You are on page 1of 14

Hướng dẫn làm báo cáo Nghiên cứu marketing:

TRANG BÌA UEF

Danh sách thành viên của nhóm (MSSV, Họ tên, Lớp, % công việc đóng góp)

Lời cảm ơn

Mục lục

Tóm tắt( tiếng việt, tiếng anh)+keywords

Danh mục bảng, số liệu, biểu đồ

Phần 1: giới thiệu

1.1 Đặt vấn đề


- Giới thiệu được đề tài và thực trạng
- Vì sao đề tài này là quan trọng
- Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra cái gì rồi ? Nghiên cứu của các em dự kiến có gì mới? ( chỗ
ăn tiền của thiên hạ)
1.2 Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Mục tiêu: là gì? Câu hỏi nghiên cứu?
-Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
-Đối tượng khảo sát
-Đóng góp của đề tài vào ý nghĩa thực tiễn

1.3 Quy trình nghiên cứu (cúi bài)

Tham khảo các vấn đề 

Xây dựng mô hình nghiên cứu

Thành lập bảng câu hỏi

Phân tích dữ liệu

Hoàn thành và đưa ra khuyến nghị…

Kể lại những gì các bạn đã làm

1.4 Kết cấu bài báo cáo (cúi bài)


Phần 1: giới thịu
Phần 2,3,4,5
Bước 1: thống kê mô tả
Bước 2: kiểm định độ tin cậy của thang đo-Cronbach’s Alpha
Thang đo là các câu hỏi trực thuộc biến đang xét,thể hiện sự am hiểu của người đang thực hiện phân
tích khảo sát, thang đo mang tính định hướng trong nghiên cứu, quyết định sự thành bại của sự
nghiên cứu thị trường
Thang đo phải được rút ra từ các nguồn khách quan như: lý thuyết, dữ liệu có sẵn, chuyên gia ,
người trong cuộc
Không ra gió! Tham khảo tài liệu
*Tiêu chuẩn kiểm định Cronbach’s Alpha
-Hệ số cronbach’s Alpha>0,6 ( tốt nhất >=0.7)
-Hệ số tương quan giữa các biến (item-correlation)>=0.3

Gía trị Cronbach’s Alpha Ý nghĩa

0.6-0.8 Chấp nhận được

0.8-0.9 Độ tin cậy cao

>=0.9 Độ tin cậy rất cao(ảo)

Bảng 7:

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.795 4

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
TL1 10.72 5.360 .585 .754
TL2 11.34 5.319 .621 .736
TL3 11.39 5.287 .631 .731
TL4 10.78 5.351 .585 .754

Từ kết quả bảng 7 cho thấy: hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến “tiền lương” là 0.795 > 0.7. Ngoài ra,
các biến quan sát từ TL1 đến TL4 đều có hệ số tương quan với nhau lớn hơn 0.3. Điều này thỏa mãn tiêu
chuẩn kiểm định, nghĩa là thang đo đạt mức độ tin cậy tốt, phù hợp cho các phân tích tiếp theo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.851 5

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
DT1 12.54 9.544 .679 .818
DT2 11.88 9.754 .562 .847
DT3 12.51 9.311 .694 .813
DT4 13.35 8.744 .701 .811
DT5 13.38 9.009 .686 .815

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.840 7

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
LD1 23.10 15.095 .673 .804
LD2 23.10 15.282 .686 .802
LD3 23.26 15.868 .679 .805
LD4 23.33 15.386 .687 .802
LD5 23.35 17.803 .539 .827
LD6 23.25 15.524 .669 .805
LD7 23.50 18.973 .238 .867
Nhìn vào bảng 12 và 13 cho thấy: hệ số Cronbach’s Alpha=0.840>0.7. Các biến quan sát từ LD1
đến LD6 vượt qua tiêu chuẩn kiểm định với các hệ số tương quan đều lớn hơn 0.3.Tuy nhiên,
biến LD7 có hệ số tương quan=0.238<0.3,thể hiện rằng biến này không phù hợp trong mô hình
nghiên cứu, cần loại bỏ khỏi nghiên cứu và thực hiện lại kiểm định

