Professional Documents
Culture Documents
Chuong 18 Dẫn Chất Azoic Và Diazoic 2019 2020 Show
Chuong 18 Dẫn Chất Azoic Và Diazoic 2019 2020 Show
1. Trình bày được cấu tạo, danh pháp của hợp chất diazoic
và azoic.
3. Trình bày được các hóa tính chính của muối diazoni và
hợp chất azoic.
GIỚI THIỆU
Ar N N X Diazoic
Ar N N Ar Azoic
Ar N N X
Ar N N Ar N N
Ar N N X
Ar N N OH Arendiazohydroxyd
Ar N N CN Arendiazonicyanid
- Sự chuyển hóa của diazoic tùy theo pH môi trường
(K1)OH (K2)OH
Ar N N Ar N N OH Ar N NO
H H
Ion diazoni arendiazonihydroxyd arendiazotat
a. Muối diazoni:
R N N X
Tên hydrocarbon + “diazoni”+ tên anion X
C6H5 N N Cl
Benzendiazoni clorid
b. Hợp chất diazoic
C6H5 N N OH
Benzendiazohydroxyd
C6H5 N N SO3Na
Natribenzendiazo sulfonat
2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
(Từ amin thơm bậc nhất)
Tiến hành
+ Điều chế hỗn dịch muối amin với acid mạnh /CH3COOH, làm
lạnh.
+ Thêm từ từ ester của acid HNO2 (amyl nitrit, ethyl nitrit).
+ Kết tủa muối diazoni trong ether oxyd.
2 Cl2 alcol
NH NH2 N N Cl 3 HCl
- 80oC
phenylhydrazin
- Còn có các muối diazoni perhalogen khó tan trong nước
dễ tách ra.
Ar N N X3
3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Ở dạng dung dịch: cho phản ứng với giấy quỳ tương tự
muối của acid mạnh và base yếu.
- Các phản ứng hóa học của muối diazoni thường không đòi
hỏi phải làm khan có thể dùng dạng dung dịch.
- Các muối diazo thường được điều chế bằng cách diazo hóa
amin bậc 1.
4.1. Phản ứng loại nitơ.
a. Thế nhóm diazoni bằng nhóm hydroxyl phenol
ArN2X Ar X + N2
CuCl/HCl
ArN2+ Cl - Ar Cl + N2
CuBr/HBr
ArN2+ Cl - ArN2+ Br - Ar Br + N2
KI
ArN2+ Cl - ArN2+ I - Ar I + N2
CuCN
C6H5N2+ Cl - + KCN C6H5CN + KCl + N2
e. Thế nhóm diazoni bằng - H
+
C6H5 N N Cl - + 2 [H] C6H6 + N2 + HCl
Ứng dụng: dùng nhóm amin để định hướng nhóm thế ái điện
tử vào vị trí mong muốn trên nhân thơm, sau đó loại nhóm
amin qua dẫn chất diazo.
Ví dụ 1 : Điều chế p-dinitrobenzen
+ Cl -
NH2 N N
NO2 NO2 NO2
f. Thế nhóm diazoni bằng kim loại
(phản ứng Nesmeyanov)
Tạo phức với clorid kim loại nặng (Hg, Sn, Pb, Bi)
loại N2, tạo hợp chất cơ kim.
Ứng dụng: điều chế các dẫn chất nitro hóa mà không thể
thực hiện được bằng phương pháp nitro hóa trực tiếp.
h. Thế nhóm diazoni bằng gốc aryl
(phản ứng Gomberg- Bachmann)
Ar N2 X Ar H NaOH
Ar Ar
(H2O)
X= Cl, Br, OH, OCOCH3
Khi có mặt nhóm thế trên nhân thơm của Ar-H phản ứng
xảy ra ở vị trí ortho hoặc para so với nhóm thế.
i. Tác dụng với alcol
+ Phản ứng Grisess:
Br Br Br
4.2. Phản ứng không loại nitơ
Thường xảy ra với các hợp chất thơm có chứa các nhóm
thế đẩy điện tử mạnh (NH2, NHR, NR2, OH).
Ảnh hưởng của pH môi trường đến phản ứng
+ Nếu môi trường quá acid (pH < 5): amin chuyển thành
dạng ion không tham gia phản ứng thế tiếp theo.
CH3
N2 Cl + H N
CH3
+ NaOH CH3
N N N
- HCl CH3
p-dimethylamino azobenzen
(mµu vµng b¬)
H
N2 Cl N N N N H
H - HCl
H
Diazoaminobenzen
1,3-diphenyl triazen
H+
N N NH2
p-Aminoazobenzen
b. Phản ứng khử hóa
SnCl2/HCl H
Ar N N Cl Ar N NH2 .HCl
Aryl hydrazin
+ Khử hóa diazoni sulfoacid
Zn/CH3COOH H
Ar N N SO3Na Ar N NH SO3Na
H H
Ar N NH SO3Na HOH Ar N NH2 NaHSO4
5. Ứng dụng của hợp chất diazoic
- Điều chế các hợp chất thơm mà không thể thực hiện được
bằng phản ứng thế ái điện tử trực tiếp.
2. HỢP CHẤT AZOIC
Ar N N Ar
- Hợp chất azoic bền hơn các azo hóa mạch hở do sự liên
hợp của nhóm azo với nhân thơm.
1. Phương pháp điều chế.
1.1. Điều chế hợp chất azoic có nhân thơm không hoạt hóa
8 H
2 C6H5 NO2 C6H5 N N C6H5 4 H2O
NaOH/Zn azobenzen
or Na/alcol
+ Azoic không đối xứng
2.2. Điều chế azoic có nhân thơm hoạt hóa
N N
N N
syn- azobenzen
(cis) anti- azobenzen
(trans)
4. Tính chất hóa học
4.1. Hydro hóa
Zn/NaOH H H
C6H5 N N C6H5 C6H5 N N C6H5
azobenzen hydrazo benzen
Không màu
H
C6H5 N N C6H5 2 C6H5 NH2
azobenzen H+
4.2. Oxy hóa
O
O
C6H5 N N C6H5 C6H5 N N C6H5
azobenzen H2O2
N,N'-Diphenyl-diazene N-oxide
(azo oxy benzen)
O
C6H5 N N C6H5 2 C6H5 NO2
azobenzen KMnO4
5. Ứng dụng: