You are on page 1of 13

Các cụm từ thông dụng đi với giới từ trong tiếng Anh

Giới từ In
● Dùng để miêu tả một khoảng thời gian cụ thể trong một ngày, các mùa trong năm,
chẳng hạn như: in the morning, in the afternoon, in summer, in winter, in autumn…
● Dùng để miêu tả một địa điểm lớn cụ thể: In Ho Chi Minh City, in the room,…
● Dùng để miêu tả hình dáng, kích thước, sắc màu: in the round, in white, in red, in
blue,…
● Dùng để mô tả việc thực hiện một quá trình: In finance, in preparing for dinner,…
● Thường xuất hiện trong một số cụm động từ thông dụng như: believe in (tin tưởng),
interested in (thú vị)

Giới từ On
● Dùng để diễn đạt các ngày trong tuần: on Monday, on Sunday, on Tuesday
● Dùng để diễn đạt đồ vật để trên bề mặt: on the table, on his face,…
● Dùng để chỉ hoạt động của một loại máy móc: on the TV, on the phone,..
● Dùng để chỉ ngày cụ thể trong tháng, năm: on the 22nd of May,..
● Dùng để chỉ trạng thái của một điều gì đó: on sale, on fire,..

Giới từ At
● Dùng để chỉ một thời gian cụ thể trong ngày: at 5am, at 10 pm,..
● Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể: at the school, at the park,…
● Dùng để biểu thị địa chỉ email: at Nguyenthimaiphuong@gmail.com,..
● Đi kèm với một số tính từ và cụm từ: good at, laugh at

Một số giới từ khác


● Before: Đứng trước một khoảng thời gian nhất định (before bedtime)
● By: Ý nói trước một thời điểm nhất định (by 6 o’clock)
● For:Chỉ một khoảng thời gian nhất định từ quá khứ đến hiện tại (for 3 years)
● Since: chỉ mốc thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại (since 1980)
● Ago: chỉ khoảng thời gian bao lâu trong quá khứ (3 years ago)
● Till/until: cho đến khi (until Sunday)
● To: Dùng để nói về thời gian (đến) (ten to five: 4 giờ 50 phút)
● Above: chỉ một vị trí cao hơn một cái gì đó
● Under: dưới một vật gì đấy nhưng vẫn trên mặt đất (under the table)
● Across: vượt qua, băng qua (across the bridge, across the lake)
● Below: thấp hơn (below the surface)
● Beside, by, next to: bên cạnh
● From: từ vị trí nào
● Into: dùng khi đi nói vào một phòng, tòa nhà (go into the bedroom)
● Over: bị bao phủ bởi các khác, nhiều hơn, vượt qua (over the wall, over 18 years of
age, over the bridge)
● Through: xuyên qua các vật có trên mặt đất, dưới và các mặt cạnh (through the
tunnel)
● Toward: chuyển động về hướng nào, người, vật nào đó (go 4 steps towards the
house)

Một số cách thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh


Bên dưới là một vài cách thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo:
● Giới từ + Cụm danh từ: The children is playing in the garden. (Bọn trẻ đang chơi đùa
trong vườn).
● Giới từ + đại từ: I will talk to him tonight. (Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy vào tối nay).
● Giới từ + trạng từ: From here, you go straight ahead 500m, then turn left to the park.
(Tại chỗ này đây, bạn đi thẳng tới 500m, sau đó rẽ trái là tới công viên).
● Giới từ + cụm trạng từ: Not until quite recently did he learn how to swim. (Cho đến
mãi thời điểm gần đây, anh ấy mới chịu học bơi).
● Giới từ + cụm từ bắt đầu bằng V-ing: I decided on taking part in a Piano course. (Tôi
đã quyết định tham gia vào khóa học Piano).
● Giới từ +cụm giới từ: Can you wait me until after my conversation with my teacher?
(Bạn có thể chờ đợi tôi cho đến sau khi tôi nói chuyện xong với cô giáo được
không?)
● Giới từ + Wh-: We don’t believe in what he said. (chúng tôi hoàn toàn không tin
tưởng vào những lời anh ta nói).

