You are on page 1of 13

1. Cụm giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ trong tiếng Anh như in, on, at,.. là những từ không đứng riêng lẻ mà thường đứng
trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ để thể hiện mối quan hệ giữa cụm từ đứng sau
nó với nội dung chính trong câu.

Giới từ trong tiếng Anh như: In, At, On, By

Cụm giới từ trong tiếng Anh là những nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ, theo sau có thể là
một danh từ, cụm danh từ, đại từ, cụm trạng từ chỉ thời gian hoặc địa điểm.

Ví dụ:

 We usually play badminton in the afternoon. (Chúng tôi thường chơi cầu lông vào
buổi chiều)

=> In the afternoon là cụm giới từ trong câu

 Would you like to drink coffee with me? (Bạn có thích uống cà phê với tôi?)

=> with me là cụm giới từ trong câu.

2. Cách thành lập cụm giới từ trong tiếng Anh


Bạn có thể thành lập cụm giới từ bằng một số cách sau đây:

Giới từ + Cụm danh từ


Ví dụ:

My mother is cooking dinner in the kitchen. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp.)

=> in the kitchen là cụm giới từ được tạo thành bởi sự kết hợp của giới từ “in” và danh từ “
the kitchen”.

Giới từ + đại từ
Ví dụ:

I will go out with him tonight. (Tôi sẽ ra ngoài với anh ấy tối nay.)
=> with him là cụm giới từ được tạo thành bởi giới từ “with” và đại từ “him”

Giới từ + trạng từ
Ví dụ:

From there, you go straight ahead 500m, then turn left to the park.

(Từ đây, bạn đi thẳng 500m, sau đó rẽ trái tới công viên.)

=> From there là cụm giới từ.

Giới từ + cụm trạng từ


Ví dụ:

Until quite recently, he knew the truth.

(Cho đến mãi gần đây, anh ấy mới biết sự thật.)

=> Until quite recently là cụm giới từ, trong đó “Until” là giới từ, “quite recently” là cụm
trạng từ.

Giới từ + cụm từ bắt đầu bằng V-ing


Ví dụ:

I decide on taking part in Piano course. (Tôi quyết định tham gia khóa học Piano.)

=> on taking part in Piano course là cụm giới từ trong câu được tạo thành bởi giới từ “on” và
cụm động từ bắt đầu bằng danh động từ “taking”.

Giới từ +cụm giới từ


Ví dụ:

Can you wait me until after my conversation with Nam?


(Bạn có thể chờ tôi cho đến sau cuộc nói chuyện với Nam được không?)

=>until after my conversation with Nam là cụm giới từ được tạo thành bởi giới từ until và
cụm giới từ “ after my conversation with Nam”.

Giới từ + Câu hỏi Wh


Ví dụ:

We don’t believe in what he said.

(Chúng tôi không tin tưởng vào lời anh ta nói.)

=> in what he said là cụm giới từ trong câu được tạo thành bởi giới từ “in” và theo sau là từ
để hỏi “what”.

3. Chức năng của cụm giới từ

Cụm giới từ trong câu được dùng với hai vai trò chính là tính từ hoặc trạng từ trong câu, bổ
nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ.

 Chức năng dùng như tính từ

Ví dụ:

The book on the table is mine.

(Quyển sách trên bàn là của tôi.)

=> on the table là cụm giới từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ.

 Chức năng dùng như trạng từ

Ví dụ:

In the morning, I always do exercise.

(Vào mỗi buổi sáng, tôi thường xuyên tập thể dục.)

=> In the morning là cụm giới từ có chức năng như trạng từ chỉ thời gian.
 Chức năng của cụm giới từ

Ví dụ:

 The children play in the garden.

(Lũ trẻ chơi ở trong vườn.)

=> In the garden là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu.

 We was tired with the cat.

(Chúng tôi mệt mỏi với con mèo.)

=> with the cat là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ bổ nghĩa cho tính từ.

 She drives carefully in his father’s car.

(Cô ấy lái xe của bố cô ấy một cách cẩn thận.)

=> in his father’s car là cụm giới từ đóng vai trò làm trạng từ bổ nghĩa cho một trạng từ khác.

4. Cụm giới từ trong tiếng Anh thông dụng

Một số cụm giới từ trong tiếng Anh thông dụng đi với các giới từ at, in, on, by, beyond, for,
from, out of, under, with, within,..mà bạn cần nắm.

