You are on page 1of 40

1.

Thống kê mô tả

Giới tính
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Nam 182 43.5 43.5 43.5
Nữ 236 56.5 56.5 100.0
Total 418 100.0 100.0

Khóa
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Khóa 25 66 15.8 15.8 15.8
Khóa 26 86 20.6 20.6 36.4
Khóa 27 103 24.6 24.6 61.0
Khóa 28 163 39.0 39.0 100.0
Total 418 100.0 100.0

Bảng trên đưa ra tần số và phần trăm của các biến giới tính và khóa học của các
sinh viên tham gia nghiên cứu. Có tổng cộng 418 sinh viên được tham gia nghiên
cứu.
Đối với biến giới tính, có 182 nam (tương đương 43,5%) và 236 nữ (tương đương
56,5%). Từ đó ta có thể suy ra rằng số nữ trong tập dữ liệu này nhiều hơn số nam.
Đối với biến khóa đào tạo, số lượng sinh viên trong từng khóa được phân bố như
sau: 66 sinh viên trong khóa 25 (tương đương 15,8%), 86 sinh viên trong khóa 26
(tương đương 20,6%), 103 sinh viên trong khóa 27 (tương đương 24,6%) và 163
sinh viên trong khóa 28 (tương đương 39,0%). Từ đó ta có thể suy ra rằng số lượng
sinh viên trong khóa 28 chiếm phần lớn hơn các khóa còn lại.

2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo


Đối với thang đo nhận thức

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.821 5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
NT1_1 16.79 6.356 .621 .783
NT1_2 16.84 6.466 .586 .794
NT1_3 16.83 6.228 .679 .766
NT1_4 17.06 6.600 .619 .784
NT1_5 16.93 6.681 .563 .800

Đối với NT1, chúng ta có 5 chỉ tiêu. Kết quả cho thấy độ tin cậy của thang đo này
là 0,821, coi như độ tin cậy khá tốt. Tất cả các chỉ tiêu đều có mức độ tương quan
tích cực với tổng thang đo và khi loại bỏ bất kỳ chỉ tiêu nào, độ tin cậy của thang
đo vẫn tương đối cao.

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.768 4

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
NT2_1 12.59 4.430 .590 .702
NT2_2 12.62 4.721 .548 .724
NT2_3 12.64 4.131 .670 .657
NT2_4 12.65 4.717 .476 .763

Đối với NT2, chúng ta có 4 chỉ tiêu. Kết quả cho thấy độ tin cậy của thang đo này
là 0,768, coi như độ tin cậy khá tốt. Chỉ tiêu NT2_4 có độ tương quan thấp hơn so
với các chỉ tiêu còn lại.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.894 12

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
NT3_1 44.97 38.785 .648 .883
NT3_2 44.94 36.954 .815 .873
NT3_3 44.96 36.809 .815 .873
NT3_4 44.88 38.024 .802 .875
NT3_5 44.87 37.448 .839 .873
NT3_6 44.97 38.877 .571 .887
NT3_7 44.85 37.775 .812 .875
NT3_8 44.92 38.006 .754 .877
NT3_9 44.94 43.281 .216 .904
NT3_10 44.94 37.994 .704 .880
NT3_11 44.86 44.032 .162 .906
NT3_12 44.98 42.841 .221 .906

Loại NT3_9, NT3_11, NT3_12

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.941 9

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
NT3_1 32.72 31.496 .686 .939
NT3_2 32.70 29.898 .848 .930
NT3_3 32.72 29.699 .856 .929
NT3_4 32.64 30.971 .824 .932
NT3_5 32.62 30.437 .863 .930
NT3_6 32.73 31.595 .602 .945
NT3_7 32.60 30.633 .848 .930
NT3_8 32.68 30.934 .777 .934
NT3_10 32.70 31.142 .699 .939

Đối với NT3, chúng ta ban đầu có 12 chỉ tiêu, nhưng sau khi loại bỏ 3 chỉ tiêu có
độ tương quan thấp hơn, chúng ta còn lại 9 chỉ tiêu. Kết quả cho thấy độ tin cậy
của thang đo sau khi loại bỏ các chỉ tiêu này là 0,941 cho thấy độ tin cậy rất cao.
Tất cả các chỉ tiêu đều có mức độ tương quan tích cực với tổng thang đo và khi
loại bỏ bất kỳ chỉ tiêu nào, độ tin cậy của thang đo vẫn rất cao.

Đối với thang đo thái độ

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.906 9

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
TD1 30.54 24.786 .690 .895
TD2 30.56 25.528 .618 .900
TD3 30.57 24.509 .765 .889
TD4 30.54 25.343 .640 .898
TD5 30.53 26.063 .661 .897
TD6 30.46 24.877 .761 .889
TD7 30.47 25.377 .736 .892
TD8 30.55 25.936 .590 .902
TD9 30.54 25.131 .679 .895
Dựa trên kết quả của Cronbach's Alpha, thang đo thái độ có độ tin cậy khá cao với
giá trị .906, cho thấy rằng các mục đánh giá trong thang đo này có mức độ liên
quan chặt chẽ với nhau và đo lường một khía cạnh chung của thái độ mà nó được
thiết kế để đo.
Ngoài ra, khi xem xét Item-Total Statistics, các giá trị của "Scale Mean if Item
Deleted" (giá trị trung bình của thang đo nếu mục được loại bỏ khỏi thang đo) và
"Corrected Item-Total Correlation" (mức độ tương quan giữa điểm tổng thể và
điểm của mục đó sau khi loại bỏ mục đó khỏi thang đo) đều ở mức chấp nhận
được. Điều này cho thấy rằng các mục trong thang đo thái độ đóng góp một cách
hợp lý cho tính đồng nhất của thang đo.
Vì vậy, có thể kết luận rằng thang đo thái độ này là một công cụ đo lường đáng tin
cậy cho việc đánh giá thái độ của người tham gia nghiên cứu.

Đối với thang đo hành vi

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.903 15

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
HV1 53.83 57.061 .626 .895
HV2 53.80 57.539 .608 .896
HV3 53.82 56.242 .763 .890
HV4 53.78 56.985 .686 .893
HV5 53.73 58.156 .744 .892
HV6 53.73 57.379 .758 .891
HV7 53.72 57.460 .778 .890
HV8 53.83 58.778 .587 .897
HV9 53.81 57.958 .613 .896
HV10 53.76 57.103 .781 .890
HV11 53.75 57.734 .729 .892
HV12 53.79 59.975 .428 .903
HV13 53.61 63.423 .161 .914
HV14 53.51 63.742 .138 .915
HV15 53.69 58.553 .694 .893

Loại HV13, HV14

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.928 13

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
HV1 45.79 51.294 .653 .924
HV2 45.76 51.914 .622 .925
HV3 45.78 50.656 .780 .919
HV4 45.74 51.712 .672 .923
HV5 45.68 52.562 .756 .921
HV6 45.68 51.670 .785 .919
HV7 45.67 51.856 .794 .919
HV8 45.79 53.366 .578 .926
HV9 45.77 52.353 .625 .925
HV10 45.72 51.493 .799 .919
HV11 45.70 52.113 .745 .921
HV12 45.75 54.454 .423 .933
HV15 45.65 52.861 .714 .922
Thang đo hành vi có độ tin cậy cao, với hệ số alpha Cronbach là 0.928 sau khi loại
bỏ hai mục HV13 và HV14. Điều này cho thấy rằng thang đo này có tính đồng
nhất và đáng tin cậy trong việc đo lường hành vi.
Các mục đo lường hành vi có mức độ tương quan trung bình đến cao với tổng thể,
với chỉ số tương quan điều chỉnh item-tổng trung bình từ 0,622 đến 0,794. Mức độ
tương quan cao giữa các mục đo lường và tổng thể cho thấy rằng các mục đo lường
đang đo lường cùng một khía cạnh của hành vi.
Một điều đáng chú ý là sau khi loại bỏ hai mục HV13 và HV14, phần trăm phương
sai giải thích bởi tổng số (variance accounted for) của thang đo đã tăng lên từ
63,7% lên 66,7%. Điều này cho thấy rằng HV13 và HV14 có thể là những mục đo
lường không đóng góp tích cực vào độ tin cậy và hiệu quả của thang đo.
Tác giả đã cân nhắc về mặt nội dung của các mục đo lường này để đảm bảo rằng
việc loại bỏ chúng là hợp lý và không ảnh hưởng đến nội dung và tính hợp lệ của
thang đo hành vi.
Các nhân tố ảnh hưởng

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.864 10

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
P1 35.08 30.738 .728 .840
P2 35.13 30.016 .707 .840
P3 34.99 31.237 .689 .843
P4 34.97 29.836 .749 .836
P5 34.87 34.252 .283 .874
P6 35.10 30.830 .682 .843
P7 34.97 29.544 .707 .839
P8 35.01 34.077 .249 .880
P9 34.94 30.596 .539 .855
P10 34.82 32.347 .552 .853

Loại P5 và P8

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.896 8

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
P1 27.21 23.706 .749 .877
P2 27.27 23.026 .730 .877
P3 27.12 24.345 .682 .883
P4 27.10 22.776 .786 .872
P6 27.23 24.053 .666 .884
P7 27.11 22.588 .731 .877
P9 27.08 23.658 .542 .899
P10 26.96 25.106 .573 .892

Trong đánh giá nhân tố ảnh hưởng, ta sử dụng thang đo hành vi với 10 mục, và
Cronbach's Alpha là 0.864, cho thấy mức độ đồng nhất của các mục khá tốt. Tuy
nhiên, khi loại bỏ P5 và P8, Cronbach's Alpha tăng lên đáng kể lên 0.896, cho thấy
rằng những mục này không đóng góp tích cực vào tính đồng nhất của thang đo.
Khi xem xét Item-Total Statistics, ta thấy rằng các mục P5 và P8 có giá trị
corrected item-total correlation thấp hơn so với các mục khác, đặc biệt là khi so
sánh với các giá trị của các mục còn lại. Điều này cho thấy rằng P5 và P8 không
tương quan mạnh mẽ với các mục khác trong thang đo.
Khi loại bỏ P5 và P8, giá trị corrected item-total correlation của các mục khác
được tăng lên, và giá trị Cronbach's Alpha của toàn bộ thang đo cũng tăng lên, cho
thấy tính đồng nhất của thang đo đã được cải thiện.

Mức độ hạnh phúc

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.731 3

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
KTXH1 8.14 2.489 .565 .631
KTXH2 8.05 2.592 .542 .658
KTXH3 8.18 2.797 .558 .643

Đối với thang đo đầu tiên, với Cronbach's Alpha là 0.731 và corrected item-total
correlations trên mức 0.5 cho tất cả các item, ta có thể kết luận rằng thang đo này
có độ tin cậy tốt.

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.618 3

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
GD1 8.12 2.335 .396 .562
GD2 8.26 2.055 .411 .545
GD3 8.11 2.045 .478 .444
Đối với thang đo thứ hai, với Cronbach's Alpha là 0.618 và corrected item-total
correlations dưới mức 0.5 cho item GD3, ta có thể kết luận rằng thang đo này
không có độ tin cậy cao và item GD3 có thể là nguyên nhân dẫn đến điều này. Nếu
loại bỏ item GD3, Cronbach's Alpha sẽ tăng lên đáng kể và thang đo sẽ có độ tin
cậy tốt hơn.

3. Phân tích nhân tố khám phá EFA


3.1 Đối với thang đo nhận thức
Lần 1:

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .880
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5217.908
df 153
Sig. .000

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Componen % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative
t Total Variance % Total Variance % Total Variance %
1 7.648 42.487 42.487 7.648 42.487 42.487 5.799 32.218 32.218
2 2.261 12.562 55.049 2.261 12.562 55.049 3.014 16.742 48.960
3 1.685 9.359 64.408 1.685 9.359 64.408 2.450 13.609 62.569
4 1.088 6.044 70.452 1.088 6.044 70.452 1.419 7.883 70.452
5 .736 4.089 74.541
6 .692 3.844 78.384
7 .591 3.285 81.669
8 .515 2.861 84.530
9 .473 2.629 87.159
10 .423 2.351 89.510
11 .403 2.241 91.751
12 .385 2.139 93.890
13 .325 1.803 95.693
14 .254 1.412 97.105
15 .180 1.003 98.108
16 .154 .858 98.966
17 .106 .589 99.554
18 .080 .446 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa


Component
1 2 3 4
NT3_3 .890
NT3_2 .885
NT3_7 .885
NT3_5 .842
NT3_8 .820
NT3_4 .780
NT3_1 .746
NT3_10 .596 .595
NT1_4 .750
NT1_3 .748
NT1_1 .731
NT1_2 .705
NT1_5 .680
NT2_3 .846
NT2_1 .786
NT2_2 .745
NT2_4 .591
NT3_6 .630
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.

