You are on page 1of 13

ÔN TẬP GIỮA KỲ DẦU KHÍ

PP PHẠM VI
BÀI CHỈ TIÊU MẪU MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA TÓM TẮT PP
THỬ ỨNG DỤNG
- PP chưng cấ t là cơ sở xá c định khoả ng sô i củ a
- Tiến hà nh chưng cấ t 100ml
sả n phẩ m dầ u mỏ bằ ng chưng cấ t mẻ đơn giả n.
mẫ u dướ i điều kiện tương
- Tính chấ t bay hơi củ a hydrocacbon có ý nghĩa
ứ ng mà mẫ u thuộ c nhó m đó .
quan trọ ng trong việc giữ an toà n và sử dụ ng,
Quá trình chưng cấ t đượ c
đặ c biệt trong lĩnh vự c sử dụ ng nhiên liệu và
thự c hiện bằ ng dụ ng cụ
dung mô i. Giớ i hạ n sô i cho biết thô ng tin về
chưng cấ t trong phò ng thí
Á p dụ ng cho chưng cấ t thà nh phầ n và sự thay đổ i củ a nhiên liệu trong
nghiệm, ở á p suấ t khí quyển
khí quyển cá c SPDM đượ c lưu trữ bả o quả n và sử dụ ng. Khả nă ng bay hơi
và tương ứ ng như chưng cấ t
sử dụ ng trong phò ng thí củ a cá c hydrocacbon xá c định khuynh hướ ng tạ o
mộ t đĩa lý thuyết. Cá c số liệu
nghiệm để định lượ ng đặ c hỗ n hợ p nổ tiềm ẩ n.
về nhiệt độ theo thể tích
Thà nh tính giớ i hạ n sô i củ a cá c - Tính chấ t bay hơi là đặ c tính tố i quan trọ ng để
chưng cấ t đượ c ghi chép lạ i
phầ n ASTM SPDM như: Xă ng tự nhiên, đá nh giá chấ t lượ ng cho cả xă ng má y bay và xă ng
1 Xă ng mộ t cá ch hệ thố ng và tuỳ
chưng cấ t D86 phâ n đoạ n cấ t nhẹ và ô tô , khả nă ng khở i độ ng, khả năng đố t nó ng, và
theo yêu cầ u củ a ngườ i sử
phâ n đoạ n trung bình, condensat, khả nă ng tạ o hơi khi vậ n hà nh ở nhiệt độ cao hay
dụ ng số liệu, mà cá c kết quả
nhiên liệu độ ng cơ đố t ở độ cao. Sự hiện diện củ a cấ u tử có giớ i hạ n sô i
ghi nhậ n đượ c về nhiệt độ ,
trong ô tô , nhiên liệu cao trong nhiên liệu dẫ n đến mứ c độ hình thà nh
thể tích, cặ n, mấ t má t đượ c
diesel có hà m lượ ng muộ i than rắ n cao.
bá o cá o.
sulfur thấ p, kerosene… - Tính chấ t dễ bay hơi, nó tá c độ ng đến tố c độ
- Kết quả thườ ng đượ c bá o
bay hơi, là chỉ tiêu và yếu tố quan trọ ng đượ c
cá o theo phầ n tră m bay hơi
dù ng rấ t nhiều trong dung mô i, đặ c biệt là trong
hay phầ n tră m thu hồ i theo
ngà nh sơn.
nhiệt độ tương ứ ng, kể cả
- Giớ i hạ n chưng cấ t thườ ng đượ c đưa và o trong
bả ng hay đồ thị củ a đườ ng
cá c yêu cầ u chấ t lượ ng sả n phẩ m dầ u mỏ thương
chưng cấ t.
mạ i, ứ ng dụ ng điều khiển quá trình lọ c dầ u.

1
- Muc đích: Xá c định tính chấ t ă n mò n củ a miếng
đồ ng ở điều kiện thử cho trướ c để đá nh giá mứ c
Tấ m đồ ng đượ c đá nh bó ng
Á p dụ ng cho xă ng ô tô , độ ă n mò n kim loạ i củ a SPDM.
và là m sạ ch theo tiêu chuẩ n,
xă ng má y bay, nhiên liệu - Hầ u hết cá c hợ p chấ t lưu huỳnh có trong dầ u
phả n lự c, diesel, dầ u hỏ a, nhâ m trong mẫ u cầ n thử ở
Dầ u thô đã đượ c loạ i bỏ trong quá trình chế biến. Tuy
Độ ă n mò n ASTM dầ u nhờ n, cá c phâ n đoạ n nhiệt độ và thờ i gian đặ c
2 nhờ n, nhiên lưu huỳnh vẫn cò n trong sả n phẩ m dầ u
tấ m đồ ng D130 chưng cấ t và cá c sả n trưng cho mẫ u thử . Sau đó
DO mỏ , mộ t số hợ p chấ t có thể gâ y ă n mò n đố i vớ i
phẩ m dầ u mỏ khá c có á p lấ y ra lau sạ ch và so sá nh
suấ t hơi bã o hò a khô ng cá c kim loạ i. Sự ă n mò n nà y khô ng nhấ t thiết
vớ i bả ng mà u chuẩ n theo
quá 18psi. trự c tiếp phụ thuộ c và o hà m lượ ng lưu huỳnh
ASTM.
tổ ng, ả nh hưở ng củ a nó rấ t đa dạ ng, phụ thuộ c
và o cấ u tạ o hó a họ c củ a hợ p chấ t lưu huỳnh.
- Nhằ m xá c định nhiệt độ vẩ n đụ c củ a cá c sả n
phẩ m dầ u mỏ sá ng mà u.
- Điểm vẩ n đụ c củ a sả n phẩ m dầ u mỏ là nhiệt độ
thấ p nhấ t mà sả n phẩ m vẫn cò n sử dụ ng đượ c.
