You are on page 1of 6

Thông số Đơn vị Tuabin hãng GE

Phần quay (Rotor) :


Chiều cao tuabin (Hub height) m 94
Đường kính rotor m 116
Vận tốc quay Vòng/phút 7,6 ÷ 13,4
Số cánh Chiếc 3
Vận tốc gió khởi động m/s 3,0
Vận tốc gió dừng máy m/s 22,0
Vận tốc gió đạt công suất định mức m/s 10.0
Phần máy phát điện ( Generator ):
Điện áp đầu ra 3 pha V 690
Tần số Hz 50
Công suất kW 2.400

§ Máy móc thiết bị/dây chuyền sản xuất:

St Mô tả dây chuyền sản xuất Công suất Công suất


Xuất xứ Năm SX
t chính thiết kế thực tế

12 tua bin đồng bộ bao gồm


( Machine Head, Hub,
GE, Hoa
1 DTA, Blades, Tower, 2018 28,8 MW 28,8 MW
Kỳ
Anchor cage và phụ kiện đi
kèm )

Trạm biến áp 22/110 kV-45 Siemens, 22/110 kV-45 22/110 kV-45


2 2018
MVA Đức MVA MVA

Công ty
CP chế
Trạm biến áp 0,69/22 kV-
3 tạo thiết 2018 3.000 kVA 3.000 kVA
1,8 MVA
bị điện
Việt Nam

 Danh mục hồ sơ pháp lý Dự án

Stt Loại hồ sơ Ghi chú


· Công văn số 4652/UBND-CN của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Đắk Lắc ngày 12/7/2013 v/v chủ trương cho Công ty
HBRE Power khảo sát đo gió để lập dự án đầu tư xây
dựng Nhà máy điện gió tại xã Đliê Yang, huyện Ea H’leo.
· Quyết định số 6905/QĐ-BCT ngày 06/08/2014 của Bộ
Công thương v/v phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắc Lắc giai đoạn 2011-
Phê duyệt quy hoạch 2015, có xét đến 2020. Cụ thể: Bổ sung Nhà máy điện gió
1.
điện năng Trang trại phong điện Tây Nguyên giai đoạn 1 công suất
28 MW vận hành năm 2016.
· Công văn số 6078/BCT-ĐL của Bộ Công thương ngày
02/08/2018 v/v điều chỉnh công suất dự án Trang trại
Phong điện Tây Nguyên giai đoạn 1 từ 28 MW lên thành
28,8 MW ( bao gồm 12 tua bin , mỗi tua bin công suất 2,4
MW).
·

Dự án đã hoàn thiện toàn bộ và đầy đủ các thủ tục


pháp lý đầu tư, thủ tục pháp lý hoạt động sản xuất và
truyền tải điện năng :
 Giấy chứng nhận đầu tư
 Giấy phép hoạt động điện lực
 Giấy chứng nhận PCCC
 Giấy phép xây dựng
 Văn bản thoản thuận cao độ tĩnh không;
 Các thỏa thuận chuyên ngành:
 Thỏa thuận rơ le;
 Thỏa thuận đo đếm điện năng;
10. Nhận xét
 Thỏa thuận thiết kế hệ thống SCADA;
 Thỏa thuận đấu nối;
 Hợp đồng mua bán điện ;
 Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
 Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
 Biên bản nghiệm thu xây dựng Nhà máy điện gió giữa
Chủ đầu tư và Nhà thầu EPC
 Biên bản nghiệm thu đấu nối với EVN
 Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng Nhà máy Điện
gió

Các hạng mục chính của nhà máy điện gió:


Hạng mục Đơn vị Khối lượng

1. Các tháp đỡ Turbine gió 2,4 MW cao


cái 12
80m
2. Mạng điện 22kV nội bộ km
3. Trạm nâng áp : 22/110 kV – 40 MVA trạm 01
4. Đường dây 110 kV đấu nối vào lưới điện
km 2,558
Quốc gia
5. Đường dây 22 kV cấp điện thi công và tự
km
dùng cho nhà máy
6. Nhà quản lý vận hành
7. Đường giao thông , sân bão phục vụ thi
hệ thống 01
công

