quan Điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai
đoạn hiện nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt trận quân sự
B Bất kì một vật dụng gì có thể làm tiêu hao sinh lực địch đều được sửu dụng
làm vũ khí
C Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức
mạnh tổng hợp
17, Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh
A Ngày nay, chiến tranh giải phóng dân tộc là chiến tranh bảo vệ tổ quốc dưới
sự lãnh đạo của Đảng
B Ngày nay chiến tranh nhân dân là chiến tranh giải phóng dân tộc dưới sự lãnh
đạo của Đảng
C Ngày nay, chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân là chiến tranh dưới sự
lãnh đạo của Đảng
18, Bản chất cảu chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin
A Chiến tranh làm gián đoạn chính trị
B Chiến trang là sự kế tục chính trị bằng biện pháp khác (biện pháp bạp lực)
C chiến tranh chi phối, quyết định tiến trình, kết cục chính trị
19, Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc theo quan điểm Hồ Chí Minh là
A Bảo vệ độc lập chủ quyền bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ Đảng, Nhà nước, bảo
vệ nhân dân
B Bảo vệ nhân dân, lợi ích dân tộc, quốc gia
C Độc lập dân tộc và CNXH
20, Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là tất yếu khách quan xuất phát từ
A Chiến lược “Diễn biến hoàn bình” của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch
B Từ quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước
C Bản chất của chế độ xã hội cũ

Đề 1.02

1. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc:
a . Đảng là người lãnh đạo quyết định mọi thắng lợi của CM Việt Nam
b . Đảng là người lãnh đạo, tổ chức mọi thắng lợi của cách mạng VN
c . Đảng tập hợp lôi kéo quần chúng để quyết định thắng lợi của CM Việt
Nam.
2. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta là tất yếu. là vấn
đề có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, xã hội ở Vn vì:
a . Xuất phát từ nhu cầu của quần chúng nhân dân
b . Xuất phát từ yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp
c . Xuất phát từ truyền thống đánh giặc của ông chúng ta.
3. Sức mạnh chiến đấu của quân đội theo Lênin phụ thuộc vào
a . Nhiều yếu tố ,trong đó quân số và nghệ thuật quân sự giữ vai trò quyết
định
b . Nhiều yếu tố, trong đó khoa học quân sự và nghệ thuật quân sự giữ vai
trò quyết định.
c . Nhiều yếu tố trong đó yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
4. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, các chiến dịch diễn ra ở
địa bàn nào:
a . Ở địa bàn Trung du là chủ yếu
b . Ở địa bàn rừng núi là chủ yếu
c . Ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu.
5. Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc hiện
nay:
a . Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn
ưu tiên mặt trận quân sự
b . Bất kỳ một vật dụng gì có thể làm tiêu hao được sinh lực địch đều
được sử dụng làm vũ khí
c . Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên
sức mạnh tổng hợp.

6. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là
gì:
a . Chủ động tiến công
b . Tích cực, chủ động tiến công
c . Tiến công kiên quyết
7. Một trong những nghệ thuật đánh của tổ tiên ta là gì:
a . Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực hoạt động quân sự, chính
trị
b . Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định
c . Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự , ngoại giao,
chính trị, binh vận.
8. Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng an ninh trong ngư nghiệp:
a . Đầu tư xây dựng phát triển cơ sở vật chất cho các đội tàu thuyền đánh
cá xa bờ
b . Đầu tư xây dựng phát triển các hợp tác xã, các đội thuyền đánh cá xa
bờ
c . Đầu tư xây dựng phát triển trang bị cơ sở vật chất cho các đội tàu
thuyền đánh cá xa bờ.
9. Nội dung cần phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố QP -
AN trong bưu chính viễn thông:

a . Có phương án xây dựng hệ thống thông tin liên lạc 1 cách vững chắc

b . Có kế hoạch và phương án chuyển giao công trình, công nghệ phục vụ


cho QP - AN đặc biệt khi có chiến tranh xảy ra

c . Có phương án thiết kế xây dựng hệ thống thông tin liên lạc một cách
vững chắc phục vụ cho Quốc phòng, an ninh.

10) Đặc điểm về kinh tế ở các vùng kinh tế trọng điểm là:
a . Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi có mật độ dân cư và tính chất đô thị hóa
cao.
b . Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi có đời sống kinh tế, văn hóa xã hội cao.
c . Nơi tập trung các đầu mối giao thông quan trọng, các sân bay, bến cảng, kho
tàng, dịch vụ.
11) Lực lượng quân đội - công an nhân dân cách mạng là lực lượng:
a . Tuyệt đối trung thành với Đảng với Tổ quốc với nhân dân.
b . Là lực lượng có bản lĩnh chính trị vững vàng sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì
Tổ quốc.
c . Là lực lượng có bản lĩnh chính trị vững vàng, trình độ chuyên môn cao, sẵn
sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
12) Lực lượng quân đội - công an chính quy được thể hiện: (tr42)
a . Là thể hiện việc trang bị vũ khí khí tài cho lực lượng quân đội - công an nhân
dân.
b . Là thể hiện sự thống nhất về mọi mặt.
c . Là thể hiện sự thống nhất chấp hành kỷ luật quân đội, công an.
13) Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kỳ mới. (tr35)
a . Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính. Tập trung xây
dựng lực lượng quân đội công an nhân dân.
b . Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính. Tập trung
xây dựng lực lượng quân đội nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt.
c . Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
chính trị làm cơ sở.
14) Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức bố trí dựa trên cơ sở nào?
(tr35 phần ghi thêm)
a . Căn cứ vào tính chất đặc điểm mục tiêu cần được bảo vệ.
b . Căn cứ vào âm mưu thủ đoạn của kẻ thù
c . Căn cứ vào tình trạng thực tế sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân để
bố trí hợp lý.
15) Thế trận chiến tranh nhân dân là: (tr 34)
a . Là sự tổ chức và bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác
chiến.
b . Là sự tổ chức và bố trí lực lượng vũ trang nhân dân để tiến hành chiến tranh
và hoạt động tác chiến.
c . Là sự tổ chức và bố trí lực lượng vũ trang để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến.
16) Quan điểm của Đảng ta về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn hiện nay: (tr32)
a . Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
b . Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
c . Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
17) Nội dung xây dựng thế trận QPTD - ANND là: (tr 28)
a . Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) để chủ động đánh địch khi có
chiến tranh.
b . Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của thế trận quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
c . Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) sẵn sàng cho chiến tranh
chống giặc ngoại xâm.
18) Biện pháp xây dựng nền QPTD - ANND trong giai đoạn hiện nay:
(tr28)
a . Luôn thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng - an ninh.
b . Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh. Ưu tiên xây
dựng QĐND.
c . Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh. Ưu tiên xây
dựng QĐND - CAND.
19) Vai trò tiềm lực kinh tế trong nền QPTD - ANND là: (tr 26)
a . Tiềm lực kinh tế là điều kiện vật chất bảo đảm cho sức mạnh nền quốc phòng
- an ninh.
b . Tiềm lực kinh tế là nhân tố quyết định sức mạnh của nền quốc phòng - an
ninh
c . Tiềm lực kinh tế là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác.
20) Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lenin về bản chất giai cấp của quân
đội: (tr 15)
a . Quân đội là công cụ bạo lực của toàn xã hội, trung lập, bảo vệ lợi ích của
toàn xã hội
b . Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của Nhà
nước đã tổ chức và nuôi dưỡng quân đội đó.
c . Bản chất giai cấp của quân đội không tự hình thành mà được xây dựng lâu
dài và củng cố liên tục.

Đề 1.02

1. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc:
a . Đảng là người lãnh đạo quyết định mọi thắng lợi của CM Việt Nam
b . Đảng là người lãnh đạo, tổ chức mọi thắng lợi của cách mạng VN
c . Đảng tập hợp lôi kéo quần chúng để quyết định thắng lợi của CM Việt
Nam.
2. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta là tất yếu. là vấn
đề có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, xã hội ở Vn vì:
a . Xuất phát từ nhu cầu của quần chúng nhân dân
b . Xuất phát từ yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai
cấp
c . Xuất phát từ truyền thống đánh giặc của ông chúng ta.
3. Sức mạnh chiến đấu của quân đội theo Lênin phụ thuộc vào
a . Nhiều yếu tố ,trong đó quân số và nghệ thuật quân sự giữ vai trò quyết
định
b . Nhiều yếu tố, trong đó khoa học quân sự và nghệ thuật quân sự giữ vai
trò quyết định.
c . Nhiều yếu tố trong đó yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định
4. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, các chiến dịch diễn ra ở
địa bàn nào:
a . Ở địa bàn Trung du là chủ yếu
b . Ở địa bàn rừng núi là chủ yếu
c . Ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu.
5. Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc hiện
nay:
a . Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn
ưu tiên mặt trận quân sự
b . Bất kỳ một vật dụng gì có thể làm tiêu hao được sinh lực địch đều
được sử dụng làm vũ khí
c . Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên
sức mạnh tổng hợp.
6. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là
gì:
a . Chủ động tiến công
b . Tích cực, chủ động tiến công
c . Tiến công kiên quyết
7. Một trong những nghệ thuật đánh của tổ tiên ta là gì:
a . Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực hoạt động quân sự, chính
trị
b . Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định
c . Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự , ngoại giao,
chính trị, binh vận.
8. Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng an ninh trong ngư nghiệp:
a . Đầu tư xây dựng phát triển cơ sở vật chất cho các đội tàu thuyền đánh
cá xa bờ
b . Đầu tư xây dựng phát triển các hợp tác xã, các đội thuyền đánh cá xa
bờ
c . Đầu tư xây dựng phát triển trang bị cơ sở vật chất cho các đội tàu
thuyền đánh cá xa bờ.

9. Nội dung cần phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố QP -
AN trong bưu chính viễn thông:

a . Có phương án xây dựng hệ thống thông tin liên lạc 1 cách vững chắc

b . Có kế hoạch và phương án chuyển giao công trình, công nghệ phục vụ


cho QP - AN đặc biệt khi có chiến tranh xảy ra

c . Có phương án thiết kế xây dựng hệ thống thông tin liên lạc một cách
vững chắc phục vụ cho Quốc phòng, an ninh.
10) Đặc điểm về kinh tế ở các vùng kinh tế trọng điểm là:
a . Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi có mật độ dân cư và tính chất đô thị hóa
cao.
b . Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi có đời sống kinh tế, văn hóa xã hội cao.
c . Nơi tập trung các đầu mối giao thông quan trọng, các sân bay, bến cảng, kho
tàng, dịch vụ.
11) Lực lượng quân đội - công an nhân dân cách mạng là lực lượng:
a . Tuyệt đối trung thành với Đảng với Tổ quốc với nhân dân.
b . Là lực lượng có bản lĩnh chính trị vững vàng sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì
Tổ quốc.
c . Là lực lượng có bản lĩnh chính trị vững vàng, trình độ chuyên môn cao, sẵn
sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
12) Lực lượng quân đội - công an chính quy được thể hiện: (tr42)
a . Là thể hiện việc trang bị vũ khí khí tài cho lực lượng quân đội - công an nhân
dân.
b . Là thể hiện sự thống nhất về mọi mặt.
c . Là thể hiện sự thống nhất chấp hành kỷ luật quân đội, công an.
13) Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kỳ mới. (tr35)
a . Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính. Tập trung xây
dựng lực lượng quân đội công an nhân dân.
b . Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính. Tập trung
xây dựng lực lượng quân đội nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt.
c . Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
chính trị làm cơ sở.
14) Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức bố trí dựa trên cơ sở nào?
(tr35 phần ghi thêm)
a . Căn cứ vào tính chất đặc điểm mục tiêu cần được bảo vệ.
b . Căn cứ vào âm mưu thủ đoạn của kẻ thù
c . Căn cứ vào tình trạng thực tế sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân để
bố trí hợp lý.
15) Thế trận chiến tranh nhân dân là: (tr 34)
a . Là sự tổ chức và bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác
chiến.
b . Là sự tổ chức và bố trí lực lượng vũ trang nhân dân để tiến hành chiến tranh
và hoạt động tác chiến.
c . Là sự tổ chức và bố trí lực lượng vũ trang để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến.
16) Quan điểm của Đảng ta về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn hiện nay: (tr32)
a . Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
b . Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
c . Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
17) Nội dung xây dựng thế trận QPTD - ANND là: (tr 28)
a . Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) để chủ động đánh địch khi có
chiến tranh.
b . Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của thế trận quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
c . Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) sẵn sàng cho chiến tranh
chống giặc ngoại xâm.
18) Biện pháp xây dựng nền QPTD - ANND trong giai đoạn hiện nay:
(tr28)
a . Luôn thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng - an ninh.
b . Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh. Ưu tiên xây
dựng QĐND.
c . Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh. Ưu tiên xây
dựng QĐND - CAND.
19) Vai trò tiềm lực kinh tế trong nền QPTD - ANND là: (tr 26)
a . Tiềm lực kinh tế là điều kiện vật chất bảo đảm cho sức mạnh nền quốc phòng
- an ninh.
b . Tiềm lực kinh tế là nhân tố quyết định sức mạnh của nền quốc phòng - an
ninh
c . Tiềm lực kinh tế là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác.
20) Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lenin về bản chất giai cấp của quân
đội: (tr 15)
a . Quân đội là công cụ bạo lực của toàn xã hội, trung lập, bảo vệ lợi ích của
toàn xã hội
b . Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của Nhà
nước đã tổ chức và nuôi dưỡng quân đội đó.
c . Bản chất giai cấp của quân đội không tự hình thành mà được xây dựng lâu
dài và củng cố liên tục.