Reliability Statistics

Cronbach's
Alpha N of Items
.867 6

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
LD1 19.45 12.890 .675 .843
LD2 19.45 13.033 .694 .839
LD3 19.61 13.568 .689 .840
LD4 19.68 13.124 .696 .838
LD5 19.69 15.273 .568 .861
LD6 19.60 13.272 .674 .842

Sau khi loại bỏ biến LD7, các biến LD1 đến LD6 đã có các chỉ số phù hợp tiêu chuẩn kiểm định.Thang
đo” Lãnh đạo” đạt độ tin cậy cao.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.751 4

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
DN1 11.52 3.780 .528 .707
DN2 12.09 3.891 .582 .672
DN3 11.47 3.826 .551 .691
DN4 11.91 4.560 .552 .701

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.852 5

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
CV1 13.37 8.915 .600 .837
CV2 13.87 8.708 .674 .819
CV3 13.82 8.765 .674 .819
CV4 13.87 8.563 .712 .809
CV5 14.59 7.864 .672 .822
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.768 4

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
DK1 11.93 4.437 .553 .723
DK2 11.15 4.853 .585 .706
DK3 10.45 4.696 .587 .703
DK4 10.51 4.646 .556 .719

Bước số 3: Kiểm định độ tin cậy của mô hình


Phân tích nhân tố khám phá-EFA (Exploratory factor analysis)

*Mục đích:
-Kiểm tra các biến đưa vào mô hình ban đầu có chuẩn xác không?
-Rút gọn thang đo thành biến lớn hơn
** Điều kiện để vượt qua kiểm định EFA:
1.Hệ số KM>= 0.5; kiểm định Bartlett có sig <0.05
2.Hệ số Eigenvalues >=1
3.Các biến tạo thành từ phân tích nhân tố phải cùng nhau giải thích được trên 50% mô hình
4.Gía trị hội tụ-hệ số tải factor loading>=0.5
5.Gía trị phân biệt-discriminant value>=0.3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .887
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4190.250
df 378
Sig. .000

Coi KMO VAF SIG, tốt


Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Sq
Cumulative
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance % Total % of Variance
1 7.129 25.462 25.462 7.129 25.462 25.462 3.425 12.231
2 3.895 13.911 39.373 3.895 13.911 39.373 3.352
3 2.030 7.250 46.623 2.030 7.250 46.623 3.212
4 1.767 6.310 52.932 1.767 6.310 52.932 2.772
5 1.503 5.368 58.300 1.503 5.368 58.300 2.750
6 1.346 4.808 63.109 1.346 4.808 63.109 2.160
7 .742 2.649 65.758
8 .709 2.530 68.288
9 .673 2.404 70.692
10 .634 2.265 72.957
11 .608 2.172 75.129
12 .599 2.138 77.267
13 .556 1.985 79.252
14 .529 1.890 81.143
15 .522 1.863 83.005
16 .491 1.753 84.758
17 .453 1.618 86.376
18 .443 1.581 87.957
19 .408 1.457 89.414
20 .393 1.403 90.817
21 .366 1.307 92.123
22 .363 1.296 93.419
23 .357 1.274 94.693
24 .334 1.193 95.886
25 .316 1.127 97.013
26 .307 1.096 98.110
27 .281 1.005 99.115
28 .248 .885 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Coi chỉ số varian >1

Rotated Component Matrixa


Component
1 2 3 4 5 6
LD4 .793
LD1 .762
LD3 .760
LD6 .724
LD2 .720
DT4 .802
DT5 .793
DT3 .782
DT1 .763
DT2 .672
CV4 .799
CV2 .778
CV3 .757
CV5 .745
CV1 .743
DK2 .775
DK1 .749
DK3 .730
DK4 .672
DN4 .612 .530
TL4 .746
TL1 .744
TL3 .742
TL2 .736
LD5
DN3 .753
DN2 .740
DN1 .737
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .887
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4190.250
df 378
Sig. .000

Từ kết quả bảng trên, hệ số KMO = 0.887> 0.5 và kiểm định Barlett đã cho mức ý nghĩa là sig < 0.05. Điều
này khẳng định phân tích nhân tố khám phá là phù hợp và đạt các tiêu chuẩn kiểm định

