Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết và Ví dụ về hình học không gian cổ điển
Lý thuyết và Ví dụ về hình học không gian cổ điển
α α α
a a
A B ∆ ∆
β β b β
Nếu 2 mặt phẳng phân biệt (α) và (β) có 2 điểm chung phân biệt A và B thì đường
thẳng AB là giao tuyến của chúng.
Hai mặt phẳng phân biệt lần lượt qua 2 đường thẳng song song thì giao tuyến của
chúng song song với cả hai đường thẳng đó hoặc trùng với 1 trong 2 đường thẳng đó.
Hai mặt phẳng phân biệt nếu thoả mãn tính chất “mặt phẳng này chứa đường thẳng
a, còn mặt phẳng kia song song với a” thì giao tuyến của chúng song song với a.
γ γ
c β β
α α
a b
b α
a b c
a
β
γ
Ba mặt phẳng đôi một cắt nhau tạo thành 3 giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy
hoặc đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.
Cho hai mặt phẳng song song với nhau. Nếu có mặt phẳng thứ ba cắt mặt phẳng thứ
nhất thì mặt phẳng thứ ba đó cắt luôn mặt phẳng thứ hai, đồng thời hai đường giao
tuyến tạo thành song song với nhau.
2. Việc xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
PP cơ bản: muốn tìm giao điểm của đường thẳng d với d
mặt phẳng (α) ta tìm giao điểm của đường thẳng d đó
với 1 đường thẳng ∆ (hợp lý) trong mặt phẳng (α).
∆ I
Nếu chưa tìm được đường thẳng ∆ trong (α) như trong α
PP cơ bản đã nêu, ta thực hiện 3 bước giải như sau:
1
2 CHƯƠNG 1. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN (CỔ ĐIỂN)
d
+o Bước 1: chọn mặt phẳng phụ (β) chứa đường thẳng d .
Muốn chứng minh hai mặt phẳng song song với nhau ta chứng minh mặt phẳng này
chứa 2 đường thẳng cắt nhau cùng song song với mặt phẳng kia.
(α) ⊥ (P )
d ⊥ a ⊂ (P )
(P ) ⊥ (Q )
d ⊥ b ⊂ (P ) ⇒ d ⊥ (P ) (β) ⊥ (P ) ⇒ d ⊥ (P ) d ⊂ (Q ) ⇒ d ⊥ (P )
a∩b = I d = (α) ∩ (β) d ⊥ ∆ = (P ) ∩ (Q )
Muốn chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng ta chứng minh
đường thẳng đó vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng.
Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến
của chúng (nếu có) vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.
Xét 2 mặt phẳng vuông góc với nhau: nếu trong mặt phẳng này có 1 đường thẳng
vuông góc với giao tuyến của chúng thì đường thẳng đó vuông góc với mặt phẳng kia.
III. Phương pháp xác định các loại góc trong không gian
1. Góc giữa hai đường thẳng
Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai đường thẳng a0 và b0 cắt nhau lần
lượt song song hoặc trùng với hai đường thẳng a, b đó.
d ∆ d
ϕ
I
N β N β
? Đặc biệt:
Nếu có đường thẳng ∆ vuông góc với giao tuyến của 2 mặt phẳng (α) và (β) mà đường
thẳng ∆ đó đi qua 2 điểm M ∈ (α) và N ∈ (β) , để xác định góc giữa 2 mặt phẳng (α) và
¡ ¢
+o Bước 2: Từ M , vẽ M I ⊥ d tại I ∈ d .
I
+o Bước 3: Vẽ MH ⊥ SI tại H ∈ SI thì d M, (α) = MH .
¡ ¢ M β
Một số lưu ý:
A M
A B
B
A C
I 0 0
A0
B 0 A B
α α α B
d A, (α)
¡ ¢
AI ¢ 3.VM ABC
d A, (α) = d B, (α)
¡ ¢ ¡ ¢ ¡
¢= d M, ( ABC ) =
d B, (α)
¡
BI S 4 ABC
a A a M A
b B b
β P B
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau (a và b) bằng độ dài đoạn vuông góc chung
của chúng (tức đoạn thẳng AB có A ∈ a, B ∈ b và AB ⊥ a, AB ⊥ b).
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa đường thẳng này
và một mặt phẳng song song với nó đồng thời chứa đường thẳng kia.
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa 2 mặt phẳng song
song với nhau lần lượt chứa 2 đường thẳng đó.
