Professional Documents
Culture Documents
Vo Huynh Giao Tran Quang Son
Vo Huynh Giao Tran Quang Son
HCM
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG
---------------------------
1
1.2.3. Máy in
Tên máy in Máy in offset CD 102-5+L
Khổ giấy lớn nhất 720x1020mm
Khổ giấy nhỏ nhất 340x480mm
Khổ bản 790x1030mm
Vùng in tối đa 710x1020mm
Tốc độ in lớn nhất 15 000 sph
Đơn vị in 5
Độ dày bản 0.2-0.3 mm
1.2.4. Bản in
Tên bản in Kodak Capricorn GT thermal
Tính chất Dương bản
Cho các sản phẩm in trung bình, có thể
Áp dụng
nướng bản để tăng độ bền khuôn in
Độ dày bản 0.3 mm
Độ nhạy quang phổ 800-850 nm
Tương thích với thiết bị ghi Bất kỳ thiết bị ghi phù hợp
Năng lượng ghi 130 mJ/cm2 - 150 mJ/cm2
Khả năng tái tạo 1%-99% với 200LPI , 200 um cho tram FM
Thiết bị hiện bản Bất kì thiết bị hiện phù hợp cho bản dương
75,000 lượt in - không nướng
Số lượt in
1,000,000 lượt in - nướng
- 12 tháng, ánh sang ban ngày.
Bảo quản - Độ ẩm môi trường tương đối: 40-80%
- Nhiệt độ: 10oC-26oC
1.2.5. Mực in
Màu L a b ▲E ▲a ▲b L
Y 91.0 -5.1 95.0 4.0 - - -
M 50.0 76.0 -3.0 4.0 - - -
C 57.0 -39.2 -46.0 4.0 - - -
K 18.0 0.8 0.0 - 1.5 3.0 18.0
2
1.2.6. Vật liệu in
Độ sáng theo
Loại giấy L a b Độ bóng
chuẩn ISO
Tráng phủ bóng 93 (95) 0 (0) -3 (-2) 65 89
Tráng phủ mờ 92 (94) 0 (0) -3 (-2) 38 89
3
II. Thiết lập quy trình
Đạt
Hình 2.1: Quy trình trước in - in của sản xuất hộp giấy
4
III. Các thông số trong quá trình xử lý dữ liệu trước in
Dưới đây là các thông số cần kiểm tra cho toàn bộ quá trình trước khi ra được khuôn in từ scan mẫu cho tới RIP. Các thông số
từ biên dịch file PDF tới Khác là dùng chung cho toàn bộ công đoạn từ đầu tới xử lý file.
Tiêu chí
Các thông số Yêu cầu
kiểm tra
Cách biên dịch ra - Biên dịch file PDF bằng phương pháp Save as ở các phần mềm đồ họa
Biên dịch file PDF
file PDF chuyên nghiệp dựa theo setting cài đặt trong Adobe Distiller
- Phải hỗ trợ transparency, layer, TrueType Font
PDF Standard Dựa theo
(PDF/X-4)
Chuẩn PDF ISO
- Phải hỗ trợ transparency, layer, TrueType Font
PDF version 15930-Series
(PDF1.6)
- Phải phù hợp với vật liệu sử dụng
ICC profile
Dựa theo -> Đối với ví dụ: ISO coated v2 300% (ECI)
Điều kiện in
Color Source - Phụ thuộc vào ICC lựa chọn
Điều kiện in
-> Đối với ví dụ: Fogra 39
Cơ bản về
Không gian màu - Sử dụng không gian màu CMYK
điều kiện
sản xuất - Dựa vào workflow thì việc tách màu sẽ diễn ra ở các giai đoạn khác
nhau. Đối với in hộp sẽ dùng early binding - tách màu ngay từ đầu
- Trên file PDF sau khi biên dịch phải có đủ
Color Số màu in (CMYK + Spot)
Số màu Màu giả lập vật liệu in nếu là giấy metalize
Màu in lót (nếu có) (overprint)
Số màu cho layout cấu trúc (overprint)
5
từng phần
- Không tự tạo màu spot, không đặt tên màu lung tung
Dựa theo - Nên chọn màu trong Swatch Library (ưu tiên Color
GWG book) để đảm bảo vẫn thuộc gamus màu tái tạo được
Màu Spot
Package - Màu Pantone phải bắt đầu bằng chữ viết tắt của vật
Specification liệu sử dụng (C: coated paper, U: uncoated paper,…)
-> Đối với sản phẩm: không xài màu spot
Dựa theo
Media
In lót - In lót Cyan 50% trước khi in phủ màu đen
Standard
2018
- Không được vượt quá 350%
- Giấy tráng phủ không nên vượt quá 330%