 4.1. Cụm giới từ với at


 At times: thỉnh thoảng
 At all time: luôn luôn
 At hand: có thể với tới
 At heart: tận đáy lòng
 At once: ngay lập tức
 At length: chi tiết
 At a profit: có lợi
 At a moment’s notice: trong thời gian ngắn
 At present: bây giờ
 At all cost: bằng mọi giá
 At war/ peace: thời chiến/ hòa bình
 At a pinch: vào lúc bức thiết
 At ease: nhàn hạ
 At first sight: cái nhìn đầu tiên
 At rest: thoải mái
 At least: ít nhất
 At most: nhiều nhất
 At first: lúc đầu, ban đầu
 At last: cuối cùng
 At once: ngay lập tức
 At risk: nguy hiểm
 At least: tối thiểu, ít nhất
 At any rate: bằng bất cứ giá nào
 At fault: bị hỏng
 At first sight: từ cái nhìn đầu tiên
 At a discount: được giảm giá
 At a disadvantage: bị bất lợi
 At large: nói chung

 4.2. Cụm giới từ với in


 In love: đang yêu
 In fact: thực vậy
 In need: đang cần
 In trouble: đang gặp rắc rối
 In genera: nhìn chung
 In the end: cuối cùng
 In danger: đang gặp nguy hiểm
 In debt: đang mắc nợ
 In time: kịp lúc
 In other words: nói cách khác
 In short: nói tóm lại
 In brief: nói tóm lại
 In particular: nói riêng
 In turn: lần lượt
 In a hurry: vội vã, gấp gáp
 In a minute/ second: chốc, lát
 In advance: trước
 In charge of: chịu trách nhiệm
 In common: có điểm chung, giống nhau
 In time: không trễ, đủ sớm

 4.3. Cụm giới từ với on


 On second thoughts: nghĩ lại
 On the contrary: trái lại
 On the average: trung bình
 On one’s own: một mình
 On foot: đi bộ
 On purpose: có mục đích
 On time: đúng giờ
 On the whole: nhìn chung
 Cụm giới từ với on
 Cụm giới từ với on
 On fire: đang cháy
 On and off: thỉnh thoảng
 On the spot: ngay tại chỗ
 On sale: bán giảm giá
 On duty: trực nhật
 On behalf of: thay mặt cho, nhân danh
 On no account: không vì lí do gì
 On the whole: nói chung
 On a diet: ăn kiêng
 On the increase: đang gia tăng
 On the move/ quiet: đang chuyển động, đứng yên
 On the verge of: chuẩn bị, sắp sửa
 On business: đi công tác

 4.4. Cụm giới từ với by


 By sight: biết mặt
 By accident/ by chance: tình cờ
 By mistake: nhầm lẫn
 By heart: thuộc lòng
 By oneself: một mình
 By all means: chắc chắn
 By degrees: từ từ
 By land: bằng đường bộ
 By no means: không chắc rằng không
 By all means: chắc chắn
 By dozen: bằng tá
 By law: theo luật
 By force: bắt buộc
 By rights: có quyền
 By nature: bản chất
 By coincidence: trùng hợp
 By sight: bằng mắt
 By far: cho đến bây giờ
 By oneself: một mình
 By heart: thuộc lòng
 By surprise: bất ngờ
 By virtue of: bởi vì
 Beyond belief: không tin tưởng
 Beyond a joke: không còn là trò đùa nửa
 Beyond repair: không thể sửa chữa được nửa
 Beyond a shadow of a doubt: không nghi ngờ gì
 For fear of: vì sợ, vì e là
 For life: suốt đời
 For fun: để cho vui
 For sale: để bán
 For the time being: hiện tại, hiện thời
 For the foreseeable future: trước mắt

 4.5. Cụm giới từ đi với from


 From now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
 From time to time: thỉnh thoảng
 From memory: theo trí nhớ
 From bad to worse: ngày càng tồi tệ

 4.6. Cụm giới từ đi với out


 Out of work : thất nghiệp
 Out of date: lỗi thời
 Out of reach: ngoài tầm với
 Out of money: hết tiền
 Out of danger: hết nguy hiểm
 Out of use: không sử dụng được nữa
 Out of the question: không bàn cãi
 Out of order: hư, hỏng