Kết quả của EFA cho thấy rằng thang đo nhận thức của bạn có độ tin cậy tốt
(KMO = 0.880) và kết quả của Bartlett's Test cũng đạt mức ý nghĩa (sig. = 0.000),
cho thấy rằng tập dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố.
Kết quả Total Variance Explained cho thấy rằng 4 nhân tố có giá trị Eigenvalues
lớn hơn 1.0, với tổng phần trăm giải thích của các nhân tố này là 70.452%.
Bảng Rotated Component Matrix cho thấy rằng các biến NT3_3, NT3_2, NT3_7,
NT3_5, NT3_8, NT3_4, NT3_1 có hệ số tương quan lớn với nhân tố đầu tiên, biểu
thị cho khía cạnh chung của thang đo nhận thức. Biến NT3_10 có hệ số tương quan
cao với nhân tố thứ nhất và thứ tư, trong khi các biến NT1_4, NT1_3, NT1_1,
NT1_2 và NT1_5 có hệ số tương quan cao với nhân tố thứ hai. Các biến NT2_3,
NT2_1, NT2_2 và NT2_4 có hệ số tương quan lớn với nhân tố thứ ba. Biến NT3_6
có hệ số tương quan lớn với nhân tố thứ tư.

Lần 2: loại NT3_6

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .877
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4909.503
df 136
Sig. .000

Total Variance Explained


Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Loadings
Compone % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative
nt Total Variance % Total Variance % Total Variance %
1 7.268 42.753 42.753 7.268 42.753 42.753 5.704 33.553 33.553

2 2.240 13.175 55.927 2.240 13.175 55.927 2.986 17.562 51.115

3 1.682 9.896 65.824 1.682 9.896 65.824 2.501 14.709 65.824

4 .957 5.629 71.453

5 .736 4.327 75.780

6 .616 3.626 79.406

7 .539 3.172 82.578


8 .513 3.017 85.594

9 .453 2.667 88.261

10 .423 2.488 90.749

11 .398 2.340 93.089

12 .354 2.083 95.172

13 .296 1.742 96.914

14 .181 1.067 97.982

15 .156 .915 98.897

16 .107 .629 99.526

17 .081 .474 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa


Component
1 2 3
NT3_7 .892
NT3_3 .884
NT3_5 .883
NT3_2 .876
NT3_4 .828
NT3_8 .795
NT3_1 .726
NT3_10 .688
NT1_4 .783
NT1_3 .725
NT1_5 .715
NT1_1 .709
NT1_2 .686
NT2_3 .845
NT2_1 .754
NT2_2 .730
NT2_4 .667
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.

KMO và Kiểm định Bartlett: KMO = 0,877, cho thấy mẫu dữ liệu là phù hợp để sử
dụng trong phân tích thành phần chính. Kiểm định Bartlett's cho thấy rằng ma trận
hiệp phương sai không phải là ma trận đơn vị (p <0,001), cho phép tiếp tục với
phân tích thành phần chính.
Phần trăm phương sai được giải thích: PCA đã trích xuất 3 thành phần chính có
tổng phương sai ban đầu là 16,99. Thành phần chính đầu tiên giải thích được
42,75% phương sai ban đầu, thành phần chính thứ hai giải thích được 13,18%, và
thành phần chính thứ ba giải thích được 9,90% phương sai ban đầu. Tổng cộng,
65,82% phương sai ban đầu được giải thích bởi 3 thành phần chính.
Ma trận thành phần chính: Các biến được phân tích là NT3_1 đến NT3_10, NT1_1
đến NT1_5 và NT2_1 đến NT2_4. Khi sử dụng phương pháp PCA, chúng ta có thể
tìm ra các yếu tố ẩn đằng sau các biến gốc. Ma trận thành phần chính cho thấy mối
quan hệ giữa các biến và các thành phần chính. Như vậy, biến NT3_7, NT3_3,
NT3_5, NT3_2 và NT3_4 có mối tương quan mạnh với thành phần chính đầu tiên,
trong khi NT2_3 có mối tương quan mạnh với thành phần chính thứ hai. Biến
NT1_4 và NT2_4 có mối tương quan mạnh với thành phần chính thứ ba.
Ma trận thành phần chuyển đổi: Sử dụng phương pháp Varimax với chuẩn hóa
Kaiser, các thành phần chính đã được quay để giúp dễ dàng giải thích hơn. Ma trận
thành phần chuyển đổi cho thấy mối quan hệ giữa các biến và các thành phần chính
đã được quay. Các biến NT3_1 đến NT3_10 và NT1_1 đến NT1_5 không có mối
tương quan đáng kể với thành phần chính thứ hai và thứ ba.

3.2 Đối với thang đo thái độ


KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .897
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1998.908
df 36
Sig. .000

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5.176 57.515 57.515 5.176 57.515 57.515
2 .782 8.688 66.203
3 .606 6.729 72.932
4 .596 6.617 79.549
5 .451 5.016 84.565
6 .440 4.885 89.451
7 .411 4.572 94.022
8 .346 3.843 97.865
9 .192 2.135 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component
Matrixa
Component
1
TD6 .830
TD3 .826
TD7 .805
TD1 .763
TD9 .756
TD5 .742
TD4 .720
TD2 .696
TD8 .670
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.

Đối với phân tích thang đo thái độ, KMO và Bartlett's Test cho thấy dữ liệu đủ tốt
để phân tích (KMO = 0.897). Bartlett's Test cũng cho thấy rằng ma trận hiệp
phương sai khác không (p < 0.001), tức là các biến được sử dụng trong phân tích
có mối tương quan đáng kể với nhau.
Phân tích thành phần chính (PCA) được sử dụng để tìm ra các thành phần chính
của thang đo. Các kết quả cho thấy rằng một thành phần chính là đủ để giải thích
57.52% sự biến thiên trong dữ liệu. Các thành phần khác có phần trăm biến thiên
giải thích từ 2.13% đến 8.69%.
Các thành phần chính được đặt trong một ma trận thành phần, trong đó các biến
tương ứng với từng thành phần chính được sắp xếp theo độ quan trọng của chúng.
Kết quả cho thấy rằng tất cả các biến có hệ số tương quan đáng kể với thành phần
chính đầu tiên. Cụ thể, các biến có hệ số tương quan cao nhất với thành phần chính
đầu tiên bao gồm TD6, TD3, TD7, TD1 và TD9.

