Professional Documents
Culture Documents
Đề cương ôn tập giữa học kì II khối 11
Đề cương ôn tập giữa học kì II khối 11
Câu 1: Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người đã trải qua một thời kì chưa
có nhà nước, đó là xã hội
B. Phong kiến.
Câu 2: Cuối thời kì cộng sản nguyên thủy, chế độ tư hữu hình thành dẫn đến xã
hội xảy ra hiện tượng
Câu 3: Khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hóa thành
các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể
điều hòa được thì
Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện khái niệm nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam?
A. Nhà nước của nhân dân, nhân dân đặt ra luật.
B. Nhà nước của nhân dân, quản lí mọi mặt của đời sống.
C. Nhà nước của nhân dân, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
D. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Quản lí mọi mặt đời sống
bằng pháp luật, do đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Câu 5: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai
cấp
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Thống trị.
D. Bị trị.
Câu 6: Bản chất của nhà nước mang bản chất của giai cấp
A. Bị trị.
B. Nô lệ.
C. Công nhân.
D. Thống trị.
Câu 7: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước ta thể hiện nhà nước ta
mang bản chất của
Câu 8: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả
A. Tính giai cấp và tính hiện đại.
Câu 9: Công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình là
A. Công an.
B. Quốc hội.
C. Tòa án.
D. Nhà nước.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính dân tộc của Nhà nước ta?
A. Kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.
C. Chăm lo lợi ích mọi mặt cho tất cả các dân tộc.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện chức năng của Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam?
D. Để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
Câu 12: Nội dung nào không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham
gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Gương mẫu thực hiện tốt pháp luật của nhà nước.
B. Tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
D. Cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
Câu 13: Hoạt động nào dưới đây thể hiện chức năng tổ chức và xây dựng, đảm
bảo thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân?
A. Xây dựng và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội.
B. Phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu xâm hại đến nền an ninh quốc gia
D. Tạo điều kiện hòa bình, ổn định cho công cuộc xây dựng CNXH.
Câu 14: Khi thấy chính quyền địa phương có những biểu hiện chưa công khai
minh bạch chuyện tài chính, bà M kiên quyết phê bình và đấu tranh. Việc này thể
hiện bà M
C. Có trách nhiệm trong việc tham gia xây dựng, quản lí Nhà nước.
Câu 15: Trong khu phố có hai gia đình đang xảy ra mâu thuẫn, xích mích, ông A
vội tới hòa giải, khuyên can, tìm cách giải quyết. Hành động của ông A thể hiện
ông là người
Câu 16: Khi đang đi cắm trại ngoài thiên nhiên, A và B vô tình phát hiện một
nhóm người có hành động lén lút đổ những thùng chất thải lớn xuống hồ. A định
ngăn cản nhưng B không đồng ý vì sợ bị nhóm người đó làm hại. Nếu em là A,
em sẽ lựa chọn cách nào để thể hiện trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước
pháp quyền?
A. Rủ B đi báo với chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam?
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
D. Sẵn sàng gây hấn với các quốc gia, dân tộc khác trên thế giới.
Câu 18: Chủ nghĩa Mác – Lê nin khẳng định có mấy hình thức quá độ đi lên xã
hội chủ nghĩa?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19: Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bằng con
đường nào?
A. Đi lên chế độ chủ nghĩa tư bản.
B. Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
C. Bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản để đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20: Tại sao Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua chủ nghĩa tư bản?
B. Giúp giai cấp thống trị được phát triển toàn diện.
C. Mang cuộc sống ấm no, hạnh phúc đến cho giai cấp thống trị.
Câu 21: Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ
TBCN không phải vì
C. Tạo điều kiện cho nhân dân có điều kiện phát triển toàn diện.
D. Mang lại tự do, dân chủ cho tầng lớp thống trị.
Câu 22: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn
đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp xu thế phát triển của thời đại và
nguyện vọng của
A. Thế giới.
B. Dân tộc.
C. Nhân dân.
Câu 24: V.I. Lê nin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến,
các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát
triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát
triển
A. Phong kiến.
Câu 25: Đảng và Nhà nước ta đã xác định một trong những đặc trưng của chủ
nghĩa xã hội ở nước ta là xây dựng một xã hội
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Dân giàu, nước mạnh, lực lượng sản xuất tiến bộ.
Câu 26: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tư bản tiến hành
đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ
A. Toàn diện.
B. Gián tiếp.
C. Trực tiếp.
D. Lâu dài.
Câu 27: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tiền tư bản tư bản
tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ
A. Toàn diện.
B. Lâu dài.
C. Trực tiếp.
D. Gián tiếp.
Câu 28: Nhận thức nào dưới đây góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ
chế độ xã hội chủ nghĩa?
A. Luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nghi ngờ về khả năng và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa.
C. Mong muốn đất nước đi theo con đường chủ nghĩa tư bản để giàu mạnh.
D. Chỉ quan tâm đến các mặt tiêu cực của xã hội và chán nản.
Câu 30: Nước ta tất yếu thực hiện đi lên CNXH bỏ qua TBCN vì
B. Chưa có những tiền đề vật chất cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
C. Kinh tế lạc hậu, kém phát triển, chính trị bất ổn.
A. Nhân dân.
B. Lãnh đạo.
Câu 32: Dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị, do đó dân
chủ luôn mang bản chất
A. Xã hội.
B. Giai cấp.
C. Nhà nước.
D. Nhân dân.
Câu 33: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Trí thức.
D. Tiểu tư sản.
Câu 34: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
tư liệu sản xuất nào?
A. Tư hữu.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
D. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực
chính trị?
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực văn
hóa?
D. Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hóa của mình.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực xã hội?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận,
biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, nhà nước
Câu 41: Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức phổ biến của dân chủ
trực tiếp ngày nay?
Câu 42: Hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra
người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của
nhà nước gọi là
Câu 43: Cơ cấu tổ chức của hình thức dân chủ gián tiếp cho phép người dân bao
quát toàn bộ lãnh thổ từ địa phương đến trung ương, cho phép người dân làm chủ
trên
Câu 44: Ông A tích cực tham gia bầu tổ trưởng dân phố là thực hiện quyền dân
chủ
A. Đại diện.
B. Gián tiếp.
C. Trực tiếp.
D. Hình thức.
Câu 45: Đến ngày đi bầu cử nhưng nhà có giỗ nên bố em định tranh thủ đi bầu rồi
bỏ phiếu luôn cho cả ông, bà, mẹ và chị gái của em. Em sẽ ứng xử như thế nào để
thể hiện hiểu biết của mình về dân chủ?
D. Giải thích cho bố mỗi công dân phải tự đi bỏ phiếu mới đúng quyền dân chủ.