You are on page 1of 17

Tài Liệu Ôn Thi Group

BÀI ĐÃ LÀM
1. C 2. D 3. B 4. C 5. C 6. D 7. A 8. A 9. D 10. B

11. A 12. B 13. A 14. B 15. D 16. B 17. C 18. B 19. C 20. C

21. D 22. C 23. D 24. D 25. B 26. C 27. C 28. D 29. B 30. C

31. A 32. B 33. D 34. A 35. D 36. A 37. D 38. B 39. B 40. C

41. C 42. A 43. B 44. D 45. D 46. A 47. B 48. B 49. A 50. B

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1.
The government must __________ strong measures against crime.

A. be seen be taking
B. see to be taking)
C. be seen to be taking
D. seen to take

Đáp án C [927549] 2 Bình luận

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

A. be seen be taking=> Sai công thức bị động: be seen to Vo: được nhìn thấy toàn bộ sự việc hoặc là be seen V-ing: được nhìn thấy một phần sự
việc

B. see to be taking=> Sai công thức: see Vo: nhìn thấy, chứng kiến toàn bộ sự việc.
C. be seen to be taking=>Đúng nghĩa và công thức: be seen to Vo: được nhìn thấy toàn bộ sự việc ta dùng dạng V-ing để nhấn mạnh sự việc đang
diễn ra

D. seen to take => Sai công thức: must + Vo: Phải, chắc hẳn làm gì (Quy định, Dự đoán ở hiện tại mang tính chắc chắn cao)

Tạm dịch: Chính phủ phải được nhìn thấy đang thực hiện các biện pháp mạnh mẽ chống lại tội phạm.

*Note: take actions/ measures: hành động, tiến hành

Viết bình luận

Anh Phương Nghĩa câu này là như nào vậy ạ


1 Trả lời

Anh Phương nghĩa côn


Trả lời

Câu 2.
Although she would have preferred to carry on working, my mum __________ her career in order to have children.

A. devoted
B. abolished)
C. repealed
D. sacrificed

Đáp án D [927550] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

A. devoted – devote /dɪˈvəʊt/ (v): tận tụy, cống hiến

Collocations: devote sth to sth: cống hiến cái gì cho việc gì

B. abolished – abolish /əˈbɒlɪʃ/ (v): thủ tiêu, bãi bỏ một đạo luật, hệ thống hoặc một tổ chức

C. repealed – repeal /rɪˈpiːl/ (v): huỷ bỏ, bãi bỏ một đạo luật

T
E

D. sacrificed – sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ (v): hy sinh

N
I.

=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án D

H
T

Tạm dịch: Mặc dù bà ấy có lẽ đã thích việc tiếp tục đi làm hơn, mẹ tôi đã hy sinh sự nghiệp của bà để có con.

N
O

*Note: carry on sth/ V-ing: tiếp tục, duy trì làm gì

In order to = so as to = to: để, nhằm mục đích


IE
IL
A
T

Viết bình luận

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 3.
Dubbing is used in film-making __________ a new sound track to a motion picture.

A. add
B. to add)
C. adding
D. added
Đáp án B [927551] Bình luận

Kiến thức về danh động từ, động từ khuyết thiếu

Ta có cấu trúc:

+ S + be used (…) to do sth: được sử dụng để làm gì

+ S + be used to doing sth: quen với việc làm gì

=>Dựa vào nghĩa, ta áp dụng công thức thứ nhất. Vì vậy ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Lồng tiếng được sử dụng trong quá trình làm phim, để thêm một đoạn âm thanh mới vào hình ảnh chuyển động.

Viết bình luận

Câu 4.
I've just taken __________ sailing, and I'm going to do a special course next month.
A. to
B. over)
C. up
D. after
Đáp án C [927552] Bình luận

Kiến thức về cụm động từ

A. take to (prv): bắt đầu thích (ai/cái gì); bắt đầu làm cái gì thường xuyên (take to Ving)

B. take over (prv): giành quyền kiểm soát, tiếp quản

C. take up (prv): (+sth) bắt đầu một thói quen mới, sở thích, công việc mới.

D. take after (prv): trông giống ai/ cái gì

=>Dựa vào nghĩa và cấu trúc, ta chọn đáp án C

Tạm dịch: Tôi vừa bắt đầu chèo thuyền, và tôi sẽ tham gia một khóa học đặc biệt vào tháng tới.

