You are on page 1of 58

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM THI LÝ THUYẾT

IBO 2017
Hãy xem tất cả các hình ảnh hướng dẫn dưới đây trước khi bắt đầu làm
bài. Chúng cung cấp những thông tin thiết yếu và hữu ích, gồm hướng dẫn làm
bài và cả một số định nghĩa/khái niệm khoa học hữu ích.
Nhấp chuột vào ô '>' để chuyển sang trang kế tiếp.

Nhấp biểu tượng "bánh kẹp thịt" (xem hình) để mở ô "Mục lục" các câu hỏi của Đề
thi. Nhấp biểu tượng này lần nữa để đóng nội dung này.
Sau đó, tiếp tục nhấp ô '>'

IBO 2017, United Kingdom 1/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn một lựa chọn ở mỗi hàng ngang. Trong thời gian thi, em
có thể thay đổi phương án trả lời với mọi câu hỏi vào bất cứ thời điểm nào; nó sẽ được
lưu (saved) một cách tự động.

Có thể sử dụng biểu tượng "Cờ nhắc" để đánh dấu các câu hỏi trong ô "Mục lục"

IBO 2017, United Kingdom 2/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


IBO 2017, United Kingdom 3/58 Vietnamese, 26.7. 23:27
HƯỚNG DẪN THI LÝ THUYẾT

BUỔI THI 1: TỪ 8:30 ĐẾN 11:30 SÁNG


NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Mỗi buổi thi gồm 46 câu hỏi được trả lời trên máy tính để bàn.
Em PHẢI trả lời TẤT CẢ các phần của TẤT CẢ các câu hỏi. Đối với câu hỏi nhiều
phương án lựa chọn Đúng/Sai, hãy xác định Mỗi phát biểu là "Đúng" hay "Sai". Số
lượng phát biểu đúng ở mỗi câu hỏi có thể dao động từ 0 đến tất cả. Đối với các
câu hỏi tính toán, hãy chọn một phương án "đúng" hoặc "gần đúng nhất" với đáp
án của em. Em có thể dự đoán nếu không chắc chắn; Em sẽ không bị trừ điểm
vì đoán sai, mà ngược lại có thể đạt một phần điểm nào đó.
Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. Mỗi lựa chọn sai hoặc không trả lời được 0 điểm.
Em NÊN cố gắng trả lời các câu hỏi THEO THỨ TỰ sẵn có, rồi sau đó mới quay
lại trả lời những câu hỏi chưa làm. Em có thể đánh dấu biểu tượng "Cờ nhắc" ở
mỗi câu hỏi để nhắc mình về những câu hỏi chưa hoàn thành, và mở ô "Mục lục"
bên trái để theo dõi những phần đã làm. Đôi khi em có thể thấy ý tưởng từ những
câu hỏi phần trước để trả lời cho các câu hỏi phần sau.
Một số hình có thể phóng to bằng nhấp chuột máy tính vào giữa khung hình.
Em có thể thay đổi ngôn ngữ hiện thị bằng lựa chọn ô "ngôn ngữ" phía trên - bên
phải màn hình.
Em sẽ cần sử dụng thông tin được cung cấp ở mỗi câu hỏi một cách sáng tạo,
nhưng không bao giờ đòi hỏi phải có kiến thức chuyên biệt, chuyên sâu hay kỹ
thuật cao.

Em CẦN mang những dụng cụ sau vào phòng thi:


Máy tính cầm tay (loại được phép)
Bút mực/Bút chì
Em sẽ được cấp Giấy Nháp. Em KHÔNG ĐƯỢC MANG bất cứ giấy tờ gì vào và ra
khỏi Phòng thi. Một bản sao của hướng dẫn này luôn hiển thị trên Trang đầu của
mỗi buổi thi.

Nội quy
Em KHÔNG được phép trao đổi bài với BẤT CỨ thí sinh nào trong SUỐT buổi thi
(kể từ khi bước vào Phòng thi).
Em KHÔNG được phép mở BẤT CỨ ứng dụng/cửa sổ nào khác trên máy tính để
bàn.
Em KHÔNG được phép tiếp cận BẤT CỨ nguồn thông tin nào có thể giúp em làm
bài thiếu công bằng trong suốt thời gian thi.
Nếu em cần sự trợ giúp nào đó, hãy giơ tay và giữ mặt hướng về phía trước cho
đến khi được trợ giúp hoặc hướng dẫn bởi giám thị.
Em KHÔNG được phép rời hay tắt máy tính khi chưa được hướng dẫn bởi Trợ lý
phòng thi.
Nếu gặp trục trặc kỹ thuật, em PHẢI báo giám thị NGAY LẬP TỨC.

CHÚC EM MAY MẮN!

IBO 2017, United Kingdom 4/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CÁC ĐỊNH NGHĨA/KHÁI NIỆM KHOA HỌC HỮU ÍCH
Những thuật ngữ này đã được đề cập trong các kỳ thi IBO nhiều năm, nhưng em có
thể chưa thông thuộc với "nội hàm" chi tiết của chúng.

IBO 2017, United Kingdom 5/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


Trong mọi trường hợp, WT để chỉ Kiểu dại. Các cơ thể kiểu dại không
WT (Kiểu
được cải biến di truyền; hoặc theo nghĩa khác, nó được chọn cho một
dại)
đặc tính di truyền đặc trưng.
Knockout chỉ một cơ thế mang một gen đặc hiệu (được nhắc trong câu
Knockout (Bị
hỏi) bị đột biến đến mức sản phẩm chức năng của gen đó không còn
tắt gen)
được tạo ra.
Một kiểu Haplotype là một Tập hợp các alen cùng xuất hiện trên phân
tử ADN giống nhau. Ví dụ, nếu các gen A, B, C, D và E cùng nằm trên
một NST, và mỗi gen đều có 2 alen, thì vùng gen này có thể có nhiều
Haplotype khác nhau (AbCdE, abcDE, ABCde, v.v.). Nếu những gen
Haplotype này di truyền liên kết chặt, một số Haplotype sẽ xuất hiện trong quần
thể nhiều hơn tần số mong đợi ngẫu nhiên; điều đó cũng có nghĩa
(Kiểu nhóm
những alen đặc trưng của một gen thường xuất hiện đồng thời với
gen đồng
những alen đặc trưng của những gen khác liên kết với nó.
dòng) Các đột biến xảy ra trong những vùng liên kết như vậy sẽ tạo ra các
Haplotype mới, là hậu duệ từ Haplotype cổ xưa hơn.Trao đổi chéo
trong giảm phân xảy ra giữa vùng liên kết này làm "đứt gãy"
Haplotype đang có và tổ hợp lại ngẫu nhiên các alen và đào thải sự
kết hợp giữa các alen qua thời gian.
Milimet thủy ngân. Các nhà Sinh học thường dùng mmHg như đơn vị
mmHg áp suất. mmHg tỉ lệ thuận với đơn vị Pascal và cmH2O, nhưng thường
được làm tròn trong hầu hết tình huống Sinh học.
Phân áp dùng để chỉ áp suất mà một chất khí tạo ra trong vùng xung
quanh mà ở đó chỉ có chất khí đó. Phân áp thường được kí hiệu là Ptên
chất khí (ví dụ PO2 = phân áp ôxi).
Ví dụ, áp suất khí quyển ở độ cao ngang mực nước biển là 760 mmHg,
và ôxi chiếm 21% thành phần khí quyển. Vì vậy PO2 = 0,21 x 760 =
Partial 160 mmHg.
pressure Phân áp của một chất khí trong dung dịch là phân áp của chất khí
(PGas) - đó trong vùng khí cân bằng với dung dịch. Ví dụ, phân áp của ôxi
Phân áp trong cốc nước bộc lộ ngoài khí quyển trong thời gian đủ dài sẽ là 160
mmHg. Do vậy, các nhà Sinh học dùng phân áp để dự đoán tốc độ và
chiều di chuyển của khí và các điều kiện cân bằng.
Phân áp KHÔNG tỉ lệ trực tiếp với nồng độ chất khí trong dung
dịch. Nồng độ chất khí phụ thuộc vào phân áp, độ hòa tan, nhiệt độ,
v.v.
Gen ADN được phiên mã thành ARN rồi được dịch mã thành chuỗi
polypeptit. Chuỗi này cuộn gập, được cải biến dần dần tạo nên protein
chức năng. Nếu không được đề cập chuyên biệt, mức biểu hiện của
Expression - gen phản ánh lượng sản phẩm chức năng mà gen tạo ra nhờ hoạt động
Sự biểu hiện phối hợp của phiên mã và dịch mã.
Do vậy, nếu sự/mức biểu hiện tăng có nghĩa sẽ có nhiều protein chức
năng được tạo ra. Nhưng điều này không nhất thiết đồng nghĩa là
lượng protein tăng (vì nó có thể bị biến tính rất nhanh). Sản phẩm
biểu hiện cũng có thể cần thêm các bước để được hoạt hóa.
Mũi tên (đầu Trong các biểu đồ khoa học, các mũi tên thường có nghĩa "dẫn đến" ,
nhọn) "hoạt hóa", "trở thành / tạo ra" hay đôi khi đơn giản là kí hiệu.
Mũi tên đầu Trong các biểu đồ khoa học, các mũi tên đầu bằng thường có
bằng nghĩa "ức chế", "ngăn cản", hay "làm giảm".

IBO 2017, United Kingdom 6/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


KHÁM PHÁ SỰ SỐNG

GIẢI TRÌNH TỰ
Frederick Sanger (1918-2013) đã phát minh ra kĩ thuật giải trình tự DNA, RNA và
protein; Shankar Balasubramanian (1966-đến nay) đã phát minh ra kĩ thuật giải trình
tự DNA hiệu năng cao. Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe Quốc gia hiện đang giải trình tự
100.000 hệ gen từ các bệnh nhân mắc bệnh hiếm gặp, nhưng các công nghệ giải trình
tự khác nhau đều có những giá trị riêng, như được mô tả dưới đây.

