Professional Documents
Culture Documents
Analyze ; Scale ; Realiabitity Analysis ; Di chuyển các ô vào ; + Statistics: Scale if item deleted đánh dấu check ; Continue ; Ok
Analyze ; Scale ; Realiabitity Analysis ; Di chuyển các ô vào ; + Statistics: Scale if item deleted đánh dấu check ; Continue ; Ok
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,850 7
Item-Total Statistics
Nhận xét :
Từ kết quả phân tích cho thấy Hệ số Cronbach's Alpha tổng thể của thang đo “Văn hóa tổ chức”
là 0,850 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 7 biến quan
sát trong thang đo đều > 0,3 nên thang đo “Văn hóa tổ chức” đủ độ tin cậy để thực hiện các phân
tích tiếp theo. Tuy nhiên, biến quan sát VHTC7 có giá trị Cronbach's Alpha nếu loại biến
(Cronbach's Alpha if Item Deleted) là 0,856 > 0,850 nhưng tác giả không loại biến quan sát này
trong quá trình phân tích bởi vì khi phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm cho rằng biến quan
sát này là quan trọng để làm cơ sở cho các đề xuất giải pháp sau này.
1.2.Phong cách lãnh đạo
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,720 7
Item-Total Statistics
Nhận xét :: Từ kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo "Phong cách lãnh đạo”
cho thấy, biến quan sát PCLD7 có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-
Total Correlation) là 0,245 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo
"Phong cách lãnh đạo” nên loại biến quan sát này và thực hiện Cronbach’s Alpha
lần tiếp theo được kết quả như sau :
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,738 6
Item-Total Statistics
Nhận xét : Từ kết quả phân tích cho thấy, biến quan sát PCLD6 có hệ số tương
quan biến tổng là 0,255 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo
“Phong cách lãnh đạo” nên loại biến quan sát này và phân tích Cronbach's Alpha
lần tiếp theo kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,777 5
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,801 5
Item-Total Statistics
Nhận xét : Từ kết quả phân tích cho thấy Hệ số Cronbach's Alpha tổng thể của
thang đo “Bản chất công việc” là 0,801> 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của 5
biến quan sát trong thang đo đều > 0,3 nên 5 biến quan sát BCCV1 -> BCCV5
trong thang đo “Bản chất công việc” đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp
theo.
1.4. Thang đo môi trường làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,773 5
Item-Total Statistics
Nhận xét : Từ kết quả phân tích quan sát MTLV5 có hệ số tương quan biến tổng là
0,163 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thnag đo “ Môi trường làm việc “
nên loại biến quan sát này và phân tích Cronbach’s Alpha lần tiếp theo.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,853 4
Item-Total Statistics
Nhận xét : Từ kết quả phân tích cho tháy Hệ số Cronbach’s Alpha Tổng
thể của thang đo “ Môi trường làm việc “ là 0,853 > 0,6 và hệ số tương
quan biến tổng của 4 biên quan sát MTLV1, MTLV2, MTLV3, MTLV4,
trong thang đo đều > 0,3 nên 4 biến quan sát này đủ dộ tin cậy để đo
lường thang đo “ Môi trường làm việc” và thực hiẹn các phân tích tiếp
theo.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,837 4
Item-Total Statistics
Nhận xét: Từ kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo “Tiền
lương” cho thấy. Hệ số Cronbach's Alpha tổng thể của thang đo
là 0,837 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của 4 biến quan sát
TL1, TL2, TL3, TL4 trong thang đo đều > 0,3 nên 4 biến quan
sát này đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,647 4
Item-Total Statistics
Nhận xét : Từ kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach's Alpha của thang đo “Đào
tạo thăng tiến” cho thấy, biến quan sát DTTT4 có hệ số tương quan biển tổng nhỏ
nhất trong các biến của thang đo là 0,256 < 0,3 nên loại biến quan sát này và phân
tích Cronbach's Alpha lần tiếp theo.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,703 3
Item-Total Statistics
Nhận xét : Từ kết quả phân tích cho thấy Hệ số Cronbach's Alpha tổng thể của
thang đo là 0,703 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của 3 biến quan sát trong
thnag đo đều > 0,3 nen biến quan sát từ DTTT1 đến DTTT4 trong thang đo “ Đào
tạo thăng tiến “ đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo .
Cronbach's N of Items
Alpha
,829 4
Item-Total Statistics
Nhận xét: Từ kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach's Alpha của thang đo “Sự hài
long” cho thấy. Hệ số Cronbach's Alpha tổng thể của thang đo là 0,829 > 0,6 và hệ
số tương quan biến tổng của 4 biến quan sát trong thang đo đều > 0,3 nên 4 biến
quan sát SAT1- SAT4 trong thang đo “Sự hài lòng” đủ độ tin cậy để thực hiện các
phân tích tiếp theo.
Phụ thuộc
7 SHL 4 SHL 0
1
SHL
2
SHL
3
SHL
4
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
VHTC1 ,779
VHTC5 ,740
VHTC3 ,731
VHTC2 ,686
VHTC6 ,620
VHTC4 ,613
TL2 ,748
TL1 ,737
TL3 ,691
TL4 ,685
VHTC7
BCCV1 ,815
BCCV2 ,762
BCCV3 ,616
BCCV5 ,520
BCCV4 ,503
MTLV1 ,876
MTLV2 ,721
MTLV3 ,692
MTLV4 ,648
PCLD4 ,669
PCLD5 ,627
PCLD2 ,617
DTTT2 ,507
MTLV5
DTTT1 ,413
DTTT3
PCLD1 ,744
PCLD3 ,653
PCLD7 ,776
DTTT4 ,740
PCLD6 ,814
Từ kết quả phân tích nhân tố cho các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ta thấy biến quan sát
DTTT1 có hệ số tải nhân tố là 0,413 < 0,5 nhỏ nhất trong nhân tố số 5 nên loại biến quan sát
DTTT1 và tiếp tục tiến hành phân tích nhân tố lần tiếp theo.
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
VHTC1 ,780
VHTC5 ,740
VHTC3 ,739
VHTC2 ,681
VHTC6 ,624
VHTC4 ,604
TL2 ,753
TL1 ,739
TL3 ,688
TL4 ,686
VHTC7
MTLV1 ,876
MTLV2 ,725
MTLV3 ,690
MTLV4 ,650
BCCV1 ,817
BCCV2 ,761
BCCV3 ,621
BCCV5 ,524
BCCV4 ,506
PCLD4 ,697
PCLD5 ,611
PCLD2 ,594
DTTT2 ,403
MTLV5
PCLD1 ,747
PCLD3 ,649
PCLD7 ,774
DTTT4 ,742
PCLD6 ,811
DTTT3
Nhận xét :Từ kết quả phân tích cho thấy biến quan sát DTTT2 có hệ số tải nhân tố
là 0,403< 0,5 nhỏ nhất trong nhân tố số 2 nên loại biến quan sát DTTT2 và tiếp tục
phân tích nhân tố lần tiếp theo
1 2 3 4 5 6 7 8
VHTC1 ,784
VHTC3 ,746
VHTC5 ,736
VHTC2 ,673
VHTC6 ,624
VHTC4 ,605
TL2 ,753
TL1 ,736
TL4 ,692
TL3 ,690
VHTC7
MTLV1 ,875
MTLV2 ,727
MTLV3 ,698
MTLV4 ,655
BCCV1 ,821
BCCV2 ,764
BCCV3 ,624
BCCV5 ,531
BCCV4 ,513
PCLD4 ,731
PCLD2 ,574
PCLD5 ,556
PCLD1 ,750
PCLD3 ,657
PCLD7 ,776
DTTT4 ,733
MTLV5
PCLD6 ,803
DTTT3 ,429
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
VHTC1 ,784
VHTC3 ,745
VHTC5 ,740
VHTC2 ,678
VHTC4 ,620
VHTC6 ,619
TL2 ,748
TL1 ,732
TL3 ,730
TL4 ,702
VHTC7 ,411
MTLV1 ,873
MTLV2 ,740
MTLV3 ,698
MTLV4 ,654
BCCV1 ,824
BCCV2 ,743
BCCV3 ,613
BCCV5 ,564
BCCV4 ,557
PCLD4 ,736
PCLD2 ,628
PCLD5
PCLD1 ,707
PCLD3 ,688
PCLD6 ,597
PCLD7 ,789
DTTT4 ,694
MTLV5 ,753
Nhận xét : Từ kết quả phân tích cho thấy biến quan sát VHTC7 có hệ số tải nhân tố là 0,411 <
0,5 nhỏ nhất trong nhân tố số 2 nên loại biến quan sát VHTC7 và tiến hành phân tích nhân tố lần
tiếp theo.