- Đá nh giá tính chấ t lưu chuyển trong điều kiện
lạ nh. Mẫ u thử nghiệm đượ c là m
Á p dụ ng cho cá c sả n
- SPDM có điểm vẩn đục thấp thì thành phần n- lạ nh vớ i tố c độ quy định và
phẩ m dầ u mỏ sá ng mà u
parafin càng ít. đượ c kiểm tra định kỳ. Nhiệt
*Điểm vẩn ASTM (có chỉ số mà u nhỏ hơn
3 DO Đối với KO và DO, điểm vẩn đục càng thấp càng độ mà tạ i đó bắ t đầ u xuấ t
đụ c D2500 3.5 theo ASTM D1500) và
tốt, do có thể chịu được nhiệt độ thấp mà không kết hiện đá m mâ y (vẩn đụ c) ở
có điểm vẩn đụ c dướ i
tủa, điều này là rất cần thiết đối với các nước lạnh đá y ố ng thử nghiệm đượ c
49°C.
để đảm bảo cho động cơ vẫn hoạt động bình ghi nhậ n là điểm vẩn đụ c.
thường. Tuy nhiệt ở VN khí hậu nóng thì không cần
điểm vẩn đục quá thấp. Do nếu muốn có điểm vẩn
đục thấp thì phải có giai đoạn tách paraffin, đây là
khâu khó khăn và rất tốn kém.
5 Tỷ trọ ng ASTM DO, Á p dụ ng cho cá c sả n - PP nà y dù ng mộ t phù kế thủ tinh để đo khố i Cho phù kế và nhiệt kế và o
D287 KO, phẩ m dầ u nhờ n có á p lượ ng riêng và tỷ trọ ng hay độ API củ a dầ u mỏ và mẫ u đượ c giữ ở nhiệt độ
2
cá c sả n phẩ m dầ u mỏ để tính toá n chuyển đổ i
thể tích ra khố i lượ ng hoặ c khố i lượ ng ra thể tích quy định trong ố ng đong có
ở nhiệt độ khá c để thuậ n tiện có quá trình lưu kích thướ c thích hợ p. Khi hệ
trữ , vậ n chuyển cũ ng như việc buô n bá n cá c sả n thố ng đạ t câ n bằ ng, đọ c giá
dầ u suấ t hơi bã o hò a 14.696 phẩ m dầ u mỏ . trị đo đượ c trên phù kế và
- Sả n phẩ m có tỷ trọ ng cà ng nhỏ thì cà ng nhẹ và
nhờ n psi hoặ c thấ p hơn nhiệt kế. Dù ng bả ng
có giá trị cao.
- Tỷ trọ ng là mộ t đạ i lượ ng rấ t quan trọ ng đố i chuyeenr đổ i để chuyển đổ i
vớ i nhiên liệu bở i nó liên quan đến bả n chấ t củ a về nhiệt độ yêu cầ u và loạ i
nhiên liệu, độ nhớ t, độ bay hơi, nghĩa là nó liên tỷ trọ ng yêu cầ u.
quan đến quá trình chá y củ a nhiên liệu.
6 Độ nhớ t ASTM Dầ u Á p dụ ng cho tấ t cả cá c sả n - Độ nhớ t độ ng lự c họ c phả n á nh lự c ma sá t giữ a
- Cho mộ t khố i dạ ng hình trụ
độ ng lự c D2983 nhờ n phẩ m nhiên liệu và phi cá c lớ p lưu chấ t khi chuyển độ ng. spinle quay vớ i mộ t vậ n tố c
họ c nhiên liệu như xă ng, dung - Độ nhớ t độ ng lự c họ c cà ng lớ n thì ma sá t nộ i
nhấ t định trong mô i trườ ng
cà ng cao, dẫ n đến khả nă ng lưu chuyển củ a nó
mô i, diesel và cá c sả n mẫ u, tù y theo độ nhớ t củ a
cà ng khó khă n hơn. Vì thế độ nhớ t dù ng để đá nh
phẩ m bô i trơn dạ ng lỏ ng gía khả nă ng lưu chuyển củ a lưu chấ t. mẫ u mà lự c mà sá t tá c dụ ng
khá c lên spindle sẽ khá c nhau. Độ
- Ngoà i ra đố i vớ i cá c chấ t bô i trơn độ nhớ t là
thô ng số quan trọ ng phả n á nh sự phù hợ p củ anhớ t củ a mẫ u cà ng lớ n thì
lự c ma sá t tá c dụ ng lên
sả n phẩ m bô i trơn đố i vớ i cá c thiết bị khá c nhau.
Mối liên hệ giữa độ nhớt động học và độ nhớt spindle cà ng cao và ngượ c
lạ i.
động lực học: Độ nhớt động học là tỉ số giữa độ
- Lự c ma sá t tá c dụ ng lên
nhớt động lực học và trọng lượng riêng: spindle theo chu vi hình
 = .. Trong đó: trò n sẽ tạ o nên mộ t momen
xoắ n tá c dụ ng lên trụ c
- : độ nhớt động lực học, cP
spindle. Dự a và o lự c momen
- : khối lượng riêng, g/mL (tại cùng t° đo) xoắ n này ta có thể tính toá n
- : độ nhớt động lực học, cSt độ nhớ t độ ng lự c họ c thô ng
qua cá c thô ng số hình họ c và

3
tố c độ quay củ a spindle.