*Note: do/ take/ enrol in a course: tham gia một khóa học

Viết bình luận

Câu 5.
I __________ on the news that the price of petrol is going up again.
A. looked
B. listened)
C. heard
D. watched

Đáp án C [927553] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

A. looked – look /lʊk/ (v): nhìn, dòm, ngó

B. listened – listen /ˈlɪsn/ (v): lắng nghe tập trung vào cái gì

C. heard – hear /hɪə(r)/ (v): nghe một cách thụ động, không biết trước

E
N

D. watched – watch /wɒtʃ/ (v): xem, theo dõi

I.
H

Note: on the news: trên thời sự

T
N

=>Ta chọn đáp án C

Tạm dịch: Tôi nghe trên thời sự rằng thông tin giá xăng dầu lại tiếp tục tăng.
*Note: go up: tăng lên >< go down: giảm xuống
U
IE
IL
A
T

Viết bình luận

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 6.
I'm so sorry! I didn't break that necklace __________.
A. in order
B. at a loss)
C. for a change
D. on purpose
Đáp án D [927554] Bình luận

Kiến thức về cụm từ

*Xét các đáp án:

A. in order: theo thứ tự, trật tự


B. at a loss: lúng túng, bối rối, luống cuống

C. for a change: để thay đổi, khác với những gì thường xảy ra.

D. on purpose: cố ý = intentionally = purposely = consciously = deliberately

=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án D

Tạm dịch: Tôi rất xin lỗi! Tôi không cố ý làm gẫy chiếc vòng cổ đó.

Viết bình luận

Câu 7.
Although many people use the word "milk" to __________ to cows’ milk, it also applies to milk from any animal, including human
milk and goat's milk.

A. refer
B. prefer)
C. mention
D. address
Đáp án A [927555] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

A. refer /rɪˈfɜː(r)/ (v): ám chỉ đến

Collocations: refer to somebody/something: ám chỉ đến/ nói đến

B. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn, chuộng hơn

Collocations: prefer something to something: thích cái gì hơn cái gì khác

C. mention /ˈmenʃn/ (v): đề cập, nói đến

D. address /əˈdres/ (v): giải quyết, chú tâm, đề cập, hướng đến

=>Ta cần động từ đặt trước giới từ “to” và dựa vào nghĩa ta chọn đáp án A

Tạm dịch: Mặc dù nhiều người sử dụng từ "sữa" để chỉ sữa bò, nó cũng áp dụng cho sữa của bất kỳ động vật nào, kể cả sữa người và sữa dê.

Viết bình luận

Câu 8.
John found it hard to answer __________.

A. so complicated a question
B. so complicated question)
C. such complicated a question
D. such complicated question
Đáp án A [927556] Bình luận
T
E

Kiến thức về đảo ngữ

N
I.

*Xét các đáp án:

H
T

A. so complicated a question: quá phức tạp =>Đúng nghĩa và cấu trúc: so adj a/an N: quá…

N
O

B. so complicated question =>Sai vì question là danh từ đếm được nên cần có mạo từ đặt ở trước

C. such complicated a question =>Sai cấu trúc: such + an/an + adj + N : quá

IE
IL

D. such complicated question=>Sai vì question là danh từ đếm được nên cần có mạo từ

Tạm dịch: John cảm thấy thật khó để trả lời câu hỏi phức tạp như vậy.
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Viết bình luận

Câu 9.
She was a perfectly dressed woman with an air of chic that was __________ French.

A. mistaken
B. mistakenly)
C. unmistakable
D. unmistakably
Đáp án D [927557] Bình luận

Kiến thức về từ loại

*Xét các đáp án:

A. mistaken /mɪˈsteɪkən/ (a): bị hiểu sai, hiểu lầm

=>mistaken – mistake /mɪˈsteɪk/ (v): gây hiểu lầm


B. mistakenly /mɪˈsteɪkənli/ (adv): một cách sai lầm

C. unmistakable /ˌʌnmɪˈsteɪkəbl/ (a): đáng tin cậy, không thể nhầm lẫn

D. unmistakably /ˌʌnmɪˈsteɪkəbli/ (adv): một cách chắc chắn, không thể nhầm lẫn

=>Ta cần một trạng từ đứng giữa tính từ “french” và động từ tobe “was”. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án D

Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ ăn mặc thời thượng với khí chất sang trọng không thể nhầm lẫn của người Pháp.

Viết bình luận

Câu 10.
It was not __________ the next morning that Mike began to think about where he was to go.
A. after
B. until)
C. before
D. when

Đáp án B [927558] Bình luận

Kiến thức về cấu trúc

Ta có cấu trúc: It is/ was not until…. that… : mãi cho đến khi…
=>Do đó ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Mãi đến sáng hôm sau, Mike mới bắt đầu suy nghĩ xem mình định đi đâu.

Viết bình luận

Câu 11.
Although both political parties wanted Dwight D. Eisenhower as their presidential nominee in 1952, he became a Republican
candidate and was __________ President.
A. elected
B. chosen)
C. selected
D. decided
Đáp án A [927559] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

T
E

A. elected – elect /ɪˈlekt/ (v): bầu chọn cho ai bằng cách bỏ phiếu

Collocations: elect somebody (as) something: bầu chọn ai vị trí gì

I.
H

B. chosen – choose /tʃuːz/ (v): lựa chọn ai/ cái gì từ những thứ có sẵn

T
N

Collocations: choose somebody/something as/for something: lựa chọn ai/ cái gì cho vị trí gì

O
U

C. selected – select /sɪˈlekt/ (v): chọn ai đó / điều gì đó từ một nhóm người hoặc sự việc, thường là theo một hệ thống

IE

Collocations: select somebody/something as something: lựa chọn ai/ cái gì cho vị trí gì

IL

D. decided – decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định cái gì sau khi suy nghĩ cẩn thận về các khả năng khác nhau có sẵn

A
T

=>Dựa vào nghĩa và ta cần cụm từ đi trực tiếp với chức danh nên ta chọn đáp án A

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Tạm dịch: Mặc dù cả hai đảng chính trị đều muốn Dwight D. Eisenhower làm ứng cử viên tổng thống của họ vào năm 1952, nhưng ông đã trở thành ứng
cử viên của Đảng Cộng hòa và được bầu làm Tổng thống.