Thông số kỹ thuật các thiết bị chính:


 Thông số chính của tuabin
 Hãng tuabin: GE 2.0-116,
 Số lượng: 12
 Thông số vận hành
 Hệ thống cáp trung thế
 Cột bê tông ly tâm
 Sử dụng loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước cao 14m;16m có
ký hiệu: NPC.I-14-190-5,4; NPC.I-14-190-9,0; NPC.I-16-190-9,2. Các cột bê tông ly
tâm đưa vào sử dụng đều phải đạt các yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm theo TCVN
5847-2016.
 Cột thép
 Trên đường dây sử dụng các loại cột thép mạ kẽm 1 mạch, lắp ráp bằng bu lông.Cột
được tính với áp lực gió tiêu chuẩn ở độ cao 10m với Q = 60daN/m2.
 Vật liệu chế tạo cột:
o Cột được chế tạo bằng thép hình, thép bản liên kết với nhau bằng bu lông
o Các thanh có L 120 x120 mm dùng thép loại SS540 hoặc loại có cường độ tương
đương.
o Các thanh có L 100 x100 mm dùng thép loại SS400 hoặc loại có cường độ
tương đương.
o Bu lông sử dụng loại có cấp bền 4.6; 5.6 và 6.6 theo TCVN 1816-76 và TCVN
1915-76. Thép thường loại SS400 hoặc loại tương đương
 Móng cột
 Móng cột tại các vị trí sử dụng loại móng khối có giật cấp bằng bê tông cốt thép đúc
tại chỗ; Móng néo dùng loại móng bản bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ

 Trạm biến áp 22/110kV NMĐG


 Các đặc điểm chính và quy mô công trình
 Xây dựng 1 TBA nâng áp 22/110kV cho nhà máy điện gió Trang trại Phong điện Tây
Nguyên:
 Phía 110kV: Được thiết kế theo sơ đồ hai thanh cái, bao gồm các ngăn:
o 02 ngăn máy biến áp 35/220kV-63MVA.
o 01 ngăn phân đoạn.
o 01 ngăn đường dây đi TBA 220kV Lao Bảo.
o Có tính khả năng dự phòng để phát triển sơ đồ 2 thanh cái có thanh cái vòng
trong tương lai.
 Phía 22kV của nhà máy điện gió Trang trại Phong điện Tây Nguyên: Được thiết kế
theo sơ đồ 01 hệ thống thanh cái gồm:
o 01 tủ lộ tổng máy biến áp 220/35kV-63MVA (H022).
o 01 tủ đo lường (H04).
o 01 tủ tự dùng (H06).
o 01 tủ tụ bù (H08).
o 03 tủ lộ đi (H10; H12; H14).
 Hệ thống điện sử dụng: Để cấp điện thi công và điện tự dùng cho trạm,hệ thống điện tự
dùng được thiết kế có quy mô như sau:
 02 máy biến áp tự dùng 35/0,4kV-250kVA (1 máy được cấp điện từ lưới điện địa
phương, 1 máy được cấp điện từ trạm 35/220kV).01 máy phát Diesel 250kVA.Mở
rộng 1 ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV 110Kv Ea H’Leo:Ngăn lộ mở rộng được thực
hiện tại ngăn (D07), được thiết kế theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái đường vòng.

