Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN SƯ PHẠM
b. Nếu là một nguyên hàm của hàm số thì tập hợp tất cả các
Ví dụ:
b. Một số ví dụ
Ví dụ 1.1.1
Ví dụ 1.1.2.
Ví dụ 1.1.3.
Ví dụ 1.1.4.
1.4.2. Nguyên hàm các hàm phân thức hữu tỉ
a. Các định nghĩa
Phân thức hữu tỉ là biểu thức dạng với là các đa thức với hệ số
thực.
Mọi đa thức với hệ số thực đều có duy nhất một cách phân tích thành các
nhân tử (không tính theo thứ tự sắp xếp các nhân tử) gồm các nhị thức bậc nhất và các
tam thức bậc hai có biệt thức tức là ta có
trong đó: là các nghiệm thực phân biệt của là các số thực
thỏa mãn
+
+
+ với
Đặt
Đặt
Đến đây ta tính tiếp theo kĩ thuật tính tích phân hàm lượng giác.
Cách 2: Phương pháp tích phân từng phần
với
Đặt
và
thì
c. Một số ví dụ
Ví dụ 1.2.1.
Ta có:
Giả sử
Ví dụ 1.2.2.
Tính
Ta có:
Tính
Ta có:
Nhận dạng: Hàm số dưới nguyên hàm thường là tích 2 loại hàm số khác nhau.
Ý nghĩa: Đưa một nguyên hàm phức tạp về nguyên hàm đơn giản hơn (trong nhiều
trường hợp việc sử dụng nguyên hàm từng phần sẽ khử bớt hàm số dưới dấu nguyên
hàm và cuối cùng chỉ còn 1 loại hàm số dưới nguyên hàm).
Chú ý: Cần chọn sao cho đơn giản và dễ tính được đồng thời nguyên hàm
Tính
Đặt Khi đó ta
có
Tính
Đặt
Ta có:
Ví dụ 1.3.3.
Tính
+ Bước 1: Đặt trong đó là hàm số mà ta chọn cho thích hợp, rồi xác
+ Bước 4: Khi đó
Các dạng nguyên hàm và các phép đổi biến số thông thường
Dạng nguyên hàm Đổi biến số Điều kiện biến số
1.
hoặc
2.
hoặc
3.
hoặc
4.
hoặc
5.
6.
c. Một số ví dụ
Ví dụ 1.4.1.
Tính
Đặt suy ra
Khi đó
Ví dụ 1.4.2.
Tính
Đặt
Ta có:
Ví dụ 1.4.3.
Tính
Ví dụ 1.4.4.
Tính (Với
Dạng 1:
Phương pháp:
+ Nếu chẵn thì sử dụng công thức hạ bậc
+ Nếu thì sử dụng công thức hạ bậc hoặc biến đổi theo dấu cộng thứ ba
Dạng 2:
Phương pháp:
Trường hợp 1: là các số nguyên
+ Nếu chẵn, chẵn thì sử dụng công thức hạ bậc, biến đổi tích thành tổng.
+ Nếu chẵn, lẻ thì biến đổi:
+ Nếu lẻ, chẵn thì biến đổi:
+ Nếu lẻ, lẻ thì sử dụng biến đổi ở trường hợp 2 hoặc trường hợp 3 cho số mũ bé
hơn.
Dạng 3:
CHƯƠNG 2. TÍCH PHÂN
2.1. Định nghĩa
Cho hàm số liên tục trên đoạn Giả sử là một nguyên hàm của hàm số
trên đoạn hiệu số được gọi là tích phân từ đến (hay tích
Kí hiệu là:
Vậy ta có:
Nhận xét: Tích phân của hàm số từ đến có thể kí hiệu bởi hay
Tích phân đó chỉ phụ thuộc vào và các cận mà không phụ thuộc vào
cách ghi biến số.
2.2. Tính chất
Giả sử cho hai hàm số và liên tục trên Cho là ba số bất kì thuộc
Khi đó, ta có:
1.
2.
3.
4.
5. ( là hằng số)
6. Nếu thì
7. Nếu
8. Nếu và thì
2.3. Phương pháp tính tích phân
2.3.1. Phương pháp đổi biến
a. Phương pháp đổi biến số loại 1
Định lí: Cho hàm số liên tục trên Giả sử hàm số có đạo hàm liên
+ Bước 1: Đặt
Đổi cận:
+ Bước 3: Chuyển tích phân đã cho sang tích phân theo biến
Vậy
b. Phương pháp đổi biến loại 2
Định lí: Cho hàm số liên tục trên đoạn Để tính đôi khi ta chọn
hàm số làm biến số mới, trong đó trên đoạn có đạo hàm liên tục và
+ Bước 1: Đặt
Vậy
c. Các cách đặt cho các dạng toán tích phân thường gặp:
Đặt
Đặt
Đặt
Đặt
Đặt
Đặt
Đặt
Đặt
Đặt
d. Một số ví dụ
Ví dụ 2.1.1.
