You are on page 1of 67

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.

HCM
Viện Cơ khí

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG
MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐIỆN Ô TÔ MAZDA 3 2010

Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ


Chuyên ngành: CƠ KHÍ Ô TÔ

Giảng viên hướng dẫn: Th.S DƯƠNG MINH THÁI


Sinh viên thực hiện: TRẦN THÁI KHANG
MSSV: 1751080212
Lớp: CO17B

Tp.HCM, tháng 7 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian hơn 4 năm học tại trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành
Phố Hồ Chí Minh cùng với kiến thức em đã học và mong muốn tìm hiểu thêm về điện động
cơ nên em chọn đề tài “Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện ô tô” để thực hiện bài luận văn
tốt nghiệp của em.
Để thực hiện bài luận văn này ngoài nổ lực bản thân tìm hiểu áp dụng kiến thức đã
học còn có sự giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn rất tận tình của các thầy, cô trong viện giúp
em hoàn thành bài tốt nghiệp.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Dương Minh Thái đã trực tiếp
hướng dẫn và định hướng giúp em chọn đề tài, giúp em tích lũy thêm nhiều kiến thức mà
thầy truyền tải. Đó là những góp ý hết sức quý báu không chỉ trong quá trình làm luận văn
mà còn là hành trang tiếp bước cho em trong quá trình học tập và lập nghiệp sau này. Tiếp
đến em cũng cảm ơn thầy cô trong viện đã giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện nội dung
“Tìm hiểu bảo dưỡng, sửa chữa về các hư hỏng hệ thống điện”.
Trong quá trình làm luận văn, dù bản thân đã cố gắng, cộng với sự giúp đỡ nhiệt
tình bạn bè, thầy cô. Song do khả năng, tài liệu và thời gian hạn chế. Do đó, trong quá trình
hoàn thành bài luận văn, chắc chắn em cũng không tránh khỏi những sai sót. Bản thân em
rất mong nhận được những góp ý để em hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Để hiểu rõ về hệ thống điện, các hư hỏng cũng như cách sửa chữa. Ngoài các yếu
tố trên bài luận văn còn thể hiện các quy trình tháo lắp các bộ phận, hệ thống điện ô tô.
Bài luận văn em có bố cục gồm có 3 chương lớn.
Chương 1: Tổng quan hệ thống điện Mazda 3
Chương 2: Hệ thống điều khiển động cơ
Chương 3: Các hệ thống điện khác (Ắc quy, hệ thống sạc, hệ thống khởi động)
Danh mục chú thích các từ viết tắt:
MAP: Manifold Absolate Pressure (cảm biến áp suất đường ống nạp)
MAF: Mass Air Flow (cảm biến khối lượng khí nạp)
IAT: Intake Air Temperature (cảm biến nhiệt độ khí nạp)
CMP: Camshaft Position Sensor (cảm biến vị trí trục cam)
ECT: Engine Coolant Temperature (cảm biến nhiệt độ nước làm mát)
KS: Knock Sensor (cảm biến kích nổ)
TP: Throttle Position (cảm biến vị trí bướm ga)
CKP: Crankshaft Position Sensor (cảm biến vị trí trục khuỷu)
HO2S: Heater Oxygen Sensor (cảm biến khí xả oxy)
DTC: Diagnostic Test Code (mã kiểm tra chẩn đoán)
MIL: Malfunction Indicator Lamp (đèn báo sự cố)
OBD: On Board Diagnostic System (hệ thống chẩn đoán trên bo mạch)
EVAP: Evapora Emission
EGR: Exhaust Gas Recirculation (hệ thống tuần hoàn khí xả)
CPP: Clutch Pedal Position (vị trí bàn đạp ly hợp)
CCM: Comprehensive Component Monitor (giám sát thành phần toàn diện)
CM: Control Module (Mo-đun điều khiển)
KOER: Key On Engine Running (chìa khóa trên động cơ khởi động)
IG: Ignition (đánh lửa)
PID: Parameter Identification (nhân dạng thông số)
BARO: Barometric Pressre (áp suất khí quyển)
OCV: Oil Control Valve (van điều khiển đường dầu)
Mục lục
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN Ô TÔ MAZDA 3 ....................... 1
1.1 Hệ thống cung cấp điện trên ô tô ........................................................................... 1
1.2 Yêu cầu hệ thống cung cấp điện ............................................................................ 7
1.3 Sơ lược các hệ thống điện ô tô ............................................................................... 7
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ................................................... 9
2.1 Khái quát ................................................................................................................ 9
2.2 Các hư hỏng động cơ và cách khắc phục ............................................................. 13
2.2.1 Chẩn đoán dựa trên trực quang ..................................................................... 18
2.2.2 Chẩn đoán dựa trên máy test ......................................................................... 18
2.2.3 Cách khắc phục ............................................................................................. 21
CHƯƠNG 3: CÁC HỆ THỐNG KHÁC ...................................................................... 35
3.1 Ắc quy .................................................................................................................. 35
3.1.1 Chức năng ..................................................................................................... 35
3.1.2 Những hư hỏng thường gặp .......................................................................... 35
3.1.3 Kiểm tra ắc quy ............................................................................................. 37
3.2 Hệ thống sạc ......................................................................................................... 39
3.2.1 Máy phát ........................................................................................................ 39
3.2.2 Những hư hỏng thường gặp .......................................................................... 40
3.2.3 Tháo lắp, kiểm tra máy phát .......................................................................... 41
3.3 Hệ thống khởi động.............................................................................................. 51
3.3.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động ........................................................................ 51
3.3.2 Những hư hỏng thường gặp .......................................................................... 57
3.3.3 Tháo lắp và kiểm tra ...................................................................................... 57
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN Ô TÔ MAZDA 3
1.1 Hệ thống cung cấp điện trên ô tô
Hệ thống cung cấp tạo ra nguồn điện một chiều cấp cho các thiết bị để đảm bảo an
toàn và tiện nghi khi hoạt động. Hệ thống cung cấp diện sử dụng sự quay vòng của động
cơ để phát sinh ra điện. Nó không những cung cấp điện cho những hệ thống và các thiết bị
khác mà còn nạp điện cho ắc quy trong lúc động cơ đang hoạt động.
Hệ thống cung cấp điện gồm các thiết bị chính như:
- Máy phát điện dùng để cung cấp dòng điện một chiều cho các thiết bị dùng trên xe
và nạp điện cho ắc quy tích điện.
- Ắc quy sẽ dự trữ, cung cấp điện cho máy khởi động và các phụ tải khi máy phát
điện chưa làm việc.
- Đèn báo nạp cảnh báo cho người lái xe khi hệ thống gặp sự cố
- Khóa điện đóng, ngắt dòng điện trong hệ thống.
Bộ phận điện: Với ắc quy
Trước khi ngắt kết nối hoặc tháo các bộ phận điện, hãy ngắt kết nối của cực âm của ắc quy

Hình 1-1: Tháo cực âm ắc quy


Đối với bó dây điện
Để tháo bó dây ra khỏi móc kẹp trong buồng máy, dùng tuốc-vít đầu dẹt cạy móc của kẹp.

1
Hình 1-2: Dùng tuốc vít tháo kẹp móc bó dây
Chú ý: Không tháo băng bảo vệ bó dây. Nếu không, dây có thể cọ xát với thân xe, dẫn đến
thấm nước và chập điện gây nguy hiểm.

Hình 1-3: Lưu ý không tháo bao ngoài


Đầu kẹp: Khi tháo chú ý nắm vào các đầu nối, không nắm vào dây.

Hình 1-4: Lưu ý cách cầm đầu nối dây


Có thể tháo bằng cách ấn hoặc kéo như hình minh họa.

2
Hình 1-5: Ảnh minh họa
Khóa lại: Khi khóa các đầu nối, hãy nghe tiếng click cho biết chúng đã được khóa an
toàn.

Hình 1-6: Ảnh minh họa


Kiểm tra: Kéo nhẹ từng dây để xác minh rằng chúng đã được giữ chặt trong thiết bị.

Hình 1-7: Kiểm tra đầu nối


Cảm biến, công tắc và rờ le

3
Xử lý các cảm biến, công tắc và rơ le cẩn thận. Không làm rơi hoặc va đập chúng vào các
đồ vật khác.

Hình 1-8: Chú ý với cảm biến, công tắc


Kí hiệu các bó dây điện
 Dây hai màu sẽ hiện thị bằng kí hiệu mã hai màu.
 Chữ cái đầu tiên cho biết màu cơ bản của dây, chữ thứ hai là màu của sọc.

Hình 1-9: Kí hiệu màu dây điện


Mã Màu Mã Màu
B Black (đen) O Orange (cam)
BR Brown (nâu) P Pink (hồng)
G Green (xanh lá cây) R Red (đỏ)
GY Gray (xám) V Violet (tím)
L Blue (xanh da trời) W White (trắng)
LB Light Blue (xanh lam nhạt) Y Yellow (vàng)
LG Light Green (xanh lợt)
Cầu chì: Thay thế

4
 Khi thay thế cầu chì, hãy nhớ thay cầu chì có cùng công suất. Nếu cầu chì bị hỏng
một lần nữa, có thể mạch điện đã bị đoản mạch và cần kiểm tra hệ thống dây điện.
 Đảm bảo rằng cực âm của ắc quy đã được ngắt kết nối trước khi thay cầu chì chính.

Hình 1-10: Cách thay cầu chì

Hình 1-11: Các đầu nối rờ le


Khi cần xem cực của các đầu nối của xe, chẳng hạn như các đầu nối sau, hướng xem là từ
phía trước.
 Cụm cầu chì chính và rơ le cụm cầu chì chính
 Trình liên kết dữ liệu
 Kiểm tra đầu nối

5
 Hộp rơ-le
Dụng cụ khắc phục sự cố điện: Đoạn dây nối. Không được nối đoạn dây nối từ dây nguồn
đến thân xe. Điều này có thể gây cháy hoặc các hư hỏng khác đối với dây hoặc linh kiện
điện tử. Đoạn dây nối được sử dụng để tạo ra mạch tạm thời. Dây nối giữa các đầu nối
mạch điện để bỏ qua công tắc.

