You are on page 1of 10

Tài Liệu Ôn Thi Group

BÀI ĐÃ LÀM
1. A 2. C 3. A 4. B 5. D 6. C 7. A 8. D 9. A 10. C

11. A 12. B 13. D 14. D 15. C 16. A 17. B 18. D 19. B 20. A

21. B 22. B 23. D 24. C 25. C 26. A 27. B 28. B 29. B 30. D

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 1.
My mother couldn’t bare waste - she always made us eat everything on our plates.
A. couldn’t bare
B. always)
C. eat everything
D. our plates

Đáp án A [927599] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Mẹ tôi không thể chịu được lãng phí - bà luôn bắt chúng tôi ăn mọi thứ trên đĩa của mình.

Cấu trúc: can’t bear = cant’ stand sth/ doing sth: không thể chịu được cái gì/ không thể không làm gì

=>Ta thấy A sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai từ sau:

- bare/beə(r)/ (v): bóc trần, để lộ

- bear /beə(r)/ (v): chịu đựng

=>Sửa lỗi: bare=> bear

*Note: make sb do sth: khiến ai làm gì

Viết bình luận

Câu 2.
I don’t go to work tomorrow, so I was staying up late tonight.

A. work
B. so)
C. was staying
D. tonight

Đáp án C [927600] Bình luận

Kiến thức về thì

Tạm dịch: Ngày mai tôi không đi làm nên tôi sẽ thức khuya tối nay.

=>Dựa vào ngữ cảnh, hành động “thức khuya” vào tối nay sẽ chưa xảy ra, do đó ta không thể dùng quá khứ tiếp diễn trong hành động này, diễn tả sự việc
đang diễn ra trong quá khứ vào một thời điểm cụ thể.

=>Do đó ta chọn đáp án C.

=>Sửa lỗi: was staying => will stay/am staying

*Note: stay up late: thức khuya

Viết bình luận

Câu 3.
Since their establishment two years ago, the advice centre has seen over 500 people a week.

A. their
T
E

B. ago)
N
I.
H

C. over
T
N

D. week
O
U
IE

Đáp án A [927601] Bình luận


IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Kiến thức về tính từ sở hữu


Tạm dịch:Kể từ khi thành lập cách đây hai năm, trung tâm tư vấn đã gặp hơn 500 người mỗi tuần.

+ Xét “the advice centre” là danh từ số ít

+ Ta có, tính từ sở hữu “their” dùng cho danh từ số nhiều mà trong trường hợp này ta cần một tính từ sở hữu của danh từ số ít “the advice centre” do đó
ta chọn đáp án A.
=> Sửa lỗi: their => its

Viết bình luận

Câu 4.
Cancer researchers have done great progress; still, many aspects of this disease need further study.

A. Cancer researchers
B. done)
C. still
D. need

Đáp án B [927602] Bình luận

Kiến thức về cụm động từ


Tạm dịch:Các nhà nghiên cứu ung thư đã đạt được tiến bộlớn; dù vậy, nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần được nghiên cứu thêm.

+ Ta có cụm từ cố định: make progress: có tiến bộ, tiến triển

=>Do đó ta chọn đáp án B.

=> Sửa lỗi: done => made

Viết bình luận

Câu 5.
That the patient's condition had worsened so quickly surprising the doctor.
A. the patient's
B. had)
C. so
D. surprising
Đáp án D [927603] Bình luận

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


Tạm dịch:Vấn đề tình trạng của bệnh nhân xấu đi nhanh chóng khiến bác sĩ ngạc nhiên.

+ Dựa vào ngữ cảnh, cả cụm “That the patient's condition …. quickly” là một mệnh đề danh ngữ đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “surprise”. Mà
hành động diễn ra tệ hơn xảy ra trước hành động “gây ngạc nhiên” do đó động từ cần chia phải ở dạng quá khứ đơn.

+ Nếu chia như trong câu thì động từ đang chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho “the patient's condition” thì câu này không đủ chủ-vị.
=>Do đó ta chọn đáp án D.

=> Sửa lỗi: surprising=> surprised

Viết bình luận

Câu 6.
With the incorporation of jazz history into current academic curricula, leading jazz musicians are now founding on the faculties of
several universities.

A. incorporation
B. curricula)
T

C. founding
E
N
I.

D. several universities.
H
T
N

Đáp án C [927604] Bình luận


O
U
IE

Kiến thức về bị động

IL

Tạm dịch: Với việc đưa lịch sử nhạc jazz vào chương trình giảng dạy hiện tại, các nhạc sĩ nhạc jazz hàng đầu hiện đang được tìm thấy tại các khoa của
A
T

một số trường đại học.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

- Cần phân biệt hai từ sau:

- found – founded – founded - founding (v): thành lập

- find - found – found – finding (v): tìm kiếm, tìm thấy

=>Dựa vào nghĩa, thì ta không thể dùng từ “found” trong trường hợp này. Do đó ta chọn đáp án C

- Xét thấy, động từ mang nghĩa là “được tìm thấy” chứ không “tự tìm thấy”, do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này. Công thức thì hiện
tại đơn: S + is/am/are + V2/ed.

=> Sửa lỗi: founding=> found

Viết bình luận

Câu 7.
National parks including land for animal grazing, as well as wilderness areas with scenic mountains and lakes.

A. including
B. animal)
C. wilderness
D. with
Đáp án A [927605] Bình luận

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


Tạm dịch:Vườn quốc gia bao gồm đất chăn thả gia súc, cũng như các khu vực hoang dã với núi và hồ đẹp.

+ Xét thấy ta cần một động từ chính cho danh từ số nhiều “National parks”; diễn tả một sự thật ở hiện tại: dùng hiện tại đơn

=>Vì vậy ta chọn đáp án A.

=> Sửa lỗi: including=> include

Viết bình luận

Câu 8.
Ducks are less susceptible to infection than others types of poultry.

A. less
B. to)
C. than
D. types

Đáp án D [927606] Bình luận

Kiến thức về lượng từ

Tạm dịch:Vịt ít bị nhiễm bệnh hơn các loại gia cầm khác.

- Cần phân biệt hai từ hạn định sau:

+ others: những thứ khác nữa (được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ)

+ other + N(số nhiều): những cái/người khác

=>Dựa vào ngữ cảnh, ta cần một từ đứng trước danh từ số nhiều “types of poultry” do đó ta không dùng “others” trong trường hợp này.

=>Vì vậy chọn đáp án D.

=> Sửa lỗi: others=> other.

Viết bình luận

Câu 9.
Mary said her friends that she would never walk alone in the forest after dark.

A. said
B. would)
T
E

C. alone
N
I.

D. dark
H
T
N

Đáp án A [927607] Bình luận


O
U
IE

Kiến thức về từ vựng

IL
A

Tạm dịch:Mary nói với bạn bè rằng cô ấy sẽ không bao giờ đi bộ một mình trong rừng sau khi mặt trời lặn.

+ Ta có:

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

- tell sb (that) + clause: bảo với ai rằng

- say to sb: nói với ai

=>Xét đề bài không có từ “to” => không thể dùng “said”

=> Sửa lỗi: said=> told.

*Note: after/before dark (n): sau khi/trước khi mặt trời lặn

Viết bình luận

Câu 10.
To everyone’s surprise, it wasn’t in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born.

A. To
B. surprise)
C. which
D. made
Đáp án C [927608] Bình luận

Kiến thức về câu chẻ

Tạm dịch:Trước sự ngạc nhiên của mọi người, đó không phải là ở Bristol nơi mà anh ấy đã gây dựng gia tài của mình, mặc dù đó là nơi anh ấy sinh ra.

Ta có cấu trúc nhấn mạnh: It + is/ was + trạng ngữ(thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…) + that + S + V

=>Dựa vào cấu trúc, ta chọn đáp án C.

=> Sửa lỗi: which=> that.

*Note: make one’s fortune:làm giàu, gây dựng gia tài và kiếm cả mớ tiền.

Viết bình luận

Câu 11.
Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.
A. are written
B. often)
C. who
D. have lived
Đáp án A [927609] Bình luận

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Tạm dịch:Các tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường có các anh hùng và nữ anh hùng sống ở nhiều nơi.

+ Xét thấy câu đã có động từ chính là “contain” do đó động từ còn lại phải chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Dựa vào ngữ cảnh, động từ mang nghĩa bị động là “được viết” chứ không “tự viết”, do đó ta có công thức rút gọn của câu bị động là bỏ đại từ quan hệ,
bỏ động từ tobe giữa nguyên động từ ở dạng V2/ed.

Câu gốc là: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived in many places.

=>Do đó ta chọn đáp án A.

=> Sửa lỗi: are written => written

Viết bình luận

Câu 12.
I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.
A. my new
B. strangely)
C. got used
T
E

D. in the end
N
I.
H
T

Đáp án B [927610] Bình luận


N
O
U

Kiến thức về cấu trúc cố định

IE

Tạm dịch:Lúc đầu tôi thấy kính áp tròng mới của mình rất lạ, nhưng cuối cùng thì tôi cũng quen.

IL
A

Ta có công thức: find st/sb adj: cảm thấy ai/ cái gì như thế nào

=>Do đó ta không dùng trạng từ “strangely” trong trường hợp này, vì vậy ta chọn đáp án B.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

=> Sửa lỗi: strangely => strange

*Note: get used to sth/ doing sth: quen với cái gì / việc làm gì

Viết bình luận

Câu 13.
Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in a region.
A. Weather
B. geographical)
C. the type of
D. using in

Đáp án D [927611] Bình luận

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ

Tạm dịch:Điều kiện thời tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong một khu vực.

+ Xét thấy câu đã có động từ chính là “may determine” do đó động từ còn lại phải chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
+ Dựa vào ngữ cảnh, động từ mang nghĩa bị động là “được sử dụng” chứ không “tự sử dụng”, do đó ta có công thức rút gọn của câu bị động là bỏ đại từ
quan hệ, bỏ động từ tobe, giữa nguyên động từ ở dạng V2/ed.

Câu gốc là :Weather and geographical conditions may determine the type of transportation which is used in a region.

=>Do đó ta chọn đáp ánD.

=> Sửa lỗi: using in =>used in

Viết bình luận

Câu 14.
Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its
engines.
A. in the vicinity
B. amount)
C. ash
D. its
Đáp án D [927612] Bình luận

Kiến thức về tính từ sở hữu


Tạm dịch:Các máy bay thương mại không bay trong vùng lân cận núi lửa phun trào vì ngay cả một lượng nhỏ tro núi lửa cũng có thể làm hỏng động cơ
của chúng.

+ Ta có, tính từ sở hữu “its” dùng để cho danh từ số ít mà trong trường hợp này ta cần một tính từ sở hữu dùng cho danh từ số nhiều “Commercial
airliners” do đó ta chọn đáp án D.
=> Sửa lỗi: its => their

Viết bình luận

Câu 15.
In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States.
A. In summer
B. air carries)
C. moist
D. central
T
E

Đáp án C [927613] Bình luận


N
I.
H
T

Kiến thức về từ loại

Tạm dịch: Vào mùa hạ, không khí ấm miền Nam mang độ ẩm từ miền Bắc đến miền Đông và miền Trung Hoa Kì.

O
U

=>Ta thấy C sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai từ sau:

IE

+ moist /mɔɪst/ (a): ẩm

IL
A

+ moisture /ˈmɔɪstʃə(r)/ (n): độ ẩm, hơi ẩm

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

=>Ta cần một danh từ đứng sau động từ “carries” đóng vai trò làm tân ngữ, do đó ta chọn đáp án C.
=>Sửa lỗi: moist => moisture

Viết bình luận

Câu 16.
If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.
A. wanted
B. chosen for)
C. experienced
D. in

Đáp án A [927614] Bình luận

Kiến thức về câu điều kiện

Tạm dịch: Nếu bạn muốn được lựa chọn cho công việc, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

+Xét thấy vế sau chia ở dạng “S + will + V-inf”: đây là dấu hiệu câu điều kiện loại 1.

+ Ta có cấu trúc: If + S + V- hiện tại đơn, S + will + V-inf: diễn tả giả thuyết có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề “if”
xảy ra.

=>Do đó ta chọn đáp án A vì sai cấu trúc câu điều kiện.

=>Sửa lỗi: wanted => want

Viết bình luận

Câu 17.
New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.
A. sources of energy
B. been looking)
C. number
D. continues

Đáp án B [927615] Bình luận

Kiến thức về bị động

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đang được tìm kiếmbởi số lượng nhiên liệu hóa thạch đang tiếp tục giảm.

- Xét thấy, động từ mang nghĩa là “được tìm kiếm” chứ không “tự tìm kiếm”, do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này.

=>Vì vậy ta chọn đáp án B. Công thức bị động hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + V3/ed.

=> Sửa lỗi: been looking=>been looked

*Note: continue to V/ V-ing: tiếp tục làm gì

Look for: tìm kiếm

Viết bình luận

Câu 18.
A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese high school, either public and private.
A. A lot of
B. non-athletic)
C. available in
D. either public and private

Đáp án D [927616] Bình luận


T
E
N
I.

Kiến thức về cấu trúc cố định


H
T

Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động ngoại khóa thể thao và phi thể thao có ở trường trung học phổ thông Việt Nam, cả công lập và tư thục.

+ Ta có cấu trúc:

O
U

either … or …: hoặc… hoặc…

IE

both … and..: cả… và…

IL
A

=>Do đó ta chọn đáp án D.

=> Sửa lỗi: either=> both

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Viết bình luận

Câu 19.
The money raised in the appeal will use to help those in need in remote areas.
A. the
B. will use)
C. help
D. areas
Đáp án B [927617] Bình luận

Kiến thức về bị động

Tạm dịch: Số tiền quyên góp được trong lời kêu gọi sẽ được dùng để giúp đỡ những người khó khăn ở vùng sâu, vùng xa.

- Xét thấy, động từ mang nghĩa là “được sử dụng” chứ không “tự sử dụng”, do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này.

=>Vì vậy ta chọn đáp án B. Công thức bị động của động từ khuyết thiếu: S + can/ could/ will… + be+ V2/ed.

=> Sửa lỗi: will use=> will be used

*Note: be in need: đang gặp khó khăn, đang cần sự giúp đỡ

Viết bình luận

Câu 20.
My mother gets up usually early to prepare breakfast for the whole family.
A. gets up usually
B. to prepare)
C. for
D. whole

Đáp án A [927618] Bình luận

Kiến thức về trạng từ

Tạm dịch: Mẹ tôi thường dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.

+ Ta có trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường, sau động từ tobe. Do đó ta không đặt trạng từ “usually” sau cụm động từ “gets up”.

=>Vì vậy, ta chọn đáp án A.

=> Sửa lỗi: gets up usually=> usually gets up

*Note: get up (prv): thức dậy, đứng dậy

Viết bình luận

Câu 21.
At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute silence in remembrance of the victims of the earthquake.

A. the ceremony
B. respectable)
C. in remembrance of
D. earthquake
Đáp án B [927619] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Mở đầu buổi lễ, có một phút tưởng niệm thành kính tưởng nhớ các nạn nhân của trận động đất.

=>Ta thấy B sai về cách dùng từ. Cần phân biệt các tính từ sau:

- respectable / ris´pektəbl / (a): đáng kính trọng, đúng đắn, đàng hoàng
E
N

- respectful / ris´pektful / (a): kính cẩn, thể hiện sự tôn trọng

I.
H

- respective /rɪˈspektɪv/ (a): riêng từng người/ vật; tương ứng

T
N

=>Sửa lỗi: respectable=>respectful


O
U
IE
IL

Viết bình luận


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 22.
Thanks to advances in medical science, life expectation for both men and women has improved greatly over the past decades.

A. advances
B. life expectation)
C. has improved
D. past
Đáp án B [927620] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Nhờ những tiến bộ của khoa học y tế, tuổi thọ của cả nam giới và phụ nữ đã được cải thiện rất nhiều trong những thập kỷ qua.

=>Ta thấy B sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai từ sau:

- expectation / ,ekspek'teɪʃn / (n): sự trông chờ, sự hy vọng, niềm tin rằng điều gì sẽ xảy ra (của một người)

- expectancy /iks´pektənsi/ (n): sự trông chờ, sự hy vọng (thường liên quan đến khoảng thời gian được dự kiến để điều gì diễn ra). Ta có cụm cố định:
life expectancy: tuổi thọ

=>Sửa lỗi: life expectation=>lifeexpectancy

Viết bình luận

Câu 23.
Plastic bags are harmful to the environment so they should replace by paper bags.

A. are harmful
B. the)
C. so
D. should replace

Đáp án D [927621] Bình luận

Kiến thức về bị động

Tạm dịch: Túi ni lông có hại cho môi trường vì vậy chúng nên được thay thế bằng túi giấy.

- Dựa vào ngữ cảnh và giới từ “by”: động từ mang nghĩa là “được thay thế” chứ không “tự thay thế”, do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường
hợp này.

=>Vì vậy ta chọn đáp án D. Công thức bị động của động từ khuyết thiếu: S + can/ could/ will/ should… + be+ V2/ed.

=> Sửa lỗi: should replace=> should be replaced

*Note: be harmful to sb/sth: gây hại cho ai/ cái gì

Viết bình luận

Câu 24.
With his important contributions, Albert Einstein considered one of the greatest physicists of all time.
A. With
B. important)
C. considered
D. greatest

Đáp án C [927622] Bình luận

Kiến thức về bị động

Tạm dịch: Với những đóng góp quan trọng của mình, Albert Einstein được coi là một trong những nhà vật lý vĩ đại nhất mọi thời đại.

- Xét thấy, động từ mang nghĩa là “được coi là” chứ không “tự coi là”, do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này.

