You are on page 1of 72

 Đề tài: Tên đề tài

 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo


- Mô tả các bước thực hiện chính
- Các bảng kết quả chi tiết cho các bước phân tích Crobach Alpha của từng thang đo
và kết luận tương ứng.
- Kết luận chung cuối cùng: Loại bỏ biến quan sát nào? Thang đo có gì thay đổi sau
khi kiểm định độ tin cậy không?
 Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Mô tả các bước thực hiện chính (thực hiện EFA cho các nhóm biến nào? Thực hiện
qua bao nhiêu giai đoạn?)
- Các bảng kết quả chi tiết của các bước phân tích EFA và kết luận tương ứng (Nếu
thực hiện loại biến và phân tích EFA nhiều lần thì cần trình bày bảng chi tiết tương
ứng và đưa ra kết luận).
- Kết luận chung cuối cùng: Loại bỏ biến quan sát nào? Bao nhiêu nhân tố được
trích ra? Các nhân tố được lưu thành các biến tổng nào? Theo phương pháp nào?
Trong các biến tổng được tạo ra từ kết quả phân tích nhân tố thì các biến nào là
biến độc lập, biến nào là biến phụ thuộc?
 Kiểm định mô hình, giả thuyết nghiên cứu (Các nhân tố được lưu như các biến
độc lập và phụ thuộc để đưa vào phân tích hồi quy để kiểm định mô hình, giả
thuyết nghiên cứu).
- Phân tích tương quan sơ bộ giữa các biến (ma trận tương quan và một số kết luận
tương ứng)
- Kết quả phân tích hồi quy chi tiết (Sự phù hợp của mô hình tổng thể, vi phạm giả
định, kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu)
- Kết luận chung: Kết quả mô hình hồi quy cuối cùng, các yếu tố nào có tác động,
mức độ tác động của các yếu tố.

-
- Rubric chấm điểm

Nội dung Điểm


Nội dung đánh giá Tiêu chí
cụ thể tối đa
Kiểm định đô tin cậy Thực hiện và mô tả đầy đủ các
cảu thang đo bước phân tích Cronbach's Alpha và   2
(Cronbach's Alpha) đưa ra két quả rõ ràng
Kiểm định giá trị thang Thực hiện và mô tả đầy đủ các   3
đo (EFA) bước phân tích EFA và đưa ra két
quả rõ ràng

Thực hiện và mô tả đầy đủ các Tương 1


Kiểm định mô hình giả
bước phân tích phân tích và đưa ra quan
thuyết nghiên cứu
kết luận rõ ràng Hồi quy 3
Trình bày rõ ràng, không lỗi chính
Hình thức   1
tả
Tổng điểm     10

Phần I: Kiểm định độ tin cậy thang đo

 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo


 Mô tả các bước thực hiện chính

Đối với mỗi biến độc lập và biến phụ thuộc đều thực hiện lần lượt các bước sau:
+ Vẽ bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của từng thang đo
+ Xác định chỉ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha của từng thang đo
+ Vẽ bảng kiểm định độ tin cậy của các biến độc lập và biến phụ thuộc
+ Xác định hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của các biến và đưa ra quyết định giữ
lại hay loại bỏ thang đo đối với mỗi biến

 Kiểm định biến độc lập “Trải nghiệm thương hiệu” (TN)

Bảng 1.1. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Trải nghiệm
thương hiệu” (TN)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,822 4
Qua phân tích, ta thấy chỉ số Cronbach’s Alpha = 0.822 (0.822 > 0.6). Từ đó nhóm kết
luận được độ tin cậy của biến “Trải nghiệm thương hiệu” là rất cao.
Bảng 1.2. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Trải nghiệm thương hiệu” (TN)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi de dang tim mua
san pham cua
vinamilk o nhieu 11,83 5,084 ,597 ,798
cua hang sieu thi
tren toan quoc
toi nghi chinh sach
quang ba san pham
cua thuong hieu 12,14 4,969 ,665 ,766
vinamilk hap dan loi
cuon
toi nghi thiet ke san
pham cua vinamilk 12,13 5,203 ,608 ,792
bat mat ua nhin
toi thay chat luong
san pham cua
12,02 4,841 ,711 ,744
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
Qua bảng 1.2. ta thấy rằng hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh của biến các độc lập
trải nghiệm TN1= 0.597, TN2= 0.665, TN3= 0.608, TN4= 0.711 đều lớn hơn 0.3. Bên
cạnh đó, nhóm nhận thấy chỉ số tương quan của cả 4 thang đo cao hơn chỉ số 0,3 một cách
rõ ràng, qua đó nhóm kết luận rằng độ tin cậy của thang đo biến “Trải nghiệm thương
hiệu” là rất cao. Từ đó nhóm quyết định giữ tất cả 4 thang đo của biến độc lập “Trải
nghiệm thương hiệu” và thang đo không có gì thay đổi sau khi kiểm định độ tin cậy.

 Kiểm định biến độc lập “Chất lượng mối quan hệ giữa thương hiệu và khách
hàng” (CL)

Bảng 1.3. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Chất lượng mối
quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng” (CL)
Reliability Statistics

Cronbach's N of
Alpha Items
,869 4

Ta có chỉ số Cronbach’s Alpha = 0.896 thể hiện độ tin cậy của thang đo nằm ở mức rất
tốt.

Bảng 1.4. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Chất lượng mối quan hệ giữa
thương hiệu và khách hàng” (CL)

Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
theo toi khi san
pham co van de
11,86 5,270 ,757 ,817
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi co cam giac yen
tam khi su dung san 11,64 5,463 ,690 ,844
pham cua vinamilk
doi voi toi vinamilk
thuc hien dung cam 11,70 5,344 ,738 ,825
ket voi khach hang
toi nghi dich vu tu
van cua vinamilk
lam toi rat hai long 11,76 5,411 ,696 ,842
va gan bo voi
thuong hieu nay

 Kiểm định biến độc lập “Giá bán” (GB)


Bảng 1.5. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Giá bán” (GB)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,851 4

Bảng 1.6. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Giá bán” (GB)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
so voi cac dong sua
khac vinamilk luon
mang lai cho toi 11,90 5,138 ,678 ,817
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
neu san pham
vinamilk duoc giam
11,88 5,191 ,677 ,818
gia thi toi se mua
nhieu hon
theo toi gia ban cua
vinamilk rat phu hop
11,85 5,468 ,682 ,815
voi chat luong cua
san pham
gia ban vinamilk rat
canh tranh va phu
11,88 5,247 ,733 ,794
hop voi thu nhap
cua toi

 Kiểm định biến độc lập “Nhận biết thương hiệu” (NB)
Bảng 1.7. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Nhận biết thương
hiệu” (NB)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,880 5
Bảng 1.8. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Nhận biết thương hiệu” (NB)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi de dang phan
biet san pham cua
15,44 9,653 ,700 ,858
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
toi cam thay san
pham vinamilk co
bao bi va mau sac 15,65 9,821 ,677 ,863
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
toi biet rang
vinamilk su dung
nguon sua tu trang 15,57 9,284 ,752 ,845
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
muc gia ca phu hop
la yeu to khien toi
15,52 9,599 ,715 ,854
nghi den thuong
hieu vinamilk
toi cam thay
vinamilk co huong
vi dac trung va phu 15,54 9,637 ,724 ,852
hop voi khau vi
nguoi tieu dung