Độ dài tối đa của đoạn trình Tần số Tổng số bazơ được


Công nghệ
tự có thể đọc được đọc lỗi giải/mẫu/ngày
1/1000
Giải trình tự Sanger 900 bp 900 bp (1 phân đoạn)
bp
Máy giải trình tự 3x1011 bp
200 bp 1/100 bp
Illumina (>1.5x109 phân đoạn)
Máy giải trình tự 4x108​ bp (>80000
5000 bp 1/10 bp
PacificBiosciences phân đoạn)

Mỗi phát biểu dưới đây về dự án 100.000 hệ gen là đúng hay sai?
A. Công nghệ Illumina là phù hợp nhất để tìm ra những biến đổi đơn nucleotide (các
đột biến ở một bazơ đơn lẻ) trong các hệ gen của bệnh nhân.
B. Công nghệ PacificBiosciences là phù hợp nhất để đánh giá những biến đổi trong
phiên mã bằng việc giải trình tự RNA.
C. Công nghệ PacificBiosciences là phù hợp nhất để phát hiện sự tái sắp xếp của các
đoạn ADN trong các hệ gen bệnh nhân.
D. Giải trình tự Sanger là phù hợp nhất để kiểm định (kiểm tra lại) các kết quả giải
trình tự, trước khi dùng thông tin di truyền của bệnh nhân để chỉ định can thiệp y
tế.

IBO 2017, United Kingdom 7/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


ADN CỔ XƯA `
Mark Thomas (1964-đến nay) đã đọc những trình tự ADN đầu tiên từ voi ma mút lông
mịn (Mammuthus primigenius). Tuy nhiên, phân tích ADN cổ xưa vẫn còn khó khăn
do sự đứt gãy, tạp nhiễm và các chất ức chế polymerase có trong mẫu. Các nhà khoa
học đã cố gắng tách ADN từ hóa thạch khủng long và phân tích trình tự của một gen
cụ thể. Cây phát sinh dưới đây được lập sau khi so sánh trình tự với các loài khác.

Người
Khủng long
Dơi
Chó

Động vật gặm nhấm

Cá voi

Chim cu cu

Ếch

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?


A. Khi phân tích các mẫu cổ xưa, việc thu nhận được trình tự ADN từ gen ti thể là dễ
hơn so với từ gen nhân có cùng độ dài với nó.
B. Giải trình tự các đoạn ADN kích thước rất dài từ các mẫu cổ sẽ tốt hơn so với các
đoạn ADN kích thước rất ngắn.
C. Bổ sung một đoạn ADN có trình tự biết trước có thể xác định được các mẫu có
chứa các chất ức chế polymerase hay không.
D. Dịch chiết hóa thạch khủng long này nhiều khả năng chứa ADN tạp nhiễm.

IBO 2017, United Kingdom 8/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


THỬ NGHIỆM VI DÃY (MICROARRAY) UNG THƯ
Edwin Southern (1938-đến nay) đã phát minh kĩ thuật microarray để phân tích sự
biểu hiện đồng thời của hàng trăm gen. Một vi dãy có các mẫu dò được gắn lên giá
nhằm phát hiện một mARN bổ sung đặc hiệu. Các mẫu dò được dùng để dò tìm các
mARN được biểu hiện trong toàn bộ hệ gen. Các khối u lympho (lymphoma) Tế bào B
Lớn Lan tỏa (DLBCL) từ 10 bệnh nhân được phân tích bằng kĩ thuật vi dãy (1). Ngoài
ra, tỷ lệ sống sót của bệnh nhân ở 2 phân nhóm lâm sàng DLBCL cũng đã được đo (2).

Các mẫu u
1
Lượng mARN

thấp hơn
cao hơn

Các gen 2
Tỉ lệ bệnh nhân còn sống

Phân nhóm X

Phân nhóm Y

0 Các năm 10

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?


A. Dữ liệu tính tỷ lệ sống của bệnh nhân được xác định bởi sự khác biệt về biểu hiện
gen giữa các phân nhóm DLBCL.
B. Dữ liệu biểu hiện gen gợi ý rằng có hai phân nhóm DLBCL chính có thể phân biệt
được ở mức độ phân tử.
C. Việc đo mức độ biểu hiện của một gen đơn là đủ để phân biệt các phân nhóm
DLBCL.
D. Mỗi phân nhóm DLBCL có một số lượng gen được biểu hiện tăng hoặc một số
lượng gen biểu hiện giảm bằng với các phân nhóm khác.

IBO 2017, United Kingdom 9/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


NHIỄU ĐỘNG BIỂU HIỆN GEN (GENE EXPRESSION NOISE​)
Một plasmid được biến nạp vào vi khuẩn (1). Protein huỳnh quang đỏ (RFP) hoặc
protein huỳnh quang xanh (GFP) được biểu hiện từ các gen trên plasmid này khi các
nhân tố phiên mã bám vào các promoter. Các trình tự promoter của gen đỏ và xanh là
giống nhau. Sự sao chép ADN plasmid bắt đầu ở vị trí khởi đầu sao chép và chạc sao
chép di chuyển theo cả hai hướng với tốc độ bằng nhau. Sao chép ADN xảy ra khi các
nhân tố sao chép bám vào vị trí khởi đầu sao chép. Cường độ huỳnh quang đỏ và xanh
của mỗi tế bào vi khuẩn được đo (2).

Vùng B
1 vị trí khởi đầu sao chép 2
Vùng A

100 bp 100 bp
gen GFP gen RFP

Cường độ đỏ

Promoter (Trình tự khởi đầu phiên mã)


Terminator (Trình tự kết thúc phiên mã) Cường độ xanh

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?


A. Các plasmid đang sao chép có số lượng bản sao gen mã hóa protein huỳnh quang
đỏ không bằng với số lượng bản sao gen mã hóa protein huỳnh quang xanh.
B. Tính trung bình, các tế bào ở Vùng A chứa nhiều nhân tố sao chép hơn so với tế
bào ở vùng B.
C. Tính trung bình, các tế bào ở vùng A chứa nhiều nhân tố phiên mã hơn các tế bào
ở vùng B.
D. Sự tăng hoạt tính của các nhân tố phiên mã được mong đợi làm tăng số lượng các
tế bào chứa hàm lượng protein huỳnh quang xanh tương đương (bằng) lượng
protein huỳnh quang đỏ.

IBO 2017, United Kingdom 10/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


DI TRUYỀN NGOẠI GEN (EPIGENETICS) CỦA SỰ RA HOA
Dame Jean Thomas (1942-đến nay) đã khám phá rằng ADN sinh vật nhân thực quấn
chặt quanh các protein histone. Adrian Bird (1947-đến nay) đã giúp giải thích các dấu
hiệu di truyền ngoại gen của ADN. Chẳng hạn, histone H2A có thể được thay thế bởi
biến thể của nó là H2A.Z.
Người ta đo lượng histone H2A.Z bám giữ gen tiền ra hoa (1) ở cây Arabidopsis (2)
có cùng độ tuổi được trồng ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả như sau.

1
Lượng H2A.Z bám gen

Vị trí dọc theo gen

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?


A. Sự tăng nhiệt độ làm tăng sự biểu hiện của gen tiền ra hoa.
B. H2A.Z làm tăng cường sự biểu hiện gen.
C. Nhiệt độ làm di chuyển các vị trí bám của H2A.Z trong hệ gen.
D. Các cây ra hoa sớm có thể có mức độ bám giữ H2A.Z tăng lên ở gen này trước khi
ra hoa.

IBO 2017, United Kingdom 11/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


SỰ TẮT GEN (GENE SILENCING)
David Baulcombe (1952-đến nay) đã khám phá hiện tượng làm tắt gen nhờ ARN.
Tiến hành chuyển gen mã hóa protein huỳnh quang xanh (GFP) vào cây. Các cây được
xử lý với các ARN để làm tắt gen GFP, và sau đó cho cây tạo thành hạt (các ARN xử lý
không có mặt ở thế hệ tiếp theo). Trình tự ARN xử lý bổ sung với trình tự của
promoter hoặc các trình tự mã hóa protein GFP, hoặc là trình tự ngẫu nhiên (không
bổ sung). Các cây bố mẹ, thế hệ con, và đối chứng (không chuyển gen) được quan sát
dưới đèn UV.

Gen GFP được chuyển


Cây đối chứng

Cây được xử lý

Ngẫu nhiên Promoter Vùng mã hóa


Protein
Xử lý ARN bổ sung

Thế hệ con

Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?


A. Lá cây biểu hiện GFP tối thẫm hơn dưới ánh sáng UV.
B. Sự tắt biểu hiện gen nhờ ARN vẫn có khả năng xảy ra khi ARN xử lý có trình tự
không bổ sung mARN đích.
C. Những thay đổi về mức độ biểu hiện gen có thể được di truyền qua các thế hệ mà
không liên quan đến đột biến trên trình tự ADN.
D. Sự tắt biểu hiện gen liên quan đến trình tự mã hóa protein của gen có thể di
truyền được.

IBO 2017, United Kingdom 12/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


KĨ THUẬT GEN
Michael Smith (1932-2000) đã phát minh kĩ thuật gây đột biến hướng đích. Gần đây
các nhà khoa học đã phát minh công nghệ CRISPR-Cas9 để tiến hành gây đột biến dễ
dàng hơn.
Protein Cas9 từ Streptococcus pyogenes được dẫn bởi một guideARN (ARN chỉ dẫn,
gARN) dài 20 bp liên kết với ADN đích. Enzyme Cas9 này chỉ có thể cắt sợi kép ADN
tại vị trí cách ba nucleotide nằm ngược dòng trình tự 5'-NGG-3' (1). Các phân đoạn
ADN sợi kép đã bị cắt bởi các enzyme này, và sau đó vẫn có thể được nối trở lại. Gen
X cần được làm mất chức năng nhờ enzyme Cas9 được mô tả ở đây (2).
Một cách khác để knockout gen là sử dụng một cặp gồm Cas9 cải biến có khả
năng chỉ tạo ra các vết cắt sợi đơn và ARN chỉ dẫn (guideRNA) hướng đích tới các vị
trí liền kề.

2 Vị trí cắt
Vị trí khởi đầu phiên mã I Axit amin đầu tiên

Bộ ba kết thúc

Chọn trình tự guideARN sẽ chỉ dẫn Cas9 tới vị trí I.


A. Em có 5 trình tự guideRNA để chọn:
1 = 5'-ATTTTTCGACGTTTAGGCCA-3'
2 = 5'-AUUUUUCGACGUUUAGGCCA-3'
3 = 5'-AUAAAACGUGCAAAUCCGGU-3'
4 = 5'-UUUGCACGUUUAGGCCAAGG-3'
5 = 5'-UUUUUGGGGGCCCAGGAUCU-3'
IBO 2017, United Kingdom 13/58 Vietnamese, 26.7. 23:27
Chọn vị trí NGG có sẵn tốt nhất trên gen đích X để làm mất chức năng của nó.
A. Vị trí NGG

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?