Đề 1.03

1, Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai
đoạn hiện nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt trận quân sự
B Bất kỳ một vật dụng gì có thể làm tiêu hao được sinh lực địch đều được sử
dụng làm vũ khí
C Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức
mạnh tổng hợp
2, Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho
A Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực lượng vũ
trang gặp nhiều khó khăn
B Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực lượng vũ
trang ba thứ quân gặp nhiều khó khăn
C Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực lượng vũ
trang nhân dân gặp nhiều khó khăn
3, Vì sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực
phòng thủ, đủ sức đánh được lâu dài
A Kẻ thù lợi dụng ưu thế về vũ khí , phương tiện chiến tranh thực hiện đánh
nhanh giải quyết nhanh
B Khi tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa
học kỹ thuật mạnh hơn ta nhiều lần
C Khi tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có quân số, tiềm lực kinh tế, quân
sự, mạnh hơn ta nhiều lần
4, Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế trong giai đoạn mới là
A Xây dựng một nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa ưu tiên phát triển
công nghiệp quốc phòng
B Xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa ưu tiên phát triển các
vùng kinh tế trọng điểm
C Xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa tập trung phát triển các
vùng kinh tế trọng điểm
5, Nội dung xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ trong giai đoạn mới là
A Tập trung cho nghiên cứu, chế tạo vũ khí, khí tài quân sự phục vụ cho
QP-AN
B Tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kĩ thuật
C Tập trung cho ngành công nghiệp quốc phòng chế tạo vũ khí, khí tài quân sự
phục vụ cho QP-AN
6, Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân ANND là
A Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND để bảo vệ tổ quốc Việt Nam
XHCN
B Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ
chính đáng
C Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND để chống thù trong giặc ngoài
7, Đăc điểm cuả bộ đội chủ lực
A Bộ đội chủ lực là lực lượng tinh nhuệ, được trang bị vũ khí hiện đại
B Bộ đội chủ lực là lực lượng có sức chiến đấu cao, tính cơ đọng mạnh, được
trang bị vũ khí khí tài, phương tiện chiến tranh hiện đại, được bố trí theo thế
trận chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
C Bộ đội chủ lực được bố trí trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ theo thế trận chiến
tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
8, Đặc điểm liên quan đến việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong
giai đoạn hiện nay
A Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chiến lược DBHB chống phá cách mạng
nước ta
B Tình hình thế giới và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp khó lường
C Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
9, Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
A Tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân xây dựng và thực hiện thế trận
chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
B Sẵn sàng đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc
C Là lực lượng xung kích, đi đầu tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân
xay dựng nền QPTD-ANND
10, Những quan điểm nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân trong thời kì mới
A Bảo đảm lực lượng vũ trang, luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
đấu thắng lợi
B Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi
C Bảo đảm lực lượng vũ trang ba thứ quân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu
và chiến đấu thắng lợi
11, Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai
đoạn hiện nay
A Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt. Chú
trọng lực lượng quân đội
B Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt
C Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
12, Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức
A Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí rộng khắp nhưng có trọng tâm
trọng điểm
B Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng quân đội
theo yêu cầu cảu thế trận chiến tranh
C Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng vũ trang
nhân dân theo yêu cầu của thế trận chiến tranh
13, Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân là
A Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm lòng cốt
B Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm lòng cốt
C Toàn dân lấy lực lượng quân đội làm lòng cốt
14, Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
A Điều kiện địa hình thời tiết nước ta phức tạp gây khó khăn cho quân địch
triển khai vũ khí hiện đại
B Kẻ thù ở xa điều kiện đảm bảo hậu cần gặp nhiều khó khăn
C Kẻ thù tác chiến trên chiến trường không quen
15, Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân ANND vững mạnh
A Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
B Tạo thế chủ động để đánh bại chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc
đứng đầu là Mỹ
C Tạo thế chủ động cho chiến tranh xâm lược và chống chiến lược diễn biến HB
16, Vai trò tiềm lực chính trị tinh thần trong nền QPTD-ANND
A Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để tạo nên sức mạnh QP-AN
B Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản quyết định sức mạnh QP-AN
C Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản mang tính quyết định sức mạnh
QP-AN
17, Nội dung xây dựng thế trận QPAN-ANND
A Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) để chủ động đánh địch khi có
chiến tranh
B Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm cho toàn dân phòng tránh và đánh địch
khi có chiến tranh
C Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) sẵn sàng cho chiến tanh chống
giặc ngoại xâm
18, Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai
đoạn hiện nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận , mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt trận quân sự
B Bất kỳ một vật dụng gì có thể làm tiêu hao sinh lực địch đều được sử dụng
làm vũ khí
C Các mặt trận có mối quan hệ hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức
mạnh tổng hợp
19, Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân được chia thành
A Quần chúng nhân dân- quân đội công an nhân dân
B Quần chúng rộng rãi- lực lượng quân sự
C Quần chúng rộng rãi- quân đội dân quân tự vệ
20, Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
QPAN đối với vùng biển đảo
A Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các
tuyến đảo sinh sống
B Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển
C Tập trung đầu tư cho khai thác biển đảo một cách hiệu quả, xây dựng lực lượng
cảnh sát biển vững mạnh
Đề 1.03

1, Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai
đoạn hiện nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt trận quân sự
B Bất kỳ một vật dụng gì có thể làm tiêu hao được sinh lực địch đều được sử
dụng làm vũ khí
C Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức
mạnh tổng hợp
2, Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho
A Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực lượng vũ
trang gặp nhiều khó khăn
B Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực lượng vũ
trang ba thứ quân gặp nhiều khó khăn
C Khi chiến tranh diễn ra việc bảo đảm hậu cần kỹ thuật cho: Lực lượng vũ
trang nhân dân gặp nhiều khó khăn
3, Vì sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực
phòng thủ, đủ sức đánh được lâu dài
A Kẻ thù lợi dụng ưu thế về vũ khí , phương tiện chiến tranh thực hiện đánh
nhanh giải quyết nhanh
B Khi tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa
học kỹ thuật mạnh hơn ta nhiều lần
C Khi tiến hành chiến tranh xâm lược kẻ thù có quân số, tiềm lực kinh tế, quân
sự, mạnh hơn ta nhiều lần
4, Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế trong giai đoạn mới là
A Xây dựng một nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa ưu tiên phát triển
công nghiệp quốc phòng
B Xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa ưu tiên phát triển các
vùng kinh tế trọng điểm
C Xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa tập trung phát triển các
vùng kinh tế trọng điểm
5, Nội dung xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ trong giai đoạn mới là
A Tập trung cho nghiên cứu, chế tạo vũ khí, khí tài quân sự phục vụ cho
QP-AN
B Tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kĩ thuật
C Tập trung cho ngành công nghiệp quốc phòng chế tạo vũ khí, khí tài quân sự
phục vụ cho QP-AN
6, Đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân ANND là
A Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND để bảo vệ tổ quốc Việt Nam
XHCN
B Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ
chính đáng
C Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, ANND để chống thù trong giặc ngoài
7, Đăc điểm cuả bộ đội chủ lực
A Bộ đội chủ lực là lực lượng tinh nhuệ, được trang bị vũ khí hiện đại
B Bộ đội chủ lực là lực lượng có sức chiến đấu cao, tính cơ đọng mạnh, được
trang bị vũ khí khí tài, phương tiện chiến tranh hiện đại, được bố trí theo thế
trận chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
C Bộ đội chủ lực được bố trí trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ theo thế trận chiến
tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
8, Đặc điểm liên quan đến việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong
giai đoạn hiện nay
A Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chiến lược DBHB chống phá cách mạng
nước ta
B Tình hình thế giới và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp khó lường
C Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
9, Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
A Tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân xây dựng và thực hiện thế trận
chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
B Sẵn sàng đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc
C Là lực lượng xung kích, đi đầu tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân
xay dựng nền QPTD-ANND
10, Những quan điểm nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân trong thời kì mới
A Bảo đảm lực lượng vũ trang, luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
đấu thắng lợi
B Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi
C Bảo đảm lực lượng vũ trang ba thứ quân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu
và chiến đấu thắng lợi
11, Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai
đoạn hiện nay
A Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt. Chú
trọng lực lượng quân đội
B Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt
C Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
12, Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức
A Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí rộng khắp nhưng có trọng tâm
trọng điểm
B Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng quân đội
theo yêu cầu cảu thế trận chiến tranh
C Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng vũ trang
nhân dân theo yêu cầu của thế trận chiến tranh
13, Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân là
A Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm lòng cốt
B Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm lòng cốt
C Toàn dân lấy lực lượng quân đội làm lòng cốt
14, Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
A Điều kiện địa hình thời tiết nước ta phức tạp gây khó khăn cho quân địch
triển khai vũ khí hiện đại
B Kẻ thù ở xa điều kiện đảm bảo hậu cần gặp nhiều khó khăn
C Kẻ thù tác chiến trên chiến trường không quen
15, Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân ANND vững mạnh
A Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
B Tạo thế chủ động để đánh bại chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc
đứng đầu là Mỹ
C Tạo thế chủ động cho chiến tranh xâm lược và chống chiến lược diễn biến HB
16, Vai trò tiềm lực chính trị tinh thần trong nền QPTD-ANND
A Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để tạo nên sức mạnh QP-AN
B Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản quyết định sức mạnh QP-AN
C Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản mang tính quyết định sức mạnh
QP-AN
17, Nội dung xây dựng thế trận QPAN-ANND
A Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) để chủ động đánh địch khi có
chiến tranh
B Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm cho toàn dân phòng tránh và đánh địch
khi có chiến tranh
C Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) sẵn sàng cho chiến tanh chống
giặc ngoại xâm
18, Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc trong giai
đoạn hiện nay
A Đánh giặc trên tất cả các mặt trận , mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt trận quân sự
B Bất kỳ một vật dụng gì có thể làm tiêu hao sinh lực địch đều được sử dụng
làm vũ khí
C Các mặt trận có mối quan hệ hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức
mạnh tổng hợp
19, Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân được chia thành
A Quần chúng nhân dân- quân đội công an nhân dân
B Quần chúng rộng rãi- lực lượng quân sự
C Quần chúng rộng rãi- quân đội dân quân tự vệ
20, Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
QPAN đối với vùng biển đảo
A Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các
tuyến đảo sinh sống
B Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển
C Tập trung đầu tư cho khai thác biển đảo một cách hiệu quả, xây dựng lực lượng
cảnh sát biển vững mạnh

ĐỀ ĐL01
Câu1: Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
a. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng
bước hiện đại
b. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và chú
trọng xây dựng LLVTND
c. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
Câu2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân vững
mạnh
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Đánh bại chiến lược DBHB-BLLĐ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch
c. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của đất nước
Câu3: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện đáp ứng được yêu
cầu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
b. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
c. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện đáp ứng đc yêu cầu bảo vệ
Tổ quốc VIệt Nam XHCN
Câu4: Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND là
a. Phân vùng chiến lược về QP,AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược
b. Phân vùng chiến lược cho lực lượng bộ đội chủ lực kết hợp xây dựng hậu
phương vững mạnh
c. Phân vùng chiến lược cho bộ đội chủ lực và bbộ đội địa phương kết hợp xây
dựng hậu phương vững mạnh
Câu5: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
a. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân tiến bộ trên thế
giới phản đối
b. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân trên thế giới phản
đối
c. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và toàn bộ nhân dân trên thế
giới lên án phản đối
Câu6: Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ TỔ quốc là
a. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm
nòng cốt
b. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm
nòng cốt
Câu7: Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực
phòng thủ đủ sức đánh được lâu dài
a. Kẻ thù xâm lược nước ta có sức mạnh về kinh tế, quân sự, khoa học kỹ thuật
mạnh hơn ta nhiều lần
b. Chúng dựa vào sức mạnh của vũ khí thực hiện phương châm “ đánh nhanh giải
quyết nhanh”
c. Tình hình thế giới và khu vực phức tạp, chiến tranh có thể xảy ra bất cứ lúc nào
Câu8: Thế trận chiến tranh nhân dân là:
a. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng bộ đội chủ lực để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến
b. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến
c. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng vũ trang nhân dân để tiến hành chiến tranh và
hoạt động tác chiến
Câu9: Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các thành phần
a. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên
b. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, bộ đội cảnh sát biển
c. Các quân chủng, quân khu, quân đoàn, các cơ quan xí nghiệp nhà máy của quân
đội
Câu10: Đặc điểm liên quan đến việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong giai đoạn hiện nay
a. Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chiến lược DBHB chống phá cách mạng
nước ta
b. Tình hình thế giới đã thay đổi, khu vực có nhiều diễn biến phức tạp khó lường
c. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu11: Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn
mới là
a. … chung trang bị vũ khí khí tài, phương tiện chiến tranh hiện đại cho quân đội
nhân dân , công an nhân dân
b. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước
c. Xây dựng lực lượng dân quân, tự vệ vững mạnh rộng khắp, lấy chất lượng là
chính
Câu12: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kỳ mới là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
chính trị làm cơ sở
b. Xây dựng lực lượng QĐND, CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng
bước hiện đại
c. Từng bước trang bị vũ khí khí tài phương tiện chiến tranh hiện đại cho lực
lượng vũ trang nhân dân

Câu13: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường
củng cố QPAN
a. Hoạt động kinh tế, QPAN là những mặt hoạt động cơ bản của mỗi quốc gia để
tồn tại và phát triển
b. Kinh tế quyết định đến sức mạnh của quốc phòng, an ninh
c. Hoạt động của quốc phòng, an ninh quyết định kinh tế
Câu14: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
QPAN trong phát triển các vùng lãnh thổ là:
a. Nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên
từng vùng lãnh thổ
b. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ tổ quốc VN vững trên toàn cục và mạnh
trên từng điểm
c. Xây dựng và phát triển kinh tế trên từng vùng để tạo điều kiện xây dựng và củng
cố quốc phòng an ninh
Câu15: Đặc điểm vềkinh tế ở các vùng kinh tế trọng điểm là
a. Vùng kinh tế trọng điểm có mật độ dân số và tính chất đô thị cao
b. Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi dân cư có đời sống, kinh tế xã hội cao
c. là nơi tập trung bến cảng, sân bay, kho tang, dịch vụ các đầu mối giao thông
quan trọng
Câu16: Nội dung cần kết hợp phát triển KTXH với tăng cường củng cố QPAN
trong bưu chính viễn thông là:
a. Xây dựng kế hoạch, phương án chuyển giao công nghệ công trình trong bưu
chính viễn thông cho hoạt động QPAN đặc biệt khi có chiến tranh xảy ra
b. Xây dựng hệ thống bưu chính viễn thông phù hợp với hoạt động của QPAN
cũng như hoạt động của kinh tế xã hội
c. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế nhưng phải phù hợp với
hoạt động của QPAN
Câu17: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì
a. Chủ động tiến công tạo thế bất ngờ cho quân địch
b. Tích cực, chủ động, tiến công
c. Chủ động tiến công tạo thế bất ngờ cho quân địch không kịp đối phó tạo thế
thuậ lới cho ta
Câu18: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì
a. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa cá mặt quân sự, chính trị, ngoại giao, binh
vận
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, láy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
c. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều
Câu19: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và giai đoạn đầu chống Mỹ, các
chiến dịch diễn ra ở các địa bàn
a. Ở địa bàn trung du là chủ yếu
b. Ở địa bàn rừng núi là chủ yếu
c. Ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu
Câu20: Chiến dịch HCM thuộc loại hình chiến dịch nào
a. Chiến dịch tiến công theo nhiệm vụ của Đảng
b. Chiến dịch tiến công
c. Chiến dịch tiến công, kết hợp phân công dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu21: Những nội dung chủ tịch HCM coi trong giáo dục bản chất giai cấp
công nhân cho quân đội là
a. Quan tâm đến giáo dục nuôi dưỡng phẩm chất cách mạng và bản lĩnh chính trị
cho quân đội
b. Giáo dục cho quân đội trung thành với Đảng, Nhà nước và nhân dân
c. Giáo dục cho lực lượng quân đội tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước và
nhân dân
Câu22: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin nguồn gốc gây chiến tranh

a. Xuất hiện và tồn tại áp bức bóc lột, bất công trong xã hội
b. Xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các nhà nước
c. Xuất hiện và tồn tại chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai
cấp và đối kháng giai cấp
Câu23: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng HCM là
a. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức
mạnh của thời đại
b. Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH là nghĩa vụ, trách
nhiệm của mọi công dân
c. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu24: Trong nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin nội dung nào
là quan trọng nhất
a. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong quan đội, thức hiện chế độ chính ủy trong quân
đội
b. Đảng cộng sản lãnh đạo tăng cường bản chất giai cấp công nhân cho quân đội
c. Xây dựng quân đội luôn sẵn sàng chiến đầu và chiến đấu giành thắng lợi

