Professional Documents
Culture Documents
Reliability Statistics
,877 5
- Hệ số tương quan biến tổng của các biến LT1, LT2, LT3, LT4, LT5 lần
lượt bằng 0.688, 0.688, 0.714, 0.728, 0.725 đều lớn hơn 0.3
Kết luận: Thang đo được chấp nhận và sử dụng tốt.
( Loại biến DKLV5, DTPT1)
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Analyze -> Dimension -> Factor)
Các biến độc lập
Sig. ,000
- Hệ số KMO = 0.794 > 0.5 cho thấy phân tích nhân tố phù hợp với dữ liệu
và có ý nghĩa thống kê
- Giá trị Sig của kiểm định Barlett = 0.00 < Alpha = 0.05 chứng tỏ các biến
quan sát có tương quan với nhau
Total Variance Explained
- Chỉ số Eigenvalues = 1.571 > 1 cho thấy nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt
thông tin tốt nhất
- Tổng phương sai trích = 67.720% > 50% chứng tỏ 67.72% sự biến thiên
dữ liệu được giải thích bởi 6 nhóm nhân tố
Component
1 2 3 4 5 6
LT4 ,822
LT5 ,803
LT2 ,793
LT3 ,773
LT1 ,762
DTPT4 ,880
DTPT2 ,875
DTPT3 ,826
DTPT5 ,824
BCCV2 ,836
BCCV4 ,830
BCCV1 ,815
BCCV3 ,799
QL4 ,773
QL3 ,750
QL1 ,739
QL2 ,668
QL5 ,639
DN1 ,844
DN4 ,804
DN2 ,778
DN3 ,700
DKLV1 ,815
DKLV2 ,728
DKLV4 ,710
DKLV3 ,697
Sig. ,000
- Hệ số KMO = 0.699 > 0.5 cho thấy phân tích nhân tố phù hợp với dữ liệu
và có ý nghĩa thống kê
- Giá trị Sig của kiểm định Barlett = 0.00 < Alpha = 0.05 chứng tỏ các biến
quan sát có tương quan với nhau
Total Variance Explained
- Chỉ số Eigenvalues = 2.006 > 1 cho thấy nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt
thông tin tốt nhất
- Tổng phương sai trích = 66.87% > 50% cho thấy 66.87% sự biến thiên
của dữ liệu được giải thích bởi 1 nhóm nhân tố
Component Matrixa
Component
HL2 ,856
HL1 ,834
HL3 ,760
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
- Hệ số tải của các biến quan sát HL1, HL2, HL3 đều lớn hơn 0.5. Như
vậy, sau 1 lần thực hiện phân tích nhân tố kết quả rút trích được 1 nhóm
nhân tố “ Hài lòng” với 3 biến quan sát: HL1, HL2, HL3
Mô hình hồi quy tuyến tính
Kiểm định mức ý nghĩa thống kê
Coefficientsa
Đào tạo phát triển ,247 ,040 ,331 6,243 ,000 ,742 1,347
Bản chất công việc ,129 ,046 ,137 2,838 ,005 ,895 1,117
- Giá trị Sig của tất cả các biến độc lập Lương thưởng, Đào tạo phát triển,
Bản chất công việc, Đồng nghiệp đều bé hơn Alpha = 0.05 nên các biến
quan sát này đều có ý nghĩa thống kê trừ biến Quản lý có giá trị Sig =
0.823 > 0.05. Tiến hành loại biến Quản lý ra khỏi mô hình
Coefficientsa
Đào tạo phát triển ,248 ,039 ,332 6,321 ,000 ,751 1,331
1
Bản chất công việc ,131 ,045 ,138 2,891 ,004 ,907 1,102
Điều kiện làm việc ,136 ,045 ,141 3,041 ,003 ,961 1,041
- Giá trị Sig của các biến độc lập Lương thưởng, Đào tạo phát triển, Bản
chất công việc, Đồng nghiệp lần lượt bằng 0.000, 0.000, 0.004, 0.003,
0.003 < Alpha = 0.05. Như vậy các biến độc lập trên đều có ý nghĩa thống
kê.