A. Sử dụng cặp đôi Cas9 và guideARN bị biến đổi làm tăng các tổn thương sai đích ở
các gen khác.
B. Hệ gen Streptococcus pyogenes ngẫu nhiên có nhiều vị trí NGG hơn mong đợi.
C. Nếu gen không có các trình tự GG, các protein Cas9 từ các loài khác cần được
nghiên cứu.

IBO 2017, United Kingdom 14/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CHẠC SAO CHÉP
Kĩ thuật chụp nhiễu xạ tia X (X-ray crystallography) được phát minh tại Viện nghiên
cứu Hoàng gia, được sử dụng bởi Francis Crick (1916-2004) và Rosalind Franklin
(1920-1958) để khám phá cấu trúc ADN, và dự đoán cơ chế sao chép ADN. Từ nghiên
cứu của các nhà khoa học này, chạc sao chép ADN của E. coli được dự đoán di chuyển
với tốc độ 1000 cặp bazơ/giây (bp/s).
i = protein kẹp dạng ống, kéo dọc sợi ADN
ii = Topoisomerase, tạo vết cắt liên kết phosphodiester tạm thời
iii = Protein bám sợi đơn (SSB protein)
iV = Các polymerase khác nhau.

iv

ii
i

iv
iv iii
iii
X

iv

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Các kháng sinh gây độc ảnh hưởng chức năng của topoisomerase làm cho ADN ở
phía trước của chạc sao chép trở nên bị xoắn lại.
B. Hoạt tính của phức polymerase X là thay thế ribonucleotide uraxin (U)
bằng deoxyribonucleotide timin (T).
C. Enzyme i thường hay trượt ở vùng trình tự giàu G/C (ít A/T).
D. Protein iii trợ giúp cho sự bắt cặp bazơ bổ sung.

IBO 2017, United Kingdom 15/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


BIẾN ĐỔI MARN SAU PHIÊN MÃ (SPLICING)
Richard Roberts (1943-đến nay) đã khám phá cấu trúc của gen sử dụng hệ gen
adenovirus. Dưới kính hiển vi điện tử, Roberts đã xác định các sợi ADN và ARN của
adenovirus. mARN sinh vật nhân thực sau đó được thấy là thiếu nhiều phân đoạn (các
intron) so với gen, do trình tự mARN đã được cắt, nối và sắp xếp lại trong quá trình
biến đổi sau phiên mã.

Sợi ARN
Sợi ADN

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?


A. Mỗi ARN của adenovirus được phiên mã từ cùng sợi ADN so với ARN nguyên vẹn
chưa cắt nối.
B. mARN của adenovirus vẫn còn bám vào sợi kép lai ADN-ARN trong một khoảng
thời gian.
C. Phiên mã cần hoạt tính helicase (tách hai sợi của ADN).
D. Sự cắt nối mARN của các gen ở adenovirus này sử dụng cơ chế tương tự như sự
cắt nối ở sinh vật nhân chuẩn điển hình.

IBO 2017, United Kingdom 16/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


LOẠN DƯỠNG CƠ
Bệnh loạn dưỡng cơ là do những biến đổi ở gen DYTSTROPHIN (1). Đây là một gen
rất lớn, chiều dài của nó ảnh hưởng đến chức năng sinh học và được sử dụng để chẩn
đoán bệnh loạn dưỡng cơ.
RNA polymerase di chuyển dọc theo ADN với tốc độ 30 bp / giây.
DNA polymerase có tỷ lệ sao chép sai là 10-8 lỗi /bazơ. Các hệ thống sửa chữa sau đó
có thể sửa đúng được 99% sai sót.
Alec Jeffreys (1950-nay) đã phát minh ra kĩ thuật xác định dấu vân tay ADN (DNA
fingerprinting) (RFLPs), theo đó các exon của gen DYSTROPHIN có thể được khuếch
đại bằng PCR, sau đó được xử lý bằng các enzyme cắt DNA (các endonucleases) và
phân tách bằng điện di trên gel agarose, theo độ dài tính bằng bp (2).

1
2.5 Mb
Gen DYSTROPHIN (DNA) 3500
Axit amin
14 Kb
mRNA

Exon 8
2 Mồi 1a Mồi 1b

Primer 2
Vị trí cắt

Người: Mẹ Cha Con


Trạng thái: Khỏe mạnh Khỏe mạnh Loạn dưỡng cơ
Mồi: 1a+2, 1b+2 1a+2, 1b+2 1a+2, 1b+2

1000 900 1000 900


700 700
300 300
200 200

Tính thời gian diễn ra phiên mã gen DYSTROPHIN.


A. Hãy chọn thời gian gần nhất với câu trả lời đúng trong các lựa chọn về giá trị thời
gian nêu trên.

Hãy tính số lần phân bào cần xảy ra để tạo nên một allele DYSTROPHIN (trình tự biến
thể) mới.
A. Hãy lựa chọn con số gần nhất với câu trả lời đúng.

Tính độ dài theo đơn vị cặp base (bp), các đặc điểm bên dưới đây là từ điểm bắt đầu
của vị trí bám của mồi 1a. Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu trả lời.
A. Vị trí gắn Mồi 1b
B. Vị trí cắt của enzyme endonuclease
C. Vị trí gắn Primer 2.

IBO 2017, United Kingdom 17/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.
A. Gen DYSTROPHIN nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. Bệnh loạn dưỡng cơ là tính trạng trội
C. Protein DYSTROPHIN có thể được biểu hiện bằng kĩ thuật gen ở vi khuẩn mang
plasmid dài 20 kb.
D. Nhiều bệnh nhân loạn dưỡng cơ mang đột biến mới (de novo ) gây bệnh.

IBO 2017, United Kingdom 18/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


MẮT RUỒI GIẤM
William Bateson (1861-1926) đã sáng lập nguyên lý di truyền học hiện đại. Reginald
Punnett (1875-1967) đã tạo ra cách dự đoán tần số của kiểu hình theo quy luật di
truyền Mendel, nhưng Edith Saunders (1865-1945) công bố một số tổ hợp các tính
trạng không tuân theo quy luật di truyền Mendel. Để nghiên cứu hiện tượng này, có
thể phân tích di truyền học các tính trạng ở ruồi giấm (Drosophila). Một loài
Drosophila giả định đã được lai theo quy trình sau:

Ruồi giấm kiểu dại WT mắt đỏ (1) là do ruồi có cả sắc tố nâu và đỏ son.
Đột biến gen white làm cho ruồi có mắt trắng (2).
Knockout gen cinnabar cho mắt có màu đỏ son (3).
Knockout gen brown làm ruồi giấm có mắt màu nâu (4).
Ruồi kiểu dại WT có cánh bình thường (5), trong khi các đột biến ở gen vestigial
làm cho ruồi có cánh cụt (ngắn) (6).
Gen white nằm trên nhiễm sắc thể X. Các gen quy định mắt nâu, đỏ son, cánh cụt
nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, theo trật tự sắp xếp brown - cinnabar - vestigial.
Con đực mắt trắng và cánh bình thường được lai với các con cái có mắt trắng và cánh
cụt. Ở thế hệ F1, toàn bộ ruồi cái đều có mắt đỏ, toàn bộ con đực mắt trắng. Toàn
bộ ruồi F1 đều có cánh bình thường.
Các con cái F1 được lai với một con đực có mắt trắng và cánh cụt. Ruồi cái F2 có kiểu
hình như sau:
Kiểu hình F2 (ruồi cái) Số lượng ruồi cái F2
Mắt trắng, cánh bình thường 500
Mắt đỏ, cánh cụt 500
Mắt đỏ, cánh bình thường 50
Mắt trắng, cánh cụt 50
Mắt nâu, cánh cụt 5
Mắt đỏ son, cánh bình thường 5

3 1 5

6
2 4

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Gen vestigial quy định cánh cụt nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. Gen brown là thiết yếu để tạo ra sắc tố màu nâu.
C. Các đột biến ở gen white ảnh hưởng đến sản phẩm của cả gen cinnabar và
gen brown.

IBO 2017, United Kingdom 19/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


Tính khoảng cách giữa các gen brown - cinnabar - vestigial trên nhiễm sắc thể, theo
đơn vị cM. Lựa chọn khoảng cách gần nhất với câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây.
A. Khoảng cách giữa hai gen brown và cinnabar.
B. Khoảng cách giữa hai gen brown và vestigial.
C. Khoảng cách giữa hai gen cinnabar và vestigial.

IBO 2017, United Kingdom 20/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


THIẾT LẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG

TIẾN HOÁ PROTEIN


CwiM là một chất điều hòa tham gia vào sự hình thành vách tế bào của Mycobacteria
tuberculosis. Chiều dài (1) và số lượng (2) của các tế bào kiểu dại (WT) và các tế bào
mang đột biến knockout gen CwiM (CwiM knockout) đã được xác định theo thời gian.
Phân tích trình tự tương đồng amino acid cho thấy CwiM tương đồng với các enzyme
phụ thuộc kẽm (3).

1 Sự tăng chiều dài tế bào 2 Số lượng tế bào


trong 3 giờ

WT
Thể knockout CwiM

0 24
Thời gian (giờ)

3
Escherichia spp.

Bacillus spp.

Staph. spp.

Mycobacterium tuberculosis
Mycobacterium smegmatis
Vị trí gắn với kẽm

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai ?


A. CwiM có thể là loại phụ thuộc kẽm.
B. CwiM giúp làm tăng tỷ lệ sống của tế bào.
C. CwiM có nhiều khả năng đóng vai trò trong quá trình kéo dài tế bào vi khuẩn M.
smegmatis.
D. Quá trình kéo dài tế bào là thực sự thiết yếu cho sự sống còn của chúng.

IBO 2017, United Kingdom 21/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


SỰ ACETYL HÓA
Edwin Southern (1938-nay) đã phát minh ra phương pháp hiển thị các phân tử sinh
học đặc hiệu bằng cách phân tách chúng theo kích thước, rồi chuyển chúng sang một
màng và dùng các đầu dò đặc hiệu để xác định biểu hiện. Sự cải biến protein, ví
dụ acetyl hóa cũng có thể được hiển thị theo cách này (Western blot). Phân tích sự
acetyl hóa được thực hiện trên mẫu protein tách chiết từ Salmonella kiểu dại (WT) đã
qua xử lý với các enzyme tinh sạch Pat hoặc Cob (1). Vai trò của pat và cob đối với sự
sinh trưởng của Salmonella đã được đánh giá ở các tế bào tắt gen (knockout) (2)

1 dò kháng acetyl (Anti-acetyl probe)


Mẫu

Mẫu dò protein không đặc hiệu


Không xử lý Cob Pat

2 Salmonella trong glucose Salmonella trong citrate


Số lượng tế bào
10
10
WT
cob knockout
pat knockout

0 6 0 6
Thời gian (giờ)

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Cob thêm các gốc acetyl vào các phân tử protein.
B. Trong phân tích này, có nhiều protein từ các tế bào được xử lý bằng Pat hơn là từ
các tế bào được xử lý bằng Cob.
C. Tốc độ sinh trưởng cao nhất khi Salmonella được nuôi bằng glucose
hoặc citrate là như nhau.
D. Sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường có citrate lúc ban đầu là chậm bởi
vì chúng cần thời gian để ức chế hoạt động của Pat.