Câu 25: Lực lượng quần chúng trong chiến tranh nhân dân
a. Lực lượng trực tiếp tham gia đấu tranh
b. Lực lượng phuc vụ chiến tranh
c. Lực lượng phục vụ chiến đấu

ĐỀ ĐL01
Câu1: Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
a. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng
bước hiện đại
b. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và chú
trọng xây dựng LLVTND
c. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
Câu2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân vững
mạnh
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Đánh bại chiến lược DBHB-BLLĐ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch
c. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của đất nước
Câu3: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện đáp ứng được yêu
cầu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
b. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
c. Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện đáp ứng đc yêu cầu bảo vệ
Tổ quốc VIệt Nam XHCN
Câu4: Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND là
a. Phân vùng chiến lược về QP,AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược
b. Phân vùng chiến lược cho lực lượng bộ đội chủ lực kết hợp xây dựng hậu
phương vững mạnh
c. Phân vùng chiến lược cho bộ đội chủ lực và bbộ đội địa phương kết hợp xây
dựng hậu phương vững mạnh
Câu5: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
a. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân tiến bộ trên thế
giới phản đối
b. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân trên thế giới phản
đối
c. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và toàn bộ nhân dân trên thế
giới lên án phản đối
Câu6: Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ TỔ quốc là
a. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm
nòng cốt
b. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn diện lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm
nòng cốt
Câu7: Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực
phòng thủ đủ sức đánh được lâu dài
a. Kẻ thù xâm lược nước ta có sức mạnh về kinh tế, quân sự, khoa học kỹ thuật
mạnh hơn ta nhiều lần
b. Chúng dựa vào sức mạnh của vũ khí thực hiện phương châm “ đánh nhanh giải
quyết nhanh”
c. Tình hình thế giới và khu vực phức tạp, chiến tranh có thể xảy ra bất cứ lúc nào
Câu8: Thế trận chiến tranh nhân dân là:
a. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng bộ đội chủ lực để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến
b. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến
c. Là sự tổ chức và bố trí lực lượng vũ trang nhân dân để tiến hành chiến tranh và
hoạt động tác chiến
Câu9: Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các thành phần
a. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên
b. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, bộ đội cảnh sát biển
c. Các quân chủng, quân khu, quân đoàn, các cơ quan xí nghiệp nhà máy của quân
đội
Câu10: Đặc điểm liên quan đến việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong giai đoạn hiện nay
a. Chủ nghĩa đế quốc đang thực hiện chiến lược DBHB chống phá cách mạng
nước ta
b. Tình hình thế giới đã thay đổi, khu vực có nhiều diễn biến phức tạp khó lường
c. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu11: Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn
mới là
a. … chung trang bị vũ khí khí tài, phương tiện chiến tranh hiện đại cho quân đội
nhân dân , công an nhân dân
b. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách
mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước
c. Xây dựng lực lượng dân quân, tự vệ vững mạnh rộng khắp, lấy chất lượng là
chính
Câu12: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kỳ mới là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
chính trị làm cơ sở
b. Xây dựng lực lượng QĐND, CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng
bước hiện đại
c. Từng bước trang bị vũ khí khí tài phương tiện chiến tranh hiện đại cho lực
lượng vũ trang nhân dân

Câu13: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường
củng cố QPAN
a. Hoạt động kinh tế, QPAN là những mặt hoạt động cơ bản của mỗi quốc gia để
tồn tại và phát triển
b. Kinh tế quyết định đến sức mạnh của quốc phòng, an ninh
c. Hoạt động của quốc phòng, an ninh quyết định kinh tế
Câu14: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
QPAN trong phát triển các vùng lãnh thổ là:
a. Nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên
từng vùng lãnh thổ
b. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ tổ quốc VN vững trên toàn cục và mạnh
trên từng điểm
c. Xây dựng và phát triển kinh tế trên từng vùng để tạo điều kiện xây dựng và củng
cố quốc phòng an ninh
Câu15: Đặc điểm vềkinh tế ở các vùng kinh tế trọng điểm là
a. Vùng kinh tế trọng điểm có mật độ dân số và tính chất đô thị cao
b. Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi dân cư có đời sống, kinh tế xã hội cao
c. là nơi tập trung bến cảng, sân bay, kho tang, dịch vụ các đầu mối giao thông
quan trọng
Câu16: Nội dung cần kết hợp phát triển KTXH với tăng cường củng cố QPAN
trong bưu chính viễn thông là:
a. Xây dựng kế hoạch, phương án chuyển giao công nghệ công trình trong bưu
chính viễn thông cho hoạt động QPAN đặc biệt khi có chiến tranh xảy ra
b. Xây dựng hệ thống bưu chính viễn thông phù hợp với hoạt động của QPAN
cũng như hoạt động của kinh tế xã hội
c. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế nhưng phải phù hợp với
hoạt động của QPAN
Câu17: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì
a. Chủ động tiến công tạo thế bất ngờ cho quân địch
b. Tích cực, chủ động, tiến công
c. Chủ động tiến công tạo thế bất ngờ cho quân địch không kịp đối phó tạo thế
thuậ lới cho ta
Câu18: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì
a. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa cá mặt quân sự, chính trị, ngoại giao, binh
vận
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, láy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
c. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều
Câu19: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và giai đoạn đầu chống Mỹ, các
chiến dịch diễn ra ở các địa bàn
a. Ở địa bàn trung du là chủ yếu
b. Ở địa bàn rừng núi là chủ yếu
c. Ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu
Câu20: Chiến dịch HCM thuộc loại hình chiến dịch nào
a. Chiến dịch tiến công theo nhiệm vụ của Đảng
b. Chiến dịch tiến công
c. Chiến dịch tiến công, kết hợp phân công dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu21: Những nội dung chủ tịch HCM coi trong giáo dục bản chất giai cấp
công nhân cho quân đội là
a. Quan tâm đến giáo dục nuôi dưỡng phẩm chất cách mạng và bản lĩnh chính trị
cho quân đội
b. Giáo dục cho quân đội trung thành với Đảng, Nhà nước và nhân dân
c. Giáo dục cho lực lượng quân đội tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước và
nhân dân
Câu22: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin nguồn gốc gây chiến tranh

a. Xuất hiện và tồn tại áp bức bóc lột, bất công trong xã hội
b. Xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các nhà nước
c. Xuất hiện và tồn tại chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai
cấp và đối kháng giai cấp
Câu23: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng HCM là
a. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức
mạnh của thời đại
b. Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH là nghĩa vụ, trách
nhiệm của mọi công dân
c. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu24: Trong nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin nội dung nào
là quan trọng nhất
a. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong quan đội, thức hiện chế độ chính ủy trong quân
đội
b. Đảng cộng sản lãnh đạo tăng cường bản chất giai cấp công nhân cho quân đội
c. Xây dựng quân đội luôn sẵn sàng chiến đầu và chiến đấu giành thắng lợi

Câu 25: Lực lượng quần chúng trong chiến tranh nhân dân
a. Lực lượng trực tiếp tham gia đấu tranh
b. Lực lượng phuc vụ chiến tranh
c. Lực lượng phục vụ chiến đấu

ĐỀ L05
Câu1: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì?
a. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của các lĩnh vực hoạt động
b. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định
c. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sợ, chính trị, ngoại giao,
binh vân.
Câu2: Những nội dung Chủ tịch HCM coi trọng giáo dục bản chất giai cấp
công nhân cho Quân đội là
a. Quan tâm đến lợi ích và hạnh phúc của dân tộc của giai cấp
b. Trung thành với Đảng, với Nhà nước, với nhân dân
c. Quan tâm đến giáo dục nuôi dưỡng phẩm chất cách mạng và bản lĩnh chính trị
cho Quân đội
Câu3: Theo quan điểm của chú nghĩa Mác Lênin nguồn gốc nãy sinh chiến
tranh
a. Xuất hiện và tồn tại áp bức bóc lột, bất công trong xã hội
b. Xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các nhà nước
c. Xuất hiện và tồn tại chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai
cấp và đối kháng giai cấp
Câu4: Theo quan điểm của Mac Ang ghen sức mạnh chiến đấu của quân đội
phụ thuộc vào
a. Đảng cộng sản lãnh đạo quân đội
b. Phụ thuộc vào nhiều yếu tố- Trong đó coi trọng chất lượng cán bộ
c. Diều kiện kinh tế, chính trị, kinh tế- xã hội
Câu5: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tang cường củng cố
QP-AN trong giao thông vận tải
a. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải mang
tính phục vụ hoạt động của QP-AN
b. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải tính đến
hoạt động của QP-AN
c. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải phụ
thuộc hoạt động của QP-AN
Câu6: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố QP-AN trong
thực hiện nhiệm vụ hiến lược bảo vệ tổ quốc
a. Tổ chức biên chế và bố trị lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế
và nhu cầu phòng thủ đất nước
b. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng VTND phù hợp với điều kiện kinh tế và
nhu cầu phòng thủ đất nước
c. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng ba thứ quân phù hợp với kinh tế và nhu cầu
phòng thủ đất nước
Câu7: Quan điểm của chú nghĩa Mac Lênin về bản chất giai cấp quân đội
a. Quân đội là công cụ bạo lực của toàn xã hội, trung lập, bảo vệ lợi ích toàn xã hội
b. Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của Nhà nước đã
tổ chức và nuôi dưỡng quân đội đó
c. Bản chất giai cấp quân đội không tự hình thành mà được xây dựng lâu dài và
củng cố liên tục
Câu8: Vùng kinh tế trọng điểm ở miền nam gồm các tỉnh (thành phố) nào?
a. Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Biên Hòa, Thành phố Vũng Tàu
b. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu
c. Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Nha Trang, Thành phố Vũng Tàu
Câu9: Lực lượng quân đội- công an nhân dân tinh nhuệ được thể hiện
a. Biểu hiện mọi hoạt động của quân đội công an trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao
b. Là thể hiện việ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của mình
c. Thể hiện sự sẵn sàng nhận, hoàn thành nhiệm vụ tổ chức giao cho theo chuyên
môn nghiệp vụ của mình
Câu10: Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kì mới
a. Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu
thằng lợi
b. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi
c. Bảo đảm lực lượng vũ trang ba thứ quân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi
Câu11: Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai
đoạn hiện nay
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt. Chú
trọng lực lượng quân đội
b. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt
c. Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
Câu12: Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức
a. Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng
điểm
b. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng quân đội theo
yêu cầu của thế trận chiến tranh
c. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng vũ trang nhân
dân theo yêu cầu của thế trận chiến tranh
Câu13: Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân là
a. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt
b. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Toàn dân, lấy lực lượng quân đội làm nòng cốt
Câu14: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
a. Điều kiện địa hình thời tiết nước ta phức tạp gây khó khăn cho quân địch triển
khai vũ khí hiện đại
b. Kẻ thù ở xa điều kiện đảm bảo hậu cần gặp nhiều khó khăn
c. Kẻ thù tác chiến trên chiến trường không quen thuộc
Câu15: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững
mạnh
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Tạo thế chủ động để đánh bại chiến tranh xâm lược và chủ nghĩa đế quốc đứng
đầu là Mỹ
c. Tạo thế chủ động cho chống chiến tranh xâm lược và chống chiến lược diễn
biến hòa bình
Câu16: Vai trò tiềm lực chính trị tinh thần trong nền QPTD-ANND là
a. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để tạo nên sức mạnh nền QP-AN
b. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản, quyết định sức mạnh nền QP-AN
c. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản mang tính quyết định sức mạnh
nền QP-AN
Câu17: Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND là
a. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh( thành phố) để chủ động đánh địch khi có
chiến tranh
b. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm cho toàn dân phòng tránh và đánh địch khi
có chiến tranh
c. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh ( thành phố) sẵn sàng cho chiến tranh chống
giặc ngoại xâm
Câu18: Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn hiện nay
a. Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt quân sự
b. Bất kì một vật dụng gì có thể làm tiêu hao được sinh lực địch đều được sử dụng
làm vũ khí
c. Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức mạnh
tổng hợp
Câu19: Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân được chia thành
a. Quần chúng nhân dân- Quân đội, công an nhân dân
b. Quần chúng rộng rãi- Lực lượng quân sự
c. Quần chúng rộng rãi- Quân đội, dân quân tự vệ
Câu20: Nội dung cần kết hợp phát triểnkinh tế xã hội với tang cường củng cố
QP-AN đối với vùng biển đảo
a. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các
tuyến đảo gần sinh sống
b. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển
c. Tập trung đầu tư cho khai thác biển đảo một cách hiệu quả, xây dựng lực lượng
cảnh sát biển vững mạnh
ĐỀ L05