- PP nà y dù ng để đo độ
nhớ t củ a cá c sả n phẩ m
dầ u lỏ ng sá ng và tố i mà u - Dự a và o độ nhớ t độ ng họ c tính độ nhớ t lự c
đồ ng nhấ t có tính chấ t độ ng họ c n và trị số độ nhớ t VI theo phương
như chấ t lỏ ng Niuton: DO, phá p ASTM D2270 Đo thờ i gian (tính bằ ng giâ y)
FO, dầ u gố c, phụ gia dầ u - Đố i vớ i cá c sả n phẩ m dầ u nhờ n, khi biết đượ c chả y củ a mộ t thể tích cố
và dầ u bô i trơn. độ nhớ t ta đá nh giá đượ c khả năng chịu nhiệt định chấ t lỏ ng qua mao
- Khi đo cho dầ u cặ n F.O củ a ổ bi, bá nh ră ng, xi lanh… và cũ ng đá nh giá
quả n củ a nhớ t kế đã chuẩ n
Độ nhớ t ASTM Dầ u trong mộ t và i điều kiện đượ c khả nă ng là m kín củ a dầ u cũ ng như mứ c độ
7 tiêu hao, thấ t thoá t nhiên liệu. hó a dướ i tá c dụ ng củ a trọ ng
độ ng họ c D445 nhờ n dầ u là chấ t lỏ ng phi
- Xá c định độ nhớ t ý nghĩa quan trọ ng trong việc lự c ở nhiệt độ cho trướ c. Độ
Niuton cũ ng đượ c á p
dụ ng PP nà y. theo dõ i dầ u trong quá trình sử dụ ng có bị thay nhớ t độ ng họ c là kết quả củ a
- Khoả ng độ nhớ t độ ng đổ i thà nh phầ n cấ u trú c. thờ i gian chả y đo đượ c và hệ
- Từ việc xá c định độ nhớ t ta có thể xá c định số nhớ t kế.
họ c á p dụ ng cho PP nà y
đượ c tính phù hợ p củ a độ ng cơ sử dụ ng sao cho
từ 0.2 – 300.000 cSt
2 mụ c đích sử dụ ng là hiệu quả nhấ t.
(mm /s) ở tấ t cả cá c nhiệt
độ .
Thô ng thườ ng, nhiệt độ nhỏ giọ t là nhiệt độ mà
tạ i đó mỡ chuyển từ trạ ng thá i bá n rắ n sang lỏ ng Mẫ u mỡ chứ a trong cố c nhỏ
dướ i điều kiện thử . Sự thay đổ i trạ ng thá i này là treo trong ố ng thử đượ c gia
PP này dù ng để xá c định
điển hình cho mỡ có chứ a xà phò ng là m đặ c loạ i nhiệt trong bể dầ u vớ i tố c
độ nhỏ giọ t củ a mỡ nhờ n.
thườ ng. Mỡ chứ a cá c chấ t là m đặ c khá c xà phò ng độ định trướ c. Nhiệt độ mà
Điểm nhỏ ASTM Mỡ Phương phá p khô ng dù ng
8 thô ng thườ ng sẽ tá ch dầ u mà khô ng là m thay đổ i tạ i đó mà mẫ u rơi từ lỗ ở
giọ t D566 nhờ n cho nhiệt độ > 288 . Vớ i
trạ ng thá i. PP nà y có ích giú p cho việc định danh đá y cố c đượ c lấ y trung bình
nhiệt độ cao hơn sử dụ ng
mỡ về chủ ng loạ i và để thiết lậ p duy trì dấ u hiệu vớ i nhiệt độ củ a bể dầ u và
phương phá p D2265.
kiểm tra chấ t lượ ng. Kết quả chỉ đượ c coi như có đượ c ghi nhậ n là điểm nhỏ
ý nghĩa giớ i hạ n về khía cạ nh tính nă ng vì đâ y là giọ t củ a mỡ .
thử nghiệm tĩnh.

4
Dù ng để đo độ đặ c củ a
Độ xuyên kim củ a cá c sả n phẩ m dầ u mỏ là thô ng
mỡ nhờ n bằ ng cá ch đo độ Sự xuyên qua đượ c xá c định
số phả n á nh mứ c độ cứ ng (độ nhớ t) củ a cá c sản
Độ xuyên ASTM Mỡ xuyên kim củ a 1 chó p nó n ở 25°C bằ ng cá ch thả kim
9 phẩ m dạ ng bá n rắ n. Qua đó giú p ta chọ n lự a sả n
kim D217 nhờ n có kích thướ c, khố i lượ ng hình nó n rơi tự do qua mẫ u
phẩ m bô i trơn thích hợ p cho cá c thiết bị hoạ t
và thờ i gian xá c định. Đơn mỡ trong 5 giâ y
độ ng ở cá c tố c độ và tả i trọ ng khá c nhau.
vị đo là 0,1mm
- Điểm bắ t chá y là mộ t trong nhữ ng chỉ tiêu kỹ
thuậ t, đá nh giá cá c đặ c tính kỹ thuậ t, cho biết về
hiểm họ a chá y và là cơ sở về mứ c nhiệt độ để
bả o quả n tồ n chứ a và sử dụ ng.
- Xá c định xu hướ ng hình thà nh hỗ n hợ p có thể
chá y vớ i khô ng khí dướ i điều kiện thử nghiệm.
- NĐCC quá thấ p sẽ dễ gâ y nổ . Nó cũ ng là dấ u
Ró t khoả ng 70ml mẫ u và o
hiệu cho thấ y nhiên liệu đã bị lẫ n loạ i khá c có độ
bay hơi cao hơn. Nhiệt độ chớ p chá y hầ u như cố c thử nghiệm đến vạ ch
Xá c định điểm chớ p chá y
khô ng có ý nghĩa đố i vớ i cá c chấ t lượ ng củ a mứ c, gia nhiệt vớ i tố c độ
và điểm bắ t chá y cố c hở
nhiên liệu khi đá nh giá trên gó c độ tính nă ng kĩ nhanh ban đầ u và chậ m hơn
Dầ u củ a tấ t cả cá c sả n phẩ m
*Điểm thuậ t củ a cá c thiết bị sử dụ ng nó . khi sắ p đến điểm chớ p chá y.