 Kiểm định biến độc lập “Sự hài lòng của khách hàng” (HL)
Bảng 1.9. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Sự hài lòng của
khách hàng” (HL)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,900 4
Bảng 1.10. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Sự hài lòng của khách hàng”
(HL)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi se tiep tuc su
dung san pham cua
11,59 6,462 ,767 ,874
vinamilk trong tuong
lai
toi cam thay hai
long sau khi su
11,53 6,321 ,793 ,865
dung san pham cua
vinamilk
chat luong tu cac
san pham vinamilk
11,77 6,077 ,754 ,880
vuot qua su mong
doi cua toi
cac san pham cua
vinamilk dap ung
11,61 6,174 ,796 ,864
duoc nhu cau cua
toi

 Kiểm định biến độc lập “Thái độ thương hiệu” (TD)


Bảng 1.11. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Thái độ thương
hiệu” (TD)
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,867 4

Bảng 1.12. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Thái độ thương hiệu” (TD)
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi nghi vinamilk co
mot cach tiep thi 11,91 5,795 ,680 ,846
hap dan doc dao
toi cho rang
vinamilk la mot
thuong hieu chat 11,72 5,810 ,694 ,840
luong va dang tin
cay
toi biet vinamilk co
quy tu thien cho tre 11,78 5,442 ,741 ,821
em ngheo va y te.
theo toi vinamilk co
hanh dong trach
11,78 5,731 ,762 ,814
nhiem doi voi moi
truong

 Kiểm định biến độc lập “Lòng trung thành” (TT)


Bảng 1.13. Bảng kiểm định chỉ số Cronbach’s Alpha của biến độc lập “Lòng trung
thành” (TT)

Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,908 5

Bảng 1.14. Bảng kiểm định độ tin cậy của biến độc lập “Lòng trung thành” (TT)

Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
toi san long gioi
thieu sua tuoi
14,68 12,753 ,684 ,904
vinamilk cho ban be
nguoi than
san pham cua
vinamilk la lua chon 14,77 12,219 ,780 ,886
dau tien cua toi
toi se tim mua sua
tuoi vinamilk o cua
hang khac neu san
14,96 11,237 ,788 ,884
pham vinamilk
khong co cua hang
hien tai
toi chi mua sua tuoi
vinamilk mac du co
nhieu loai sua tuoi 14,95 11,375 ,780 ,885
khac ban o cua
hang
toi la khach hang
trung thanh cua san 14,85 11,752 ,818 ,877
pham vinamilk

 Phần II: Phân tích nhân tố khám phá EFA

Bảng 2.1. Bảng kết quả KMO và Bartlett’s Test


KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,968
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 5779,85
Sphericity Square 9
df 300
Sig. ,000
Từ bảng 2.1. ta thấy chỉ số KMO = 0.968 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận các biến đo lường có
đủ mối tương quan để giải thích các nhân tố.
Total Variance Explained
Extraction Sums of
Initial Eigenvalues Squared Loadings Rotation Sum
% of
Componen % of Cumulativ Varian Cumulati Tot
t Total Variance e% Total ce ve % al % of V
1 14,03 8,1
14,038 56,152 56,152 56,152 56,152
8 11
2 7,0
1,138 4,551 60,703 1,138 4,551 60,703
65
3 ,981 3,922 64,625
4 ,842 3,366 67,992
5 ,697 2,789 70,781
6 ,678 2,710 73,491
7 ,586 2,344 75,835
8 ,530 2,121 77,956
9 ,512 2,047 80,003
10 ,450 1,799 81,802
11 ,436 1,746 83,548
12 ,407 1,628 85,176
13 ,390 1,559 86,735
14 ,368 1,471 88,206
15 ,358 1,433 89,639
16 ,325 1,298 90,937
17 ,311 1,243 92,180
18 ,292 1,170 93,350
19 ,287 1,148 94,498
20 ,275 1,101 95,599
21 ,260 1,040 96,639
22 ,257 1,028 97,667
23 ,226 ,905 98,572
24 ,193 ,774 99,345
25 ,164 ,655 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Dựa trên bảng tổng phương sai trích ta thấy có 2 nhân tố được trích ra là nhân tố 1 và
nhân tố 2 với Eigenvalues lần lượt là 14.038 và 1.138 đều lớn hơn 1 nên cả 2 nhân tố đều
được giữ lại. Như vậy 2 nhân tố này tóm tắt thông tin của 25 biến quan sát đưa vào EFA
một cách tốt nhất. Tổng phương sai mà 2 nhân tố này trích được là 60.703% > 50%, như
vậy, 2 nhân tố được trích giải thích được 60.703% biến thiên dữ liệu của 25 biến quan sát
tham gia vào EFA. Nhân tố 1 giải thích được 56.152% và nhân tố 2 giải thích được
4.551%, có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhân tố. Sau khi xoay ta thấy có sự phân bổ đều giữa
2 nhân tố 1 giải thích được 32.443% và nhân tố 2 giải thích được 28.260%. Suy ra mô
hình EFA là phù hợp.

Rotated Component Matrixa


Component
1 2
toi de dang tim mua
san pham cua
vinamilk o nhieu ,273 ,703
cua hang sieu thi
tren toan quoc
toi nghi chinh sach
quang ba san pham
cua thuong hieu ,330 ,691
vinamilk hap dan loi
cuon
toi nghi thiet ke san
pham cua vinamilk ,201 ,694
bat mat ua nhin
toi thay chat luong
san pham cua
,408 ,708
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
theo toi khi san
pham co van de
,350 ,747
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi co cam giac yen
tam khi su dung san ,380 ,683
pham cua vinamilk
doi voi toi vinamilk
thuc hien dung cam ,418 ,699
ket voi khach hang
toi nghi dich vu tu
van cua vinamilk
lam toi rat hai long ,490 ,608
va gan bo voi
thuong hieu nay
so voi cac dong sua
khac vinamilk luon
mang lai cho toi ,629 ,389
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
neu san pham
vinamilk duoc giam
,619 ,344
gia thi toi se mua
nhieu hon
theo toi gia ban cua
vinamilk rat phu hop
,677 ,328
voi chat luong cua
san pham
gia ban vinamilk rat
canh tranh va phu
,717 ,291
hop voi thu nhap
cua toi
toi de dang phan
biet san pham cua
,638 ,473
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
toi cam thay san
pham vinamilk co
bao bi va mau sac ,675 ,333
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
toi biet rang
vinamilk su dung
nguon sua tu trang ,691 ,394
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
muc gia ca phu hop
la yeu to khien toi
,794 ,183
nghi den thuong
hieu vinamilk
toi cam thay
vinamilk co huong
vi dac trung va phu ,698 ,306
hop voi khau vi
nguoi tieu dung
toi se tiep tuc su
dung san pham cua
,591 ,515
vinamilk trong tuong
lai
toi cam thay hai
long sau khi su
,648 ,513
dung san pham cua
vinamilk
chat luong tu cac
san pham vinamilk
,605 ,471
vuot qua su mong
doi cua toi
cac san pham cua
vinamilk dap ung
,660 ,460
duoc nhu cau cua
toi
toi nghi vinamilk co
mot cach tiep thi ,623 ,462
hap dan doc dao
toi cho rang
vinamilk la mot
thuong hieu chat ,584 ,525
luong va dang tin
cay
toi biet vinamilk co
quy tu thien cho tre ,474 ,627
em ngheo va y te.
theo toi vinamilk co
hanh dong trach
,553 ,553
nhiem doi voi moi
truong
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of ,968
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 5779,85
Sphericity Square 9
df 300
Sig. ,000