Hình 1-12: Đoạn dây nối


Các lưu ý trước khi hàn:
Một chiếc xe có nhiều bộ phận điện khác nhau. Để bảo vệ các bộ phận khỏi dòng điện quá
mức tạo ra khi hàn, hãy đảm bảo thực hiện quy trình sau.
- Chuyển đánh lửa sang LOCK.
- Ngắt cọc âm ắc quy.

Hình 1-13: Ngắt cọc âm ắc quy

 Nối đất máy hàn gần khu vực hàn một cách an toàn.

6
 Che các bộ phận bên ngoài của khu vực hàn để bảo vệ chúng khỏi bắn tung tóe mối
hàn.

Hình 1-14: Ảnh minh họa


1.2 Yêu cầu hệ thống cung cấp điện
Chế độ làm việc của ô tô luôn luôn thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ làm
việc của hệ thống cung cấp điện. Do xuất phát từ điều kiện luôn phải đảm bảo các phụ tải
làm việc bình thường. Hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đảm bảo độ tin cậy tối đa của hệ thống, điều chỉnh tự động trong mọi điều kiện sử
dụng của ô tô.
+ Đảm bảo nạp điện tốt cho ắc quy và đảm bảo khởi động động cơ ôtô dễ dàng với
độ tin cậy cao.
+ Kết cấu đơn giản và hoàn toàn tự động làm việc ở mọi chế độ.
+ Chăm sóc và bảo dưỡng kỹ thuật ít nhất trong qua trình sử dụng.
+ Có độ bền cơ khí cao đảm bảo chịu rung và chịu xóc tốt.
+ Đảm bảo thời hạn phục vụ lâu dài.
1.3 Sơ lược các hệ thống điện ô tô
- Hệ thống khởi động: bao gồm ắc quy, máy khởi động điên, các relay điều khiển và
các relay bảo vệ khởi động.
- Hệ thống cung cấp điện: bao gồm ắc quy, máy phát điện, bộ tiết chế điện và các
relay đèn báo nạp.

7
- Hệ thống đánh lửa bao gồm: ắc quy, khóa điện, bộ chia điện, bugi, hộp điều khiển
đánh lửa.
- Hệ thống điều khiển động cơ: hệ thống điều khiển xăng, lửa, góc phối cam, ga tự
động.
- Hệ thống điều khiển ô tô như phanh ABS, lực kéo,…
- Hệ thống điện nâng hạ kính, gạt mưa, âm thanh, điều hòa nhiệt độ,…

8
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
2.1 Khái quát
D-Jetronic (xuất phát từ chữ Druck trong tiếng Đức là áp suất): với lượng xăng phun
được xác định bởi áp suất sau cánh bướm ga bằng cảm biến MAP (manifold absolute
pressure sensor) và tính toán lượng khí nạp một cách gián tiếp.
L-Jetronic (xuất phát từ chữ Luft trong tiếng Đức là không khí): với lượng xăng phun
được tính toán dựa vào lưu lượng khí nạp lấy từ cảm biến đo gió loại cánh trượt. Đo lượng
khí nạp trực tiếp bằng cảm biến MAF. Sau đó có các phiên bản: LH – Jetronic với cảm
biến đo gió dây nhiệt, LU – Jetronic với cảm biến gió kiểu siêu âm…
D-Jetronic và L-Jetronic được kết hợp để phát hiện lưu lượng khí nạp, cải thiện độ
chính xác của phép đo lượng khí nạp. Điều khiển thời gian van biến thiên ở phía nạp bằng
cách điều khiển thay đổi thời điểm van nạp mà không có bất kì ảnh hưởng nào từ động cơ,
hiệu suất nhiên liệu, giảm hao phí bơm. Với việc áp dụng i-ELOOP, quá trình sạc được cải
thiện. Do không xảy ra mất lực động cơ trong quá trình giảm tốc độ do phanh nên khả năng
tiết kiệm nhiên liệu được cải thiện.
Có các loại cảm biến: cảm biến MAF, MAP, IAT.
Cửa nạp: Van điều khiển cam biến thiên bằng điện gồm có: Cảm biến CMP, thông qua tốc
độ động cơ, và relay van điều khiển biến thiên.
Cửa xả: Điều khiển van biến thiên bằng thủy lực, cảm biến CMP, kiểm soát dầu để giảm
phát thải động cơ. Với việc có điều khiển bơm nhiên liệu, công suất tiêu thụ của bơm nhiên
liệu được giảm thiểu, giúp tiết kiểm nhiên liệu. Thông qua mô-đun điều khiển bơm nhiên
liệu giúp kiểm soát đầu ra máy phát, ổn định chế độ chạy không tải.

9
Hình 2-1: Hệ thống điều khiển động cơ

10
Hình 2-2: Hình ảnh thùng nhiên liệu và bình xăng

11
Hình 2-3: Vị trí các cảm biến

12
Hình 2-4: Sơ đồ vị trí cảm biến điều khiển động cơ
2.2 Chức năng và vị trí các cảm biến
1. Cảm biến vị trí trục cam trên ô tô CMP (camshaft position)
Chức năng:
Cảm biến vị trí trục cam nắm một vai trò quan trọng trong hệ thống điều khiển động
cơ. ECU sử dụng tín hiệu này để xác định điểm chết trên của máy số 1 hoặc các máy, đồng
thời xác định vị trí của trục cam để xác định thời điểm đánh lửa cho chính xác.
Nguyên lý hoạt động:

13
Khi trục khuỷu quay, trục cam sẽ quay thông qua dây cam dẫn động. Trên trục cam có
1 vành tạo xung có các vấu cực, các vấu cực này quét qua đầu các cảm biến, khép kín mạch
từ và cảm biến tạo thành 1 xung tín hiệu gửi về ECU. Từ đó ECU nhận biết được điểm
chết trên của xylanh số 1 hay các máy khác. Cảm biến trục cam loại Hall tạo ra xung điện
có dạng vuông.
Một số hư hỏng thường gặp:
- Chỉnh sai khe hở từ
- Đứt dây
- Dây tín hiệu chạm dương, chạm mát
- Lỏng giắc
- Chết cảm biến
- Gãy răng tạo tín hiệu trên vành răng do dùng tua vít bẩy
- Hư hộp ECU nên báo lỗi cảm biến trục cam
Khi cảm biến trục cam hư hỏng ECU sẽ điều khiển đèn Check Engine trên taplo.
Vị trí cảm biến: nằm trên nắp dàn cò động cơ.

Hình 2-5: Vị trí cảm biến trục cam


2. Cảm biến MAP (áp suất đường ống nạp)
Cảm biến áp suất có nhiệm vụ cung cấp tín hiệu áp suất chân không dưới dạng điện áp
hoặc tần số về bộ xử lý trung tâm để tính toán lượng nhiên liệu cần cung cấp cho động
cơ. Khi xe ở chế độ không tải hoặc nhả ga, áp suất chân không giảm. Ngược lại, khi tăng

14
tốc hoặc tải nặng, áp suất chân không tăng lên. Khi xe không có cảm biến MAP, động cơ
sẽ nổ không êm, công suất động cơ kém, tốn nhiên liệu và xe thải ra nhiều khói.
Điện áp tiêu chuẩn 4.5-5.5V
Những hư hỏng thường gặp:
- Ống chân không nối với cảm biến bị tụt.
- Hỏng cảm biến MAP.
- Hỏng cảm biến góc bướm ga.
- Tiếp xúc và các đầu nối cảm biến bị hỏng, kém.
- Hỏng dây tín hiệu.
- Chập mạch tín hiệu cảm biến MAP.
- Hơ mạch, ngắn mạch cảm biến MAP.
- Hỏng PCM.
Vị trí lắp cảm biến: được gắn ở đường khí nạp ở cổ hút.
3. Cảm biến ion
Chức năng dùng để nhận biết, xác định tiếng gõ. Thông tin thu được sau đó có thể được
sử dụng để thay đổi hệ thống kiểm soát động cơ, thường là bằng cách thay đổi thời điểm
đánh lửa, để ngăn chặn tiếng gõ. Khi có tiếng gõ động cơ, sẽ tạo ra các xung áp suất không
đồng đều, khiến các nguyên tử bổ sung bị ion hóa. Điều này làm cho dòng ion dao động
dữ dội, do đó ECU biết rằng tiếng gõ của động cơ đang xảy ra.
4. Cảm biết IAT (cảm biến nhiệt độ khí nạp)
Cảm biến nhiệt độ khí nạp được dùng để đo nhiệt độ khí nạp vào động cơ và gửi về hộp
ECU để ECU thực hiện hiệu chỉnh:
- Thời gian phun theo nhiệt độ không khí. Nếu nhiệt độ thấp thì ECU sẽ hiệu chỉnh
tăng thời gian phun nhiên liệu. Nếu nhiệt độ cao thì ECU sẽ hiệu chỉnh giảm thời
gian phun nhiên liệu.
- Hiệu chỉnh góc đánh lửa sớm theo nhiệt độ không khí.
Một số hư hỏng thường gặp: thường bị dính bẩn, cảm biển bị đứt dây hoặc dây cảm biến
chạm nhau…
Vị trí cảm biến: nằm chung với MAP, MAF.