5
Tứ diện đều H.lập phương Bát diện đều 12 mặt đều 20 mặt đều
+o a2 = b2 + c2 +o ah = bc A
+o b2 = b0 .a +o c2 = c0 .a
c b
bc 1 1 1
+o h = p +o 2 = 2 + 2 h
ma
b2 + c2 h b c
+o h2 = b0 .c0 +o a = 2.m a c0 b0
b0 b2 c0 c2 B H M C
+o = +o = a
a a2 a a2
Hệ thức lượng trong mọi tam giác
2. Công thức tính toán hình học liên quan đến tứ giác
+o Diện tích hình thang bằng nửa tổng hai đáy nhân với
chiều cao:
(đáy lớn) + (đáy bé)
S h.thang = × (đường cao)
2 B H C
Đối với hình bình hành
A D
+o Diện tích h.bình hành bằng cạnh nhân với đường cao
S h.bình hành = (cạnh BC ) × (đường cao AH )
3. Công thức thể tính thể tích khối chóp và khối lăng trụ
A0 C0 A0 D0
P M
M 0 0
B
B0 Q C
N
A C A P
D
N
B B C
0 0 0
V 1 AM BN CP VMNPQ.A 0 B0 C 0 D 0 1 A0 M C0 P
µ ¶ µ ¶
MNP.A 0 B0 C 0
= + + = +
VABC.A B C
0 0 0 3 A A 0 BB0 CC 0 VABCD.A 0 B0 C 0 D 0 2 A A 0 CC 0
4. Công thức tính toán với các khối nón - trụ - cầu
O
Đối với hình nón - hình nón cụt
d d
H H
K
I I
I
A A A
O O O
B
b2
r r
1 2 1
R mc = R 2d + h R mc = R mc = R 2d + R 2b − ( gt)2
4 2h 4
? Một số lưu ý:
+o Một hình chóp nội tiếp được một mặt cầu khi và chỉ khi mặt đáy của nó là một đa
giác nội tiếp được đường tròn.
+o Tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp luôn nằm trên trục của đường tròn ngoại
tiếp mặt đáy hình chóp.
Với hình chóp có cạnh bên (S A chẳng hạn) vuông góc với mặt đáy
+o Gọi d là trục của đường tròn ngoại tiếp mặt đáy thì d chứa tâm I .
+o Gọi H là trung điểm của cạnh bên (vuông với đáy). Khi đó
I H ∥ AO và I H là 1 đường trung trực của cạnh bên S A .
+o Gọi SO là đường cao của hình chóp đều thì SO chứa tâm I .
+o Gọi H là trung điểm của cạnh bên S A . Khi đó
I H là 1 đường trung trực của cạnh bên S A .
Với hình chóp có 1 mặt bên vuông góc với mặt đáy
+o Gọi d là trục của đường tròn ngoại tiếp mặt đáy thì d chứa tâm I .
+o Gọi K tâm của đường tròn ngoại tiếp mặt bên (vuông với đáy). Khi đó
IK là trục của đường tròn ngoại tiếp mặt bên đó.
10 CHƯƠNG 1. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN (CỔ ĐIỂN)
I
α C A C A C
A ϕ
d O M O O
B B B
Góc giữa cạnh bên và mặt đáy: α = S
AO = SBO
= SCO
OH ⊥ ( ABC ) tại H A A
1p M
R= O A 2 + OB2 + OC 2 B B
2
Đặt a = O A, b = OB, c = OC và S1 = S4O AB ; S2 = S4OBC ; S3 = S4O AC thì
p
abc 2S 1 S 2 S 3
VO.ABC = =
6 3
3. Hình chóp S.ABC có đường cao SA, AB vuông góc với BC
AH ⊥ (SBC ), BC ⊥ (S AB), S S
SC ⊥ ( AHK ), SC ⊥ (BMN ),
K
BM ⊥ (S AC ). I N
((SBC
á ), (S AC )) = AK
H = BN
M
H O M
((SBC
á .
), ( ABC )) = SBA A C A C
¡ ¢ ¡ ¢
d A, (SBC ) = AH, d M, (S AC ) = BM
B B
11
Tâm mặt cầu ngoại tiếp S.ABC (trường hợp này) là trung điểm I của cạnh bên SC .
Tâm mặt cầu ngoại tiếp đa diện lồi HK.ABC là trung điểm O của cạnh đáy AC .
Tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện BCMN là trung điểm của cạnh đáy BC .
Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp B.S AMN là trung điểm của cạnh bên SB.
((S AB
á ), ( ABC )) = SMH
P Q T
((S AC ), ( ABC )) = SN H B C B C
H H
á
¡ ¢ ¡ ¢ N
d A, (SBC ) = d A, BC M
K
¡ ¢ ¡ ¢
d H, (S AB) = HP, d H, (S AC ) = HQ A A
¡ ¢ ¢ ¡
Khoảng cách giữa hai cạnh S A và BC là d S A, BC = d BC, (S AK ) = AT
q
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là R = R 2d + R 2b − 14 ( gt)2
(R d , R b : bán kính đ.tròn ngoại tiếp mặt đáy và mặt bên, gt: giao tuyến của chúng)
6. Hình chóp tứ giác đều
S
S S
A A I A
H
D D D
B O E B O O
B
C C C
12 CHƯƠNG 1. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN (CỔ ĐIỂN)
7. Hình chóp S.ABCD có cạnh bên SA “thẳng đứng”, mặt đáy là “hình chữ nhật”
BC ⊥ (S AB), S S
AH ⊥ (SBC ),
P K
CD ⊥ (S AD ),
I
AK ⊥ (SCD ),
H N T
SC ⊥ ( AHPK ), D D
A A O
BD ⊥ (S AE ), O
M E
AT ⊥ (SBD ) B C B C
((SBC
á ), ( ABCD )) = SBA
; ((SCD
á ), ( ABCD )) = SD
A ; ((SBD
á ), ( ABCD )) =
SE A
¡ ¢ ¡ ¢ ¡ ¢ ¡ ¢
d A, (SBC ) = AH ; d A, (SCD ) = AK ; d A, (SBD ) = AT ; d SB, AC = AN
1 1 1 1
= + +
AT 2 S A 2 AB2 AD 2
? Chú ý: nếu ABCD là hình vuông thì E ≡ O; AM ∥ OB; AHs = AK ; HK ∥ BD
µ ¶2
h
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là R = R 2d +
2
Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD có tâm là trung điểm I của cạnh bên SC
Mặt cầu ngoại tiếp đa diện lồi HPK.ABCD có tâm là tr.điểm O của mặt đáy ABCD
Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.AHPK có tâm là trung điểm của đường cao S A
CD ⊥ (SHE ), S S
HK ⊥ (SCD ),
N
AM ⊥ (SBC ), K
BN ⊥ (S AD ), M A A
D D
HT ⊥ (SBD ) T
E H
¡ ¢ H
d A, (SBC ) = AM M
¡ ¢ B C B C
d B, (S AD ) = BN
((SBC
á ), ( ABCD )) = SBA
; ((SCD
á ), ( ABCD )) = SEH
; ((SBD
á ), ( ABCD )) = SMH
13
q
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là R = R 2d + R 2b − 14 ( gt)2
(R d , R b : bán kính đ.tròn ngoại tiếp mặt đáy và mặt bên, gt: giao tuyến của chúng)
Công thức tính nhanh thể tích của một số khối tứ diện đặc biệt
2 1
2 2 2 2 2 2 2
M = a x (b + c + y + z − a − x )
N = b2 y2 (a2 + c2 + x2 + z2 − b2 − y2 )
P = c2 z2 (a2 + b2 + x2 + y2 − c2 − z2 )
(
S A = x, SB = y, SC = z
BC = a, AC = b, AB = c Q = (abc)2 + (a yz)2 + ( x yc)2 + ( xbz)2
1p
V= M + N +P −Q
12
14 CHƯƠNG 1. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN (CỔ ĐIỂN)
Một số công thức về hình, khối đặc biệt liên quan khối tròn xoay
S xq = π r ( h 1 + h 2 )
h2
2 h1 + h2
µ ¶
V = πr h1
2
O r
2 2 h
Vhình nêm = r 3 tan ϕ = r 2 h r
3 3 ϕ
O r
r
s 3
µ 0 ¶3 r r
4 S 0 h0 r
S parabol = rh ; = =
3 S h r h
h
1 r0
Vparabolic = π r 2 h h0
2
B
S elip = πab
b
4 a
Vquay quanh 2a = πab2 A 0 A
3 O
4
Vquay quanh 2b = πa2 b
3
B0
A
A
Quay mọi tam giác ABC
xung quanh cạnh AB
ta sẽ được hình tròn xoay có
2
4π S 4 ABC B
V= · H
3 µAB C
AC + BC
¶
S xq = 2πS 4 ABC
AB H
B C
15
| Ví dụ 1. Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Gọi M
là trung điểm của cạnh BC .Tính góc hợp bởi hai đường thẳng dưới đây:
a) AM và SC . b) SM và NC .
