Professional Documents
Culture Documents
T NG H P NG Pháp 9
T NG H P NG Pháp 9
UNIT 2
1. SO SÁNH BẰNG
Form 1:
Ex: He is as tall as his father.
S + be/ V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
Form 2:
Ex: My house is the same height as his.
S1 + be + similar to + S2
= S1 and S2 + be + similar
UNIT 3
INDIRECT SPEECH (REPORTED SPEECH) - LỜI NÓI GIÁN TIẾP.
1. Usage:
Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường
được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép “...............”- tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.
Ví dụ về lời nói trực tiếp:
He said, “I learn English”.
“I love you,” she said.
2. Cách chuyển câu trần thuật trong lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp:
2.1 Đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi thì về quá khứ:
Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp
Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác
liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:
Ex: Jane, “Tom, you should listen to me.”
+ Jane tự thuật lại lời của mình:
I told Tom that he should listen to me.
+ Người khác thuật lại lời nói của Jane:
Jane told Tom that he should listen to her.
+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:
Jane told you that he should listen to her.
+ Tom thuật lại lời nói của Jane:
Jane told me that I should listen to her.
b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:
(+) S + used to + V
(-) S + didn’t use to + V
(?) Did (not) + S + use to + V?
Ex: (+) I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago.
(-) She didn’t use to drink milk when she was young.
(?) Did he use to live here?
LƯU Ý:
Phân biệt giữa USED TO, BE/GET USED TO, BE USED FOR
* Used to do something: Đã từng làm việc gì trong quá khứ mà nay không làm nữa. Đây là mẫu câu chỉ sử
dụng ở thời quá khứ.
Ex: I used to get up early in the morning when I was a student (But I don’t get up early now).
* Be/ get used to N/ doing something: (trở nên/dần) quen với. Mẫu câu này có thể sử dụng ở thời quá khứ,
hiện tại hoặc tuơng lai. Trong cấu trúc này, “used” là 1 tính từ và “to” là 1 giới từ.
Form:
2.WISH DÙNG TRONG HIỆN TẠI: Để diễn đạt một ước muốn không thể thực hiện được trong hiện tại.
Form:
S + wish(es) + S + thì quá khứ đơn
Ex: - I wish I knew the answer to this question. (At present I don’t know the answer).
- She wishes she didn’t have so much work to do. (She has a lot of work to do).
UNIT 5
I. CÁC DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT.
1. Mệnh đề có hoặc không có “that”: (Thể bị động không ngôi: The impersonal passive)
Chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Thường sử dụng với động từ
tường thuật: say/ think/ belive/ know/ hope/ expect/ report/ understand/ claim/ suppose/ consider....
S1 + think/expect/believe/estimate/say/report + that + S2 + V2 + O
It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that + S2 + V2 + O
Ex: - People think he drives dangerously.
=> It’s thought that he drives dangerously.
=> He is thought to drive dangerously.
- People say he was a teacher.
=> It’s said that he was a teacher.
=> He is said to have been a teacher.
- They think that he worked very hard last year.
=> He is thought to have worked very hard last year.
=> It is thought that he worked very hard last year.
- People said that she had been very kind.
=> It was said that she had been very kind.
=> She was said to have been very kind.
Note:
V1 – PII = said/ thought/ believed/ known/ hoped/ expected/ reported/ understood/ claimed/supposed/
considered....
2. S + have + Sb + do something =>S+ have/get + sth + done
S + get/ ask/ employ + Sb + to do something =>S + get + sth + done
Ex:- He had his waiter carry the luggage home
=> He had the luggage carried home by the waiter.
- I got the postman to post the letter for me.
=> I had the letter posted for me by the postman.
II. THE USE OF “SUGGEST” (CÁCH DÙNG: SUGGEST)
Sau động từ “Suggest” (đề nghị, đề xuất, kiến nghị), chúng ta có thể dùng V -ing hay một mệnh đề với
“Should”
S + suggest + V - ing
S + suggest + (that) + S + (should) + bare infinitive
Ex:
He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
She suggests that we should go out for dinner.
His doctor suggested that he should reduce his working hours and take some exercises.
UNIT 6
1. PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)
a. Form:
2. ADJECTIVE + TO -INFINITIVE:Thật thế nào (đối với ai) khi làm gì (dùng để nhấn mạnh thông tin).
UNIT 7
I. SOME AND ANY
- SOME và ANY là hai tính từ chỉ số lượng bất định. Chúng được dùng trước danh từ không đếm được
hoặc danh từ đếm được số nhiều.
Câu điều kiện này điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.
Ex:
I will buy a big house if I have enough money.
I will be late for school if you don’t drive faster.
If he wants to pass the exam, he must study harder.
UNIT 8
I. INDEFINITE ARTICLES: A/ AN
- An đứng trước 1 danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (u, e, o, a, i).
- A đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm.
1. A/ An được dùng trước:
- ONE được sử dụng thay A/An để nhấn Ex: There is a book on the table, but one is not
mạnh. enough.
- Trước danh từ không đếm được. Ex: Coffee is also a kind of drink.