Total Variance Explained


Extraction
Sums of
Squared
Initial Eigenvalues Loadings
Com % of Cumu % of
pone Tot Varia lative Varia
nt al nce % Total nce
1 14, 56,15 56,15 14,0 56,15
038 2 2 38 2
2 1,1 4,551 60,70 1,13 4,551
38 3 8
3 ,98 3,922 64,62
1 5
4 ,84 3,366 67,99
2 2
5 ,69 2,789 70,78
7 1
6 ,67 2,710 73,49
8 1
7 ,58 2,344 75,83
6 5
8 ,53 2,121 77,95
0 6
9 ,51 2,047 80,00
2 3
10 ,45 1,799 81,80
0 2
11 ,43 1,746 83,54
6 8
12 ,40 1,628 85,17
7 6
13 ,39 1,559 86,73
0 5
14 ,36 1,471 88,20
8 6
15 ,35 1,433 89,63
8 9
16 ,32 1,298 90,93
5 7
17 ,31 1,243 92,18
1 0
18 ,29 1,170 93,35
2 0
19 ,28 1,148 94,49
7 8
20 ,27 1,101 95,59
5 9
21 ,26 1,040 96,63
0 9
22 ,25 1,028 97,66
7 7
23 ,22 ,905 98,57
6 2
24 ,19 ,774 99,34
3 5
25 ,16 ,655 100,0
4 00

Rotated Component Matrixa


Component
1 2
muc gia ca phu hop ,794
la yeu to khien toi
nghi den thuong
hieu vinamilk
gia ban vinamilk rat ,717
canh tranh va phu
hop voi thu nhap
cua toi
toi cam thay ,698
vinamilk co huong vi
dac trung va phu
hop voi khau vi
nguoi tieu dung
toi biet rang ,691
vinamilk su dung
nguon sua tu trang
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
theo toi gia ban cua ,677
vinamilk rat phu hop
voi chat luong cua
san pham
toi cam thay san ,675
pham vinamilk co
bao bi va mau sac
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
cac san pham cua ,660
vinamilk dap ung
duoc nhu cau cua
toi
toi cam thay hai ,648 ,513
long sau khi su
dung san pham cua
vinamilk
toi de dang phan ,638
biet san pham cua
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
so voi cac dong sua ,629
khac vinamilk luon
mang lai cho toi
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
toi nghi vinamilk co ,623
mot cach tiep thi
hap dan doc dao
neu san pham ,619
vinamilk duoc giam
gia thi toi se mua
nhieu hon
chat luong tu cac ,605
san pham vinamilk
vuot qua su mong
doi cua toi
toi se tiep tuc su ,591 ,515
dung san pham cua
vinamilk trong tuong
lai
toi cho rang ,584 ,525
vinamilk la mot
thuong hieu chat
luong va dang tin
cay
theo toi khi san ,747
pham co van de
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi thay chat luong ,708
san pham cua
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
toi de dang tim mua ,703
san pham cua
vinamilk o nhieu
cua hang sieu thi
tren toan quoc
doi voi toi vinamilk ,699
thuc hien dung cam
ket voi khach hang
toi nghi thiet ke san ,694
pham cua vinamilk
bat mat ua nhin
toi nghi chinh sach ,691
quang ba san pham
cua thuong hieu
vinamilk hap dan loi
cuon
toi co cam giac yen ,683
tam khi su dung san
pham cua vinamilk
toi biet vinamilk co ,627
quy tu thien cho tre
em ngheo va y te.
toi nghi dich vu tu ,608
van cua vinamilk
lam toi rat hai long
va gan bo voi
thuong hieu nay
theo toi vinamilk co ,553 ,553
hanh dong doi trach
nhiem voi moi
truong

Extraction Method: Principal


Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.a
a. Rotation converged in 3 iterations.

Kết quả lần EFA đầu tiên: KMO = 0.968 > 0.5, P_value = 0.000 < 0.05, như vậy phân tích
nhân tố khám phá EFA là phù hợp. Có 2 nhân tố được trích với tiêu chí eigenvalue lớn
hơn 1 với tổng phương sai tích lũy là 60.703%. Nhóm sinh viên mong muốn chọn ra các
biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng hệ số tải là 0.5. So sánh ngưỡng này với
kết quả ở ma trận xoay, có bốn biến xấu là hl1, hl2, td2, td4 cần xem xét loại bỏ:

 Biến hl2 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.648 và 0.513, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.648-0.513 = 0.135
 Biến hl1 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.591 và 0.515, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.591-0.515 = 0.076
 Biến td4 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.548 và 0.525, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.584-0.525= 0.059
 Biến td2 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.553 và 0.553, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.553-0.553 = 0
Nhóm sinh viên sử dụng phương thức loại một lúc bốn biến xấu trong một lần phân tích
EFA. Từ 25 biến quan sát ở lần phân tích EFA thứ nhất, loại bỏ hl2 và đưa 24 biến quan
sát còn lại vào phân tích EFA lần thứ hai.

Rotated Component Matrixa


Component
1 2
toi de dang tim mua ,273 ,703
san pham cua
vinamilk o nhieu
cua hang sieu thi
tren toan quoc
toi nghi chinh sach ,330 ,691
quang ba san pham
cua thuong hieu
vinamilk hap dan loi
cuon
toi nghi thiet ke san ,201 ,694
pham cua vinamilk
bat mat ua nhin
toi thay chat luong ,408 ,708
san pham cua
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
theo toi khi san ,350 ,747
pham co van de
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi co cam giac yen ,380 ,683
tam khi su dung san
pham cua vinamilk
doi voi toi vinamilk ,418 ,699
thuc hien dung cam
ket voi khach hang
toi nghi dich vu tu ,490 ,608
van cua vinamilk
lam toi rat hai long
va gan bo voi
thuong hieu nay
so voi cac dong sua ,629 ,389
khac vinamilk luon
mang lai cho toi
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
neu san pham ,619 ,344
vinamilk duoc giam
gia thi toi se mua
nhieu hon
theo toi gia ban cua ,677 ,328
vinamilk rat phu hop
voi chat luong cua
san pham
gia ban vinamilk rat ,717 ,291
canh tranh va phu
hop voi thu nhap
cua toi
toi de dang phan ,638 ,473
biet san pham cua
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
toi cam thay san ,675 ,333
pham vinamilk co
bao bi va mau sac
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
toi biet rang ,691 ,394
vinamilk su dung
nguon sua tu trang
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
muc gia ca phu hop ,794 ,183
la yeu to khien toi
nghi den thuong
hieu vinamilk
toi cam thay ,698 ,306
vinamilk co huong
vi dac trung va phu
hop voi khau vi
nguoi tieu dung
toi se tiep tuc su ,591 ,515
dung san pham cua
vinamilk trong tuong
lai
toi cam thay hai ,648 ,513
long sau khi su
dung san pham cua
vinamilk
chat luong tu cac ,605 ,471
san pham vinamilk
vuot qua su mong
doi cua toi
cac san pham cua ,660 ,460
vinamilk dap ung
duoc nhu cau cua
toi
toi nghi vinamilk co ,623 ,462
mot cach tiep thi
hap dan doc dao
toi cho rang ,584 ,525
vinamilk la mot
thuong hieu chat
luong va dang tin
cay
toi biet vinamilk co ,474 ,627
quy tu thien cho tre
em ngheo va y te.
theo toi vinamilk co ,553 ,553
hanh dong doi trach
nhiem voi moi
truong
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.