Những cụm giới từ thông dụng trong tiếng Anh

IN AT ON

– In love: đang yêu – At times: thỉnh thoảng – On second thoughts:


nghĩ lại
– In fact: thực vậy – At hand: có thể với tới
– On the contrary: trái lại
– In need: đang cần – At heart: tận đáy lòng
– On the average: trung
– In trouble: đang gặp rắc rối – At once: ngay lập tức
bình
– In general: nhìn chung – At length: chi tiết
– On one’s own: một mình
– In the end: cuối cùng – At a profit: có lợi
– On foot: đi bộ
– In danger: đang gặp nguy – At present: bây giờ
– On purpose: có mục đích
hiểm
– At all cost: bằng mọi giá
– On time: đúng giờ
– In debt: đang mắc nợ
– At war: thời chiến
– On the whole: nhìn
– In time: kịp lúc
– At a pinch: vào lúc bức chung
– In other words: nói cách thiết
– On fire: đang cháy
khác
– At ease: nhàn hạ
– In short: nói tóm lại – At rest: thoải mái – On and off: thỉnh thoảng

– In brief: nói tóm lại – At least: ít nhất – On the spot: ngay tại chỗ

– In particular: nói riêng – At most: nhiều nhất – On sale: bán giảm giá

– In turn: lần lượt – On duty: trực nhật

BY OUT OF KHÁC

– By sight: biết mặt – Out of work: thất nghiệp – Under control: đang
được kiểm soát
– By change: tình cờ – Out of date: lỗi thời
– Under rest: đang bị bắt
– By mistake: nhầm lẫn – Out of reach: ngoài tầm
với – Within reach: trong tầm
– By heart: thuộc lòng
với
– Out of money: hết tiền
– By oneself: một mình
– From time to time: thỉnh
– Out of danger: hết nguy
– By all means: chắc chắn thoảng
hiểm
– By degrees: từ từ
– Out of use: hết dùng
– By land: bằng đường bộ được

– By no means: không chắc – Out of the question:


rằng không không bàn cãi

– Out of order : hư hỏng

Các từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ OF trong tiếng Anh
● Ashamed of : xấu hổ về…
● Afraid of : sợ, e ngại…
● Ahead of ; trước
● Aware of : nhận thức
● Capable of : có khả năng
● Confident of : tin tưởng
● Doubtful of : nghi ngờ
● Fond of : thích
● Full of : đầy
● Hopeful of : hy vọng
● Independent of : độc lập
● Nervous of : lo lắng
● Proud of : tự hào
● Jealous of : ganh tỵ với
● Guilty of : phạm tội về, có tội
● Sick of : chán nản về
● Scare of : sợ hãi
● Suspicious of : nghi ngờ về
● Joyful of : vui mừng về
● Quick of : nhanh chóng về, mau
● Tired of : mệt mỏi
● Terrified of : khiếp sợ về

Các từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ TO trong tiếng Anh
● Able to : có thể
● Acceptable to : có thể chấp nhận
● Accustomed to : quen với
● Agreeable to : có thể đồng ý
● Addicted to : đam mê
● Available to sb : sẵn cho ai
● Delightful to sb : thú vị đối với ai
● Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
● Clear to : rõ ràng
● Contrary to : trái lại, đối lập
● Equal to : tương đương với
● Exposed to : phơi bày, để lộ
● Favourable to : tán thành, ủng hộ
● Grateful to sb : biết ơn ai
● Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
● Important to : quan trọng
● Identical to sb : giống hệt
● Kind to : tử tế
● Likely to : có thể
● Lucky to : may mắn
● Liable to : có khả năng bị
● Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
● Next to : kế bên
● Open to : cởi mở
● Pleasant to : hài lòng
● Preferable to : đáng thích hơn
● Profitable to : có lợi
● Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
● Rude to : thô lỗ, cộc cằn
● Similar to : giống, tương tự
● Useful to sb : có ích cho ai
● Willing to : sẵn lòng

Các từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ FOR trong tiếng Anh
● Available for sth : có sẵn (cái gì)
● Anxious for, about : lo lắng
● Bad for : xấu cho
● Good for : tốt cho
● Convenient for : thuận lợi cho…
● Difficult for : khó…
● Late for : trễ…
● Liable for sth : có trách nhiệm về pháp lý
● Dangerous for : nguy hiểm…
● Famous for : nổi tiếng
● Fit for : thích hợp với
● Well-known for : nổi tiếng
● Greedy for : tham lam…
● Good for : tốt cho
● Grateful for sth : biết ơn về việc…
● Helpful / useful for : có ích / có lợi
● Necessary for : cần thiết
● Perfect for : hoàn hảo
● Prepare for : chuẩn bị cho
● Qualified for : có phẩm chất
● Ready for sth : sẵn sàng cho việc gì
● Responsible for sth : có trách nhiệm về việc gì
● Suitable for : thích hợp
● Sorry for : xin lỗi / lấy làm tiếc cho