 Máy biến áp trung thế:
1. Kiểu loại MBA
2. Điện áp MBA:
- Cuộn cao áp (HV)
- Cuộn trung áp (MV)
- Cuộn hạ áp (cuộn cân bằng) (LV)
3. Tổ nối dây
- Cao áp (HV): 225kV
- Trung áp (MV): 38,5kV
- Hạ áp (cuộn cân bằng): 11kV
4. Kiểu làm mát
5. Công suất định mức (cao/trung/hạ)
- Cuộn cao/trung
- Cuộn cân bằng
6. Nguồn điện tự dùng
- Xoay chiều 
- Một chiều

 Trạm nâng áp 0,69/22kV


 Sử dụng trạm biến áp loại hợp bộ, kết cấu kín, gọn, được chế tạo sử dụng ngoài trời để
phân phối điện an toàn, tin cậy, mỹ quan và tính kinh tế cao do tiết kiệm không gian và
diện tích đất chiếm dụng. Nhờ kết cấu trạm kín nên tuổi thọ thiết bị cao dưới các điều
kiện khí hậu ven biển. Trạm được chia làm 3 khoang: Khoang trung thế, khoang hạ thế và
khoang chứa máy biến áp rất thuận tiện trong việc vận hành, điều khiển và bảo trì, sửa
chữa.
 Đặc tính kỹ thuật máy nâng áp 0,95/35kV-3500kVA
 Loại : Dầu hoặc khô
 Dung lượng : 3500 kVA
 Tần số : 50 Hz
 Điện áp : 0,95/35 +2x2,5%, -2x2,5%
 Tổ đấu dây : Dyn5 hoặc Dyn 11
 Chế độ làm mát :AF
 Trạm hợp bộ : Trạm hợp bộ được thiết kế bao gồm ngăn trung thế, ngăn máy
biến áp và ngăn hạ thế phù hợp với tiêu chuẩn IEC 1330, vì được thiết kế đặt ngoài
trời nên độ kín được chọn là IP54 và làm mát tự nhiên.
 Tuyến đường dây 110Kv
 Xây dựng đường dây 110Kv mạch đơn dây dẫn phân pha ACSR-2X400 với chiều dài
khoảng 14km từ TBA nâng 22/110kV tại NMĐG Trang trại Phong điện Tây Nguyên đấu
nối vào thanh cái 110Kv tba 110Kv Ea H’Leo và truyền dẫn về hệ thống điện Quốc gia.
 Tuyến đường dây 22Kv
 Hệ thống điện 22kV nội bộ kết nối các tua bin gió với trạm biến áp 22/110kV. Tuyến cáp
22kV là tuyến cáp treo trên không. Sử dụng các loại cáp nhôm lõi thép 35kV ACSR (mỗi
pha 1 sợi cáp) có tiết diện phần nhôm dẫn điện mỗi pha là, 70mm2, 240mm2, 120mm2,
150mm2, 240mm2, 300mm2 cho các đoạn cáp kết nối các cụm tuabin. Toàn bộ dự án có
12 trạm nâng áp 0,69/22kV được chia thành 3 lộ cáp 22kV đấu nối từ trạm nâng áp
0,69/22kV về trạm biến áp 22/110kV;
 Hệ thống cáp ngầm
 Do đặc thù các tuabine đặt ở cách xa nhau nên các tuabin gió được kết nối đến hệ thống
WIND SCADA của nhà máy bằng hệ thống mạng cáp quang nội bộ. Cáp quang được đi
trong các ống nhựa xoắn HDPE cạnh các tuyến cáp ngầm 35kV. Tại các tuabin có các
cổng kết nối hoặc bộ biến đổi giao tiếp với hệ thống SCADA.
 Dữ liệu đo gió tại khu vực dự án
- Trạm đo gió đặt tại xã Đliê Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk. Cao độ mặt đất tại trụ
đo gió là 677m so với mực nước biển. Trạm xây dựng xong và bắt đầu ghi số liệu từ ngày
19/8/2017.
- Cột đo gió gồm các độ cao 80m, 100m, 120m gồm 10 kênh đo

Tọa độ và độ cao vị trí đặt trạm đo


Tọa độ
Chiều cao [m] Độ cao [m]
Vĩ độ Kinh độ
120,46 619 N 16°45’15.0’’ E 106°35’55.5’’

You might also like