Professional Documents
Culture Documents
DA Thi Online
DA Thi Online
1.D 2.A 3.C 4.C 5.A 6.D 7.B 8.B 9.B 10.B
11.C 12.C 13.C 14.C 15.C 16.D 17.D 18.D 19.D 20.B
Câu 1. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định
hoa trắng, D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài; ba cặp gen phân li độc lập. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu
được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 8.
B. 4.
C. 12.
D. 60.
0 5 bình luận
Đáp án D
Đáp án D.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp tính trạng.
Vì 3 cặp tính trạng cho nên tỉ lệ kiểu hình 3:1 = (3:1)×1×1.
Bước 2: Tìm số phép lai về từng cặp tính trạng
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 3:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 4 sơ đồ lai (BB × BB; BB × Bb, BB × bb, bb × bb).( 2 sơ đồ lai kiểu
gen P giống nhau; 2 sơ đồ lai kiểu gen P khác nhau.)
Bước 3: Tìm tổng số phép lai.
- Với 3 cặp tính trạng mà chỉ có 1 cặp tính trạng có tỉ lệ 3:1, 2 cặp còn lại có tỉ lệ 100%.
-> Có số trường hợp = C23 = 3.
- Tổng số sơ đồ lai = (1× 4 × 4 + 1× 2 × 2) × C23 = 60 sơ đồ lai.
ĐỖ HUST
bn nào lm phước vào trả lời cho con bé này coi
. .
Thích Trả lời 270 ngày trước
Câu 2. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định
quả nhỏ, D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn d quy định hoa vàng; ba cặp gen phân li độc lập. Cho 1 cây tự thụ phấn, thu được F1 có 1
loại kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 8
B. 2.
C. 1
T
D. 4.
E
N
I.
H
0 0 bình luận
T
N
O
Đáp án A
A
T
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Đáp án A.
P: 1 cây tự thụ phấn → Đời con có 1 loại kiểu hình.
Một cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 2 sơ đồ lai (BB × BB; bb × bb).
→ 3 cặp tính trạng thì số sơ đồ lai = 2 × 2 × 2 = 8 sơ đồ lai.
Câu 3. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định
quả nhỏ; Hai cặp gen phân li độc lập. Cho 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 6.
B. 2
C. 20.
D. 4.
0 0 bình luận
Đáp án C
Đáp án C.
P: 1 cây giao phấn → Đời con có 1 loại kiểu hình.
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 4 sơ đồ lai (BB × BB; BB × Bb, BB × bb, bb × bb).
(2 giao phấn, 2 tự thụ phấn)
→ Số sơ đồ lai = 4 × 4 + 2 × 2 = 20 sơ đồ lai.
Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa
bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1?
A. 13.
B. 30.
C. 36
D. 20.
0 2 bình luận
Đáp án C
Đáp án C.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp tính trạng.
1:1:1:1 = (1:1) × (1:1) × 1.
Bước 2:
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × aa). (giao phấn)
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × aa; AA × Aa, aa × aa); trong đó 2 sơ
đồ lai kiểu gen P giống nhau; 2 sơ đồ lai kiểu gen P khác nhau.
Bước 3:
- Với 3 cặp tính trạng mà chỉ có 2 cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1, 1 cặp còn lại có tỉ lệ 100%.
→ Có số trường hợp = C13 = 3.
Với 2 cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1 → Số sơ đồ lai = 1 + 1 = 2.
→ Tổng số sơ đồ lai = (2×4 + 2×2)×C13 = 36 sơ đồ lai.
chào bạn , nếu bạn vẫn chưa hiểu cái này , bạn hay lên kênh youtube của thầy nghệ thầy có một bài giảng về tìm số sơ đồ lai ( bạn nên xem hết các
O
bài giảng về tìm số sơ đồ lai của thầy nghệ ) bạn sẽ hiểu ngay bạn nhé
U
IE
. .
Thích Trả lời 270 ngày trước
IL
A
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa
bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1?
A. 6.
B. 30.
C. 36.
D. 20.
0 0 bình luận
Đáp án A
Đáp án A.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp tính trạng.
3:3:3:3:1:1:1:1 = (1:1) × (1:1) × (3:1).
Bước 2:
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × aa). (giao phấn)
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 3:1 có 1 sơ đồ lai (Aa × Aa)
Bước 3:
- Với 3 cặp tính trạng mà chỉ có 2 cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1, 1 cặp còn lại có tỉ lệ 3:1
→ Có số trường hợp = C13 = 3.
Với 2 cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1 → Số sơ đồ lai = 1 + 1 = 2
→ Tổng số sơ đồ lai = 2×1×C13 = 6 sơ đồ lai.
Câu 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa
bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. 16.