Câu1: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì?
a. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của các lĩnh vực hoạt động
b. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định
c. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sợ, chính trị, ngoại giao,
binh vân.
Câu2: Những nội dung Chủ tịch HCM coi trọng giáo dục bản chất giai cấp
công nhân cho Quân đội là
a. Quan tâm đến lợi ích và hạnh phúc của dân tộc của giai cấp
b. Trung thành với Đảng, với Nhà nước, với nhân dân
c. Quan tâm đến giáo dục nuôi dưỡng phẩm chất cách mạng và bản lĩnh chính trị
cho Quân đội
Câu3: Theo quan điểm của chú nghĩa Mác Lênin nguồn gốc nãy sinh chiến
tranh
a. Xuất hiện và tồn tại áp bức bóc lột, bất công trong xã hội
b. Xuất hiện và tồn tại mâu thuẫn giữa các nhà nước
c. Xuất hiện và tồn tại chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai
cấp và đối kháng giai cấp
Câu4: Theo quan điểm của Mac Ang ghen sức mạnh chiến đấu của quân đội
phụ thuộc vào
a. Đảng cộng sản lãnh đạo quân đội
b. Phụ thuộc vào nhiều yếu tố- Trong đó coi trọng chất lượng cán bộ
c. Diều kiện kinh tế, chính trị, kinh tế- xã hội
Câu5: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tang cường củng cố
QP-AN trong giao thông vận tải
a. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải mang
tính phục vụ hoạt động của QP-AN
b. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải tính đến
hoạt động của QP-AN
c. Trong thiết kế, xây dựng cải tạo các công trình giao thông vận tải, phải phụ
thuộc hoạt động của QP-AN
Câu6: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố QP-AN trong
thực hiện nhiệm vụ hiến lược bảo vệ tổ quốc
a. Tổ chức biên chế và bố trị lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế
và nhu cầu phòng thủ đất nước
b. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng VTND phù hợp với điều kiện kinh tế và
nhu cầu phòng thủ đất nước
c. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng ba thứ quân phù hợp với kinh tế và nhu cầu
phòng thủ đất nước
Câu7: Quan điểm của chú nghĩa Mac Lênin về bản chất giai cấp quân đội
a. Quân đội là công cụ bạo lực của toàn xã hội, trung lập, bảo vệ lợi ích toàn xã hội
b. Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của Nhà nước đã
tổ chức và nuôi dưỡng quân đội đó
c. Bản chất giai cấp quân đội không tự hình thành mà được xây dựng lâu dài và
củng cố liên tục
Câu8: Vùng kinh tế trọng điểm ở miền nam gồm các tỉnh (thành phố) nào?
a. Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Biên Hòa, Thành phố Vũng Tàu
b. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu
c. Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Nha Trang, Thành phố Vũng Tàu
Câu9: Lực lượng quân đội- công an nhân dân tinh nhuệ được thể hiện
a. Biểu hiện mọi hoạt động của quân đội công an trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao
b. Là thể hiện việ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của mình
c. Thể hiện sự sẵn sàng nhận, hoàn thành nhiệm vụ tổ chức giao cho theo chuyên
môn nghiệp vụ của mình
Câu10: Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kì mới
a. Bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu
thằng lợi
b. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi
c. Bảo đảm lực lượng vũ trang ba thứ quân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi
Câu11: Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai
đoạn hiện nay
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt. Chú
trọng lực lượng quân đội
b. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt
c. Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
Câu12: Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức
a. Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng
điểm
b. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng quân đội theo
yêu cầu của thế trận chiến tranh
c. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân là tổ chức bố trí lực lượng vũ trang nhân
dân theo yêu cầu của thế trận chiến tranh
Câu13: Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân là
a. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt
b. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Toàn dân, lấy lực lượng quân đội làm nòng cốt
Câu14: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
a. Điều kiện địa hình thời tiết nước ta phức tạp gây khó khăn cho quân địch triển
khai vũ khí hiện đại
b. Kẻ thù ở xa điều kiện đảm bảo hậu cần gặp nhiều khó khăn
c. Kẻ thù tác chiến trên chiến trường không quen thuộc
Câu15: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững
mạnh
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Tạo thế chủ động để đánh bại chiến tranh xâm lược và chủ nghĩa đế quốc đứng
đầu là Mỹ
c. Tạo thế chủ động cho chống chiến tranh xâm lược và chống chiến lược diễn
biến hòa bình
Câu16: Vai trò tiềm lực chính trị tinh thần trong nền QPTD-ANND là
a. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để tạo nên sức mạnh nền QP-AN
b. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản, quyết định sức mạnh nền QP-AN
c. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản mang tính quyết định sức mạnh
nền QP-AN
Câu17: Nội dung xây dựng thế trận QPTD-ANND là
a. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh( thành phố) để chủ động đánh địch khi có
chiến tranh
b. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm cho toàn dân phòng tránh và đánh địch khi
có chiến tranh
c. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh ( thành phố) sẵn sàng cho chiến tranh chống
giặc ngoại xâm
Câu18: Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong
giai đoạn hiện nay
a. Đánh giặc trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt quân sự
b. Bất kì một vật dụng gì có thể làm tiêu hao được sinh lực địch đều được sử dụng
làm vũ khí
c. Các mặt trận có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau để tạo nên sức mạnh
tổng hợp
Câu19: Lực lượng tham gia trong chiến tranh nhân dân được chia thành
a. Quần chúng nhân dân- Quân đội, công an nhân dân
b. Quần chúng rộng rãi- Lực lượng quân sự
c. Quần chúng rộng rãi- Quân đội, dân quân tự vệ
Câu20: Nội dung cần kết hợp phát triểnkinh tế xã hội với tang cường củng cố
QP-AN đối với vùng biển đảo
a. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các
tuyến đảo gần sinh sống
b. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển
c. Tập trung đầu tư cho khai thác biển đảo một cách hiệu quả, xây dựng lực lượng
cảnh sát biển vững mạnh

ĐỀ ĐL04
Câu1: Vai trò của tiềm lực chính trị tinh thần trong nền QPTD-ANND
a. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để tạo nên sức mạnh của nền
QPTD-ANND
b. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản của nền QPTD-ANND
c. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản quyết định sức mạnh của nền
QPTD-ANND
Câu2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Đánh bại chiến lược DBHB-BLLĐ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch chống phá cách mạng nước ta
c. xây dựng nền QPTD-ANND đáp ứng nhu cầu bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa
Câu3: Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
a. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành
b. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến
hành, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến
hành, lấy lực lượng vũ trang nhân nhân làm nòng cốt
Câu4: Khi tiến hành chiến trnh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
a. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân tiến bộ trên thế
giới phản đối
b. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân trên thế giới phản
đối
c. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và toàn bộ nhân dân trên thế
giới lên án phản đối
Câu5: Quan điểm của Đảng vừa kháng chiến vừa xây dựng được xuất phát từ
a. Từ truyền thống của dân tộc ta trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
b. Xuất phát từ kẻ thù có sức mạnh hơn ta gấp nhiều lần
c. Xuất phát từ kẻ thù có sức mạnh hơn ta gấp nhiều lần về kinh tế, quân sự
Câu6: Lực lượng toàn dân đánh giặc được chia thành
a. Lực lượng quân sự và lực lượng quần chúng rộng rãi
b. Lực lượng vũ trang nhân dân và lực lượng quần chúng nhân dân
c. Lực lượng vũ trang, và quần chúng nhân dân
Câu7: Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
a. Đánh giặc trên tất cả các mặt trận mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt trận quân sự
b. đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí
c. Các mặt trận phải có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau luôn ưu tiên
mặt trận quân sự

Câu8: Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn
mới
a. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh, ưu iên xây dựng lực lượng
chủ lực
b. Xây dựng lực lượng dự bị động viên
c. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh, ưu tiên xây dựng các quân
binh chủng kỹ thuật
Câu9: Lực lượng chủ lực trong quân đội nhân dân Việt Nam được bố trí theo
a. Được bố trí theo yêu cầu nhiệm vụ của từng lực lượng để bảo vệ tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa
b. Được bố trí trải đều trên toàn lãnh thổ nhưng có trọng tâm trọng điểm
c. Được bố trí tập trung theo đội hình tổng hợp để tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu10: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kỳ mới là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
chính trị làm cơ sở
b. Xây dựng lực lượng QĐND, CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng
bước hiện đại
c. Từng bước trang bị vũ khí khí tài phương tiện chiến tranh hiện đại cho lực
lượng vũ trang nhân dân
Câu11: Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời
kỳ mới là
a. Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
b. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh trước hết tập trung ưu tiên
các quân chủng, binh chủng kỹ thuật
c. Tự lực tự cường trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu12: Mục đích kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng an ninh trong các vùng lãnh thổ
a. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh toàn diện
trên toàn bộ lãnh thổ
b. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh toàn diện
theo từng trọng điểm
c. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh trên toàn
cục và mạnh ở từng trọng điểm
Câu13: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với củng cố QP-AN đối
với vùng rừng núi và biên giới là
a. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh vùng rừng và
biên giới
b. Có kế hoạch đầu tư kinh tế cho vùng rừng núi và biên giới ổn định đời sống
nhân dân, để củng cố quốc phòng an ninh
c. Có kế hoạch đầu tư kinh tế cho vùng rừng núi và biên giới để xây dựng lực
lượng QPAN biên giới vững mạnh
Câu14: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
QP-AN đối với vùng biển đảo
a. Xây dựng quy hoạch, từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần
sinh sống
b. Tập trung đầu tư khai thác tiền năng của biển, đồng thời củng cố tăng cường sức
mạnh cảnh sát biển
c. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển

Câu15: Đặc điểm về quốc phòng- an ninh đối với vùng kinh tế trọng điểm là
a. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm thường nằm trong các khu vực phòng thủ và phòng
thủ then chốt của đất nước
b. Vùng kinh tế trọng điểm là nơi được ưu tiên tổ chức lực lượng quốc phòng, an
ninh để bảo vệ
c. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm đều được tổ chức bố trí lực lượng bộ đội chủ lực
bảo vệ

Câu16: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh vùng kinh tế trọng điểm
a. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ tang
QPTD-ANND
b. Khi xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế cần chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nên
QPYD-ANND
c. Khi xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế cần ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng nên
QPYD-ANND
Câu17: yếu tố nào tác động đến sự hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ
tiên
a. Yếu tố địa lý
b. Yếu tố chính trị. Văn hóa, xã hội
c. Điều kiện địa hình đồi núi đã hình thành nên nghệ thuật quân sự ( lấy nhỏ đánh
lớn, lấy ít địch nhiều)
Câu18: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì
a. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao,
binh vận
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
c. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều
Câu19: Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
đạo
a. Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về chiến tranh , quân đội và bảo vệ Tổ
quốc
b. Quan điểm của chủ nghĩa Mác lênin tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và
bảo vệ tổ quốc
c. Tư tưởng quân sự HCM
Câu20: Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất giai cấp quân đội
a. Quân đội là công cụ bạo lực của toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của toàn xã hội
b. Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của Nhà nước đã
tổ chức và nuôi dưỡng quân đội đó
c. Bản chất giai cấp của quân đội là một sự bất biến
Câu21: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng HCM là
a. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức
mạnh của thời đại
b. Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH là nghĩa vụ, trách
nhiệm của mọi công dân
c. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu22: Trong nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin nội dung nào
là quan trọng nhất
a. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong quân đội, thực hiện chế độ chính ủy trong quân
đội
b. Đảng cộng sản lãnh đạo tăng cường bản chất giai cấp công nhân cho quân đội
c. Xây dựng quân đội luôn sẵn sàng chiến đầu và giành thắng lợi
Câu23: Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức dựa trên căn cứ
a. Căn cứ vào tính chất và đặc điểm của mục têu cần bảo vệ
b. Căn cứ vào âm mưu thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược
c. Căn cứ vào tình hình thức tế của lực lượng vũ trang nhân dân đặc biệt lực lượng
quân đội nhân dân
Câu 24: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hộ với tăng cường củng cố
QPAN trong các vùng lãnh thổ
a. Trong các vùng lãnh thổ là các trung tâm kinh tế, công nghiệp cần tổ chức lực
lượng QPAN vững mạnh
b. Kết hợp trong chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường QPAN của từng vùng cũng như trên địa bàn Tỉnh, thành phố
c. Trong các vùng lãnh thổ là những trung tâm inh tế, công nghiệp cần tổ chức lực
lượng vũ trang nhân dân vững mạnh

Câu25: Lực lượng trong chiến tranh nhân dân là:


a. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt( lực lượng quân đội là
cơ bản)
b. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt
c. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt( bộ đội chủ
lực là cơ bản)

ĐỀ ĐL04
Câu1: Vai trò của tiềm lực chính trị tinh thần trong nền QPTD-ANND
a. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản để tạo nên sức mạnh của nền
QPTD-ANND
b. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản của nền QPTD-ANND
c. Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản quyết định sức mạnh của nền
QPTD-ANND
Câu2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân
a. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Đánh bại chiến lược DBHB-BLLĐ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù
địch chống phá cách mạng nước ta
c. xây dựng nền QPTD-ANND đáp ứng nhu cầu bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa
Câu3: Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
a. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành
b. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến
hành, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
c. Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến
hành, lấy lực lượng vũ trang nhân nhân làm nòng cốt
Câu4: Khi tiến hành chiến trnh xâm lược nước ta kẻ thù có điểm yếu là
a. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân tiến bộ trên thế
giới phản đối
b. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và nhân dân trên thế giới phản
đối
c. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa bị nhân dân ta và toàn bộ nhân dân trên thế
giới lên án phản đối
Câu5: Quan điểm của Đảng vừa kháng chiến vừa xây dựng được xuất phát từ
a. Từ truyền thống của dân tộc ta trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
b. Xuất phát từ kẻ thù có sức mạnh hơn ta gấp nhiều lần
c. Xuất phát từ kẻ thù có sức mạnh hơn ta gấp nhiều lần về kinh tế, quân sự
Câu6: Lực lượng toàn dân đánh giặc được chia thành
a. Lực lượng quân sự và lực lượng quần chúng rộng rãi
b. Lực lượng vũ trang nhân dân và lực lượng quần chúng nhân dân
c. Lực lượng vũ trang, và quần chúng nhân dân
Câu7: Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc
a. Đánh giặc trên tất cả các mặt trận mặt trận nào cũng quan trọng, luôn ưu tiên
mặt trận quân sự
b. đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí
c. Các mặt trận phải có mối quan hệ, hỗ trợ tạo điều kiện cho nhau luôn ưu tiên
mặt trận quân sự

Câu8: Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn
mới
a. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh, ưu iên xây dựng lực lượng
chủ lực
b. Xây dựng lực lượng dự bị động viên
c. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh, ưu tiên xây dựng các quân
binh chủng kỹ thuật
Câu9: Lực lượng chủ lực trong quân đội nhân dân Việt Nam được bố trí theo
a. Được bố trí theo yêu cầu nhiệm vụ của từng lực lượng để bảo vệ tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa
b. Được bố trí trải đều trên toàn lãnh thổ nhưng có trọng tâm trọng điểm
c. Được bố trí tập trung theo đội hình tổng hợp để tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu10: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong thời kỳ mới là
a. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
chính trị làm cơ sở
b. Xây dựng lực lượng QĐND, CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng
bước hiện đại
c. Từng bước trang bị vũ khí khí tài phương tiện chiến tranh hiện đại cho lực
lượng vũ trang nhân dân
Câu11: Biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời
kỳ mới là
a. Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân
b. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh trước hết tập trung ưu tiên
các quân chủng, binh chủng kỹ thuật
c. Tự lực tự cường trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu12: Mục đích kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng an ninh trong các vùng lãnh thổ
a. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh toàn diện
trên toàn bộ lãnh thổ
b. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh toàn diện
theo từng trọng điểm
c. Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững mạnh trên toàn
cục và mạnh ở từng trọng điểm
Câu13: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với củng cố QP-AN đối
với vùng rừng núi và biên giới là
a. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh vùng rừng và
biên giới
b. Có kế hoạch đầu tư kinh tế cho vùng rừng núi và biên giới ổn định đời sống
nhân dân, để củng cố quốc phòng an ninh
c. Có kế hoạch đầu tư kinh tế cho vùng rừng núi và biên giới để xây dựng lực
lượng QPAN biên giới vững mạnh
Câu14: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
QP-AN đối với vùng biển đảo
a. Xây dựng quy hoạch, từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần
sinh sống
b. Tập trung đầu tư khai thác tiền năng của biển, đồng thời củng cố tăng cường sức
mạnh cảnh sát biển
c. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển

Câu15: Đặc điểm về quốc phòng- an ninh đối với vùng kinh tế trọng điểm là
a. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm thường nằm trong các khu vực phòng thủ và phòng
thủ then chốt của đất nước
b. Vùng kinh tế trọng điểm là nơi được ưu tiên tổ chức lực lượng quốc phòng, an
ninh để bảo vệ
c. Mỗi vùng kinh tế trọng điểm đều được tổ chức bố trí lực lượng bộ đội chủ lực
bảo vệ