ASTM nhờ n, dầ u mỏ có điểm chớ p - NĐCC cố c kín sẽ thấ p hơn NĐCC cố c hở và sự
10 chớ p chá y Cứ mỗ i khoả ng nhiệt độ
D92 dầ u chá y cao hơn 79°C và chênh lệch giữ a hai nhiệt độ này cà ng lớ n nếu
cố c hở nhấ t định, đưa ngọ n lử a qua
thả i thấ p hơn 400°C (trừ FO) nhiệt độ chớ p chá y nó i chung củ a phâ n đoạ n bề mặ t mẫ u. NĐCC là nhiệt
bằ ng thiết bị manual hoặ c cà ng cao. độ thấ p nhấ t mà tạ i đó hơi
thiết bị tự độ ng. Nếu NĐCC cốc hở càng thấp thì có thể đánh củ a mẫ u trên bề mặ t cố c thử
giá sơ bộ thành phần của mẫu thử có chứa bắ t chá y.
nhiều cấu tử nhẹ.
- NĐCC trong mộ t mứ c độ nà o đó đặ c trưng cho
tính dễ chá y củ a sả n phẩ m dầ u mỏ . Dự a và o
NĐCC có thể biết đượ c đặ c tính củ a HC có trong
thà nh phầ n củ a nó cũ ng như sự có mặ t củ a cá c
cấ u tử nhẹ. HC có nhiệt độ sô i cao thì NĐCC cao
và ngượ c lạ i, HC có nđộ sô i thấ p thì ĐCC thấ p
5
Dù ng để phá t hiện cá c chấ t dễ bay hơi và dễ chá y
nhiễm trong cá c sả n phẩ m dầ u mỏ . Nó đá nh giá
hà m lượ ng cá c cấ u tử nhẹ có trong cá c mẫ u sả n
- PP xá c định điểm bắ t phẩ m, từ đó á p dụ ng và o vấn đề bả o quả n, vậ n - Mẫ u trong cố c thử đượ c
chá y cố c kín củ a sả n chuyển và bả o đả m an toà n. gia nhiệt ở tố c độ quy định.
phẩ m dầ u mỏ bằ ng thiết
-Phò ng chố ng chá y nổ khi dầ u nhờ n là m việc ở Khi đưa ngọ n lử a mồ i tiêu
bị cố c kín Pensky-
nhiệt độ cao. Trá nh tổ n thấ t hoặ c hao hụ t (bay chuẩ n trự c tiếp và o bề mặ t
Martens, á p dụ ng cho
*Điểm hơi) nghĩa là dầ u nhờ n phả i là m việc trong mô i cá c mẫ u ở cá c khoả ng thờ i
ASTM KO, khoả ng nhiệt độ 40 –
11 chớ p chá y trườ ng mà nhiệt độ cao nhấ t tạ i đó phả i thấ p gian đều đặ n.
D56 DO 3600C.
hơn nhiệt độ chớ p chá y củ a dầ u để trá nh tổ n - NĐCC là nhiệt độ thấ p nhấ t
cố c kín - Á p dụ ng cho nhiên liệu
thấ t củ a dầ u nhờ n do bay hơi cũ ng như chá y nổ . mà tạ i đó hơi củ a mẫ u trên
chưng cấ t: diesel, dầ u - Điểm chớ p chá y đượ c sử dụ ng trong cá c quy bề mặ t cố c thử chớ p chá y
hoả , nhiên liệu turbin, định về hàng hả i và an toà n để xá c định vậ t liệu
khi có mồ i lử a tiêu chuẩ n
dầ u nhờ n mớ i và cá c chấ t dễ chá y và có thể gâ y chá y.
- Xá c định NĐCC từ đó có thể đưa ra cá c qui định đượ c đưa và o.
lỏ ng dầ u mỏ đồ ng nhấ t.
cũ ng như chú ý về mô i trườ ng (nhiệt độ , á p
suấ t,..) trong vấn đề vậ n chuyển và tồ n trữ xă ng
dầ u.
- Phương phá p này cung cấ p cho ta tính chấ t tạ o
- Mẫ u đượ c đố t bằ ng bấ c
khó i củ a nhiên liệu phả n lự c.
đèn kín, nó đượ c hiệu chỉnh
PP nà y đượ c dù ng xá c - Chiều cao ngọ n lử a khô ng khó i có liên quan đến
bằ ng hỗ n hợ p hydrocacbon
định chiều cao ngọ n lử a thà nh phầ n cá c hợ p chấ t hyđrocacbon trong
đã biết trướ c chiều cao ngọ n
Chiều cao Jet A1, khô ng khó i củ a nhiên liệu nhiên liệu. Thô ng thườ ng nhiên liệu có chứ a
ASTM lử a khô ng khó i.
12 ngọ n lử a DO, phả n lự c, dầ u hó a và DO, nhiều aromatic thì tạ o nhiều khó i hơn. Mộ t nhiên
D1322 - Chiều cao cự c đạ i củ a ngọ n
khô ng khó i KO nó có liên quan đến việc liệu có chiều cao ngọ n lử a khô ng khó i cao thì có
lử a khi kiểm tra mẫ u nhiên
xá c định chỉ số xu hướ ng tạ o ít khó i.
liệu mà khô ng tạ o khó i gọ i là
luminometer. - Chiều cao ngọ n lử a khô ng khó i có liên quan đến
chiều cao ngọ n lử a khô ng
khả nă ng chuyền nhiệt bằ ng bứ c xạ trong buồ ng
khó i và có đơn vị là mm.
đố t củ a nhiên liệu.