N
2a
2a
K
x
A C A C C
A
I a H
a M a M M
B B y B
? Phương phápptoạ độ p r r p
a 3 a 3 2
1 2 2
1 2 a 33
Ta có AM = ; AH = ; SH = b − d = (2a) − a = .
2 6 3 3 3
Gắn hệ trục Mx yz (như hình vẽ) với toạ độ các điểm như sau:
Ãp ! Ãp ! Ãp p ! Ãp p !
3 1 3 3 33 3 33
µ ¶
M (0; 0; 0) ; A ; 0; 0 ; C 0; − ; 0 ; H ; 0; 0 ⇒ S ; 0; ⇒N ; 0;
2 2 6 6 3 3 6
Đến đây dùng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta giải được cả 2 câu a và b.
¯ # » # »¯ ¯ # » # »¯
¯ AM.SC ¯ ¯SM. NC ¯
cos (SM,
á SC ) = ; cos (SM,
á NC ) =
AM.SC SM.NC
16 CHƯƠNG 1. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN (CỔ ĐIỂN)
| Ví dụp 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = a, AD = 2a,
S A = a 3 và S A vuông góc với mặt đáy. Tính góc giữa các cặp đường thẳng và mặt
phẳng sau đây: a) SC và (S AB) b) AC và (SCD )
$ Lời giải
a 3
p
p
4S AB vuông tại A có SB = S A 2 + AB2 = 2a
| Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = 2a, BD = 3a,
mặt bên S AB làptam giác cân tại S đồng thời nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt
đáy. Biết SB = a 5, hãy tính góc hợp bởi các cặp mặt phẳng sau đây:
a) (SCD ) và ( ABCD ) b) (SBD ) và ( ABCD ) c) (SBC ) và (S AD )
$ Lời giải
SH 2a 2
4SHK vuông tại H có tan SK
H= = p = p ⇒ SK H ≈ 41◦ 480
HK a 5 5
Vậy ((SCD
á ), ( ABCD )) ≈ 41◦ 480 .
17
| Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O cạnh bằng a, cạnh
bên S A vuông góc với mặt đáy, cạnh bên SC tạo với mặt đáy một góc bằng 60◦ .
a) Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD
b) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD )
$ Lời giải
| Ví dụ 5. Cho hình chóp S.ABCD có mặt đáy ABCD là hình thang vuông tại A và
D với CD = a, AB = AD = 2a, mặt bên S AD cân tại S đồng thời nằm trong mặt phẳng
vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa (SBC ) và ( ABCD ) bằng 60◦ . Tính theo a
a) Thể tích của khối chóp S.ABCD
b) Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC )
$ Lời giải
1
Hình thang ABCD có S ABCD = ( AB + CD ).AD = 3a2 S
2 2
3a
Suy ra S4HBC = S ABCD − S4H AB − S4HCD =
p 2
2S 4HBC 3 a2 3a 5
Từ đó I H = = p =
BC a 5 5
p p
| Ví dụ 6. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A 0 B0 C 0 có đáy ABC là tam giác vuông
p tại
B, BC = a, mp( A BC ) tạo với đáy một góc 30 và ∆ A BC có diện tích bằng a 3. Tính
0 ◦ 0 2
$ Lời giải
(
BC ⊥ AB
Do nên BC ⊥ A 0 B A0 C0
BC ⊥ A A 0
BC ⊥ AB ⊂ ( ABC )
Do BC ⊥ AB ⊂ ( A 0 BC ) nên (( A 0 BC
á 0
), ( ABC )) = ABA
B0
BC = ( ABC ) ∩ ( A 0 BC )
p
0 2.S 4 A 0 BC 2a2 3 p A
Ta có A B = = = 2 a 3.
BC a C
p
30
p p
A A 0 = A 0 B · sin ABA
0 = 2a 3 · sin 30◦ = a 3
B
p
1 1 p 3 a3 3
Vậy VABC.A 0 B0 C0 = B · h = S ABC · A A 0 = AB · BC · A A 0 = · 3a · a · a 3 = .
2 2 2
| Ví dụ 7. pCho hình chóp S.ABC có đường cao S A = a, AB vuông góc với BC , các
cạnh AB = a 3 và AC = 2a. Một mặt phẳng (α) đi qua điểm A vuông góc với cạnh SB,
cắt SB và SC lần lượt tại M và N . Tính theo a thể tích của khối chóp A.BCN M .