3.3 Đối với thang đo hành vi


Lần 1:

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .889
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3987.245
df 78
Sig. .000

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 7.264 55.876 55.876 7.264 55.876 55.876
2 .913 7.022 62.898
3 .897 6.899 69.797
4 .845 6.496 76.294
5 .708 5.447 81.741
6 .544 4.188 85.928
7 .444 3.418 89.346
8 .391 3.005 92.351
9 .300 2.304 94.655
10 .267 2.052 96.707
11 .222 1.709 98.416
12 .114 .881 99.297
13 .091 .703 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component
Matrixa
Component
1
HV7 .845
HV6 .837
HV10 .830
HV3 .820
HV5 .814
HV11 .798
HV15 .773
HV4 .726
HV1 .711
HV9 .690
HV2 .669
HV8 .635
HV12
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Đối với thang đo hành vi, KMO và Bartlett's Test cho thấy độ đo đạt mức độ phù
hợp của mẫu là 0.889, cho thấy mẫu phù hợp để thực hiện phân tích thành phần
chính. Bartlett's Test of Sphericity cũng báo cáo giá trị p <0,001, cho thấy rằng ma
trận tương quan không đơn vị là khác 0 và phù hợp với phân tích thành phần chính.
Các kết quả phân tích thành phần chính cho thấy một thành phần có giá trị riêng
lớn hơn 1 và giải thích 55,88% phương sai. Điều này cho thấy rằng hầu hết thông
tin của thang đo được giải thích bởi một thành phần chính.
Component Matrix cho thấy rằng tất cả các câu hỏi đều có hệ số tương quan dương
với thành phần chính. Các câu hỏi có hệ số tương quan cao hơn 0,7 được coi là có
ảnh hưởng mạnh nhất đến thành phần chính. Cụ thể, HV7, HV6 và HV10 có hệ số
tương quan cao nhất với giá trị lần lượt là 0,845, 0,837 và 0,830.

Lần 2: Loại HV12

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .889
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3836.022
df 66
Sig. .000

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 7.059 58.823 58.823 7.059 58.823 58.823
2 .910 7.581 66.404
3 .852 7.102 73.506
4 .708 5.901 79.407
5 .547 4.561 83.968
6 .467 3.893 87.861
7 .438 3.649 91.511
8 .300 2.497 94.008
9 .285 2.375 96.383
10 .222 1.853 98.235
11 .120 .997 99.233
12 .092 .767 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component
Matrixa
Component
1
HV7 .849
HV6 .834
HV10 .826
HV5 .819
HV3 .818
HV11 .804
HV15 .771
HV4 .725
HV1 .722
HV9 .693
HV2 .667
HV8 .639
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.

Trong lần phân tích thứ hai, biến HV12 đã được loại bỏ và lại thực hiện một phân
tích thành phần chính. Kết quả cho thấy thang đo hành vi vẫn có tính đầy đủ mẫu
với KMO là 0,889 và giá trị p của Bartlett's Test là <0,001, chỉ ra rằng ma trận
tương quan không đơn vị và phân tích thành phần chính là phù hợp. Một thành
phần được trích xuất với tổng phương sai giải thích 58,82% tổng phương sai ban
đầu.
Tương tự như lần đầu tiên, các phần tử trong ma trận thành phần cụ thể đều có
trọng số dương và khá cao, trong khoảng từ 0,67 đến 0,85. Tất cả các biến đo hành
vi đều có mối tương quan cao với thành phần chính duy nhất được trích xuất.
Tóm lại, cả hai lần phân tích đều chỉ ra rằng thang đo hành vi có tính đầy đủ mẫu
và chỉ cần một thành phần chính để giải thích một phần lớn phương sai ban đầu.

3.4 Đối với thang đo Tình trạng trong 1 tuần

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .858
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2009.334
df 28
Sig. .000

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4.717 58.967 58.967 4.717 58.967 58.967
2 .795 9.935 68.902
3 .775 9.685 78.587
4 .582 7.274 85.862
5 .448 5.595 91.456
6 .322 4.029 95.485
7 .209 2.614 98.099
8 .152 1.901 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component
Matrixa
Component
1
P4 .853
P1 .830
P2 .814
P7 .799
P3 .771
P6 .758
P10 .661
P9 .629
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.

Dựa trên phân tích, chúng ta nhận thấy chỉ số Kaiser-Meyer-Olkin của độ phù hợp của mẫu là
0,858, cho thấy dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích yếu tố. Kiểm định Bartlett's Test of
Sphericity cũng có ý nghĩa với giá trị p là 0,000, cho thấy dữ liệu phù hợp cho việc phân tích yếu
tố.

Tổng phương sai giải thích được bởi tỷ lệ tâm trạng trong một tuần là 58,967%, với một thành
phần được trích xuất. Hệ số tải yếu tố của các mục trong thành phần dao động từ 0,629 đến
0,853. Các mục với hệ số tải yếu tố cao nhất là P4 ("Tôi đã cảm thấy lạc quan về tương lai"), tiếp
theo là P1 ("Tôi đã cảm thấy vui vẻ và tinh thần tốt") và P2 ("Cuộc sống hàng ngày của tôi đã
được điền đầy những thứ thú vị").

Điều này cho thấy rằng tỷ lệ tâm trạng trong một tuần đang đo lường một kết cấu tiềm ẩn duy
nhất liên quan đến tác động tích cực, cụ thể là cảm giác lạc quan, vui vẻ và quan tâm đến hoạt
động hàng ngày.

3.5 Đối thang đo các nhân tố ảnh hưởng

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .751
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 496.240
df 15
Sig. .000

Total Variance Explained


Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings
nt Loadings
% of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative
Total Variance % Total Variance % Total Variance %
1 2.543 42.388 42.388 2.543 42.388 42.388 1.977 32.943 32.943
2 1.164 19.408 61.796 1.164 19.408 61.796 1.731 28.853 61.796
3 .723 12.056 73.852
4 .593 9.891 83.743
5 .511 8.508 92.252
6 .465 7.748 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component
Matrixa
Component
1 2
KTXH3 .834
KTXH1 .793
KTXH2 .737
GD1 .770
GD3 .725
GD2 .710
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3
iterations.

Trong phân tích này, chỉ số Kaiser-Meyer-Olkin đo độ phù hợp mẫu là 0,751, cho
thấy dữ liệu phù hợp để phân tích yếu tố. Kiểm định Bartlett's Test of Sphericity
với mức p < .001, cho thấy tính phù hợp của dữ liệu để phân tích yếu tố.

Sau khi phân tích yếu tố ban đầu, đã trích xuất được 2 thành phần với giá trị riêng
lớn hơn 1, chiếm 61,796% tổng phương sai. Sau khi sử dụng varimax với chuẩn
hóa Kaiser, đã tìm thấy một giải pháp rõ ràng với 2 thành phần và tất cả các mục
tương quan mạnh trên các yếu tố tương ứng.