6
PP này đượ c á p dụ ng cho - Mà u Saybolt là mà u củ a sả n phẩ m lỏ ng, gố c dầ u Tìm độ cao củ a cộ t mẫ u sao
cá c sả n phẩ n nhiên liệu mỏ trong suố t đượ c định nghĩa dự a trên thang cho khi nhìn xuyên qua độ
đo từ –16 (tố i nhấ t) đến + 30 (sá ng nhấ t).
sá ng mà u như: Xă ng ô tô , dà i củ a cộ t, mà u củ a cộ t mẫ u
- Mà u saybolt đá nh giá thà nh phầ n củ a cá c cấ u tử
Chỉ số mà u ASTM Xă ng xă ng má y bay chưa pha nặ ng có trong sả n phẩ m dầ u mỏ . phù hợ p vớ i mà u củ a mộ t
13
Saybolt D156 trắ ng mà u, nhiên liệu phả n lự c, Ngoà i ra, thô ng qua mà u saybolt ta có thể đá nh trong 3 tấ m kính chuẩ n. Từ
naphtha, dầ u hỏ a, sá p dầ u giá hà m lượ ng nhự a có trong sả n phẩ m dầ u mỏ độ cao thu đượ c và loạ i kính
mỏ và dầ u trắ ng dượ c và sự thay đổ i tính chấ t củ a nhiên liệu trong quá chuẩ n sử dụ ng, tra bả ng tìm
phẩ m... trình bả o quả n và sử dụ ng. đượ c giá trị mà u saybolt.
PP này dự a trên nguyên tắ c
PP nà y nhằ m xá c định Hà m lượ ng tạ p chấ t cơ họ c có ý nghĩa rấ t quan
là cho mẫ u và o ố ng ló t bằ ng
*Hà m hà m lượ ng tạ p chấ t cơ trọ ng trong quá trình tồ n trữ , bơm chuyển và sử
sứ xố p, mẫ u đượ c trích lý
lượ ng tạ p ASTM họ c có trong mẫ u dầ u thô , dụ ng. Sự có mặ t củ a cá c tạ p chấ t cơ họ c gâ y nên
14 FO bằ ng toluen nó ng cho đến
chấ t cơ D473 FO, và cá c sả n phẩ m nặ ng nguy cơ hỏ ng hó c thiết bị trong quá trình bơm
khi phầ n cặ n đạ t đến khố i
họ c khá c bằ ng phương phá p chuyển, nó cũ ng là nguyên nhâ n tạ o muộ i cặ n và
lượ ng khô ng đổ i, phầ n cặ n
trích ly. mà i mò n bét phun nhiên liệu.
này gọ i là tạ p chấ t cơ họ c.
15 *Điểm ASTM DO PP này đượ c á p dụ ng cho Sự có mặ t củ a hydrocacbon thơm có trong xă ng Mộ t hỗ n hợ p gồ m 2 thà nh
anilin D611 cá c mẫ u nhiên liệu sá ng nâng cao tính chố ng kích nổ củ a xă ng, tuy nhiên phầ n là hỗ n hợ p
mà u như: xă ng, naphta, nó là m tă ng khuynh hướ ng dẫ n đến tạ o muộ i. hydrocacbon và anilin
dung mô i, DO,... Việc nâ ng cao hà m lượ ng hydrocacbon thơm khô ng tan trong nhau chia
trong nhiên liệu phả n lự c là m giả m khả nă ng thà nh 2 lớ p, khi tă ng nhiệt
sinh nhiệt củ a nó , là m kém đi tính bắ t lử a và tă ng độ lên thì hỗ n hợ p trở thà nh
khả nă ng tạ o muộ i. Vì thế hà m lượ ng đồ ng nhấ t (tan hoà n toà n).
hydrocacbon thơm có trong xă ng và nhiện liệu Khi là m nguộ i từ từ , đến mộ t
phả n lự c đã đượ c giớ i hạ n ở mứ c quy định nhiệt độ xá c định nà o đó
(khô ng quá 35% trong xăng má y bay và 22% hỗ n hợ p lạ i bắ t đầ u phâ n
trong nhiên liệu phả n lự c). lớ p, biểu hiện bằ ng hiện
Ảnh hưởng của điểm anilin đến các SPDM: tượ ng đụ c lên củ a dung
- Điểm anilin giú p đá nh giá đặ c tính củ a cá c HC dịch. Nhiệt độ ứ ng vớ i thờ i
7
tinh khiết và khi phâ n tích hỗ n hợ p cá c HC. Cá c
HC thơm biểu thị giá trị thấ p nhấ t cò n cá c
parafin biểu thị cá c giá trị cao nhấ t. Cá c
xycloparafin và olefin có cá c giá trị nằ m giữ a củ a
cá c giá trị củ a parafin và aromatic.
- Sự có mặ t HC thơm có trong xă ng nâng cao tính
chố ng kích nổ củ a xă ng, tuy nhiên nó là m tă ng
khuynh hướ ng dẫ n đến tạ o muộ i. việc nâ ng cao
hà m lượ ng HC thơm trong nhiên liệu phả n lự c
là m giả m khả năng sinh nhiệt củ a nó , là m kín đi
tính bắ t lử a và tă ng khả nă ng tạ o muộ i.
- Thô ng qua điểm anilin xá c định chỉ số diesel và
chỉ số cetan. Điểm anilin thấ p khi thà nh phầ n
nhiên liệu chứ a nhiều HC thơm nên trị số octan điểm xuấ t hiện hiện tượ ng
cao, ngượ c lạ i điểm anilin cao thì trị số cetan cao. đụ c này gọ i là điểm anilin.
Đối với nhiên liệu xăng, điểm anilin càng cao
càng tốt. Bởi vì:
- Điểm anilin cao khi thà nh phầ n nhiên liệu chứ a
ít HC thơm, điều này tố t cho thiết bị sử dụ ng. Sự
có mặ t HC thơm có trong xă ng nâng cao tính
chố ng kích nổ củ a xă ng, tuy nhiên nó là m tă ng
khuynh hướ ng dẫ n đến tạ o muộ i.
- Điểm anilin cao thì trị số cetan cao và trị số
octan thấ p. Trị số cetan đặ c trưng cho khả năng
bố c chá y nên chỉ số cetan cao chứ ng tỏ có nhiều
thà nh phầ n n-parafin, chỉ số cetan thấ p chứ ng tỏ
cá c isoparafin và HC thơm nhiều.