$ Lời giải S
Dễ dàng chứng minh được BC ⊥ (S AB) và BC ⊥ SB
Do SB ⊥ ( AMN ) nên SB ⊥ AM và SB ⊥ MN N
( M
BC ⊥ SB SM SN
Xét trong ( AMN ), ⇒ MN ∥ BC ⇒ =
MN ⊥ SB SB SC
SM SN A C
Do VS.AMN = . .VS.ABC nên
SB SC
SM 2
µ ¶
VA.BCN M = 1 − VS.ABC
SB2 B
19
p
4 ABC vuông tại B có BC = AC 2 − AB2 =
pa p
2
1 a 3 1 a3 3
⇒ S 4 ABC = AB.BC = và VS.ABC = .S4 ABC .S A =
2 2 3 6
SM S A 2 S A2 1
4S AB vuông tại A có = = = .
SB SB2 S A 2 + AB2 4
Chú ý
Giả thiết 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 không đủ để
kết luận hai đường thẳng đó song song với nhau. Chỉ khi cả 3 đường thẳng cùng nằm
trên một mặt phẳng thì kết luận đó mới đúng.
| Ví dụ 8. S
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành và
có thể tích là V . Gọi M là trung điểm của cạnh SB; P
là điểm thuộc cạnh SD sao cho SP = 2DP . Mặt phẳng
( AMP ) cắt cạnh SC tại điểm N . Tính thể tích của khối P
chóp S.AMNP theo V . M
Nhận xét: D
A
Nếu không dựng được thiết diện của hình chóp cắt
bởi ( AMP ) thì không thể giải được bài toán này!
B C
$ Lời giải
Dựng giao điểm N = SC ∩ ( AMP ) (và tạo nên thiết diện của hình chóp cắt bởi ( AMP ))
+ Vẽ giao điểm O = AC ∩ BD S
+ Nối SO cắt MP tại I
+ Kéo dài AI cắt SD tại N
SI N
Tính tỉ số (dựa vào tỉ số diện tích các tam giác): P
SO M
1 2 1 I
+ 4SMP có S4SMP = . .S4SBD = .S4SBD (1)
2 3 µ 3 D
1 SI 2 SI 1 A
¶
+ S4SMP = S4SM I + S4SP I = . + . . S 4SBD (2)
2 SO 3 SO 2 O
SI 4
+ Từ (1) và (2) ta tính được = . B C
SO 7
SN
Tính tỉ số (dựa vào tỉ số diện tích các tam giác):
SC
SN 2
+ Dùng tỉ số giữa S4S AN và S S AC 2 lần tương tự như trên ta tính được = .
SC 5
Dùng tỉ số thể tích giữa hai khối chóp tam giác để tính VS.AMNP
SM SN SN SP 1 7
µ ¶
+ Ta có VS.AMNP = VS.AMN + VS.ANP = . + . . VS.ABCD = V.
SB SC SC SD 2 30
20 CHƯƠNG 1. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN (CỔ ĐIỂN)
| Ví dụ 9. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC đều cạnh a, tam giác S AB
vuông tại B, tam giác S AC vuông tại C . Biết góc giữa hai mặt phẳng (S AB) và ( ABC )
bằng 60◦ . Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a.
$ Lời giải
? Ghi nhớ: V
3
d tan ϕ B
=
hình chóp đều S.ABC
? Chú ý: nếu thuộc được công thức tính thể tích khối chóp tam giác đều khi biết trước
24
cạnh đáy và góc hợp bởi mặt bên với mặt đáy thì bài toán sẽ được giải nhanh hơn
| Ví dụ 10. Chophình lăng trụ đứng ABC.A 0 B0 C 0 có mặt đáy ABC là tam giác vuông
tại A . Biết AB = a 3, AC = a, A A 0 = 2a, hãy tính khoảng cách giữa:
a) B và ( ACB0 ) b) A 0 B0 và AC 0 . c) BC và AC 0 .
$ Lời giải
B0 C0 B0 C0 B0 C0
A0
A0 K A0
I
H
B C B C B C
A A A
Chú ý: Với giả thiết của bài toán ta chứng minh được A 0 C 0 ⊥ ( ABB0 A 0 ) và A 0 B0 ⊥ ( ACC 0 A 0 ).
Câu a. Từ B, ta vẽ BH ⊥ AB0 tại H ∈ AB0 thì sẽ chứng minh được BH ⊥ ( ACB0 ) tại H .
p
0 BA.BB0
2a 21
Từ đó d(B, ( ACB )) = BH = p = .
