Professional Documents
Culture Documents
- Rubric chấm điểm
- Rubric chấm điểm
-
- Rubric chấm điểm
Đối với mỗi biến độc lập và biến phụ thuộc đều thực hiện lần lượt các bước sau:
+ Vẽ bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của từng thang đo
+ Xác định chỉ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha của từng thang đo
+ Vẽ bảng kiểm định độ tin cậy của các biến độc lập và biến phụ thuộc
+ Xác định hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của các biến và đưa ra quyết định giữ
lại hay loại bỏ thang đo đối với mỗi biến
Kiểm định biến độc lập “Trải nghiệm thương hiệu” (TN)
Bảng 1.1. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Trải nghiệm
thương hiệu” (TN)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,822 4
Qua phân tích, ta thấy chỉ số Cronbach’s Alpha = 0.822 (0.822 > 0.6). Từ đó nhóm kết
luận được độ tin cậy của biến “Trải nghiệm thương hiệu” là rất cao.
Bảng 1.2. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Trải nghiệm thương hiệu” (TN)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi de dang tim mua
san pham cua
vinamilk o nhieu 11,83 5,084 ,597 ,798
cua hang sieu thi
tren toan quoc
toi nghi chinh sach
quang ba san pham
cua thuong hieu 12,14 4,969 ,665 ,766
vinamilk hap dan loi
cuon
toi nghi thiet ke san
pham cua vinamilk 12,13 5,203 ,608 ,792
bat mat ua nhin
toi thay chat luong
san pham cua
12,02 4,841 ,711 ,744
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
Qua bảng 1.2. ta thấy rằng hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của biến các độc lập
trải nghiệm TN1= 0.597, TN2= 0.665, TN3= 0.608, TN4= 0.711 đều lớn hơn 0.3. Bên
cạnh đó, nhóm nhận thấy chỉ số tương quan của cả 4 thang đo cao hơn chỉ số 0,3 một cách
rõ ràng, qua đó nhóm kết luận rằng độ tin cậy của thang đo biến “Trải nghiệm thương
hiệu” là rất cao. Từ đó nhóm quyết định giữ tất cả 4 thang đo của biến độc lập “Trải
nghiệm thương hiệu” và thang đo không có gì thay đổi sau khi kiểm định độ tin cậy.
Kiểm định biến độc lập “Chất lượng mối quan hệ giữa thương hiệu và khách
hàng” (CL)
Bảng 1.3. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Chất lượng mối
quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng” (CL)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,869 4
Ta có chỉ số Cronbach’s Alpha = 0.896 thể hiện độ tin cậy của thang đo nằm ở mức rất
tốt.
Bảng 1.4. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Chất lượng mối quan hệ giữa
thương hiệu và khách hàng” (CL)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
theo toi khi san
pham co van de
11,86 5,270 ,757 ,817
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi co cam giac yen
tam khi su dung san 11,64 5,463 ,690 ,844
pham cua vinamilk
doi voi toi vinamilk
thuc hien dung cam 11,70 5,344 ,738 ,825
ket voi khach hang
toi nghi dich vu tu
van cua vinamilk
lam toi rat hai long 11,76 5,411 ,696 ,842
va gan bo voi
thuong hieu nay
Bảng 1.6. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Giá bán” (GB)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
so voi cac dong sua
khac vinamilk luon
mang lai cho toi 11,90 5,138 ,678 ,817
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
neu san pham
vinamilk duoc giam
11,88 5,191 ,677 ,818
gia thi toi se mua
nhieu hon
theo toi gia ban cua
vinamilk rat phu hop
11,85 5,468 ,682 ,815
voi chat luong cua
san pham
gia ban vinamilk rat
canh tranh va phu
11,88 5,247 ,733 ,794
hop voi thu nhap
cua toi
Kiểm định biến độc lập “Nhận biết thương hiệu” (NB)
Bảng 1.7. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Nhận biết thương
hiệu” (NB)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,880 5
Bảng 1.8. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Nhận biết thương hiệu” (NB)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi de dang phan
biet san pham cua
15,44 9,653 ,700 ,858