Các từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ FROM trong tiếng
Anh
● To borrow from sb/st: vay mượn của ai /cái gì
● To demand st from sb: đòi hỏi cái gì ở ai
● To demiss sb from st:bãi chức ai
● To demiss sb/st from: giải tán cái gì
● To draw st from st: rút cái gì
● To emerge from st: nhú lên cái gì
● To escape from ..: thoát ra từ cái gì
● To hinder sb from sth = To prevent sth from: ngăn cản ai cái gì
● To protect sb /st from: bảo vệ ai /bảo về cái gì
● To prohibit sb from doing sth: cấm ai làm việc gì
● To separate sth/sb from sth/sb: tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai
● To suffer from: chịu đựng đau khổ
● To be away from sth/sb: xa cách cái gì /ai
● To be different from st: khác về cái gì
● To be far from sb/sth: xa cách ai/ cái gì
● To be safe from st: an toàn trong cái gì
● To be resulting from st do cái gì có kết quả

Các từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ IN trong tiếng Anh
● To believe in sth/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
● To delight in st: hồ hởi về cái gì
● To employ in st: sử dụng về cái gì
● To encourage sb in st:cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
● To discourage sb in st: làm ai nản lòng
● To be engaged in st: tham dự ,lao vào cuộc
● To be experienced in st: có kinh nghiệm về cái gì
● To help sb in st: giúp ai việc gì
● To include st in st: gộp cái gì vào cái gì
● To indulge in st: chìm đắm trong cái gì
● To instruct sb in st: chỉ thị ai việc gì
● To be interested in st /doing st: quan tâm cái gì /việc gì
● To invest st in st: đầu tư cái gì vào cái gì
● To involved in st: dính líu vào cái gì
● To persist in st: kiên trì trong cái gì
● To share in st: chia sẻ cái gì
● To share st with sb in st:chia sẻ cái gì với ai
● To be deficient in st: thiếu hụt cái gì
● To be fortunate in st: may mắn trong cái gì
● To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
● To be enter in st: tham dự vào cái gì
● To be weak in st: yếu trong cái gì

Các từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ ABOUT trong tiếng
Anh
● To be sorry about sth: lấy làm tiếc ,hối tiếc về cái gì
● To be curious about st: tò mò về cái gì
● To be doubt about st: hoài nghi về cái gì
● To be enthusiastic about sth: hào hứng về cái gì
● To be reluctant about st (or to ) st: ngần ngại,hững hờ với cái gì
● To be uneasy about st: không thoải mái

Các từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ WITH trong tiếng Anh
● To angry with sb: giận dỗi ai
● To be busy with st:bận với cái gì
● To be consistent with st: kiên trì chung thủy với cái gì
● To be content with st: hài lòng với cái gì
● To be familiar (to/with ) st: quen với cái gì
● To be crowded with: đầy ,đông đúc
● To be patient with st:kiên trì với cái gì
● To be impressed with/by: có ấn tượng /xúc động với
● To be popular with: phổ biến quen thuộc

Các từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ IN trong tiếng Anh
● To believe in sth/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
● To delight in st: hồ hởi về cái gì
● To employ in st: sử dụng về cái gì
● To encourage sb in st:cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
● To discourage sb in st: làm ai nản lòng
● To be engaged in sth: tham dự, lao vào cuộc
● To be experienced in st: có kinh nghiệm về cái gì
● To help sb in st: giúp ai việc gì
● To include st in st: gộp cái gì vào cái gì
● To indulge in st: chìm đắm trong cái gì
● To instruct sb in st: chỉ thị ai việc gì
● To be interested in st /doing st: quan tâm cái gì /việc gì
● To invest st in st: đầu tư cái gì vào cái gì
● To involved in st: dính líu vào cái gì
● To persist in st: kiên trì trong cái gì
● To share in st: chia sẻ cái gì
● To share st with sb in st:chia sẻ cái gì với ai
● To be deficient in st: thiếu hụt cái gì
● To be fortunate in st: may mắn trong cái gì
● To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
● To be enter in st: tham dự vào cái gì
● To be weak in st: yếu trong cái gì
Các cụm giới từ trong tiếng Anh đi kèm với giới từ ON trong tiếng Anh
● To be dependent on sth/sb:lệ thuộc vào cái gì /vào ai
● To be intent on sth: tập trung tư tưởng vào cái gì
● To be keen on st: mê cái gì