Ta lần lượt lấy hiệu giữa Component 1 và Component 2 để tìm sự chênh lệch, từ bảng
thông kê thấy các biến quan sát của biến td có độ chênh lệch < 0.3. Nên nhóm sinh viên
quyết định loại tất cả các biến quan sát của biến td.

BẢNG THỐNG KÊ BỎ BIẾN TD

Rotated Component Matrixa


Component
1 2
muc gia ca phu hop ,797
la yeu to khien toi
nghi den thuong
hieu vinamilk
gia ban vinamilk rat ,724
canh tranh va phu
hop voi thu nhap
cua toi
toi cam thay ,708
vinamilk co huong
vi dac trung va phu
hop voi khau vi
nguoi tieu dung
toi biet rang ,707
vinamilk su dung
nguon sua tu trang
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
theo toi gia ban cua ,685
vinamilk rat phu hop
voi chat luong cua
san pham
toi cam thay san ,665
pham vinamilk co
bao bi va mau sac
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
cac san pham cua ,647
vinamilk dap ung
duoc nhu cau cua
toi
toi de dang phan ,640
biet san pham cua
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
toi cam thay hai ,639 ,514
long sau khi su
dung san pham cua
vinamilk
so voi cac dong sua ,632
khac vinamilk luon
mang lai cho toi
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
neu san pham ,624
vinamilk duoc giam
gia thi toi se mua
nhieu hon
chat luong tu cac ,595
san pham vinamilk
vuot qua su mong
doi cua toi
toi se tiep tuc su ,581 ,530
dung san pham cua
vinamilk trong tuong
lai
theo toi khi san ,746
pham co van de
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi thay chat luong ,728
san pham cua
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
toi nghi thiet ke san ,707
pham cua vinamilk
bat mat ua nhin
toi de dang tim mua ,701
san pham cua
vinamilk o nhieu
cua hang sieu thi
tren toan quoc
doi voi toi vinamilk ,696
thuc hien dung cam
ket voi khach hang
toi nghi chinh sach ,692
quang ba san pham
cua thuong hieu
vinamilk hap dan loi
cuon
toi co cam giac yen ,681
tam khi su dung san
pham cua vinamilk
toi nghi dich vu tu ,610
van cua vinamilk
lam toi rat hai long
va gan bo voi
thuong hieu nay
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.

Bỏ hl2

Nhóm sinh viên mong muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sẽ sử dụng ngưỡng
hệ số tải là 0.5. So sánh ngưỡng này với kết quả ở ma trận xoay, có hai biến xấu là hl1,
hl2 cần xem xét loại bỏ:

 Biến hl2 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.639 và 0.514, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.639 -0.514 = 0.125
 Biến hl1 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.581 và 0.530, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.581-0.530 = 0.051
Nhóm sinh viên sử dụng phương thức loại lần lượt các biến xấu trong một lần phân tích
EFA. Từ 21 biến quan sát ở lần phân tích EFA thứ nhất, loại bỏ hl2 và đưa 20 biến quan
sát còn lại vào phân tích EFA lần thứ hai.

Rotated Component Matrixa


Component
1 2
muc gia ca phu hop ,794
la yeu to khien toi
nghi den thuong
hieu vinamilk
gia ban vinamilk rat ,729
canh tranh va phu
hop voi thu nhap
cua toi
toi biet rang ,716
vinamilk su dung
nguon sua tu trang
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
toi cam thay ,707
vinamilk co huong
vi dac trung va phu
hop voi khau vi
nguoi tieu dung
theo toi gia ban cua ,690
vinamilk rat phu hop
voi chat luong cua
san pham
toi cam thay san ,661
pham vinamilk co
bao bi va mau sac
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
toi de dang phan ,640
biet san pham cua
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
so voi cac dong sua ,634
khac vinamilk luon
mang lai cho toi
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
cac san pham cua ,631
vinamilk dap ung
duoc nhu cau cua
toi
neu san pham ,630
vinamilk duoc giam
gia thi toi se mua
nhieu hon
chat luong tu cac ,581
san pham vinamilk
vuot qua su mong
doi cua toi
toi se tiep tuc su ,564 ,538
dung san pham cua
vinamilk trong tuong
lai
theo toi khi san ,749
pham co van de
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi thay chat luong ,731
san pham cua
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
toi nghi thiet ke san ,708
pham cua vinamilk
bat mat ua nhin
toi de dang tim mua ,702
san pham cua
vinamilk o nhieu
cua hang sieu thi
tren toan quoc
doi voi toi vinamilk ,698
thuc hien dung cam
ket voi khach hang
toi nghi chinh sach ,692
quang ba san pham
cua thuong hieu
vinamilk hap dan loi
cuon
toi co cam giac yen ,682
tam khi su dung san
pham cua vinamilk
toi nghi dich vu tu ,612
van cua vinamilk
lam toi rat hai long
va gan bo voi
thuong hieu nay
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.

So sánh ngưỡng này với kết quả ở ma trận xoay, có một biến xấu là hl1cần xem xét loại
bỏ:

 Biến hl1 tải lên ở cả hai nhân tố là Component 1 và Component 2 với hệ số tải lần
lượt là 0.564 và 0.538, mức chênh lệch hệ số tải bằng 0.564-0.538 = 0.028
Nhóm sinh viên sử dụng phương thức loại lần lượt các biến xấu trong một lần phân tích
EFA. Từ 20 biến quan sát ở lần phân tích EFA hai, loại bỏ hl1 và đưa 19 biến quan sát còn
lại vào phân tích EFA lần thứ ba.

