You are on page 1of 5

1.

Cơ sở thiết kế

- Hồ sơ thiết kế cơ sở của công trình

- Các tiêu chuẩn quy phạm thiết kế:

QCVN 06 : 2020 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình

TCVN 5687 : 2010 Thông gió – Điều hòa không khí. Tiêu chuẩn thiết kế

2. Phương án thiết kế

Theo TCVN 5687:2010. Với những không gian phòng có diện tích lớn hơn 200 m2,
cần phải được trang bị hệ thống hút khói, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thoát hiểm
khi có sự cố xảy ra

Tầng 1 chia thành các không gian, khu vực chức năng khác nhau có diện tích 8.200
m2, 1.200m2, 480m2, 520m2 cần phải hút khói.

Tầng 2 diện tích 520m2 cần phải hút khói.

Hệ thống hút khói cho mỗi tầng sẽ bao gồm: quạt hút khói và đường ống gió để vận
chuyển khói ra khỏi phòng.

Khi có cháy xảy ra, tín hiệu báo cháy sẽ kích hoạt quạt chạy.

Thiết bị quạt là loại chịu nhiệt 300 độ C trong 2h.

Hệ thống hút khói có bảng điều khiển được nối mạng với hệ thống báo cháy và
có công tắc điều khiển bằng tay được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện cho người sử dụng
tại phòng thường trực PCCC.

3. Phần tính toán

Khu vực 8.200m2 > 1.600 m2

Lưu lượng khói đối với các khu vực có diện tích lớn hơn 1.600 m2 được xác định theo
công thức:

G1 = 3584 Ad [ h0 ( v -khói ) v2 + 0,7v2 v2]0,5 KS

1
Trong đó:
Ad lµ diÖn tÝch t¬ng ®¬ng (víi lu lîng) cña c¸c cöa trªn lèi tho¸t n¹n, tÝnh b»ng
mÐt vu«ng(m2);
h0 lµ chiÒu cao tÝnh to¸n ®o tõ giíi h¹n díi cña vïng tô khãi ®Õn t©m cña cöa ®i, lÊy
b»ng
h0 = 0,5Hmax + 0,2 ;
Hmax lµ chiÒu cao cña cöa cao nhÊt trªn ®êng tho¸t n¹n, tÝnh b»ng mÐt (m);
v lµ träng lîng riªng cña kh«ng khÝ bªn ngoµi nhµ, tÝnh b»ng Niut¬n trªn mÐt khèi
(N/m3);
khói lµ träng lîng riªng cña khãi, lÊy theo 6.10 vµ 6.11;
v lµ khèi lîng riªng cña kh«ng khÝ bªn ngoµi nhµ, tÝnh b»ng kil«gam trªn mÐt khèi
(kg/m3);
v lµ tèc ®é giã, m/s: khi tèc ®é giã b»ng 1,0 m/s nhËn v= 0; khi tèc ®é giã lín h¬n 1,0
m/s th×
lÊy theo gi¸ trÞ cña th«ng sè khÝ hËu ngoµi trêi nhng kh«ng qu¸ 5 m/s

G1 = 3584  [ 1,25*(  - )*12 + 0,7*22 *12]0,5 *1 ≈ 293.530 (kg/h).

Khối lượng riêng trung bình của khói (TCVN 5687-2010): 0,6 kg/m3, t =3000C

Lưu lượng khói cần hút ra là:

G = 293.530/0,6 ≈ 489.216 m3/ h

 Chọn 10 quạt có Lưu lượng là: 50.000 m3/h


Cột áp: 600 Pa
Khu vực có diện tích < 1.600 m2

Lưu lượng khói đối với các khu vực có diện tích dưới 1.600 m2 được xác định theo
công thức:

G = 678,8 Pf y1,5 KS

Trong đó:

Pf : là chu vi vùng cháy  trong giai đoạn đầu, (m); Pf = 12 (Áp dụng TCVN5687-2010,
cơ sở có trang bị chữa cháy Sprinkler);

2
Nếu chu vi vùng cháy không thể xác định được thì cho phép xác định chu vi này theo
công thức:

4 ≤ Pf = 0,38A0,5 ≤ 12 (L.4)

trong đó:

A: là diện tích của gian phòng hay của bể chứa khói, tính bằng mét vuông (m2);
y : là khoảng cách, (m), từ mép dưới của vùng khói đến sàn nhà, lấy bằng 2,5m

KS : là hệ số, lấy bằng 1,0.

y = 2,5 m

 Khu vực có diện tích 1.200 m2

Để đảm bảo Pf ≤ 12 Không gian này được chia làm 2 bể khói có diện tích 600 m2

A = 2*600 m2.