16 Hà m lượ ng ASTM DO Xá c định hà m lượ ng nướ c - Hà m lượ ng nướ c trong SPPDM đượ c tính bằ ng Đun nó ng mẫ u thử trong bộ
nướ c D95 trong giớ i hạ n từ 0 – 25% % theo trọ ng lượ ng, V hay ppm. chưng cấ t có sinh hà n hồ i
củ a cá c SPDM (DO, KO, - Thô ng qua hà m lượ ng nướ c đá nh giá đượ c chấ t lưu vớ i dung mô i khô ng tan
lượ ng sả n phẩ m, tính chấ t nà y có ý nghĩa quan
8
trọ ng trong quá trình buô n bá n dầ u mỏ .
- Đá nh giá đượ c tuổ i thọ củ a thiết bị hay khắ c
phụ c sự ă n mò n bằ ng cá ch thêm phụ gia và o sản
phẩ m. trong nướ c. Khi dung mô i
Ảnh hưởng của nước đến thiết bị: đượ c chưng cấ t ra thì lô i
- Sự rít bơm cuố n theo nướ c trong mẫ u.
dầ u bô i trơn, mỡ , nhự a - Hiện tượ ng xâ m thự c
Dung mooi và nướ c đượ c
đườ ng) bă ng phương - Quá trình bay hơi lớ n dẫ n đến hoạ t độ ng củ a
nhưng tụ ở ố ng ngưng, nướ c
phá p chưng cấ t. mỏ đố t khô ng bình thườ ng
nằ m lạ i ở phầ n đuô i ố ng
- Sự có mặ t củ a nướ c sẽ gâ y rỉ trong bả o quả n.
- Nướ c trong nhiên liệu cũ ng rấ t nguy hiểm cho ngưng, cò n dung mô i chả y
độ ng cơ vì chú ng gâ y ă n mò n mạ nh và rỉ, gâ y trở trở lạ i bình cấ t.
ngạ i cho quá trình chá y.
- Nướ c lẫ n và o nhiên liệu là m tă ng sự điện ly củ a
thiết bị

CÁC CHỈ TIÊU CẦN PHÂN TÍCH TRONG SPDM


TÊN SẢN PP
STT TÊN CHỈ TIÊU NỘI DUNG
PHẨM THỬ
XĂ NG - Chỉ tiêu chưng cấ t củ a xă ng đượ c quyết định bở i độ hó a hơi., nố có ả nh hưở ng
quan trọ ng đến tính nă ng củ a xă ng.
Thà nh phầ n cấ t phâ n ASTM - Nhiên liệu phả i đủ khả nă ng hó a hơi để khở i độ ng, nhanh chó ng sưở i ấ m độ ng
1
đoạ n D86 cơ và phả i có độ bay hơi thích hợ p để phâ n bố đều giữ a cá ch xylanh. Mặ t khá c,
nhiên liệu lạ i khô ng đượ c quá dễ hó a hơi vì sẽ gâ y ra hao hụ t quá mứ c và tạ o ra
nú t hơi, ngă n cả n nhiên liệu chả y và o bộ chế hà o khí hoặ c vò i phun nhiên liệu.
2 Trị số octan ASTM - Hiện tượ ng kích nổ liên quan chặ t chẽ đến thà nh phầ n hó a họ c củ a xă ng. Nhữ ng
D269 hydrocacbon mạ ch thẳ ng (n-parafin) dễ bị chá y kích nổ nhấ t, ngượ c lạ i nhữ ng
9 hydrocacbon parafin có mạ ch nhá nh (iso-parafin) hoặ c hydrocacbon thơm, chá y
9
khô ng bị kích nổ .
- Để đặ c trưng cho tính chố ng kích nổ củ a xă ng, ngườ i ta dù ng hỗ n hợ p xă ng nhâ n
tạ o gồ m n-heptane và 2,2,4-trimethylpentane hoặ c iso-octan là m chuẩ n so sá nh.
Khả nă ng chố ng kích nổ củ a n-heptan kém nhấ t quy ướ c bằ ng 0, củ a iso-octan là
cao nhấ t, quy ướ c bằ ng 100. Khi muố n xá c định tính kích nổ củ a mộ t loạ i xă ng
thự c tế nà o đó , phả i pha trộ n hỗ n hợ p xă ng nhâ n tạ o gồ m có n-heptan và iso-
octan vớ i tỷ lệ sao cho cườ ng độ kích nổ củ a nó tương đương vớ i cườ ng độ kích
nổ củ a loạ i xă ng thự c tế cầ n xá c định. Số phầ n tră m % iso-octan trong hỗ n hợ p
đượ c gọ i là trị số octan củ a nhiên liệu tương ứ ng.
- Như vậ y, trị số octan đặ c trưng cho khả năng chố ng kích nổ củ a nhiên liệu trong
độ ng cơ. Trị số octan cà ng cao, tính chố ng kích nổ củ a xă ng cà ng cao.
- H2S là hợ p chấ t có hạ i đố i vớ i xă ng độ ng cơ, do chú ng gâ y ă n mò n và tạ o ra mù i
khó chịu cho nhiên liệu.
ASTM
3 Độ ă n mò n tấ m đồ ng - Trong quá tình lọ c dầ u, cá c hợ p chấ t khô ng mong muố n này khô ng thể bị loạ i bỏ
D130
dễ dà ng. Để chắ c chắ n rằng trong xă ng chỉ chứ a mộ t lượ ng khô ng đá ng kể cá c
hợ p chấ t trên, ngườ i ta phả i tiến hà nh phép thử ă n mò n tấ m đồ ng
- Nhự a trong xă ng có mà u vàng sẫ m hoặ c nâ u hoà n toà n.
