Professional Documents
Culture Documents
KQXL S
KQXL S
Đây là file kết quả được xuất từ tệp dữ liệu đã xử lý hoàn chỉnh. Bạn vui lòng xem
trước kết quả của data đã xử lý ở phần nội dung bên dưới. Nếu kết quả chưa đúng với yêu
cầu của bạn, vui lòng phản hồi để mình chỉnh sửa lại trong thời gian nhanh nhất.
Nếu kết quả đã đúng và bạn muốn nhận file dữ liệu đã xử lý hoàn chỉnh + file word
kết quả này, bạn vui lòng hoàn tất phí xử lý để mình tiến hành gửi file sớm nhé.
LƯU Ý: Sau khi hoàn tất phí và nhận data, các bạn NÊN chạy lại các kiểm định và đối chiếu
với kết quả trong file này, nếu có sai lệch về kết quả, dữ liệu, vui lòng phản hồi lại giúp mình
để mình chỉnh sửa trong thời gian nhanh nhất. Cảm ơn bạn.
https://www.phamlocblog.com/2019/04/download-phan-mem-spss-moi-nhat.html
https://www.phamlocblog.com/2017/03/kiem-dinh-do-tin-cay-cronbach-alpha-spss.html
BIẾN S1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.944 14
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
S1.1 22.66 60.738 .080 .957
S1.2 23.17 53.374 .697 .941
S1.3 23.43 52.495 .778 .938
S1.4 23.97 51.946 .830 .937
S1.5 23.97 52.764 .756 .939
S1.6 23.98 52.187 .820 .937
S1.7 24.02 52.317 .809 .938
S1.8 24.44 54.475 .799 .938
S1.9 24.45 54.438 .817 .938
S1.10 24.40 53.612 .809 .938
S1.11 24.42 54.456 .795 .939
S1.12 24.37 54.711 .763 .939
S1.13 23.84 53.589 .659 .942
S1.14 24.39 54.207 .812 .938
>> Loại biến S1.1 do Corrected Item-Total Correlation nhỏ hơn 0.3. Chạy lại lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.957 13
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
S1.2 20.02 51.928 .697 .956
S1.3 20.28 50.970 .786 .953
S1.4 20.82 50.456 .836 .952
S1.5 20.82 51.248 .763 .954
S1.6 20.83 50.717 .823 .952
S1.7 20.87 50.817 .815 .953
S1.8 21.29 52.991 .801 .953
S1.9 21.30 52.951 .820 .953
S1.10 21.25 52.094 .816 .953
S1.11 21.27 52.944 .801 .953
S1.12 21.22 53.211 .767 .954
S1.13 20.69 52.145 .658 .957
S1.14 21.24 52.729 .814 .953
>> Tất cả các biến quan sát đều có Corrected Item-Total Correlation lớn hơn 0.3. Hệ số Cronbach’s
Alpha của thang đo lớn hơn 0.6, như vậy thang đo đảm bảo độ tin cậy.
BIẾN S2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.960 14
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
S2.1 44.55 121.094 .647 .960
S2.2 44.65 121.213 .658 .960
S2.3 44.50 118.753 .783 .957
S2.4 44.56 119.120 .737 .958
S2.5 44.51 118.526 .771 .958
S2.6 44.04 116.879 .811 .957
S2.7 43.97 116.266 .825 .956
S2.8 44.04 116.401 .827 .956
S2.9 44.04 116.562 .822 .956
S2.10 44.12 114.999 .858 .956
S2.11 44.16 116.689 .808 .957
S2.12 44.54 116.874 .801 .957
S2.13 44.53 119.625 .749 .958
S2.14 44.13 116.637 .800 .957
>> Tất cả các biến quan sát đều có Corrected Item-Total Correlation lớn hơn 0.3. Hệ số Cronbach’s
Alpha của thang đo lớn hơn 0.6, như vậy thang đo đảm bảo độ tin cậy.
BIẾN S3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.847 9
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
S3.1 38.53 103.541 .129 .870
S3.2 39.23 82.895 .654 .821
S3.3 39.29 79.863 .783 .806
S3.4 39.08 103.145 .138 .869
S3.5 38.83 102.335 .167 .867
S3.6 39.73 83.308 .775 .809
S3.7 39.60 81.018 .792 .806
S3.8 39.51 81.457 .814 .804
S3.9 39.51 79.356 .826 .801
>> Tất cả các biến quan sát đều có Corrected Item-Total Correlation lớn hơn 0.3. Hệ số Cronbach’s
Alpha của thang đo lớn hơn 0.6, như vậy thang đo đảm bảo độ tin cậy.
>> Loại biến ST3 do Corrected Item-Total Correlation nhỏ hơn 0.3. Chạy lại lần 2:
2. EFA
Xem bài hướng dẫn phân tích EFA:
https://www.phamlocblog.com/2018/07/phan-tich-nhan-to-kham-pha-efa.html
(Lưu ý: Khi chạy EFA, cần bỏ ra các biến quan sát đã bị loại ở phần Cronbach Alpha trước đó)
>> KMO = 0.952 > 0.5 nên phân tích nhân tố là phù hợp
>> Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau
trong tổng thể.
>> Eigenvalues = 4.614> 1 tại nhân tố thứ 2, như vậy 2 nhân tố rút trích được từ EFA có ý ghĩa tóm
tắt thông tin các biến quan sát đưa vào tốt nhất.