15
5. Cảm biến ECT (cảm biến nhiệt độ nước làm mát)
Cảm biến này có tác dụng bảo vệ động cơ, giúp cho động cơ hoạt động ổn định, hiệu quả.
Hiệu chỉnh góc đánh lửa sớm, thời gian phun nhiên liệu. Điều khiển quạt làm mát, tốc độ
không tải.
Vị trí lắp cảm biến: gắn trên thân động cơ, ngoài ra còn gắn thêm trên két nước làm mát
hoặc ở vị trí đầu ra van hằng nhiệt. Giám sát hoạt động của van hằng nhiệt, cho động cơ
hoạt động ổn định và hiệu quả.
Thông số kỹ thuật của cảm biến:
Ở nhiệt độ 30℃ Rcb = 2 - 3kΩ
Ở nhiệt độ 100℃ Rcb = 200 – 300 Ω
6. Cảm biến kích nổ KS
Cảm biến kích nổ được gắn trên thân động cơ – lốc máy để phát hiện hiện tượng kích nổ.
Chức năng đo độ rung động của động cơ. ECU nhận tín hiệu này để điều chỉnh thời điểm
đánh lửa trễ đi. Khắc phục hiện tượng cháy sớm làm va đập các chi tiết cơ khí gây ra tiếng
gõ động cơ.
7. Cảm biến TP (vị trí bướm ga)
Cảm biến vị trí bướm ga được sử dụng để đo độ mở vị trí của cánh bướm ga để báo về
hộp ECU. Từ đó, ECU sẽ sử dụng thông tin tín hiệu mà cảm biến vị trí bướm ga gửi về để
tính toán mức độ tải của động cơ nhằm hiệu chỉnh thời gian phun nhiên liệu, cắt nhiên liệu,
điều khiển góc đánh lửa sớm, điều chỉnh bù ga cầm chừng và điều khiển chuyển số. Khi
đạp gấp ga ở trong chế độ toàn tải, ECM sẽ tự động ngắt A/C, ECU chuyển về chế độ
“Open loop” để điều khiển phun nhiên liệu, bỏ qua tín hiệu từ cảm biến ô-xy.
Vị trí cảm biến nằm trên cụm bướm ga.

16
Hình 2-6: Vị trí cảm biến bướm ga

8. Cảm biến A/F


Trong hệ thống điều khiển động cơ, cảm biến oxy có chức năng đo lượng oxy còn sót
lại trong khí xả để gửi tín hiệu về ECU. ECU dựa vào tín hiệu đó để điều chỉnh lượng phun
nhiên liệu sao cho đạt được tỉ lệ hòa khí 14.7/1 sẽ tối ưu công suất hoạt động và giảm thiểu
khí thải. Cảm biến A/F ở một dãy rộng với độ chính xác cao hơn có thể hoạt động tốt trong
bất kỳ điều kiện vận hành nào của động cơ.
9. Cảm biến CKP (vị trí trục khuỷu)
Cảm biến trục khuỷu có nhiệm vụ thu thập tín hiệu từ các bộ phận khác gửi về cho máy
tính trung tâm ECU. Nhờ vậy, ECU sẽ tính toán được thời gian phun nhiên liệu, góc đánh
lửa để xe hoạt động ổn định.
Vị trí cảm biến: nằm ở đầu máy, đuôi bánh đà hoặc giữa lock máy.

17
2.3 Các hư hỏng động cơ và cách khắc phục
2.3.1 Chẩn đoán dựa trên trực quang
Dựa vào các dấu hiệu bất thuờng trên động cơ mà ta có thể kiểm tra bằng trực quan có thể
nhận biết được, qua đó chuẩn đoán sơ bộ các lỗi thường gặp trên ô tô như:
- Động cơ quá nhiệt do hỏng van hằng nhiệt hoặc cảm biến nước làm mát.
- Cảm biến oxy bị hỏng động cơ ra khói do tỉ lệ hoà khí không tốt.
- Cảm biến vị trí cam hỏng động cơ nạp thải không đúng gây nên kích nổ hoặc bỏ máy biểu
hiện là động cơ rất rung khi hoạt động.
- Cảm biến vị trí bướm ga hỏng do lượng gió vào gây hiện tượng oà ga trên ô tô (nguyên
nhân gây nên là chênh lệch áp suất trước và sau bướm ga)
- Rò rỉ gioăng, lỗ thông hơi, báo các lỗi trên màn hình taplo…
2.3.2 Chẩn đoán dựa trên máy test
Định nghĩa mã 7 chữ số DTC
Khi các hệ thống hoặc thành phần liên quan bị lỗi, CM sẽ lưu trữ DTC của bộ phận bị trục
trặc trong bộ nhớ CM và cho phép truy xuất dữ liệu đã lưu bằng công cụ quét khi cần thiết.
Các DTC được biểu thị bằng bảy chữ số. Mỗi chữ số chỉ ra những điều sau đây.

18
Trạng thái DTC
Hai chữ số (hai chữ số sau dấu gạch ngang (-)) sau DTC gồm 7 chữ số.

- Mã cho biết đang chờ xử lý, trạng thái trục trặc hiện tại/quá khứ hoặc trạng thái
chiếu sáng cảnh báo.
- Có thể đọc được bằng cách thực hiện tự kiểm tra CMDTC bằng hệ thống chẩn đoán
mô-đun Mazda (M-MDS).
Gửi mã sự cố liên quan đến khí thải (DTC) (Chế độ 03)

19
Mã P0010:00: đèn kiểm tra động cơ sáng. Do điều khiển van biến thiên/vấn đề hiệu
suất. Mục hiển thị CCM.
Mã P0014:00: đèn kiểm tra động cơ sáng. Điều kiện hệ thống điều khiển biến thiên
thủy lực quá nhanh. Mục hiển thị CCM.
Mã P0015:00: đèn kiểm tra động cơ sáng. Điều kiện hệ thống điều khiển biến thiên
thủy lực quá chậm. Mục hiển thị CCM.
Mã P0031:00: đèn kiểm tra động cơ sáng. Mạch điều khiển bộ sưởi A/F đầu vào thấp.
Mục giám sát: cảm biến A/F, bộ sấy, HO2S.
Mã P0032:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Mạch điều khiển bộ sưởi A/F đầu vào cao.
Mục giám sát: cảm biến A/F, bộ sấy, HO2S.
Mã P0037:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Mạch cảm biến sưởi HO2S đầu vào thấp.
Mục giám sát: cảm biến A/F, bộ sấy, HO2S.
Mã P0038:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Mạch cảm biến sưởi HO2S đầu vào cao.
Mục giám sát: cảm biến A/F, bộ sấy, HO2S.
Mã P0069:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do áp suất tuyệt đối/áp suất khí quyển. Mục
giảm sát CCM.
Mã P0072:00: do mạch cảm biến nhiệt độ mỗi trường xung quanh đầu vào thấp.
Mã P0073:00: do mạch cảm biến nhiệt độ môi trường xung quanh đầu vào cao.
Mã P0088:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do vấn đề hiệu suất/cảm biến áp suất nhiên
liệu. Mục giám sát CCM.
Mã P0089:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do vấn đề hiệu suất/dải mạch điều khiển
solenoid điều khiển van tràn. Mục giám sát CCM.
Mã P0101:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Vấn đề về mạch cảm biến MAF. Mục giám
sát CCM.
Mã P0102:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do đầu vào mạch cảm biến MAF thấp. Mục
giám sát CCM.
Mã P0103:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do đầu vào mạch cảm biến MAF cao. Mục
giám sát CCM.

20
Mã P0112:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Đầu vào mạch cảm biến IAT thấp. Mục
giám sát CCM.
Mã P0113:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Đầu vào mạch cảm biến IAT cao. Mục giám
sát CCM.
Mã P0117:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do đầu vào mạch cảm biến ECT thấp. Mục
giám sát hệ thống làm mát động cơ.
Mã P0118:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do đầu vào mạch cảm biến ECT cao. Mục
giám sát hệ thống làm mát động cơ.
Mã P0122:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Đầu vào mạch cảm biến TP thấp. Mục giám
sát CCM.
Mã P0123:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Đầu vào mạch cảm biến TP cao. Mục giám
sát CCM.
Mã P0140:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Mạch HO2S không hoạt động. Mục giám
sát HO2S và cảm biến A/F.
Mã P0327:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do đầu vào mạch KS thấp. Mục giám sát
CCM.
Mã P0328:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Do đầu vào mạch KS cao. Mục giám sát
CCM.
Mã P0335:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Vấn đề mạch cảm biến CKP.
Mã P0340:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Vấn đề mạch cảm biến nạp vào CMP.
Mã P0365:00: đèn cảnh báo động cơ sáng. Vấn đề mạch cảm biến xả CMP.
……..
2.3.3 Cách khắc phục
Mã lỗi DTC P0011:00 thời gian CMP quá cao
Điều kiện phát hiện: Cam thực tế cao hơn 17 ° (khi các điều kiện sau được đáp ứng) so với
cam khi OCV được điều khiển ở điều kiện làm chậm cam tối đa. Đứt dây, dây tín hiệu
chạm dương, chạm mass, lỏng giắc, chết cảm biến, hư hộp ECU nên báo lỗi cảm biến trục
cam.
Theo dõi: Tốc độ động cơ: dưới 4.000 vòng/phút

21
Nhiệt độ nước làm mát động cơ: 60-110°C
Hỗ trợ chẩn đoán: màn hình hiển thị liên tục (CCM)
Bước Kiểm tra Các bước làm
1 Xác minh dữ liệu snapshot đã Có Đến bước tiếp theo
được ghi lại Không Ghi lại ảnh chụp, sau đó chuyển
đến bước tiếp theo
2 Kiểm tra OCV có vấn đề gì Có Thay thế OCV, đến bước 6
không? Không Đến bước tiếp theo
3 Kiểm tra cơ cấu cân cam Có Lắp lại các bộ phận sai hoặc
Bu lông chốt trục khủy lỏng lẻo một cách chính xác, sau
Chốt khóa xích trục cam đó đến bước 6
Xích cam Không Đến bước tiếp theo
Có trục trặc gì không?
4 Kiểm tra chốt hãm. Có Thay thế cam biến thiên, sau đó
đến bước 6
Không Đến bước tiếp theo
5 Kiểm tra lại vị trí rotor, tháo Có Lắp lại hoặc thay thế bộ truyền
bộ truyền động cam. động cam, sau đó đến bước tiếp
Có phải roto ở vị trí nâng cao, theo
cam có tối đa không? Không Cơ cấu cam bình thường
DTC phát hiện không liên tục
Mối quan tâm gián đoạn có thể
loại bỏ bằng cách sử dụng chế
độ làm sạch của chức năng điều
khiển van biến thiên.
6 Xác nhận xử lý sự cố DTC đã Có Thay thế PCM, sau đó chuyển
hoàn thành. sang bước tiếp theo
Đảm bảo kết nối lại tất cả các Không Đến bước tiếp theo.
đầu nối đã ngắt kết nối.
Xóa DTC khỏi bộ nhớ PCM
bằng M-MDS.
Chuyển hệ thống đánh lửa
sang tắt.
Khởi động động cơ và làm
nóng hoàn toàn
Thực hiện tự kiểm tra KOER
Mã đang xử lý cho DTC này
có hiện tại không?
7 Xác nhận sau thủ tục sửa Có Chuyển đến phần kiểm tra DTC
chữa hiện hành.