IBO 2017, United Kingdom 22/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


BẦN
Cây sồi bần (Quercus suber) tổng hợp suberin từ acid béo để củng cố thành tế bào.
Biểu hiện của những gen đặc trưng trong mô bần, là những enzyme sinh tổng
hợp hoặc protein chaperone, được đo trong suốt năm. Ngài Hugh Pellham (1954-nay)
là người đã khám phá ra các chaperone, những protein tham gia vào quá trình cuộn
gập đúng cách của protein.

Chaperones
Biểu hiện gen

Cao

Các enzyme sinh tổng hợp


Thấp

Mùa đông Mùa xuân Mùa hè Mùa thu

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Mô bần sinh trưởng nhanh nhất vào cuối mùa xuân.
B. Các enzyme tạo ra các phân tử ưa nước.
C. Tăng biểu hiện của các chaperone có thể cho phép bần tiếp tục sinh trưởng, mặc
dù nhiệt độ tăng lên.

IBO 2017, United Kingdom 23/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


SINH TỔNG HỢP QUININE
Vương quốc Anh đã tiến hành điều trị 1 tỷ ca mắc các bệnh nhiệt đới bị lãng quên
(neglected tropical disease) và phát triển các phương pháp điều trị mới trong giai
đoạn 2017-2022. Tuy các thuốc dạng quinine có lợi trong điều trị một số bệnh, quá
trình tổng hợp các thuốc này trong cây Cinchona đòi hỏi nhiều bước chuyển
hóa. Enzyme I và II xúc tác sự biến đổi thuận nghịch của một loạt các cơ chất thành
các đồng phân.

Amino acid

Coryantheal

Cinchoninone Quinidinone

I or II II

Cinchonidine Cinchonine Quinine Quinidine

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Sự biểu hiện quá mức enzyme I có thể làm tăng tổng hợp quinine.
B. Biến đổi enzyme II có thể làm thay đổi tỷ lệ quinine: quinidine trong thực vật.
C. Sự hấp thụ nitơ trong rễ có thể tăng lên nếu enzyme II được biểu hiện quá mức.
D. Cây có chứa lượng quinine lớn nhất cũng chứa lượng quinidinone lớn nhất.

IBO 2017, United Kingdom 24/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CHU KỲ NGÀY ĐÊM
Cytokinin là một hormone thực vật tham gia truyền tín hiệu stress (stress signalling),
một quá trình có thể ảnh hưởng đến đáp ứng với chu kỳ ngày đêm.
Cây Arabidopsis được trồng trong điều kiện 8 giờ chiếu sáng / 16 giờ tối trong
vòng 12 ngày, rồi trồng tiếp với bốn chế độ sáng / tối khác nhau cho từng chu kỳ. Sau
thời gian này, tỉ lệ các tế bào lá chết được xác định.

1
2
3
4
Thời gian
x 12
100

% tế bào lá chết

0
1234 1234
WT Thể knockout thụ thể Cytokinin

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Trong thí nghiệm này, việc gia tăng tiếp xúc ánh sáng là nguyên nhân chính gây
chết tế bào ở cây mang đột biến knockout thụ thể cytokinin.
B. Điều kiện 12 giờ chiếu sáng và 12 giờ tối sẽ làm tăng tỉ lệ các tế bào lá chết ở cây
mang đột biến knockout thụ thể cytokinin.
C. Cytokinin làm tăng stress ở lá.
D. Cytokinin giúp điều chỉnh biểu hiện của các gen liên quan đến đồng hồ sinh học.

IBO 2017, United Kingdom 25/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


U LÁ SỒI
Dame Ottoline Leyser (1965-nay) cho thấy auxin là một hormone thực vật có vai trò
trong tương tác giữa phát triển của cây với môi trường. Ví dụ, cây sồi Anh (Quercus
robur) bị tấn công bởi ấu trùng của một loài ong (Cynipidae) sẽ tăng sinh khối u (mô
sẹo) ở lá. ​
Tuy có thể làm khối u tăng trưởng, auxin dễ bị biến tính do oxy hóa (hình 1).
Cây dùng enzyme PPO để kiểm soát sự oxy hóa của các hợp chất phenol (hình 2); tuy
nhiên auxin vốn không phải là một hợp chất phenol.
Các phân đoạn hợp chất khác nhau (dựa trên khối lượng) được chiết từ các khối u,
rồi được trộn với auxin và một chất oxi hoá. Tiếp theo, tốc độ oxy hóa auxin được đo.
Chỉ có các phân đoạn số 6 và 17 chứa phần lớn các hợp chất phenol (hình 3).

Auxin
3 Chiết xuất từ các mô khoẻ mạnh
1 Tốc độ oxy hóa auxin
Auxin bất hoạt
Oxi hoá

OH OH O

2 OH O
Chiết xuất từ các khối u

PPO PPO 0 6 17
R R
Phân đoạn các hợp chất
R
(khối lượng)
Chất oxy hóa Chất khư ̉ Chất oxy hóa
Khó bị oxy hoá Dễ bị oxy hoá Khó bị oxy hoá

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Auxin có hoạt tính cao trong các khối u (mô sẹo).
B. Các hợp chất trong phân đoạn 6 và 17 dễ bị oxy hóa hơn so với auxin.
C. Các hợp chất phenol chịu trách nhiệm cho việc oxy hóa auxin trong các khối u.
D. Sự tiết các hợp chất dạng auxin bởi các ấu trùng này là cần thiết để hình thành
khối u.
E. So với các mô khỏe mạnh, sự tăng cường điều hoà của PPO có thể giải thích cho
kết quả thí nghiệm trên.

IBO 2017, United Kingdom 26/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


ĐĨA SỤN ĐẦU XƯƠNG (GROWTH PLATES)
Hormone sinh trưởng (GH) được não tiết ra, và có thể kích thích gan tiết ra yếu tố
sinh trưởng 1 giống insulin (kí hiệu IGF1 = insulin-like growth factor 1).
Khi động vật tăng trưởng, xương, được hình thành từ tế bào sụn, kéo dài ra từ các đĩa
sụn tận cùng (gọi là đĩa sụn sinh trưởng). Thí nghiệm sau tiến hành trên các đĩa sụn
sinh trưởng khỏe mạnh.
(1) Tiêm GH vào tất cả các đĩa sụn.
(2) Tiêm đồng thời GH và chất ức chế IGF1 vào các đĩa sụn của chuột.
(3) Tất cả GH bị ức chế ở chuột.
(4) Tiêm GH vào một đĩa sụn của chuột có gan đã bị loại bỏ (knockout) tất cả IGF1.
(5) Chỉ bổ sung GH vào môi trường trong đĩa nuôi các tế bào mầm sụn

1 2 3 4 5
Tế bào gốc sụn

GH
IGF1

Các tế bào sụn

Mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai.


A. Các đột biến làm hỏng GH có thể dẫn đến sự còi cọc (lùn).
B. IGF1 cần thiết cho sự tăng trưởng (tăng kích thước) của các tế bào sụn.
C. Chỉ cần tiêm IGF1 sẽ làm cho xương được kéo dài ra, cho dù thiếu GH.
D. IGF1 được sản xuất ở tế bào gan, cũng như ở các tế bào sụn.

IBO 2017, United Kingdom 27/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


PHÂN NHÁNH Ở CHỒI
Gen RMS1 mã hóa một protein tín hiệu được biến đổi trong cây trồng hiện đại. Hoạt
động của nó có thể được nghiên cứu bằng cách ghép các cây con từ các cây khác
nhau, và điều khiển sự tăng trưởng của chúng.

Kiểu gen
WT
RMS1 knockout (tắt gen RMS1)

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Hoạt tính RMS1 làm tăng sự phân nhánh ở chồi.
B. Phân tử tín hiệu được RMS1 tạo ra đi về phía đỉnh sinh trưởng (đầu chồi), thay vì
đi về phía rễ.
C. Hoạt tính RMS1 ở rễ là đủ (sufficient) để tạo ra cấu trúc (architecture) của cây
kiểu dại (WT).
D. Hoạt tính RMS1 ở rễ là cần (neccessary) để tạo ra cấu trúc của cây WT.

IBO 2017, United Kingdom 28/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


TÍN HIỆU SLIT ROBO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA COMM
Trong phôi ruồi Drosophila, các nơron đang phát triển (màu đỏ) lớn lên thành hai cột
dọc song song với đường giữa phôi. Một số nơron phát triển theo chiều ngang qua
đường giữa phôi còn một số thì không đi ngang, tạo ra hình dạng như một cái thang.
Các tế bào đường giữa phôi tiết ra một protein, gọi là Slit, được nhận biết bởi thụ
thể Robo. Comm, là một yếu tố phiên mã, kiểm soát sự biểu hiện của Robo. Để tìm
hiểu cách thức điều khiển sự phát triển của các nơron, các con ruồi kiểu dại WT
(1), Robo knockout (2), Comm knockout (3), và biểu hiện mức cao của Comm (4) đã
được giải phẫu và so sánh.

Comm expression
Cao

Thấp
1 2 3 4

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Tế bào thần kinh phát triển theo chiều ngang (qua đường giữa phôi) ở
ruồi Comm knockout nhiều hơn so với ruồi WT.
B. Nơron giảm phát triển chiều ngang khi gặp tín hiệu Slit.
C. Comm hoạt động làm tăng sự biểu hiện Robo.
D. Nơron bình thường tăng biểu hiện Comm khi nó phát triển theo chiều ngang (qua
đường giữa phôi).

