Professional Documents
Culture Documents
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Điểm: ………………………..
KÝ TÊN
MỤC LỤC
Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIẤY METALLIZED ............................. 1
4.1.Giấy: .......................................................................................................... 16
4.2.Mực ........................................................................................................... 17
2. TÍNH CHẤT:
- Tăng khả năng cản ẩm, cản khí , chắn sáng và phản xạ ánh sáng tốt.
- Lớp kim loại phủ lên bề mặt giúp tăng độ bền nhiệt và có độ bám dính tốt.
- Tăng độ bóng bề mặt.
- Phù hợp cho in ấn và cán màng.
1
PHẦN 2:NHÃN METALIZED
1. SẢN PHẨM
Giấy metallized được ứng dụng nhiều trong sản xuất bao bì hộp giấy, in nhãn các loại bia,
rượu, hóa mĩ phẩm... Dạng nhãn metallized hay còn được gọi là in decal màng kim loại
với các hiệu ứng metalize được áp dụng dựa trên nền công nghệ in offset mục đích làm
tăng khả năng trang trí cũng như tăng tính mỹ thuật của bao bì.
*Loại Nhãn Decal, bề mặt in là màng Metalized:
2
Kích thước nhãn in(mm) 70x60
Kích thước khổ thành phẩm (mm)
370x560
-5 màu:
+CMYK
Số màu in +Lót trắng
Mực in
Mực Uv
Gia công sau in
Bế nhãn demi
Gia tăng giá trị tờ in Tráng phủ từng phần,
loại bỏ phần thừa
-Nhãn PSA dạng cuộn
Loại -Bề mặt in: Màng
vật liệu Metalized
Vật liệu in
Định
lượng 68-83 g/cm2
Độ dày 0.12mm
Dạng cuộn:
-Đường kính:720mm
-Chiều rộng
cuộn:560mm
(Chiều rộng cuộn đầu
ra máy in)
Hình thức giao hàng -Chia 4 cuộn nhỏ giao
cho khách.
3
2.ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
2.1. Điều kiện in
- Sản phẩm được xử lí Corona( tại xưởng in )trước khi in
-Chọn Vetaphone - Máy xử lý bề mặt plasma (corona):
Thông số kĩ thuật
4
-Chọn máy in Flexo Inline BOBST VISION M1:
Thông số kĩ thuật
Số đơn vị in tối đa 10
Chu vi in (mm) 165 - 609.5
Chiều rộng cuộn (mm) 370 - 430
Tốc độ in tối đa(m/phút) 180
Vật liệu Nhãn giấy, PET, BOPP, PVC
ĐƠN VỊ DIE-CUTTING
Số đơn vị 1-3
Chu vi, min – max (370 mm) 279.5 - 609.5
Chu vi, min – max (430 mm) 305 - 609.5
Đường kính cuộn (mm) 700
Hệ thống sấy khô UV LED, Hot air/IR dryers
Hot foil/Cold foil stamping
Chu vi (mm) 305 - 609.5
Bộ phận tách lớp lót (thừa) khỏi vật liệu nhãn PSA
Chu vi (mm) 305 x 457
5
2.2.Điều kiện thành phẩm
Gia tăng giá trị tờ in Tráng phủ UV, loại bỏ phần thừa,chia
cuộn thành 4 cuộn nhỏ
-Máy in Flexo Inline BOBST VISION M1 có tráng phủ từng phần, loại bỏ phần thừa, chia
cuộn thành 4 cuộn nhỏ giao cho khách hàng
2.3. Điều kiện chế bản
Công nghệ chế Computer To Plate (CTP)
tạo bản
6
-Chọn Flexcel NX Thermal Immaging Layer (TIL):
Thông số kĩ thuật
Kích thước (mm) 640 x 800 mm (25,2 x 33,0 ”), 838 x 1097
mm (33,0 x 43,2”)
Độ dày(mil) 6.5
7
-Chọn Bản Flexcel NXH:
Thông số kĩ thuật
Kích thước (mm) 610 x 762
Mực in tương thích Gốc nước, gốc dung môi, gốc UV, EB
Độ dày bản(mil) 1.7mm/0.067 in
Độ phân giải 0.4 – 99.6%, 300lpi , 2400 dpi, 25 micron
Kích thước tram nhỏ nhất 10 μm
Kích thước đường nhỏ nhất 20 μm
8
-Chọn máy ghi bản Kodak Flexcel NX Wide 5080 Imager
Thông số kĩ thuật
9
-Chọn máy dán bản Kodak Flexcel NX Wide 5080 Laminator
Thông số kĩ thuật
Kích thước dán bản (mm) 610 x 762, 800 x 1067, 900 x 1200,
1067 x 1524, 1270 x 2032.
