Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp giải các dạng bài tập kim loại tác dụng với
dung dịch muối
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH
CHỨA MỘT MUỐI
1.1- Phương pháp:
Dạng bài tập này thường cho dưới dạng nhúng một lá kim loại vào một dung dịch
muối,sau phản ứng lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch rồi cân lại thấy khối lượng lá kim loại thay
đổi.
Phương trình: kim loạitan + muối Muối mới + kim loại mớibám .
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng
Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mbđ*
Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mbđ*
Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim
loại ban đầu.
1.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án:
Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO 4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam.
Giá trị của x là
A. 1,000. B. 0,001. C. 0,040. D. 0,200.
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 1
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Câu 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl 2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn
khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Cu.
Phân tích: Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al
là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II
để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim
loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim
loại M.
Câu 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO 4. Phản ứng xong khối
lượng lá Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là
(Cho : Cd=112, S=32, O=16, Zn=65)
A. 1,30gam. B. 40,00gam. C. 3,25gam. D. 54,99gam.
Câu 4: Ngâm một lá Zn có khối lượng 1 gam trong V (ml) dung dịch Cu(NO 3)2 2 M. Phản ứng
xong khối lượng lá Zn giảm xuống 10% so với ban đầu. Giá trị của V là
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 2
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Câu 5: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Khi phản ứng xảy
ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là
A. 19,2 gam. B. 6,4 gam. C. 5,6 gam. D. 20,8 gam.
Câu 6: Cho 0,12 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO 3 loãng để tạo V lít (đktc) khí NO,
và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m
là
A. 24,20. B. 29,04. C. 10,80 . D. 25,32.
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 3
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
- Đáp án A: Đây là phương án sẽ có nhiều học sinh chọn nhất bằng cách chỉ tính khối
lượng muối Fe(NO3)3 = 0,1 . 242 = 24,2 gam
- Đáp án B: Phương án nhiễu này được tính bằng cách lấy số mol của Fe là 0,12 để suy
ra số mol của muối Fe(NO3)3 và tính khối lượng = 0,12.242 = 29,04 gam
- Đáp án C: Học sinh đã làm hoàn thiện đến phương trình (2), nhưng khi tính khối lượng
chỉ lấy số mol của Fe(NO3)2 và tính khối lượng muối sau phản ứng là 0,06.180 = 10,8 gam.
Không cộng khối lượng muối Fe(NO3)3 dư. Phương án này cũng sẽ có nhiều học sinh chọn.
Câu 7: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO 3, sau phản ứng
thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16)
A. 2,11 gam. B. 1,80 gam. C. 1,21 gam. D. 2,65 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Mol: 0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02
Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (2)
Mol: 0,005<------0,005 -----> 0,005
Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam Chọn A
- Đáp án B: Đây là phương án sẽ có nhiều học sinh chọn nhất, do nghĩ rằng chỉ xảy ra
phản ứng (1) rồi kết thúc. Khối lượng Fe(NO3)2 = 0,01.180 = 1,8 gam.
- Đáp án C: Đây cũng là phương án nhiễu tốt, học sinh đã làm hoàn chỉnh đến pt (2)
nhưng khi tính khối lượng chỉ tính của Fe(NO3)3 = 0,005.242 = 1,21 gam
- Đáp án D: Phương án này được xây dựng sau khi học sinh đã viết được phương trình
(1), đặt đúng số mol và tính khối lượng muối bằng:
m +m = 0,01.180 + 0,005.170 = 2,65 gam
Học sinh không viết được phương trình (2) và sẽ có rất nhiều em cho rằng phản ứng (2)
không xảy ra do cùng gốc muối NO3-.
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe 2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,
sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 19,45gam. B. 51,95gam. C. 35,70gam. D. 32,50gam.
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 4
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Câu 9: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9. B. 25,4. C. 31,7. D. 44,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 5
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH
CHỨA HỖN HỢP MUỐI.
2.1- Phương pháp:
Cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Ion kim loại trong các dung dịch muối lần lượt bị
khử theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi
hóa mạnh trước.
Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO 4 a mol và CuSO4 b mol
thì ion Cu2+ sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2)
TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm:
MgSO4, FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu.
TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO 4 và chất
rắn gồm Cu và Fe.
TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra
- Sau phản ứng (2) FeSO4 dư:
Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2).
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe.
- Sau phản ứng (2) Mg dư:
Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối.
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư.