Các cụm giới từ thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS
● In conjunction with = Together with: Cùng với
● In comparison with = In comparison with: Được so sánh với
● In addition to = To add more: Thêm vào đó
● In line with = Equivalent to: Tương xứng với
● With the exception = Not including: Ngoại trừ
● On the whole = Generally: Nói chung
● At this stage = Now: Bây giờ
● On behalf of = Representing: Thay mặt cho
● By chance = Accidentally: Ngẫu nhiên
● By far: Cho đến nay
● For the most part = generally: nói chung
● In other words’,= to express something differently: nói một cách khác
● In terms of = As far as …: về mặt …
● In most respects = Considering most aspects of the experience: nói tóm lại, …
● By means of = show the method used: phương tiện/thức của
● In honor of: vinh danh
● In place of sb/sth = instead of someone or something: thay thế cho
● In violation of = in a way that is not allowed by (a law or rule)
● In charge of = to be responsible for: chịu trách nhiệm cho
● In possession of: sở hữu
● In respect of = with respect to = in connection with s.th: đối với
● As a result (of): Dẫn đến kết quả là
● On the basis of = According to: Dựa theo…
● On the contrary: Ngược lại/Đối lập với…
● By all means = For instance
● For this reason: Vì lý do này
● By and large: Nói chung
● In a word: Tóm lại
● To summarize/conclude: Tóm lại

Một số ví dụ về cụm giới từ trong bài thi IELTS Writing


● Students are selected for scholarships by means of an open, national competition.
Học sinh được chọn để nhận học bổng thông qua một cuộc thi quốc gia mở.
● The evidence was seized in violation of the law. (IELTS task 2 language).
Chứng cứ bị thu giữ là vi phạm pháp luật.(IELTS task 2 language)
● Legislation will be introduced in respect of the proposals in the Finance Bill.
Luật sẽ được đưa ra liên quan đến các đề xuất trong Dự luật Tài chính.
● The Mexican government plans to reopen automotive factories in conjunction with
the United States and Canada.
Chính phủ Mexico có kế hoạch mở lại các nhà máy sản xuất ô tô kết hợp với Hoa Kỳ và
Canada.
● Prices in the UK are high in comparison with those in Canada and Australia (IELTS
task 1 language).
Giá ở Anh cao so với ở Canada và Úc
● It is clear that the car was by far the most used mode of travel in both years. Overall,
English people travelled significantly more in 2000 than in 1985. (IELTS task 1
language).
Rõ ràng rằng chiếc xe là phương tiện di chuyển được sử dụng nhiều nhất trong cả hai năm.
Nhìn chung, người Anh đi du lịch vào năm 2000 nhiều hơn đáng kể so với năm 1985.
● In 2011, India led the world in terms of newspaper circulation with nearly 330 million
newspapers circulated daily. (IELTS task 1 language).
Năm 2011, Ấn Độ dẫn đầu thế giới về lượng báo phát hành với gần 330 triệu tờ báo được
phát hành hàng ngày.
● France has three major national quality dailies, Le Monde, Le Figaro, and Libération;
between them, they target the same kind of educated reader market as serious
quality papers – the so-called (former) “broadsheets” – such as the Times, the
Independent and the Guardian in the UK, or the New York Times, the Boston Globe
or the San Francisco Chronicle in the USA. There is however one major difference;
French quality dailies are on the whole more intellectual and more left of centre than
their counterparts in the main English-speaking countries.
Pháp có ba tờ nhật báo chất lượng quốc gia lớn là Le Monde, Le Figaro và Libération; giữa
chúng, chúng nhắm mục tiêu đến cùng một loại thị trường người đọc có học thức như các
bài báo chất lượng nghiêm túc - cái gọi là (trước đây) “trang tính rộng” - chẳng hạn như the
Times, the Independent and the Guardian in the UK, or the New York Times, the Boston
Globe or the San Francisco Chronicle in the USA. Tuy nhiên, có một sự khác biệt lớn; Các
tờ nhật báo chất lượng của Pháp nhìn chung là trí tuệ hơn và được coi là trung tâm hơn so
với các đồng nghiệp của họ ở các quốc gia nói tiếng Anh chính.
● All flights are suspended with the exception of United operating on a much-
decreased scale.
Tất cả các chuyến bay đều bị đình chỉ, ngoại trừ United hoạt động với quy mô giảm nhiều.
● In other words, fathers have a great role to play when it comes to upbringing children
in a proper way. (IELTS task 2 language)
Nói cách khác, người cha có vai trò to lớn trong việc nuôi dạy con cái một cách đúng mực.
● Some students are lazy and do not know how to manage their studies effectively.
Therefore, it would be very advantageous for them to attend language courses and
develop their skills through getting feedbacks from tutors. In addition, language
experts use various methods, techniques in order to keep students motivated for
learn a language (IELTS task 2 language).
Một số học sinh lười học, chưa biết cách quản lý học tập hiệu quả. Vì vậy, sẽ rất thuận lợi
cho các em khi tham gia các khóa học ngoại ngữ và phát triển các kỹ năng của mình thông
qua việc nhận được phản hồi từ gia sư. Ngoài ra, các chuyên gia ngôn ngữ sử dụng nhiều
phương pháp, kỹ thuật khác nhau để giữ cho học sinh có động lực học ngoại ngữ
● The world of sports is a multimillion dollar industry. Around the globe, people flock to
sporting events or watch their favourite teams faithfully each week on television. As a
result, professional sports athletes receive huge salaries – well above, for example,
those of doctors, lawyers, teachers or social workers. (IELTS task 2 language).
Thế giới thể thao là một ngành công nghiệp trị giá hàng triệu đô la. Trên toàn cầu, mọi
người đổ xô đến các sự kiện thể thao hoặc xem các đội yêu thích của họ một cách trung
thực trên truyền hình mỗi tuần. Do đó, các vận động viên thể thao chuyên nghiệp nhận
được mức lương khổng lồ - chẳng hạn như lương của bác sĩ, luật sư, giáo viên hoặc nhân
viên xã hội.
● In particular, overemphasis upon a species’ dependence upon resources has led to
too little emphasis upon the effects of organisms on their environment, for instance,
colonization and invasions.
Đặc biệt, việc quá chú trọng vào sự phụ thuộc của một loài vào tài nguyên đã dẫn đến việc
chú trọng quá ít đến các tác động của sinh vật đối với môi trường của chúng, ví dụ như sự
xâm chiếm và xâm lược của các loài sinh vật.