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
toi cam thay san
pham vinamilk co
bao bi va mau sac 15,65 9,821 ,677 ,863
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
toi biet rang
vinamilk su dung
nguon sua tu trang 15,57 9,284 ,752 ,845
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
muc gia ca phu hop
la yeu to khien toi
15,52 9,599 ,715 ,854
nghi den thuong
hieu vinamilk
toi cam thay
vinamilk co huong
vi dac trung va phu 15,54 9,637 ,724 ,852
hop voi khau vi
nguoi tieu dung
Kiểm định biến độc lập “Sự hài lòng của khách hàng” (HL)
Bảng 1.9. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Sự hài lòng của
khách hàng” (HL)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,900 4
Bảng 1.10. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Sự hài lòng của khách hàng”
(HL)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi se tiep tuc su
dung san pham cua
11,59 6,462 ,767 ,874
vinamilk trong tuong
lai
toi cam thay hai
long sau khi su
11,53 6,321 ,793 ,865
dung san pham cua
vinamilk
chat luong tu cac
san pham vinamilk
11,77 6,077 ,754 ,880
vuot qua su mong
doi cua toi
cac san pham cua
vinamilk dap ung
11,61 6,174 ,796 ,864
duoc nhu cau cua
toi
Bảng 1.12. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Thái độ thương hiệu” (TD)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi nghi vinamilk co
mot cach tiep thi 11,91 5,795 ,680 ,846
hap dan doc dao
toi cho rang
vinamilk la mot
thuong hieu chat 11,72 5,810 ,694 ,840
luong va dang tin
cay
toi biet vinamilk co
quy tu thien cho tre 11,78 5,442 ,741 ,821
em ngheo va y te.
theo toi vinamilk co
hanh dong trach
11,78 5,731 ,762 ,814
nhiem doi voi moi
truong
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,908 5
Bảng 1.14. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Lòng trung thành” (TT)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi san long gioi
thieu sua tuoi
14,68 12,753 ,684 ,904
vinamilk cho ban be
nguoi than
san pham cua
vinamilk la lua chon 14,77 12,219 ,780 ,886
dau tien cua toi
toi se tim mua sua
tuoi vinamilk o cua
hang khac neu san
14,96 11,237 ,788 ,884
pham vinamilk
khong co cua hang
hien tai
toi chi mua sua tuoi
vinamilk mac du co
nhieu loai sua tuoi 14,95 11,375 ,780 ,885
khac ban o cua
hang
toi la khach hang
trung thanh cua san 14,85 11,752 ,818 ,877
pham vinamilk
Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.968 > 0.5, P_value = 0.000 < 0.05, như vậy phân tích
nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Có 2 nhân tố được trích với tiêu chí eigenvalue lớn
hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 60.703%. Nhóm sinh viên mong muốn chọn ra các
biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải là 0.5. So sánh ngưỡng này với
kết quả ở ma trận xoay, có bốn biến xấu là hl1, hl2, td2, td4 cần xem xét loại bỏ:
Biến hl2 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.648 và 0.513, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.648-0.513 = 0.135
Biến hl1 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.591 và 0.515, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.591-0.515 = 0.076
Biến td4 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.548 và 0.525, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.584-0.525= 0.059
Biến td2 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.553 và 0.553, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.553-0.553 = 0
Nhóm sinh viên sử dụng phương thức loại một lúc bốn biến xấu trong một lần phân tích
EFA. Từ 25 biến quan sát ở lần phân tích EFA thứ nhất, loại bỏ hl2 và đưa 24 biến quan
sát còn lại vào phân tích EFA lần thứ hai.
Ta lần lượt lấy hiệu giữa Component 1 và Component 2 để tìm sự chênh lệch, từ bảng
thông kê thấy các biến quan sát của biến td có độ chênh lệch < 0.3. Nên nhóm sinh viên
quyết định loại tất cả các biến quan sát của biến td.