Thành phần đầu tiên chiếm 42,388% phương sai và được đặc trưng bởi các mục tải
cao về hỗ trợ xã hội và tham gia cộng đồng (KTXH3, KTXH1, KTXH2).

Thành phần thứ hai chiếm 19,408% phương sai và được đặc trưng bởi các mục tải
cao về nỗi lo lắng tổng quát (GD1, GD3, GD2).

Tổng thể, kết quả phân tích yếu tố cho thấy rằng các nhân tố ảnh hưởng có độ tin
cậy cao và hợp lệ để đo lường hỗ trợ xã hội, tham gia cộng đồng và nỗi lo lắng
tổng quát.

3.6 Đối với thang đo cảm nhận hạnh phúc

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .883
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3211.918
df 66
Sig. .000

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 6.575 54.791 54.791 6.575 54.791 54.791
2 .992 8.263 63.054
3 .848 7.065 70.119
4 .809 6.744 76.863
5 .651 5.428 82.291
6 .429 3.573 85.865
7 .414 3.454 89.318
8 .368 3.069 92.387
9 .320 2.665 95.052
10 .274 2.283 97.336
11 .189 1.576 98.911
12 .131 1.089 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component
Matrixa
Component
1
HP3 .866
HP9 .837
HP10 .819
HP4 .808
HP7 .804
HP5 .753
HP1 .742
HP8 .737
HP6 .687
HP11 .670
HP2 .564
HP12 .505
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.

Đối với thang đo hạnh phúc, KMO và Bartlett's Test cho thấy độ đo đạt mức độ phù hợp của
mẫu là là 0,883, cho thấy dữ liệu phù hợp cho phân tích thành phầm chính. Kiểm định Sphericity
của Bartlett là đáng kể ở mức p <.001, cho thấy ma trận tương quan không phải là ma trận đơn vị
và phù hợp với phân tích thành phần chính

Phân tích thành phần chính ban đầu trích xuất 12 thành phần, nhưng chỉ thành phần đầu tiên với
giá trị riêng là 6,575 giải thích một lượng lớn phương sai (54,791%). Các thành phần còn lại giải
thích ít hơn 9% phương sai mỗi thành phần. Do đó, chỉ trích xuất một giải pháp một thành phần.
Tất cả các mục đều ảnh hưởng mạnh trên thành phần đầu tiên, với sự ảnh hưởng dao động từ
0.505 đến 0.866. Thành phần này giải thích 54,791% phương sai và được đặc trưng bởi các mục
liên quan đến hạnh phúc và sự hài lòng với cuộc sống (HP3, HP9, HP10, HP4, HP7, HP5, HP1,
HP8, HP6, HP11 và HP2).

Tổng thể, kết quả phân tích yếu tố cho thấy tỷ lệ cảm nhận hạnh phúc là một công cụ đáng tin
cậy và hợp lệ để đo lường những khía cạnh tích cực của sức khỏe tâm lý và sự phát triển, cụ thể
là hạnh phúc và sự hài lòng với cuộc sống.

4. Đánh giá mức độ


4.1 Nhận thức
Bảng 1

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NT1_1 418 4.32 .835 .041
NT1_2 418 4.28 .839 .041
NT1_3 418 4.28 .818 .040
NT1_4 418 4.05 .776 .038
NT1_5 418 4.18 .805 .039

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
NT1_1 105.735 417 .000 4.321 4.24 4.40
NT1_2 104.208 417 .000 4.275 4.19 4.36
NT1_3 107.073 417 .000 4.285 4.21 4.36
NT1_4 106.830 417 .000 4.053 3.98 4.13
NT1_5 106.217 417 .000 4.182 4.10 4.26

Kết quả cho thấy trung bình các giá trị đánh giá mức độ nhận thức (NT1_1 đến
NT1_5) đều lớn hơn 0 và khác biệt đáng kể so với giá trị kiểm định. Các khoảng
tin cậy 95% của các giá trị trung bình cũng không chứa giá trị 0, cho thấy sự khác
biệt này là đáng tin cậy. Từ đó, ta có thể kết luận rằng mức độ nhận thức của nhóm
được đánh giá cao.

Bảng 2

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NT2_1 418 4.24 .888 .043
NT2_2 418 4.21 .840 .041
NT2_3 418 4.19 .907 .044
NT2_4 418 4.18 .910 .045

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
NT2_1 97.670 417 .000 4.244 4.16 4.33
NT2_2 102.572 417 .000 4.213 4.13 4.29
NT2_3 94.498 417 .000 4.194 4.11 4.28
NT2_4 93.869 417 .000 4.179 4.09 4.27

Kết quả phân tích cho thấy mức độ nhận thức của người tham gia trong NT2 ở mức
trung bình cao, với giá trị trung bình từ 4.18 đến 4.24 trên thang điểm 5. Các kết
quả kiểm định One-Sample Test cho thấy giá trị t thống kê đạt được của tất cả các
chỉ số đều lớn hơn 0, và giá trị p đều nhỏ hơn 0.05, cho thấy sự khác biệt đáng kể
so với giá trị trung bình mục tiêu (0). Do đó, có thể kết luận rằng mức độ nhận thức
của người tham gia trong NT2 là đáng kể và cao hơn so với mức trung bình mục
tiêu.

Bảng 3
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NT3_1 418 4.04 .837 .041
NT3_2 418 4.06 .863 .042
NT3_3 418 4.05 .876 .043
NT3_4 418 4.13 .772 .038
NT3_5 418 4.14 .796 .039
NT3_7 418 4.16 .787 .038
NT3_8 418 4.09 .815 .040
NT3_10 418 4.07 .865 .042

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
NT3_1 98.671 417 .000 4.041 3.96 4.12
NT3_2 96.265 417 .000 4.062 3.98 4.15
NT3_3 94.397 417 .000 4.045 3.96 4.13
NT3_4 109.345 417 .000 4.127 4.05 4.20
NT3_5 106.356 417 .000 4.139 4.06 4.22
NT3_7 108.081 417 .000 4.160 4.08 4.24
NT3_8 102.520 417 .000 4.086 4.01 4.16
NT3_10 96.109 417 .000 4.067 3.98 4.15

Kết quả của các thử nghiệm t- mẫu cho thấy rằng điểm trung bình cho tất cả các
mục trong tỷ lệ NT3 đều cao hơn rất nhiều so với 0 (giá trị kiểm tra). Điều này cho
thấy rằng các người tham gia có mức độ nhận thức cao liên quan đến các mục
NT3.