B. 12.
C. 20.
D. 60.
0 0 bình luận
Đáp án D
Đáp án D.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp tính trạng.
3:1 = (3:1)×1×1.
Bước 2:
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 3:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).
Bước 3:
- Với 3 cặp tính trạng mà chỉ có 1 cặp tính trạng có tỉ lệ 3:1, 2 cặp còn lại có tỉ lệ 100%.
→ Có số trường hợp = C13 = 3.
- Tổng số sơ đồ lai =
(2 sơ đồ lai P giống nhau; 2 sơ đồ lai P khác nhau) × (2 sơ đồ lai P giống nhau; 2 sơ đồ lai P
khác nhau)×1×C13 =
= (4×4+2×2)×1×3 = 60 sơ đồ lai.
T
E
N
Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa
IE
A. 48.
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
B. 36.
C. 16.
D. 12.
0 0 bình luận
Đáp án B
Đáp án B.
Bước 1: 3:3:1:1 = (3:1)×(1:1)×1.
Bước 2:
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 3:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1 có 1 sơ đồ lai (Aa × aa).
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).
Bước 3:
- Với 3 cặp tính trạng mà có 1 cặp tính trạng có tỉ lệ 3:1, 1 cặp có tỉ lệ 1:1; cặp còn lại có tỉ lệ
100%.
→ Có số trường hợp = 3! = 6.
- Tổng số sơ đồ lai = 3! ×(1×4 + 1×2) = 6×6 = 36 sơ đồ lai.
Câu 8. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội không hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa
bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A. 13.
B. 30.
C. 16.
D. 20.
0 3 bình luận
Đáp án B
Đáp án B.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp tính trạng.
1:2:1 = (1:2:1)×1×1.
Bước 2:
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 1:2:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 3 sơ đồ lai (AA × AA; AA × aa; aa × aa); trong đó 2 sơ đồ lai kiểu
gen P giống nhau; 1 sơ đồ lai kiểu gen P khác nhau
Bước 3:
- Với 3 cặp tính trạng mà chỉ có 1 cặp tính trạng có tỉ lệ 1:2:1, 2 cặp còn lại có tỉ lệ 100%.
→ Có số trường hợp = C13 = 3.
- Tổng số sơ đồ lai = (3×3 + 1×1)×1×C13 = 10×1×3 = 30 sơ đồ lai.
. .
Thích Trả lời 298 ngày trước
E
N
I.
Câu 9. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội không hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa
A
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
A. 52.
B. 9.
C. 26.
D. 39.
0 0 bình luận
Đáp án B
Đáp án B.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp tính trạng.
4:2:2:2:2:1:1:1:1 = (1:2:1)× (1:2:1)×1.
Bước 2:
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 1:2:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 3 sơ đồ lai (AA × AA; AA × aa; aa × aa); trong đó 2 sơ đồ lai kiểu
gen P giống nhau; 1 sơ đồ lai kiểu gen P khác nhau
Bước 3:
- Với 3 cặp tính trạng mà có 2 cặp tính trạng có tỉ lệ 1:2:1, 2 cặp còn lại có tỉ lệ 100%.
→ Có số trường hợp = C23 = 3.
- Tổng số sơ đồ lai = 3×C23 = 9 sơ đồ lai.
Câu 10. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội không hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa
bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 2:2:1:1:1:1 ?
A. 24.
B. 48.
C. 16.
D. 20.
0 0 bình luận
Đáp án B
Đáp án B.
Bước 1: 2:2:1:1:1:1 = (1:2:1)×(1:1)×1.
Bước 2:
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 1:2:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 1:1 có 2 sơ đồ lai giao phấn (AA × Aa; Aa × aa).
- Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 3 sơ đồ lai (AA × AA; AA × aa; aa × aa), trong đó 2 sơ đồ lai kiểu
gen P giống nhau; 1 sơ đồ lai kiểu gen P khác nhau
Bước 3:
- Với 3 cặp tính trạng mà một cặp tính trạng có tỉ lệ 1:2:1, một cặp có tỉ lệ 1:1; cặp còn lại có tỉ lệ
100%.
→ Có số trường hợp = 3! = 6.
- Tổng số sơ đồ lai = (1×3×2 + 2×1)×3! = 8×6 = 48 sơ đồ lai.
Câu 11. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy
định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập. Cho 2 cây giao phấn với
nhau, thu được F1 có 100% cá thể có thân cao, hoa đỏ, quả to. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
T
A. 16.
E
N
I.
B. 20.
H
T
C. 13.
N
O
U
D. 40.
IE
IL
0
A
0 bình luận
T
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Đáp án C
Đáp án C.
Bước 1: 100% cá thể có thân cao, hoa đỏ, quả to = 1A- × 1BB × 1D-.