- Hà m lượ ng nhự a trong xă ng cao khiến nhiên liệu có mà u sẫ m hơn, nó có thể gâ y
ASTM
4 Hà m lượ ng nhự a nên cặ n lắ ng trong hệ thố ng cả m ứ ng và là m kẹt van nạ p. Hà m lượ ng nhự a thấ p
D381
bả o đả m khô ng gâ y kẹt tắ c trong hệ thố ng cả m ứ ng.
- Hà m lượ ng nhự a cho phép trong xă ng là từ 1 – 10 mg/ 100ml.
- Nhiên liệu có chứ a lưu huỳnh khi chá y trong buồ ng đố t kết hợ p vớ i oxy, hơi
Hà m lượ ng lưu huỳnh ASTM nướ c tạ o thà nh axít H2SO4 gâ y nên ă n mò n rấ t mạ nh, vì vậ y việc giớ i hạ n hà m
5
tổ ng D129 lượ ng lưu huỳnh trong nhiên liệu là yêu cầ u cầ n thiết.
- Mứ c lưu huỳnh tố i đa trong xă ng là 0,15% khố i lượ ng.
Chì trong xă ng gâ y ô nhiễm mô i trườ ng khô ng khí, đâ y là mộ t chỉ tiêu hết sứ c
6 Hà m lượ ng chì
quan trọ ng đố i vớ i chấ t lượ ng xă ng.
DẦ U NHỜ N 1 Độ ă n mò n tấ m đồ ng ASTM - Nhiều loạ i dầ u nhờ n tiếp xú c vớ i đồ ng hoặ c hợ p kim đồ ng trong suố i thớ i gian
D130 là m việc, vì vậ y điều cầ n thiết là loạ i dầ u đó khô ng đượ c ă n mò n đồ ng.
- Độ ă n mò n đồ ng đượ c xá c định ở nhữ ng nhiệt độ và thờ i gian khá c nhau, sao
cho thích hợ p vớ i điều kiện là m việc củ a từ ng loạ i dầ u.
10
- Tỷ trọ ng là tỷ số giữ a khố i lượ ng riêng củ a mộ t chấ t đã cho ở nhiệt độ quy định
(15°C hoặ c 20°C) so vớ i khố i lượ ng riêng củ a nướ c nguyên chấ t ở nhiệt độ quy
định (15°C hay 4°C).
- Tỷ trọ ng là đạ i lượ ng đặ c trưng cho độ nặ ng nhẹ, đặ c chắ c củ a nhiên liệu, đượ c
đo bằ ng trọ ng lượ ng riêng củ a nhiên liệu trên trọ ng lượ ng riêng củ a chấ t chọ n để
ASTM so sá nh, đượ c xá c định ở cù ng điều kiện. Tỷ trọ ng đượ c dù ng để tính toá n, chuyển
2 Tỷ trọ ng
D287 đổ i giữ a thể tích và khố i lượ ng, để chuyển đổ i giữ a thể tích ở nhiệt độ nà y sang
thể tích ở nhiệt độ khá c.
- Nếu hai nhiên liệu có cù ng giớ i hạ n nhiệt độ sô i thì nhiên liệu nà o có tỷ trọ ng
cao hơn thì thườ ng có hà m lượ ng cá c hydrocacbon thơm và naphthenic cao hơn.
Cá c nhiên liệu có tỷ trọ ng thấ p thườ ng có chứ a nhiều parafin. Nhiệt trị củ a nhiên
liệu cũ ng có xu hướ ng giã m khi tỷ trọ ng tă ng.
ASTM - Độ nhớ t củ a mộ t số phâ n đoạ n dầ u nhờ n là mộ t đạ i lượ ng vậ t lý đặ c trưng cho
3 Độ nhớ t độ ng lự c họ c D298 trở lự c do ma sá t nộ i tạ i củ a nó sinh ra khi chuyển độ ng. Do vậ y, độ nhớ t có liên
3 quan đến khả năng bô i trơn củ a dầ u nhờ n.
- Để thự c hiện nhiệm vụ bô i trơn, dầ u nhờ n phả i có độ nhớ t phù hợ p, phả i bá m
chắ c lên bề mặ t kim loạ i và khô ng bị đẩ y ra ngoà i, có nghĩa là nó phả i có ma sá t
nộ i tạ i nhỏ .
- Độ nhớ t củ a dầ u nhờ n phụ thuộ c chủ yếu và thà nh phầ n hó a họ c. Cá c
ASTM
4 Độ nhớ t độ ng họ c hydrocacbon parafin có độ nhớ t thấ p hơn so vớ i cá c loạ i khá c. Chiều dà i và độ
D445
phâ n nhá nh củ a mạ ch hydrocacbon cà ng lớ n, độ nhớ t sẽ tă ng lên. Cá c
hydrocacbon thơm và naphten có độ nhớ t cao. Đặ c biệt, số vò ng cà ng nhiều thì độ
nhớ t cà ng lớ n. Cá c hydrocacbon hỗ n hợ p giữ a thơm và naphten có độ nhớ t cao
nhấ t.
Nhiệt độ chớ p chá y cố c ASTM - Điểm bắ t chá y là nhiệt độ thấ p nhấ t tạ i đó lượ ng hơi thoá t ra trên bề mặ t dầ u
5
hở D92 nhờ n đủ để bắ t chá y khi ngọ n lử a tớ i gầ n. Sự chá y ở nhiệt độ này chỉ xả y ra trong
chố c lá t (dướ i 5s) bở i lượ ng hơi thoá t ra khô ng đủ để duy trì sự chá y.
Nhiệt độ chớ p chá y cố c ASTM
6 - Chỉ tiêu nà y đá nh giá hà m lượ ng cá c cấ u tử nhẹ có trong cá c mẫ u sả n phẩ m, từ
kín D93
đó á p dụ ng và o vấn đề bả o quả n, vậ n chuyển và bả o đả m an toà n.