Bài tập áp dụng các cụm giới từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống


1. ……. the afternoon
2. …… February
3. …… Christmas
4. …… 1991
5. …… Tuesday morning
6. …… summer
7. …… the moment
8. …… sunrise
9. …… April
10. ……. the future
11. ……. spring
12. ……. birthday party
13. ……. Sunday
14. ……. breakfast
15. ……. 2nd September 1945
16. ……. 10th January
17. . ……1600 Pennsylvania Ave
18. ……the gym
19. ……the farm
20. ……the airport
21. …………New York
22. ………the farm
23. ……..the crossroad
24. ……..University
25. …………..TV
Đáp án bài 1
1. in the afternoon
2. in February
3. at Christmas
4. in 1991
5. on Tuesday morning
6. on summer
7. at the moment
8. at sunrise
9. in April
10. in the future
11. in spring
12. at birthday party
13. on Sunday
14. at breakfast
15. on 2nd September 1945
16. on 10th January
17. at 1600 Pennsylvania Ave
18. at the gym
19. on the farm
20. at the airport
21. in New York
22. on the farm
23. at the crossroad
24. At university
25. On TV
Bài tập 2: Chọn đáp án phù hợp
1. I have photographs of my family _______ the wall of my office.
A. on B. next to C. at D. in

2. Mr. Smith’s jacket is _______ the closet.

A. under B. in C. at D. from

3. Where’s John? He’s over there. He’s standing________ Ellen.

A. on B. under C. next to D. between

4. It arrives_________ Chicago at ten o’clock.

A. at B. in C. near D. from

5. The teacher stands ________the class.

A. from B. at C. in front of D. by

6. There is a map on the wall just ________ the teacher’s desk.

A. from B. above C. before D. in front of

7. February comes________ March

A. behind B. after C. before D. during

8. July comes ________ June.

A. before B. after C. behind D. in

9. “Tall” is the opposite ________”short”.

A. to B. of C. against D. with

10. I always eat ______home.

A. at B. in C. from D.to

Đáp án bài 2
1. A. on
2. B. in
3. C. next to
4. B. in
5. C. in front of
6. B. above
7. C. before
8. B. after
9. B. of
10. A. at

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống từ còn thiếu


1. The price of electricity is going up _____ August.
2. They came to visit us _____ my birthday.
3. Did you have a good time _____ Christmas?
4. The children are really excited _____ their summer vacation.
5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.
6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.
7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.
8. My cat is very fond _____ fish.
9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.
10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and
half-past nine.
11. Are you acquainted _____ the lady?
12. _____ the children left, the house was very quiet.
13. These photographs were taken _____ a friend of mine.
14. The river Rhine flows _____ the North sea.
15. I shall meet you _____ the corner _____ the street.
16. I always come _____ school _____ foot.
17. He had learned the whole poem _____ heart.
18. He has waited _____ her for a long time.
19. He’s not very keen _____ watching football, but his wife is.
20. Are you worried _____ the final examination?
Đáp án bài 3
1. in
2. on
3. at
4. about
5. with
6. from
7. before
8. of
9. until
10. between
11. with
12. After
13. by
14. into
15. at/ of
16. to/ on
17. by
18. for
19. on
20. about

You might also like