Bỏ hl2
Nhóm sinh viên mong muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng
hệ số tải là 0.5. So sánh ngưỡng này với kết quả ở ma trận xoay, có hai biến xấu là hl1,
hl2 cần xem xét loại bỏ:
Biến hl2 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.639 và 0.514, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.639 -0.514 = 0.125
Biến hl1 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.581 và 0.530, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.581-0.530 = 0.051
Nhóm sinh viên sử dụng phương thức loại lần lượt các biến xấu trong một lần phân tích
EFA. Từ 21 biến quan sát ở lần phân tích EFA thứ nhất, loại bỏ hl2 và đưa 20 biến quan
sát còn lại vào phân tích EFA lần thứ hai.
So sánh ngưỡng này với kết quả ở ma trận xoay, có một biến xấu là hl1cần xem xét loại
bỏ:
Biến hl1 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.564 và 0.538, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.564-0.538 = 0.028
Nhóm sinh viên sử dụng phương thức loại lần lượt các biến xấu trong một lần phân tích
EFA. Từ 20 biến quan sát ở lần phân tích EFA hai, loại bỏ hl1 và đưa 19 biến quan sát còn
lại vào phân tích EFA lần thứ ba.
Bỏ hl1
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
muc gia ca phu hop ,795
la yeu to khien toi
nghi den thuong
hieu vinamilk
gia ban vinamilk rat ,730
canh tranh va phu
hop voi thu nhap
cua toi
toi biet rang ,719
vinamilk su dung
nguon sua tu trang
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
toi cam thay ,705
vinamilk co huong
vi dac trung va phu
hop voi khau vi
nguoi tieu dung
theo toi gia ban cua ,691
vinamilk rat phu hop
voi chat luong cua
san pham
toi cam thay san ,662
pham vinamilk co
bao bi va mau sac
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
toi de dang phan ,642
biet san pham cua
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
so voi cac dong sua ,637
khac vinamilk luon
mang lai cho toi
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
neu san pham ,633
vinamilk duoc giam
gia thi toi se mua
nhieu hon
cac san pham cua ,627
vinamilk dap ung
duoc nhu cau cua
toi
chat luong tu cac ,578
san pham vinamilk
vuot qua su mong
doi cua toi
theo toi khi san ,748
pham co van de
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi thay chat luong ,729
san pham cua
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
toi nghi thiet ke san ,709
pham cua vinamilk
bat mat ua nhin
toi de dang tim mua ,702
san pham cua
vinamilk o nhieu
cua hang sieu thi
tren toan quoc
doi voi toi vinamilk ,699
thuc hien dung cam
ket voi khach hang
toi nghi chinh sach ,695
quang ba san pham
cua thuong hieu
vinamilk hap dan loi
cuon
toi co cam giac yen ,685
tam khi su dung san
pham cua vinamilk
toi nghi dich vu tu ,614
van cua vinamilk
lam toi rat hai long
va gan bo voi
thuong hieu nay
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Như vậy, phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập được thực hiện bốn lần.
Lần thứ nhất, 25 biến quan sát được đưa vào phân tích, có 4 biến quan sát không đạt điều
kiện là td1, td2, td3, td4 được loại bỏ để thực hiện phân tích lần hai. Lần thứ hai(bỏ biến
td1, td2, td3, td4), 21 biến quan sát được đưa vào phân tích, có 2 biến quan sát không đạt
điều kiện là hl1, hl2 được lần lượt loại bỏ để thực hiện phân tích lần ba. Lần thứ ba(bỏ
biến hl2), 20 biến quan sát được đưa vào phân tích, có 1 biến quan sát không đạt điều kiện
là hl1 được loại bỏ để thực hiện phân tích lần bốn. Lần thứ bốn(bỏ biến hl1), 19 biến quan
sát được đưa vào phân tích, không xuất hiện thêm biến cần loại bỏ bên thực hiện lần phân
tích cuối cùng kết quả cho ra 19 biến quan sát hội tụ và phân biệt thành 2 nhân tố.