Câu16: Nội dung cần kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh vùng kinh tế trọng điểm
a. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ tang
QPTD-ANND
b. Khi xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế cần chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nên
QPYD-ANND
c. Khi xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế cần ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng nên
QPYD-ANND
Câu17: yếu tố nào tác động đến sự hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ
tiên
a. Yếu tố địa lý
b. Yếu tố chính trị. Văn hóa, xã hội
c. Điều kiện địa hình đồi núi đã hình thành nên nghệ thuật quân sự ( lấy nhỏ đánh
lớn, lấy ít địch nhiều)
Câu18: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên là gì
a. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao,
binh vận
b. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
c. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều
Câu19: Cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
đạo
a. Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về chiến tranh , quân đội và bảo vệ Tổ
quốc
b. Quan điểm của chủ nghĩa Mác lênin tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và
bảo vệ tổ quốc
c. Tư tưởng quân sự HCM
Câu20: Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất giai cấp quân đội
a. Quân đội là công cụ bạo lực của toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của toàn xã hội
b. Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của Nhà nước đã
tổ chức và nuôi dưỡng quân đội đó
c. Bản chất giai cấp của quân đội là một sự bất biến
Câu21: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng HCM là
a. Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức
mạnh của thời đại
b. Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập dân tộc và CNXH là nghĩa vụ, trách
nhiệm của mọi công dân
c. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu22: Trong nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin nội dung nào
là quan trọng nhất
a. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong quân đội, thực hiện chế độ chính ủy trong quân
đội
b. Đảng cộng sản lãnh đạo tăng cường bản chất giai cấp công nhân cho quân đội
c. Xây dựng quân đội luôn sẵn sàng chiến đầu và giành thắng lợi
Câu23: Thế trận chiến tranh nhân dân được tổ chức dựa trên căn cứ
a. Căn cứ vào tính chất và đặc điểm của mục têu cần bảo vệ
b. Căn cứ vào âm mưu thủ đoạn của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược
c. Căn cứ vào tình hình thức tế của lực lượng vũ trang nhân dân đặc biệt lực lượng
quân đội nhân dân
Câu 24: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế xã hộ với tăng cường củng cố
QPAN trong các vùng lãnh thổ
a. Trong các vùng lãnh thổ là các trung tâm kinh tế, công nghiệp cần tổ chức lực
lượng QPAN vững mạnh
b. Kết hợp trong chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường QPAN của từng vùng cũng như trên địa bàn Tỉnh, thành phố
c. Trong các vùng lãnh thổ là những trung tâm inh tế, công nghiệp cần tổ chức lực
lượng vũ trang nhân dân vững mạnh

Câu25: Lực lượng trong chiến tranh nhân dân là:


a. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt( lực lượng quân đội là
cơ bản)
b. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt
c. Toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt( bộ đội chủ
lực là cơ bản)
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 8-2022.1

3.Câu 1. Chủ quyền quốc gia là quyền…của một quốc gia trong phạm vi lãnh
thổ của một quốc gia đó?

Tuyệt đối và toàn diện

Làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành
pháp và tư pháp

Độc lập thiết đặt các vấn đề về chủ quyền, pháp lý, chính trị
4.Câu 2. Lãnh thổ quốc gia bao gồm có?

Vùng đất, vùng biển, vùng trời

Vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất

Vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng khí quyển trên vùng trời và vùng lòng
đất
5.Câu 3. Vùng đất quốc gia bao gồm có?
(1/1 Point)

Đất liền, đảo và quần đảo

Toàn bộ vùng đất bên trong đường biên giới quốc gia

Lãnh thổ đất liền và bên trong lòng đất


6.Câu 4. Vùng nước quốc gia bao gồm có?
(1/1 Point)

Vùng biển và các sông, hồ, ao, suối, kênh, ngòi…

Vùng nước thuộc vùng biển và vùng nước trong lãnh thổ

Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nước nội thủy và vùng nước
lãnh hải
7.Câu 5. Vùng biển Việt Nam được xác định có các vùng:..?
(1/1 Point)

Đường cơ sở, nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

Đường cơ sở, nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kình tế và thềm lục địa.
9.Việt Nam đã tuyên bố chủ quyền với bao nhiêu quần đảo?
(1/1 Point)

1 quần đảo (quần đảo Trường Sa)

3 quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa, quần đảo thuộc Vịnh Hạ Long)

2 quần đảo (Hoàng Sa và Trường Sa)


10. . Theo Công ước Luật Biển 1982, mỗi quốc gia ven biển có những quyền
khác nhau đó là?
(0/1 Point)

Quyền chủ quyền và quền tài phán quốc gia trên biển

Chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia

Chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trong việc cho phép hay
không cho phép quốc gia khác hoạt động
11.Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia bao gồm: ?
(0/1 Point)

Biên giới quốc gia trên đất liền, trên vùng nước, trên không

Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong không gian, trong lòng đất,
trong vùng nước

Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trên biển, trong lòng đất
12.. Biên giới quốc gia trên trên đất liền là: ?
(0/1 Point)
biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia được quốc
tế công nhận

biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với quốc
gia khác

biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với tất cả
các nước lân cận
13. Biên giới quốc gia trên không được xác định là.?
(0/1 Point)

Là phần không gian trên đất liền và trên vùng biển thuộc chủ quyền hoàn
toàn và đầy đủ của quốc gia

Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia
trên biển lên vùng trời

Là khoảng không gian bên trên của biên giới đất liền và vùng biển của một
quốc gia
14.Biên giới quốc gia trên biển là…. của các quốc gia ven biển.?
(1/1 Point)

ranh giới ngoài của lãnh hải hoặc là đường phân cách các vùng nội thủy
hoặc vùng lãnh hải

ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải

ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế


15.Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là
(0/1 Point)

Vùng nước nằm bên trong lục địa

Vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.

Vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển.

Vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở


16. Vùng nước quốc gia bao gồm có?
(1/1 Point)

Vùng biển và các sông, hồ, ao, suối, kênh, ngòi…

Vùng nước thuộc vùng biển và vùng nước trong lãnh thổ

Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nước nội thủy và vùng nước
lãnh hải

CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI 9-2022.1

3.Lực lượng tự vệ được tổ chức ở:

Ở xã, phường thị trấn.

Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị; Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức kinh tế.

Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị

4.Vai trò của lực lượng dân quân tự vệ:

Là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

Là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh
nhân dân.

Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh

5.Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ

Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không
gian mạng quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền

Học tập chính trị và huấn luyện quân sự.

Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức
6.Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ:

Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính

Vững mạnh, toàn diện lấy chất lượng chính trị là chính.

Vững mạnh, coi trọng cả số lượng và chất lượng.

7.Thôn tổ chức tổ, tiểu đội hoặc trung đội

Dân quân cơ động

Dân quân tại chỗ

Dân quân thường trực

8.Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay:

Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực lượng

Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ

Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.

9.Lực lượng dự bị động viên bao gồm:

Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý vào đơn
vị dự bị động viên

Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật

Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an

10.Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?

Đảm bảo toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất
lượng

Đảm bảo số lượng, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu

Xây dựng lực lượng dự bị động viên đảm bảo đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn
diện nhưng có trọng tâm trọng điểm

11.Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc Phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.

Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp

Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành

12.Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên:

Phát triển công nghiệp chú trọng đầu tư ngành công nghiệp quốc phòng( Nhà
máy sản xuất vũ khí, trang bị…)

Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.

Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch

13.Câu 11. Công tác huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên?

Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại

Chất lượng, thiết thực, hiệu quả sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.

Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm trọng điểm

14.Động viên công nghiệp Quốc phòng được chuẩn bị:

Khi bắt đầu chiến tranh

Từ thời bình

Trong quá trình chiến tranh

15.Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam hay không:

Không

Có thể động viên một phần hoặc toàn bộ

Tùy tình hình cụ thể

16.Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do?

Chủ tịch Quốc hội quy định

Chính phủ quy định


Chủ tịch nước quy định

17.Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm:

Bảo đảm nhu cầu quốc phòng trong chiến tranh

Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh.

Bảo đảm nhu cầu quốc phòng khi chiến tranh kéo dài

18.Có mấy nhiệm vụ động viên công nghiệp quốc phòng

19.Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được thành lập lực lượng

Dân quân

Tự vệ

Cả 2 lực lượng trên

20.Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 thì Dân
quân tự vệ có mấy nhiệm vụ

6 nhiệm vụ

7 nhiệm vụ

8 nhiệm vụ

21.Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 thì Dân
quân tự vệ có mấy thành phần

3 thành phần

4 thành phần

5 thành phần
22.Trong thời bình thời gian huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật
hằng năm được quy định: Dân quân tự vệ năm thứ nhất (trừ dân quân thường
trực) là:

(0.5/0.5 Points)

15 ngày

10 ngày

14 ngày

23.Các địa phương trọng điểm về quốc phòng được thành lập

Dân quân, tự vệ thường trực

Tự vê thường trực

Dân quân thường trực


HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP BỘ MÔN ĐƯỜNG LỐI QUÂN SỰ V1
Bài 2: QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ CHIẾN TRANH, QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

Câu 2.1 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin về chiến tranh thì bản chất chiến tranh ngày nay:
a Có sự thay đổi phù hợp với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật quân sự
b Có nhiều sự thay đổi về chất
c Không thay đổi Đ
Câu 2.2 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nguồn gốc nảy sinh chiến tranh là:
a Có 3 nguồn gốc (nguồn gốc kinh tế, nguồn gốc chính trị và nguồn gốc xã hội ) .
b Có 2 nguồn gốc (nguồn gốc kinh tế và nguồn gốc chính trị)
c Có 2 nguồn gốc (nguồn gốc kinh tế và nguồn gốc xã hội ) Đ
Câu 2.3 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin đặc trưng cơ bản của chiến tranh là:
a Là hành vi bạo lực
b Là sự huy động sức mạnh đến tột cùng, không hạn độ của các bên tham chiến
c Là bạo lực vũ trang có tổ chức Đ
Câu 2.4 Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
a Là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh của thời đại Đ
b Là sức mạnh của cả dân tộc, của giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng
c Là trách nhiệm và nghĩa vụ của cả dân tộc của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Câu 2.5 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, nguồn gốc trực tiếp dẫn đến chiến tranh là:
a Trong xã hội xuất hiện giai cấp và đối kháng giai cấp Đ
b Trong xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và nhà nước
c Trong xã hội xuất hiện mâu thuẫn lợi ích
Câu 2.6 Phân tích tính chất chính trị xã hội của chiến tranh Hồ Chí Minh đã chia chiến tranh
thành:
a Chiến tranh cách mạng và chiến tranh phản cách mạng
b Chiến tranh tiến bộ và chiến tranh phản tiến bộ
c Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa Đ
Câu 2.7 “Bản chất giai cấp quyết định mục tiêu chiến đấu, nhiệm vụ chính trị và chức năng xã hội của
quân đội” thể hiện:
a Bản chất giai cấp của quân đội về mặt chính trị Đ
b Bản chất giai cấp của quân đội về mặt tư tưởng, tổ chức
c Bản chất giai cấp của quân đội về mặt tổ chức
Câu 2.8 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào:

HAUVANVO.COM 1
a Bản chất của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó. Đ
b Bản chất của các giai cấp và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
c Bản chất của giai cấp công nông và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
Câu 2.9 Bảo vệ Tổ quốc XHCN theo quan điểm chủ nghĩa Mác- Lênin:
a Là sức mạnh của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại
b Là sức mạnh của cả dân tộc, của giai cấp công nhân
c Là trách nhiệm và nghĩa vụ của cả dân tộc của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Đ

Câu 2.10 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, tiêu chí để nhận biết một cuộc chiến tranh chính
nghĩa là:
a Là một cuộc chiến tranh phòng ngự
b Là một cuộc chiến tranh bảo vệ lợi ích chính đáng của dân tộc Đ
c Là một cuộc chiến tranh bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
Câu 2.11 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
a Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
b Chiến đấu, lao động sản xuất.
c Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất. Đ
Câu 2.12 Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin:
a Do xuất hiện của cải dư thừa
b Do xuất hiện sự chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, giai cấp và đối kháng giai cấp Đ
c Do định mệnh của con người và xã hội loài người
Câu 2.13 Theo quan điểm Chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất giai cấp của quân đội :
a Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước sinh ra nó Đ
b Là công cụ bạo lực vũ trang của toàn xã hội, bảo vệ lợi ích xã hội.
c Bản chất giai cấp của quân đội là bền vững, bất biến, không thay đổi
Câu 2.14 Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc:
a Là sức mạnh của cả dân tộc, kết hợp với sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân.
b Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại. Đ
c Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
Câu 2.15 Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là:
a Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
b Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
c Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa. Đ
Câu 2.16 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin, bản chất chiến tranh là:
a “Là sự kế tục của chính trị bằng những biện pháp khác”(cụ thể là bằng bạo lực) Đ

HAUVANVO.COM 2
b Chiến tranh làm gián đoạn chính trị bằng biện pháp bạo lực
c Chiến tranh quyết định mục đích chính trị bằng biện pháp bạo lực
Câu 2.17 Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
a Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục.
b Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan. Đ
c Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.
Câu 2.18 Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin là:
a Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với quân đội. Đ
b Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
c Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân.
Câu 2.19 Theo quan điểm của Lênin, “bảo vệ Tổ quốc XHCN”:
a Là trách nhiệm và nghĩa vụ của toàn dân tộc, của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Đ
b Là trách nhiệm của lực lượng vũ trang (quân đội, công an)
c Là chiến tranh nhân dân thực hiện toàn dân đánh giặc
Câu 2.20 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin đặc trưng cơ bản của chiến tranh là:
a Là hành vi bạo lực
b Là sự huy động sức mạnh đến tột cùng, không hạn độ của các bên tham chiến
c Là bạo lực vũ trang có tổ chức Đ
Câu 2.21 Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội:
a Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế.
b Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật.
c Chính trị tinh thần. Đ

Bài 3: XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ
QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Câu 3.1 Nội dung xây dựng thế trận QPTD – ANND là:
a Phân vùng chiến lược về QP, AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược Đ
b Phân vùng chiến lược cho lực lượng bộ đội chủ lực kết hợp xây dựng hậu phương vững mạnh
Phân vùng chiến lược cho bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương, kết hợp xây dựng hậu phương vững
c
mạnh
Câu 3.2 Xây dựng tiềm lực quân sự an ninh cần tập trung vào:
a Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện về mọi mặt
b Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt Đ
c Xây dựng lực lượng quân đội, công an nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt

HAUVANVO.COM 3
Câu 3.3 Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Là khả năng về khoa học và công nghệ của quốc gia trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
Là khả năng về khoa học và công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ cho QP-
b Đ
AN
c Là khả năng về khoa học và công nghệ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
Câu 3.4 Tiềm lực quân sự an ninh là:
Là khả năng về vật chất và tinh thần của xã hội có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho
a Đ
nhiệm vụ quân sự, an ninh và cho chiến tranh
Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân được huy động để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
b
nghĩa.
c Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, đặc biệt là sức mạnh của quân đội nhân dân
Câu 3.5 Vai trò tiềm lực quân sự an ninh trong nền QPTD – ANND là:
Tiềm lực quân sự an ninh là nhân tố cơ bản, biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh nền QPTD -
a Đ
ANND
b Tiềm lực quân sự an ninh là nhân tố cơ bản quyết định sức mạnh nền QPTD - ANND
c Tiềm lực quân sự an ninh là nhân tố quan trọng nhất tạo nên sức mạnh nền QPTD - ANND
Câu 3.6 Xây dựng lực lượng QP – AN là xây dựng:
a Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên
b Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, bộ đội cảnh sát biển
c Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân Đ
Câu 3.7 Thế trận quốc phòng, an ninh:
a Là sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang nhân dân theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh
Là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân theo yêu cầu của quốc
b Đ
phòng, an ninh
c Là sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang theo yêu cầu của chiến tranh nhân dân BVTQ
Câu 3.8 Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là :
a Xây dựng nền QP – AN trên cơ sở xây dựng mọi tiềm lực của quốc gia. Đ
b Mọi người dân phải tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.

c Tập trung xây dựng các tiềm lực: kinh tế, chính trị tinh thần, khoa học công nghệ, quân sự - an ninh.