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì có 1 sơ đồ lai kiểu gen của P giống nhau (AA × AA) và 2 sơ
đồ lai kiểu gen của P khác nhau (AA × Aa; AA × aa).
- Để đời con có kiểu hình 100% BB thì kiểu gen của P (BB × BB).
- Để đời con có kiểu hình 100% D- thì có 1 sơ đồ lai kiểu gen của P giống nhau (DD × DD) và 2 sơ
đồ lai kiểu gen của P khác nhau (DD × dd; DD × Dd).
Bước 3: Số sơ đồ lai = 3×1×3 + 2×2 = 13 sơ đồ lai.
Câu 12. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy
định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập. Cho 1 cây tự thụ phấn, thu
được F1 có tỉ lệ 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 16.
B. 4
C. 8.
D. 10.
0 0 bình luận
Đáp án C
Đáp án C.
Bước 1: Tỉ lệ 3:1 = (3:1)×1×1.
Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1. → Tính trạng màu hoa
phải có tỉ lệ 100% → Có 2 sơ đồ lai tự thụ phấn, đó là (BB × BB; bb × bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Để đời con có kiểu hình 100% thì kiểu gen của P gồm 2 tự thụ (AA × AA; aa × aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd).
Bước 3: Số sơ đồ lai = 2×C12 × 2×1 = 8 sơ đồ lai.
Câu 13. Xét hai cặp gen phân li độc lập là Aa và Bb và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con
có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. 12.
B. 8.
C. 6.
D. 20.
0 0 bình luận
Đáp án C
Đáp án C.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu gen của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp gen.
T
E
Bước 2:
H
- Cặp gen cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).
T
N
- Cặp gen cho đời con có 1 loại kiểu gen có 3 sơ đồ lai (AA × AA; AA × aa; aa × aa).
O
U
Bước 3:
IE
- Với 2 cặp gen mà chỉ có 1 cặp có tỉ lệ 1:2:1, cặp còn lại có 1 loại kiểu gen.
IL
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Câu 14. Xét hai cặp gen phân li độc lập là Aa và Bb và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con
có tỉ lệ kiểu gen 2:2:1:1:1:1?
A. 10.
B. 6.
C. 4.
D. 12.
0 0 bình luận
Đáp án C
Đáp án C.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu gen của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp gen.
Vì 2 cặp gen cho nên tỉ lệ kiểu gen 2:2:1:1:1:1 = (1:2:1)×(1:1).
Bước 2:
- Cặp gen cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 có duy nhất 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).
- Cặp gen cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1 có 2 sơ đồ lai (AA × Aa; Aa × aa).
Bước 3:
- Với 2 cặp gen mà chỉ có 1 cặp có tỉ lệ 1:2:1, cặp còn lại có tỉ lệ kiểu gen 1:1.
→ Có số trường hợp = C12 = 2.
- Tổng số sơ đồ lai = 2 × 1×C12 = 2×1×2 = 4 sơ đồ lai.
Câu 15. Xét hai cặp gen phân li độc lập là Aa và Bb và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con
có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 12.
0 0 bình luận
Đáp án C
Đáp án C.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu gen của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp gen.
Vì 2 cặp gen cho nên tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 = (1:1)×(1:1).
Bước 2: Cặp gen cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1 có 2 sơ đồ lai (AA × Aa; Aa × aa).
Bước 3:
- Tổng số sơ đồ lai = 2 × 2 + 2×2 = 8 sơ đồ lai.
Câu 16. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng; gen D
quy định hạt tròn, gen d quy định hạt dài. Biết gen trội là trội hoàn toàn, các cặp gen phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Quần thể có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt tròn.
T
E
II. Quần thể có tối đa 20 kiểu gen quy định kiểu hình trội về ít nhất 2 tính trạng.
N
I.
III. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
H
T
IV. Quần thể có tối đa 26 kiểu gen quy định kiểu hình trội về ít nhất 1 tính trạng.
N
O
A. 1.
U
IE
B. 2.
IL
A
T
C. 3.
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
D. 4.
0 0 bình luận
Đáp án D
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn là 2n = 23
= 8 kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng là Cn ×2m = C3 ×22 = 12 kiểu gen.
m 2
→ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về ít nhất 2 tính trạng = 12 + 8 = 20 kiểu gen.
m 1
III đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng là Cn ×2 = C3 ×2 = 6 kiểu gen.
m 1
IV đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về ít nhất 1 tính trạng = 12 + 8 + 6 = 26 kiểu gen.
(= Tổng số kiểu gen – Kiểu gen không có tính trạng trội = 33 – 1)
Câu 17. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b
quy định hoa trắng; Hai cặp gen phân li độc lập. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây thân cao, hoa đỏ lai phân tích thì sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.
