You are on page 1of 15

Tài Liệu Ôn Thi Group

BÀI ĐÃ LÀM
1. A 2. C 3. C 4. A 5. A 6. C 7. A 8. B 9. A 10. D

11. D 12. B 13. B 14. D 15. B 16. C 17. B 18. D 19. B 20. C

21. A 22. C 23. D 24. D 25. A 26. C 27. B 28. D 29. B 30. D

31. A 32. D 33. B 34. C 35. A 36. C 37. A 38. A 39. C 40. A

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each
of the following questions.
Câu 1.

A. recipient
B. habitat)
C. flexible
D. advocate
Đáp án A [928509] Bình luận

Kiến thức về trọng âm


A. recipient /rɪˈsɪp.i.ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. habitat /ˈhæb.ɪ.tæt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm trong một từ mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
C. flexible /ˈflek.sə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. advocate /ˈæd.və.keɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
=>Đáp án A, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Viết bình luận

Câu 2.

A. suspicious
B. distressful)
C. envelope
D. extinction

Đáp án C [928510] Bình luận

Kiến thức về trọng âm


A. suspicious /səˈspɪʃ.əs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. distressful /dɪ.ˈstrɛs.fəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ful và tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của
từ.
C. envelope /ˈen.və.ləʊp/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /əʊ/ và /ə/.
D. extinction /ɪkˈstɪŋk.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=>Đáp án C, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Viết bình luận

Câu 3.
T

A. worksheet
E
N
I.

B. scary)
H
T
N

C. aware
O
U

D. sculpture
IE
IL

Đáp án C [928511]
A

Bình luận
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Kiến thức về trọng âm


A. worksheet /ˈwɜːk.ʃiːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép, trọng âm rơi vào từ đầu.
B. scary /ˈskeə.ri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /eə/.
C. aware /əˈweər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. sculpture /ˈskʌlp.tʃər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
=>Đáp án C, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Viết bình luận

Câu 4.
A. disoriented
B. cosmopolitan)
C. argumentative
D. categorical
Đáp án A [928512] Bình luận

Kiến thức về trọng âm


A. disoriented /dɪˈsɔː.ri.ən.tɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ed và tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm
của từ; và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
B. cosmopolitan /ˌkɒz.məˈpɒl.ɪ.tən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
C. argumentative /ˌɑːɡ.jəˈmen.tə.tɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và quy
tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.
D. categorical /ˌkæt.əˈɡɒr.ɪ.kəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; đuôi -ic
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=>Đáp án A, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

Viết bình luận

Câu 5.

A. dominate
B. disagree)
C. disrespect
D. interfere
Đáp án A [928513] Bình luận

Kiến thức về trọng âm


A. dominate /ˈdɒm.ɪ.neɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
B. disagree /ˌdɪs.əˈɡriː/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. disrespect /ˌdɪs.rɪˈspekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, tiền tố dis- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và trọng
âm ưu tiên rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
D. interfere /ˌɪn.təˈfɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/.
=>Đáp án A, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

Viết bình luận

Câu 6.
T
E

A. community
N
I.
H

B. society)
T
N

C. population
O
U
IE

D. participant
IL
A

Đáp án C [928514] Bình luận


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Kiến thức về trọng âm


A. community /kəˈmjuː.nə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
B. society /səˈsaɪ.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
C. population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. participant /pɑːˈtɪs.ɪ.pənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
=>Đáp án C, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Viết bình luận

Câu 7.
A. support
B. slogan)
C. icon
D. motto
Đáp án A [928515] Bình luận

Kiến thức về trọng âm


A. support /səˈpɔːt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. slogan /ˈsləʊ.ɡən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và /əʊ/; tuy nhiên, nếu một từ chứa
cả hai âm này thì trọng âm sẽ rơi vào âm /əʊ/.
C. icon /ˈaɪ.kɒn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. motto/ˈmɒt.əʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /əʊ/.
=>Đáp án A, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Viết bình luận

Câu 8.
A. incapable
B. energetic)
C. intelligent
D. emotional
Đáp án B [928516] Bình luận

Kiến thức về trọng âm


A. incapable /ɪnˈkeɪ.pə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, tiền tố in- và đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của
từ.
B. energetic /ˌen.əˈdʒet.ɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. emotional /ɪˈməʊ.ʃən.əl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ; và đuôi -ion
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=>Đáp án B, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Viết bình luận

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in
each of the following questions.
T
E

Câu 9.
N
I.
H

A. wonder
T
N

B. overload)
O
U
IE

C. solar
IL
A

D. piano
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Đáp án A [928517] Bình luận

Kiến thức về phát âm


A. wonder /ˈwʌn.dər/
B. overload /ˌəʊ.vəˈləʊd/
C. solar /ˈsəʊ.lər/
D. piano/piˈæn.əʊ/
=>Đáp án A, có nguyên âm được phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/.

Viết bình luận

Câu 10.
A. second
B. condition)
C. connection
D. conference
Đáp án D [928518] Bình luận

Kiến thức về phát âm


A. second /ˈsekənd/
B. condition /kənˈdɪʃ.ən/
C. connection /kəˈnek.ʃən/
D. conference /ˈkɒn.fər.əns/
=>Đáp án D, có nguyên âm được phát âm là /ɒ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ə/.

Viết bình luận

Câu 11.

A. reprimand
B. expedition)
C. recommend
D. eliminate
Đáp án D [928519] Bình luận

Kiến thức về phát âm


A. reprimand /ˈrep.rɪ.mɑːnd/
B. expedition /ˌek.spəˈdɪʃ.ən/
C. recommend /ˌrek.əˈmend/
D. eliminate /iˈlɪm.ɪ.neɪt/
=>Đáp án D, có nguyên âm được phát âm là /i/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/.

Viết bình luận

Câu 12.
A. cabbage
B. massage)
T

C. damage
E
N

D. vintage
I.
H
T

Đáp án B [928520]
N

Bình luận
O
U
IE

Kiến thức về phát âm


IL

A. cabbage /ˈkæb.ɪdʒ/
A
T

B. massage /ˈmæs.ɑːʒ/

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

C. damage /ˈdæm.ɪdʒ/
D. vintage /ˈvɪn.tɪdʒ/
=>Đáp án B, có nguyên âm được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/.

Viết bình luận

Câu 13.
A. areas
B. states)
C. countries
D. regions
Đáp án B [928521] Bình luận

Kiến thức về phát âm


Ta có các quy tắc phát âm s/es:
- /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /t/, /f/, /θ/
- /iz/: khi trước -s là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
- /z/: khi tận cùng trước nó là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
A. areas /ˈeə.ri.əz/
B. states /steɪts/
C. countries /ˈkʌn.triz/
D. regions /ˈriː.dʒənz/
=>Đáp án B, có đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.

Viết bình luận

Câu 14.
A. flag
B. band)
C. manager
D. place
Đáp án D [928522] Bình luận

Kiến thức về phát âm


A. flag /flæɡ/
B. band /bænd/
C. manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/
D. place /pleɪs/
=>Đáp án D, có nguyên âm được phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /æ/.

Viết bình luận

Câu 15.
A. learns
B. keeps)
C. trains
T

D. cares
E
N
I.
H

Đáp án B [928523] Bình luận


T
N
O

Kiến thức về phát âm


U
IE

Ta có các quy tắc phát âm s/es:


IL

- /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /t/, /f/, /θ/
A

- /iz/: khi trước -s là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
T

- /z/: khi tận cùng trước nó là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

A. learns /lɜːnz/
B. keeps /kiːps/
C. trains /treɪnz/
D. cares /keərz/
=>Đáp án B, có đuôi -s được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /z/.

Viết bình luận

Câu 16.

A. meat
B. bean)
C. sweat
D. meaning
Đáp án C [928524] Bình luận

Kiến thức về phát âm


A. meat /miːt/
B. bean /biːn/
C. sweat /swet/
D. meaning /ˈmiː.nɪŋ/
=>Đáp án C, có nguyên âm được phát âm là /e/. Các đáp án còn lại được phát âm là /iː/.

Viết bình luận

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Câu 17. - “Hi, Biden. How have you been?” - “___________”
A. I’ve been to Bangkok recently.
B. Oh, pretty good. And you?)
C. Badly. And how are you?
D. Oh, I’ve done a lot of things.
Đáp án B [928525] Bình luận

Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: - “Chào Biden. Dạo này cậu thế nào?” - “______”
Xét các đáp án:
A. I’ve been to Bangkok recently. Tớ đã đến Bangkok gần đây.
B. Oh, pretty good. And you? Ồ, khá ổn. Bạn thì sao?
C. Badly. And how are you? Tồi tệ. Còn bạn có khỏe không?
D. Oh, I’ve done a lot of things. Ồ, tớ đã làm được rất nhiều thứ.
=>Đáp án B

Viết bình luận

Câu 18. - “___________?” - “Not now, but I used to.”

A. Won’t you have some tea


B. Are you going to the gym)
T
E
N

C. Some more ice cream


I.
H
T

D. Do you play games often


N
O
U

Đáp án D [928526] Bình luận


IE
IL

Tình huống giao tiếp


A
T

Tạm dịch: - “______?” - “Bây giờ thì không, nhưng tôi đã từng trước đây.”

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Xét các đáp án:


A. Won’t you have some tea. Cậu uống một chút trà nhé?
B. Are you going to the gym. Bạn có định đến phòng gym không?
C. Some more ice cream. Thêm một ít kem nhé.
D. Do you play games often. Bạn có chơi game thường xuyên không?
=>Đáp án D

Viết bình luận

Câu 19. - “I can’t believe that you did it.” - “___________”


A. What’s your opinion about it?
B. I’m sorry. It’s my fault.)
C. That’s awful! Too bad!
D. It might be somebody’s error.
Đáp án B [928527] Bình luận

Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: - “Tôi không thể tin rằng bạn đã làm điều đó.” - “______”
Xét các đáp án:
A. What’s your opinion about it? Bạn nghĩ gì về nó?
B. I’m sorry. It’s my fault. Tôi xin lỗi. Đó là lỗi của tôi.
C. That’s awful! Too bad! Thật khủng khiếp! Tồi tệ quá!
D. It might be somebody’s error. Có lẽ là lỗi của một ai đó.
=>Đáp án B

Viết bình luận

Câu 20. - “Would you mind if I turned down the volume?” - “___________”

A. Yes, turn it down.


B. Yes, I wouldn’t mind.)
C. No, no. Please do it.
D. No. Don’t turn it down.
Đáp án C [928528] 1 Bình luận

Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: - “Bạn có phiền không nếu tôi giảm âm lượng?” - “______”
Xét các đáp án:
A. Yes, turn it down. Vâng, vặn nhỏ lại đi.
B. Yes, I wouldn’t mind. Có, tôi sẽ không phiền.
C. No, no. Please do it. Không, không, cứ làm vậy đi.
D. No. Don’t turn it down. Không, đừng vặn nhỏ lại.
=>Đáp án C

Viết bình luận

mai may sao không chọn B vậy ạ


1 Trả lời
T

Câu 21. David and Anna are talking about joining a club.
E
N
I.

- Anna: "How about this advertisement? Are you interested in acting?"


H

- David: “___________”
T
N
O

A. You're joking. I hate standing in front of people.


U
IE

B. Yes, I'd love to. I like the poster the most.)


IL
A
T

C. Oh no. I'm not a liar. I'm an honest person.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

D. Never mind. Let's go to the cinema tonight.


Đáp án A [928529] Bình luận

Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: David và Anna đang nói về việc tham gia một câu lạc bộ.
- Anna: “Còn bài quảng cáo này thì sao? Bạn có thích diễn xuất không?”
- David: “____”
Xét các đáp án:
A. You're joking. I hate standing in front of people. Bạn đang đùa à. Tôi ghét đứng trước mặt mọi người lắm.
B. Yes, I'd love to. I like the poster the most. Vâng, tôi rất sẵn lòng. Tôi thích tấm áp phích nhất.
C. Oh no. I'm not a liar. I'm an honest person. Ồ không. Tôi không phải là kẻ nói dối. Tôi là một người trung thực.
D. Never mind. Let's go to the cinema tonight. Đừng bận tâm. Tối nay đi xem phim nhé.
=>Đáp án A

Viết bình luận

Câu 22. Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for
- Manager: “___________”
- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."
A. Can you do jobs on your own?
B. Would you describe yourself as ambitious?)
C. What are some of your main strengths?
D. Why have you applied for this position?
Đáp án C [928530] Bình luận

Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Claudia đang được phỏng vấn bởi người quản lý của công ty mà cô ấy ứng tuyển.
- Người quản lý: “____”
- Claudia: “Tôi làm việc rất chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người khác.”
Xét các đáp án:
A. Can you do jobs on your own? Bạn có thể tự mình làm mọi việc không?
B. Would you describe yourself as ambitious? Bạn có tự cảm thấy mình là một người tham vọng không?
C. What are some of your main strengths? Một số điểm mạnh chính của bạn là gì?
D. Why have you applied for this position? Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này?
=>Đáp án C

Viết bình luận

Câu 23. Anne is having a meal in a restaurant.


- Waiter: “___________”
- Anne: “I'll have the fried chicken.”

A. To drink? Anything for you?


B. For the dessert? Here's the menu.)
C. Can I have the bill, please?
D. Are you ready to order?
Đáp án D [928531] Bình luận

Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Anne đang dùng bữa trong một nhà hàng.
- Phục vụ: “____”
T
E

- Anne: “Tôi chọn món gà rán.”


N
I.

Xét các đáp án:


H
T

A. To drink? Anything for you? Để uống à? Có gì cho bạn không?


N
O

B. For the dessert? Here's the menu. Món tráng miệng à? Đây là thực đơn.
U

C. Can I have the bill, please? Cho tôi xin hóa đơn được không?
IE
IL

D. Are you ready to order? Cô đã sẵn sàng để gọi món chưa ạ?


A

=>Đáp án D
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Viết bình luận

Câu 24. May and Lin have had dinner together.


- May: "Thank you, Lin. That was a lovely dinner."
- Lin: “___________”
A. I love eating out at night.
B. Here's the wine list.)
C. Shall we go for a walk?
D. I'm glad you enjoyed it.

Đáp án D [928532] Bình luận

Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: May và Lin đã ăn tối cùng nhau.
- May: “Cảm ơn Lin. Đó là một bữa tối tuyệt vời.”
- Lin: “____”
Xét các đáp án:
A. I love eating out at night. Tôi rất thích đi ăn tối bên ngoài.
B. Here's the wine list. Đây là thực đơn rượu.
C. Shall we go for a walk? Chúng ta đi dạo nhé?
D. I'm glad you enjoyed it. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
=>Đáp án D

Viết bình luận

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions.
Câu 25. I am glad I was able to be there for my friend when her mum died.
A. to offer support in time of need for
B. to cry together with)
C. to travel everywhere with
D. to pay a visit to
Đáp án A [928533] Bình luận

Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Tôi rất vui vì tôi đã có thể có mặt khi cần để giúp đỡ bạn tôi khi mẹ cô ấy qua đời.
=> to be there for sb: sẵn sàng để giúp đỡ và hỗ trợ ai đó
Xét các đáp án:
A. to offer support in time of need for: hỗ trợ và giúp đỡ ai trong lúc họ cần
B. to cry together with: cùng khóc với
C. to travel everywhere with: đi du lịch khắp nơi với
D. to pay a visit to: viếng thăm, ghé thăm đâu đó
=>Đáp án A

Viết bình luận

Câu 26. With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was
T

strengthened.
E
N
I.

A. outcome
H
T

B. continuation)
N
O
U

C. beginning
IE
IL

D. expansion
A
T

Đáp án C [928534] 1 Bình luận

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Với sự bắt đầu trong việc thám hiểm vũ trụ, quan điểm cho rằng điều kiện khí quyển trên Trái đất có thể là duy nhất trong hệ Mặt trời càng
được củng cố.
=> dawn /dɔːn/ (n): buổi đầu, sự bắt đầu, sự hé rạng
Xét các đáp án:
A. outcome /ˈaʊt.kʌm/(n): kết quả
B. continuation /kənˌtɪn.juˈeɪ.ʃən/ (n): sự tiếp nối
C. beginning /bɪˈɡɪn.ɪŋ/(n): phần bắt đầu, phần mở đầu, sự bắt đầu
D. expansion /ɪkˈspæn.ʃən/(n): sự mở rộng
=>Đáp án C

Viết bình luận

Phương Linh câu này em thấy A cũng đúng mà ạ


Trả lời

Câu 27. Notwithstanding her parents’ lack of interest, Anne became an excellent concert pianist.
A. Because of
B. In spite of)
C. An example of
D. On grounds of
Đáp án B [928535] Bình luận

Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Mặc dù không có sự đồng cảm từ bố mẹ, Anne vẫn trở thành một nghệ sĩ piano hòa nhạc xuất sắc.
=>notwithstanding /ˌnɒt.wɪðˈstæn.dɪŋ/ (adv): mặc dù, bất kể
Xét các đáp án:
A. Because of: bởi vì
B. In spite of: mặc dù
C. An example of: một ví dụ của
D. On grounds of: bởi vì, vì lí do
=>Đáp án B

Viết bình luận

Câu 28. Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara Falls. They are so popular.

A. expect what they will see


B. arrive by plane)
C. pay a visit out of curiosity
D. come in large numbers
Đáp án D [928536] Bình luận

Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Khách du lịch ngày nay lũ lượt kéo đến để xem hai thác nước hợp thành thác Niagara. Chúng rất nổi tiếng.
=>flock /flɒk/(v): lũ lượt kéo đến
Xét các đáp án:
A. expect what they will see: mong chờ cái mà họ sẽ thấy
B. arrive by plane: đến bằng máy bay
C. pay a visit out of curiosity: đến thăm vì tò mò
D. come in large numbers: đến với một số lượng rất đông
T

=>Đáp án D
E
N
I.
H
T

Viết bình luận


N
O
U
IE
IL
A
T

Câu 29. Fundamentally, teens need to change the mind-set that parents don't understand situations that they are going through.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

A. ability
B. view)
C. brain
D. bag
Đáp án B [928537] Bình luận

Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Về cơ bản, thanh thiếu niên cần thay đổi suy nghĩ rằng là bố mẹ không hiểu những tình huống mà chúng đang phải trải qua.
=>mind-set /ˈmɑɪndˌset/ (n): tư duy, quan điểm, cách suy nghĩ
Xét các đáp án:
A. ability /əˈbɪl.ə.ti/ (n): khả năng
B. view /vjuː/ (n): quan điểm
C. brain /breɪn/ (n): não
D. bag /bæɡ/ (n): túi xách
=>Đáp án B

Viết bình luận

Câu 30. A champion is afraid of losing. Everyone else is afraid of winning.

A. loser
B. fan)
C. competitor
D. winner
Đáp án D [928538] Bình luận

Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Một nhà vô địch sợ thua cuộc. Những người khác đều sợ chiến thắng.
=> champion /ˈtʃæm.pi.ən/ (n): nhà vô địch
Xét các đáp án:
A. loser /ˈluː.zər/ (n): kẻ thua cuộc
B. fan /fæn/ (n): người hâm mộ
C. competitor /kəmˈpet.ɪ.tər/ (n): đối thủ
D. winner /ˈwɪn.ər/ (n): người chiến thắng
=>Đáp án D

Viết bình luận

Câu 31. Never leave a true relation for few faults, nobody is perfect and nobody is correct at the end. Affection is always greater
than perfection.

A. Care
B. Effort)
C. Effect
D. Patience
Đáp án A [928539] Bình luận

Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Đừng bao giờ đánh mất một mối quan hệ thực sự chỉ vì một vài lỗi lầm nhỏ, vì rốt cuộc không ai là hoàn hảo và cũng không ai đúng. Tình
cảm luôn luôn lớn hơn sự hoàn hảo.
=> affection /əˈfek.ʃən/(n): tình cảm, cảm tình
T
E

Xét các đáp án:


N
I.

A. Care /keər/ (n): sự lo lắng, sự quan tâm


H
T

B. Effort /ˈef.ət/ (n): nỗ lực


N
O

C. Effect /ɪˈfekt/ (n): tác động


U

D. Patience /ˈpeɪ.ʃəns/ (n): sự kiên nhẫn


IE
IL

=>Đáp án A
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Viết bình luận

Câu 32. Men are afraid to be with a successful woman because she is terribly strong, she knows what she wants and she is not
fragile enough.
A. old
B. beautiful)
C. strong
D. weak
Đáp án D [928540] Bình luận

Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Đàn ông sợ ở bên một người phụ nữ thành đạt vì cô ấy vô cùng mạnh mẽ, cô ấy biết mình muốn gì và cô ấy không quá yếu đuối.
=>fragile /ˈfrædʒ.aɪl/(a): yếu đuối, mỏng manh, dễ vỡ
Xét các đáp án:
A. old /əʊld/ (a): già
B. beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/ (a): xinh đẹp
C. strong /strɒŋ/ (a): mạnh mẽ
D. weak /wiːk/ (a): yếu đuối
=>Đáp án D

Viết bình luận

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions.
Câu 33. I would like to apologize for what I said to you the other day. I was very insensitive to you then.

A. inconsiderate
B. sympathetic)
C. pathetic
D. thoughtless
Đáp án B [928541] Bình luận

Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tôi muốn xin lỗi vì những gì tôi đã nói với bạn hôm trước. Tôi đã rất vô ý với bạn lúc đó.
=>insensitive /ɪnˈsen.sɪ.tɪv/ (a): vô tình, vô ý
Xét các đáp án:
A. inconsiderate /ˌɪn.kənˈsɪd.ər.ət/(a): thiếu ân cần, thiếu chu đáo
B. sympathetic /ˌsɪm.pəˈθet.ɪk/ (a): cảm thông, đồng cảm
C. pathetic /pəˈθet.ɪk/(a): cảm động
D. thoughtless /ˈθɔːt.ləs/ (a): không suy nghĩ, vô tư
=>Đáp án B

Viết bình luận

Câu 34. The factory is now using much more sophisticated machines than it was when my grandpa was working there.
A. modern and expensive
B. complicated but cheap)
T
E
N

C. simple and easy to use


I.
H

D. difficult to operate
T
N
O

Đáp án C [928542]
U

Bình luận
IE
IL

Từ trái nghĩa
A
T

Tạm dịch: Nhà máy hiện đang sử dụng những máy móc phức tạp hơn nhiều so với khi ông tôi còn làm việc ở đó.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

=>sophisticated /səˈfɪs.tɪ.keɪ.tɪd/ (a): phức tạp


Xét các đáp án:
A. modern and expensive: hiện đại và đắt tiền
B. complicated but cheap: phức tạp nhưng rẻ
C. simple and easy to use: đơn giản, dễ sử dụng
D. difficult to operate: khó vận hành
=>Đáp án C

Viết bình luận

Câu 35. I’m a bit wary of giving people my address when I don’t know them very well.

A. trustful
B. upset)
C. cautious
D. supportive
Đáp án A [928543] Bình luận

Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tôi khá cảnh giác khi cho mọi người biết địa chỉ của mình khi tôi không biết rõ về họ.
=>wary /ˈweə.ri/ (a): cảnh giác
Xét các đáp án:
A. trustful /ˈtrʌs.tɪŋ/ (a): tin tưởng
B. upset /ʌpˈset/ (a): tức giận
C. cautious /ˈkɔː.ʃəs/ (a): cẩn thận, thận trọng
D. supportive /səˈpɔː.tɪv/ (a): ủng hộ, hỗ trợ
=>Đáp án A

Viết bình luận

Câu 36. Before the construction of the railroad, it was prohibitively expensive to transport any goods across the mountains.
A. determinedly
B. incredibly)
C. affordably
D. amazingly
Đáp án C [928544] Bình luận

Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Trước khi xây dựng tuyến đường sắt, việc vận chuyển bất kỳ loại hàng hóa nào qua núi là vô cùng tốn kém.
=>prohibitively expensive/prəˈhɪb.ɪ.tɪv.li/ (adv): rất đắt đỏ
Xét các đáp án:
A. determinedly /dɪˈtɜː.mɪnd.li/ (adv): quyết tâm
B. incredibly /ɪnˈkred.ə.bli/ (adv): khó tin nổi
C. affordably /əˈfɔː.də.bli/ (adv): hợp túi tiền
D. amazingly /əˈmeɪ.zɪŋ.li/ (adv): đáng kinh ngạc
=>Đáp án C

Viết bình luận


T

Câu 37. Sure, times have changed and your problems may differ to those of your parents', but that doesn't automatically discredit
E
N
I.

their wisdom.
H
T

A. approve
N
O
U

B. seek)
IE
IL

C. prove
A
T

D. question

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Đáp án A [928545] 4 Bình luận

Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Chắc chắn, thời đại đã thay đổi và vấn đề bạn gặp phải có thể khác với vấn đề của bố mẹ bạn từng gặp, nhưng điều đó không đồng nghĩa
là sẽ khiến ta nghi ngờ về sự thông thái của họ.
=> discredit /dɪˈskred.ɪt/ (v): làm mất uy tín, niềm tin làm nghi ngờ
Xét các đáp án:
A. approve /əˈpruːv/ (v): chấp thuận, tán thành
B. seek /siːk/ (v): tìm kiếm
C. prove /pruːv/ (v): chứng minh, chứng tỏ
D. question /ˈkwes.tʃən/ (v): đặt câu hỏi
=>Đáp án A

Viết bình luận

Phương Linh C CHỨ Ạ


Trả lời

Hà Trang tại sao C ko đúng ạ?


1 Trả lời

phạm khánh linh em thấy c đúng hơn mà nhỉ


Trả lời

Nhạn Nguyễn Cho em hỏi tại sao không sử dụng được đáp án C vậy ạ?
Trả lời

Câu 38. In the end, everyone came to the conclusion that however ungainly, however inefficient, however elliptical ASEAN's ways
are, it's still better than not having an ASEAN. That is the genius of ASEAN foreign policy.
A. strictness
B. brilliant)
C. popularity
D. nature
Đáp án A [928546] 1 Bình luận

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Cuối cùng, mọi người đều đi đến kết luận rằng cách làm của ASEAN dù lóng ngóng, dù không hiệu quả, dù lòng vòng, nhưng vẫn tốt hơn
là không có một ASEAN. Đó là chính sách đối ngoại tài tình của ASEAN.

=> genius /ˈdʒiː.ni.əs/ (n): xuất sắc, thiên tài, tài tình

Xét các đáp án:

A. strictness /ˈstrɪkt.nəs/(n): tính nghiêm khắc, tính nghiêm ngặt; tính nghiêm chỉnh, tính chuẩn chỉnh, tính chính xác

B. brilliant /ˈbrɪl.jənt/ (a): thông minh, tài giỏi

C. popularity /ˌpɒp.jəˈlær.ə.ti/(n): sự phổ biến

D. nature/ˈneɪ.tʃər/ (n): bản chất

=>Đáp án A

Viết bình luận


T
E
N

Tâm Võ 2 từ genius với strictness ngược nhau như thế nào vậy ạ? em thấy theo nghĩa thì chúng không liên quan nhau lắm
I.
H
T

2 Trả lời
N
O
U
IE
IL

Câu 39. Never stop believing in hope because miracles happen every day.
A
T

A. phenomena

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

B. routine)
C. normality
D. wonders
Đáp án C [928547] Bình luận

Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Đừng bao giờ ngừng tin tưởng vào hy vọng vì những điều kỳ diệu luôn xảy ra mỗi ngày.
=> miracle /ˈmɪr.ə.kəl/ (n): điều kỳ diệu
Xét các đáp án:
A. phenomena /fi'nɔminə/(danh từ số nhiều của phenomenon): hiện tượng (thường không phổ biến xảy ra)
B. routine /ruːˈtiːn/ (n): công việc hằng ngày
C. normality /nɔːˈmæl.ə.ti/ (n): sự bình thường
D. wonder /ˈwʌn.dər/ (n): điều kỳ diệu
=>Đáp án C

Viết bình luận

Câu 40. Diversity makes us compassionate about others.


A. cruel
B. worried)
C. appreciate
D. generous
Đáp án A [928548] Bình luận

Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tính đa dạng khiến chúng ta đồng cảm với những người khác.
=> compassionate /kəmˈpæʃ.ən.ət/ (a): đồng cảm
Xét các đáp án:
A. cruel /ˈkruː.əl/ (a): độc ác
B. worried /ˈwʌr.id/ (a): lo lắng
C. appreciate /əˈpriː.ʃi.eɪt/ (v): đánh giá cao
D. generous /ˈdʒen.ər.əs/ (a): rộng lượng
=>Đáp án A

Viết bình luận

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like