22
Có bất kì DTC nào không? Không Đã hoàn tất khắc phục sự cố
DTC

Mã lỗi P0031:00. Mạch điều khiển bộ sưởi cảm biến A/F đầu vào thấp
Điều kiện phát hiện: PCM giám sát điện áp đầu ra của bộ gia nhiệt cảm biến A/F. Nếu
PCM tắt bộ làm nóng cảm biến A/F nhưng mạch bộ làm nóng cảm biến A/F vẫn ở điện áp
thấp thì PCM xác định rằng mạch bộ làm nóng cảm biến A/F sự cố.
Ghi chú hỗ trợ chẩn đoán:
Màn hình liên tục (máy sưởi cảm biến A/F, HO2S)
MIL sẽ sáng nếu PCM phát hiện tình trạng trục trặc nêu trên trong hai chu kì truyền động
liên tiếp hoặc trong một chu kì truyền động trong khi DTC cho cùng một sự cố đã được
lưu trữ trong PCM.
DTC được lưu trữ trong bộ nhớ PCM.
Nguyên nhân gây ra: Đầu nối cảm biến A/F trục trặc.
Hở mạch trong mạch cung cấp nguồn cảm biến A/F, cầu chì có vấn đề.
Bộ sưởi cảm biến A/F có vấn đề.
Đầu nối PCM hoặc PCM trục trặc.
Trục trặc cầu chì ENG BAR 15

Hình 2-7: Sơ đồ mạch cảm biến A/F

23
Bước Kiểm tra Các bước làm
1 Xác minh dữ liệu SNAPSHOT Có Đến bước tiếp theo
và kết quả kiểm tra chẩn đoán đã
được ghi lại.
Đã ghi lại dữ liệu ảnh chụp Không Ghi lại dữ liệu chụp nhanh và kết
nhanh và kết quả kiểm tra theo kiểm tra chẩn đoán vào lệnh sửa
dõi chẩn đoán (Cảm biến A/F chữa rồi chuyển sang bước tiếp
máy sưởi, H02S)? theo.
2 Xác định sửa chữa liên quan Có Thực hiện sửa chữa hoặc chẩn
đoán theo thông tin sửa chữa có
sẵn.
Không Đến bước tiếp theo.
3 Kiểm tra điều kiện kết nối cảm Có Sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị
biến A/F đầu nối sau đó đến bước 9.
- Chuyển hệ thống đánh
lửa sang tắt.
- Ngắt kết nối đầu nối cảm
biến A/F. Không Đến bước tiếp theo.
- Kiểm tra các kết nối kém
(chân mòn kéo ra bị
hỏng).
- Có trục tặc gì không?
4 Kiểm tra mạch cung cấp điện Có Đến bước tiếp theo
A/F có bị ngắn mạch, hở mạch.
- Đầu nối cảm biến AlF bị ngắt
kết nối. Không Kiểm tra cầu chì ENG BAR 15.
- Chuyển đánh lửa sang ON (tắt Nếu cầu chì bị hư. Thay thế.
động cơ). Nếu cầu chì bình thường: kiểm tra,
- Có điện áp không? sửa chữa hở mạch
Đến bước 9.
5 Kiểm tra cảm biến A/F Có Thay thế cảm biến, đến bước 9.

Không Đến bước tiếp theo.


6 Kiểm tra mạch điều khiển A/F có Có Nếu có thể phát hiện thấy đoản
ngắn mạch. mạch chạm đất: sửa chữa hoặc thay
- Đầu nối cảm biến A/F có thế.
bị ngắt kết nối. Nếu không phát hiện được ngắn
- Kiểm tra thông mạch cực mạch: thay thế PCM.
E và thân máy. Đến bước 9.
Không Đến bước tiếp theo.

24
7 Kiểm tra kết nối PCM Có Sửa chữa hoặc thay thế các đầu nối
Ngắt kết nối PCM. sau đó đến bước 9.
Kiemr tra các chân kết nối xem
có hỏng, mòn. Không Đến bước tiếp theo.
Có trục trặc gì không?
8 Kiểm tra mạch điều khiển cảm Có Đến bước tiếp theo
biến nhiệt độ A/F có bị hở mạch.
Cảm biến A/F và đầu nối PCM
bị ngắt kết nối. Không Sửa chữa hoặc thay thế chỗ hở
Kiểm tra thông mạch cực E cảm mạch. Sau đó đến bước tiếp theo.
biến A/F và cực 2A PCM.
Có thông mạch không?
9 Xác nhận sự cố DTC đã hoàn Có Thay thế PCM đến bước tiếp theo.
thành.
Đảm bảo kết nối lại tất cả các
đầu nối đã ngắt kết nối.
Không Đến bước tiếp theo.
Xóa DTC khỏi bộ nhớ PCM
bằng M-MDS.
Thực hiện tự kiểm tra.
Mã đang xử lý cho DTC này có
hiện tại không?
10 Xác minh thủ tục sau sửa chữa. Có Chuyển đến phần kiểm tra DTC
Có bất kì DTC nào không? hiện hành.
Không Đã hoàn tất khắc phục sự cố DTC.

Mã lỗi P0032:00. Mạch điều khiển bộ sưởi cảm biến A/F đầu vào cao
Điều kiện phát hiện: PCM giám sát điện áp đầu ra của bộ gia nhiệt cảm biến A/F. Nếu
PCM bật bộ làm nóng cảm biến A/F nhưng mạch bộ làm nóng cảm biến A/F vẫn ở điện áp
cao thì PCM xác định rằng mạch bộ làm nóng cảm biến A/F sự cố.
Ghi chú hỗ trợ chẩn đoán:
Màn hình liên tục (máy sưởi cảm biến A/F, HO2S)
MIL sẽ sáng nếu PCM phát hiện tình trạng trục trặc nêu trên trong hai chu kì truyền động
liên tiếp hoặc trong một chu kì truyền động trong khi DTC cho cùng một sự cố đã được
lưu trữ trong PCM.
DTC được lưu trữ trong bộ nhớ PCM.
Nguyên nhân gây ra: Đầu nối cảm biến A/F trục trặc.

25
Hở mạch trong mạch cung cấp nguồn cảm biến A/F cực E và cực 2A PCM, cầu chì có vấn
đề.
Bộ sưởi cảm biến A/F có vấn đề.
Đầu nối PCM hoặc PCM trục trặc.

Hình 2-8: Sơ đồ mạch cảm biến A/F


Bước Kiểm tra Các bước làm
1 Xác minh dữ liệu SNAPSHOT Có Đến bước tiếp theo
và kết quả kiểm tra chẩn đoán đã
được ghi lại.
Đã ghi lại dữ liệu ảnh chụp Không Ghi lại dữ liệu chụp nhanh và kết
nhanh và kết quả kiểm tra theo kiểm tra chẩn đoán vào lệnh sửa
dõi chẩn đoán (Cảm biến A/F chữa rồi chuyển sang bước tiếp
máy sưởi, H02S)? theo.
2 Xác định sửa chữa liên quan Có Thực hiện sửa chữa hoặc chẩn
đoán theo thông tin sửa chữa có
sẵn.
Không Đến bước tiếp theo.
3 Kiểm tra điều kiện kết nối cảm Có Sửa chữa hoặc thay thế các đầu nối
biến A/F sau đó đến bước 7.
- Chuyển hệ thống đánh
lửa sang tắt.

26
- Ngắt kết nối đầu nối cảm Không Đến bước tiếp theo.
biến A/F.
- Kiểm tra các kết nối kém
(chân mòn kéo ra bị
hỏng).
- Có trục tặc gì không?
4 Kiểm tra cảm biến A/F có trục Có Thay thế cảm biến, sau đó đến
trặc không? bước 7.
Không Đến bước tiếp theo.

5 Kiểm tra các kết nối PCM. Có Sửa chữa hoặc thay thế sau đó đến
Ngắt đầu kết nối PCM. bước 7.
Kiểm tra các chân cắm xem có Không Đến bước tiếp theo.
mòn hay hư không
6 Kiểm tra mạch điều khiển cảm Có Sửa chữa hoặc thay thế bó dây điện
biến nhiệt độ A/F có bị hở mạch. có thể bị chập, sau đó chuyển sang
Cảm biến A/F và đầu nối PCM bước tiếp theo.
bị ngắt kết nối.
Chuyển hệ thống đánh lửa sang Không Đến bước tiếp theo.
ON (tắt động cơ).
Đo điện áp giữa đầu cuối PCM
2A và thân xe.
Có điện áp không?
7 Xác nhận sự cố DTC đã hoàn Có Thay thế PCM, sau đó đến bước
thành. tiếp theo.
Đảm bảo kết nối lại tất cả các
đầu nối đã ngắt kết nối.
Xóa DTC khỏi bộ nhớ PCM Không Đến bước tiếp theo.
bằng M-MDS.
Thực hiện tự kiểm tra.
Mã đang xử lý cho DTC này có
hiện tại không?
8 Xác minh thủ tục sau sửa chữa. Có Chuyển đến phần kiểm tra DTC
Có bất kì DTC nào không? hiện hành.
Không Đã hoàn thành xử lý sự cố DTC.