Cụ thể, điểm trung bình cho NT3_1, NT3_2, NT3_3, NT3_8 và NT3_10 đều lớn
hơn 4, trong khi điểm trung bình cho NT3_4, NT3_5 và NT3_7 đều hơi cao hơn 4.
Điều này cho thấy rằng người tham gia có mức độ nhận thức cao chung trong vấn
đề tự chăm sóc sức khoẻ tâm thầnn
Tổng thể, các kết quả này cho thấy rằng các người tham gia có hiểu biết tốt về các
khái niệm liên quan đến biện pháp tự chăm sóc sức khoẻ tâm thần

4.2 Thái độ

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TD1 418 3.80 .882 .043
TD2 418 3.79 .859 .042
TD3 418 3.77 .845 .041
TD4 418 3.81 .860 .042
TD5 418 3.82 .743 .036
TD6 418 3.88 .804 .039
TD7 418 3.88 .764 .037
TD8 418 3.79 .831 .041
TD9 418 3.80 .848 .041

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
TD1 88.102 417 .000 3.801 3.72 3.89
TD2 90.226 417 .000 3.789 3.71 3.87
TD3 91.193 417 .000 3.770 3.69 3.85
TD4 90.503 417 .000 3.809 3.73 3.89
TD5 105.070 417 .000 3.818 3.75 3.89
TD6 98.791 417 .000 3.883 3.81 3.96
TD7 103.685 417 .000 3.876 3.80 3.95
TD8 93.295 417 .000 3.794 3.71 3.87
TD9 91.702 417 .000 3.804 3.72 3.89

Các kết quả cho thấy tất cả các biến đều có giá trị p < 0.05, cho thấy sự khác biệt
đáng kể giữa trung bình mẫu và giá trị trung bình dự kiến. Điều này cho thấy rằng
các người tham gia khảo sát có mức độ thái độ tích cực đối với các vấn đề được đo
lường bằng các biến đo lường TD1-TD9. Các giá trị trung bình của các biến đều
nằm trong khoảng từ 3.77 đến 3.88, với độ lệch chuẩn từ 0.743 đến 0.882.

4.3 Hành vi

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HV1 418 3.75 .932 .046
HV2 418 3.78 .908 .044
HV3 418 3.76 .854 .042
HV4 418 3.80 .869 .043
HV5 418 3.86 .712 .035
HV6 418 3.86 .764 .037
HV7 418 3.87 .740 .036
HV8 418 3.75 .811 .040
HV9 418 3.78 .861 .042
HV10 418 3.82 .766 .037
HV11 418 3.84 .760 .037
HV15 418 3.89 .721 .035

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
HV1 82.299 417 .000 3.751 3.66 3.84
HV2 85.117 417 .000 3.780 3.69 3.87
HV3 90.041 417 .000 3.761 3.68 3.84
HV4 89.350 417 .000 3.799 3.72 3.88
HV5 110.740 417 .000 3.856 3.79 3.92
HV6 103.204 417 .000 3.856 3.78 3.93
HV7 106.778 417 .000 3.866 3.79 3.94
HV8 94.591 417 .000 3.751 3.67 3.83
HV9 89.682 417 .000 3.775 3.69 3.86
HV10 101.991 417 .000 3.823 3.75 3.90
HV11 103.212 417 .000 3.837 3.76 3.91
HV15 110.264 417 .000 3.890 3.82 3.96

Trong bảng thống kê One-Sample, các giá trị trung bình (Mean) của các biến nằm
trong khoảng từ 3.75 đến 3.89. Điều này cho thấy rằng nhóm người được đánh giá
có mức độ hành vi trung bình khá cao.
Các giá trị của t (Test Value) cho thấy rằng mức độ đánh giá hành vi của nhóm
người cao hơn mức đánh giá tối thiểu (0), và giá trị p (Sig.) cho thấy rằng sự khác
biệt này là có ý nghĩa thống kê đáng kể (p < .001) đối với tất cả các biến.
Giá trị khoảng tin cậy 95% (95% Confidence Interval) cho thấy khoảng giá trị có
thể chứa giá trị trung bình thực tế của quần thể đang được đánh giá, và các giá trị
này nằm trong khoảng từ 3.66 đến 3.96 cho tất cả các biến.
Tóm lại, nhóm người được đánh giá có mức độ đánh giá hành vi trung bình khá
cao và có sự khác biệt đáng kể so với mức đánh giá tối thiểu.

4.4 Trong 1 tuần

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
P1 418 3.80 .830 .041
P2 418 3.74 .934 .046
P3 418 3.89 .809 .040
P4 418 3.91 .912 .045
P6 418 3.78 .865 .042
P7 418 3.90 .989 .048
P9 418 3.93 1.071 .052
P10 418 4.05 .815 .040

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
P1 93.605 417 .000 3.799 3.72 3.88
P2 81.867 417 .000 3.742 3.65 3.83
P3 98.303 417 .000 3.890 3.81 3.97
P4 87.670 417 .000 3.909 3.82 4.00
P6 89.378 417 .000 3.780 3.70 3.86
P7 80.682 417 .000 3.904 3.81 4.00
P9 75.095 417 .000 3.933 3.83 4.04
P10 101.690 417 .000 4.053 3.97 4.13

Dữ liệu của bạn thể hiện mức độ đánh giá về hành vi trong một tuần của một nhóm
người. Các giá trị trung bình cho các biến được đánh giá (P1 đến P10) nằm trong
khoảng từ 3,74 đến 4,05, tương ứng với mức độ đánh giá từ trung bình đến khá tốt.
Tuy nhiên, độ lệch chuẩn cho mỗi biến đánh giá khá cao, từ 0,71 đến 1,07, cho
thấy sự đa dạng trong cách mà các người tham gia đánh giá hành vi của mình.
Kết quả kiểm định t-test cho thấy tất cả các biến đánh giá đều có giá trị t-test độc
lập thấp hơn mức ý nghĩa của 0,05, cho thấy rằng mức độ đánh giá trung bình của
nhóm người tham gia về các hành vi này khác với 0. Do đó, có thể kết luận rằng
nhóm người này đánh giá hành vi của mình ở mức độ trung bình đến khá tốt trong
một tuần.