Câu 3.9 Tiềm lực kinh tế của nền phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Là khả năng về kinh tế của đất nước trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an
b Đ
ninh

c Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho đời sống dân sinh

HAUVANVO.COM 4
Câu 3.10 Nội dung xây dựng thế trận QPTD – ANND là:
a Phân vùng chiến lược về QP,AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược
b Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của thế trận QPTD- ANND
c Tất cả các phương án trên Đ
Câu 3.11 Tiềm lực kinh tế là gì?
Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an
a Đ
ninh
b Là toàn bộ khả năng về nhân lực, vật lực và tài lực của toàn xã hội
Là khả năng huy động về kinh tế của các tổ chức trong nước, kể cả các tổ chức có vốn đầu tư nước
c
ngoài
Câu 3.12 Tiềm lực chính trị, tinh thần là:
a Nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của QP, AN.
Khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội có thể huy động tạo nên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ
b Đ
QP, AN.
c Nhân tố hàng đầu trong xây dựng tiềm lực QP, AN.
Câu 3.13 Lực lượng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
a Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân. Đ
b Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
c Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
Câu 3.14 Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
b Tạo nên khả năng về khoa học công nghệ của quốc gia để phục vụ quốc phòng, an ninh. Đ
c Tạo nên khả năng để huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 3.15 Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
a Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước trên toàn bộ lãnh thổ. Đ
b Sự bố trí con người và vũ khí trang bị phù hợp trên toàn bộ lãnh thổ.
c Sự bố trí thế trận sẵn sàng tác chiến trên một địa bàn chiến lược.
Câu 3.16 Đặc trưng đầu tiên của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Mang tính chất tự vệ do giai cấp công nhân tiến hành.
b Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng. Đ
c Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.
Câu 3.17 Tiềm lực quốc phòng, an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập trung
ở:
a Tiềm lực chính trị, tinh thần; khoa học và công nghệ; kinh tế; quân sự, an ninh. Đ
b Tiềm lực chính trị, tinh thần; đối ngoại, khoa học và công nghệ.

HAUVANVO.COM 5
c Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
Câu 3.18 Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Chỉ coi trọng quốc phòng, an ninh khi đât nước có chiến tranh.
b Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ. Đ
c Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nền tảng để xây dựng đất nước.
Câu 3.19 Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.
b Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và toàn thể nhân dân tiến hành. Đ
c Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.
Câu 3.20 Xây dựng tiềm lực quân sự an ninh cần tập trung vào:
a Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện về mọi mặt
b Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt Đ
c Xây dựng lực lượng quân đội, công an nhân dân vững mạnh toàn diện về mọi mặt
Câu 3.21 Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
a Là khả năng về khoa học và công nghệ của quốc gia trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
Là khả năng về khoa học và công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ cho QP-
b Đ
AN
c Là khả năng về khoa học và công nghệ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
Câu 3.22 Thế trận quốc phòng, an ninh:
a Là sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang nhân dân theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh
Là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân theo yêu cầu của quốc
b Đ
phòng, an ninh
c Là sự tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang theo yêu cầu của chiến tranh nhân dân BVTQ
Câu 3.23 Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là :
a Xây dựng nền QP – AN trên cơ sở xây dựng mọi tiềm lực của quốc gia. Đ
Câu 3.1 Nội dung xây dựng thế trận QPTD – ANND là:
a Phân vùng chiến lược về QP,AN kết hợp với xây dựng hậu phương chiến lược
b Phân vùng chiến lược cho lực lượng bộ đội chủ lực kết hợp xây dựng hậu phương vững mạnh
Phân vùng chiến lược cho bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương, kết hợp xây dựng hậu phương vững
c
mạnh

Bài 4: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Câu 4.1. Khái niệm chiến tranh nhân dân chỉ ra: Chiến tranh nhân dân là…?
A Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện do quân đội nhân dân Việt Nam làm nòng cốt…

HAUVANVO.COM 6
B Là hình thức chiến tranh toàn dân - toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt… Đ
C Là hình thức chiến tranh huy động mọi tầng lớp nhân dân do lực lượng vũ trang làm nòng cốt…
Câu 4.2. Mục đích của chiến tranh nhân dân là?
A Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị , an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội. Đ
B Giữ cho đất nước được hòa bình như hiện tại và mãi mãi.

C Giữ cho Tổ quốc luôn bình yên, phát triển, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm

Câu 4.3. Đối tượng của chiến tranh nhân dân Việt Nam hiện nay là?
A Nhiều đối tượng trong đó tập trung chủ yếu vào những kẻ chống phá đất nước từ bên trong

B Chỉ có những thế lực muốn thôn tính chủ quyền, lãnh thổ của nước ta và bọn phản động ở trong nước

Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá đất nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo
C Đ
vệ Tổ quốc
Câu 4.4. Lực lượng trong chiến tranh nhận dân được tổ chức như thế nào?
A Được tổ chức chặt chẽ thành lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự. Đ
B Được tổ chức thành hai lực lượng là lực lượng nhân dân và lực lượng vũ trang.
Được tổ chức cụ thể thành lực lượng đánh địch trên mặt trận quân sự và lực lượng lượng đánh địch ở
C
mọi nơi.
Câu 4.5. Một trong những điểm mạnh của kẻ thù khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta?
Khi tiến hành chiến tranh, chúng có thể lôi kéo các quốc gia khác tham cùng chiến dưới mọi hình
A Đ
thức.
B Buộc các nước đồng minh cùng tham chiến dưới mọi hình thức
Vừa tiến hành chiến tranh vừa sử dụng các biện pháp ngoại giao để lôi kéo đồng minh để có lực
C
lượng lớn.
Câu 4.6. Việc tổ chức thế trận trong chiến tranh nhân đân cần được bố trí như thế nào?
A Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí đầy đủ, đồng đều, rộng khắp trên cả nước,.
Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí rộng khắp trên cả nước, nhưng có trọng tâm, trọng
B Đ
điểm
C Thế trận Chiến tranh nhân dân Việt Nam bố trí tập trung chủ yếu ở những khu vực trọng điểm
Câu 4.7. Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam: Là cuộc chiến tranh...?
A Toàn dân, toàn diện lấy LLVTND làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đ
B Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo toàn thể nhân dân tiến hành chiến tranh toàn diện ở mọi nơi.
Toàn dân, toàn diện, lấy LLVTND làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Nhà nước cộng hòa XHCN
C
Việt Nam
Câu 4.8. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo của Đảng?
A 6 quan điểm chỉ đạo. Đ

HAUVANVO.COM 7
B 5 quan điểm chỉ đạo.
C 7 quan điểm chỉ đạo.
Câu 4.9. Theo bạn đâu là tiêu trí của một cuộc chiến tranh chính nghĩa?
A Cuộc chiến tranh để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của một dân tộc Đ
B Cuộc chiến tranh để bảo vệ quyền lợi của giai cấp
C Cuộc đấu tranh của tất cả nhân dân trên cả nước
Câu 4.10. Đâu là tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam?
A Là cuộc chiến tranh phát huy sức mạnh của lịch sử dân tộc.
B Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Đ
C Là cuộc chiến tranh để bảo vệ biên giới, hải đảo, an ninh quốc gia
Câu 4.11. Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí...?
A Rộng khắp trên cả nước nhưng có trọng tâm, trọng điểm. Đ
B Trải đều trên cả nước và tập trung ở những mục tiêu quan trọng
C Tập trung ở những tỉnh, thành phố quan trọng và khu kinh tế lớn
Câu 4.12. Theo bạn: Chiến tranh nhân dân ngày nay để bảo vệ Tổ quốc chúng ta cần tập trung đánh địch?
A Trên mặt trận ngoại giao và văn hóa.
B Trên mặt trận kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo
C Trên tất cả mọi mặt trận, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu. Đ
Câu 4.13. Mục đích của chiến tranh nhân dân là để....?
A ...bảo vệ nền văn hóa dân tộc Đ
B ...bảo vệ những nét văn hóa dân tộc
C ...bảo vệ văn hóa dân tộc các vùng miền
Câu 4.14. Mục đích của chiến tranh nhân dân là để....?
A Giữ vững môi trường hòa bình, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội"
B Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội" Đ
C Giữ vững môi trường hòa bình, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội"
Câu 4.15. Tổ quốc Việt Nam XHCN của chúng ta được hiểu là bao gồm các thành tố nào?
A Lãnh thổ và toàn thể nhân dân.
B Nhân dân và chủ quyền biên giới cả đất liền và hải đảo.
C Lãnh thổ; nhân dân; thể chế chính trị (chế độ xã hội chủ nghĩa) Đ
Câu 4.16. Quan điểm chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài
được hiểu?
Chấp nhận nhường thế trận cho kẻ thù ngay trong dai đoạn đầu của chiến tranh vì biết chiến tranh còn
A
dài
B Chủ động che dấu, ẩn nấp lực lượng phương tiện để không bị tổn thất về lâu dài

HAUVANVO.COM 8
Không đối đầu khi địch còn đang mạnh, mà tích cực chuẩn bị trên cả nước cũng như từng khu vực đủ
C Đ
sức đánh được lâu dài
Câu 4.17. Thực hiện toàn dân đánh giặc được hiểu là?
A Trang bị vũ khí cho mọi người dân tham gia đánh giặc.
B Tổ chức động viên toàn thể nhân dân tham gia đánh giặc. Đ
C Huy động mọi người dân tham gia lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 4.18. Trong việc huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc.Vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân là
gì?
A Là lực lượng chính đánh giặc và bảo vệ nhân dân.
B Là lực lượng nòng cốt để toàn dân đánh giặc. Đ
C Là lực lượng chủ yếu, xung kích để đánh giặc.
Câu 4.19. Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài?
A Vì chúng ta quán triệt quan điểm “trường kỳ kháng chiến” trong mọi giai đoạn cách mạng.
B Xuất phát từ âm mưu thủ đoạn của kẻ thù là “ đánh nhanh thắng nhanh” Đ
C Vì điều kiện, nguồn lực của chúng ta còn hạn chế nên không thể đánh giặc ngay từ đầu
Câu 4.20. Quan điểm thu hẹp không gian của chiến tranh được hiểu là?
A Ta chỉ đánh địch trên các mặt trận chính.
B Ta phải chuẩn bị mọi mặt chu đáo ngay từ ban đầu để địch đánh ở đâu thì bị sa lầy ở đó. Đ
C Vì địch không quen với nghệ thuật mở rộng chiến tranh.
Câu 4.21. Phương châm chỉ đạo của Đảng về bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới?
A Kiên định về mục tiêu, nguyên tắc về sách lược; linh hoạt, mềm dẻo về chiến lược.
B Kiên định về mục tiêu, nguyên tắc chiến lược; linh hoạt, mềm dẻo về sách lược. Đ
C Luôn luôn kiên định về mục tiêu, nguyên tắc cả trong chiến lược và sách lược.

Câu 4.22. Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
Bảo vệ vững chắc nền độc lập-chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ; Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân
a
dân và chế độ XHCN; Bảo vệ sự nghiệp đổi mới CNH-HĐH đất nước.
Bảo vệ lợi ích quốc gia và lợi ích dân tộc; Bảo vệ nền văn hóa dân tộc; Bảo vệ giữ vững môi trường
b
hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
c Cả a và b Đ

Câu 4.24. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
a Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng ly khai dân tộc trên thế giới.
b Lực lượng khủng bố quốc tế và lực lượng phản động trong nước.

HAUVANVO.COM 9
Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây
c Đ
dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 4.25. Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta
a Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh Đ
Thực hiện hỗ trợ cho lực lượng phản động trong nước, không tiến hành các hoạt động quân sự từ bên
b
ngoài
c Bất ngờ tấn công từ bên ngoài để lật đổ chế độ.
Câu 4.26. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm mạnh:
a Tiềm lực quân sự, kinh tế, khoa học kỹ thuật mạnh hơn ta rất nhiều lần Đ
b Tiềm lực quân sự, kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật mạnh hơn ta rất nhiều lần.
c Tiềm lực quân sự, chính trị, khoa học kỹ thuật mạnh hơn ta rất nhiều lần.
Câu 4.27. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu
a Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, bị nhân dân trên thế giới lên án phản đối
b Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, bị nhân dân tiến bộ trên thế giới lên án phản đối Đ
c Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, bị nhân dân tại các nước tham chiến phản đối
Câu 4.28. Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
a Cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân nhằm bảo vệ độc lập chủ quyền và lãnh thổ
b Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN Đ

c Cuộc chiến tranh tự vệ nhằm đánh thắng các thế lực xâm lược để bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ đất nước.

Câu 4.29. Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể hiện:
a Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự Đ
b Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh
c Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với vũ khí hiện đại
Câu 4.30. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Là chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng quân đội làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo
a
của Đảng Cộng sản Việt Nam
Là chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo
b
của Đảng Cộng sản Việt Nam
Là chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt, dưới sự
c Đ
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 4.31. Quan điểm đánh giặc toàn diện được hiển là:
a Đánh địch trên các mặt trận.
b Đánh giặc bằng tất cả các phương tiện, vật dụng, vũ khí hiện có
c Cả a và b Đ

HAUVANVO.COM 10
Câu 4.32. Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu:
a Mặt trận kinh tế
b Mặt trận quân sự Đ
c Mặt trận ngoại giao
Câu 4.33. Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc?
a Chuẩn bị đánh địch lâu dài, nhưng giành thắng lợi càng sớm càng tốt
Không dàn trận, đối đầu với địch khi chúng còn mạnh, cố gắng ngăn chặn không cho địch mở rộng
b
chiến tranh
Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp
c Đ
không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt
Câu 4.34. Thế trận chiến tranh nhân dân
a Là sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước
b Là sự tổ chức bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến Đ
c Là sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường
Câu 4.35. Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
Thế trận chiến tranh nhân dân được bố trí rộng khắp trên cả nước nhưng phải có trọng tâm, trọng
a Đ
điểm
b Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải tập trung cho khu vực chủ yếu
c Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm
Câu 4.36. Lực lượng chiến tranh nhân dân là?
a Các quân khu, quân đoàn chủ lực

b Toàn dân đánh giặc trong đó lực lượng nòng cốt là lực lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân Đ

c Lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân
Câu 4.37. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa:
a Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ bên trong
b Chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong Đ
c Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác

Bài 5: XÂY DỰNG LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN

Câu 1. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là?
A Kiên quyết chiến đấu để bảo vệ nhân dân và Nhà nước Việt Nam XHCN
Sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu để bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
B Đ
Tổ quốc.
C Không ngừng chiến đấu và chiến thắng mọi kẻ thù để bảo vệ Tổ quốc.

