I. Khối dữ liệu Khối dữ liệu tương đương với câu/ ý, văn bản/ đoạn văn, hình vẽ. Đây gọi là các kiểu thực của khối dữ liệu. Mác khối cho biết kiểu nội dung của khối theo từng lĩnh vực, được định nghĩa chung, hoặc được định nghĩa giới hạn ở đầu khối. Bổ khối là phần bổ nghĩa cho khối dữ liệu, thường được liên kết với khối dữ liệu bằng cách viết nhỏ - đối với tài liệu in và nối mũi tên - đối với tài liệu viết. Các kí hiệu chung trong khối: (!) kí hiệu chú ý (:) kí hiệu ghi chú (?) kí hiệu câu hỏi (…) kí hiệu “còn nữa” (>) kí hiệu “tự suy ra” * Kí hiệu khái niệm mới. Định nghĩa thêm kí hiệu ở đầu khối. !Khái niệm khối dữ liệu không áp dụng cho tất cả vật dữ liệu, do có những vật dữ liệu không đc tạo thành bởi các khối. II. Vật dữ liệu 1. Kiểu thực, tên, bậc chia, Vật dữ liệu tương đương với sách, vở, tập giấy ghim; tệp văn bản, tệp ảnh. Đây gọi là các kiểu thực của Vật dữ liệu. Tên của vật dữ liệu là tên của kiểu thực, bậc chia của vật dữ liệu là bậc chia của kiểu thực (nếu có). 2. Cấu trúc vật dữ liệu Dưới đây chỉ xem xét những vật dữ liệu chứa kiến thức, gọi là vật kiến thức. 12.6.2022 Riêng Vi
2.1. Sơ đồ tư duy (Chỉ ở kiểu thực dạng giấy)
Mục (KN/TC/...) [bổ ý]
2.2. Thu thập (Chỉ ở kiểu thực dạng tệp)
Kiểu cụ thể cho vật dữ liệu đầu thu thập: Đẩy: stack, queue Tách ý: [‘\n’], [.], [-] Tổng kết: [sum] Phân vùng: [<num>] Ví dụ: (Các bài viết trong Misc). 2.3. Bài viết tiêu chuẩn Ví dụ: Bài viết hiện tại. 2.4.Sách tiêu chuẩn Ví dụ: các tập ôn thi. 2.5.Vở tiêu chuẩn Ví dụ: vở viết trường. 2.6 Cấu trúc nhúng 3. Đầu của vật dữ liệu Ngày tháng, cấu trúc, phạm vi, tiêu đề, tên tác giả (nếu vật dữ liệu là công khai). Đầu đề phổ biến: công khai (public), riêng tư (private), thu thập (coll). Vật dữ liệu đầu riêng tư căn lề nhỏ hơn, sử dụng các kí hiệu đặc biệt ((…), (>), !, ?), sử dụng các mác chung, không có mục tham khảo, dẫn được vật dữ liệu khác vào trong bài viết sử dụng [(Tên tệp)]. 4.Phong cách hóa vật dữ liệu Các kiểu phong cách hóa bao gồm: Phong cách hóa chủ đề. Phong cách hóa thân. Phong cách hóa ý.