4.5 Các nhân tố ảnh hưởng

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
KTXH1 418 4.05 .983 .048
KTXH2 418 4.13 .965 .047
KTXH3 418 4.00 .879 .043

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
KTXH1 84.179 417 .000 4.048 3.95 4.14
KTXH2 87.565 417 .000 4.134 4.04 4.23
KTXH3 93.178 417 .000 4.005 3.92 4.09

Đối với các nhân tố ảnh hưởng KTXH1, KTXH2 và KTXH3, điểm trung bình của
chúng đều cao (từ 4.00 đến 4.13), cho thấy rằng mức độ của các nhân tố này được
đánh giá là cao. Giá trị t-test cho các nhân tố này cũng rất cao (từ 84.179 đến
93.178), cho thấy rằng mức độ của các nhân tố này có sự khác biệt đáng kể so với
mức trung bình dự kiến của 0.

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
GD1 418 4.12 .839 .041
GD2 418 3.99 .942 .046
GD3 418 4.14 .890 .044

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
GD1 100.506 417 .000 4.124 4.04 4.21
GD2 86.518 417 .000 3.986 3.90 4.08
GD3 95.126 417 .000 4.139 4.05 4.22

Đối với các nhân tố ảnh hưởng GD1, GD2 và GD3, điểm trung bình của chúng đều
cao (từ 3.99 đến 4.14), cho thấy rằng mức độ của các nhân tố này được đánh giá là
cao. Giá trị t-test cho các nhân tố này cũng rất cao (từ 86.518 đến 100.506), cho
thấy rằng mức độ của các nhân tố này có sự khác biệt đáng kể so với mức trung
bình dự kiến của 0.

4.6 Mức độ hạnh phúc

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
HP1 418 3.79 .951 .047
HP2 418 3.89 .964 .047
HP3 418 3.81 .888 .043
HP4 418 3.93 .881 .043
HP5 418 4.02 .813 .040
HP6 418 3.86 .942 .046
HP7 418 3.99 .813 .040
HP8 418 3.78 .897 .044
HP9 418 3.88 .831 .041
HP10 418 3.88 .784 .038
HP11 418 3.85 .861 .042
HP12 418 3.89 .917 .045

One-Sample Test
Test Value = 0
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
HP1 81.431 417 .000 3.789 3.70 3.88
HP2 82.618 417 .000 3.895 3.80 3.99
HP3 87.706 417 .000 3.809 3.72 3.89
HP4 91.135 417 .000 3.928 3.84 4.01
HP5 101.031 417 .000 4.019 3.94 4.10
HP6 83.813 417 .000 3.861 3.77 3.95
HP7 100.289 417 .000 3.990 3.91 4.07
HP8 86.125 417 .000 3.780 3.69 3.87
HP9 95.460 417 .000 3.880 3.80 3.96
HP10 101.250 417 .000 3.880 3.81 3.96
HP11 91.509 417 .000 3.852 3.77 3.93
HP12 86.642 417 .000 3.885 3.80 3.97

Đối với mức độ hạnh phúc, các chỉ số cho thấy các đánh giá của các cá nhân đều
trung bình từ 3.8 đến 4 điểm, với độ lệch chuẩn từ 0.8 đến 0.9 điểm. Điều này cho
thấy rằng, các cá nhân đều có một mức độ hạnh phúc trung bình đến cao.
Các giá trị t-test của các chỉ số đều rất lớn, và p-value đều rất nhỏ (dưới 0.001),
cho thấy sự khác biệt giữa mẫu được nghiên cứu và trung bình của quần thể là rất
đáng kể. Do đó, các kết quả này cho thấy các mẫu được nghiên cứu có sự khác biệt
đáng kể so với quần thể.

5.1 Mối quan hệ giữa nhận thức, thái độ và hành vi

Correlations
NT1 NT2 NT3 TD HV
NT1 Pearson Correlation 1 .348** .496** .395** .324**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418
NT2 Pearson Correlation .348 **
1 .301 **
.263 **
.228**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418
NT3 Pearson Correlation .496 **
.301 **
1 .351 **
.290**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418
TD Pearson Correlation .395** .263** .351** 1 .737**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418
HV Pearson Correlation .324** .228** .290** .737** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Kết quả cho thấy mối quan hệ giữa nhận thức (NT), thái độ (TD) và hành vi (HV)
là đáng kể (correlation is significant at the 0.01 level). Cụ thể, các hệ số tương
quan Pearson cho thấy mối quan hệ dương giữa NT và TD (r = 0.348), NT và HV
(r = 0.324), TD và HV (r = 0.737). Trong khi đó, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu của
NT (NT1, NT2, NT3) cũng đáng kể với hệ số tương quan từ 0.3 đến 0.5.
Kết quả này cho thấy sự tương quan giữa nhận thức, thái độ và hành vi, tức là nếu
nhận thức và thái độ của một người về một vấn đề nào đó tích cực, thì họ có xu
hướng thể hiện hành vi tích cực về vấn đề đó. Nó cũng cho thấy tầm quan trọng
của việc thúc đẩy nhận thức và thái độ tích cực đối với việc thay đổi hành vi của
một cá nhân.

Mối quan hệ giữa nhận thức, thái độ, hành vi với cảm nhận hạnh phúc

Correlations
NT1 NT2 NT3 TD HV HP
NT1 Pearson Correlation 1 .348** .496** .395** .324** .323**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418 418
NT2 Pearson Correlation .348 **
1 .301 **
.263 **
.228 **
.186**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418 418
NT3 Pearson Correlation .496 **
.301 **
1 .351 **
.290 **
.162**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .001
N 418 418 418 418 418 418
TD Pearson Correlation .395 **
.263 **
.351 **
1 .737 **
.555**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418 418
HV Pearson Correlation .324** .228** .290** .737** 1 .666**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 418 418 418 418 418 418
HP Pearson Correlation .323 **
.186 **
.162 **
.555 **
.666 **
1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .000 .000
N 418 418 418 418 418 418
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nhận thức có mối quan hệ thuận và đáng kể với cảm nhận hạnh phúc (r = 0.323).
Thái độ có mối quan hệ dương và đáng kể với nhận thức (r = 0.348) và có mối
quan hệ dương và đáng kể với hành vi (r = 0.228).
Hành vi có mối quan hệ dương và đáng kể với thái độ (r = 0.228) và có mối quan
hệ dương và rất đáng kể với cảm nhận hạnh phúc (r = 0.555).
Cảm nhận hạnh phúc có mối quan hệ thuận và đáng kể với nhận thức (r = 0.323),
thái độ (r = 0.186), hành vi (r = 0.666) và có mối quan hệ rất đáng kể với thái độ (r
= 0.666).
Nhận thức và thái độ có vai trò quan trọng đối với cảm nhận hạnh phúc. Những
người có nhận thức tích cực về cuộc sống và thái độ tích cực thường có cảm nhận
hạnh phúc tốt hơn so với những người có nhận thức tiêu cực và thái độ tiêu cực.
Hành vi đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra cảm nhận hạnh phúc. Những
người thường thực hiện những hành vi tích cực thường có cảm nhận hạnh phúc tốt
hơn so với những người không thực hiện những hành vi đó.
Thái độ và hành vi có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Những người có thái độ tích
cực thường có xu hướng có hành vi tích cực, trong khi những người có thái độ tiêu
cực có xu hướng có hành vi tiêu cực.