>> Tổng phương sai trích: Extraction Sums of Squared Loadings (Cumulative %) = 70.471% > 50 %.
Điều này chứng tỏ 70.471% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 2 nhân tố.
Rotated Component
Matrixa
Component
1 2
S2.10 .880
S2.8 .855
S2.7 .855
S2.9 .850
S2.6 .843
S2.11 .835
S2.14 .827
S2.12 .824
S2.3 .816
S2.5 .803
S2.13 .775
S2.4 .770
S2.2 .696
S2.1 .690
S3.8 .924
S3.9 .916
S3.7 .904
S3.3 .903
S3.6 .892
S3.2 .822
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3
iterations.
BIẾN PHỤ THUỘC
>> KMO = 0.952 > 0.5 nên phân tích nhân tố là phù hợp
>> Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau
trong tổng thể.
>> Kết quả ma trận xoay cho thấy, có một nhân tố được trích từ các biến quan sát đưa vào phân
tích EFA. Phương sai trích được giải thích là 67.424% tại eigenvalue là 8.765> 1.
Component
Matrixa
Component
1
S1.4 .863
S1.9 .857
S1.6 .854
S1.10 .853
S1.14 .851
S1.7 .847
S1.11 .842
S1.8 .841
S1.3 .813
S1.12 .808
S1.5 .798
S1.2 .728
S1.13 .699
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
3. TƯƠNG QUAN PEARSON
Xem thêm tạo biến đại diện trước khi phân tích tương quan và hồi quy:
http://www.phamlocblog.com/2015/11/tao-nhan-to-dai-dien-trong-spss.html
http://www.phamlocblog.com/2015/11/phan-tich-tuong-quan-pearson-trong-spss.html
Correlations
Tần suất Nhận thức Động lực
Tần suất Pearson Correlation 1 .240** -.744**
Sig. (2-tailed) .000 .000
N 379 379 379
Nhận thức Pearson Correlation .240** 1 .153**
Sig. (2-tailed) .000 .003
N 379 379 379
Động lực Pearson Correlation -.744** .153** 1
Sig. (2-tailed) .000 .003
N 379 379 379
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
>> Kết quả cho thấy tất cả các giá trị sig tương quan Pearson giữa các biến độc lập với biến phụ
thuộc đều nhỏ hơn 0.05. Như vậy các biến độc lập đều có tương quan tuyến tính với biến phụ
thuộc.
4. HỒI QUY ĐA BIẾN
Xem bài hướng dẫn phân tích hồi quy đa biến:
https://www.phamlocblog.com/2016/11/cach-chay-hoi-quy-trong-spss.html
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 92.495 2 46.248 401.065 .000b
Residual 43.357 376 .115
Total 135.853 378
a. Dependent Variable: Tần suất
b. Predictors: (Constant), Động lực, Nhận thức
>> Sig kiểm định F = 0.00 < 0.05, như vậy mô hình hồi quy có ý nghĩa.
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate Durbin-Watson
1 .825a .681 .679 .33958 1.875
a. Predictors: (Constant), Động lực, Nhận thức
b. Dependent Variable: Tần suất
>> R bình phương hiệu chỉnh là 0.679 = 67.9%. Như vậy các biến độc lập đưa vào chạy hồi quy ảnh
hưởng tới 67.9% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) 2.233 .084 26.721 .000
Nhận thức .260 .021 .362 12.281 .000 .977 1.024
Động lực -.294 .011 -.799 -27.102 .000 .977 1.024
a. Dependent Variable: Tần suất
(Giá trị sig = .0xx nghĩa là 0.0xx chứ không phải 0.xx. Cần lưu ý để nhận xét đúng giá trị sig)
>> Kết quả hồi quy cho thấy tất cả các biến đều có sự tác động lên biến phụ thuộc do sig kiểm định
t của từng biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05.
>> Hệ số VIF các biến độc lập đều nhỏ hơn 10, như vậy không có đa cộng tuyến xảy ra.
(Đối với dạng đề tài có sử dụng Likert chúng ta sẽ sử dụng phương trình hồi quy chuẩn hóa để nhận
xét kết quả mức độ tác động, lý do tại sao mời bạn xem tại đây:
https://www.phamlocblog.com/2015/07/chuan-hoa-va-chua-chuan-hoa.html
** Lưu ý: Constant (hằng số) trong phương trình hồi quy đại diện cho hệ số góc, nó không đi với
biến nên không ảnh hưởng tới phương trình. Đặc biệt các mô hình sử dụng thang đo Likert hằng số
này không có ý nghĩa nhận xét, vậy nên sig của Constant dù lớn hay nhỏ hơn 0.05, hằng số âm hay
dương đều không quan trọng.
PHẦN HỖ TRỢ HỒI QUY
1. BIỂU ĐỒ HISTOGRAM
>> Giá trị trung bình Mean gần bằng 0, độ lệch chuẩn là 0.997 gần bằng 1, như vậy có thể nói,
phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn. Do đó, có thể kết luận rằng: Giả thiết phân phối chuẩn của phần
dư không bị vi phạm.
2. BIỂU ĐỒ NORMAL P-P PLOT
>> Các điểm phân vị trong phân phối của phần dư tập trung thành 1 đường chéo, như vậy, giả
định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
3. BIỂU ĐỒ SCATTER
>> Phần dư chuẩn hóa phân bổ tập trung xung quanh đường tung độ 0, do vậy giả định quan hệ
tuyến tính không bị vi phạm.