Đến đây nhóm sinh nhân thấy không có sự liên quan giữa các nhận định nên không thể
đặt tên cho các nhân tố nên quyết định phân tích EFA bằng hình thức tách nhóm.
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,786
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 436,94
Sphericity Square 2
df 6
Sig. ,000
Từ bảng 2.1. ta thấy chỉ số KMO = 0.786 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến tn có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.
Component Matrixa
Compone
nt
Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập tn đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát tn có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến tn là phù hợp.
Tách biến cl
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,829
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 587,19
Sphericity Square 3
df 6
Sig. ,000
Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.829 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến cl có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.
Component Matrixa
Compone
nt
1
theo toi khi san
pham co van de
,872
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi co cam giac yen
tam khi su dung san ,826
pham cua vinamilk
doi voi toi vinamilk
thuc hien dung cam ,860
ket voi khach hang
toi nghi dich vu tu
van cua vinamilk
lam toi rat hai long ,830
va gan bo voi
thuong hieu nay
Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập cl đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát cl có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến cl là phù hợp.
Tách biến gb
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,817
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 520,74
Sphericity Square 1
df 6
Sig. ,000
Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.817 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến gb có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.
Component Matrixa
Compone
nt
Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập gb đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát gb có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến gb là phù hợp.
Tách biến nb
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,861
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 766,55
Sphericity Square 1
df 10
Sig. ,000
Từ bảng 2.1. ta thấy chỉ số KMO = 0.861 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến gb có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.
Component Matrixa
Compone
nt
Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập nb đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát nb có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến nb là phù hợp.
Tách biến hl
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,846
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 754,50
Sphericity Square 3
df 6
Sig. ,000
Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.846 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến hl có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.
Component Matrixa
Compone
nt
1
Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập hl đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát hl có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến hl là phù hợp.
Tách biến td
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,811
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 597,21
Sphericity Square 8
df 6
Sig. ,000
Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.811 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến td có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.
Component Matrixa
Compone
nt
Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập td đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát td có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến td là phù hợp.
Tách biến tt
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,873
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 1005,93
Sphericity Square 4
df 10
Sig. ,000
Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.873 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến tt có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.
Component Matrixa
Compone
nt
Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập tt đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát tt có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến tt là phù hợp.
Qua 7 lần tách nhóm cho từng biến quan sát thì nhóm quyết định giữ lại 6 biến độc lập và
1 biến phụ thuộc. Bởi vì việc tách nhóm cho từng biến nên tên các biến không thay đổi.
Như vậy mô hình nghiên cứu không thay đổi.
Correlations
trai nghiem chat luong nhan biet su hai long thai do long trung
thuong moi quan thuong cua khach thuong thanh
hieu he gia ban hieu hang hieu khach hang
Tương quan giữa biến Trải nghiệm thương hiệu và Lòng trung thành
Ho: Biến độc lập Trải nghiệm thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có
mối quan hệ tương quan với nhau
H1: Biến độc lập Trải nghiệm thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối
quan hệ tương quan với nhau
Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập tn và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.676 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Trải nghiệm thương hiệu càng tốt thì Lòng trung thành của khách
hàng càng cao và ngược lại.
Tương quan giữa biến Chất lượng mối quan hệ và Lòng trung thành
Ho: Biến độc lập Chất lượng mối quan hệ và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có
mối quan hệ tương quan với nhau
H1: Biến độc lập Chất lượng mối quan hệ và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối
quan hệ tương quan với nhau
Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập cl và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.669 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Chất lượng mối quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng càng tốt
thì Lòng trung thành của khách hàng càng cao và ngược lại.
Ho: Biến độc lập Giá bán và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có mối quan hệ
tương quan với nhau
H1: Biến độc lập Gia bán và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối quan hệ tương
quan với nhau
Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập gb và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.615 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Giá bán càng hợp lý thì Lòng trung thành của khách hàng càng
cao và ngược lại.