Viết bình luận

Câu 12.
Please, __________ with your presentation. I didn't mean to interrupt you.
A. carry out
B. carry on)
C. come on
D. get off

Đáp án B [927560] Bình luận

Kiến thức về cụm động từ

A. carry out (prv): tiến hành, thực hiện = conduct = perform

B. carry on (prv): tiếp tục, duy trì làm gì

C. come on (prv): đi tiếp, tiến lên thường dùng để khích lệ tinh thần người khác.

D. get off (prv): rời khỏi một nơi nào đó; dừng làm việc gì đó.

=>Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Vui lòng, hãy tiếp tục với bài thuyết trình, tôi không cố ý ngắt lời bạn.

*Note: mean to do sth: có ý định làm gì

Mean doing sth: nghĩa là gì

Viết bình luận

Câu 13.
“My suitcase seemed to get __________ as I carried it along."
A. heavier and heavier
B. more and more heavy)
C. heavier and heaviest
D. more and more heavier

Đáp án A [927561] Bình luận

Kiến thức về so sánh kép

Ta có thức so sánh kép của tính từ:

+ adj –er and adj – er: càng ngày càng (dùng với tính từ ngắn)

+ more and more + adj: càng ngày càng (dùng với tính từ dài)

=>Ta thấy “heavy” là tính từ ngắn nên ta áp dụng công thức thứ nhất. Do đó ta chọn đáp án A

Tạm dịch: “Chiếc vali của tôi dường như ngày càng nặng hơn khi tôi mang nó theo”.

Viết bình luận

Câu 14.
Beethoven, __________ music you have just been listening to, is one of my favourite composers.

A. who
B. whose)
C. whom
D. which
T
E

Đáp án B [927562] Bình luận


N
I.
H

Kiến thức về đại từ quan hệ

T
N

*Xét các đáp án:

O
U

A. who: đại từ quan hệ làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người
IE

B. whose: đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người/con vật
IL
A

C. whom: đại từ quan hệ làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ người
T

D. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

=> Xét vị trí cần điền, ta cần đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, do đó ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Beethoven, người mà có bài nhạc bạn vừa nghe, là một trong những nhà soạn nhạc yêu thích của tôi.

Viết bình luận

Câu 15.
By the 20th of this month, I __________ here for exactly two years.
A. will have been worked
B. will work)
C. will be working
D. will have worked

Đáp án D [927563] Bình luận

Kiến thức về thì

+ Dựa vào dấu hiệu chỉ thời gian “ by + khoảng thời gian trong tương lai” suy ra đây là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ hoàn thành
trước một thời điểm trong tương lai.

+ Công thức: S + will + have + V3/ed.


=>Dựa vào công thức ta chọn đáp án D

Tạm dịch: Tính đến ngày 20 tháng này, tôi sẽ đã làm việc ở đây đúng hai năm.

Viết bình luận

Câu 16.
We are worried __________ the current situation of environmental pollution in our country.
A. of
B. about)
C. on
D. at
Đáp án B [927564] Bình luận

Kiến thức về giới từ

Ta có cụm từ: be worried about/ for something/ somebody: lo lắng cho ai/ cái gì

=>Do đó ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta đang lo lắng về tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay.

*Note: Ở dạng động từ “worry” đi với rất nhiều giới từ: worry at/ about/ for/ over sth/sb: lo lắng, suy nghĩ cẩn thận cho ai/ cái gì

Viết bình luận

Câu 17.
Total weight of all the ants in the world is much greater than __________.
A. all human beings
B. all human beings is that)
C. that of all human beings
D. is of all human beings
Đáp án C [927565] Bình luận

Kiến thức về so sánh

+ Cái người ta muốn so sánh ở đây là “trọng lượng của kiến” và “trọng lượng của con người”

T
E

+ Trong tiếng Anh, khi người ta không muốn lặp lại cụm danh từ có chứa “of” lần thứ hai thì người ta sẽ dùng “that/those of” thay vào đó. Trong đó:

+ “That” thay thế cho danh từ số ít

I.
H

+ “Those” thay thế cho danh từ số nhiều

T
N

=>Vì “Total weight (Khối lượng tổng)” là danh từ số ít. Do đó ta chọn đáp án C

O
U

Tạm dịch: Tổng trọng lượng của tất cả các loài kiến trên thế giới lớn hơn nhiều
so với trọng lượng của tất cả con người.
IE
IL
A
T

Viết bình luận

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 18.
__________ anyone wish to access the information on the status of his or her order, the password should be entered.

