Professional Documents
Culture Documents
HP2 - Bai Tap TN1
HP2 - Bai Tap TN1
1
A. Lãnh thổ, dân cư và Nhà nước; B. Lãnh thổ, dân cư và chế độ chính trị.
C. Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng; D. Lãnh thổ, dân cư và hệ thống chính trị.
Câu 10: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:
A. Vùng đất, vùng biển và vùng trời quốc gia;
B. Đất liền, vùng biển đảo và vùng trời quốc gia.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng biển đảo, vùng trời và khu vực biên giới của quốc gia.
Câu 11: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:
A. Vùng nước nằm ở bên trong của lục địa; B. Vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển; D. Vùng biển nằm ở phía ngoài đường
cơ sở.
Câu 12: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc được xác
định:
A. Vừa là quan điểm, vừa là phương châm của Nhà nước vô sản.
B. Vừa là nhiệm vụ, vừa là phương thức của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 13: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Quan tâm nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần đồng bào dân tộc thiểu số.
B. Xây dựng mối quan hệ hài hòa giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
Câu 14: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển trung bình.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển còn hạn chế.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều.
Câu 15: An ninh quốc gia:
A. Là sự bình yên của đất nước, cuộc sống ấm no hạnh phúc của nhân dân Việt Nam.
B. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Là sự bất khả xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
D. Cả B và C đúng.
Câu 16: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Bảo vệ chế độ chính trị và Nhà nước CHXHCN Việt Nam; bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của TQ.
2
B. Bảo vệ chính quyền các cấp, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiđại hoá đất nước, sự nghiệp đổi
mới.
C. Bảo vệ bí mật của Nhà nước và các mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ an ninh trong lĩnh vực kinh tế, quốc phòng, đối ngoại và các lợi ích khác của quốc
gia.
Câu 17: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một hình thức hoạt động:
A. Tự phát, có tổ chức của nhân dân lao động; B. Tự giác, có tổ chức của nhân dân lao động.
C. Tự do, có tổ chức của nhân dân lao động; D. Bắt buộc, có tổ chức của nhân dân lao động.
Câu 18: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Giữ vị trí quan trọng, là nền tảng chủ yếu trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Giữ vị trí chủ yếu, là nền tảng vững chắc cho sự nghiệp, bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Giữ vị trí chiến lược, là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ ANQG, giữ gìn trật tự
АТХН.
D. Giữ vị trí trọng tâm, là nền tảng của sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội.
Câu 19: Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa:
A. Chính trị - văn hóa sâu sắc. B. Chính trị - xã hội sâu sắc.
C. Chính trị - giáo dục sâu sắc; D. Chính trị - pháp luật sâu sắc.
Câu 20: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội:
A. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng khung hình phạt các hành vi phạm tội còn nhẹ.
B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện những hoạt động của các cơ quan tư pháp chưa tốt.
C. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu qủa
D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng việc thực thi pháp luật còn kém hiệu quả.