Bỏ hl1
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
muc gia ca phu hop ,795
la yeu to khien toi
nghi den thuong
hieu vinamilk
gia ban vinamilk rat ,730
canh tranh va phu
hop voi thu nhap
cua toi
toi biet rang ,719
vinamilk su dung
nguon sua tu trang
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
toi cam thay ,705
vinamilk co huong
vi dac trung va phu
hop voi khau vi
nguoi tieu dung
theo toi gia ban cua ,691
vinamilk rat phu hop
voi chat luong cua
san pham
toi cam thay san ,662
pham vinamilk co
bao bi va mau sac
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
toi de dang phan ,642
biet san pham cua
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
so voi cac dong sua ,637
khac vinamilk luon
mang lai cho toi
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
neu san pham ,633
vinamilk duoc giam
gia thi toi se mua
nhieu hon
cac san pham cua ,627
vinamilk dap ung
duoc nhu cau cua
toi
chat luong tu cac ,578
san pham vinamilk
vuot qua su mong
doi cua toi
theo toi khi san ,748
pham co van de
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi thay chat luong ,729
san pham cua
vinamilk kha ngon
giau dinh duong
toi nghi thiet ke san ,709
pham cua vinamilk
bat mat ua nhin
toi de dang tim mua ,702
san pham cua
vinamilk o nhieu
cua hang sieu thi
tren toan quoc
doi voi toi vinamilk ,699
thuc hien dung cam
ket voi khach hang
toi nghi chinh sach ,695
quang ba san pham
cua thuong hieu
vinamilk hap dan loi
cuon
toi co cam giac yen ,685
tam khi su dung san
pham cua vinamilk
toi nghi dich vu tu ,614
van cua vinamilk
lam toi rat hai long
va gan bo voi
thuong hieu nay
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.

Như vậy, phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập được thực hiện bốn lần.
Lần thứ nhất, 25 biến quan sát được đưa vào phân tích, có 4 biến quan sát không đạt điều
kiện là td1, td2, td3, td4 được loại bỏ để thực hiện phân tích lần hai. Lần thứ hai(bỏ biến
td1, td2, td3, td4), 21 biến quan sát được đưa vào phân tích, có 2 biến quan sát không đạt
điều kiện là hl1, hl2 được lần lượt loại bỏ để thực hiện phân tích lần ba. Lần thứ ba(bỏ
biến hl2), 20 biến quan sát được đưa vào phân tích, có 1 biến quan sát không đạt điều kiện
là hl1 được loại bỏ để thực hiện phân tích lần bốn. Lần thứ bốn(bỏ biến hl1), 19 biến quan
sát được đưa vào phân tích, không xuất hiện thêm biến cần loại bỏ bên thực hiện lần phân
tích cuối cùng kết quả cho ra 19 biến quan sát hội tụ và phân biệt thành 2 nhân tố.

Đến đây nhóm sinh nhân thấy không có sự liên quan giữa các nhận định nên không thể
đặt tên cho các nhân tố nên quyết định phân tích EFA bằng hình thức tách nhóm.

Tách nhóm biến Tn


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,786
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 436,94
Sphericity Square 2

df 6

Sig. ,000

Từ bảng 2.1. ta thấy chỉ số KMO = 0.786 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến tn có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.

Component Matrixa

Compone
nt

toi de dang tim mua


san pham cua
vinamilk o nhieu ,772
cua hang sieu thi
tren toan quoc
toi nghi chinh sach
quang ba san pham
cua thuong hieu ,823
vinamilk hap dan loi
cuon
toi nghi thiet ke san
pham cua vinamilk ,782
bat mat ua nhin
toi thay chat luong
san pham cua
,853
vinamilk kha ngon
giau dinh duong

Extraction Method: Principal


Component Analysis.
a. 1 components extracted.

Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập tn đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát tn có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến tn là phù hợp.

Tách biến cl

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,829
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 587,19
Sphericity Square 3

df 6

Sig. ,000
Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.829 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến cl có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.

Component Matrixa

Compone
nt

1
theo toi khi san
pham co van de
,872
vinamilk luon quan
tam giai quyet
toi co cam giac yen
tam khi su dung san ,826
pham cua vinamilk
doi voi toi vinamilk
thuc hien dung cam ,860
ket voi khach hang
toi nghi dich vu tu
van cua vinamilk
lam toi rat hai long ,830
va gan bo voi
thuong hieu nay

Extraction Method: Principal


Component Analysis.
a. 1 components extracted.

Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập cl đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát cl có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến cl là phù hợp.
Tách biến gb

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,817
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 520,74
Sphericity Square 1

df 6

Sig. ,000

Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.817 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến gb có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.

Component Matrixa
Compone
nt

so voi cac dong sua


khac vinamilk luon
mang lai cho toi ,822
chat luong tot va
phu hop voi gia tien
neu san pham
vinamilk duoc giam
,821
gia thi toi se mua
nhieu hon
theo toi gia ban cua
vinamilk rat phu hop
,827
voi chat luong cua
san pham
gia ban vinamilk rat
canh tranh va phu
,861
hop voi thu nhap
cua toi

Extraction Method: Principal


Component Analysis.
a. 1 components extracted.

Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập gb đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát gb có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến gb là phù hợp.

Tách biến nb

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,861
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 766,55
Sphericity Square 1
df 10

Sig. ,000

Từ bảng 2.1. ta thấy chỉ số KMO = 0.861 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến gb có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.

Component Matrixa
Compone
nt

toi de dang phan


biet san pham cua
,812
vinamilk voi cac loai
san pham khac.
toi cam thay san
pham vinamilk co
bao bi va mau sac ,793
bat mat ,thu hut
nguoi tieu dung
toi biet rang
vinamilk su dung
nguon sua tu trang ,851
trai bo sua organic
tieu chuan chau au
muc gia ca phu hop
la yeu to khien toi
,824
nghi den thuong
hieu vinamilk
toi cam thay
vinamilk co huong
vi dac trung va phu ,831
hop voi khau vi
nguoi tieu dung

Extraction Method: Principal


Component Analysis.
a. 1 components extracted.

Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập nb đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát nb có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến nb là phù hợp.

Tách biến hl

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,846
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 754,50
Sphericity Square 3

df 6

Sig. ,000

Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.846 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến hl có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.

Component Matrixa

Compone
nt
1

toi se tiep tuc su


dung san pham cua
,872
vinamilk trong tuong
lai
toi cam thay hai
long sau khi su
,888
dung san pham cua
vinamilk
chat luong tu cac
san pham vinamilk
,862
vuot qua su mong
doi cua toi
cac san pham cua
vinamilk dap ung
,889
duoc nhu cau cua
toi

Extraction Method: Principal


Component Analysis.
a. 1 components extracted.

Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập hl đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát hl có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến hl là phù hợp.

Tách biến td
KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,811
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 597,21
Sphericity Square 8

df 6

Sig. ,000

Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.811 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến td có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.

Component Matrixa

Compone
nt

toi nghi vinamilk co


mot cach tiep thi ,817
hap dan doc dao
toi cho rang
vinamilk la mot
thuong hieu chat ,830
luong va dang tin
cay
toi biet vinamilk co
quy tu thien cho tre ,863
em ngheo va y te.
theo toi vinamilk co
hanh dong trach
,875
nhiem doi voi moi
truong
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.

Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập td đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát td có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến td là phù hợp.