A. If
B. Should)
C. Whether
D. As though
Đáp án B [927566] Bình luận

Kiến thức về liên từ

A. If =>Sai vì nếu chia theo công thức điều kiện loại 1, thì động từ phải chia ở thì hiện tại đơn mà “everyone” là đại từ số ít nên động từ “wish” phải thêm
s/es.

B. Should =>Đúng cấu trúc câu điều kiện loại 1: Should + S + V nguyên mẫu, S + will/ would/ should.. + V- inf

C. Whether: nếu; thường được sử dụng khi muốn đưa ra hai khả năng hoặc hai sự lựa chọn.=>Sai nghĩa.

D. As though: như thể là…, cứ như là =>Sai nghĩa.

Tạm dịch: Nếu bất kỳ ai muốn truy cập thông tin về trạng thái đơn đặt hàng của mình, mật khẩu phải được nhập.

Viết bình luận

Câu 19.
Betty can speak French __________ than Nancy.

A. as fluently
B. fluently)
C. more fluently
D. most fluently

Đáp án C [927567] Bình luận

Kiến thức về so sánh hơn

Xét thấy ta cần một trạng từ đứng sau động từ thường “speak” và dựa vào từ “than” suy ra đây là công thức so sánh hơn của trạng từ:

+ adv- er (dùng với trạng từ ngắn)

+ more + adv (dùng với trạng từ dài)

=>Xét thấy “fluently” là trạng từ dài nên ta chọn đáp án C

Tạm dịch: Betty có thể nói tiếng Pháp trôi chảy hơn Nancy.

Viết bình luận

Câu 20.
Bill asked Tom __________.
A. where is he going
B. where he is going)
C. where he was going
D. where was he going
Đáp án C [927568] Bình luận

Kiến thức về tường thuật câu gián tiếp

Ta có công thức tường thuật câu gián tiếp có từ để hỏi: S + asked + wh- + S + V ( lùi thì)

=>Ta loại đáp án A và D vì đảo động từ lên trước chủ ngữ. Loại đáp án B vì động từ chưa lùi thì. Do đó ta chọn đáp án C

Tạm dịch: Bill hỏi Tom rằng anh ta đang đi đâu.


T
E

Viết bình luận


N
I.
H
T
N
O
U

Câu 21.
What __________ views do Americans and Asians have about love and marriage?
IE
IL

A. tradition
A
T

B. traditionally)

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

C. traditionalism
D. traditional

Đáp án D [927569] Bình luận

Kiến thức về từ loại

*Xét các đáp án:

A. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống

B. traditionally /trəˈdɪʃənəli/ (adv): một cách truyền thống

C. traditionalism /trəˈdɪʃənəlɪzəm/ (n): chủ nghĩa truyền thống

D. traditional /trəˈdɪʃənl/ (a): truyền thống, lâu đời

=>Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “views” và dựa vào nghĩa ta chọn đáp án D

Tạm dịch: Người Mỹ và người Châu Á có quan điểm truyền thống nào về tình yêu và hôn nhân?

Viết bình luận

Câu 22.
Morocco’s __________ industry provides the third largest source of revenue for the North Africa country.

A. tour
B. touring)
C. tourism
D. tour’s
Đáp án C [927570] Bình luận

Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:

A. tour /tʊə(r)/ (n): chuyến du lịch

B. touring /tʊərɪŋ/ (n): sự đi du lịch

C. tourism /ˈtɔːrɪzəm/ (n): ngành du lịch

D. tour’s + N (n): của chuyến du lịch

=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “provide” và dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C

Tạm dịch: Ngành du lịch của Ma-rốc mang lại nguồn doanh thu lớn thứ ba cho quốc gia Bắc Phi.

*Note: provide sb with sth = provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai

Viết bình luận

Câu 23.
I didn’t enjoy this book on how to succeed in business. It wasn’t very __________.
A. well typed
B. poorly written)
C. good written
D. well written

Đáp án D [927571] Bình luận

Kiến thức về cụm từ

+ Đây là công thức: S + tobe + V3/ed. Ta có thể đặt trạng từ ở giữa tobe và V3/ed để bổ nghĩa cho động từ.

=>Do đó ta loại đáp án C. Dựa vào nghĩa ta loại đáp án B.

+ Ta có cụm từ cố định: well written: viết hay

=>Do đó ta chọn đáp án D

Tạm dịch: Tôi không thích cuốn sách này về cách để thành công trong kinh doanh. Nó viết không được hay lắm.
T

Viết bình luận


E
N
I.
H
T
N
O

Câu 24.
Members of my family share the __________.
U
IE

A. homework
IL
A
T

B. hometown)

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

C. household
D. housework

Đáp án D [927572] 1 Bình luận

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

A. homework /ˈhəʊmwɜːk/ (n): bài tập về nhà

B. hometown /ˈhəʊmtaʊn/ (n): quê nhà

C. household /ˈhaʊshəʊld/ (n): hộ gia đình

D. housework /ˈhaʊswɜːk/ (n): công việc nhà

=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án D

Tạm dịch: Các thành viên trong gia đình tôi chia sẻ công việc nhà.

Viết bình luận

Lê Hải Ngân sao không phải là C ạ


3 Trả lời

Câu 25.
The weather was fine, and everyone was __________ the coast.

A. going for
B. making for)
C. joining in
D. seeing about
Đáp án B [927573] Bình luận

Kiến thức về cụm động từ

A. going for – go for (prv): thích hoặc ngưỡng mộ cái gì

B. making for – make for (prv): di chuyển về hướng nào/ theo sự chỉ dẫn của ai

C. joining in – join in (prv): tham dự, tham gia

D. seeing about – see about (prv): chuẩn bị hoặc đối phó với một hành động

=>Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Thời tiết tốt, và mọi người đang đi đến bờ biển.

Viết bình luận

Câu 26.
“We’d better __________ if we want to get there in time.”

A. take up
B. turn down)
C. speed up
D. put down

Đáp án C [927574] Bình luận

Kiến thức về cụm động từ

A. take up (prv): bắt đầu một thói quen mới, sở thích, công việc mới.

B. turn down (prv): từ chối một đề nghị hoặc yêu cầu cụ thể; giảm âm lượng, nhiệt độ

C. speed up (prv): tăng tốc, khiến cái gì diễn ra nhanh hơn

D. put down (prv): đặt xống, không thể rời mắt, lăng nhục, khinh thường.

=>Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C

Tạm dịch: “Tốt hơn chúng ta nên tăng tốc nếu chúng ta muốn đến đó kịp thời.”
T
E
N
I.

Viết bình luận


H
T
N
O
U
IE
IL

Câu 27.
Don’t start the next page __________ you have finished the last test question.
A
T

A. when

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

B. while)
C. until
D. since
Đáp án C [927575] Bình luận

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Đừng bắt đầu trang tiếp theo cho đến khi bạn đã hoàn thành câu hỏi kiểm tra cuối cùng.

*Xét các đáp án:

A. when: khi

B. while: trong khi

C. until: cho đến khi


D. since: kể từ khi

=>Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C. Ta có công thức: S + V( tương lai đơn)/ Don’t + V-inf + until + S + V ( hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)

Viết bình luận

Câu 28.
I went to see the doctor because I’m finding it difficult to sleep at __________ night.
A. the
B. a)
C. an
D. Ø
Đáp án D [927576] Bình luận

Kiến thức về mạo từ

+ Trong Tiếng anh, không dùng mạo từ vào các buổi trong ngày và đêm. Ví dụ: at noon / midnight /night

=>Do đó ta chọn đáp án D.

Tạm dịch: Tôi đến gặp bác sĩ vì tôi cảm thấy khó ngủ vào ban đêm.

*Note: find it adj to do sth: cảm thấy như thế nào khi làm gì

Viết bình luận

Câu 29.
This is the second time I __________ that song. The first time was at the club last month.
A. heard
B. have heard)
C. hear
D. will hear
Đáp án B [927577] Bình luận

Kiến thức về thì

Ta có công thức: This is the first/ second/ third/… time + S + have/has + P2

=>Do đó ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai tôi nghe bài hát đó, lần đầu tiên là ở câu lạc bộ vào tháng trước.

Viết bình luận

Câu 30.
He has not expressed a __________ as to which position he wants to apply for.
T
E
N

A. favour
I.
H

B. chance)
T
N
O

C. preference
U
IE

D. liking
IL
A
T

Đáp án C [927578] Bình luận

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

A. favour /ˈfeɪvə(r)/ (n): sự giúp đỡ, sự che chở, sự ủng hộ

Collocations: favour with somebody: ủng hộ ai

B. chance /tʃɑːns/ (n): cơ hội, sự may rủi

C. preference /ˈprefrəns/ (n): sự thích hơn, sự ưa thích hơn

Collocations: Give/ express (a) preference to somebody/something: ưu tiên, thích cái gì hơn

D. liking /ˈlaɪkɪŋ/ (n): sự thích

Collocations: liking (for somebody/something): sự thích ai/ cái gì

=>Dựa vào nghĩa và ta cần một từ đứng trước giới từ “to” do đó ta chọn đáp án C

Tạm dịch: Anh ấy đã không bày tỏ sở thích về vị trí mà anh ấy muốn ứng tuyển.

Viết bình luận

Câu 31.
Despite a very tight schedule, everyone who came to the meeting agreed that at least one day should be __________ for
sightseeing.

A. put aside
B. save up)
C. set out
D. give away
Đáp án A [927579] Bình luận

Kiến thức về cụm động từ

A. put aside (prv): tạm thời ngừng tập trung hoặc không chú ý tới việc gì; giữ lại điều gì cho mục đích sau này

B. save up (prv): tiết kiệm, để dành tiền

C. set out (prv): bắt đầu lên đường hay bắt đầu một nỗ lực nghiêm chỉnh

D. give away (prv): phát phần thưởng, phát thứ gì đó miễn phí, nhường cơ hội cho người khác.

=> Ta cần một cụm động từ chia ở thể bị động, do đó ta loại đáp án D và B.

=>Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A.

Tạm dịch: Mặc dù lịch trình rất dày đặc, nhưng tất cả mọi người đến dự cuộc họp đều đồng ý rằng nên dành ít nhất một ngày để đi tham quan.

Viết bình luận

Câu 32.
If only she __________ crossing the road, she wouldn’t be in hospital.
A. were careful enough
B. had been careful)
C. was looking and
D. could avoid accident
Đáp án B [927580] Bình luận

Kiến thức về câu điều kiện

+ Xét thấy sự việc “băng qua đường” đã diễn ra trong quá khứ, do đó ta không dùng cấu trúc “if only” diễn tả một giả thuyết trái ngược với hiện tại: If only
+ S + V2/ed, S + could/ would + V

=>Do đó ta loại đáp án A, C và D.

+Do đó ta cần dùng cấu trúc hỗn hợp “if only” để diễn tả một giả thiết không có thực trong quá khứ, và kết quả diễn ra ở hiện tại: If only+ S + had + V3/-
ed, S + would/ could V-inf.

=>Do đó ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Giá như cô ấy qua đường cẩn thận thì sẽ không phải nhập viện.
T
E

Viết bình luận


N
I.
H
T
N
O
U

Câu 33.
You __________ him so closely; you should have kept your distance.
IE
IL

A. shouldn’t follow
A
T

B. couldn’t have been following)

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

C. mustn’t follow
D. shouldn’t have been following
Đáp án D [927581] Bình luận

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

+Xét vế sau chia ở dạng “should have V3/ed” diễn tả một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

=>Suy ra đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

*Xét các đáp án:

A. shouldn’t follow =>Sai vì “should(n’t) Vo: Diễn tả việc nên hoặc không nên làm gì ở hiện tại”

B. couldn’t have been following=> Sai nghĩa: Couldn't + have + V3/ed: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ

C. mustn’t follow =>Sai vì “ must(n’t) + Vo: phải hoặc không được phép làm gì ở hiện tại.”

D. shouldn’t have been following => Đúng về nghĩa và cấu trúc: should have V3/ed: đáng lẽ không nên xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn đáng lẽ không nên theo dõi anh ta quá gần; bạn đáng lẽ nên giữ khoảng cách.

Viết bình luận

Câu 34.
The government is expected to take __________ against the level of unemployment.
A. action
B. activity)
C. act
D. acting
Đáp án A [927582] Bình luận

Kiến thức về cụm từ


*Xét các đáp án:

A. action /ˈækʃn/ (n): hành động, hành vi

B. activity /ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động

C. act /ækt/ (v): hành động, cư xử

D. acting /ˈæktɪŋ/ (n): hoạt động biểu diễn trong các vở kịch, bộ phim

Ta có cụm từ: take action/ measures: hành động, tiến hành

=>Do đó ta chọn đáp án A

Tạm dịch: Chính phủ dự kiến sẽ tiến hành biện pháp chống lại mức độ thất nghiệp.

Viết bình luận

Câu 35.
A __________ refers to an animal that is born from its mother’s body, not from an egg, and drinks its mother’s milk as a baby.

A. mammoth
B. reptile)
C. amphibian
D. mammal
Đáp án D [927583] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

A. mammoth /ˈmæməθ/ (n): Voi cổ

B. reptile /ˈreptaɪl/ (n): loài bò sát, lớp bò sát

C. amphibian /æmˈfɪbiən/ (n): lưỡng cư

D. mammal /ˈmæml/ (n): loài động vật có vú, là loại sinh ra con, không phải trứng

=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án D

T
E

Tạm dịch: Động vật có vú dùng để chỉ động vật được sinh ra từ cơ thể mẹ, không phải từ trứng và uống sữa mẹ khi còn nhỏ.
N
I.
H
T
N

Viết bình luận


O
U
IE
IL
A
T

Câu 36.
Knowledge of another language __________ greater awareness of cultural diversity among the peoples of the world.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

A. fosters
B. elevates)
C. promotes
D. adopts
Đáp án A [927584] 1 Bình luận

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

A. fosters – foster (v): nuôi dưỡng, khuyến khích cho cái gì phát triển

B. elevates – elevate /ˈelɪveɪt/ (v): nâng cao, nâng lên một vị trí hoặc cấp bậc cao hơn

C. promotes – promote (v): đẩy mạnh, xúc tiến một dịch vụ hoặc một sản phẩm

D. adopts –adopt /əˈdɒpt/ (v): nhận làm con nuôi, tiếp nhận một phương pháp cụ thể

=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án A

Tạm dịch: Kiến thức về một ngôn ngữ khác giúp nâng cao nhận thức sâu sắc hơn về sự đa dạng văn hóa giữa các dân tộc trên thế giới.

Viết bình luận

M y Hoài theo nghĩa câu dịch thì đáp án là B chứ ạ, sao lại chọn A v ạ
1 Trả lời

Câu 37.
Will all those __________ the proposal raise their hands?
A. in relation to
B. in excess of)
C. in contrast to
D. in favour of
Đáp án D [927585] Bình luận

Kiến thức về cụm từ

*Xét các đáp án:

A. in relation to: liên quan đến cái gì = in connection with

B. in excess of: vượt mức cần thiết

C. in contrast to/ with: trái ngược, tương phản với


D. in favour of: ủng hộ, cổ vũ

=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án D

Tạm dịch: Liệu tất cả những người ủng hộ đề xuất có giơ tay không?

Viết bình luận

Câu 38.
Whole grains and fresh fruit and vegetables are __________ foods.

A. ordinary
B. wholesome)
C. accepted
D. regular

Đáp án B [927586] Bình luận

Kiến thức về từ vựng

*Xét các đáp án:

A. ordinary /ˈɔːdnri/ (a): thông thường, bình thường

B. wholesome /ˈhəʊlsəm/ (a): bổ dưỡng, lành mạnh

E
N

C. accepted /əkˈseptɪd/ (a): được thừa nhận

I.
H

D. regular /ˈreɡjələ(r)/ (a): thông thường, đều đặn

=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án B

N
O

Tạm dịch: Ngũ cốc nguyên hạt và rau quả tươi là thực phẩm bổ dưỡng.
U
IE
IL
A

Viết bình luận


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 39.
Most young geese leave their nests at an early age, and young snow geese are __________ exception.
A. not
B. no)
C. none
D. never
Đáp án B [927587] Bình luận

Kiến thức về cụm từ cố định

Ta có cụm từ: be no exception: không có ngoại lệ = without exception

=>Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Hầu hết những con ngỗng non đều rời tổ khi còn nhỏ, và những con ngỗng tuyết non cũng không ngoại lệ.

Viết bình luận

Câu 40.
__________ settlement of this problem without first looking into its causes.
A. There is not
B. There must be not)
C. There can be no
D. It is no

Đáp án C [927588] 1 Bình luận

Kiến thức về từ vựng

+ Trong Tiếng anh: No có thể dùng thay cho not a khi chúng ta muốn nhấn mạnh một ý phủ định.

=> Ta loại đáp án A và B vì “settlement” là danh từ đếm được nên nếu dùng “not” phải có mạo từ “a” ở trước.

+ Phân biệt “there” và “it”

+ There: khi giới thiệu một ý kiến mới, nói về việc gì trong lần đầu hoặc đề cập đến cái gì đó đang tồn tại.

+ It: khi chỉ một vật, nơi, hoàn cảnh... cụ thể

=>Ta cần từ mang nghĩa đề cập đến một vấn đề và dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C

Tạm dịch: Không có cách giải quyết vấn đề này mà không xem xét nguyên nhân của nó trước tiên.

Viết bình luận

Thuỳ Dung Dương tại sao câu này ko chọn A ạ


1 Trả lời

Câu 41.
The teachers have had some problems deciding __________.

A. when will they return the final papers to the students


B. when are they going to return to the students the final papers)
C. when they should return the final papers to the students
D. the time when the final papers they should return for the students
Đáp án C [927589] Bình luận

Kiến thức về liên từ

A. =>Sai vì ta không dùng đảo ngữ ở đây

B. => Sai vì Wh- (Từ để hỏi) + S + V, không dùng đảo ngữ

C. when they should return the final papers to the students => Đúng về nghĩa, cấu trúc.

T
E

D. the time when the final papers they should return for the students: thời điểm khi bài kiểm tra cuối cùng họ sẽ trả lại cho học sinh =>Sai ngữ pháp. Nếu
N

chọn đáp án này ta phải đưa cụm “the final papers” sau động từ “return”.

I.
H

Tạm dịch: Các giáo viên gặp một số vấn đề trong việc quyết định khi nào họ nên trả bài cuối cùng cho học sinh.
T
N
O
U
IE

Viết bình luận


IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 42.
__________ the wind, the heavier the rain.

A. The stronger
B. Stronger)
C. The strongest
D. Strongest

Đáp án A [927590] Bình luận

Kiến thức về so sánh kép

Ta có công thức: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…. thì càng

+ Ta có tính từ “strong” là tính từ ngắn, do đó “adj ngắn + er”

=>Dựa vào công thức ta chọn đáp án A

Tạm dịch: Gió càng mạnh, mưa càng nặng hạt.

Viết bình luận

Câu 43.
He bought a __________ house near the city center.

A. big pink beautiful


B. beautiful big pink)
C. pink big beautiful
D. beautiful pink big

Đáp án B [927591] Bình luận

Kiến thức về trật tự tính từ

Ta có công thức: Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ)- Age (tuổi)– Shape (hình
dạng) - color (màu sắc) – origin ( nguồn gốc, xuất xứ) – material (
chất liệu)
– Purpose (mục đích, tác dụng)

+ Tính từ “beautiful” chỉ ý kiến, nhận xét

+ Tính từ “big” chỉ kích cỡ


+ Tính từ “pink” chỉ màu sắc
=>Do đó ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Anh ấy mua một căn nhà to đẹp màu hồng gần trung tâm thành phố.