- Trước các danh từ đếm được số nhiều. Ex: Dogs are faithful animals.
- Những vật duy nhất Ex: the sun, the moon, the world....
- Các danh từ được xác nhận bởi cụm tính -Thehouse with green fence is hers.
từ hoặc mệnh đề tính từ -The man that we methas just come.
- Các danh từ được xác định qua ngữ cảnh Ex: Finally, the writer killed himself.
hoặc được đề cập trước đó - I have a book and an eraser. The book is now
on the table.
- Các danh từ chỉ sự giải trí ... Ex: the theater, the concert
- Trước tên các tàu thuyền, máy bay Ex: The Titanic was a great ship.
- Các sông, biển, đại dương, dãy núi Ex: the Mekong River, the Pacific Ocean, the
Himalayas
- Một nhóm các đảo hoặc quốc gia Ex: the Philippines, the United States
- Tính từ dùng như danh từ tập hợp Ex: You should help the poor.
- Trong so sánh nhất Ex: Nam is the cleverest in his class.
- Tên người ở số nhiều (chỉ gia đình) Ex: The Blacks, The Blues, the Nams
- Các danh từ đại diện cho 1 loài Ex: The cat is a lovely home pet.
- Các hạng từ chỉ thời gian, nơi chốn Ex: in the morning, in the street, in the water ..
- Số thứ tự Ex: the first, the second, the third....
- Chuỗi thời gian hoặc không gian Ex: the next, the following, the last...
UNIT 9
I. CONDITIONAL SENTENCE - TYPE 2: PRESENT UNREAL(Diễn tả tình huống không có thật ở biện
tại)
If + S + V(past subjunctive/ simple past), S + would/ could/ might + V.
Ex: I don't win a lot ofmoney, so I can’t spend most of it travelling round the world.
→If I won a lot of money, I could spend most of it travelling round the world.
UNIT 10
I. SIMPLE PAST (QUÁ KHỨĐƠN)
a. Với động từ “to be”:
Form:
(+) S + Ved + O
(-) S + didn’t + V + O
(?) Did (not) + S + V + O?
Đọc chơi cho dễ nhớ: Pà xã, có fải chú sháu ghé sang Thuận Phước không?
Bạn có thể đặt thành câu khác cho riêng mình để dễ nhớ.
Ex:
Notes:
Khi *th phát âm là / θ / thì –ed mới phát âm là / t / như breathed,...
Khi *th phát âm là / ð / thì –ed phát âm là / d / như bathed, ...
Khi *gh phát âm là / f / thì –ed phát âm là / t / như laughed, coughed, ...
Khi *gh là âm câm thì –ed phát âm là / d / như ploughed,...
Nguyên âm + S + ED thì –ed thường được phát âm là / d / như praised, chased, raised,...
Có một chữ có –ed tận cùng được phát âm là /id/. Chữ đó là hundred /ˈhʌn.drəd/
III.DEFINING/ NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE (Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định)
1. Defining relative clause(Mệnh đề quan hệ xác định)
- Đây là mệnh đề cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa là không xác định.
- Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước nó, làm cho người đọc và người
nghe được danh từ được đề cập là ai, là cái gì.
- Không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
- Không sử dụng dấu phẩy.
Ex: - The man who lives next door to me is very friendly.
- The book which I bought yesterday is very interesting.
2. Non-defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)
-Đây là mệnh đề không cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa đã được xác định cụ thể.
- Không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
-Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his, her... và danh từ riêng.
Ex: - Mr. Thanh, who is from Ha Tinhprovince, is a friendly English teacher.
- Ha Noi, which is the capital of Vietnam, is in the north of Vietnam.
UNIT 11
Passive:
Ví dụ:
- She will do a lot of things tomorrow.
=> A lot of things will be done by her tomorrow.
2. DEFINING/ NON-DEFINING RELATIVE CLAUSE (Mệnhđề quan hệ xác định và không xác định)
1. Defining relative clause(Mệnh đề quan hệ xác định)
- Đây là mệnh đề cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa là không xác định.
- Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ trước nó, làm cho người đọc và người nghe được danh từ được đề cập
là ai, là cái gì.
- Không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
- Không sử dụng dấu phẩy.
Ex: - The man who lives next door to me is very friendly.
- The book which I bought yesterday is very interesting.
2. Non-defining relative clause(Mệnh đề quan hệ không xác định)
- Đây là mệnh đề không cần thiết vì danh từ mà nó bổ nghĩa đã được xác định cụ thể.
- Không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his, her... và danh từ riêng.
Ex: - Mr. Thanh, who is from Ha Tinh province, is a friendly English teacher.
- Ha Noi, which is the capital of Vietnam, is in the north of Vietnam.
UNIT 12
I. MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ (CLAUSE OF CONCESSION): MẶC DÙ
Although
Though + S1+ V1 + O, S2 + V + O
Even though
Much as
Despite
the fact that
In spite of
Despite...
cụm N ...
In spite of
, S2 + V2 + O
Regardless of
Ving
Notwithstanding
→V + to V
→V + O + to V