II. Các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên cho tối đa 10 sơ đồ lai.
III. Các cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thì sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.
IV. Các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng có tối đa 8 sơ đồ lai.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.
4.
0 0 bình luận
Đáp án D
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Có 4 kiểu gen quy định cây thân cao, hoa đỏ (AABB, AABb, AaBB, AaBb).
→ Khi lai phân tích cho số sơ đồ lai tối đa = 4 × 1 = 4 sơ đồ lai.
4 × (4 + 1)
II đúng. Số sơ đồ lai tối đa = = 10 sơ đồ lai.
2
III đúng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho tối đa 4 sơ đồ lai.
IV đúng. Cây thân cao, hoa trắng có 2 kiểu gen quy định (AAbb, Aabb).
→ Số sơ đồ lai tối đa = 4 × 2 = 8 sơ đồ lai.
Câu 18. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b
quy định hoa trắng; D quy định quả tròn trội hoàn toàn sơ với d quy định quả dài, ba cặp gen phân li độc lập nhau. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Các cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn lai phân tích cho tối đa 8 sơ đồ lai.
II. Các cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn ngẫu nhiên cho tối đa 36 sơ đồ lai.
III. Các cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn cho tối đa 8 sơ đồ lai.
T
E
IV. Các cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ, quả dài có tối đa 32 sơ đồ lai.
N
I.
H
A. 1.
T
N
O
B. 2.
U
IE
C. 3.
IL
A
D. 4.
T
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
0 1 bình luận
Đáp án D
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Có 8 kiểu gen quy định cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-).
→ Khi lai phân tích cho số sơ đồ lai tối đa = 8 × 1 = 8 sơ đồ lai.
8 × (8 + 1)
II đúng. Số sơ đồ lai tối đa = = 36 sơ đồ lai.
2
III đúng. Cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn cho tối đa 8 sơ đồ lai.
IV đúng. Cây thân cao, hoa đỏ, quả dài có 4 kiểu gen quy định (A-B-dd).
→ Số sơ đồ lai tối đa = 8 × 4 = 32 sơ đồ lai.
Câu 19. Ở 1 loài thực vật , xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: Thân cao, hoa trắng thuần chủng giao
phấn với thân thấp, hoa trắng thu được F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn, không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho 2 cá thể F2 lai với nhau, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình 3:1, có tối đa 1 sơ đồ lai phù hợp.
II. Cho 2 cá thể F2 lai với nhau, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình 1:1, có tối đa 1 sơ đồ lai phù hợp.
III. Cho 2 cá thể F2 lai với nhau, thu được F3 có 2 loại kiểu hình có tối đa 2 sơ đồ lai phù hợp.
IV. Cho 2 cá thể F2 lai với nhau, thu được F3 có 1 loại kiểu hình có tối đa 4 sơ đồ lai phù hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
0 0 bình luận
Đáp án D
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
P: AAbb × aabb → Aabb.
F1× F1 → F2 : (1AA:2Aa:1aa)bb.
I đúng. Tỉ lệ 3:1 = (3:1) × 1
Tỉ lệ 3:1 có 1 sơ đồ lai
Tỉ lệ = 1 có 1 sơ đồ lai (bb × bb).
→ Số sơ đồ lai = 1 × 1 = 1 sơ đồ lai.
II đúng. Tỉ lệ 1:1 = (1:1) × 1
Tỉ lệ 1:1 có 1 sơ đồ lai
Tỉ lệ = 1 có 1 sơ đồ lai (bb × bb).
→ Số sơ đồ lai = 1 × 1 = 1 sơ đồ lai.
III đúng. Có 2 loại kiểu hình
→ Có các phép lai Aabb × Aabb, Aabb × aabb.
→ Có 2 sơ đồ lai phù hợp.
IV đúng. Có 1 loại kiểu hình → Có 4 sơ đồ lai.
Câu 20. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định
T
N
hoa trắng; Hai cặp gen phân li độc lập. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Biết không
O
U
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
IE
IL
A. 20.
A
T
B. 5.
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
C. 16.
D. 12.
0 0 bình luận
Đáp án B
Đáp án B.
Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán thành tích tỉ lệ các cặp tính trạng.
Vì 2 cặp tính trạng cho nên tỉ lệ kiểu hình 100% = 1×1.
Bước 2: Tìm số phép lai về từng cặp tính trạng
Cặp tính trạng có tỉ lệ 100% có 2 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa); trong đó có 1 sơ đồ lai có P giống
nhau, 1 sơ đồ lai có P khác nhau
Bước 3: Tìm tổng số phép lai.
Tổng số sơ đồ lai = 2×2 + 1×1 = 5 sơ đồ lai.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T
https://TaiLieuOnThi.Net