IBO 2017, United Kingdom 29/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CÁC MÔ HÌNH TURING
Alan Turing (1912-1954) nổi tiếng trong lĩnh vực khoa học máy tính và trí tuệ nhân
tạo. Turing cũng đã công bố phương trình giải thích sự hình thành kiểu mô hình ngẫu
nhiên trong sinh học.
Vết sọc sẫm màu trên cá ngựa vằn (Danio rerio) được hình thành bởi tập hợp các tế
bào sắc tố đen (melanophores), trong khi sọc nâu được hình thành bởi các tế bào màu
sáng nhạt hơn (xanthophores). Để kiểm tra xem các sọc trên cá ngựa vằn là một kiểu
mô hình Turing, các tế bào sắc tố bị cắt bỏ (các vùng gạch chéo), và sự xuất hiện các
tế bào sắc tố đen từ các tế bào tiền thân chưa có sắc tố được xác định sau đó hai tuần.
Thanh tỷ lệ (scale bar) tại góc dưới bên phải là 1 mm.

1 4

2 5

3 6

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Sự hình thành tế bào sắc tố đen chỉ luôn được kích thích bởi các tế bào sắc tố đen
trưởng thành khác ngay bên cạnh các tế bào tiền thân.
B. Các tế bào tiền thân từ các sọc khác nhau được xác định trước để trở thành tế
bào sắc tố đen hoặc tế bào màu sáng nhạt.
C. Sự hình thành tế bào sắc tố đen chỉ luôn được kích thích bởi các tế bào sắc tố đen
trưởng thành khác ở khoảng 0,5 mm tính từ các tế bào tiền thân.
D. Sự hình thành tế bào sắc tố đen ở sọc đen được kích thích bởi tế bào màu sáng
nhạt ở khoảng 0,5 mm tính từ các tế bào tiền thân.

IBO 2017, United Kingdom 30/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


ĐÁP ỨNG VỚI THẾ GIỚI

ATLAS PROTEIN TẾ BÀO


Vị trí của các protein trong tế bào ảnh hưởng đến chức năng của chúng thông qua
việc xác định các phân tử mà chúng tương tác. Các nhà khoa học Thụy Điển và
Cambridge đã sử dụng kính hiển vi để lập bản đồ vị trí của hơn 12000 protein người ở
nhiều loại tế bào. Trong biểu đồ dưới đây, các nét liền đậm viền quanh đường tròn
biểu diễn tất cả các loại protein khác nhau trong mỗi bào quan; còn các đường
cong nối các protein cùng loại ở các bào quan khác nhau.

Túi (vesicle) Chất nhân

ER

Bộ máy Golgi

Màng sinh chất

Nhân con
Các mối nối tế bào

Bào tương
Protein nhân Vi ống
Sợi trung gian
Protein tế bào chất Ti thể Sợi actin
Các protein liên kết màng

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.


A. Hầu hết các protein chỉ được tìm thấy trong một bào quan đơn lẻ.
B. Hầu hết các protein ti thể được tìm thấy trong ti thể.
C. Hầu hết các protein được tìm thấy trong nhiều bào quan phân bố đồng nhất khắp
tế bào.

IBO 2017, United Kingdom 31/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


TRUYỀN TÍN HIỆU CANXI
Jean Hanson (1919-1973) đã phát hiện cơ chế co cơ. Sự co cơ khởi phát nhờ tích
tụ canxi trong tế bào chất; canxi sẽ bị loại bỏ khi cơ giãn. Canxi khuếch tán qua các
kênh nằm trên màng sinh chất (được đánh dấu 1), hoặc qua các kênh nằm trên lưới
nội chất cơ (được đánh dấu 2).
(1, màu tím) Các kênh trên màng sinh chất, được mở nhờ sự khử cực, có chiều rộng lỗ
kênh = 1 nguyên tử.
(2, màu vàng) Các kênh trên lưới nội chất, được mở nhờ tương tác với canxi ở phía tế
bào chất, có chiều rộng lỗ kênh = 100 nguyên tử.
Nồng độ của các ion sinh học chính trong các khoang khác nhau cũng được thể hiện.

Tế bào chất cơ Lưới nội chất cơ

Dịch n
goại b
ào

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. Dòng canxi cực đại đi vào tế bào chất từ lưới nội chất là lớn hơn so với từ dịch
ngoại bào.
B. Canxi trong bào tương phải luôn di chuyển ngược chiều của cả gradient nồng độ
và gradient điện để trở về lưới nội chất.
C. Sự co cơ sẽ luôn mạnh và nhanh lên khi cố ý chèn các kênh (2) lên màng sinh
chất.
D. Ở cơ co mạnh, dòng canxi đi vào tế bào chất là lớn hơn so với cơ co yếu.

IBO 2017, United Kingdom 32/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


DẪN TRUYỀN ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
Alan Hodgkin (1914-1998) và Andrew Huxley (1917-2012) đã giải thích cơ chế hình
thành và dẫn truyền điện thế hoạt động

(i) Neuron đang nghỉ có điện thế âm (điện thế màng) qua màng (mặt trong âm so với
mặt ngoài).
(ii) Nếu điện thế trở nên ít âm hơn, việc mở các cổng ion sẽ làm cho điện thế chuyển
sang trạng thái dương.
(iii) Các kênh đóng theo cơ chế phụ thuộc thời gian.
(iv) Các kênh không thể mở lại cho đến khi màng trở về điện thế nghỉ.
(v) Khi một vùng trên màng chuyển sang điện thế dương, dòng điện sẽ làm các vùng
lân cận trở nên ít âm hơn.

Điện thế hoạt động nhân tạo có thể được kích thích và được đo ở một sợi trục nơron
khổng lồ chạy dọc theo chiều dài cơ thể giun. Hai điện cực kích thích được đặt ở trên
cơ thể giun, theo chiều dương sang âm; và một vôn kế được đặt ở vị trí xa hơn để đo
điện thế hoạt động trên sợi trục nơron. Kết quả đo ở thí nghiệm (1) được thể hiện ở đồ
thị. Các thí nghiệm (2, 3 và 4) cũng đã được kiểm tra.

IBO 2017, United Kingdom 33/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


1
V
Dung dịch sinh lý Saline
Đầu -
+

Đuôi
Điện thế
(v)

Kích thích

Thời gian
(ms)

V
2
+
-

V
3
- +

V
4

+
-

IBO 2017, United Kingdom 34/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


Mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai.
A. Nếu hai điện cực của vôn kế đổi chỗ cho nhau trong thí nghiệm (1), điện thế trên
sợi trục vẫn có thể đo được.
B. Điện thế hoạt động ở vẫn có thể đo được ở thí nghiệm (2).
C. Điện thế hoạt động vẫn có thể ghi được ở thí nghiệm (3).
D. Điện thế hoạt động sẽ có độ lớn (biên độ) lớn hơn ở trong thí nghiệm (4) so với
trong thí nghiệm (1)

IBO 2017, United Kingdom 35/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CỘNG GỘP SAU SYNAP
John Eccles (1903 - 1997) và Charles Sherrington (1857-1952) khám phá ra các vai
trò khác nhau của các synap, để chỉ ra cách các nơron cùng nhau đáp ứng với kích
thích của môi trường.
Các nơron 1, 2 và 3 được hoạt hóa nhân tạo, và khả năng của chúng kích thích tạo ra
điện thế sợi trục ở vị trí 4 đã được đánh giá.

2
1
Điện thế ở vị trí 4
(volts)

4
Ngưỡng

Thời gian
1 1+2 3
Nơron bị kích thích

Mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai.


A. Kích thích đồng thời từ nơron (1) và (3) có thể tạo điện hoạt động ở (4).
B. Nơron (2) kích thích nơron (1).
C. Điện thế ở (4) sẽ âm hơn khi chỉ kích thích từ nơron (2).
D. Nếu (3) được kích thích liên tục 2 lần trong khoảng thời gian ngắn, ta sẽ ghi được
điện hoạt động ở (4).

IBO 2017, United Kingdom 36/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


XỬ LÝ THÔNG TIN Ở THỤ THỂ
Trong khi Lewis Wolpert (1929-nay) đưa ra giả thuyết về đáp ứng tăng cường (graded
response) đối với tín hiệu kiểm soát sự phát triển của động vật, John Gurdon (1933-
nay) là nhà khoa học đầu tiên đưa ra mối liên quan giữa số lượng các thụ thể hoạt hóa
với các đáp ứng tế bào khác nhau.
Chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine có thể tạo ra đáp ứng tăng theo nồng độ. Tuy
nhiên, nếu nồng độ chất ức chế BCM cao hơn nồng độ bán tối đa (kí hiệu X mM),
phản ứng của tế bào với acetylcholine sẽ thấp hẳn đi ở mọi nồng độ acetylcholine. ​
Biết rằng mỗi thụ thể acetylcholine chỉ có một vị trí gắn kết với acetylcholine.

Không có BCM
% đáp ứng tối đa
100

50
X mM của BCM

0 1 mM 100 mM
Nồng độ Acetylcholine

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.


A. BCM là chất ức chế cạnh tranh của thụ thể acetylcholine (bám cùng vị trí
giống với acetylcholine).
B. Việc tăng số lượng các thụ thể acetylcholine sẽ tăng độ nhạy của tế bào với
acetylcholine.
C. Một thụ thể bất kì chỉ tạo ra 50% tín hiệu tối đa khi được xử lý với acetylcholine
1mM .

Khi tất cả các thụ thể được kích hoạt, tính tỉ lệ các thụ thể tối thiểu cần có để tạo ra
đáp ứng tối đa.
A. Chọn tỉ lệ gần đúng nhất với câu trả lời đúng.

IBO 2017, United Kingdom 37/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


RUỒI SAY RƯỢU
Các con đường tín hiệu quan trọng nhất của quá trình phát triển và ung thư được phát
hiện bởi các phân tích tương tác át chế gen trên ruồi giấm (Drosophila melanogaster).
Các phân tích này cho thấy protein mã hóa bởi gen Arouser làm trung gian truyền tin
theo con đường Thụ thể yếu tố sinh trưởng biểu mô (Epidermal growth factor
receptor - Egfr) ở các nơron. Ruồi Arouser ​knockout trở nên dễ nhạy cảm hơn với
ethanol (dễ say rượu).

Egfr PI3K

Sos/Ras/Erk Akt Cách li xã hội

Arouser Arouser

Số lượng synap

Độ nhạy với Ethanol

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.


A. Kiểu dại của Arouser giúp tăng khả năng chịu đựng với rượu.
B. Khóa hoạt động của Egfr làm tăng độ nhạy cảm với rượu.
C. Tăng biểu hiện của Akt ở ruồi arouser knockout làm tăng cao sự nhạy cảm với
rượu.
D. Cách li xã hội những con ruồi arouser knockout làm cho sự nhạy cảm với rượu
của chúng trở nên giống với ruồi kiểu dại (WT).