Link:https://manualzz.com/doc/10488334/nx-wide-5080-brand-new-system-high-quality-
imaging-for-di...
10
-Chọn máy hiện bản Glunz-Jensen 305DW
Thông số kĩ thuật
11
-Chọn máy phơi bản Glunz-Jensen 305 ECDLF
Thông số kĩ thuật
12
Thông số kĩ thuật
Mẫu máy in PRO-540
Đường kính tối đa của cuộn giấy 170 mm hoặc thấp hơn
13
14
3.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
15
4.VẬT LIỆU IN
4.1.Giấy:
-Loại giấy: Giấy metallized chân không
-Hãng giấy: HYF
-Dòng giấy: Embossed Vacuum Metallized Paper
-Định lượng: 69-83g/cm 2
-Số lượng in: 1000000 tờ
-Độ dày: 68mic - 83mic
-Đặc tính sản phẩm:
1.Có độ bóng và giữ màu tốt 5.Khả năng chống ma sát xuất sắc
2.Độ ổn định kích thước tuyệt vời 6.Có màu sắc rực rỡ sau khi in
3.Độ sáng cao và lực dính tuyệt vời cho 7.Được sử dụng trong bia / rượu / rượu mạnh
mực in cho nhãn.
4.Tuyệt vời cho máy tốc độ cao để gắn 8.Thân thiện với môi trường, không có mùi và
nhãn tự động không độc hại
-Thông số kĩ thuật:
Định lượng g/m2 GB / T451,2 ±3
Độ ẩm % GB / T462 5.5±1
Sức mạnh ướt MD KN / m GB / T465.2 ≥1 . 0
TD KN / m GB / T465.2 ≥0 . 7
Sức căng MD KN / m GB / T453 ≥3 . 5
TD KN / m GB / T453 ≥1 . số 8
Độ bền kéo ướt mN / m GB / T14216 ≥36
Break Break MD mN GB / T455.1 ≥350
TD mN GB / T455.1 ≥350
COBB ngược lại g/m2 GB / T1540 15 ± 5
(60 giây)
Độ cứng nhôm % _________ ≥95
Kháng kiềm S _________ ≤90
Gloss (45 °) % GB / T8941,2 EMBOSSED≥200
_________ _________ PLAIN≥300
Độ mịn S GB / T456 EMBOSSED≥600
_________ _________ PLAIN≥1000
16
Giấy metallize không thấm nước bạc chân không HYF
Link: http://vietnamese.shrinkfilmroll.com/sale-9567899-metalized-packaging-blank-beer-
bottle-labels-with-plain-and-embossed-type-wine-label-in-thickness-68.html
4.2.Mực
-Hãng mực: Gecko
Link: https://www.hubergroup.com/us/en/product-finder/product/gecko-frontal-plus
-Dòng Mực: Gecko Frontal Uni - Universal solvent-based ink
-Tên Mực: Gecko Frontal Uni
-Vật liệu in cần có độ căng bề mặt ít nhất 38mN/m để đảm bảo bám dính mực in tối ưu
17
*Thang điểm đánh giá: (1 đến 5 dựa trên phạm vi sản phẩm của Gecko) 1 = giá trị kém
nhất, 5 = giá trị tốt nhất.
18
5.LỖI IN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
Tem nhãn bị lệch, cách dòng Truy cập vào driver của máy in tem nhãn và chỉnh
sửa lại cấu hình khổ giấy đúng với kích cỡ mẫu
tem thiết kế hoặc đang sử dụng
Độ phân giải hình ảnh kém Để hình ảnh sắc nét trên thành phẩm thì độ phân
giải cần được đảm bảo ở mức 300 ppi trở lên.
* Công nghệ xử lý màng Corona: cơ cấu làm việc của phương pháp này là dựa trên quá
trình oxy hóa tốc độ cao. Bề mặt cần xử lý sẽ đi qua khe hở giữa điện cực và trục silicon,
nơi tạo ra những trận mưa ion liên tục gọi là Corona (điện hoa). Các phân tử oxy được tách
ra trở về trạng thái nguyên tử và liên kết với các gốc tự do tạo ra trong môi trường corona,
từ đó kích hoạt những phản ứng hoá học trên bề mặt đang cần xử lý. Những phản ứng hoá
học này làm tăng độ nhạy trong việc kết dính với các phân tử mực, dung môi...
19