Professional Documents
Culture Documents
THÔNG TƯ
32/2018/TT-BYT
QUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC,
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
07 CHƯƠNG- 50 ĐIỀU
1. Đăng ký thuốc là gì, Tại sao phải đăng ký thuốc? Ý nghĩa của số đăng ký
thuốc?
2. Đối tượng và Các hình thức đăng ký thuốc là gì?
3. Các qui định để cấp SĐK cho từng hình thức?
4. Thủ tục, trình tự cấp số đăng ký, Cơ quan nào có thẩm quyền cấp số đăng
ký?
5. Hiệu lực của số đăng ký thuốc và thời hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn?
6. Các yêu cầu về dữ liệu lâm sàng?
7. Cơ quan nào có thểm quyền rút SĐK thuốc, Các trường hợp rút số đăng ký
thuốc?
8. Thẩm quyền ra quyết định, trách nhiệm thông báo và thời hạn rút số đăng
ký lưu hành, tạm ngừng nhận hồ sơ, tạm ngừng cấp số đăng ký lưu hành
thuốc?
ĐĂNG KÝ THUỐC
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
4
4 5 6 7
1 2 3
Hồ sơ, thủ tục
cấp, gia hạn, Yêu cầu Tiêu chí để Nguyên tắc Nguyên tắc Nguyên Trình tự
xác định tổ chức, tổ chức, thẩm định
thay đổi, bổ về dữ liệu trường hợp hoạt động
tắc tổ hồ sơ đề
sung, thu hồi hoạt động
giấy đăng ký lâm sàng miễn thử, của chuyên của chuyên chức, nghị cấp,
lưu hành thuốc
để bảo
miễn một số gia thẩm gia thẩm hoạt gia hạn,
hóa dược, vắc giai đoạn định hồ sơ thay đổi, bổ
xin, sinh phẩm, định hồ sơ động của
thuốc dược liệu đảm an thử thuốc đề nghị cấp
Hội đồng
sung giấy
trên lâm đề nghị phép nhập đăng ký lưu
và nguyên liệu
làm thuốc
toàn, sàng tại Việt cấp, gia khẩu thuốc tư vấn hành thuốc,
(dược chất, hiệu quả Nam, thuốc hạn, thay chưa có cấp giấy nguyên liệu
bán thành
trong hồ phải yêu đổi, bổ giấy đăng làm thuốc;
phẩm dược
sung giấy
đăng ký trình tự
cầu thử lâm ký lưu hành
liệu, tá dược,
vỏ nang) dùng
sơ đăng sàng giai đăng ký đối với các lưu hành thẩm định
cho người tại ký thuốc; đoạn 4; lưu hành trường hợp thuốc, hồ sơ nhập
Việt Nam
thuốc, quy định tại nguyên khẩu thuốc
điểm a chưa có
nguyên
khoản 43
liệu làm giấy đăng
liệu làm thuốc
Điều 5 Nghị ký lưu hành
thuốc
định số
155/2018/N
Đ-CP
Thông tư này không áp dụng cho các trường hợp tại khoản 2 Điều 54 Luật dược quy định các
nguyên liệu làm thuốc không phải đăng ký trước khi lưu hành tại Việt Nam, bán thành phẩm
dược liệu do chính cơ sở sản xuất để sản xuất thuốc thành phẩm.
ĐĂNG KÝ THUỐC
Khái niệm đăng ký thuốc
3
Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng
cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh,
105/2016/ chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức
QH13
năng sinh lý cơ thể người bao gồm:
NGUYÊN LIỆU
LÀM THUỐC
ĐĂNG KÝ THUỐC
Một số khái niệm liên quan
14
thuốc Thuốc có thành phần từ dược liệu và có tác dụng dựa trên bằng
dược liệu chứng khoa học, trừ thuốc cổ truyền
ĐĂNG KÝ THUỐC
Một số khái niệm liên quan
16
vắc xin là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng
miễn dịch được dùng với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh
ĐĂNG KÝ THUỐC
Một số khái niệm liên quan
17
sinh phẩm là thuốc được sản xuất bằng công nghệ hoặc quá trình sinh học từ
(thuốc sinh học) chất hoặc hỗn hợp các chất cao phân tử có nguồn gốc sinh học
bao gồm cả dẫn xuất của máu và huyết tương người
Cấp
Gia hạn
25
Cục Quản lý Dược tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ cho chuyên
3th
gia hoặc các đơn vị thẩm định
chuyên gia và các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm
6th định và gửi Cục Quản lý Dược tổng hợp, đề xuất ý kiến trên biên bản
1 thẩm định
2
Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời đối với hồ sơ cấp-trình hội đồng
T 2th
thẩm định chưa đạt hoặc không đạt và nêu rõ lý do.