Tính
Giải:
Ta có thể trình bày theo các cách sau:
Cách 1: Đặt
Đổi cận:
Do đó:
Do đó:
Cách 3: Thực hiện phép biến đổi:
Cách 3 được trình bày dựa trên ý tưởng đổi biến của cách 2.
Ví dụ 2.1.2
Tính
Giải:
Do đó:
Ví dụ 2.1.3.
Tính
Giải:
Đặt Đổi cận
Vậy
2.3.2. Phương pháp tính tích phân từng phần
Định lí: Nếu và là các hàm số có đạo hàm liên tục trên thì:
Hay
Phương pháp giải:
+ Bước 1: Viết dưới dạng bằng cách chọn một phần thích hợp của
+ Bước 2: Tính và
+ Bước 3: Tính và
Cách đặt u và dv trong phương pháp tích phân từng phần (cơ bản)
Đặt theo thứ tự
ưu tiên
Chú ý: Nên chọn là phần của mà khi lấy đạo hàm thì đơn giản, chọn
là phần của là vi phân một hàm số đã biết hoặc có nguyên hàm dễ tìm.
Ví dụ 2.2.1.
Tính
Giải:
Đặt
Khi đó:
Ví dụ 2.2.2.
Tính
Giải:
Tính Đặt
Khi đó:
Suy ra:
Ví dụ 2.2.3.
Tính
Giải:
Đặt
Tính Đặt
Tính Đặt
Dạng 1: (với
Chú ý: Nếu
Xét
+ Nếu
thì:
+ Nếu thì:
+ Nếu thì
Đặt
Dạng 3:
Ta có:
Tích phân
Nếu bậc của lớn hơn hoặc bằng bậc của thì dùng phép chia đa thức.
Nếu bậc của nhỏ hơn bậc của thì xét các trường hợp:
trong đó có dạng:
+ Đặt
+ Đặt hoặc
+ Đặt
+
Với Đặt hoặc
+ Đặt
+ Đặt
Từ
Khi đó ta có:
Nếu
Nếu
Nếu
+ Với
+ Với
Căn cứ vào phân tích trên, ta có một số cách giải sau:
Phương pháp:
Trường hợp:
Khi đó đặt:
Trường hợp:
Khi đó:
Trường hợp:
- Đặt:
Trường hợp:
- Đặt
+ Bước 4: Tính
+ Bước 2: Đặt
(Trong đó: là hàm số hữu tỉ đối với hai biến số và là các hằng
số đã biết).
Phương pháp:
+ Bước 1: Đặt
+ Bước 2: Tính theo bằng cách nâng lũy thừa bậc hai vế của (1) ta có dạng
+ Bước 4: Tính:
2.4.3. Tích phân hàm lượng giác
a. Một số dạng tích phân lượng giác
Dạng 1:
Đặt Khi: và
Đổi cận:
Dạng 2:
Phân tích:
Khi đó
Dạng 3:
Phân tích:
Dạng 4:
Biến đổi:
đã tính được.
b. Một số ví dụ
Ví dụ 2.3.1.
Tính
Giải:
Khi đó:
Ví dụ 2.3.2.
Tính
Giải:
Phân tích:
Khi đó:
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN
3.1. Diện tích hình phẳng
a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số liên tục trên đoạn
b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số liên tục trên
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường và hai đường
Gọi B là phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục tại các điểm
và là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục
b) Thể tích
khối tròn
xoay:
- Thể tích khối tròn xoay được
sinh ra khi quay hình phẳng
giới hạn bởi các đường
trục hoành và hai đường thẳng quanh trục
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường
trục hoành và hai đường thẳng quanh trục
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường
và hai đường thẳng quanh trục
CHƯƠNG 4. BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài tập 1: Tính các nguyên hàm sau:
a.
b.
c.
d.
Giải:
a.
b.
c.
d.
Bài tập 2: Tính các nguyên hàm sau:
a.
Giải:
Ta có:
b.
Giải:
Ta có:
a. Tính
Giải:
b.
Giải:
Ta có:
Từ đó
Tìm
Vậy
Để tính ta đặt:
Đổi cận:
Tính
Ta có:
a)
b)
Giải:
a)
Ta có:
Với
+ Với thì
+ Với thì
b)
Ta có:
+ thì khi
+ thì khi
Bài tập 9. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số đường
thẳng trục tung và trục hoành là:
Giải:
Bài tập 10. Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị hàm số
và là
Giải:
Ta có phương trình hoành độ giao điểm:
Nên
Giải:
Giao điểm của thiết diện và là Đặt suy ra cạnh của thiết diện là
Giải:
Đặt hệ tọa độ như hình vẽ, ta có parabol cần tìm đi qua 3 điểm có tọa độ lần lượt là
Suy ra:
Vì
Nếu ta đặt thì
Khi đó diện tích của thiết diện lục giác:
với
(Diện tích thiết diện lục giác bằng 6 lần diện
tích tam giác đều nhỏ tạo nên nó)
Vậy thể tích của túp liều theo đề bài là: