Phụ âm dẫn là 2 phụ âm đầu kết hợp với 1 nguyên âm, chia thành 5 trường hợp như sau: 1. “อ” นำ “ย” มี 4 คำ ไดแก “อ” đứng trước “ย”: ghép dấu theo nguyên tắc lớp trung อยำ đừng อยู ở อยำง loại, thứ อยำก muốn 2. พยัญชนะ ห นำ อักษรต่ำเดี่ยว ง ญ ณ น ม ย ร ล ว ห dẫn phụ âm thấp ง ญ ณ น ม ย ร ล ว ghép dấu theo nguyên tắc lớp cao Ví dụ: หงอก bạc หงอม chín nhũn
Nguyễn Thị Vân Chi 71
เหงา cô đơn หมู lợn หญิง nữ ใหญ lớn หนู con, em หนึ่ง một หนัง phim หนา dày หนอย chút ít ไหน đâu หมา chó หมี gấu หมอ bác sĩ ใหม mới หมวก mũ หมึก mực เหมือน giống หยา ly dị หยก ngọc หยิก cấu, véo หยิบ nhặt lấy เหยียบ giẫm หรือ hoặc หรูหรา sang trọng หลอ đẹp trai หลบ tránh หลอด ống hút หลับ ngủ หลัก chính เหลือ còn lại หลอก lừa หลาน cháu หวาน ngọt หวัง hy vọng แหวน nhẫn หวัด cảm cúm 3. อักษรสูง ข ฉ ถ ผ ฝ ส นำ Phụ âm lớp cao dẫn: phát âm thành 2 âm tiết, âm tiết đầu thêm nguyên âm /ạ/, âm tiết thứ 2 đọc theo nguyên tắc ghép dấu của lớp cao Ví dụ: ขยาย /ขะ- หยาย/ mở rộng ขนุน /ขะ- หนุน/ mít Nguyễn Thị Vân Chi 72 ขนม /ขะ- หนม/ bánh เขยา /ขะ- เหยา/ lắc, rung ขยัน /ขะ- หยัน / chăm chỉ ฉลอง /ฉะ- หลอง/ ăn mừng ฉลาด /ฉะ- หลาด/ thông minh เฉลี่ย /ฉะ- เหลี่ย/ trung bình ถนน /ถะ- หนน/ đường phố แถลง /ถะ- แหลง/ thông cáo ผนัง /ผะ- หนัง/ tường แแผนก /ผะ- แหนก/ phòng ban ฝรั่ง /ฝะ- หรั่ง / Tây สนิท /สะ- หนิด/ thân สมัย /สะ-หมัย / thời kỳ สมุด /สะ- หมุด/ vở 4. อักษรกลำง ก ต จ ป นำ Phụ âm lớp trung dẫn: phát âm thành 2 âm tiết, âm tiết đầu thêm nguyên âm /ạ/, âm tiết thứ 2 đọc theo nguyên tắc ghép dấu của lớp trung Ví dụ: ตลอด /ตะ- หลอด/ suốt ตลก /ตะ- หลก/ hài ตลาด /ตะ- หลาด/ chợ จรด /จะ- หรด/ giáp เจริญ /จะ- เริน/ thịnh vượng ปรอท /ปะ- หรอด/ cặp nhiệt độ 5. อักษรต่ำ ค ช ธ พ นำ Phụ âm lớp thấp dẫn: phát âm thành 2 âm tiết, âm tiết đầu thêm nguyên âm /ạ/, âm tiết thứ 2 đọc theo nguyên tắc ghép dấu của lớp thấp Ví dụ: เชลย /ชะ- เลย/ tù binh ชนะ /ชะ- นะ/ thắng ชนิด /ชะ- นิด/ loại ชบา /ชะ- บา/ hoa dâm bụt พนัน /พะ- นัน/ cá cược พมา /พะ- มา/ Myanmar พยางค /พะ- ยาง/ âm tiết พญา /พะ- ยา/ chúa tể