Tương quan giữa biến Nhận biết thương hiệu và Lòng trung thành
Ho: Biến độc lập Nhận biết thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có
mối quan hệ tương quan với nhau
H1: Biến độc lập Nhận biết thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối quan
hệ tương quan với nhau
Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập cl và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.709 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu độ Nhận biết thương hiệu càng cao thì Lòng trung thành của
khách hàng càng cao và ngược lại.
Tương quan giữa biến Sự hài lòng của khách hàng và Lòng trung thành
Ho: Biến độc lập Sự hài lòng của khách hàng và biến phụ thuộc Lòng trung thành không
có mối quan hệ tương quan với nhau
H1: Biến độc lập Sự hài lòng của khách hàng và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối
quan hệ tương quan với nhau
Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập cl và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.762 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Sự hài lòng của khách hàng càng cao thì Lòng trung thành của
khách hàng càng cao và ngược lại.
Tương quan giữa biến Thái đô thương hiệu và Lòng trung thành
Ho: Biến độc lập Thái độ thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có mối
quan hệ tương quan với nhau
H1: Biến độc lập Thái độ thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối quan hệ
tương quan với nhau
Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập cl và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.728 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Thái độ thương hiệu càng tốt thì Lòng trung thành của khách
hàng càng cao và ngược lại.
Linear
Model Summary
Ta thấy 0< R2 = 0,447 <1, theo đó biến độc lập “Chất lượng mối quan hệ” có thể giải
thích 44,7% dữ liệu quan sát. Phần còn lại 55,3% của dữ liệu được giải thích bởi các biến
ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
ANOVA
Có P-value = 0,000 < 0,05, vậy mô hình hồi quy là phù hợp.
Coefficients
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
Ho: Hệ số hồi quy của biến “Chất lượng mối quan hệ” = 0
H1: Hệ số hồi quy của biến “Chất lượng mối quan hệ” ≠ 0
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Nên ta có phương trình thể hiện mối quan hệ
giữa biến “Chất lượng mối quan hệ” và biến “Lòng trung thành”: LTT = 0 + 0,669CL
Như vậy khi biến “Chất lượng mối quan hệ” tăng lên 1 thì “Lòng trung thành” tăng lên 0,669.
Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,447 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy
Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Trải nghiệm thương hiệu
Model Summary
Có P-value = 0,000 < 0,05, vậy mô hình hồi quy là phù hợp.
Coefficients
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Giá bán
Model Summary
Có P-value = 0,000 < 0,05, vậy mô hình hồi quy là phù hợp.
Coefficients
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Nhận biết thương hiệu
Model Summary
ANOVA
Có P-value = 0,000 < 0,05, vậy mô hình hồi quy là phù hợp.
Coefficients
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,503 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy
Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Sự hài lòng của khách
hàng
Model Summary
Ta thấy 0< R2 = 0,447 <1, theo đó biến độc lập “Sự hài lòng của khách hàng” có thể giải
thích 58,1% dữ liệu quan sát. Phần còn lại 41,9% của dữ liệu được giải thích bởi các biến
ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
ANOVA
Có P-value = 0,000 < 0,05 , vậy mô hình hồi quy là phù hợp.
Coefficients
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
su hai long cua khach hang ,762 ,037 ,762 20,717 ,000
(Constant) -4,575E-17 ,037 ,000 1,000
Ho: Hệ số hồi quy của biến “Sự hài lòng của khách hàng” = 0
H1: Hệ số hồi quy của biến “Sự hài lòng của khách hàng” ≠ 0
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Nên ta có phương trình thể hiện mối quan hệ
giữa biến “Sự hài lòng của khách hàng” và biến “Lòng trung thành”: LTT = 0 + 0,762HL
Như vậy khi biến “Sự hài lòng của khách hàng” tăng lên 1 thì “Lòng trung thành” tăng lên 0,762
Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,447 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy
Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Thái độ thương hiệu
Model Summary
ANOVA
Có P-value = 0,000 < 0,05 vậy mô hình hồi quy là phù hợp.
