Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Làm Báo Cáo Nghiên Cứu Marketing
Hướng Dẫn Làm Báo Cáo Nghiên Cứu Marketing
Danh sách thành viên của nhóm (MSSV, Họ tên, Lớp, % công việc đóng góp)
Lời cảm ơn
Mục lục
Bảng 7:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.795 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
TL1 10.72 5.360 .585 .754
TL2 11.34 5.319 .621 .736
TL3 11.39 5.287 .631 .731
TL4 10.78 5.351 .585 .754
Từ kết quả bảng 7 cho thấy: hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm biến “tiền lương” là 0.795 > 0.7. Ngoài ra,
các biến quan sát từ TL1 đến TL4 đều có hệ số tương quan với nhau lớn hơn 0.3. Điều này thỏa mãn tiêu
chuẩn kiểm định, nghĩa là thang đo đạt mức độ tin cậy tốt, phù hợp cho các phân tích tiếp theo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.851 5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
DT1 12.54 9.544 .679 .818
DT2 11.88 9.754 .562 .847
DT3 12.51 9.311 .694 .813
DT4 13.35 8.744 .701 .811
DT5 13.38 9.009 .686 .815
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.840 7
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
LD1 23.10 15.095 .673 .804
LD2 23.10 15.282 .686 .802
LD3 23.26 15.868 .679 .805
LD4 23.33 15.386 .687 .802
LD5 23.35 17.803 .539 .827
LD6 23.25 15.524 .669 .805
LD7 23.50 18.973 .238 .867
Nhìn vào bảng 12 và 13 cho thấy: hệ số Cronbach’s Alpha=0.840>0.7. Các biến quan sát từ LD1
đến LD6 vượt qua tiêu chuẩn kiểm định với các hệ số tương quan đều lớn hơn 0.3.Tuy nhiên,
biến LD7 có hệ số tương quan=0.238<0.3,thể hiện rằng biến này không phù hợp trong mô hình
nghiên cứu, cần loại bỏ khỏi nghiên cứu và thực hiện lại kiểm định
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.867 6
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
LD1 19.45 12.890 .675 .843
LD2 19.45 13.033 .694 .839
LD3 19.61 13.568 .689 .840
LD4 19.68 13.124 .696 .838
LD5 19.69 15.273 .568 .861
LD6 19.60 13.272 .674 .842
Sau khi loại bỏ biến LD7, các biến LD1 đến LD6 đã có các chỉ số phù hợp tiêu chuẩn kiểm định.Thang
đo” Lãnh đạo” đạt độ tin cậy cao.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.751 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
DN1 11.52 3.780 .528 .707
DN2 12.09 3.891 .582 .672
DN3 11.47 3.826 .551 .691
DN4 11.91 4.560 .552 .701
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.852 5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
CV1 13.37 8.915 .600 .837
CV2 13.87 8.708 .674 .819
CV3 13.82 8.765 .674 .819
CV4 13.87 8.563 .712 .809
CV5 14.59 7.864 .672 .822
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.768 4
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted
DK1 11.93 4.437 .553 .723
DK2 11.15 4.853 .585 .706
DK3 10.45 4.696 .587 .703
DK4 10.51 4.646 .556 .719
*Mục đích:
-Kiểm tra các biến đưa vào mô hình ban đầu có chuẩn xác không?
-Rút gọn thang đo thành biến lớn hơn
** Điều kiện để vượt qua kiểm định EFA:
1.Hệ số KM>= 0.5; kiểm định Bartlett có sig <0.05
2.Hệ số Eigenvalues >=1
3.Các biến tạo thành từ phân tích nhân tố phải cùng nhau giải thích được trên 50% mô hình
4.Gía trị hội tụ-hệ số tải factor loading>=0.5
5.Gía trị phân biệt-discriminant value>=0.3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .887
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4190.250
df 378
Sig. .000
Từ kết quả bảng trên, hệ số KMO = 0.887> 0.5 và kiểm định Barlett đã cho mức ý nghĩa là sig < 0.05. Điều
này khẳng định phân tích nhân tố khám phá là phù hợp và đạt các tiêu chuẩn kiểm định
Bên cạnh đó, 6 nhân tố mới đã cùng nhau giải thích được 63.1% mô hình nghiên cứu ( lớn hơn tiêu
chuẩn 50%)
Dựa trên kết quả bảng ma trận xoay nhân tố ( bảng 11), phần lớn các biến đều có hệ số tải factor loading
>0.5, phù hợp để sử dụng cho các phân tích tiếp theo
Tuy nhiên, LD5 có hệ số tải < 0.5 nên cần loại bỏ khỏi mô hình. DN4 tải mạnh ở cả hai nhóm nhân tố là 4
và 6, giá trị phân biệt ( discriminant value)= 0.612-0.530=0.082<0.3. Vậy DN4 cũng cần loại khỏi mô hình
trước khi thực hiện lại phân tích EFA.
Sau khi loại biến DN4 và LD5 bảng ma trận xoay nhân tố đã cho ra kết quả các biến đều có hệ số tải > 0.5,
phù hợp tiêu chuẩn phân tích.
*phân tích EFA cho biến phụ thuộc “ hài lòng” HL:
Component
Matrixa
Component
1
HL1 .907
HL3 .906
HL2 .887
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Từ bảng ma trận nhân tố thấy rằng cả ba biến HL1 đên HL3 đều có hệ số tải> 0.5 và tập trung về 1 nhóm
nhân tố. Điều này là phù hợp với mô hình nghiên cứu có 1 biến phụ thuộc