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Tota
1 7.129 25.462 25.462 7.129 25.462 25.462 3
2 3.895 13.911 39.373 3.895 13.911 39.373 3
3 2.030 7.250 46.623 2.030 7.250 46.623 3
4 1.767 6.310 52.932 1.767 6.310 52.932 2
5 1.503 5.368 58.300 1.503 5.368 58.300 2
6 1.346 4.808 63.109 1.346 4.808 63.109 2
7 .742 2.649 65.758
8 .709 2.530 68.288
9 .673 2.404 70.692
10 .634 2.265 72.957
11 .608 2.172 75.129
12 .599 2.138 77.267
13 .556 1.985 79.252
14 .529 1.890 81.143
15 .522 1.863 83.005
16 .491 1.753 84.758
17 .453 1.618 86.376
18 .443 1.581 87.957
19 .408 1.457 89.414
20 .393 1.403 90.817
21 .366 1.307 92.123
22 .363 1.296 93.419
23 .357 1.274 94.693
24 .334 1.193 95.886
25 .316 1.127 97.013
26 .307 1.096 98.110
27 .281 1.005 99.115
28 .248 .885 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Kết quả bảng trên cho thấy, sau khi thực hiện xoay nhân tố, tức là các nhân tố trộn lẫn với nhau thì mô
hình EFA cho ra 6 nhân tố có giá trị Eigenvalues > 1. Điều này là hoàn toàn trùng khớp với giả thuyết ban
đầu của mô hình nghiên cứu.

Bên cạnh đó, 6 nhân tố mới đã cùng nhau giải thích được 63.1% mô hình nghiên cứu ( lớn hơn tiêu
chuẩn 50%)

Rotated Component Matrixa


Component
1 2 3 4 5 6
LD4 .793
LD1 .762
LD3 .760
LD6 .724
LD2 .720
DT4 .802
DT5 .793
DT3 .782
DT1 .763
DT2 .672
CV4 .799
CV2 .778
CV3 .757
CV5 .745
CV1 .743
DK2 .775
DK1 .749
DK3 .730
DK4 .672
DN4 .612 .530
TL4 .746
TL1 .744
TL3 .742
TL2 .736
LD5
DN3 .753
DN2 .740
DN1 .737
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.

Dựa trên kết quả bảng ma trận xoay nhân tố ( bảng 11), phần lớn các biến đều có hệ số tải factor loading
>0.5, phù hợp để sử dụng cho các phân tích tiếp theo

Tuy nhiên, LD5 có hệ số tải < 0.5 nên cần loại bỏ khỏi mô hình. DN4 tải mạnh ở cả hai nhóm nhân tố là 4
và 6, giá trị phân biệt ( discriminant value)= 0.612-0.530=0.082<0.3. Vậy DN4 cũng cần loại khỏi mô hình
trước khi thực hiện lại phân tích EFA.

Rotated Component Matrixa


Component
1 2 3 4 5 6
DT4 .803
DT5 .796
DT3 .783
DT1 .765
DT2 .674
LD4 .799
LD1 .769
LD3 .759
LD6 .732
LD2 .714
CV4 .806
CV2 .780
CV3 .754
CV5 .747
CV1 .744
TL4 .753
TL3 .751
TL2 .737
TL1 .735
DK2 .772
DK3 .746
DK1 .741
DK4 .688
DN1 .774
DN3 .754
DN2 .725
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.

Sau khi loại biến DN4 và LD5 bảng ma trận xoay nhân tố đã cho ra kết quả các biến đều có hệ số tải > 0.5,
phù hợp tiêu chuẩn phân tích.

*phân tích EFA cho biến phụ thuộc “ hài lòng” HL:

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .743
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 568.097
df 3
Sig. .000

KMO=0.743 > 0.5, Bartlett=0.000 > 0.05  đạt

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.431 81.027 81.027 2.431 81.027 81.027
2 .315 10.487 91.515
3 .255 8.485 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

Eigenvalues=2.431 >1, giải thích được 81.027%  đạt

Component
Matrixa
Component
1
HL1 .907
HL3 .906
HL2 .887
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.

Từ bảng ma trận nhân tố thấy rằng cả ba biến HL1 đên HL3 đều có hệ số tải> 0.5 và tập trung về 1 nhóm
nhân tố. Điều này là phù hợp với mô hình nghiên cứu có 1 biến phụ thuộc

You might also like