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
- Hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 2 chứng tỏ không xảy ra
hiện tượng đa cộng tuyến
Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
ANOVAa
- Giá trị Sig = 0.000 < Alpha = 0.05 chứng tỏ mô hình có sự phù hợp
Kiểm định mức độ giải thích của mô hình
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), Điều kiện làm việc, Đồng nghiệp, Bản chất công việc, Lương thưởng, Đào tạo phát triển
b. Dependent Variable: Hài lòng
- Hệ số R^2 điều chỉnh = 0.616 có nghĩa 61.6% sự biến thiên của biến phụ
thuộc Hài lòng được giải thích bởi 5 biến độc lập Lương thưởng, Đào tạo
phát triển, Bản chất công việc và Đồng nghiệp. 39.4% sự biến thiên còn
lại là do các yếu tố khác chưa được đưa vào mô hình.
Kiểm định hiện tượng tự tương quan
d= 2.347 nằm trong khoảng (4-dU; 4-dL) là vùng không kết luận được.
Xét theo nguyên tắc 1 < d < 3, ta thấy d = 2.347 nằm trong khoảng (1;3)
chứng tỏ không có hiện tượng tự tương quan.
d=2.347 nằm trong khoảng (dU; 4-dU) chứng tỏ không có hiện tượng tự
tương quan
Kiểm định phân phối chuẩn phần dư (RES)
Tests of Normality
Kolmogorov-Smirnova Shapiro-Wilk
- Giá trị Sig = 0.810 > Alpha = 0.05, như vậy phần dư có phân phối chuẩn
Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi (ZRE) ( phải lấy
trị tuyệt đối ABSZRE)
Correlations
Correlation
,016 1,000 ,396** ,156* ,377** -,125
Coefficient
Lương thưởng
Sig. (2-tailed) ,825 . ,000 ,033 ,000 ,090
Correlation
,203** ,396** 1,000 ,144 ,473** -,119
Đào tạo phát Coefficient
Correlation
-,009 ,377** ,473** ,203** 1,000 ,002
Coefficient
Đồng nghiệp
Sig. (2-tailed) ,904 ,000 ,000 ,005 . ,980
Correlation
-,097 -,125 -,119 ,089 ,002 1,000
Điều kiện làm Coefficient
việc Sig. (2-tailed) ,187 ,090 ,105 ,229 ,980 .
- Giá trị Sig của trị tuyệt đối phần dư chuẩn hóa với các biến độc lập đều
lớn hơn Alpha = 0.05 trừ biến Đào tạo phát triển có giá trị Sig = 0.005 <
Alpha = 0.05 cho thấy có hiện tượng phương sai phần dư thay đổi =>
Tiến hành loại biến Đào tạo phát triển ra khỏi mô hình
Số liệu sau khi chạy lại:
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), Điều kiện làm việc, Đồng nghiệp, Bản chất công việc, Lương thưởng
b. Dependent Variable: Hài lòng
ANOVAa
Coefficientsa
1 Bản chất công việc ,153 ,050 ,162 3,076 ,002 ,913 1,096
Điều kiện làm việc ,117 ,049 ,122 2,385 ,018 ,965 1,036
Tests of Normality
Kolmogorov-Smirnova Shapiro-Wilk
- Giá trị Sig = 0.764 > Alpha = 0.05 cho thấy phần dư có phân phối chuẩn
Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi (ZRE) ( phải lấy
trị tuyệt đối ABSZRE)
Correlations
Correlation
,050 1,000 ,156* ,377** -,125
Coefficient
Lương thưởng
Sig. (2-tailed) ,495 . ,033 ,000 ,090
Correlation
-,041 ,156* 1,000 ,203** ,089
Bản chất công Coefficient
Correlation
,034 ,377** ,203** 1,000 ,002
Coefficient
Đồng nghiệp
Sig. (2-tailed) ,640 ,000 ,005 . ,980
- Giá trị Sig của trị tuyệt đối phần dư chuẩn hóa với các biến độc lập
Lương thưởng, Bản chất công việc, Đồng nghiệp, Điều kiện làm việc lần
lượt là 0.495, 0.575, 0.64, 0.322 đều lớn hơn Alpha = 0.05. Như vậy
không có hiện tượng phương sai phần dư thay đổi
Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa:
Coefficientsa
1 Bản chất công việc ,153 ,050 ,162 3,076 ,002 ,913 1,096
Điều kiện làm việc ,117 ,049 ,122 2,385 ,018 ,965 1,036