5. Kiểm định sự khác biệt


Kiểm định sự khác biệt của giới tính với nhận thức, thái độ, hành vi và hạnh phúc

Independent Samples Test


Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. 95% Confidence
tailed) Differen Error Interval of the
ce Differen Difference
ce Lower Upper
NT Equal 1.924 .166 2.33 416 .020 .14228 .06103 .02231 .26225
1 variances 1
assumed
Equal 2.35 402. .019 .14228 .06044 .02345 .26111
variances not 4 007
assumed
NT Equal .046 .831 1.52 416 .129 .10197 .06710 -.02993 .23388
2 variances 0
assumed
Equal 1.51 387. .130 .10197 .06720 -.03014 .23409
variances not 8 371
assumed
NT Equal .055 .815 .747 416 .455 .05094 .06817 -.08307 .18494
3 variances
assumed
Equal .748 390. .455 .05094 .06812 -.08300 .18487
variances not 465
assumed
TD Equal .022 .882 .777 416 .438 .04790 .06167 -.07332 .16913
variances
assumed
Equal .775 386. .439 .04790 .06180 -.07359 .16940
variances not 457
assumed
HV Equal 1.342 .247 .898 416 .370 .05446 .06068 -.06481 .17373
variances
assumed
Equal .903 397. .367 .05446 .06030 -.06409 .17301
variances not 876
assumed
HP Equal .003 .958 .325 416 .745 .02058 .06335 -.10394 .14510
variances
assumed
Equal .323 382. .747 .02058 .06365 -.10457 .14572
variances not 142
assumed
Kết quả kiểm định sự khác biệt giới tính với các biến được đo bằng thang đo liên
tục (nhận thức, thái độ, hành vi và hạnh phúc) được thể hiện trong bảng trên.
Trong đó, Levene's Test for Equality of Variances kiểm tra tính đồng nhất của
phương sai giữa hai nhóm nam và nữ. Các giá trị F và sig. cho thấy không có sự
khác biệt đáng kể về phương sai giữa hai nhóm.
Tiếp theo, t-test for Equality of Means cho thấy sự khác biệt giới tính đối với các
biến đo bằng thang đo liên tục. Kết quả cho thấy:
NT1: Có sự khác biệt đáng kể về nhận thức giữa nam và nữ (t(402.007) = 2.354, p
= .019). Nam có điểm trung bình cao hơn nữ.
NT2: Không có sự khác biệt đáng kể về nhận thức giữa nam và nữ (t(387.371) =
1.518, p = .130).
NT3: Không có sự khác biệt đáng kể về nhận thức giữa nam và nữ (t(390.465)
= .748, p = .455).
TD: Không có sự khác biệt đáng kể về thái độ giữa nam và nữ (t(386.457) = .775,
p = .439).
HV: Không có sự khác biệt đáng kể về hành vi giữa nam và nữ (t(397.876) = .903,
p = .367).
HP: Không có sự khác biệt đáng kể về hạnh phúc giữa nam và nữ (t(382.142)
= .323, p = .747).
Tóm lại, chỉ có sự khác biệt đáng kể về nhận thức giữa nam và nữ, trong đó nam có
điểm trung bình cao hơn nữ. Các biến còn lại không có sự khác biệt đáng kể giữa
hai nhóm.

Kiểm định sự khác biệt của biến khóa học

Test of Homogeneity of Variances


Levene Statistic df1 df2 Sig.
NT1 Based on Mean .924 3 414 .429
Based on Median .440 3 414 .725
Based on Median and with .440 3 389.623 .725
adjusted df
Based on trimmed mean .692 3 414 .558
NT2 Based on Mean .050 3 414 .985
Based on Median .024 3 414 .995
Based on Median and with .024 3 383.964 .995
adjusted df
Based on trimmed mean .059 3 414 .981
NT3 Based on Mean .281 3 414 .839
Based on Median .402 3 414 .752
Based on Median and with .402 3 386.638 .752
adjusted df
Based on trimmed mean .247 3 414 .864
TD Based on Mean .282 3 414 .838
Based on Median .271 3 414 .847
Based on Median and with .271 3 406.127 .847
adjusted df
Based on trimmed mean .297 3 414 .827
HV Based on Mean .831 3 414 .477
Based on Median .984 3 414 .400
Based on Median and with .984 3 413.624 .400
adjusted df
Based on trimmed mean .861 3 414 .461
HP Based on Mean .838 3 414 .474
Based on Median .611 3 414 .608
Based on Median and with .611 3 383.299 .608
adjusted df
Based on trimmed mean .677 3 414 .566

ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
NT1 Between Groups .149 3 .050 .128 .943
Within Groups 161.150 414 .389
Total 161.300 417
NT2 Between Groups .271 3 .090 .193 .901
Within Groups 193.288 414 .467
Total 193.559 417
NT3 Between Groups 2.400 3 .800 1.685 .170
Within Groups 196.533 414 .475
Total 198.933 417
TD Between Groups .681 3 .227 .579 .629
Within Groups 162.139 414 .392
Total 162.820 417
HV Between Groups .528 3 .176 .464 .708
Within Groups 157.160 414 .380
Total 157.688 417
HP Between Groups .988 3 .329 .799 .495
Within Groups 170.585 414 .412
Total 171.573 417

Tất cả các giá trị p cho kiểm định Levene đều không đáng kể, cho thấy không có
bằng chứng cho thấy phương sai bất đồng trên các nhóm khác nhau cho tất cả các
biến.
Đối với ANOVA, tổng bình phương, độ tự do, bình phương trung bình, thống kê F
và giá trị p tương ứng được báo cáo cho mỗi biến. Dựa vào kết quả phân tích,
không có giá trị p nào của ANOVA đáng kể ở mức alpha truyền thống là 0,05, cho
thấy không có bằng chứng mạnh cho sự khác biệt đáng kể giữa các giá trị trung
bình của biến phụ thuộc trên các nhóm khác nhau cho tất cả các biến.

You might also like