IBO 2017, United Kingdom 38/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


DI TRUYỀN HỌC THỊ GIÁC (OPTOGENETICS)
Tim Bliss (1940-nay) đã phát hiện ra rằng kích thích một nơron làm nó nhạy cảm với
các kích thích trong tương lai, và đây là cơ sở của trí nhớ dài hạn. Điều này có thể xảy
ra do kích thích dẫn đến sự phiên mã các gen mã hoá kênh ion. Tiến hành chuyển vào
chuột cấu trúc dung hợp gồm gen mã hóa kênh ion và gen mã hóa protein nhạy sáng,
được hoạt hóa biểu hiện bởi việc gây kích thích dây thị giác.
Các con chuột được xử lý như sau:
(1) Sự phiên mã các gen quy định kênh ion này bị khóa trong mọi tế bào, cho đến khi
chuột trưởng thành lần đầu tiên bị gây kích thích không đe dọa (kích thích không làm
chuột sợ).
(2) Sự phiên mã gen quy định kênh ion này bị khóa lại trong mọi tế bào.
(3) Chuột bị sốc điện làm chúng trở nên cứng đờ. Trong một nhóm nhỏ các con chuột,
việc xử lí bằng điện kết hợp với nháy sáng gây kích thích dây thị giác đến não.
(4) Chuột lại được gây kích thích không đe dọa lần nữa.

Gây kích thích dây thị giác


Tỷ lệ chuột cứng đờ
50 Đối chứng

(%)

0
1 2 3 4
Thời gian / kích thích

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?


A. Chuột (4) có hành vi cứng đờ do chúng bị cả kích thích ánh sáng nhấp nháy và
kích thích sốc điện ngay tại thời điểm thí nghiệm này.
B. Các tế bào thần kinh được hoạt hoá giống nhau bằng sốc điện và chiếu sáng dây
thị giác.
C. Chuột có ký ức sai về kích thích đặc trưng, không đe dọa sau khi bị xử lý bằng
nháy đèn và sốc điện
D. Chuột đối chứng có thể cứng đờ nếu chúng bị tiếp xúc với sốc điện.

IBO 2017, United Kingdom 39/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CHUỘT ĐÀO HANG
Francis Galton (1822-1911) đã sáng lập lĩnh vực di truyền hành vi.
Chuột đào hang (Juscelinomys) có các tính trạng có / không có tập tính đào đường
hang thoát (1) và chiều dài của đường hang vào (2).
Lai chuột Loài A với chuột Loài B. Đời lai F1 được lai trở lại (back-cross) với loài A tạo
ra thế hệ BC.
Ở chuột BC, không có sự tương quan giữa chiều dài đường hang vào và sự có / không
có đường hang thoát.

1
Chiều dài
đường hang thoát
1

0
A B F1 BC
Chiều dài đường hang vào

A B F1 BC

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.


A. Chiều dài đường hang vào được xác định bởi một locus đơn (một gen).
B. Alen quy định chuột có đường hang thoát là trội so với alen quy định chuột không
có đường hang thoát.
C. Kiểu hình của đời lai F1 có thể phân biệt được với kiểu hình của Loài A và Loài B
dựa vào đường hang của chúng.
D. Các gen quy định độ dài đường hang vào và gen quy định có hoặc không có các
đường hang thoát là nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể trong hệ gen.

IBO 2017, United Kingdom 40/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


SỰ DI CHUYỂN CỦA ONG
Rađa, được phát minh ở Anh, được sử dụng để theo dõi hành trình bay của ong nước
Anh (Apis mellifera). Để tìm hiểu cách ong đi kiếm ăn, các nhà khoa học đã thực hiện
thí nghiệm sau.
(1) Các hoa giả được đổ xi-rô (ngọt), và bắt đầu thả ong ra từ tổ nuôi.
(2) Giành thời gian cho các con ong trải nghiệm quen với cách sắp đặt này.
(3) Lấy hết xi-rô ra khỏi 1 bông hoa, và thay nó bằng một hoa có đầy xi-rô ở vị trí khác
như ở hình (3).
(4) Các con ong lại được thả ra để trải nghiệm với cách sắp đặt mới. Hành trình bay
tiêu biểu được thể hiện ở 4a và 4b.

2 3

4a 4b
Tổ nuôi

Hoa có nước ngọt

Hoa trống trơn

Mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hoặc Sai.


A. Các con ong luôn luôn đi theo con đường ngắn nhất để lấy xi-rô từ các hoa.
B. Các con ong không tìm đến những bông hoa mới ngay cả khi môi trường thay đổi.
C. Các con ong biểu lộ dấu hiệu bối rối nếu chúng đối diện với các đặc điểm không
mong muốn trên hành trình bay của chúng.
D. Các con ong bay tới tất cả các bông hoa có nguồn dinh dưỡng chỉ trong một phạm
vi tổ của chúng.

IBO 2017, United Kingdom 41/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


KÝ ỨC
Richard Dawkins (1941- nay) đã phát hiện ra ý tưởng về trí nhớ, và Frederic Bartlett
(1886-1969) đã chỉ ra rằng sự hiểu biết có trước làm thay đổi việc xử lí một kích
thích mới. Trong một nghiên cứu, Bartlett đã yêu cầu một nhóm người Anh vẽ lại mặt
nạ người Da đỏ từ trí nhớ của họ. Điều này được thực hiện bằng cách cho một người
đầu tiên quan sát mặt nạ và vẽ lại, sau đó đưa hình vẽ mặt nạ này cho một người mới
khác, và cứ lặp lại như vậy(1). Nghiên cứu này gần đây đã được thực hiện lại (2). Các
mẫu vẽ tái hiện đại diện được trình bày dưới đây.

1
Bản gốc 1 2 3 4 5 6

2 Bản gốc 1 2 3 4 5 6

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng với thí nghiệm của Bartlett - Thí nghiệm (1) hay là
đúng với thí nghiệm làm lại - Thí nghiệm (2).
A. Trí nhớ có xu hướng đơn giản hóa bản gốc ban đầu.
B. Các vật thể có xu hướng được ghi nhớ như là dạng giống các vật thể quen thuộc
hơn so với các vật thể thực tế.
C. Những người tham gia thí nghiệm được hướng dẫn để tập trung vào việc vẽ
được chính xác mặt nạ.
D. Trí nhớ đã bao gồm cả các đặc điểm không có trên vật được quan sát thực tế.

IBO 2017, United Kingdom 42/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


TUYẾN YÊN
Vùng dưới đồi là trung tâm điều hòa cân bằng nội môi, trong khi đó các hormone khác
nhau từ thùy sau và thùy trước tuyến yên lại điều hòa hầu hết các chức năng của cơ
thể. Để nghiên cứu xem ba cấu trúc này phối hợp hoạt động như thế nào ở chuột
(Rattus norvegicus), đầu tiên, mỗi cấu trúc đều được kích thích bằng điện, và sự tiết
hormone từ cả hai thùy tuyến yên được ghi lại (1). Thứ hai, toàn bộ các thùy tuyến
yên được cấy ghép đến các địa điểm có nguồn cung cấp máu khác nhau để chỉ ra tại
sao chúng thường nhận máu từ các tĩnh mạch máu vùng dưới đồi (2).

Vùng dưới đồi

Thùy sau tuyến yên


Tiết hormone?
Thùy trước tuyến yên
Thùy sau Thùy trước
1 Vùng dưới đồi + +
Kích thích điện Thùy sau + -
Thùy trước - -

Tiết hormone?
Thùy sau Thùy trước
2 Từ vùng dưới đồi - +
Cung cấp máu Không thuộc vùng dưới đồi - -
Tạm thời ngắt máu vùng dưới đồi, - +
máu vùng dưới đồi lại được cung cấp

Mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai.


A. Vùng dưới đồi kiểm soát sự tiết hormone ở cả hai thùy tuyến yên.
B. Máu cung cấp từ vùng dưới đồi có các yếu tố cơ bản chỉ cần thiết cho mỗi sự tồn
tại của thùy trước tuyến yên.
C. Một số nơron vùng dưới đồi phân nhánh đến tận thùy sau tuyến yên
D. Các hormone vùng dưới đồi chỉ điều hòa sự tiết các hormone của chính thùy sau
tuyến yên.

IBO 2017, United Kingdom 43/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CHUỘT BÉO PHÌ
Frederick Banting (1891-1941) và John Macleod (1876-1935) đã phát hiện ra insulin
và đã đưa ra phương pháp hiện đại điều trị bệnh tiểu đường. Nghiên cứu này đã dẫn
dắt cho những nghiên cứu tương tự về điều hòa cân nặng cơ thể và béo phì: hai dòng
chuột (Mus musculus) (béo phì, Ob, và tiểu đường, Db) đều giống nhau là ăn nhiều.
Mỗi loại đều thiếu hụt chức năng của một gen. Gây tổn thương nhân vòm trong não-
trung khu điều hòa sự thèm ăn, cũng tạo ra một kiểu hình tương tự như hai dòng trên.
Chuột đã được phẫu thuật nối tuần hoàn, cho phép một lượng nhỏ máu chảy giữa hai
cơ thể chuột, sau đó quan sát hiện tượng.

WT Ob Db Não tổn thương nhân vòm

WT Db Db Ob Ob WT WT WT

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai


A. Phẫu thuật nối tuần hoàn làm cho các con chuột ăn lượng thức ăn như nhau.
B. Chuột đột biến Db sản xuất dư thừa một chất ức chế thèm ăn.
C. Các sản phẩm của các gen Ob và gen Db hoạt động trong cùng một con đường tín
hiệu.
D. Sản phẩm của gen Ob kiểu dại (chưa đột biến) kích thích lên con đường tín hiệu
hoạt hóa nhân vòm.
E. Một số trường hợp béo phì ở người có thể được điều trị bằng cách sử dụng một
hormone.

IBO 2017, United Kingdom 44/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CÙNG CHIA SẺ THẾ GIỚI

PHÚ DƯỠNG
Sử dụng phân bón và tăng xả thải đang gây mất cân bằng dinh dưỡng nitơ và photpho
trong môi trường. Ngoài ra, ô nhiễm môi trường tạo mưa axit do oxit nitơ hòa tan
trong nước. Hiện tượng này kích thích tảo sinh trưởng, làm tăng sự kết hợp khoảng 16
nguyên tử nitơ cho một nguyên tử photpho. Quá trình phú dưỡng xảy ra khi sự phân
giải tảo làm suy kiệt lượng oxy. Năm 1957, sông Thames công bố "cái chết sinh học"
do thiếu oxy. Tuy nhiên, cho đến nay, sông Thames vẫn là một trong những sông sạch
sẽ nhất thế giới. Lượng photpho (hình 1) và tỉ lệ mol nitơ / photpho (hình 2) được đo
đạc trong khắp vùng Bắc Âu.