HAUVANVO.COM 11
Câu 2. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay là?
A Cùng toàn dân xây dựng đất nước. Đ
B Tập trung mọi nguồn lực cùng toàn dân xây dựng đất nước.
C Tận dụng mọi phương tiện hiện có cùng toàn dân xây dựng đất nước.
Câu 3. Phương hướng xây dựng lực lượng QĐND, CAND trong giai đoạn mới?
A Từng bước hiện đại đối với tất cả các lực lượng
B Từng bước hiện đại, ưu tiên một số quân binh chủng tiến thẳng lên hiện đại Đ
C Tiến thẳng lên hiện đại
Câu 4. Bộ đội chủ lực là lực lượng…?
A Có sức chiến đấu cao, được bố trí rộng khắp trên cả nước theo quy tắc nhất định

B Có sức chiến đấu cao, cơ động khắp chiến trường cả nước để đánh giặc trên khắp mọi vùng miền.

Có sức chiến đấu cao, cơ động khắp chiến trường được bố trí phù hợp với thế trận chiến tranh nhân
C Đ
dân.
Câu 5. Nội dung quan điểm tự lực, tự cường trong xây dựng lực lượng vũ trang là?
A Tích cực đẩy mạnh phát triển kinh tế và thực hành tiết kiệm. Đ
B Tích cực tự nghiên cứu chế tạo vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang.
C Tích cực khai thác, tận dụng những loại vũ khí hiện có.
Câu 6. Nội dung quan điểm: Xây dựng LLVT lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ
sở?
Thường xuyên làm tốt công tác chăm lo đơi sống để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu của
A
LLVTND.
Thường xuyên làm tốt công tác huấn luyện, diễn tập để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu của
B Đ
LLVTND.

C Thường xuyên làm tốt công tác chiến đấu để nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu của LLVTND

Câu 7. Phương hướng: Xây dựng lực lượng dự bị đông viên....?


Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh chóng theo
A Đ
kế hoạch
B Đủ số lượng và luôn trong trạng thái sẵn sàng tăng cường phục vụ cho các đơn vị thường trực.
C Tập trung huấn luyện tốt để có thể động viên nhanh chóng theo kế hoạch
Câu 8. Khái niệm lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho thấy…?
A Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức vũ trang của nhân dân Việt Nam.
B Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam. Đ
C Là tất cả các lực lượng được vũ trang của nhân dân Việt Nam.
Câu 9. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là…?

HAUVANVO.COM 12
A Tổ chức và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện thế trận chiến tranh nhân dân. Đ
B Chủ yếu là hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện thế trận chiến tranh nhân dân.
C Xây dựng thế trân chiến tranh và tổ chức cho nhân dân thực hiện theo.
Câu 10. Lực lượng vũ trang bao gồm những lực lượng cơ bản nào?
A Cảnh sát, quân đội
B Quân đội nhân dân Việt Nam
C Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam Đ
Câu 11. Lực lượng thường trực trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm:…?
A Bộ đội chủ lực và các đơn vị quân đội đi làm kinh tế
B Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng, bộ đội cảnh sát biển. Đ
C Quân chủng Hải quân và quân chủng Phòng không – Không quân.
Câu 12. Dân quân, tự vệ được tổ chức như thế nào?
A Tổ chức ở các đơn vị hành chính cơ sở (xã, phường, thị trấn) và cơ quan, tổ chức của nhà nước Đ
B Tổ chức ở bất cứ đâu không có quân đội, công an
C Tổ chức khi yêu cầu của việc bảo vệ Tổ quốc cần đến những lực lượng vũ trang khác.
Câu 13. Bộ chỉ huy quân sự các Tỉnh, Thành phổ trực thuộc trung ương thuộc lực lượng nào sau đây?
A Bộ đội chủ lực.
B Bộ đội địa phương. Đ
C Lực lượng vũ trang riêng biệt của các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương.
Câu 14. Đâu là đặc điểm có liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A Xây dựng LLVTND trong bối cảnh thế giới phức tạp, nước ta bình yên, không có sự đe dọa nào.
B Xây dựng LLVTND trong điều kiện chúng ta đã khá giả, có nhiều điều kiện để hiện đại hóa.
C Xây dựng LLVTND trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp. Đ
Câu 15. Quan điểm điểm nào sau đây mang tính chỉ đạo trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân?
A Bảo đảm cho LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu giành thắng lợi. Đ
B Bảo đảm cho LLVTND luôn chiến đấu giành thắng lợi ngay cả trong thời bình.
C Bảo đảm cho LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng.
Câu 16. Quan điểm nguyên tắc trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ mới là?
A Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân
B Đ
dân.
Không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang
C
nhân dân.
Câu 17. Một trong những đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là?

HAUVANVO.COM 13
Đất nước ta bước sang thời kỳ đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn
A Đ
diện hơn.
Đất nước ta đã thực hiện xong việc đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn
B
diện.
Đất nước ta đi qua thời kỳ đẩy mạnh CN hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện
C
hơn.
Câu 18. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là?
Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, từng bước hiện
A
đại.
Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
B Đ
bước hiện đại.
Xây dựng quân đội nhân dân, cảnh sát nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng
C
bước hiện đại.
Câu 19. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là?
A Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của LLVTND. Đ
B Giải quyết ngay yêu cầu về hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật của LLVTND.
C Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị ngay vũ khí mới nhất cho lực lượng Hải quân.
Câu 20. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ: Là lực lượng xung kích, nòng cốt trong?
A Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Đ
B Xây dựng và phát triển Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
Chống kẻ thù xâm lược và lực lượng phản động trong và ngoài nước ở thời chiến cũng như thời
C
bình

Bài 6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG QUỐC PHÒNG,
AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI

Câu 1. Truyền thống lịch sử đã chứng minh: Dựng nước đi đôi với giữ nước đã trở thành…?
a Quy luật tồn tại và phát triển của dân tộc ta. Đ
b Quy luật tồn tại và đánh thắng mọi kẻ thù của nhân dân ta.
c Quy luật phát triển và hùng cường của dân tộc ta.

Câu 2. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong khoa học, công nghệ và
GD là?
a Coi trọng giáo dục, đào tạo nhân tài cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
b Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước. Đ
c Coi trọng giáo dục bồi dưỡng và đào tạo nhân tài nhằm phát triển kinh tế.

HAUVANVO.COM 14
Câu 3. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh hiện nay nhằm
mục đích gì?
Thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt
a Đ
Nam XHCN.
b Thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược xây dựng và phát triển kinh tế xã hội.
c Thực hiện tốt yêu cầu bảo vệ chủ quyền biển, đảo trước sự hung hăng của các thế lực bên ngoài.

Câu 4. Đặc điểm về QPAN ở các vùng kinh tế trọng điểm là?
a Nơi có tình hình an ninh chính trị rất phức tạp.
b Nơi thường xuyên có các hoạt động biểu tình về chính sách đất đai.
c Nơi có nhiều đối tượng, mục tiêu quan trọng phải bảo vệ Đ

Câu 5. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN ở vùng núi, biên giới là?
a Tập trung xây dựng các xã trọng điểm về kinh tế và quốc phòng an ninh. Đ
b Thực hiện tốt trương trình cắm mốc biên giới và đẩy mạnh việc giao thương với nước ngoài.
c Hạn chế nhập khẩu, tăng cường xuất khẩu qua các đường biên nhỏ, lẻ với các nước láng giềng.

Câu 6. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN ở vùng biển, đảo là?
a Chú trọng đầu tư phát triển các đội tàu đánh cá cỡ lớn.
b Chú trọng phát triển các doanh nghiệp khai thác thủy sản có quy mô lớn để xuất khẩu.
c Chú trọng đầu tư phát triển chương trình đánh bắt xa bờ. Đ

Câu 7. Theo QĐ: Số 2360/QĐ-Ttg (của Thủ tướng chính phủ): Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ gồm?
thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng
a
Ninh.
thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng
b Đ
Ninh, Vĩnh Phúc.
thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang,Hải Dương, Quảng
c
Ninh, Vĩnh Phúc.

Câu 8. Theo QĐ: Số 2360/QĐ-Ttg (của Thủ tướng chính phủ): Vùng KT trọng điểm đồng bằng sông
Cửu Long gồm?
a Tất cả các tỉnh, thành phố thuộc đồng bằng sông Cửu Long
b thành phố Cần Thơ và các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Đ
c thành phố Cần Thơ và các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu.

HAUVANVO.COM 15
Câu 9. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong lĩnh vực y tế là?
a Xây dựng kế hoạch động viên y tế dân sự cho quân sự khi có chiến tranh xảy ra Đ
Tận dụng khả năng khám chữa bệnh của các đơn vị quân y nhằm tăng thu nhập cho đội ngũ y bác
b
sỹ.
Huy động các bệnh viện quân y tham gia khám chữa bệnh nhằm năng cao tay nghề cho lực lượng
c
quân y.

Câu 10. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong lĩnh vực y tế là?
a Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở khu vực thành phố, thị xã.
b Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo. Đ
c Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở những khu vực nông thôn.

Câu 11. Giải pháp chủ yếu để thực hiện kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN hiện
nay là?
Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong thời
a Đ
kỳ mới.
Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng trong thời kỳ
b
mới
c Xây dựng bản lĩnh cho thế hệ trẻ đặc biệt là lực lượng học sinh, sinh viên để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong lĩnh vực giao thông
vận tải là?
a Xây dựng kế hoạch huy động các phương tiện giao thông vận tải cho thời chiến.
b Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến. Đ
c Xây dựng kế hoạch huy động một phần phương tiện giao thông vận tải cho thời chiến.

Câu 13. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong hoạt động đối ngoại
là?
a Trong lĩnh vực đối ngoại phải chú trọng lựa chọn đối tác.
b Trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, phải kết hợp từ khâu lựa chọn đối tác. Đ
c Tích cực kêu gọi đầu tư từ nước ngoài và ưu tiên lựa chọn những tập đoàn kinh tế lớn.

Câu 14. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN ở vùng biển, đảo là?
a Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể xảy ra ở vùng biển, đảo. Đ
b Tăng cường sức chiến đấu cho lực lượng Hải quân để sẵn sàng nổ sung bảo vệ biển, đảo
c Tạm thời chấp nhận việc chủ quyền biển, đảo không toàn vẹn để tập trung phát triển kinh tế.

HAUVANVO.COM 16
Câu 15. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong nông, lâm, ngư nghiệp
là?
a Kết hợp phải nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và lực lượng lao động dư thừa
b Kết hợp phải nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai, rừng biển, đảo và lực lượng lao động Đ
Kết hợp phải nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai, nuôi trồng thủy sản và nguồn lao
c
động.

Câu 16. Từ cơ sở lý luận hãy cho biết tại sao phải kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố
QPAN?
a KTXH với QPAN có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại thúc đấy nhau cùng phát triển Đ
b KTXH tác động một chiều đến QPAN làm cho hoạt động này phát triển mạnh mẽ.
c QPAN xuất hiện để bảo vệ nền kinh tế phát triển bình thường ở mọi quốc gia.

Câu 17. Một trong những chủ trương kết hợp phát triển KTXH với tăng cường củng cố QPAN thời
chống Pháp?
a “Xây dựng điểm các làng kháng chiến kết hợp với phát triển kinh tế để đánh giặc”
b “Xây dựng các khu vực chiến đấu ngay trong các khu vực sản xuất để vừa làm vừa đánh giặc”
c “Xây dựng làng kháng chiến, thực hiện địch đến thì đánh, địch lui ta lại tăng gia sản xuất” Đ

Câu 18. Mục đích kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong phát triển các vùng
lãnh thổ?
Theo ý đồ phòng thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững trên toàn cục và mạnh ở từng
a Đ
trọng điểm
Theo kế hoạch phòng thủ chiến lược bảo vệ Nhà nước Việt Nam vững trên toàn cục và mạnh ở
b
từng trọng điểm
c Theo ý đồ phòng thủ hiện nay để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trên toàn lãnh thổ.

Câu 19. Nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN ở vùng kinh tế trọng điểm
là?
Xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn quy mô trung bình, bố trí trải đều trên
a
diện rộng
Xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn quy mô tập trung, trải đều trên diện
b
rộng
Trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn quy mô
c Đ
trung bình, bố trí phân tán, trải đều trên diện rộng

HAUVANVO.COM 17
Câu 20. Đâu là nội dung kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN và đối ngoại ở nước ta
hiện nay?
a Kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong một số nghành kinh tế mũi nhon
Kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế
b Đ
chủ yếu.

c Kết hợp phát triển KTXH với tăng cường, củng cố QPAN cần tập trung ở những lĩnh vực chủ yếu

Bài 7: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM

Câu 1. Nghệ thuật quân sự là:


a Là lý luận và thực tiễn để chỉ đạo và thực hành chiến tranh (đấu tranh vũ trang) Đ
Là tổng thể phương châm, chính sách và mưu lược được hoạch định để ngăn ngừa và sẵn sàng
b
tiến hành chiến tranh thắng lợi
Là lý luận và thực tiễn để tổ chức và thực hành các chiến dịch quân sự và các hoạt động tác chiến
c
tương đương
Câu 2. Cuộc chiến tranh đánh dấu kết thúc hơn một nghìn năm Bắc thuộc là:
a Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền Đ
b Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
c Khởi nghĩa Bà Triệu
Câu 3.Vì sao nước ta thường bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến công xâm lược:
a Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
b Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông. Đ
c Việt Nam là một thị trường tiềm năng, có rất nhiều tài nguyên khoáng sản.
Câu 4. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
a Tích cực chủ động phòng thủ.
b Tích cực chủ động tiến công. Đ
c Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.
Câu 5. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản phẩm của:
a Lấy thế thắng lực. Đ
b Lấy mưu thắng lực.
c Lấy ý chí thắng lực.
Câu 6. Nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên:
a Sử dụng mưu kế để đánh giặc
b Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận

HAUVANVO.COM 18
c Cả a và b Đ
Câu 7. Cơ sở về lý luận hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:
a Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc Đ
b Truyền thống và kinh nghiệm đánh giặc của tổ tiên
c Kinh nghiệm từ các cuộc chiến tranh trên thế giới
Câu 8. Vị trí của mặt trận quân sự trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên được xác định như
thế nào?
a Là mặt trận có tính quyết định trực tiếp thắng lợi của chiến tranh
b Thắng lợi trên mặt trận quân sự sẽ tạo đà, tạo thế cho các mặt trận khác
c Cả a và b Đ
Câu 9. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ thuật nào là quan trọng nhất:
a Nghệ thuật chiến thuật.
b Nghệ thuật chiến dịch.
c Nghệ thuật chiến lược. Đ
Câu 10. Trong phương châm tiến hành chiến tranh được Đảng ta chỉ đạo:
Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính. Đ
Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.
Tự lực cánh sinh và dựa vào các nước để đánh lâu dài.
Câu 11. Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
a Chiến dịch phục kích, tập kích, đổ bộ đường không tổng hợp.
b Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp. Đ
c Chiến dịch tiến công, tập kích đường không chiến lược.
Câu 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý (1075-1077) là điển hình của nghệ thuật
quân sự nào
a Tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu
b “Thanh dã” (vườn không nhà trống)
c “Tiên phát chế nhân” (Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động ) Đ
Câu 13. Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:
Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh giai cấp.
Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh. Đ
Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh dân tộc.
Câu 14. Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng gồm các bộ phận hợp thành là:
Hai bộ phận (Chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo bệ
a
tổ quốc)

HAUVANVO.COM 19
b Ba bộ phận (chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật) Đ
Ba bộ phận (chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và đường lối quan điểm của Đảng về
c
chiến tranh)
Câu 15. Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, một trong những mưu kế được Nguyễn Trãi sử dụng
là:
a Vườn không nhà trống (Thanh dã)
b Rút lui chiến lược để bảo toàn lực lượng
c “Mưu phạt tâm công” Đ
Câu 16. Các yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên ta:
a Yếu tố địa lý
b Yếu tố chính trị, văn hóa xã hội .
c Cả a và b Đ
Câu 17. Vai trò của yếu tố địa lý trong nghệ thuât đánh giặc của tổ tiên ta
a Là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến tư duy quân sự
b Là yếu tố rất quan trọng, tác động mạnh mẽ đến sự hình thành nghệ thuật đánh giặc của tổ tiên. Đ
c Cả hai phương án trên đều đúng
Câu 18. Bài học kinh nghiệm nào về nghệ thuật quân sự có thể được vận dụng trong bảo vệ
TQVNXHCN hiện nay
a Phát huy nghệ thuật quân sự “toàn dân đánh giặc”
b Tạo sức mạnh tổng hợp của đất nước bằng lực, thế, thời và mưu kế để đánh giặc
c Cả a và b Đ
Câu 19. Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
a Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận. Đ
b Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
c Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, binh vận.
Câu 20. Thời nhà Trần đã vận dụng tư tưởng chỉ đạo tác chiến “tích cực, chủ động tiến công” như thế
nào?
a Chủ động tấn công trước để phá thế giặc mạnh.
b Phòng ngự chiến lược tích cực sau đó phản công chiến lược.
c Chủ động rút lui chiến lược tránh thế giặc mạnh sau đó phản công chiến lược. Đ
Câu 21. Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo được hình thành trên cơ sở nào?
a Từ truyền thống và nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên Đ
b Từ học thuyết Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
c Từ kinh nghiệm của các nước trên thế giới được vận dụng vào thực tiễn Việt Nam
Câu 22. Sau cách mạng Tháng 8 năm 1945 Đảng ta xác định:

HAUVANVO.COM 20
a Quân đội Nhật, Anh, Pháp, Tưởng là kẻ thù nguy hiểm trực tiếp nhất của cách mạng Việt Nam
b Quân đội Mỹ là kẻ thù, là đối tượng tác chiến của quân và dân ta
Thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm, trực tiếp nhất của cách mạng VN, là đối tượng tác chiến của
c Đ
quân và dân ta
Câu 23. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
a Tích cực chủ động phòng thủ.
b Tích cực chủ động tiến công Đ
c Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.
Câu 24. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị đƣợc xác định là:
a Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
b Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh.
c Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự Đ
Câu 25. Trong nghệ thuật chiến lược quân sự của Đảng, nội dung nào là quan trọng:
a Xác định đúng lực lượng và phương tiện tác chiến của kẻ thù.
b Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
c Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến. Đ
Câu 26. Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc là khi
chúng ta:
a Được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
b Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử. Đ
c Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng, phương tiện đầy đủ.

Bài 8: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Câu 1. Chủ quyền quốc gia là quyền…của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia đó?
A Tuyệt đối và toàn diện
B Làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp Đ
C Độc lập thiết đặt các vấn đề về chủ quyền, pháp lý, chính trị
Câu 2. Lãnh thổ quốc gia bao gồm có?
A Vùng đất, vùng biển, vùng trời
B Vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất Đ
C Vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng khí quyển trên vùng trời và vùng lòng đất
Câu 3. Vùng đất quốc gia bao gồm có?
A Đất liền, đảo và quần đảo Đ
B Toàn bộ vùng đất bên trong đường biên giới quốc gia

HAUVANVO.COM 21
C Lãnh thổ đất liền và bên trong lòng đất
Câu 4. Vùng nước quốc gia bao gồm có?
A Vùng biển và các sông, hồ, ao, suối, kênh, ngòi…
B Vùng nước thuộc vùng biển và vùng nước trong lãnh thổ
C Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nước nội thủy và vùng nước lãnh hải Đ
Câu 5. Vùng biển Việt Nam được xác định có các vùng:..?
A Đường cơ sở, nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
B Đường cơ sở, nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
C Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kình tế và thềm lục địa. Đ
Câu 6. Việt Nam đã tuyên bố chủ quyền với bao nhiêu quần đảo?
A 1 quần đảo (quần đảo Trường Sa)
B 3 quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa, quần đảo thuộc Vịnh Hạ Long)
C 2 quần đảo (Hoàng Sa và Trường Sa) Đ
Câu 7. Theo Công ước Luật Biển 1982, mỗi quốc gia ven biển có những quyền khác nhau đó là?
A Quyền chủ quyền và quền tài phán quốc gia trên biển
B Chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia Đ
Chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán trong việc cho phép hay không cho phép quốc gia
C
khác hoạt động
Câu 8. Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia bao gồm: ?
A Biên giới quốc gia trên đất liền, trên vùng nước, trên không
B Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong không gian, trong lòng đất, trong vùng nước
C Biên giới quốc gia trên đất liền, trên không, trên biển, trong lòng đất Đ
Câu 9. Biên giới quốc gia trên trên đất liền là: ?
A biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia được quốc tế công nhận
B biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với quốc gia khác Đ
C biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với tất cả các nước lân cận
Câu 10. Biên giới quốc gia trên biển là…. của các quốc gia ven biển.?
A ranh giới ngoài của lãnh hải hoặc là đường phân cách các vùng nội thủy hoặc vùng lãnh hải Đ
B ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải
C ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế
Câu 11. Biên giới quốc gia trên không được xác định là.?
Là phần không gian trên đất liền và trên vùng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc
A
gia
B Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời Đ
C Là khoảng không gian bên trên của biên giới đất liền và vùng biển của một quốc gia

HAUVANVO.COM 22
Bài 9. DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN…

Câu 1. Lực lượng tự vệ được tổ chức ở:


a Ở xã, phường thị trấn.

b Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị; Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế. Đ

c Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,


Câu 2. Vai trò của lực lượng dân quân tự vệ:
a Là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

b Là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.

c Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh Đ
Câu 3. Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ
Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng quy định
a Đ
của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền
b Học tập chính trị và huấn luyện quân sự.
c Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức
Câu 4. Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ:
a Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính Đ
b Vững mạnh, toàn diện lấy chất lượng chính trị là chính.
c Vững mạnh, coi trọng cả số lượng và chất lượng.

Câu 5. Thôn tổ chức tổ, tiểu đội hoặc trung đội

a Dân quân cơ động


b Dân quân tại chỗ Đ
c Dân quân thường trực
Câu 6. Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay:
a Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực lượng
b Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ Đ
c Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.
Câu 7. Lực lượng dự bị động viên bao gồm:

a Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý vào đơn vị dự bị động viên Đ

b Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật


c Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an

HAUVANVO.COM 23
Câu 8. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
a Đảm bảo toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng
b Đảm bảo số lượng, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu
Xây dựng lực lượng dự bị động viên đảm bảo đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có
c Đ
trọng tâm trọng điểm
Câu 9. Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
a Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc Phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.
b Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp
c Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành Đ
Câu 10. Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên:
Phát triển công nghiệp chú trọng đầu tư ngành công nghiệp quốc phòng( Nhà máy sản xuất vũ khí,
a
trang bị…)
b Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên. Đ
c Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch
Câu 11. Công tác huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên?
a Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại
b Chất lượng, thiết thực, hiệu quả sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
c Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm trọng điểm Đ
Câu 12. Động viên công nghiệp Quốc phòng được chuẩn bị:
a Khi bắt đầu chiến tranh
b Từ thời bình Đ
c Trong quá trình chiến tranh
Câu 13. Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam hay không:
a Không Đ
b Có thể động viên một phần hoặc toàn bộ
c Tùy tình hình cụ thể
Câu 14. Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do?
a Chủ tịch Quốc hội quy định
b Chính phủ quy định Đ
c Chủ tịch nước quy định
Câu 15. Nhiệm vụ động viên quốc phòng bao gồm:
a Bảo đảm nhu cầu quốc phòng trong chiến tranh
b Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh. Đ
c Bảo đảm nhu cầu quốc phòng khi chiến tranh kéo dài

HAUVANVO.COM 24
Bài 10: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

Câu 1: Tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
a Là hình thức cơ bản để đảm bảo an ninh trật tự
b Là hình thức cơ bản để tập hợp, phát huy quyền làm chủ trong lĩnh vực an ninh trật tự Đ
c Là hình thức huy động sức dân trong đảm bảo an ninh trật tự
Câu 2: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
a Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp XH Đ
b Nhận thức đúng đắn, đầy đủ về trách nhiệm công dân
c Là biện pháp cơ bản của lực lượng Công an nhân dân
Câu 3: Nội dung xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là?
a Vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm trên địa bàn
b Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm Đ
c Vận động toàn dân tích cực phối hợp, giúp đỡ cơ quan chức năng phòng chống tội phạm
Câu 4: Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là hình thức…
a Cơ bản để tập hợp và phát huy quyền làm chủ của người dân tham gia bảo vệ ANTT Đ
b Hoạt động tự phát của quần chúng nhân dân…
c Vận động toàn dân tích cực phối hợp, giúp đỡ cơ quan chức năng phòng chống tội phạm
Câu 5: Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ là?
a Xây dựng kế hoạch phát động phong trào Đ
b Xây dựng các mô hình hoạt động đạt hiệu quả cao
c Là biện pháp cơ bản của lực lượng Công an nhân dân
Câu 6: Trách nhiệm của sinh viên trong tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
là?
a Việc cần phải làm của mỗi sinh viên để bảo vệ an ninh tổ quốc.
b Tự giác chấp hành các qui định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và địa phương Đ
c Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường của nhà trường và địa phương
Câu 7: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ ANTQ là?
a Điều tra, xử lý tội phạm
b Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục để thu hẹp dần các đối tượng phạm tội Đ
c Có khả năng phát hiện, phối hợp xử lý các đối tượng phạm tội
Câu 8: Tổ an ninh nhân dân (tổ tự quản) được tổ chức ở?
a Ấp, khóm, cụm dân cư, làng bản, khu phố…
b Cơ quan doanh nghiệp, phân xưởng, xí nghiệp, công ty
c Tất cả các phương án trên Đ

HAUVANVO.COM 25
Câu 9: Chế độ nào xã hội phân chia thành ba đẳng cấp; Vua, Quan, Thứ dân, thứ dân là hạng tiểu nhân
hèn kém
a Chế độ phong kiến Đ
b Chế độ tư sản
c Chế độ nô lệ
Câu 10: Thực tiễn lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông ta đã coi nhân dân là gì?
a “Chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân, sức dân như nước”. Đ
b “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân”
c “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”
Câu 11: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một hình thức hoạt động gì?
a Tự giác Đ
b Bắt buộc
c Ai tham gia cũng được
Câu 12: Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ giữ vị trí gì?
a Giữ vị trí chiến lược Đ
b Là hình thức cơ bản
c Nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh Quốc gia
Câu 13: Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ?
a Xây dựng địa phương không có tệ nạn xã hội
b Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Đ
c Cả hai ý trên
Câu 14: Có mấy nội dung, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ?
a 3 Đ
b 4
c 5

Bài 11: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ BẢO ĐẢM
TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

Câu 1: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là?


a Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm ANQG
b Chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm ANQG
c Chủ động đấu tranh với các đối tượng xâm phạm ANQG

Câu 2: Nhiệm vụ bảo vệ ANQG


a Bảo vệ tuyệt đối an toàn cho các mục tiêu quan trọng về ANQG
b Bảo vệ ANQG trên tất cả các lĩnh vực trong đời sông xã hội
c Bảo vệ các bí mật của Nhà nước, các mục tiêu quan trọng về ANQG

HAUVANVO.COM 26
Câu 3: Một trong các nội dung của bảo vệ ANQG là
a Đảm bảo thông tin an toàn, hiệu quả
b Đấu tranh với các đối tượng tội phạm công nghệ cao
c Bảo vệ an ninh thông tin
Câu 4: Một trong các nội dung của giữ gìn trật tự ATXH là
a Giữ gìn trật tự nơi công cộng
b Đấu tranh với các loại tội phạm nguy hiểm cho xã hội
c Đảm bảo trật tự đô thị
Câu 5: Khó khăn trong bảo vệ ANQG và giữ gìn trật tự ATXH là
a Sự gia tăng hoạt động của các tổ chức khủng bố quốc tế
b Các hành động xâm phạm độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ vẫn tiếp diễn
c Những khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay
Câu 6: Đối tượng xâm phạm ANQG bao gồm
a Gián điêp, phản động
b Các tổ chức phản động trong và ngoài nước
c Các thế lực thù địch trên thế giới
Câu 7: Nội dung quan điểm trong bảo vệ ANQG và giữ gìn trật tự ATXH là
a Ưu tiên phát triển kinh tế XH xây dựng tiềm lực quốc gia trên mọi mặt
b Ưu tiên thực hiện các biện pháp tăng cường tiềm lực quân sự quốc gia
c Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 8: Một trong những nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn ATXH:
a Bảo vệ bí mật Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia
b Bảo vệ bí mật các tổ chức chính trị -xã hội và các công trình QP-AN
c Bảo vệ bí mật các cấp chính quyền, sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
Câu 9: Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm:
a Chính trị, nội bộ, an ninh kinh tế, Đảng, Nhà nước, nhân dân
b Kinh tế, văn hóa, tư tưởng, dân tộc, và sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
c chính trị xã hội, kinh tế, văn hóa tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, biên giới, thông tin
Câu 10: Một trong những quan điểm của Đảng về bảo vệ ANQG và TT ATXH
a Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia
b Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
c Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ ANQG, trật tự xã hội

HAUVANVO.COM 27

You might also like