Viết bình luận

Câu 44.
She didn’t study modern European history at college, __________?
A. isn’t she
B. was she)
C. doesn’t she
D. did she
Đáp án D [927592] Bình luận

Kiến thức về câu hỏi đuôi

+ Mệnh đề chính có “didn’t study”, chủ ngữ là “She” nên ta sẽ có câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định là “did she ”.

Tạm dịch: Cô ấy không học lịch sử châu Âu hiện đại ở trường đại học, phải không?

Viết bình luận


T
E
N
I.
H

Câu 45.
I almost missed my flight __________ there was a long queue in the duty-free shop.
T
N
O

A. in spite of
U
IE

B. before)
IL
A
T

C. thanks to

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

D. because

Đáp án D [927593] Bình luận

Kiến thức về liên từ

A. in spite of + N/V-ing: bất chấp

B. before + clause: trước khi

C. thanks to + N/V-ing: nhờ vào

D. because + clause: bởi vì = because of N/V-ing

=>Ta cần một liên từ đứng trước một mệnh đề và dựa vào nghĩa ta chọn đáp án D

Tạm dịch: Tôi suýt bị lỡ chuyến bay vì phải xếp hàng dài trong cửa hàng miễn thuế.

Viết bình luận

Câu 46.
__________ the homework, she ate a sandwich.
A. Having done
B. Did)
C. To do
D. Being done
Đáp án A [927594] Bình luận

Kiến thức về phân từ hoàn thành

+ Khi câu có cùng chủ ngữ, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, đưa động từ về dạng V-ing khi mang nghĩa chủ động, dạng V-ed khi mang nghĩa
bị động

+ Xét trong câu, ta dùng dạng “having V3/ed” dùng để nhấn mạnh hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

=>Do đó ta chọn đáp án A.

Tạm dịch: Đã làm xong bài tập về nhà, cô ấy ăn một cái bánh mì sandwich.

*Note: do one’s homework: làm bài tập về nhà

Viết bình luận

Câu 47.
Her __________ isn’t good with her father, but she’s very close to her mother.

A. relate
B. relationship)
C. relative
D. relatively

Đáp án B [927595] Bình luận

Kiến thức về từ loại

A. relate /rɪˈleɪt/ (v): liên hệ, liên kết

B. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): mối quan hệ

C. relative /ˈrelətɪv/ (n): người bà con thân thuộc

D. relatively /ˈrelətɪvli/ (adv): tương đối

=>Ta cần một danh từ sau tính từ sở hữu “her” đóng vai trò làm chủ ngữ và dựa vào nghĩa ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Mối quan hệ của cô ấy với cha mình không tốt, nhưng cô ấy rất thân thiết với mẹ mình.

Viết bình luận


T

Câu 48.
All the houses in the area __________ immediately.
E
N
I.
H

A. have to rebuild
T
N

B. have to be rebuilt)
O
U

C. had to rebuild
IE
IL

D. has to be rebuilt
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Đáp án B [927596] Bình luận

Kiến thức về bị động

+ Dựa vào ngữ cảnh, động từ mang nghĩa “được xây dựng” chứ không phải “tự xây dựng”, do đó ta chia động từ ở dạng bị động trong trường hợp này.

=>Do đó, ta loại đáp án A và C.

+ Xét thấy chủ là danh từ số nhiều “All the houses” do đó ta cần động từ chia ở dạng số nhiều, vì vậy ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Tất cả các ngôi nhà trong khu vực phải được xây dựng lại ngay lập tức.

Viết bình luận

Câu 49.
The actor was happy with a part in a movie __________.

A. even though the part was small


B. because the part has been small)
C. when the part will be small
D. after the part had been small
Đáp án A [927597] Bình luận

Kiến thức về liên từ


A. even though the part was small: mặc dù là vai đó nhỏ

B. because the part has been small: bởi vì vai đó nhỏ

C. when the part will be small => Sai vì ta không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề chứa “when”

D. after the part had been small: sau khi vai diễn đã nhỏ

=>Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án A

Tạm dịch: Nam diễn viên hài lòng với một vai diễn trong phim dù chỉ là vai nhỏ.

Viết bình luận

Câu 50.
The fire doesn’t seem to be __________ much heat.

A. giving up
B. giving off)
C. taking up
D. taking off

Đáp án B [927598] Bình luận

Kiến thức về cụm động từ

A. giving up – give up (prv): từ bỏ, không có gắng làm gì

B. giving off – give off (prv): bốc ra, tỏa ra, phát ra thường nói đến những loại khí, khói, nhiệt hoặc ánh sáng

C. taking up – take up (prv): bắt đầu một thói quen mới, sở thích, công việc mới.

D. taking off – take off (prv): cởi quần áo giày dép; cất cánh

=>Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Ngọn lửa dường như không tỏa nhiều nhiệt.

Viết bình luận


T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like