 Pf = 0,38*6000,5 = 0,38*24,5 = 9,3

 G =  678,8 Pf y1,5 KS = 678,8*9,3*2,51,5*1,0 ≈ 24.975 (kg/h).

Khối lượng riêng trung bình của khói (TCVN 5687-2010): 0,6 kg/m3, t =3000C

Lưu lượng khói cần hút ra là:

G = 24.975/0,6 ≈ 41.60 m3/ h

 Chọn 2 quạt có Lưu lượng là: 45.000 m3/h


Cột áp: 450 Pa
 Khu vực có diện tích 480 m2

A = 480 m2.

 Pf = 0,38*4800,5 = 0,38*21,9 = 8,32

 G =  678,8 Pf y1,5 KS = 678,8*8,32*2,51,5*1,0 ≈ 22.339 (kg/h).

Khối lượng riêng trung bình của khói (TCVN 5687-2010): 0,6 kg/m3, t =3000C

Lưu lượng khói cần hút ra là:

G = 22.339/0,6 ≈ 37.231 m3/ h

3
 Chọn 1 quạt có Lưu lượng là: 40.000 m3/h
Cột áp: 450 Pa
 Khu vực có diện tích 520 m2

A = 520 m2.

 Pf = 0,38*5200,5 = 0,38*22,8 = 8,67

 G =  678,8 Pf y1,5 KS = 678,8*8,67*2,51,5*1,0 ≈ 23.251 (kg/h).

Khối lượng riêng trung bình của khói (TCVN 5687-2010): 0,6 kg/m3, t =3000C

Lưu lượng khói cần hút ra là:

G = 23.251/0,6 ≈ 38.751 m3/ h

 Chọn 1 quạt có Lưu lượng là: 40.000 m3/h


Cột áp: 600 Pa
4. Yêu cầu kỹ thuật hệ thống hút khói

4.1 Thiết bị hút khói:


- Quạt thông hút khói là quạt hướng trục chịu được nhiệt độ 300 độ C trong thời
gian tối thiểu là 2h và được bọc chống cháy bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa không
nhỏ hơn EI45.
- Các quạt này được kết nối với hệ thống báo cháy thông qua các tủ điều khiển.
- Tủ điều khiển hệ thống hút khói có chế độ vận hành tự động theo tín hiệu báo
cháy, chế độ vận hành cưỡng bức vận hành bằng tay. Được đặt tại phòng trực PCCC.
4.2. Vật tư hút khói:
4.2.1. Ống gió:
- Ống gió được chế tạo từ vật liệu chống cháy và đảm bảo giới hạn chịu lửa
không nhỏ hơn EI45
- Ống gió phải được gia công, chế tạo đảm bảo các mối nối, mối ghép phải trơn
nhẵn và không có ba via. Các mối nối không được nhô vào trong đường ống.
- Ống gió được lắp ghép thành các tuyến phải đảm bảo giới hạn chịu lửa không
nhỏ hơn EI45.
4.2.2. Phụ kiện ống gió:
- Van MD, VCD được chế tạo phải có giới hạn chịu lửa đảm bảo EI và không
nhỏ hơn giới hạn chịu lửa của ống gió liên kết trực tiếp với van.
- Van FD, MFD có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa của vách
ngăn cháy tại vị trí lắp đặt.

4
- Tay van điều chỉnh phải trơn, dễ dàng.
- Các cửa thải gió đều có lưới chắn, chống côn trùng xâm nhập.
4.2.3. Cửa phân phối gió:
- Các cửa phân phối gió làm bằng nhôm có sơn tĩnh điện, bề mặt và nan chớp
phải trơn nhẵn không có ba via.
4.3. Cấp nguồn và điều khiển:
- Cáp cấp nguồn cho quạt là loại chống cháy, đảm bảo tiết diện theo công suất
của quạt.
- Hệ thống tự động chạy theo tín hiệu báo cháy và có tủ vận hành cưỡng bức
bằng tay tại phòng trực PCCC.
5. Kết luận.

- Phương án thiết kế hệ thống hút khói, tính toán và lựa chọn đảm bảo các thông
số kỹ thuật, yêu cầu mỹ thuật và phù hợp với công trình.
- Qua việc tính toán trên dựa vào các tiêu chuẩn Việt Nam trong lĩnh vực PCCC
hiện nay, chúng tôi kết luận rằng: hệ thống hút khói cho công trình hoàn toàn đảm bảo
đúng tiêu chuẩn PCCC theo quy định hiện hành.

You might also like