Professional Documents
Culture Documents
Câu 2: Lực suy rộng tính theo phương trình lagrange II là đại lượng:
Tính trên trục ra của hộp giảm tốc.
Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu động lực học ngược robot là:
Xác định Lực, Momen, Kiểm nghiệm Bền, Cứng, Độ Tin cậy và chọn
Công Suất động cơ.
Câu 4: Hàm arcsin và arccos không được sử dụng để giải bài toán động học
ngược:
Vì Bản thân chúng là các hàm tuần hoàn nên hàm ngược của chúng
không cho ra một giá trị góc duy nhất.
Câu 6 : Kết quả của bài toán động học ngược dùng để :
Làm đầu vào cho bài toán động lực học.
Câu 11 : Thế năng trọng lực của mỗi khâu được tính :
Là công của trọng lực dể đưa trọng tâm khâu đó từ vị trí đang xét về
gốc thế năng chọn trước.
Câu 14 : Lực hoạt động trong phương trình Newton Euler II có ý nghĩa :
?
Câu 15 : Để sử dụng phần đặc tính có lợi nhất của động cơ, người ta :
Sử dụng hộp giảm tốc.
Câu 18 : Động năng của một khâu bất kì trên cánh tay là lớn nhất khi :
Tất cả các khâu tính từ nó về giá chuyển động với vận tốc cực đại,
nhưng không theo chiều triệt tiêu lẫn nhau.
Câu 19: Thế năng của một khâu bất kỳ đạt cực đại khi
Chiều cao thế đo theo phương trọng lực là lớn nhất.
Câu 20: Trong chuỗi động học, một khâu bất kì có động năng cực đại khi
Có bình phương vận tốc cực đại trong hệ quy chiếu cơ sở.
Câu 21: Ma trận jacobian sẽ không tồn tại nghịch đảo khi
> Số bậc tự do thực tế nhỏ hơn tổng số khớp (loại 5) của cấu trúc.
> Khi tầm với lớn nhất hay nhỏ nhất.
Câu 22: Tầm với lớn nhất của tay máy đạt được khi
Không nghịch đảo được ma trận jacobian.
Câu 24: Nếu dòng thứ 3 (khớp 3) của bảng DH có tất cả các số hạng đều
khác không :
Khâu 3 phải có đường tâm đổi hướng (bị uốn cong).
Câu 25: Khi sử dụng camera điều khiển bám ảnh để nhận biết chiều sâu ảnh
cần
Hai camera với khoảng cách trục quang biết trước.
Câu 26: Khép kín truyền dẫn trên khâu thứ nhất của cấu trúc robot nhằm :
Đưa khối lượng của động cơ thứ hai về giá.
Câu 27: Công suất tức thời của một động cơ dẫn động với khớp tịnh tiến trên
cánh tay cần sử dụng là
P.V trong đó P là lực tác động của nguồn dẫn động, V là vận tốc dài
tính cho trọng tâm của khâu đang xét.
Câu 28: Với robot sáu bậc tự do cổ tay cầu, việc tăng chiều dài của khâu 6 sẽ
Tăng thể tích vùng làm việc.
Câu 29: Ở cổ tay cầu sử dụng vi sai bánh răng nón, cổ tay có ba khâu nền
nếu
Việc điều khiển mỗi bậc tự do chỉ cần tác động vào một động cơ duy
nhất.
Câu 30: Ở cổ tay cầu, vận tốc tuyệt đối của bàn kẹp tự quay quanh trục z5
(chuyển động roll) là lớn nhất khi
Vận tốc q’4 và q’6 đạt cực đại, cùng chiều, trùng phương.
Câu 33 : Quỹ đạo chuyển động trong không gian khớp là tổ hợp của đa
thức bậc 3 :
Đảm bảo vận tốc liên tục tại các điểm chuyển tiếp trong không gian
khớp.
Câu 34 : Chiều quay dương trong quy tắc bàn tay phải là :
Thuận chiều kim đồng hồ khi nhìn theo chiều tịnh tiến dương ( chiều
từ gốc về ngọn).
Câu 40 : Vận tốc bàn kẹp theo phương Ox là lớn nhất khi :
Đạo hàm riêng của hàm vị trí Px theo các biến chuyển vị qi là lớn nhất.
Câu 41 : Để tính được Pz trong ma trận tọa độ lý thuyết T03 (4x4) cần :
Tối thiểu 20 phép nhân và 12 phép cộng.
Câu 42 : Phép biến đổi Roll-Pitch-Yaw mô tả :
Quay mộ hệ quy chiếu liên tiếp 3 lần quanh Z,Y,X của hệ ban đầu.
Câu 44 : Tổ hợp 3 khớp cuối tính từ bàn kẹp của robot 6 khâu :
Giữ vai trò định hướng khâu chấp hành khi các khâu quay có đường trục
đồng quy bất kể góc giữa trục đó.
Câu 3 : Rô bốt nào có 4 bậc tự do, cả 4 trục khớp song song và hướng theo
chiều trọng lực, khớp cuối cùng tịnh tiến :
Rô bốt Scara.
Câu 4 : Rô bốt công nghiệp vạn năng chỉ sử dụng khớp loại 5 vì lý do :
Tay máy linh hoạt tốt nhất.
Câu 12 : Tầm với lớn nhất của tay máy đạt được khi :
Không nghịc đảo được ma trận Jacobian.
( C39 -8).
Câu 14 : Bài toán động học ngược với bộ góc Roll – Pitch – Yaw có thể
chuyển về :
Câu 15 : Để xác định phạm vi hoạt động của một khớp bất kỳ trên cánh tay rô
bốt với tác vụ công nghệ biết trước khi giải bài toán tổng hợp động học cần :
Lời giải bài toán động học ngược của khớp đó dưới dạng tích phân, Đồ
thị chuyển vị của khớp đó trên cơ sở nội suy chuyển động qua các
điểm chốt có tọa độ cung cấp bởi 1 phương pháp số.
Câu 16 : Trong kỹ thuật giải bài toán động học ngược bằng giải tích hàm
Arctan2 được sử dụng vì :
Hàm arctan không đủ để nhận biết nghiệm thuộc góc phần tư nào trên
đường tròn đơn vị, Vì hàm tan ( anpha) tuần hoàn với chu kỳ pi.
Câu 17 : Nghịch đảo liên tiếp n lần một ma trận quay với n là số chẵn kết
quả là :
Câu 18: Nghịch đảo liên tiếp n lần một ma trận quay với n là số lẻ kết quả là:
Là ma trận chuyển vị của ma trận đó, nghịch đảo của ma trận đó, là ma
trận quay theo chiều ngược lại với góc có giá trị cũ.
Giống nhau với các hệ quy chiếu có trục cùng tên có phương song song.
Quay vật theo chiều ngược lại, Quay hệ quy chiếu giữ vật đứng yên.
Câu 21: Giữa 2 tư thế có định hướng khác nhau của bàn tay rô bốt có thể
mô tả sự thay đổi hướng bằng:
Câu 22: Tổ hợp 3 khớp cuối cùng của rô bốt tính từ bàn kẹp của rô bốt 6
khâu:
Giữ vai trò định hướng khâu chấp hành khi là các khớp quay, có đường
trục đồng quy bất kể góc giữa các trục đó.