H
Á Cục Quản lý Dược ban hành quyết định cấp giấy đăng ký lưu hành đối
N với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời theo kết
G 1th
luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu
rõ lý do.
36 tháng đối với trường hợp có yêu cầu bổ sung tài liệu tiền lâm sàng và
lâm sàng, tài liệu tương đương sinh học, tài liệu nghiên cứu độ ổn định
12 tháng đối với các trường hợp bổ sung tài liệu khác
Điều 39. Thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc
26
10 Cục Quản lý Dược tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ cho chuyên
ngày gia hoặc các đơn vị thẩm định
chuyên gia và các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm
30
định và gửi Cục Quản lý Dược tổng hợp, đề xuất ý kiến trên biên bản
ngày
thẩm định
3
T 15 Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời đối với hồ sơ cấp-trình hội đồng
H ngày thẩm định chưa đạt hoặc không đạt và nêu rõ lý do.
Á
N Cục Quản lý Dược ban hành quyết định gia hạn giấy đăng ký lưu hành
G 15 đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời theo
ngày kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và
nêu rõ lý do.
27
1. Thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc đối với nội dung thay
đổi lớn về chỉ định, liều dùng, đối tượng dùng thuốc; phân loại biệt
dược gốc, thuốc có báo cáo nghiên cứu tương đương sinh học
10 Cục Quản lý Dược tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ cho các tiểu
ngày ban thẩm định
3
T 30 các tiểu ban thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục
H ngày Quản lý Dược tổng hợp, kết luận biên bản thẩm định
Á
N
15 Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời đối với hồ sơ cấp-trình hội đồng
G
ngày thẩm định chưa đạt hoặc không đạt và nêu rõ lý do.
Cục Quản lý Dược ban hành quyết định gia hạn giấy đăng ký lưu hành
15 đối với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời theo
ngày kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và
nêu rõ lý do.
Điều 40. Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc trong thời gian giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc còn hiệu lực
28
10 Cục Quản lý Dược tiến hành rà soát, phân loại và gửi hồ sơ cho các tiểu
ngày ban thẩm định
3
T 60 các tiểu ban thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục
H ngày Quản lý Dược tổng hợp, kết luận
Á
N kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của các tiểu ban, Cục Quản
G 20 lý Dược phê duyệt nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành
ngày đối với hồ sơ đạt yêu cầu; có văn bản trả lời đối với hồ sơ thẩm định
chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.
Điều 40. Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc trong thời gian giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc còn hiệu lực
29
36 tháng đối với trường hợp có yêu cầu bổ sung tài liệu
tiền lâm sàng và lâm sàng, tài liệu tương đương sinh học,
tài liệu nghiên cứu độ ổn định
hoặc 12 tháng đối với các trường hợp bổ sung tài liệu
khác,
Điều 41. Trình tự cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc thực hiện theo quy
trình thẩm định nhanh, thẩm định rút gọn và cấp giấy đăng ký lưu
hành nguyên liệu làm thuốc
30
10
Cục Quản lý Dược phân loại và gửi hồ sơ cho các tiểu ban thẩm định
ngày
3 chuyên gia và các đơn vị thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm
tháng định và gửi Cục Quản lý Dược tổng hợp, kết luận
6
T 20 Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời đối với hồ sơ cấp-trình hội đồng
H ngày thẩm định chưa đạt hoặc không đạt và nêu rõ lý do.
Á
N Cục Quản lý Dược ban hành quyết định cấp giấy đăng ký lưu hành đối
G 30 với hồ sơ đạt yêu cầu; Cục Quản lý Dược có văn bản trả lời theo kết
ngày luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu
rõ lý do.
Trong thời hạn 36 tháng đối với trường hợp có yêu cầu bổ sung tài liệu tiền lâm
sàng và lâm sàng, tài liệu tương đương sinh học, tài liệu nghiên cứu độ ổn định
hoặc trong thời hạn 12 tháng đối với các trường hợp bổ sung tài liệu khác
Điều 37. Quy định chung
HỒ SƠ
trực tuyến,
nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện
31
CỤC
QUẢN LÝ DƯỢC
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
TỔ CHỨC
THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ
BỘ TRƯỞNG
32
BÔ Y TẾ
CỤC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
QUẢN LÝ DƯỢC
➢ Cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc,
➢ Phê duyệt thay đổi lớn giấy đăng ký lưu hành
thuốc bao gồm thay đổi chỉ định, liều dùng, đối
tượng dùng thuốc và công bố biệt dược gốc,
thuốc có báo cáo nghiên cứu tương đương sinh
học
thẩm định hồ sơ và phê duyệt thay đổi, bổ
sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, trừ các trường hợp thay đổi lớn nêu
trên
Điều 8. Hiệu lực, ký hiệu của giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc và thời hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn
33
HIỆU LỰC
GIẤY ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH THUỐC
05 năm
03 năm
Thuốc mới, vắc xin, sinh phẩm tham chiếu, sinh phẩm tương tự lần đầu cấp giấy đăng ký lưu hành
1 tại Việt Nam
Thuốc cùng dược chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế với thuốc mới mà thuốc mới đó chưa
2 được cấp giấy đăng ký lưu hành với thời hạn 5 năm
3 Thuốc tại thời điểm nộp hồ sơ gia hạn giấy đăng ký lưu hành mà chưa có báo cáo an toàn, hiệu quả
vì lý do chưa lưu hành
Thuốc có báo cáo an toàn, hiệu quả nhưng số lượng thuốc sử dụng, số lượng bệnh nhân, thời gian
4 sử dụng còn hạn chế theo ý kiến của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc
34
THỜI HẠN
nộp hồ sơ
đăng ký gia hạn
SỐ ĐĂNG KÝ
12 Tháng
HẾT
HIỆU
LỰC
GIA HẠN CẤP MỚI
6. Các yêu cầu về dữ liệu lâm sàng
35
Điều 86/luật dược: Các giai đoạn thử thuốc trên lâm sàng
thử nghiệm
trên người
nhằm đánh
giá sơ bộ về
tính an toàn
của thuốc.
ĐĂNG KÝ THUỐC
38
Điều 86/luật dược: Các giai đoạn thử thuốc trên lâm sàng
Giai đoạn được tiến hành sau khi thuốc đã được lưu hành nhằm
tiếp tục đánh giá tính an toàn, hiệu quả điều trị của thuốc và
theo dõi hiệu quả bảo vệ của vắc xin sau khi được dùng rộng rãi
trong cộng đồng dân cư theo đúng điều kiện sử dụng
1 2 33 44
Điều 86/luật dược: Các giai đoạn thử thuốc trên lâm sàng
1 2 3 4
được thực hiện sau khi
đăng ký lưu hành thuốc
theo yêu cầu của cơ quan
quản lý về dược có thẩm
quyền
40
Điều 13: CÁC HƯỚNG DẪN VỀ HỒ SƠ LÂM SÀNG
41
HƯỚNG
DẪN - Hướng dẫn của tổ chức quốc tế mà
Việt Nam là thành viên,
TỔ CHỨC
- Hướng dẫn của cơ quan quản lý
BYT KHÁC MÀ
VN CÔNG
tham chiếu: Cơ quan quản lý Dược
NHẬN
phẩm Châu Âu (EMA), Mỹ, Nhật Bản,
Pháp, Đức, Thụy Điển, Anh, Thụy Sỹ,
Úc, Canada, Bỉ, Áo, Ai Len, Đan
Mạch và Hà Lan
Quy định về dữ liệu lâm sàng trong hồ sơ đăng ký lưu hành đối với
42
• thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam nhưng có thay đổi, bổ sung
5 liên quan đến dữ liệu lâm sàng so với hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt
• Thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch
bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa mà trên thị trường chưa có sẵn
1 các thuốc khác có khả năng thay thế
• Thuốc đã được cấp phép lưu hành bởi ít nhất hai trong số các cơ quan quản lý
tham chiếu hoặc đã được cấp phép lưu hành bởi Mỹ (FDA) hoặc bởi EMA dựa
2 trên hồ sơ lâm sàng miễn giảm theo quy định của các cơ quan này
• Thuốc dùng để điều trị các bệnh hiếm gặp; bệnh hiểm nghèo
3
• Vắc xin, sinh phẩm được sản xuất tại Việt Nam theo hình thức chuyển giao
công nghệ một, một số hoặc toàn bộ các công đoạn của quy trình sản xuất
thành phẩm mà vắc xin, sinh phẩm trước chuyển giao công nghệ có dữ liệu lâm
4 sàng đáp ứng quy định
Tiêu chí xác định trường hợp được miễn một, một số giai đoạn thử thuốc dược liệu
trên lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành
44
• Thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch
bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa mà trên thị trường chưa có sẵn
1 các thuốc khác có khả năng thay thế
• Thuốc đã được cấp phép lưu hành bởi ít nhất một trong số các cơ quan quản lý
tham chiếu (dựa trên hồ sơ lâm sàng miễn giảm theo quy định của các cơ quan
2 này)
• Thuốc dược liệu có sự kết hợp mới của dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại
Việt Nam và có chỉ định đối với các bệnh thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế
3 ban hành (điểm b khoản 1 Điều 89 Luật dược )
• Thuốc có sự phối hợp mới của các dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt
Nam và không có chỉ định đối với các bệnh thuộc Danh mục bệnh do Bộ trưởng
4 Bộ Y tế ban hành (điểm b khoản 1 Điều 89 Luật dược)
Tiêu chí xác định trường hợp được miễn thử lâm sàng tại Việt Nam trước khi cấp
phép lưu hành
45
• Thuốc generic có cùng dược chất, hàm lượng, nồng độ, đường dùng, cách
dùng, liều dùng, chỉ định, đối tượng bệnh nhân, dạng bào chế với một thuốc
1 khác đã được cấp giấy đăng ký lưu hành
• Thuốc mới (trừ vắc xin) đã được cấp phép lưu hành tại ít nhất một nước trên
thế giới và có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về an toàn, hiệu quả
2
• Thuốc dược liệu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành trước ngày Luật dược có
hiệu lực và không có chỉ định đối với các bệnh thuộc Danh mục bệnh do Bộ
3 trưởng Bộ Y tế ban hành
• Vắc xin đã được cấp phép lưu hành đáp ứng quy định, được sản xuất toàn bộ
các công đoạn trên dây chuyền của các nước là thành viên củaCơ quan quản
lý dược chặt chẽ và có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về an toàn, hiệu quả theo
4
quy định
Điều 22. Tiêu chí để xác định trường hợp phải thử lâm sàng giai đoạn IV tại Việt
Nam
46
48
2. Thuốc đáp ứng nhu cầu cấp
8. Biệt dược gốc được sản xuất gia
bách cho quốc phòng, an ninh,
công hoặc chuyển giao công nghệ
quốc phòng, chống dịch bệnh, khắc
sản xuất tại Việt Nam.
phục hậu quả thiên tai, thảm họa
7. Thuốc mới (điều trị ung thư, kháng 3.Thuốc trong nước sản xuất trên
vi rút thế hệ mới, kháng sinh thế hệ thẩm định những dây chuyền mới đạt tiêu
mới), sinh phẩm. nhanh chuẩn GMP (*)
6. Thuốc sản xuất trong nước 4. Vắc xin đã được Tổ chức Y tế thế
giới tiền đánh giá đạt yêu cầu, vắc
(+điều kiện) xin dùng trong chương trình tiêm
chủng mở rộng quốc gia.
Các trường hợp được thẩm định theo quy trình rút gọn
Điều 35. Các trường hợp được thẩm định theo quy trình
rút gọn
51
Thuốc được sản xuất tại cơ sở được
Cục Quản lý Dược định kỳ đánh giá
việc đáp ứng thực hành tốt sản
xuất thuốc GMP
Thẩm
Thuốc không dùng trực định theo Thuốc thuộc Danh mục
tiếp trên mắt. quy trình thuốc không kê đơn.
rút gọn
CỤC
SỞ Y TẾ
QUẢN LÝ DƯỢC
•Thuốc nhập khẩu bị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thu hồi
Thu hồi CPP
≤30 ngày
•Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được sản xuất không đúng địa chỉ theo
Khác địa chỉ đăng ký hồ sơ đăng ký
Có khuyến cáo không •Dược chất, dược liệu hoặc thuốc có chứa dược chất, dược liệu được Tổ chức
an toàn, hiệu quả cho Y tế Thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước xuất
xứ của thuốc khuyến cáo không an toàn, hiệu quả cho người sử dụng
≤10 ngày
người sử dụng
•Cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc đề nghị
Đề nghị thu hồi giấy thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam ≤20 ngày
đăng ký
Điều 43. Quy định về việc ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn
giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Các trường hợp ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
• Các trường hợp bị thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1
• Sản xuất thuốc từ nguồn nguyên liệu không rõ nguồn gốc, xuất xứ, nguyên liệu làm thuốc
2 đã hết hạn dùng
• Có từ 02 lô thuốc, nguyên liệu làm thuốc trở lên không đạt tiêu chuẩn chất lượng mức độ 2
hoặc có từ 03 lô thuốc, nguyên liệu làm thuốc trở lên không đạt tiêu chuẩn chất lượng trong
3
vòng 01 năm theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ kỹ thuật mà không dựa trên cơ sở nghiên cứu hoặc
4 sản xuất thực tế của cơ sở sản xuất
• Không báo cáo Bộ Y tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo của cơ quan quản lý
có thẩm quyền nước sở tại về việc cơ sở sản xuất bị thu hồi giấy phép sản xuất hoặc không
5
đáp ứng thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
• Thay đổi, sửa chữa hạn dùng của thuốc, (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 61 của
6 Luật dược)
• Không báo cáo Bộ Y tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có thông báo của cơ quan quản lý
7 có thẩm quyền trong trường hợp thuốc, nguyên liệu làm thuốc do cơ sở đăng ký bị thu hồi
hoặc bị rút giấy đăng ký lưu hành ở bất kỳ nước nào trên thế giới
• Không thực hiện việc cập nhật thông tin thuốc trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng hoặc tóm
8 tắt đặc tính sản phẩm của thuốc đang lưu hành tại Việt Nam theo yêu cầu của Bộ Y tế
56