=>Vì vậy ta chọn đáp án C. Vì đây là sự thật ở hiện tại do đó ta dùng công thức bị động của thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Ved/2 + (by O).

=> Sửa lỗi: considered=> is considered


T
E
N
I.

Viết bình luận


H
T
N
O
U
IE
IL

Câu 25.
Our grandfather, who had an excellent memory when young, has become very forgettable in recent years due to his old age.
A
T

A. excellent

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

B. when young)
C. forgettable
D. old age
Đáp án C [927623] Bình luận

Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Ông của chúng tôi, người mà có trí nhớ tuyệt vời khi còn trẻ, những năm gần đây rất hay quên do tuổi già.

=>Ta thấy C sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai từ sau:

- forgetful / fə´getful / (a): hay quên, có trí nhớ không tốt

-forgettable / fə´getəbl / (a): có thể quên được, dễ quên đi vì không có gì thú vị hay đặc biệt

=>Sửa lỗi: forgettable => forgetful

*Note: due to = because of + N/V-ing: bởi vì

Viết bình luận

Câu 26.
The villagers are highly appreciable of the volunteers’ efforts in reconstructing their houses after the devastating storm.

A. highly appreciable
B. volunteers’ efforts)
C. reconstructing
D. devastating

Đáp án A [927624] Bình luận

Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Dân làng rất biết ơn các nỗ lực của tình nguyện viên trong việc dựng lại nhà cửa của họ sau cơn bão tàn phá.

=>Ta thấy A sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai tính từ sau:

- appreciative / ə'pri:∫jətiv / (a): biết đánh giá, biết thưởng thức, biết ơn ( + of)

- appreciable / ə´pri:ʃiəbl / (a): có thể đánh giá, thấy rõ được, đáng kể

=>Sửa lỗi: highlyappreciable=>highly appreciative

Viết bình luận

Câu 27.
Reading books has been always my hobby since I was very young.
A. Reading
B. has been always)
C. since
D. very young

Đáp án B [927625] Bình luận

Kiến thức về trạng từ

Tạm dịch: Đọc sách luôn là sở thích của tôi kể từ khi tôi còn rất nhỏ.

+ Ta có cấu trúc câu bị động HTHT: S + have/ has + trạng từ chỉ chỉ tần suất + been…

=>Vì vậy, ta chọn đáp án B.

=> Sửa lỗi: has been always => has always been

Viết bình luận


T
E

Câu 28.
Household chores should share among members of the family.
N
I.
H

A. Household
T
N

B. should share)
O
U
IE

C. members
IL
A

D. the family
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Đáp án B [927626] Bình luận

Kiến thức về bị động

Tạm dịch: Công việc gia đình nên được chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình.

- Xét thấy, động từ mang nghĩa là “được chia sẻ” chứ không “tự chia sẻ”, do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này.

=>Vì vậy ta chọn đáp án B. Công thức bị động của động từ khuyết thiếu: S + can/ could/ will/ should… + be+ V2/ed.

=> Sửa lỗi: should share=>should be shared

Viết bình luận

Câu 29.
One by one the old buildings in the city have been destroyed and replaced with modern tower blocks.
A. One by one
B. have been destroyed)
C. replaced with
D. blocks
Đáp án B [927627] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Lần lượt các tòa nhà cũ trong thành phố đã bị phá bỏ và thay thế bằng các tòanhà cao tầng hiện đại.

=>Ta thấy B sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai từ sau:

- destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): làm một cái gì đó hư hại đến mức không dùng được nữa hoặc không còn giá trị nữa

- demolish /dɪˈmɑː.lɪʃ/ (v): phá hủy toàn bộ một tòa nhà để dành đất làm một việc khác

=>Dựa vào ngữ cảnh, ta cần động từ mang nghĩa “phá bỏ một tòa nhà để cho mục đích khác” nên ta dùng “demolish” sẽ hợp nghĩa hơn.

=> Sửa lỗi: destroyed => demolished

Viết bình luận

Câu 30.
When a student at a university, she is completely reliable on her parents.

A. When
B. a student)
C. completely
D. reliable
Đáp án D [927628] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Khi còn là sinh viên tại một trường đại học, cô ấy hoàn toàn phụ thuộc vào cha mẹ mình.

=>Ta thấy D sai về cách dùng từ. Cần phân biệt hai từ sau:

- reliant / ri´laiənt / (a): phụ thuộc vào, dựa dẫm vào ai ( +on)

- reliable / ri'laiəbl / (a): đáng tin cậy

=>Sửa lỗi: reliable => reliant

Viết bình luận


T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like