1 2
N

Lượng Photpho Tỉ lệ Nitơ / Photpho


> 30 ug/l > 64

16
< 10 ug/l
<8

Đan Mạch
Các cửa sông chính
Thủy vực của Anh

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai ?


A. Mức độ nguy hại của phú dưỡng sẽ được giảm thiểu nếu phân bón dùng ít
photpho, nhưng không thay đổi lượng nitơ.
B. Ô nhiễm oxit nitơ làm tăng độ nguy hại của quá trình phú dưỡng trên toàn nước
Anh.
C. Nhờ có mức độ dinh dưỡng cao, các vùng nước của nước Anh có hầu hết các loài
cá lớn và hoạt động mạnh của châu Âu.
D. Các sông ở châu Âu bị tăng độ ô nhiễm do photpho hơn là do nitơ.
E. Lượng dinh dưỡng làm cho tảo sinh trưởng nhanh hơn dọc theo bờ phía Đông của
Đan Mạch hơn là bờ phía Tây của nước này.

IBO 2017, United Kingdom 45/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


ELISA
John Marrack (1886-1976) phát hiện ra những đặc điểm hóa sinh của các tương tác
giữa kháng thể và kháng nguyên. Những đặc điểm này được ứng dụng để phát hiện
thuốc trừ sâu có trong các mẫu nước theo các bước dưới đây:

1) Nhỏ thuốc trừ sâu vào giếng.


2) Trộn một lượng nhỏ kháng thể kháng thuốc trừ sâu với mẫu nước, sau đó chuyển
hỗn hợp vừa trộn vào các giếng.
3) Rửa các giếng bằng nước sạch vài lần.
4) Thêm vào giếng một enzyme chứa kháng thể thứ cấp; enzyme này sẽ tạo màu xanh
lam khi kháng thể thứ cấp liên kết với các kháng nguyên sơ cấp không tương tác được
với thuốc trừ sâu ở bước hai.

Các kháng thể khác nhau (X, Y & Z) có thể được sử dụng cho quá trình này.

HN HN HN
N N N
N Cl N Cl N Cl
N N N
HN HN HN

Simazine Atrazine Propazine

HN
Z
X N
N Cl
N
HN

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.


A. Để kiểm tra atrazine một cách đặc hiệu, nên sử dụng kháng thể Y.
B. Cả ba loại thuốc trừ sâu có thể có cùng một cơ chế hoạt động.
C. Một con chuột được tiêm atrazine có thể tạo ra cả ba loại kháng thể này
D. Các giếng có màu xanh đậm hơn chỉ thị hàm lượng thuốc trừ sâu trong mẫu nước
cao hơn.

IBO 2017, United Kingdom 46/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


MADAGASCAR
Vườn thực vật Hoàng gia Anh, Kew, dự trữ ngân hàng hạt thiên niên kỉ, bao gồm việc
thu thập 70% các loài thực vật của Madagascar đang bị đe dọa tuyệt chủng. Hình
dạng của cây phát sinh chủng loại có thể được sử dụng để chọn loài ưu tiên để bảo
tồn.

Cây phát sinh chủng loại của dương xỉ (Cyatheales) là đặc trưng của thực vật (hình 1).

Thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng liên quan tới tuổi của loài (chiều dài nhánh của nó
trong cây phát sinh chủng loại) (hình 2).

2
Tỷ lệ của loài
100
Bị đe dọa
1
(%)
50
Không bị đe dọa
Thời gian Địa điểm
Madagascar 0

Châu Phi
25
Châu Mỹ Tuổi của loài
Châu Á

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai ?


A. Đại đa số các loài ở Madagasca thường không được thấy ở các vùng khác.
B. Tuổi của các loài ở Madagasca quyết định mức độ tuyệt chủng cao bất thường về
phân loại của chúng.
C. Nhìn chung, vườn thực vật Kew nên tập trung thu thập hạt từ các loài già.
D. Thiếu hụt ngân hàng loài Madagasca sẽ gây ra tổn hại lớn với lịch sử tiến hoá và
đa dạng di truyền hơn là thiếu hụt ngân hàng loài châu Phi.

IBO 2017, United Kingdom 47/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


NHỮNG MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG SỨC GIÓ
Máy phát điện bằng sức gió đang được dùng phổ biến ở nước Anh. Tuy nhiên, việc
chặn luồng gió gây nên nhiều bất lợi cho các loài chim. Một số máy phát điện đã được
xây dựng tại những nơi ở của các loài: gà gô đỏ (Lagopus lagopus scotica), chim dẽ
giun (Gallinago gallinago), chim chiền chiện (Alauda arvensis), chim rẽ (Numenius
sp.) và chim sẻ (Anthus pratensis). So sánh mật độ quần thể của các loài này ở các
thời gian trước, trong và sau khi xây dựng máy phát điện, trong điều kiện không làm
ảnh hưởng tới môi trường sống của chúng.

Gà gô đỏ Chim dẽ giun

Mật độ quần thể

Quần thể đối chứng


Quần thể bị ảnh hưởng máy phát điện Chim chiền chiện Chim rẽ

Mật độ quần thể

Trước Trong quá trình Sau


Chim sẻ

Mật độ quần thể

Trước Trong quá trình Sau

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai ?


A. Trong quá trình xây dựng máy phát điện bằng sức gió, quần thể gà gô đỏ bị suy
giảm.
B. Trong số các loài được nghiên cứu, chim rẽ là loài giảm nhiều nhất khi quá trình
xây dựng đã kết thúc.
C. Việc xây dựng các máy phát điện bằng sức gió tạo môi trường sống tốt hơn cho
gà gô đỏ so với đối chứng không có nhà máy phát điện.
D. Sự thay đổi môi trường sống do xây dựng nhà máy có ảnh hưởng tới quần thể
chim dẽ giun.

IBO 2017, United Kingdom 48/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CÁC QUẦN THỂ
Nỗ lực bảo tồn bền bỉ của thế giới đã khôi phục các quần thể loài bản địa của Anh.
Tuy nhiên, một số loài ngoại lai cũng phát triển mạnh.

(1) Thỏ (Oryctolagus cuniculus) được nhập từ La Mã vào Anh khoảng 2000 năm
trước.

(2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix thả vào Luân Đôn.

(3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm tổ ở Luân Đôn, một thành phố lớn
nhất của châu Âu, là nơi cung cấp vị trí làm tổ rộng rãi và nhiều con mồi như vẹt.

Quần thể thỏ Quần thể vẹt đuôi dài


Triệu con Nghìn con

120 50

40

1950 2005 1950 2015


Vi rút gây bệnh ở thỏ tới nước Anh

Quần thể chim ưng


Các cặp đôi sinh sản

100

2
2006 2015

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai ?


A. Kháng vi rút gây bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950 tại Anh.
B. Chim ưng Peregrine có thể khống chế quần thể vẹt cực kì hiệu quả.
C. Loại bỏ hoàn toàn thỏ khỏi nước Anh sẽ giúp bảo tồn các loài bản địa như chim
ưng Peregrine.

IBO 2017, United Kingdom 49/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


NHÍM BIỂN
Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím
biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên
biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ bao phủ của
rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế
bằng phương pháp nhân tạo.

Độ bao phủ của rong biển Không có nhím biển và sên biển

100

Chỉ có sên biển

% Chỉ có nhím biển

Cả nhím biển và sên biển

0
18
Thời gian / tháng

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai ?


A. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.
B. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong
biển.
C. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
D. Tăng số lượng rái cá làm tăng năng suất sơ cấp đại dương.

IBO 2017, United Kingdom 50/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


CHIM CU GÁY
Nhờ khí hậu ôn hòa và nơi ở ổn định, nước Anh là trung tâm trọng yếu của các loài
chim di cư từ những vùng xa như Canada và Nam Phi.

Chim cu gáy (Cuculus canorus) là một loài chim di cư có kích thước quần thể giảm
trong những năm gần đây. Do vậy, nhiều cá thể chim cu gáy được gắn định vị và được
giám sát qua nhiều năm. Con đường di cư mùa Thu của loài này được minh họa ở hình
(1). Số lượng chim tiến hành di cư theo đường phía Đông (đường bên phải) và
phía Tây (đường bên trái) xuyên qua châu Phi là tương đương. Các điểm chỉ vị trí chim
chết trên đường di cư được thể hiện trên hình.

Sự thay đổi về quần thể chim cu gáy ở các vùng lãnh thổ khác nhau của Vương quốc
Anh và con đường di cư của các quần thể này được chỉ trong hình (2).

1 2
Nơi sinh sản % của chim được tìm thấy di cư dọc theo đường phía Đông những năm gần đây

100

Sa mạc Sahara

0
Chim chết -50 % 0% +50 %
Nơi trú đông Thay đổi kích thước quần thể chim chọn đường bay phía Đông
Quần thể vùng lãnh thổ Scotland
Quần thể vùng lãnh thổ Anh

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai ?


A. Điều kiện cho chim di cư dọc theo đường phía Tây trở nên khó khăn hơn trong
những năm gần đây.
B. Việc di cư của chim cu gáy qua sa mạc Sahara - vùng ở giữa châu Phi là hết sức
khó khăn.
C. Tỉ lệ chết trong quá trình di cư có ảnh hưởng quan trọng tới kích thước quần thể
của chim cu gáy ở các vùng trên nước Anh.
D. Điều kiện các vùng lãnh thổ khác nhau trong nước Anh quyết định tỷ lệ
chết trong quá trình di cư của chim.

IBO 2017, United Kingdom 51/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


MÈO HOANG
Linh miêu (Lynx lynx) được nhập trở lại nước Anh vào năm 2017, sau khi bị săn bắt
đến tuyệt chủng 1300 năm trước đây. Mèo hoang Scotland (Felis silvestris grampia)
(loài 1) là loài mèo bản địa còn lại duy nhất ở Anh. Loài này được phân biệt với một
loài mèo hoang khác (Felis silvestris silvestris ) (loài 2) do có kích thước lớn, lông dày
và kĩ thuật săn mồi độc đáo. Một loài mèo hoang bản địa Feral khác nữa (Felis
silvestris catus) (loài 3) cũng có ở Scotland. Họ ước tính có khoảng 500 con mèo
Feral và 300 con mèo lai trong vùng.