Bài toán dạng này thường chỉ xảy ra trường hợp 3, để giải được ta cần chú ý qui tắc sắp
xếp của dãy điện hóa, cặp chất nào xảy ra trước và chú ý cách đặt số mol vào phương trình cho
phù hợp. Phải xác định được dung dịch và chất rắn sau phản ứng gồm những chất nào với số
mol bao nhiêu.
2.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án:
Câu 11: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam
chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009)
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 6
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Câu 12: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m2
lần lượt là
A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16.
(Trích Đề thi TSCĐ khối B – năm 2009)
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 7
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Câu 13: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO 3)3 và 0,2 mol AgNO3.
Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng :
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,0.
nếu sau phản ứng này ion Ag+ hết thì Fe sẽ tiếp tục phản ứng với Fe3+.
- Đáp án A: Học sinh viết phương trình (1) Fe + 3AgNO 3 Fe(NO3)3 + 3Ag , lúc
đó số mol Fe(NO3)3 tạo ra là 0,1 + 0,2 (số mol Fe(NO3)3 chưa phản ứng) = 0,3 mol
- Đáp án B: Đây là đáp nhiễu nếu học sinh xem như Fe(NO 3)3 không phản ứng với Fe,
do đó còn nguyên trong dung dịch.
- Đáp án C: Học sinh viết phương trình (1) Fe + 3AgNO 3 Fe(NO3)3 + 3Ag , và
đặt số mol Fe vào để tính được Fe(NO 3)3 = 0,2 mol và số mol Fe(NO 3)3 chưa phản ứng 0,2
= 0,4 mol.
Câu 14: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết
thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất
rắn. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6.
Nhận xét: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3
muối và đó là 3 muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau:
Phương trình: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (1),
- Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+.
- Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+ Fe2+ + Cu (2),
- Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+
- Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+
- Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+.
Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có
muối của ion Cu2+, và sau phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2
Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag (3)
- Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3
dư để được dung dịch có 3 muối là: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)3 tạo ra.
Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe
Phương trình: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Mol x------>2x------------>x--------->2x
Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag (3)
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 8
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Mol x <------------x-------------------------> x
Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4 x = 0,1
Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam Chọn D
- Đây là một bài toán khó, để giải được HS phải phân tích để đưa ra được 3 muối (có 1
muối của Fe).
- Đáp án A: HS đặt số mol AgNO3 vào p/t(1) tính khối lượng Fe bằng: 56.0,2 = 11,2 g.
- Đáp án B: HS viết phương trình (1) và phương trình (2), xem phản ứng xảy ra vừa đủ,
đặt số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 vào để tính khối lượng Fe = (0,1+0,2).56 = 16,8 gam.
- Đáp án C: HS chỉ viết phương trình (1) dung dịch 3 muối gồm: Cu(NO3)2 chưa phản
ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)2 tạo ra.
Khối lượng rắn: 108.2x = 32,4 x = 0,15 mFe = 8,4 gam.
Câu 15: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M.
Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72. B. 2,80. C. 8,40. D. 17,20.
nhưng do chưa biết số mol Fe nên bài toán có thể xảy ra những trường hợp sau:
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1
Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam
TH2: Xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (2)
Mol 0,1<-----0,1------------------------->0,1
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam
Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3:
TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (2)
Mol x---------> x -------------------------> x
Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28 x = 0,07 mol
Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol
Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam Chọn A
- Đáp án B: Học sinh chỉ tính khối lượng của Fe từ phương trình (1):
mFe = 0,05.56 = 2,8 gam.
- Đáp án C: Học sinh tính khối lượng của Fe từ phương trình (1) và (2):
mFe = 0,05.56 + 0,1.56 = 8,4 gam.
- Đáp án D: Học sinh tính m bằng cách lấy khối lượng Cu và khối lượng Ag trường hợp
(2) cộng lại:
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam.
3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG
DỊCH CHỨA MỘT MUỐI.
3.1- Phương pháp:
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 9
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch chứa 1 muối ta cần chú ý đến thứ tự của các
phản ứng xảy ra: Kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng với ion kim loại trong
dung dịch muối trước. Nếu sau phản ứng ion kim loại vẫn còn thì phản ứng tiếp với kim loại
có tính khử mạnh tiếp theo.
Đối với những bài toán chưa cho số mol cụ thể ta phải lập các trường hợp để giải.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO 4 thì
Mg sẽ phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO 4 vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán
này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau:
Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1)
Mol a ----------->a-------------------->a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Mol x <------------x-------------------->x
TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe còn
nguyên và có thể có Mg còn dư.
TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và
chất rắn chỉ có Cu.
TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng
- Sau phản ứng Fe còn dư.
Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1)
Mol a ----------->a----------->a------>a
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Mol x <------------x-------->x-------->x
+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol
- Bài toán dạng này có 3 trường hợp, với phần thi trắc nghiệm và bài tập cho hỗn hợp
kim loại thường chỉ xảy ra trường hợp 3, trong trường hợp 3 lại có 2 khả năng và thường
nếu đề cho khối lượng chất rắn sau phản ứng ta giải trường hợp kim loại dư. Còn nếu bài
toán cho dữ kiện sau phản ứng là dung dịch ta giải trường hơp dung dịch muối dư.
- Đây chỉ là một trong những phương pháp để giải dạng bài toán này, tuy nhiên tùy
thuộc vào câu hỏi và đề bài mà có cách làm phù hợp, đặc biệt là với dạng toán trắc nghiệm
nên chú ý thêm đến một số thủ thuật và phương pháp giải nhanh.
3.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án:
Câu 16: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung
dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim
loại. Giá trị của m là
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 10
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
- Đáp án B: Học sinh viết phương trình 3Zn + Fe2(SO4)3 3ZnSO4 + 2Fe
Mol 0,1----------------------------------->
Khối lượng kim loại = mCu + mFe = 0,1 . 64 + .56 = 16,53 gam
- Đáp án C:
Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3 Fe + ZnSO4 (1)
Mol 0,1-------->0,1--------->0,1
Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu.
Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4 (2)
Mol 0,1<-------0,1----------------------->0,1
Khối lượng kim loại = mCu + mFe = 0,1 . 64 + 0,1.56 = 12 gam
- Đáp án D: Chỉ xảy ra phản ứng (1) do Cu đứng sau Fe, và đây là đáp án sẽ có nhiều
HS chọn nhất.
Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + ZnSO4 (1)
Mol 0,1-------->0,1----------------------->0,1
Khối lượng kim loại = mCu còn nguyên = 0,2 . 64 = 12,8 gam
Câu 17: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự
trong dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54.
(Trích-Đề Đại học khối A năm 2008)
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 11
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Tất cả các đáp án còn lại trong bài toán này đều hay và sẽ có nhiều học sinh chọn
nhất vào đáp án D do các em cho rằng giữa AgNO 3 và Fe(NO3)2 không phản ứng với
nhau. Và đây là vấn đề mà thầy cô giáo chúng ta cũng phải quan tâm để giảng dạy và
hướng dẫn các em.
Câu 18: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần
trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%.
(Trích- Đề Đại học khối A năm 2010)
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 12
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
- Đáp án C: Học sinh lấy số mol Zn và khối lượng nguyên tử của Zn.
%m =
Câu 19: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các
phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
(Trích – Đề Đại học khối B năm 2007)
Câu 20: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch
AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam. D. 64,8 gam.
- Đáp án D: Từ phương trình (3). HS đặt số mol AgNO3 vào để suy ra số mol Ag. Lúc
đó khối lượng rắn được tính bằng: m = mAg = (0,2+0,2+0,2).108 = 64,8 gam
- Đáp án A: Học sinh tính mrắn = mAg từ pứ (1) = 0,2.108 = 21,6 gam
- Đáp án B: mrắn = mAg pứ (1) + mAg pứ (2) = 0,2.108 + 0,2.108 = 43,2 gam.
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 13
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG
DỊCH CHỨA HỖN HỢP MUỐI.
4.1- Phương pháp:
Đối với dạng bài tập này có rất nhiều trường hợp có thể xảy ra, và do biết số mol
nên ta áp dụng định luật bảo toàn electron để giải.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3.
Nếu sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag,
Zn (còn nguyên hoặc dư). Do Zn còn nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đều đã phản ứng hết.
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu
c là số mol Zn còn dư.
x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng
Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau
a---------------> 2a x------> x
Zn → Zn + 2e2+
Cu2++ 2e → Cu
(b-c)------------> 2(b-c) y------>2y
cho=2a+2(b-c) nhận= x+2y
Câu 21: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol
Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại.
Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.
(Trích- Đề Đại học khối A 2009)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2,4 + 2x= 5 x = 1,3 mol
- Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là
Mg và Zn2+. Do đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3
2+
mol, sau phản ứng dung dịch sẽ có CuSO4 dư (chứa ion Cu2+) và 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+.
- Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên Chọn C.
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 14
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Câu 22: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng
hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản
ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07
gam khí. Nồng độ mol/lít của hai muối là
A. 0,30. B. 0,40 . C. 0,63. D. 0,42.
Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư.
Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag (1)
Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu (2)
Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và
tiếp theo phản ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc
Fe có thể tham gia tiếp các phản ứng với Ag+ và Cu2+ rồi dư.
Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x x = 0,4 mol Chọn B.
Câu 23: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng
thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04. B. 0,03 và 0,05.
C. 0,01 và 0,06. D. 0,07 và 0,03.
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 15
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Câu 24: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1
mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam)
chất rắn thu được là
A. 21,6. B. 37,8. C. 42,6. D. 44,2.
5.1. Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối.
Câu 25: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. HNO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 26: Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO3 . Khi phản ứng kết thúc
đem thanh đồng ra cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3
ban đầu là
A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,10M.
Câu 27: Cho 0,15 mol Fe vào dd chứa 0,4 mol HNO3 loãng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,20. B. 21,60. C. 10,80 . D. 27,00.
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 16
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
Câu 28: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO 3 4%.
Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của
vật sau phản ứng là
A. 0,76gam. B. 10,76gam. C. 1,08gam. D. 17,00gam.
Câu 29: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO 4 0,5M sau khi lấy thanh M
ra khỏi dd thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ca.
Câu 30: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ
hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là
A. mZn=1,600g;mCu=1,625g. B. mZn=1,500g;mCu=2,500g.
C. mZn=2,500g;mCu=1,500g. D. mZn=1,625g;mCu=1,600g.
Câu 31: Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy
lá sắt ra cân lại nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol
CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 2,30M. B. 0,27M. C. 1,80M. D. 1,36M.
Câu 32: Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 34,9. B. 44,4. C. 25,4. D. 28,5.
Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong
dung dịch Y là
A. MgSO4 và Fe2(SO4)3. B. MgSO4.
C. MgSO4 và FeSO4. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 34: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa
trị II. Một lá ngâm vào dung dịch Pb(NO 3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau
một thời gian người ta thấy lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO3)2 tăng 19%, khối lượng lá
kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng
nhau. Tên lá kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cd.
5.2. Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Câu 35: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag +, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn
thu được là
A. 11,76. B. 8,56. C. 7,28. D. 12,72.
Câu 36: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho
đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080. B. 1,232. C. 8,040. D. 12,320.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2 và
0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4. B. 10,8. C. 14,0. D. 17,2.
Câu 38: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2
0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được
101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam)
sắt đã phản ứng là
A. 1,40. B. 2,16. C. 0,84. D. 1,72.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009)
Câu 39: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 17
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các
muối trong X là
A. 13,1. B. 17,0. C. 19,5. D. 14,1.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2008)
5.3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối.
Câu 40: Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 41: Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl 2, rồi khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 42: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 54,0.
Câu 43: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến
khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không
đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là:
A. 4,8 và 3,2. B. 3,6 và 4,4. C. 2,4 và 5,6. D. 1,2 và 6,8.
Câu 44: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl 3 0,5M. Phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H 2SO4 loãng
không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO 4 xM
trong H2SO4. Giá trị của x là
A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 0,100.
5.4. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Câu 45: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO 3
và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho
rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H 2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất
trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,15 và 0,25. B. 0,10 và 0,20. C. 0,50 và 0,50. D. 0,05 và 0,05.
Câu 46: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag.
Câu 47: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng
với dd HCl được 0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là:
A. 0,44 và 0,04. B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05.
Câu 48: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm
AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim
loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của
mỗi muối trong Y là
A. 0,30. B. 0,40. C. 0,42. D. 0,45.
Câu 49: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa
AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất
màu hoàn toàn. Y hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là
A. 10,8. B. 12,8. C. 23,6. D. 28,0.
Câu 50: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2 và
AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 18
Gv: Thieàu Quang Khaûi Trường THPT Vị Thủy
dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H 2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung
dịch X lần lượt là:
A. 030 và 0,50. B. 0,30 và 0,05. C. 0,03 và 0,05. D. 0,30 và 0,50.
25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
B D D B B D C D C D D D C
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
A A B D B C A A C A B C D
Phương pháp giải các dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối Trang 19