Tách biến tt

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
,873
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 1005,93
Sphericity Square 4

df 10

Sig. ,000

Từ bảng ... ta thấy chỉ số KMO = 0.873 >0.5, đây là chỉ số chấp nhận được để tiến hành
phân tích nhân tố. Ngoài ra P-value = 0.000 < 0.05 nên ta chấp nhận biến tt có đủ mối
tương quan để giải thích các nhân tố.

Component Matrixa
Compone
nt

toi san long gioi


thieu sua tuoi
,794
vinamilk cho ban be
nguoi than
san pham cua
vinamilk la lua chon ,863
dau tien cua toi
toi se tim mua sua
tuoi vinamilk o cua
hang khac neu san
,869
pham vinamilk
khong co cua hang
hien tai
toi chi mua sua tuoi
vinamilk mac du co
nhieu loai sua tuoi ,864
khac ban o cua
hang
toi la khach hang
trung thanh cua san ,889
pham vinamilk

Extraction Method: Principal


Component Analysis.
a. 1 components extracted.

Từ bảng … ta thấy được các hệ số tải nhân tố của biến độc lập tt đều lớn hơn 0.5 và
không có các biến xấu nên biến quan sát tt có ý nghĩa rất tốt. Như vậy phân tích nhân tố
khám phá EFA cho biến tt là phù hợp.
Qua 7 lần tách nhóm cho từng biến quan sát thì nhóm quyết định giữ lại 6 biến độc lập và
1 biến phụ thuộc. Bởi vì việc tách nhóm cho từng biến nên tên các biến không thay đổi.
Như vậy mô hình nghiên cứu không thay đổi.

 Phần 3: Kiểm định mô hình, giả thuyết nghiên cứu

3.1. Tương quan

Correlations

trai nghiem chat luong nhan biet su hai long thai do long trung
thuong moi quan thuong cua khach thuong thanh
hieu he gia ban hieu hang hieu khach hang

trai nghiem thuong Pearson


1 ,809** ,679** ,700** ,727** ,754** ,676**
hieu Correlation

Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000

N 311 311 311 311 311 311 311


chat luong moi quan Pearson
,809** 1 ,714** ,753** ,763** ,804** ,669**
he Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 311 311 311 311 311 311 311
gia ban Pearson
,679** ,714** 1 ,767** ,714** ,735** ,615**
Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 311 311 311 311 311 311 311
nhan biet thuong Pearson
,700** ,753** ,767** 1 ,783** ,791** ,709**
hieu Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 311 311 311 311 311 311 311
su hai long cua Pearson
,727** ,763** ,714** ,783** 1 ,822** ,762**
khach hang Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 311 311 311 311 311 311 311
thai do thuong hieu Pearson
,754** ,804** ,735** ,791** ,822** 1 ,728**
Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 311 311 311 311 311 311 311
long trung thanh Pearson ,676 **
,669 **
,615 **
,709 **
,762 **
,728 **
1
khach hang Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000

N 311 311 311 311 311 311 311

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Tương quan giữa biến Trải nghiệm thương hiệu và Lòng trung thành

Ho: Biến độc lập Trải nghiệm thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có
mối quan hệ tương quan với nhau

H1: Biến độc lập Trải nghiệm thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối
quan hệ tương quan với nhau

Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập tn và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.676 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Trải nghiệm thương hiệu càng tốt thì Lòng trung thành của khách
hàng càng cao và ngược lại.

Tương quan giữa biến Chất lượng mối quan hệ và Lòng trung thành

Ho: Biến độc lập Chất lượng mối quan hệ và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có
mối quan hệ tương quan với nhau

H1: Biến độc lập Chất lượng mối quan hệ và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối
quan hệ tương quan với nhau

Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập cl và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.669 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Chất lượng mối quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng càng tốt
thì Lòng trung thành của khách hàng càng cao và ngược lại.

Tương quan giữa biến Giá bán và Lòng trung thành

Ho: Biến độc lập Giá bán và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có mối quan hệ
tương quan với nhau

H1: Biến độc lập Gia bán và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối quan hệ tương
quan với nhau
Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập gb và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.615 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Giá bán càng hợp lý thì Lòng trung thành của khách hàng càng
cao và ngược lại.

Tương quan giữa biến Nhận biết thương hiệu và Lòng trung thành

Ho: Biến độc lập Nhận biết thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có
mối quan hệ tương quan với nhau

H1: Biến độc lập Nhận biết thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối quan
hệ tương quan với nhau

Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập cl và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.709 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu độ Nhận biết thương hiệu càng cao thì Lòng trung thành của
khách hàng càng cao và ngược lại.

Tương quan giữa biến Sự hài lòng của khách hàng và Lòng trung thành

Ho: Biến độc lập Sự hài lòng của khách hàng và biến phụ thuộc Lòng trung thành không
có mối quan hệ tương quan với nhau

H1: Biến độc lập Sự hài lòng của khách hàng và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối
quan hệ tương quan với nhau

Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập cl và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.762 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Sự hài lòng của khách hàng càng cao thì Lòng trung thành của
khách hàng càng cao và ngược lại.

Tương quan giữa biến Thái đô thương hiệu và Lòng trung thành

Ho: Biến độc lập Thái độ thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành không có mối
quan hệ tương quan với nhau

H1: Biến độc lập Thái độ thương hiệu và biến phụ thuộc Lòng trung thành có mối quan hệ
tương quan với nhau
Có P-value = 0.000 <0.05 nên từ đó bác bỏ Ho nhận H1. Như vậy có mối liên hệ tuyến
tính giữa biến độc lập cl và biến phụ thuộc tt. Có rab = 0.728 > 0, nên đây là tương quan
đồng biến. Như vậy nếu Thái độ thương hiệu càng tốt thì Lòng trung thành của khách
hàng càng cao và ngược lại.

 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY CHI TIẾT


Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Chất lượng mối quan hệ

Linear
Model Summary

Adjusted R Std. Error of the


R R Square Square Estimate

,669 ,447 ,445 ,745

The independent variable is chat luong moi quan he.

Ta thấy 0< R2 = 0,447 <1, theo đó biến độc lập “Chất lượng mối quan hệ” có thể giải
thích 44,7% dữ liệu quan sát. Phần còn lại 55,3% của dữ liệu được giải thích bởi các biến
ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.


Regression 138,554 1 138,554 249,719 ,000
Residual 171,446 309 ,555
Total 310,000 310

The independent variable is chat luong moi quan he.

Có P-value = 0,000 < 0,05, vậy mô hình hồi quy là phù hợp.

Coefficients

Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta t Sig.

chat luong moi quan he ,669 ,042 ,669 15,802 ,000


(Constant) 1,499E-16 ,042 ,000 1,000

Ho: Hệ số hồi quy của biến “Chất lượng mối quan hệ” = 0
H1: Hệ số hồi quy của biến “Chất lượng mối quan hệ” ≠ 0
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Nên ta có phương trình thể hiện mối quan hệ
giữa biến “Chất lượng mối quan hệ” và biến “Lòng trung thành”: LTT = 0 + 0,669CL
Như vậy khi biến “Chất lượng mối quan hệ” tăng lên 1 thì “Lòng trung thành” tăng lên 0,669.

Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,447 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy

Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Trải nghiệm thương hiệu

Model Summary

Adjusted R Std. Error of the


R R Square Square Estimate

,676 ,457 ,455 ,738

The independent variable is trai nghiem thuong hieu.


Ta thấy 0< R2 = 0,457 <1, theo đó biến độc lập “Trải nghiệm thương hiệu” có thể giải
thích 45,7% dữ liệu quan sát. Phần còn lại 54,3% của dữ liệu được giải thích bởi các biến
ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 141,707 1 141,707 260,185 ,000


Residual 168,293 309 ,545
Total 310,000 310

The independent variable is trai nghiem thuong hieu.

Có P-value = 0,000 < 0,05, vậy mô hình hồi quy là phù hợp.

Coefficients

Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta t Sig.

trai nghiem thuong hieu ,676 ,042 ,676 16,130 ,000


(Constant) 3,141E-17 ,042 ,000 1,000

Ho: Hệ số hồi quy của biến “Trải nghiêm thương hiệu” = 0


H1: Hệ số hồi quy của biến “Trải nghiêm thương hiệu” ≠ 0
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Nên ta có phương trình thể hiện mối quan hệ
giữa biến “Trải nghiêm thương hiệu” và biến “Lòng trung thành”: LTT = 0 + 0,676TN
Như vậy khi biến “Chất lượng mối quan hệ” tăng lên 1 thì “Lòng trung thành” tăng lên 0,676
Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,457 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy.

Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Giá bán

Model Summary

Adjusted R Std. Error of the


R R Square Square Estimate

,615 ,378 ,376 ,790

The independent variable is gia ban.


Ta thấy 0< R2 = 0,378 <1, theo đó biến độc lập “Giá bán” có thể giải thích 37,8% dữ liệu
quan sát. Phần còn lại 62,2% của dữ liệu được giải thích bởi các biến ngoài mô hình và
sai số ngẫu nhiên.
ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 117,134 1 117,134 187,666 ,000


Residual 192,866 309 ,624
Total 310,000 310

The independent variable is gia ban.

Có P-value = 0,000 < 0,05, vậy mô hình hồi quy là phù hợp.

Coefficients

Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta t Sig.

gia ban ,615 ,045 ,615 13,699 ,000


(Constant) 1,612E-16 ,045 ,000 1,000

Ho: Hệ số hồi quy của biến “Giá bán” = 0


H1: Hệ số hồi quy của biến “Giá bán” ≠ 0
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Nên ta có phương trình thể hiện mối quan hệ
giữa biến “Giá bán” và biến “Lòng trung thành”: LTT = 0 + 0,615GB
Như vậy khi biến “Giá bán” tăng lên 1 thì “Lòng trung thành” tăng lên 0,615
Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,378 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy

Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Nhận biết thương hiệu

Model Summary

Adjusted R Std. Error of the


R R Square Square Estimate

,709 ,503 ,501 ,706


The independent variable is nhan biet thuong hieu.
Ta thấy 0< R2 = 0,503 <1, theo đó biến độc lập “Chất lượng mối quan hệ” có thể giải
thích 50,3% dữ liệu quan sát. Phần còn lại 49,7% của dữ liệu được giải thích bởi các biến
ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 155,832 1 155,832 312,334 ,000


Residual 154,168 309 ,499
Total 310,000 310

The independent variable is nhan biet thuong hieu.

Có P-value = 0,000 < 0,05, vậy mô hình hồi quy là phù hợp.

Coefficients

Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta t Sig.

nhan biet thuong hieu ,709 ,040 ,709 17,673 ,000


(Constant) 2,314E-16 ,040 ,000 1,000

Ho: Hệ số hồi quy của biến “Nhận biết thương hiệu” = 0


H1: Hệ số hồi quy của biến “Nhận biết thương hiệu” ≠ 0
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Nên ta có phương trình thể hiện mối quan hệ
giữa biến “Nhận biết thương hiệu” và biến “Lòng trung thành”: LTT = 0 + 0,709NB
Như vậy khi biến “Nhận biết thương hiệu” tăng lên 1 thì “Lòng trung thành” tăng lên 0,709

Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,503 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy

Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Sự hài lòng của khách
hàng

Model Summary

Adjusted R Std. Error of the


R R Square Square Estimate

,762 ,581 ,580 ,648

The independent variable is su hai long cua khach hang.

Ta thấy 0< R2 = 0,447 <1, theo đó biến độc lập “Sự hài lòng của khách hàng” có thể giải
thích 58,1% dữ liệu quan sát. Phần còn lại 41,9% của dữ liệu được giải thích bởi các biến
ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên.
ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 180,234 1 180,234 429,176 ,000


Residual 129,766 309 ,420
Total 310,000 310

The independent variable is su hai long cua khach hang.

Có P-value = 0,000 < 0,05 , vậy mô hình hồi quy là phù hợp.

Coefficients

Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta t Sig.

su hai long cua khach hang ,762 ,037 ,762 20,717 ,000
(Constant) -4,575E-17 ,037 ,000 1,000

Ho: Hệ số hồi quy của biến “Sự hài lòng của khách hàng” = 0
H1: Hệ số hồi quy của biến “Sự hài lòng của khách hàng” ≠ 0
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Nên ta có phương trình thể hiện mối quan hệ
giữa biến “Sự hài lòng của khách hàng” và biến “Lòng trung thành”: LTT = 0 + 0,762HL
Như vậy khi biến “Sự hài lòng của khách hàng” tăng lên 1 thì “Lòng trung thành” tăng lên 0,762
Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,447 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy

Phân tích hồi quy chi tiết giữa Lòng trung thành và Thái độ thương hiệu

Model Summary

Adjusted R Std. Error of the


R R Square Square Estimate

,728 ,530 ,529 ,687

The independent variable is thai do thuong hieu.


Ta thấy 0< R2 = 0,530 <1, theo đó biến độc lập “Thái độ thương hiệu” có thể giải thích
53% dữ liệu quan sát. Phần còn lại 47% của dữ liệu được giải thích bởi các biến ngoài mô
hình và sai số ngẫu nhiên.

ANOVA

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 164,371 1 164,371 348,769 ,000


Residual 145,629 309 ,471
Total 310,000 310

The independent variable is thai do thuong hieu.

Có P-value = 0,000 < 0,05 vậy mô hình hồi quy là phù hợp.

Coefficients

Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients

B Std. Error Beta t Sig.

thai do thuong hieu ,728 ,039 ,728 18,675 ,000


(Constant) 9,673E-18 ,039 ,000 1,000

Ho: Hệ số hồi quy của biến “Thái độ thương hiệu” = 0


H1: Hệ số hồi quy của biến “Thái độ thương hiệu” ≠ 0
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Nên ta có phương trình thể hiện mối quan hệ
giữa biến “Thái độ thương hiệu” và biến “Lòng trung thành”: LTT = 0 + 0,728TD
Như vậy khi biến “Chất lượng mối quan hệ” tăng lên 1 thì “Lòng trung thành” tăng lên 0,728
Các điểm dữ liệu thường có xu hướng phân tán và tạo thành một đường thẳng dọc theo đường hồi
quy. Nhưng do ở đây R2 chỉ bằng = 0,530 chỉ ở mức trung bình chưa giải thích được nhiều dữ
liệu quan sát nên các điểm dữ liệu phân bổ không đều và nằm rải rác cách xa đường hồi quy

 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN


Variables Entered/Removeda

Variables
Model Variables Entered Removed Method

1 thai do thuong
hieu, gia ban, trai
nghiem thuong
hieu, nhan biet
. Enter
thuong hieu, su hai
long cua khach
hang, chat luong
moi quan heb

a. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

b. All requested variables entered.