Hệ thống camera theo dõi chuyển động được lắp đặt tại 347 vị trí ở Scotland đã thu
thập được 200 000 hình ảnh của các con mèo Scotland (loài 1). Các tình nguyện viên
sử dụng những hình ảnh này để nhận dạng và đánh dấu các cá thể của loài này theo
phương pháp bắt - bắt lại. Trong vòng một năm, họ tìm thấy 10 con mèo Scotland khác
nhau. Năm tiếp theo, họ tìm thấy 9 con mèo Scotland khác nhau. Một trong số 9 con
đó có 1 con mèo Scotland đã được đánh dấu từ năm trước.

Hãy ước tính số lượng mèo hoang Scotland (loài 1) có ở Scotland.


A. Lựa chọn số gần nhất với ước tính.

Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai ?


A. Thiến mèo Feral sẽ giúp quần thể mèo Scotland (loài 1) tránh bị suy thoái giống.
B. Tiêm vaccine cho loài Feral sẽ hiệu quả trong việc phòng tránh bệnh lây nhiễm
của mèo hoang Scotland.
C. Khả năng xảy ra giao phối giữa hai loài cùng chung sống qua hàng nghìn năm cao
hơn giữa hai loài mới tiếp xúc và ít khác biệt di truyền.

IBO 2017, United Kingdom 52/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


VI KHUẨN ĐẤT
Việc giải trình tự các gen RNA ribosome (rDNA), vốn có mức đa dạng cực thấp trong
phạm vi các họ vi khuẩn, thường phản ánh tính đặc trưng cũng như mức độ phong
phú tương đối của các họ vi khuẩn ở các loại đất khác nhau.
Bacteriovoracaceae và Bdellovibrionaceae là những họ vi khuẩn ăn thịt. Trong điều
kiện tối ưu, mỗi họ này có tốc độ tăng trưởng tối đa khác nhau.
Haliangiaceae và Koribacteraceae là các họ không ăn thịt.

Mức độ phong phú tương đối về rDNA của các họ


Các mẫu đất riêng biệt

Bdellovibrionaceae Haliangiaceae Koribacteraceae

Bacteriovoracaceae Bacteriovoracaceae Bacteriovoracaceae

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.


A. Bdellovibrionaceae và Bacteriovoracaceae chiếm giữ các ổ sinh thái khác nhau.
B. Bacteriovoracaceae là loài ăn thịt quan trọng của Haliangiaceae.
C. Có lẽ Bacteriovoracaceae và Koribacteraceae có thể có môi trường sống khác
nhau.
D. Việc giải trình tự rDNA có thể đánh giá được mức độ phong phú trong phạm
vi mỗi loài Bacteriovoracaceae.

IBO 2017, United Kingdom 53/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


MẠNG LƯỚI HAPLOTYPE
"Mạng lưới haplotype" phản ánh mối quan hệ tiến hoá của các haplotype và tần số cá
thể từ một quần thể nhất định với mỗi haplotype nào đó. Dự án 1000 hệ gen được
phối hợp bởi Viện Tin Sinh học châu Âu tại Anh, cho phép xây dựng một mạng lưới
haplotype người toàn cầu.
Mỗi vòng tròn biểu diễn cho một haplotype, mỗi haplotype từ cùng một locus.
Các màu biểu diễn cho các quần thể khác nhau theo vị trí địa lý.
Các đường nối biểu diễn mối liên kết tiến hóa giữa hai haplotype.
Denisovan là một dưới loài thuộc chi Homo, nhưng không phải người.
Người Tây Tạng là một quần thể châu Á, có quan hệ gần với các quần thể lân cận chia
sẻ chung phần lớn hệ gen của họ.

Người Tây Tạng


Người Anh
Người Hán
Người Yorubian
Denisovan
Người Phần Lan
Người pha tạp không phải Châu Phi
Người Châu phi pha tạp (miscallaneous)

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.


A. Theo locut này, người Anh gần với người Phần Lan hơn so với người Yorubian.
B. Ở locut này, người Tây Tạng có mức đa dạng di truyền cao hơn người Hán.
C. Người Yorubian được tìm thấy ở châu Phi.
D. Tổ tiên người Tây Tạng giao phối với người Denisovans sau khi rời Châu Phi.

IBO 2017, United Kingdom 54/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


DI TRUYỀN HỌC TIẾN HÓA
Thuyết tiến hóa của Charles Darwin (1809-1882) được thống nhất với di truyền học
Mendel nhờ Ronald Fisher (1890-1962) và John Haldane (1892-1964). Các Phương
trình (bất đẳng thức) do họ phát minh đã giúp các nhà sinh học dự đoán được về tiến
hóa, bao gồm cả sự tiến hóa các tính trạng phức tạp như hành vi hay các tính trạng số
lượng như chiều cao.


Định nghĩa
hiệu
r Mức quan hệ giữa hai cá thể
ni Số lượng alen mà hai cá thể họ hàng chia sẻ chung
np Số lượng alen trung bình mà hai cá thể cùng quần thể chia sẻ chung
Nt Tổng số alen trong hệ gen
w Giá trị thích nghi tổng số (tổng thể)
Giá trị thích nghi trực tiếp = số con của một cá thể, nhân với mức quan hệ (r)
D
giữa mỗi cá thể con với chính cá thể đó.
Giá trị thích nghi gián tiếp = số con mà họ hàng ruột thịt của cá thể đó có, nhân
I
với mức quan hệ (r) của mỗi cá thể "con cháu" với cá thể đó.
Chi phí mà hành vi của một cá thể phải trả để có số con cá thể đó có thể sinh
C
ra.
Lợi ích mà hành vi của một cá thể có được để có số con mà cá thể ruột thịt có
B
thể sinh ra.
Giá trị di truyền của một cá thể = giá trị một tính trạng chất lượng có thể có khi
g
không có tác động của môi trường.
Δs Mức thay đổi, giữa các thế hệ, do chọn lọc tự nhiên.
Βw, g Tương quan giữa giá trị thích nghi (w) và giá trị di truyền (g).
var
Sự biến đổi về giá trị di truyền (g) trong một quần thể
(g)
Quy tắc tính trạng/tập tính thích nghi Phương trình
Mức quan hệ giữa hai cá thể r = (ni - n p) / N t
Giá trị thích nghi tổng thể w=D+I
Định luật Hamilton C <r B
Bất đẳng thức về giá (chi phí) Δs​ g = β w,g var(g)

IBO 2017, United Kingdom 55/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.
A. Hành vi thù hận (do giá phải trả giữa người thù hận và người bị thù hận) tồn tại
khi người thù hận có quan hệ gần với người bị thù hận hơn so với trường hợp
không có quan hệ gần.
B. Các phương trình này dự đoán được sự tồn tại các alen quy định tính trạng có thể
nhận biết được (như vẻ ngoài hay pheromone) và các alen quy định hành vi vị tha
đối với những cá thể có tính trạng đó nhưng không quan hệ với nhau.
C. Các phương trình này dự đoán rằng: các đáp ứng stress ở một số loài gồm sự gia
tăng tốc độ đột biến có mục đích.
D. Những đàn chuột chũi không lông (Heterocephalus glaber) có nhiều cá thể
trưởng thành, nhưng chỉ có một cặp giao phối duy nhất, có thể giải thích được
bằng giá trị thích nghi tổng thể.
E. Chọn lọc tự nhiên tác động nhanh hơn khi rệp sinh sản hữu tính so với khi chúng
sinh sản vô tính.

IBO 2017, United Kingdom 56/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


ĐỐM MẮT Ở CÁNH BƯỚM
Để nghiên cứu sự tiến hóa về đốm mắt ở cánh bướm, kích thước trung bình và màu
sắc của đốm được đo đạc ở mỗi thế hệ.
Bướm được chia thành 4 nhóm dựa trên tỉ lệ màu (độ rộng của vòng màu vàng) (1),
hoặc tỉ lệ kích thước (2) của các đốm mắt trên và dưới của nó. Những con bướm khác
biệt nhất trong từng nhóm được lai với nhau và lặp lại phép lai qua các thế hệ.

1 Màu đốm mắt Đường kính đốm mắt


Trên Đốm mắt trên
Đốm mắt trên

Dưới Đốm mắt dưới Đốm mắt dưới


Giá trị trung bình của mỗi thế hệ

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai ?


A. Tỉ lệ màu giữa đốm mắt trên / đốm mắt dưới có sai lệch di truyền lớn hơn so với tỉ
lệ kích thước đốm mắt trên / đốm mắt dưới.
B. Những cá thể có đốm mắt trên nhiều màu vàng hơn sẽ sinh ra những con có đốm
mắt dưới nhiều màu vàng hơn.
C. Nhiều cá thể của loài này có tỉ lệ kích thước giữa đốm mắt trên / đốm mắt dưới
rất khác nhau.
D. Kích thước đốm mắt sẽ bất biến nếu lai ngẫu nhiên các cá thể bướm của quần thể
thí nghiệm này.

IBO 2017, United Kingdom 57/58 Vietnamese, 26.7. 23:27


SỰ HÓA ĐEN CỦA BƯỚM ĐÊM Ở KHU CÔNG NGHIỆP
Bướm đêm (Biston betularia) màu sáng ở nước Anh bị thay thế bằng thể biến dị màu
sẫm để ngụy trang khi địa y bị chết vì ô nhiễm trong cuộc cách mạng công nghiệp.
Khi không khí sạch và địa y phát triển, tỷ lệ bướm sáng màu tăng trở lại.
Để khám phá cơ sở di truyền của hiện tượng này, người ta đã xác định kiểu gen và
haplotype của hàng trăm con bướm đêm. Sự hóa đen là do một đột biến trội trên gen
cortex. Phân tử mARN mã hóa bởi gen ​cortex được phân tách thành hai dạng là
Cortex-1A và Cortex-1B. Hàm lượng của phân tử mRNA cortex đã được đo.

Biểu hiện gen Cortex 1A Biểu hiện gen Cortex 1B

Xám đen đồng hợp tử


Dị hợp
Sáng màu đồng hợp tử

Sớm Muộn Sớm Muộn


Phát triển cánh

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


A. Có hàng loạt các haplotype đa dạng khác nhau trong quần thể này nằm gần với
alen cortex quy định màu tối, mà không phải nằm xa alen này.
B. Cortex-1A có nhiều khả năng gây ra sự hóa đen ở bướm đêm hơn so với Cortex-
1B.
C. Dữ liệu về sự biểu hiện cho thấy kiểu hình màu tối là tính trạng trội.
D. Tính trạng màu sáng xuất hiện trở lại do đột biến nghịch.

IBO 2017, United Kingdom 58/58 Vietnamese, 26.7. 23:27

You might also like