 4.6. Cụm giới từ đi với under


 Under age: chưa đến tuổi trưởng thành
 Under control: bị kiểm soát, kiểm soát được
 Under a law: theo luật
 Under pressure: chịu áp lực
 Under repair: đang sửa chữa
 Under rest : đang bị bắt
 Cụm giới từ với under
 Cụm giới từ với under
 Under stress: bị căng thẳng
 Under suspicion: bị nghi ngờ
 Under…circumstances: trong hoàn cảnh…
 Under cover of: dưới cái vẻ
 Under the impression that: có ấn tượng là
 Under the influence: chịu ảnh hưởng
 Under an obligation: bị bắt buộc
 Under construction: đang xây dựng
 Under observation: bị theo dõi

 4.7. Cụm giới từ đi với with


 With the exception of: ngoại trừ
 With intent to: có ý định
 With regard to: xét về
 With a view to: nhằm để

 4.8. Cụm giới từ đi với within, without


 Within the law: theo luật, đúng luật
 Within reach: trong tầm với
 without a chance: không có cơ hội
 without a break: không được nghỉ ngơi
 without doubt:không nghi ngờ
 without delay: không chậm trễ, không trì hoãn
 without exception: không có ngoại lệ
 without fail: không thất bại
 without success: không thành công
 without a word: không một lời
 without warning: không được cảnh báo
 5. Một số cụm giới từ thông dụng trong IELTS
 In conjunction with = Together with: Cùng với
 In comparison with = In comparison with: Được so sánh với
 In addition to = To add more: Thêm vào đó
 In line with = Equiralent to: Tương xứng với
 With the exception = Not including: Ngoại trừ
 On the whole = Generally: Nói chung
 At this stage = Now: Bây giờ
 On behalf of = Representing: Thay mặt cho
 By chance = Accidentally: Ngẫu nhiên
 By far: Cho đến nay
 For the most part = generally: nói chung
 In other words’,= to express something differently: nói một cách khác
 In terms of = As far as …: về mặt …
 In most respects = Considering most aspects of the experience: nói tóm lại, …
 By means of = show the method used: phương tiện/thức của
 In honor of: vinh danh
 In place of sb/sth = instead of someone or something: thay thế cho
 In violation of = in a way that is not allowed by (a law or rule)
 In charge of = to be responsible for: chịu trách nhiệm cho
 In possession of: sở hữu
 In respect of = with respect to = in connection with s.th: đối với
 As a result (of): Dẫn đến kết quả là
 On the basis of = According to: Dựa theo…
 On the contrary: Ngược lại/ Đối lập với…
 By all means = For instance
 For this reason: Vì lý do này
 By and large: Nói chung
 In a word: Tóm lại
 To summarize/ conclude: Tóm lại

 6. Bài tập tiếng Anh về cụm giới từ


Bài tập

Bài tập 1: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống

……. the afternoon

…… February

…… Christmas

…… 1991

…… Tuesday morning

…… summer

…… the moment

…… sunrise

…… April

…. the future

Bài tập về cụm giới từ trong tiếng Anh

Bài tập về cụm giới từ trong tiếng Anh

…. spring

……. birthday party

……. Sunday

……. breakfast

……. 2nd September 1945

……. 10th January

……1600 Pennsylvania Ave

……the gym

……the farm

……the airport
…………New York

………the farm

……..the crossroad

……..University

…………..TV

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

The price of electricity is going up _____ August.

They came to visit us _____ my birthday.

Did you have a good time _____ Christmas?

The children are really excited _____ their summer vacation.

We were very disappointed _____ the organization of the festival.

John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.

Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.

My cat is very fond _____ fish.

I waited _____ 10 o’clock and then went home.

I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half-past
nine.

Are you acquainted _____ the lady?

_____ the children left, the house was very quiet.

These photographs were taken _____ a friend of mine.

The river Rhine flows _____ the North sea.

I shall meet you _____ the corner _____ the street.

I always come _____ school _____ foot.

He had learned the whole poem _____ heart.

He has waited _____ her for a long time.


He’s not very keen _____ watching football, but his wife is.

Are you worried _____ the final examination

Đáp án

Bài tập 1

1. in 2. in 3. at 4. in 5. on

6. on 7. at 8. at 9. in 10. in

11. in 12. at 13. on 14. at 15. on

16. on 17. at 18. at 19. on 20. at

21. in 22. on 23. at 24. at 25. on

Bài tập 2

1. in 2. on 3. at 4. about 5. with

6. from7. before 8. of 9. until 10. beetween

11. with 12. after 13. by 14. into 15. at/ on

16. to/ on 17. by 18. for 19. on 20. about

You might also like