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
VHTC1 ,784
VHTC3 ,746
VHTC5 ,741
VHTC2 ,680
VHTC4 ,625
VHTC6 ,622
MTLV1 ,878
MTLV2 ,730
MTLV3 ,699
MTLV4 ,662
TL2 ,752
TL3 ,738
TL1 ,727
TL4 ,692
BCCV1 ,822
BCCV2 ,741
BCCV3 ,614
BCCV5 ,570
BCCV4 ,560
PCLD4 ,737
PCLD2 ,638
PCLD5 ,466
PCLD1 ,693
PCLD3 ,673
PCLD6 ,630
PCLD7 ,788
DTTT4 ,692
MTLV5 ,760
Nhận xét: Từ kết quả phân tích cho thấy biến quan sát PCLD5 có hệ số tải nhân tố là 0,466 < 0,5
nhỏ nhất trong nhân tố số 5 nên loại biến quan sát PCLD5 và tiến hành phân tích nhân tố lần
cuối.
Component
1 2 3 4 5 6 7
VHTC1 ,782
VHTC5 ,747
VHTC3 ,745
VHTC2 ,685
VHTC6 ,631
VHTC4 ,624
TL2 ,757
TL1 ,723
TL3 ,709
TL4 ,700
BCCV1 ,825
BCCV2 ,727
BCCV3 ,606
BCCV5 ,581
BCCV4 ,560
MTLV1 ,859
MTLV2 ,739
MTLV3 ,677
MTLV4 ,671
PCLD1 ,748
PCLD3 ,621
PCLD2 ,620
PCLD4 ,608
DTTT4 ,756
PCLD7 ,728
MTLV5 ,505
PCLD6 ,789
Sig. ,000
Nhận xét : Từ kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc cho thấy: Thước do
KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,796 thỏa điều kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1. Kết
luận: phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế.
Kết quả kiểm định Bartlett's Test có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05. Kết luận: các biến
quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố phụ thuộc.
Nhận xét : Eigenvalue = 2,655 (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi
nhân tố biến phụ thuộc) > 1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Hệ số tổng phương sai trích (Total Variance Explained) của yếu tố sự hài lòng là
66,363% > 50% đáp ứng tiêu chuẩn cho phép. Kết luận: sự thay đổi của các biến
quan sát trong nhân tố biến phụ thuộc được giải thích 66,363% biến thiên trong mô
hình
Component Matrixa
Component
SAT3 ,842
SAT2 ,835
SAT1 ,818
SAT4 ,761
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Nhận xét : Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc trên cho thấy, hệ số tải nhân
tố của các biến quan sát đều thỏa điều kiện Factor Loading >=0,5 và số nhân tố tạo
ra là 1 nhân tố, không có biến quan sát nào bị loại.
Các biến quan sát trong nhân tố “sự hài lòng” thỏa điều kiện về độ tin cậy và độ
chính xác của thang đo, đảm bảo yêu cầu phân tích hồi qui đa biến.
6. Hồi quy tuyến tính cho mô hình : Trong file PDF trang 37
Correlations
Ngoài ra, khi phân tích hồi quy đa biến cần phải chú ý đến hiện tượng đa cộng
tuyến xảy ra trong mô hình vì các biến độc lập trong ma trận Pearson có mối tương
quan với nhau khá lớn (R > 0,4).
7. Phương sai của sai số không đổi sử dụng tương quan hạng
Spearman : Trong file PDF bắt đàu từ trang 43 – 50
Correlations