Dựa theo - Cần quan tâm nếu tráng phủ inline và mực in không
TAC
ISO 12647-2 phải mực UV hoặc cán màng sau in, lúc này TAC
không quá 300%
-> Đối với ví dụ: 300%
Rendering Rendering Intent - Tách màu ngay từ đầu nên không sử dụng rending intent
- Artboard phải bằng khổ trải
Các khổ khung
- Định nghĩa trang theo khổ Trim box (Khổ thành phẩm - KTP)
trang
- Xác định KTP, khổ chừa xén, khổ bát chữ
- Các trang không được thu phóng
Page
- Đúng khổ thành phẩm khách hàng yêu cầu
Kích thước - Nếu là hộp, khổ trải phải được bù trừ độ dày giấy
- Xác định hướng xớ giấy
-> Đối với ví dụ: xem phân tích sản phẩm
6
- Chừa outside bleed phụ thuộc vào sản phẩm và khổ giấy in (2-3mm)
- Chi tiết quan trọng (logo, hình, chữ, mã vạch…) không được nằm sát
Khoảng cách
những vị trí nguy hiểm (đường gấp, vị trí dập chìm nổi,…)
an toàn
(min inside bleed = 4mm)
-> Đối với ví dụ: xem phân tích sản phẩm (1.3)
- Font phải được nhúng trừ 14 font Standard
- Không create outline khi xuất file PDF, có thể create
outline sau khi xử lý file nếu font không thể nhúng
Font - Cần lưu ý nếu sử dụng font Courier
- Cần lưu ý nếu dùng Font loại 3, Composite Font và
True Type Font xem RIP có hổ trợ không
- Không sử dụng Multiple Master Font
Text - Text 1 màu phải lớn hơn 5pt
Size
- Text2 màu phải lớn hơn 8pt
Dựa theo
GWG - Chữ đen nhỏ hơn 12pt phải overprint
Package - Lưu ý, overprint chữ đen kích thước lớn sẽ khó tạo
Overprint
Specification được màu đen mong muốn
- Chữ trắng không overprint, cần phải móc trắng
Invisible text - Không có insivible text
7
- Hình ảnh nên được nhúng
Kiểu nén - Color hoặc Grayscale image nén kiểu ZIP
- 1 bit image nén ZIP hoặc CCITT (CCITT tối ưu)
- Độ phân giải phải thích hợp với phương pháp in và
Image vật liệu. Đối với in offset tờ rời cho hộp giấy:
- Color hoặc Grayscale image từ 255-450ppi (300ppi)
Độ phân giải
- 1 bit image từ 1800-3600ppi (2400ppi)
- Nếu giảm độ phân giải sử dụng Bicubic resampling
- Không sử dụng hình ảnh 16bit
Transparency tĩnh - Kiểm soát chất lượng các transparency động khi bị flatten (rasterize)
Transparency
và động - Transparency động nên được rasterize với độ phân giải 300 ppi (high)
- Không gộp layer
Layer Thứ tự layer - Đúng thứ tự layer (cấu trúc -> hiệu ứng -> in lót -> thiết kế)
-> Đối với ví dụ: cấu trúc -> tráng phủ từng phần -> thiết kế
- Sử dụng 1 màu, tùy sản phẩm sẽ là màu đậm nhất, thường là màu đen
Màu in
- In mảng, overprint
- Không tùy tiện chọn cỡ mã vạch để hợp với vị trí trên bao bì
Khác - Tuân thủ quy định về độ dày, khoảng cách, diện tích vùng trống của
các loại mã vạch
Mã vạch Kich thước
- Không in vào vùng trống
- Không nên nhỏ hơn 3cm và lớn hơn 20cm
- Thu phóng theo tỷ lệ
- Cách cạnh bao bì ít nhất 8mm và không xa quá 100mm
Vị trí
(Nếu in flexo, các vạch phải song song chiều chu vi)
- Cần khai báo thứ tự in
Trapping Thứ tự in
-> Đối với ví dụ: KCMY
8
- Dựa vào neutral density (ND) để quyết định
Màu có density nhỏ hơn sẽ trap vào vùng màu còn lại
Nếu tương đương nhau tốt nhất nên cả 2 màu trap lẫn nhau
- Nếu có đối tượng màu đen, màu còn lại sẽ trap vào vùng màu đen
- Nếu có đối tượng là tổ hợp của màu đen và 1 hoặc các màu CMYK