Mã lỗi P0037:00. Mạch điều khiển HO2S đầu vào thấp

27
Điều kiện phát hiện: PCM giám sát điện áp đầu ra của bộ sưởi HO2S. Nếu PCM tắt bộ
sưởi HO2S nhưng mạch bộ làm nóng HO2S vẫn ở điện áp thấp thì PCM xác định rằng
mạch bộ sưởi có sự cố.
Nguyên nhân gây ra: Đầu nối HO2S trục trặc.
Ngắn mạch hoặc hở mạch trong mạch cấp nguồn của lò sưởi HO2S.
Đầu nối PCM trục trặc.
Hở mạch trong HO2S và PCM
PCM có vấn đề

Hình 2-9: Mạch HO2S


Bước Kiểm tra Các bước làm
1 Xác minh dữ liệu qua Có Đến bước tiếp theo.
SNAPSHOT và kết quả kiểm
tra theo dõi chẩn đoán đã được
ghi lại.
Không Ghi lại dữ liệu ảnh chụp nhanh và kết
Đã ghi lại dữ liệu chụp nhanh và
quả kiểm tra theo dõi chẩn đoán vào
kết quả kiểm tra theo dõi chẩn
lệnh sửa chữa, sau đó chuyển đến
đoán (liên quan đến bộ gia nhiệt
bước tiếp theo.
cảm biến A/F, H02S)
2 Xác định các sửa chữa liên Có Thực hiện sửa chữa hoặc chẩn đoán
quan. theo thông tin sửa chữa có sẵn.

28
Có sửa chữa liên quan nào Không Đến bước tiếp theo.
không?
3 Kiểm tra đầu nối HO2S Có Sửa chữa hoặc thay thế cực kết nối,
Chuyển đánh lửa sang tắt. sau đó đến bước 9.
Ngắt kết nối đầu nối H02S.
Kiểm tra kết nối kém (chẳng Không Đến bước tiếp theo.
hạn như bị hỏng/ăn mòn).
Có trục trặc gì không?
4 Kiểm tra mạch HO2S hở mạch Có Đến bước tiếp theo.
Đầu nối HO2S ngắt kết nối.
Đánh lửa sang ON (động cơ
tắt). Không Kiểm tra cầu chì ENG 20 A
Đo điện áp giữa đầu cực C của Nếu cầu chì bị chảy: sửa chữa hoặc
H02S và thân xe. thay thế bó dây có thể bị chập, thay
Có điện áp không? thế cầu chì. Cầu chì hỏng thì thay thế
cầu chì. Cầu chì bình thường thì thay
thế bó dây.
Đến bước 9.
5 Kiểm tra HO2S Có Thay thế HO2S, đến bước 9
Chuyển hệ thống đánh lửa sang
tắt.
Kiểm tra HO2S có trục trặc Không Đến bước tiếp theo.
không?
6 Kiểm tra mạch điều khiển Có Sửa chữa hoặc thay thế các bó dây
HO2S có bi ngắn mạch. điện có thế gây ngắn mạch, sau đó
Đầu nối HO2S bị ngắt kết nối. đến bước 9.
Kiểm tra sự thông mạch cực D Không Đến bước tiếp theo.
HO2S và thân xe.
Có thông mạch không
7 Kiểm tra điều kiện kết nối Có Sửa chữa hoặc thay thế các chân kết
PCM. nối, sau đó đến bước 9
Ngắt kết nối đầu nối PCM.
Kiểm tra kết nối kém (chẳng Không Đến bước tiếp theo.
hạn như chân bị hỏng/ăn mòn)
Có trục trặc không?
8 Kiểm tra mạch điều khiển Có Đến bước tiếp theo.
HO2S có hở mạch.
Kết nối H02S và PCM bị ngắt
kết nối.
Không Sửa chữa hoặc thay thế bó dây có thể
Kiểm tra thông mạch cực D
hở mạch, sau đó đến bước tiếp theo.
HO2S và cực 2B PCM.
Có thông mạch không?

29
9 Xác nhận sự cố DTC đã hoàn Có Thay thế PCM, sau đó đến bước tiếp
thành. theo.
Đảm bảo kết nối lại tất cả đã
ngắt kết nối các đầu nối.
Xóa DTC khỏi bộ nhớ PCM Không Đến bước tiếp theo.
bằng M-MDS.
Mã đang xử lý DTC này có hiện
tại không?
10 Xác nhận sau thủ tục sửa chữa Có Chuyển đến phần kiểm tra DTC hiện
Có bất kỳ DTC nào không? hành
Không Đã hoàn tất khắc phục sự cố DTC.

Mã lỗi P0038:00. Mạch điều khiển HO2S đầu vào cao


Điều kiện phát hiện: PCM giám sát điện áp đầu ra của bộ sưởi HO2S. Nếu PCM tắt bộ
sưởi HO2S nhưng mạch bộ làm nóng HO2S vẫn ở điện áp cao thì PCM xác định rằng mạch
bộ sưởi có sự cố.
Nguyên nhân gây ra:
Đầu nối HO2S trục trặc.
Đầu nối PCM trục trặc.
Ngắn mạch nguồn điện cung cấp giữa HO2S cực D và cực 2B PCM.
Trục trặc PCM.

30
Hình 2-10: Mạch HO2S
Bước Kiểm tra Các bước làm
1 Xác minh dữ liệu qua Có Đến bước tiếp theo.
SNAPSHOT và kết quả kiểm
tra theo dõi chẩn đoán đã được
ghi lại.
Không Ghi lại dữ liệu ảnh chụp nhanh và kết
Đã ghi lại dữ liệu chụp nhanh và
quả kiểm tra theo dõi chẩn đoán vào
kết quả kiểm tra theo dõi chẩn
lệnh sửa chữa, sau đó chuyển đến
đoán (liên quan đến bộ gia nhiệt
bước tiếp theo.
cảm biến A/F, H02S)
2 Xác định các sửa chữa liên Có Thực hiện sửa chữa hoặc chẩn đoán
quan. theo thông tin sửa chữa có sẵn.
Có sửa chữa liên quan nào
không? Không Đến bước tiếp theo.

3 Kiểm tra đầu nối HO2S Có Sửa chữa hoặc thay thế cực kết nối,
Chuyển đánh lửa sang tắt. sau đó đến bước 7.
Ngắt kết nối đầu nối H02S.
Kiểm tra kết nối kém (chẳng Không Đến bước tiếp theo.
hạn như bị hỏng/ăn mòn).
Có trục trặc gì không?
4 Kiểm tra HO2S Có Thay thế HO2S, đến bước 7
Kiểm tra HO2S có trục trặc
không?
Không Đến bước tiếp theo

31
5 Kiểm tra điều kiện kết nối Có Sửa chữa hoặc thay thế cực kết nối
PCM. sau đó đến bước 7
Ngắt kết nối đầu nối PCM.
Kiểm tra kết nối kém (chẳng Không Đến bước tiếp theo.
hạn như chân bị hỏng/ăn mòn)
Có trục trặc không?
6 Kiểm tra mạch điều khiển Có Sửa chữa hoặc thay thế bó dây điện
HO2S có bị ngắn mạch. có thể bị ngắn mạch. Sau đó đến bước
Đầu nối HO2S và PCM ngắt kết tiếp theo
nối. Không Đến bước tiếp theo.
Chuyển hệ thống đánh lửa sang
ON (tắt động cơ).
Đo điện áp giữa cực 2B PCM và
thân xe.
Có điện áp không?
7 Xác nhận hoàn thành sự cố Có Thay thế PCM, sau đó đến bước tiếp
DTC. theo.
Đảm bảo kết nối lại tất cả các
đầu nối đã ngắt kết nối. Không Đến bước tiếp theo.
Xóa DTC khỏi bộ nhớ PCM
bằng M-MDS.
Mã đang xử lý cho DTC này có
hiện tại không?
8 Xác nhận sau thủ tục sửa chữa. Có Chuyển đến phần kiểm tra DTC hiện
Có bất kỳ DTC nào không? hành

Không Đã hoàn tất khắc phục sự cố DTC.

Mã lỗi P0069:00. Bộ phân phối áp suất tuyệt đối/áp suất khí


Điều kiện phát hiện: PCM giám sát sự khác biệt giữa chân không đường ống nạp và áp
suất khí quyển. Nếu sự khác biệt dưới -12kPa hoặc trên 12kPa, khi đáp ứng các điều kiện
sau, PCM xác định có vấn đề hiệu suất của cảm biến MAP. Điều kiện theo dõi từ 12-15
giây kể từ khi đánh lửa chuyển sang tắt.
Nguyên nhân gây ra:
- Cảm biến MAP trục trặc hoặc hiệu suất không đạt tiêu chuẩn.
- Cảm biến BARO trục trặc
- PCM trục trặc.
Bước Kiểm tra Các bước làm

32
1 Xác minh dữ liệu SNAPSHOT đã Có Đến bước tiếp theo.
được ghi lại.
Không Ghi lại dữ liệu sửa chữa, sau đó đến
Dữ liệu đã được ghi lại chưa?
bước tiếp theo.
2 Xác minh các thông tin sửa chữa Có Thực hiện sửa chữa hoặc chẩn
liên quan đoán theo thông tin sửa chữa có
sẵn.
Không Đến bước tiếp theo.
3 Xác minh mã và DTC lưu trữ. Có Chuyển đến phần kiểm tra DTC
Chuyển đánh lửa sang tắt, rồi hiện hành.
chuyển sang bật.
Thực hiện quy trình đọc DTC và Không Đến bước tiếp theo.
quy trình truy cập mã sự cố đang
chờ xử lý.