Coefficients
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
Variables
Model Variables Entered Removed Method
1 thai do thuong
hieu, gia ban, trai
nghiem thuong
hieu, nhan biet
. Enter
thuong hieu, su hai
long cua khach
hang, chat luong
moi quan heb
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), thai do thuong hieu, gia ban, trai nghiem thuong hieu, nhan biet thuong hieu,
su hai long cua khach hang, chat luong moi quan he
Ta thấy 0< R2 = 0,637 <1, theo đó ta thấy được mô hình có thể giải thích được 63.7% dữ
liệu quan sát. Phần còn lại 36.3% của dữ liệu được giải thích bởi các biến ngoài mô hình
và sai số ngẫu nhiên.
ANOVAa
b. Predictors: (Constant), thai do thuong hieu, gia ban, trai nghiem thuong hieu, nhan biet thuong hieu, su hai long
cua khach hang, chat luong moi quan he
Ho: Tất cả hệ số hồi quy đều bằng không, biến biến độc lập không có khả năng dự đoán biến phụ
thuộc
H1: Biến độc lập có khả năng dự đoán được biến phụ thuộc.
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. : Biến độc lập có khả năng dự đoán được
biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy tuyến tính có thể có thể suy rộng và áp dụng cho tổng thể.
Model Summaryb
a. Predictors: (Constant), thai do thuong hieu, gia ban, trai nghiem thuong hieu, nhan biet thuong hieu,
su hai long cua khach hang, chat luong moi quan he
0< Durbin-Watson = 1.882 <2 điều này thể hiện sự tự tương quan dương và 1 < chỉ số Durbin-
Watson = 1.882 < 3 điều này thể hiện chỉ số có thể chấp nhận được.
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
trai nghiem thuong hieu ,177 ,063 ,177 2,814 ,005 ,302 3,306
chat luong moi quan he -,031 ,071 -,031 -,435 ,664 ,238 4,196
nhan biet thuong hieu ,198 ,067 ,198 2,956 ,003 ,266 3,760
thai do thuong hieu ,171 ,074 ,171 2,327 ,021 ,220 4,545
Ta có tất cả hệ số phóng đại phương sai VIF đều lớn hơn 1 và bé hơn 5 nên xảy ra hiện tượng đa
bội tuyến ở mức độ vừa phải.
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
1 1
4,775 1,000 ,00 ,01 ,01 ,01 ,01 ,01 ,01
Casewise Diagnosticsa
Residuals Statisticsa
Charts
Phần dư có phân phối chuẩn.
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
trai nghiem thuong hieu ,177 ,063 ,177 2,814 ,005 ,302 3,306
chat luong moi quan he -,031 ,071 -,031 -,435 ,664 ,238 4,196
nhan biet thuong hieu ,198 ,067 ,198 2,956 ,003 ,266 3,760
thai do thuong hieu ,171 ,074 ,171 2,327 ,021 ,220 4,545
Ho: βi = 0 ( Biến độc lập Xi không có tác động lên biến phụ thuộc Y)
H1: βi ≠ 0 ( Biến độc lập Xi có tác động lên biến phụ thuộc Y)
Có P-value = 0,005 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Suy ra, biến “TN” có tác động mạnh lên biến
“LTT”.
Có P-value = 0,664 > 0,05 nên bác bỏ H1 nhận Ho. Suy ra, biến “CL” không có tác động lên biến
“LTT”.
Có P-value = 0,500 > 0,05 nên bác bỏ H1 nhận Ho. Suy ra, biến “GB” không có tác động lên
biến “LTT”.
Có P-value = 0,003 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Suy ra, biến “NB” có tác động mạnh lên biến
“LTT”.
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Suy ra, biến “HL” có tác động mạnh lên biến
“LTT”.
Có P-value = 0,021 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Suy ra, biến “TD” có tác động mạnh lên biến
“LTT”.
Ta loại 2 biến “Chất lượng mối quan hệ” (CL) và “Giá bán” (GB) vì không có tác động lên biến
phụ thuộc. Tổng kết lại ta có tất cả 4 biến tác động lên biến “Lòng trung thành của khách hàng”
(LTT) trong đó biến “Thái độ thương hiệu” (TD) có tác động lớn nhất.