Hướng trapping
(Rich Black), màu khác màu đen của đối tượng sẽ thu nhỏ lại vào trong
vùng màu đen
- Nếu 2 màu quá khác biệt có thể giảm sắc độ màu trap hoặc sử dụng
đường viền đen, trắng thay vì trapping
- Trap không được tạo nếu sự khác biệt giữa 2 màu nhỏ hơn 5%
- Offset tờ rời, 150lpi: 0.08mm ~ 0.25 pt, có thể nhỏ hơn nếu 2 màu cần
Độ dày
trap quá khác biệt
- Xác định khổ giấy, khoảng chừa lề nhíp của tất cả thiết bị dùng cho sản
phẩm để có thông số chung khi bình hộp
Bình trang - Đầy đủ bon kiểm tra
- Xác định khoảng cách giữa các hộp hợp lý để giảm tỷ lệ rác
(khoảng cách các hộp khác bleed)
- Nên dùng tram AM
- Tram FM không có hình dạng điểm tram, góc xoay và tần số tram
Sau khi
Loại trame - Cần lưu ý, tram FM không có hiện tượng Moire nhưng gia tăng tầng
xử lý file thứ cao hơn AM nên việc định chuẩn tại RIP sẽ phức tạp hơn
-> Đối với ví dụ: tram AM
RIP
Tần số trame - Tần số dùng cho in thương mại và chất lượng cao là
(tram AM) 150lpi ~ 300ppi
Dựa theo
- Nên sử dụng tram không trục chính, ưu tiên tram tròn
Hình dạng trame ISO 12647-2
vì dotgain của ISO được xác định dựa trên đó
(tram AM)
-> Đối với ví dụ: tram tròn
9
- Đối với tram không có trục chính, CMK cách nhau 1
góc 30o để tránh hiện tượng Moire, Y cách 3 màu còn
lại 1 góc 15o vì Y khó nhìn thấy nên khó nhận ra
Moire. Màu chủ đạo có góc 45o (mắt người ít nhạy với
Moire ở góc 45o và nhạy nhất ở 90o)
- C: 15o, K: 45o, M: 75o, Y: 0o
Góc xoay trame - Đổi góc tram cho K thành 75o và M thành 45o nếu
(tram AM) hình ảnh có nhiều màu sinh động (tránh xung đột màu
M và Y)
- Đổi góc tram cho K thành 15o và C thành 45o nếu
hình ảnh có tông G trội (tránh xung đột màu C và Y)
- Nếu chỉ có 3 màu hoặc màu K ít, đổi Y thành 45o
- Màu spot không quan trọng yếu tố này
-> Đối với ví dụ: C: 15o, K: 45o, M: 75o, Y: 0o
- KCMY hoặc CMKY
Thứ tự in
-> Đối với ví dụ: KCMY
- Phụ thuộc vào TVI curve trong điều kiện in của ICC
- Thường giấy in hộp là giấy loại 1 hoặc 2 và dùng
Bù trừ tầng thứ
tram AM nên các màu CMY có TVI curve là A và K
là B (tham khảo bảng bên dưới)
C M Y
Tông 25% 25 19 19
Cân bằng xám
Tông 50% 50 40 40
Tông 75% 75 64 64
10
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
A 0.0 2.0 4.0 5.9 7.6 9.3 10.7 12.0 13 13.8 14.3
B 0.0 3.0 5.6 8.1 10.2 12.1 13.7 15.0 16 16.7 17.0
55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
A 14.6 14.5 14.1 13.4 12.3 10.7 8.7 6.3 3.4 0.0
B 17.0 16.6 15.9 14.9 13.4 11.5 9.3 6.6 3.5 0.0
Bảng 3.1: Gia tăng tầng thứ của TVI curve A và B của ISO 12647-2 2004
11
IV. Thông số kiểm tra bản in
Chuẩn
Công đoạn Tiêu chí kiểm tra Yêu cầu đạt được
trong in ấn
ISO
-Cường độ ghi, thời gian 12218:1997
Quá trình ghi, loại kẽm - Thời gian ghi, cường độ Yêu cầu
ghi bản -Thời gian hiện, dung ghi, dung dịch hiện phù hợp của nhà
dịch hiện cung cấp
vật tư
Vùng hiện thông tin -Thông tin thiết bị ghi,
phiên bản, tên kẽm, màu in
-Hình dạng trame, góc xoay
trame
độ phân giải trame.
12
-Được chia làm 2 dòng:
Ô đánh giá tầng thứ tram +Vùng sáng: Tram 0.5-5 %
vùng sáng tối +Vùng tối: Tram 95-99.5 %
-Kiểm soát khả năng ghi
của thiết bị .
-Dự đoán khả năng in của
bản.
13
VI/ Sản phẩm minh họa
14