ASTM Phép thử này nhằ m đá nh giá mứ c độ ă n mò n tương đố i củ a nhiên liệu diesel đố i
1 Độ ă n mò n tấ m đồ ng
DO D130 vớ i cá c chi tiết chế tạ o từ đồ ng, hợ p kim đồ ng - thiếc, hợ p kim đồ ng - kẽm.
2 Tỷ trọ ng ASTM - Tỷ trọ ng là đạ i lượ ng đặ c trưng cho độ nặ ng nhẹ, đặ c chắ c củ a nhiên liệu, đượ c
11
đo bằ ng trọ ng lượ ng riêng củ a nhiên liệu trên trọ ng lượ ng riêng củ a chấ t chọ n để
so sá nh, đượ c xá c định ở cù ng điều kiện. Tỷ trọ ng đượ c dù ng để tính toá n, chuyển
đổ i giữ a thể tích và khố i lượ ng, để chuyển đổ i giữ a thể tích ở nhiệt độ nà y sang
thể tích ở nhiệt độ khá c.
D287
- Nếu hai nhiên liệu có cù ng giớ i hạ n nhiệt độ sô i thì nhiên liệu nà o có tỷ trọ ng
cao hơn thì thườ ng có hà m lượ ng cá c hydrocacbon thơm và naphthenic cao hơn.
Cá c nhiên liệu có tỷ trọ ng thấ p thườ ng có chứ a nhiều parafin. Nhiệt trị củ a nhiên
liệu cũ ng có xu hướ ng giã m khi tỷ trọ ng tă ng.
Độ nhớ t củ a nhiên liệu diesel là mộ t tính chấ t vậ t lý quan trọ ng, nó quyết định
ASTM
3 Độ nhớ t phun sương và chá y củ a nhiên liệu, do đó đò i hỏ i nhiên liệu phả i có độ nhớ t thích
D445
hợ p, thô ng thườ ng độ nhớ t củ a diesel trong khoả ng từ 1.8 – 5 cSt ở 40°C.
- Điểm anilin giú p đá nh giá đặ c tính củ a cá c HC tinh khiết và khi phâ n tích hỗ n
hợ p cá c HC. Cá c HC thơm biểu thị giá trị thấ p nhấ t cò n cá c parafin biểu thị cá c giá
trị cao nhấ t. Cá c xycloparafin và olefin có cá c giá trị nằ m giữ a củ a cá c giá trị củ a
parafin và arromatic.
- Sự có mặ t HC thơm có trong xă ng nâng cao tính chố ng kích nổ củ a xă ng, tuy
ASTM nhiên nó là m tă ng khuynh hướ ng dẫ n đến tạ o muộ i. việc nâ ng cao hà m lượ ng HC
4 Điểm anilin
D611 thơm trong nhiên liệu phả n lự c là m giả m khả nă ng sinh nhiệt củ a nó , là m kín đi
tính bắ t lử a và tă ng khả nă ng tạ o muộ i.
- Thô ng qua điểm anilin xá c định chỉ số diesel và chỉ số cetan. Điểm anilin thấ p
khi thà nh phầ n nhiên liệu chứ a nhiều HC thơm nên trị số octan cao, ngượ c lạ i
điểm anilin cao thì trị số cetan cao.
ASTM Nướ c và tạ p chấ t là tá c nhâ n gâ y ă n mò n, mà i mò n thiết bị, và sự hỏ ng hó c củ a
Hà m lượ ng nướ c và tạ p
5 D179 độ ng cơ trong khi vậ n hà nh, là m tắ c bầ u lọ c… vì vậ y đố i vớ i nhiên liệu diesel hà m
chấ t cơ họ c
6 lượ ng nướ c và tạ p chấ t quy định khô ng đượ c vượ t quá 0.05%
6 Nhiệt độ chớ p chá y cố c ASTM - Chỉ tiêu nà y đá nh giá hà m lượ ng cá c cấ u tử nhẹ có trong cá c mẫ u sả n phẩ m, từ
kín D56 đó á p dụ ng và o vấn đề bả o quả n, vậ n chuyển và bả o đả m an toà n. NĐCC quá thấ p
rấ t dễ gâ y chá y nổ . Nó cũ ng là dấ u hiệu cho thấ y nhiên liệu đã bị lầ n vớ i loạ i khá c
có độ bay hơi cao hơn.
- Khi sử dụ ng nhiên liệu diesel ở nhũ ng nơi buồ ng kín phả i chọ n loạ i nhiên liệu có
nhiệt độ chớ p chá y cao để bả o đả m an toà n phò ng chá y nổ .

12
- Khả nă ng tự bố c chá y củ a nhiên liệu diesel đượ c đá nh giá bằ ng trị số Cetan.
- Trị số cetan củ a mộ t loạ i nhiên liệu diesel đượ c xá c định dự a theo khả nă ng tự
bố c chá y củ a nhiên liệu pha trộ n từ hai chấ t chuẩ n: cetan (C16H34) là mộ t
hydrocacbon parafinic có khả nă ng tự bố c chá y cao nhấ t, quy ướ c bằ ng 100 và
alpha metyl naphtalen (C11H10) là mộ t hyrocacbon thơm có khả nă ng tự bố c chá y
ASTM
7 Trị số cetan thấ p nhấ t qui ướ c bằ ng 0. Trị số cetan chính là hà m lượ ng cetan (tính bằ ng % thể
D613
tích) trong hỗ n hợ p vớ i α-metyl naphtalen có khả năng tự bố c chá y tương đương
vớ i khả năng tự bố c chá y củ a nhiên liệu cầ n đá nh giá .
- Trị số cetan củ a nhiên liêụ cà ng cao, chấ t lượ ng nhiên liệu diesel cà ng tố t, tuy
vậ y cũ ng khô ng nên quá cao, thô ng thườ ng chỉ từ 45 – 55 vì nếu quá cao nhiên
liệu sẽ dễ bị bố c chá y, tạ o cố c nhanh ở đầ u vò i phun.

13

You might also like