4 Xác định bộ khởi động DTC giải Có Đến bước tiếp theo.
thuật dữ liệu màn hình (mode 2)
Thực hiện quy trình truy cập dữ
liệu PID. Không Đi tới quy trình khắc phục sự cố
Mã DTC P0069:00 có trong cho DTC trên FREEZE FRAME
khung hình không DATA (Mode 2).
5 Kiểm tra cảm biến MAP. Có Thay thế cảm biến MAP, sau đó
Có trục trặc gì không? đến bước 7.
Không Đến bước tiếp theo.
6 Kiểm tra cảm biến BARO. Có Đến bước tiếp theo.
Kết nối M-MDS với DLC-2.
Truy cập BARO PID bằng M-
MDS. Không Thay thế PCM, sau đó đến bước
Giá trị có nằm trong thông số kỹ tiếp theo.
thuật không?
7 Xác nhận sự cố DTC đã hoàn Có Thay thế PCM, sau đó đến bước
thành. tiếp theo.
Xóa DTC khỏi bộ nhớ PCM bằng
M-MDS.
Khởi động và làm nóng động cơ.
Thực hiện truy cập mã sự cố đang Không Đến bước tiếp theo.
chờ xử lý.
Mã đang xử lý cho DTC này có
hiện tại không?
8 Xác minh sau thủ tục sửa chữa. Có Chuyển đến phần kiểm tra DTC
Có bất kỳ DTC nào không? hiện hành.
Không Đã hoàn tất khắc phục sự cố DTC.

33
Page 96/3358

34
CHƯƠNG 3: CÁC HỆ THỐNG KHÁC
3.1 Ắc quy
3.1.1 Chức năng
Ắc quy là loại nguồn điện thứ cấp, hoạt động dựa vào quá trình biến đổi hóa năng
thành điện năng. Ắc quy có thể được nạp và tái sử dụng nhiều lần trước khi phải thay thế.
Đa số ắc quy khởi động là ắc quy chì – axit. Loại ắc quy này có thể tạo ra dòng điện có
cường độ lớn (200÷800A), trong khoảng thời gian chỉ trong 5 đến 10 giây.
Chức năng: bộ lọc, ổn định điện thế trong hệ thống điện của ô tô khi điện áp máy phát
không ổn định. Ắc quy xe điện áp 12.4V.

Hình 3-1: Vị trí hệ thống ắc quy và sạc


Chú thích
1: Máy phát điện
2: Ắc quy
3.1.2 Những hư hỏng thường gặp
1. Ắc quy tự phóng điện
Trong ắc quy hình thành dòng điện cục bộ. Bình điện tốt được nạp điện đầy nhưng để
lâu không sử dụng sẽ mất điện năng, hiện tượng như vậy gọi là sự tự phóng điện. Tốc độ
tự phóng điện bình thường trong một ngày đêm lên đến 1-2% điện dung ắc quy, nghĩa là
bình điện được nạp điện đầy cho vào bảo quản từ 50-100 ngày sẽ phóng hết điện hoàn toàn.

35
Khi bảo quản lâu, bộ ắc quy vẫn phải nạp điện một lần một tháng. Nếu không làm như
vậy, chúng có thể hỏng hoàn toàn. Trong quá trình sử dụng phải thường xuyên chú ý đến
độ sạch bề mặt của ắc quy và các đầu nối của nó.
2. Các bản cực bị sunfat hóa
Ắc quy để lâu trong tình trạng phóng điện. Khi nạp điện ở bất kỳ mức độ nào thì trong
ắc quy cũng không ngừng sinh ra sự kết tinh lại chì sunfat. Lớp tinh thể này làm cho các
bản cực cách điện khỏi dung dịch điện phân và làm bịt kín những lỗ hồng bản cực, do đó
ngăn chất điện phân thấm sâu vào bản cực. Hiện tượng này gọi là sự sunfat hóa, nó xuất
hiện khi ắc quy để lâu trong tình trạng phóng điện.
3. Những tấm cực của ắc quy bi hư hỏng
- Bắt ắc quy không chặt.
- Nhiệt độ dung dịch điện phân quá cao.
- Những bản cực của ắc quy bị gãy.
- Dung dịch điện phân bị đóng băng.
- Nạp điện cho ắc quy với dòng điện lớn trong thời gian dài.
- Thế hiệu của máy phát cao.
- Các bản cực bị cong, nứt, mòn.
- Bộ ắc quy bị rung mạnh.
4. Máy khởi động không dẫn động được động cơ nổ
Ắc quy bị hết điện vì sử dụng lâu dài lúc đỗ xe như thắp đèn, dùng radio, sưởi nóng, có
thể làm cho điện ắc quy bị yếu đi. Trên ô tô phải luôn luôn nạp điện cho ắc quy từ máy
phát. Phải theo dõi để thế hiệu nằm trong giới hạn cho phép. Đai kẹp của cọc ắc quy bị
hỏng.

36
3.1.3 Kiểm tra ắc quy

Hình 3-2: Cấu tạo các thành phần nguồn


Bảng 1: Cấu tạo các thành phần nguồn
1 Nắp che bình ắc quy
2 Cọc âm bình
3 Cọc dương bình
4 Hộp ắc quy
5 Kẹp ắc quy
6 Ắc quy
7 Nắp PCM số 1
8 Đầu nối PCM
9 Khay đỡ bình

Lưu ý:
- Vì axit trong ắc quy là chất độc, hãy cẩn thận khi xử lý ắc quy.
- Vì axit trong ắc quy có tính ăn mòn cao, hãy cẩn thận không để nó tiếp xúc với
quần áo hoặc phương tiện.
- Trong trường hợp axit trong ắc quy tiếp xúc với da, mắt hoặc quần áo, hãy xả
ngay bằng nước đang chảy.

37
- Đặc biệt nếu axit dính vào mắt, hãy rửa sạch bằng nước trong hơn 15 phút và
nhanh chóng chăm sóc y tế.
Điện áp ắc quy. Kiểm tra nguồn ắc quy
Bước Kiểm tra Công việc
1 Đo điện áp ắc quy 12.4V hoặc nhiều hơn Đến bước 3
Ít hơn 12.4V Đến bước tiếp theo
2 Sạc nhanh trong 30 phút 12.4V hoặc nhiều hơn Đến bước tiếp theo
và kiểm tra lại điện áp
Ít hơn 12.4V Thay thế ắc quy
3 Sử dụng bộ thử tải ắc Có Bình thường
quy và ghi lại điện áp ắc Không Thay thế ắc quy
quy sau 15s xem điện
áp có nhiều hơn thông
số kỹ thuật không

Sạc lại ắc quy


Lưu ý:
- Để tất cả các ngọn lửa cách xa ắc quy, có thể cháy và gây ra thương tích nghiêm
trọng.
- Tháo nắp bộ nạp ắc quy khi sạc lại để tránh biến dạng hoặc hư hỏng ắc quy.
- Không sạc nhanh quá 30 phút dễ làm hỏng ắc quy.
1. Tháo ắc quy và đặt nó vào dung dịch.
2. Tháo nắp đậy ắc quy.
3. Kết nối bộ sạc ắc quy với ắc quy và điều chỉnh dòng sạc như sau:
Điều chỉnh dòng chậm
50D20L (40): 4.0-5.0 A
55D23L (48): 4.5-5.5 A
75D23L (52): 5.0-6.0 A
Điều chỉnh dòng nhanh
50D20L (40): 25 A
55D23L (48): 30 A
75D23L (52): 35 A

38
Hình 3-3: Sạc ắc quy
4. Sau khi ắc quy được sạc lại, kiểm tra điện áp nằm trong thông số kỹ thuật và vẫn ở
cùng một giá trị trong 1 giờ hoặc hơn sau khi quá trình sạc lại hoàn tất.
- Nếu không nằm trong thông số kỹ thuật, hãy thay ắc quy.
Điện áp tiêu chuẩn 12,4 V trở lên
3.2 Hệ thống sạc
3.2.1 Máy phát
Mát phát điện ô tô có nhiệm vụ tạo ra dòng điện, cung cấp điện cho ắc quy và các
thiết bị sử dụng điện trên xe ô tô. Máy phát điện có 3 chức năng chính: phát điện, chỉnh
dòng điện xoay chiều thành một chiều và chỉnh điện áp đầu ra.
Cấu tạo:
- Rotor (phần quay): Cấu tạo của rotor gồm hai phần làm từ thép non. Bên trong
rotor là cuộn dây kích từ. Hai đầu cuộn kích từ nối với 2 vòng tiếp điện bằng
đồng đặt ở trục rotor. Khi bật công tắc, bình ắc quy sẽ kích từ cuộn dây. Các vấu
cực rotor trở thành nam châm điện với các cực Bắc – Nam xen kẽ nhau.
- Stato (phần ứng): Cấu tạo của stato dạng ống ghép bằng các lá thép. Mặt trong
có rãnh xếp những cuộn dây ứng điện.
- Chổi than: Chổi than làm bằng Graphit, có vai trò giảm điện trở và điện trở tiếp
xúc, chống ăn mòn.
- Bộ chỉnh lưu: Bộ chỉnh lưu chỉnh chuyển đổi dòng điện xoay chiều ba pha được
tạo ra bởi cuộn dây stato thành dòng điện một chiều.
- Bộ điều áp: Bộ điều áp giúp duy trì sự ổn định của dòng điện.