Model Summaryb

Std. Error of the


Model R R Square Adjusted R Square Estimate Durbin-Watson

1 ,798a ,637 ,630 ,60841572 1,882

a. Predictors: (Constant), thai do thuong hieu, gia ban, trai nghiem thuong hieu, nhan biet thuong hieu,
su hai long cua khach hang, chat luong moi quan he

b. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

Ta thấy 0< R2 = 0,637 <1, theo đó ta thấy được mô hình có thể giải thích được 63.7% dữ
liệu quan sát. Phần còn lại 36.3% của dữ liệu được giải thích bởi các biến ngoài mô hình
và sai số ngẫu nhiên.
ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1 Regression 197,468 6 32,911 88,909 ,000b

Residual 112,532 304 ,370

Total 310,000 310

a. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

b. Predictors: (Constant), thai do thuong hieu, gia ban, trai nghiem thuong hieu, nhan biet thuong hieu, su hai long
cua khach hang, chat luong moi quan he

Ho: Tất cả hệ số hồi quy đều bằng không, biến biến độc lập không có khả năng dự đoán biến phụ
thuộc
H1: Biến độc lập có khả năng dự đoán được biến phụ thuộc.
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. : Biến độc lập có khả năng dự đoán được
biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy tuyến tính có thể có thể suy rộng và áp dụng cho tổng thể.

Model Summaryb

Std. Error of the


Model R R Square Adjusted R Square Estimate Durbin-Watson

1 ,798a ,637 ,630 ,60841572 1,882

a. Predictors: (Constant), thai do thuong hieu, gia ban, trai nghiem thuong hieu, nhan biet thuong hieu,
su hai long cua khach hang, chat luong moi quan he

b. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

0< Durbin-Watson = 1.882 <2 điều này thể hiện sự tự tương quan dương và 1 < chỉ số Durbin-
Watson = 1.882 < 3 điều này thể hiện chỉ số có thể chấp nhận được.
Coefficientsa

Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) 1,769E-17 ,035 ,000 1,000

trai nghiem thuong hieu ,177 ,063 ,177 2,814 ,005 ,302 3,306

chat luong moi quan he -,031 ,071 -,031 -,435 ,664 ,238 4,196

gia ban -,040 ,059 -,040 -,676 ,500 ,347 2,881

nhan biet thuong hieu ,198 ,067 ,198 2,956 ,003 ,266 3,760

su hai long cua khach


,390 ,068 ,390 5,734 ,000 ,259 3,867
hang

thai do thuong hieu ,171 ,074 ,171 2,327 ,021 ,220 4,545

a. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

Ta có tất cả hệ số phóng đại phương sai VIF đều lớn hơn 1 và bé hơn 5 nên xảy ra hiện tượng đa
bội tuyến ở mức độ vừa phải.

Collinearity Diagnosticsa

Variance Proportions

trai nghiem chat luong nhan biet su hai long thai do


Mod Dimensio Eigenval Condition (Consta thuong moi quan thuong cua khach thuong
el n ue Index nt) hieu he gia ban hieu hang hieu

1 1
4,775 1,000 ,00 ,01 ,01 ,01 ,01 ,01 ,01

2 1,000 2,185 1,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00

3 ,374 3,574 ,00 ,30 ,09 ,29 ,11 ,00 ,00

4 ,294 4,032 ,00 ,13 ,01 ,47 ,02 ,29 ,09

5 ,205 4,830 ,00 ,00 ,07 ,22 ,75 ,26 ,03


6 ,189 5,025 ,00 ,45 ,43 ,01 ,10 ,14 ,23

7 ,164 5,392 ,00 ,11 ,39 ,00 ,00 ,30 ,65

a. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

Casewise Diagnosticsa

long trung thanh


Case Number Std. Residual khach hang Predicted Value Residual

122 -4,366 -1,76132 ,8949649 -2,65628272

188 -3,087 -2,25519 -,3770100 -1,87817746

229 3,649 ,79202 -1,4283831 2,22040606

a. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

Residuals Statisticsa

Minimum Maximum Mean Std. Deviation N

Predicted Value -2,9804540 1,2228177 ,0000000 ,79811960 311

Residual -2,65628266 2,22040606 ,00000000 ,60249905 311

Std. Predicted Value -3,734 1,532 ,000 1,000 311

Std. Residual -4,366 3,649 ,000 ,990 311

a. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

Charts
Phần dư có phân phối chuẩn.
Coefficientsa

Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics

Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF

1 (Constant) 1,769E-17 ,035 ,000 1,000

trai nghiem thuong hieu ,177 ,063 ,177 2,814 ,005 ,302 3,306

chat luong moi quan he -,031 ,071 -,031 -,435 ,664 ,238 4,196

gia ban -,040 ,059 -,040 -,676 ,500 ,347 2,881

nhan biet thuong hieu ,198 ,067 ,198 2,956 ,003 ,266 3,760

su hai long cua khach


,390 ,068 ,390 5,734 ,000 ,259 3,867
hang

thai do thuong hieu ,171 ,074 ,171 2,327 ,021 ,220 4,545

a. Dependent Variable: long trung thanh khach hang

Ho: βi = 0 ( Biến độc lập Xi không có tác động lên biến phụ thuộc Y)

H1: βi ≠ 0 ( Biến độc lập Xi có tác động lên biến phụ thuộc Y)

Có P-value = 0,005 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Suy ra, biến “TN” có tác động mạnh lên biến
“LTT”.
Có P-value = 0,664 > 0,05 nên bác bỏ H1 nhận Ho. Suy ra, biến “CL” không có tác động lên biến
“LTT”.
Có P-value = 0,500 > 0,05 nên bác bỏ H1 nhận Ho. Suy ra, biến “GB” không có tác động lên
biến “LTT”.
Có P-value = 0,003 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Suy ra, biến “NB” có tác động mạnh lên biến
“LTT”.
Có P-value = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Suy ra, biến “HL” có tác động mạnh lên biến
“LTT”.
Có P-value = 0,021 < 0,05 nên bác bỏ H0 nhận H1. Suy ra, biến “TD” có tác động mạnh lên biến
“LTT”.
Ta loại 2 biến “Chất lượng mối quan hệ” (CL) và “Giá bán” (GB) vì không có tác động lên biến
phụ thuộc. Tổng kết lại ta có tất cả 4 biến tác động lên biến “Lòng trung thành của khách hàng”
(LTT) trong đó biến “Thái độ thương hiệu” (TD) có tác động lớn nhất.

Suy ra ta có phương trình hồi quy:

Y = 0 + 0.177TN + 0.198NB + 0.390HL + 0.171TD

You might also like