Professional Documents
Culture Documents
Quy trình tiêu chuẩn kiểm tra
Quy trình tiêu chuẩn kiểm tra
HCM
Hình 1: Quy trình kiểm tra chất lượng từng công đoạn
2
2. Các thông số trong quá trình xử lý dữ liệu trước in
- File nội dung cần in phải ở định dạng PDF
- Cung cấp đầy đủ các file liên quan như:
• File ảnh bitmap
• File đồ họa (logo, file thiết kế hộp giấy, …)
- Các font chữ được sử dụng. Nếu khách hàng muốn bảo mật font chữ có thể
chuyển trước những nội dung đó sang đối tượng đồ họa.
Độ phân giải Độ phân giải phụ thuộc vào độ phân giải in. Nếu trên file
hình ảnh có độ phân giải quá lớn, sử dụng chức năng
Image size trong Photoshop để giảm độ phân giải xuống
bằng khoảng cho phép. Trường hợp hình ảnh có độ phân
giải thấp, phải liên lạc và trao đổi thêm với khách hàng.
Không gian màu Tất cả hình ảnh sau khi được xử lý phải được đặt ở không
gian màu RGB theo icc profile CIE RGB
Tiêu chí Yếu tố kiểm tra Yếu tố kiểm tra Ghi chú
kiểm tra
Kích • Trim box Trim box = kích thước khổ
thước • Bleed box thành phẩm
Chừa bleed = 3mm
Document • Định dạng file PDF từ 1.4 trở lên hoặc định Định dạng có hỗ
dạng PDF/X-4 trợ transparency,
layer, hệ màu
CMYK
Theo tiêu chuẩn
ISO 15930
3
• ICC Profile ISO Coated v2 300% (ECI)
Images • Độ phân giải Hình color và Grayscale có độ Theo tiêu chuẩn
phân giải từ phù hợp với từng ISO 12647-2 cho
dòng sản phẩm. Vd in báo từ giấy loại 1, 2, 3
100 dpi trở lên, in vật liệu tráng
phủ từ 225dpi-450 dpi
• TAC Tổng độ che phủ mực cho in ISO 12647-2
offset tờ rời không quá 360 và
offset cuộn không quá 340
Colors Các đối tượng Chuyển tất cả các đối tượng
hình ảnh, đồ họa sang hệ màu CMYK theo icc
profile phù hợp cho từng dòng
sản phẩm và điều kiện in
Các đối tượng hình ảnh bitmap được place vào ở không gian màu RGB, các đối tượng
vector ở không gian màu CMYK. Không chuyển hình ảnh bitmap sang không gian
màu CMYK ngay từ khi xử lý ảnh vì lý do giúp hình ảnh ít bị sai lệch nhất so với ảnh
gốc. Khi chuyển không gian màu lúc xử lý ảnh, rất có khả năng profile được chọn lúc
4
đó khác với profile đích được xác định trước khi RIP, điều này dẫn tới hình ảnh bị
chuyển đổi không gian màu nhiều lần và làm sai lệch màu.
2.3. Thông số kiểm soát quá trình qua các công đoạn
Công đoạn Tiêu chí kiểm tra Yếu tố kiểm tra Ghi chú
Thiết kế • Khổ trãi • Kiểm tra kích thước khổ trãi Phần mềm CAD
cấu trúc • Định dạng (mm)
đường trên • Các đường cấn bế đúng vị trí,
hộp không được đúp đường.
• Bleed • Kiểm tra bleed: 3mm
• Hướng sớ • Hướng sớ giấy song song với
giấy cạnh dài của hộp.
Dàn trang • Thông số • Xác định đúng chính xác thông Adobe illustrator
• Khổ số máy in
• Bleed • Xác định đúng kích thước khổ
giấy in
• Thiết lập đúng kích thước khổ
thành phẩm, khổ bát chữ, khổ
chừa xén
• Chừa tràn lề đối với sản phẩm
cần in tràn lề
Bình trang • Khổ • Khổ in, khổ bản phải phù hợp
• Nhíp với thông số của máy in.
• Bon/mark/col • Chừa nhíp, chừa nẹp, tay kê phù
or bar hợp với thông số máy in
• Bon chồng màu, bon cắt, thang
kiểm tra phải đầy đủ trên tờ in
5
• Coi file đã được xuất đầy đủ hay
chưa trước khi ghi kẽm.
6
Ô bán nguyệt Đánh giá chất lượng máy ghi không chỉ ghi
theo đường thẳng mà còn theo các đường cong, các
đường này sẽ là tiêu chí đánh giá tình trạng máy ghi
Kiểm tra gia tăng tầng thứ Đánh giá sự gia tăng tầng thứ để
7
giữa các ô chồn màu xám và ô đen
80%
Kiểm tra áp lực in và sự kéo Tờ in đật chuẩn khi các ô hình sao
dịch, đúp nét tờ in được in đều, vẫn còn các điểm
trắng và hình sao không bị biến
dạng
Kiểm tra gia tăng tầng thứ Tờ in đạt yêu cầu khi sự gia tăng
Dùng Densitometer tầng thứ ở các tờ in liên tiếp ổn
định và gia tăng tầng thứ nằm
trong giá trị sau:
25%: 28± 0.5
50%: 56± 0.5
75%: 78 ± 0.5