39
3.2.2 Những hư hỏng thường gặp
1. Máy phát điện cung cấp dòng điện nhỏ
Bề mặt cổ góp có dầu. Cổ góp của máy phát điện có nhiệm vụ biến đổi dòng điện xoay
chiều trong cuộn dây của roto thành dòng điện một chiều và dẫn nó qua chổi than đề ra mặt
ngoài. Nếu cho nhiều dầu nhờn vào ổ thì dầu sẽ chảy ra cổ góp => khi cổ góp có dầu nhờn
rơi vào sẽ gây ra tia lửa mạnh ở những chổi than. Lúc ấy máy phát sẽ cung cấp dòng điện
nhỏ. Để ngăn ngừa những hư hỏng nói trên trong lỗ chứa dầu của máy phát điện quy định
đổ vào không quá 6-8 giọt dầu. Tuyệt đối cấm không được sử dụng dầu còn sót lại trên
thanh đo dầu để bôi trơn máy phát điện.
2. Máy phát quá nóng
Chập mạch giữa các đầu nối của máy phát. Chập mạch trong các dây dẫn nối máy phát
và bộ điều chỉnh điện. Roto máy phát bị chạm vào lõi cực. Máy phát làm việc quá tải. Máy
phát làm việc luôn luôn quá tải nếu rờ le hạn chế dòng điện của bộ điều chỉnh không làm
việc, nghĩa là không ngăn được dòng điện có cường độ lớn hơn dòng định mức qua máy
phát.
3. Máy phát làm việc có quá nhiều tiếng ồn
- Dây cu-roa máy phát căng quá mức.
- Chổi than của máy phát chưa được rà nhẵn.
- Giá đỡ chổi than bị vênh.
- Chổi than bị trượt.
- Puli máy phát bị hỏng.
- Roto chạm vào lõi cực
4. Đèn báo ắc quy bật sáng
Theo nguyên tắc, sau khi nổ máy, những đèn báo trên bảng điều khiển sẽ tắt để báo
hiệu các hệ thống đang hoạt động bình thường. Trong trường hợp xe đã di chuyển nhưng
đèn báo không tắt thì đây là dấu hiệu cho thấy hệ thống đang có trục trặc. Khi bình ắc quy
yếu, hỏng hay hệ thống sạc bình ắc quy có vấn đề, đèn báo ắc quy sẽ bật sáng liên tục để
thông báo.

40
3.2.3 Tháo lắp, kiểm tra máy phát

Hình 3-4: Vị trí máy phát


Máy phát điện hoạt động bằng cách lấy lực truyền động từ động cơ thông qua dây
đai truyền động và tạo ra điện năng cần thiết cho các thiết bị điện tử.
Lưu ý
- Tháo và lắp tất cả các bộ phận khi động cơ nguội, nếu không chúng có thể gây
bỏng nặng hoặc thương tích nghiêm trọng.
- Khi cáp ắc quy được kết nối, chạm vào thân xe với cực B của máy phát điện sẽ
tạo ra tia lửa. Điều này có thể gây thương tích cá nhân, hỏa hoạn và hư hỏng các
bộ phận điện. Luôn ngắt kết nối cáp âm của ắc quy trước khi thực hiện thao tác
sau.
Máy phát điện có thể bị hỏng do nhiệt từ ống xả. Đảm bảo ống dẫn máy phát điện được lắp
đặt chắc chắn.
Các bước tháo lắp
1. Tháo nắp ắc quy.
2. Ngắt cọc âm ắc quy.

41
3. Tháo tấm chắn khí động học dưới nắp số 2 và tấm chắn chắn nước.
4. Tháo dây cu-roa của máy phát điện với dây cu-roa A/C.
5. Tháo theo thứ tự được chỉ ra trong bảng.
Lắp theo thứ tự ngược lại với tháo.

Hình 3-5: Máy phát


1 Cáp B
2 Đầu nối máy phát điện
3 Máy phát

42
Hình 3-6: Cụm tổng thành máy phát
Chú thích:
1: Ống dẫn máy phát điện
2: Khung ống dẫn máy phát điện
3: Cọc âm
4: Đầu nối máy phát điện
5: Máy phát điện
Cách lắp
1. Căn chỉnh lỗ cố định máy phát điện với lỗ bên động cơ, sau đó tạm thời siết chặt
các bu lông lắp đặt máy phát điện theo thứ tự A, B, C và D.
2. Siết chặt các bu lông lắp đặt máy phát điện theo thứ tự A, B, C và D.

43
Hình 3-7: Cấu tạo máy phát

Hình 3-8: Sơ đồ mạch máy phát

44
Về mặt lý thuyết, hai cuộn dây stato tạo thành mạch có sự lệch pha, và lực kéo từ
hoạt động giữa rôto và cuộn dây stato do lệch pha bị loại bỏ. Do đó, độ rung điện từ và
tiếng ồn hoạt động của máy phát điện (tiếng ồn điện từ) đã được giảm thiểu.

Hình 3-9: Mạch lệch pha


Xung điện xảy ra thông qua chỉnh lưu điện áp sử dụng hai cuộn dây stato có sự lệch pha
được giảm thiểu và đầu ra điện áp ổn định được cung cấp.

Hình 3-10: Đồ thị điện áp chỉnh lưu

45
Điều khiển máy phát
Sơ đồ khối
Cảm biến IAT

Cảm biến ECT

PCM Máy phát (cuộn


Cảm biến CKP kích từ)

Ắc quy

CAN
\\
Nguyên lý hoạt động
Xác định dòng điện kích từ:
Tình trạng ắc quy được xác định dựa trên tín hiệu cảm biến và dòng điện kích từ. Nếu cảm
biến dòng điện bị trục trặc, dòng điện kích từ được tính từ lượng đầu ra của máy phát (được
xác định bởi nhiệt độ chất lỏng ắc quy, tốc độ động cơ và tốc độ xe) và tốc độ quay thực tế
của máy phát.
Xác định thời gian kích thích cuộn kích từ:
PCM tăng hoặc giảm dòng điện cuộn kích từ bằng cách gửi tín hiệu đến transistor
công suất được tích hợp trong máy phát.
Dòng cung cấp điện cho cuộn kích từ thay đổi theo thời gian kích thích transistor
công suất. Điều này được thực hiện bằng cách thay đổi tỷ lệ tín hiệu. Ví dụ, khi điện áp
dương của ắc quy giảm xuống, tỷ lệ của tín hiệu được gửi đến transistor công suất lớn hơn,
làm tăng dòng điện kích thích cuộn dây trường.
Trong quá trình giảm tốc, PCM làm tăng điện áp của máy phát điện và lưu trữ điện
trong ắc quy. Các điều kiện khác ngoài giảm tốc độ, chỉ cần lượng điện cần thiết được sạc
(theo trạng thái của ắc quy) để giảm tải cho máy phát điện.

46
Lưu ý:
Không đặt trực tiếp điện áp dương của ắc quy vào cực D của máy phát điện, nếu
không có thể gây hư hỏng các bộ phận bên trong (bóng bán dẫn công suất) của máy phát
điện.
Đèn cảnh báo máy phát điện
1. Kiểm tra ắc quy đã sạc đầy.
2. Dây curoa là đúng
3. Chuyển đánh lửa sang ON, kiểm tra xem đèn cảnh báo của máy phát điện có sáng
không.
- Nếu nó không sáng, hãy kiểm tra đèn cảnh báo của máy phát điện và dây điện.
- Nếu đèn cảnh báo của máy phát điện và dây nối vẫn bình thường, hãy kiểm tra
PCM.
4. Kiểm tra đèn cảnh báo của máy phát điện tắt sau khi khởi động động cơ.
Nếu đèn cảnh báo của máy phát điện không tắt, hãy thực hiện kiểm tra DTC, sau đó thực
hiện xử lý sự cố theo quy trình chẩn đoán tương ứng.
Máy phát
Điện áp
1. Kiểm tra ắc quy được sạc đầy.
2. Tắt tất cả các phụ tải điện.
3. Khởi động động cơ.
4. Kiểm tra rằng máy phát điện quay trơn tru mà không có bất kỳ tiếng ồn nào trong
khi động cơ đang chạy. (Nếu có bất kỳ tiếng ồn nào, hãy tìm nguyên nhân và sửa
chữa hoặc thay thế máy phát điện)
5. Đo điện áp tại các đầu. (Nếu không đúng, tìm nguyên nhân và sửa chữa hoặc thay
thế).
Điện áp tiêu chuẩn của máy phát điện [IG-ON]
Cực B: B+
Cực P: xấp xỉ 1V trở xuống
Cực D: xấp xỉ 0

47
Hình 3-11: Giắc cắm
Điện áp tiêu chuẩn của máy phát điện:
Cực B: 13 – 15V
Cực P: xấp xỉ 3 – 8 V
Cực D: Bật các tải điện (đèn pha, động cơ quạt gió, bộ làm tan băng cửa sổ sau, đèn phanh,
v.v.) và kiểm tra xem điện áp có tăng không.
Kiểm tra các bộ phận bên trong máy phát điện
Roto
1. Đo điện trở giữa các vòng bằng đồng hồ đo. Nếu không nằm trong thông số kỹ thuật
hãy thay thế.
Điện trở roto máy phát điện nằm trong giới hạn 1.9-2.2 ohm

Hình 3-12: Cách đo


2. Xác định rằng không có sự thông mạch giữa các vòng tiếp điện và lõi. Nếu có, hãy
thay thế rôto.

48
Hình 3-13: Đo giữa các vòng điện
3. Kiểm tra tình trạng bề mặt vòng trượt. Nếu bề mặt vòng trượt gồ ghề, hãy dùng máy
tiện hoặc giấy nhám mịn để làm phẳng.
Cuộn dây Stato
1. Xác định sự thông mạch được chỉ ra trong bảng
Cổng
1 2 3 4 5 6
o-- --o
o-- --o
o-- --o
o-- --o
o-- --o
o-- --o
Chú thích: o-- --o: Thông mạch

Hình 3-14: Cuộn stato


Nếu có bất kì sự cố nào, hay thay thế stato.
2. Xác định rằng không có sự thông mạch giữa các dây dẫn và lõi cuộn dây stato bằng
cách sử dụng đồng hồ đo. Nếu có thông mạch hãy thay thế stato.

49
Hình 3-15: Cách đo
Chổi than
1. Kiểm tra độ mòn của chổi. Nếu có bất kì chổi nào bị mòn gần hoặc xa hơn giới hạn
thì thay mới.
Chiều dài chổi than
Tiêu chuẩn: 22.5mm
Nhỏ nhất: 5mm

Hình 3-16: Như hình vẽ


Bộ chỉnh lưu
1. Kiểm tra tính thông mạch của các điốt.
Bản điện âm Bản điện dương Thông mạch
E P1, P2, P3, P4, P5, P6 Có
B Không
P1, P2, P3, P4, P5, P6 E Không
B Có

50
Hình 3-17: Bộ chỉnh lưu

3.3 Hệ thống khởi động


3.3.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động
Cấu tạo

Hình 3-18: Cấu tạo bộ khởi động


Chú thích
1: Cụm rờ le điện từ 7: Bánh răng hành tinh
2: Vòng điều chỉnh 8: Vỏ máy khởi động
3: Nắp sau 9: Cần gạt

51
4: Chổi than và giá đỡ chổi than 10: Ổ bánh răng
5: Phần ứng 11: Bánh răng bên trong
6: Ụ 12: Trục truyền động

Hình 3-19: Sơ đồ hệ thống điện khởi động


Chú thích:
1: Ắc quy
2: Công tắc khóa điện
3: Cuộn hút
4: Cuộn giữ
5: Motor

52
Sơ đồ khối hệ thống điện

Cảm biến
ECT

Cảm biến
CKP

Rờ le khởi
Rờ le IG
động
PCM

ATX

Công tắc khóa


khởi động

Mạng CAN

Nguyên lý hoạt động


Khi không nhận được tín hiệu yêu cầu dừng động cơ
PCM nối mass cho mạch khởi động. Do đó khi đánh lửa được chuyển sang START,
rơle khởi động được cấp điện và động cơ khởi động quay. Kết quả là động cơ khởi động
bình thường.
Khi nhận được tín hiệu yêu cầu dừng động cơ.
PCM không nối mass cho mạch khởi động. Do đó, ngay cả khi đánh lửa được
chuyển sang START, động cơ khởi động không quay vì rơle khởi động không cấp điện, và
động cơ không khởi động.

53
Hình 3-20: Sơ đồ mạch

Hình 3-21: Sơ đồ mạch điện khởi động


- Luôn có (+) thường trực ở cọc 30 của máy khởi động
- Khi bật công tắc khoá điện sang vị trí ST và đạp ly hợp để đóng công tắc an toàn thì dòng
điện đi theo 2 đường:
(+) Ắc quy → Cầu chì → IG/SW → Công tắc an toàn → Wg → mass

54
(+) Ắc quy → Cầu chì → IG/SW → Công tắc an toàn → Wh → Wstato → Chổi than(+) →
Wrotor → chổi than(-) → mass
- Dòng qua cuộn giữ và cuộn hút tạo ra lực hút lõi thép, đẩy bánh răng bendix về phía bánh
đà. (lúc này máy khởi động quay rất chậm chỉ để bánh răng dễ ăn khớp vào bánh đà).
- Cọc 30 và cọc C được nối tắt bởi lá đồng → máy khởi động quay nhanh hơn.
- Lúc này dòng đi qua cuộn giữ.
- Khi khởi động cuộc hút bị ngắt do đẳng thế dương 2 đầu, do lõi thép đi vào bên trong
mạch từ → lực từ lớn nên chỉ cần Wg xong, công tắc máy trả về vị trí IG. Do quán tính về
từ, đĩa đồng chưa tách ra, lúc này có dòng từ: (+) accu → cọc 30 → đĩa đồng → Wh →
Wg → mass. Dòng trên cuộn Wh ngược chiều ban đầu, từ trường trên lõi thép khử nhau,
dưới tác dụng của lò xo, đĩa đồng sẽ tách khỏi tiếp điểm ngay để chấm dứt quá trình khởi
động.

Relay khởi động cấp nguồn cho bộ khởi động bằng cách nhận tín hiệu từ PCM. Relay khởi
động được lắp trong bảng lắp cầu chì.

55
Hình 3-22: Vị trí relay bộ khởi động trên xe
Tiếp điểm bật khi điện áp được cung cấp cho cuộn dây dựa trên tín hiệu từ bộ dừng khởi
động và điện áp ắc quy được cung cấp cho bộ khởi động.

Hình 3-23: Sơ đồ mạch


Cơ cấu công tắc khóa liên động của bộ khởi động sẽ ngăn chặn khởi động đột ngột, nâng
cao độ an toàn. Không thể khởi động động cơ trừ khi nhấn ly hợp.

56
Nhấn bàn đạp ly hợp sẽ nhấn thanh công tắc khóa liên động của bộ khởi động. Tại thời
điểm này, công tắc khóa liên động của bộ khởi động được bật và mạch nguồn của bộ khởi
động sẽ đóng lại. Theo đó, bộ khởi động chỉ hoạt động khi nhấn ly hợp và động cơ có thể
được khởi động.

Hình 3-24: Sơ đồ mạch khóa khởi động


3.3.2 Những hư hỏng thường gặp
Hư hỏng ở phần mạch điện bao gồm: cháy nổ các tiếp điểm ở khởi động, chối than mòn,
cổ góp cháy bẩn, kẹt, các cuộn dây chập đứt, hỏng rờ le đóng mạch khởi động.
Hư hỏng phần cơ khí: kẹt khớp 1 chiều hoặc trượt quay, mòn bạc hay ổ bi, mòn bánh
răng,…
3.3.3 Tháo lắp và kiểm tra
Tháo lắp

57
Hình 3-25: Vị trí hệ thống khởi động
Chú thích:
1: Công tắc khóa khởi động
2: Bộ đề khởi động
Trước khi tháo lắp lưu ý:
Tháo và lắp tất cả các bộ phận khi động cơ nguội, nếu không chúng có thể gây bỏng nặng
hoặc bị thương nặng.
- Khi cực ắc quy được nối, chạm vào thân xe với cực B của bộ khởi động sẽ
tạo ra tia lửa điện. Điều này có thể gây thương tích cá nhân, hỏa hoạn và hư hỏng các bộ
phận điện.
Luôn ngắt kết nối cực âm của ắc quy trước khi thực hiện thao tác sau.
Các bước:
1. Tháo nặp đậy ắc quy.
2. Ngắt cực âm ắc quy.
3. Loại bỏ các khí áp.
4. Tháo theo thử tự được chỉ ra trong bảng.
5. Lắp theo thứ tự ngược lại.

58
Hình 3-26: Cấu tạo của củ đề
1 Giá đỡ bó dây điện
2 Cực B
3 Cổng nối cực S
4 Bộ khởi động
Kiểm tra
Kiểm tra trên xe
1. Xác định ắc quy đã đầy.
2. Bộ khởi động là bình thường nếu nó quay êm và không có tiếng ồn khi động cơ
quay.
Nếu bộ khởi động không hoạt động, hãy kiểm tra những điều sau:
- Tháo bộ khởi động và kiểm tra bộ khởi động.
- Kiểm tra dây điện liên quan, công tắc đánh lửa và công tắc dải điều khiển (ATX).
Kiểm tra không tải
1. Xác định ắc quy áp đủ
2. Kết nối bộ khởi động, ắc quy và thiết bị thử nghiệm như trong hình.

59
Hình 3-27: Lắp như hình
3. Vận hành bộ khởi động. Nếu bộ khởi động không quay trơn tru, hãy kiểm tra bộ
khởi động.
4. Đo điện áp và dòng điện trong khi máy khởi động đang hoạt động. Nếu không nằm
trong thông số kỹ thuật hãy thay thế.
Thông số: Điện áp thử nghiệm không tải của bộ khởi động 11V.
Kiểm tra hoạt động công tắc từ
Tùy thuộc vào điều kiện sạc của ắc quy, bánh răng nhỏ của bộ khởi động có thể
quay ở trạng thế kéo dài. Điều này là do dòng điện chạy đến động cơ khởi động thông qua
cuộn relay gài khớp vào để làm quay động cơ khởi động.
1. Dùng que kẹp vào bộ đề khởi động và ắc quy tạo thành mạch kín như trong hình vẽ.
Nếu bánh răng nhỏ motor khởi động chạy ra thì sửa chữa hoặc thay thế máy khởi
động.

Hình 3-28: Lắp như hình vẽ


Kiểm tra lại
1. Ngắt kết nối với cực M.

60
2. Nối cực dương của ắc quy với cực M và cực âm với phần thân bộ khởi động.
3. Kéo bánh răng truyền động ra bằng tua-vít. Kiểm tra xem nó có trở lại vị trí ban đầu
của nó khi được thả ra không. Nếu không trở lại vị trí cũ, thay thế hoặc sửa chữa bộ
khởi động

Hình 3-29: Như hình vẽ


Kiểm tra các khe hở bánh răng
1. Cực dương ắc quy nối với cực S bánh răng truyền động và thân bộ khởi động nối
với cực âm ắc quy tạo hệ kín.
Lưu ý không để đề quá 10s có thể gây hư hỏng.

Hình 3-30: Nối dây như hình vẽ


2. Đo khe hở bánh răng trong khi bánh răng truyền động. Khe hở tiêu chuẩn: 0.5 – 2
mm.

61
Hình 3-31: Khe hở bánh răng khởi động
Kiểm tra phần ứng từ bên trong máy khởi động
1. Sử dụng đồng hồ điện xác định không có sự thông mạch giữa cổ góp và lõi. Kiểm
tra tiếp sự thông mạch giữa phần cổ góp và phần trục. Nếu có sự thông mạch hãy
thay thế phần ứng.

Hình 3-32: Kiểm tra sự thông mạch

Hình 3-33: Kiểm tra giữa cổ góp và trục

62

You might also like