BA 2 + BB02 7
Câu a có thể giải bằng phương pháp thể tích như sau (nếu không vẽ được hình)
3VB0 .ABC Vlăng trụ
d(B, ( ACB0 )) = = (có thể dùng CT. Hê-rông để tính S4 ACB0 )
S 4 ACB0 S 4 ACB0
Câu b. Từ A 0 , ta vẽ A 0 K ⊥ AC 0 sẽ chứng minh được A 0 K ⊥ A 0 B0 .
p
0 0 0 0 0 0 A 0 C 0 .A A 0 2a 5
Kết hợp A K ⊥ AC ta suy ra được d( A B , AC ) = A K = p = .
A 0 C 02 + A A 02 5
21
| Ví dụ 11. Cho hai hình vuông ABCD và ABEF có cạnh bằng 1, lần lượt nằm trên
hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Gọi S là điểm đối xứng với B qua đường thẳng
DE . Tính thể tích của khối đa diện ABCDSEF .
$ Lời giải
Cắt khối đa diện ABCDSEF bởi mặt phẳng (CDFE ) ta được
khối lăng trụ ABC.A 0 B0 C 0 và khối chóp S.CDFE . A F
1 1 1
µ ¶
Ta có VABC.A 0 B0 C0 = .BC.BE .AB = .1.1.1 = .
2 2 2 D
(
BS ∩ (CDFE ) = I
Gọi I = DE ∩ BS ta có
IB = IS S
⇒ d (S, (CDFE )) = d (B, (CDFE )) I
p
BC.BE 2 B
= d (B, CE ) = = . 1
CE p2 E
p
1 1p 2 1 1 2
⇒ VS.CDFE = .S CDFE .d (S, (CDFE )) = . 2. =
3 3 2 3
C
1 1 5
Vậy VABCDSEF = VABC.A 0 B0 C0 + VS.CDFE = + = .
2 3 6
| Ví dụ 12. Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 3a. Một
mặt phẳng thay đổi luôn song song với hai cạnh SB và AC , cắt hình chóp theo thiết
diện là một đa giác (H ). Tính diện tích lớn nhất của (H ).
$ Lời giải
Gọi (P ) là mặt phẳng song song với SB và AC , (P ) cắt AB tại M . S
| Ví dụ 13. Cho một hình nón có độ dài đường sinh bằng 5, bán kính đáy bằng 3.
a) Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình nón đó.
b) Một mặt phẳng (α) qua đỉnh của hình nón, cách tâm của mặt đáy một đoạn bằng
2. Tính diện tích của thiết diện tạo bởi hình nón và mặt phẳng (α) đó.
| Ví dụ 14. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Quay tam giác ABC
lần lượt quanh các cạnh của nó để tạo ra các khối tròn xoay. Tính tổng thể tích của
các khối tròn xoay đó.
C
$ Lời giải
C B
H
A
A A
B C B
Xét khối nón có trục là cạnh AC .
1 1
Khối nón này có h1 = AC = 4, r 1 = AB = 3 ⇒ V1 = π.r 21 h1 = π32 .4 = 12π.
3 3
Xét khối nón có trục là cạnh AB.
1 1
Khối nón này có h2 = AB = 4, r 2 = AC = 3 ⇒ V1 = π.r 22 h2 = π42 .3 = 16π.
3 3
Xét khối tròn xoay (T ) do 4 ABC quay quanh cạnh BC tạo ra.
12
Khi đó (T ) là hợp của hai khối nón (như hình vẽ), bán kính đáy chung r 3 = AH =
5
1 1 1 48
Thể tích khối này là V3 = π.r 23 .AH + π.r 23 .BH = π.r 23 .AB = pi .
3 3 3 5
188
Vậy tổng thể tích của 3 khối là V1 + V2 + V3 = π.
5
23
| Ví dụ 15. Một khối nón tròn xoay có thiết diện qua trục là một tam giác đều cạnh
bằng 3. Một mặt phẳng qua đường kính AB của mặt đáy đồng thời hợp với mặt đáy
một góc bằng 60◦ cắt khối nón theo thiết diện là một hình parabol. Tính diện tích của
thiết diện đó.
| Ví dụ 16. Một hình trụ có bán kính đáy bằng 5, khoảng cách giữa hai đáy bằng 7.
a) Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình trụ.
b) Cắt khối trụ bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một đoạn bằng 3. Tính
diện tích thiết diện được tạo thành.
$ Lời giải
Câu a. Theo giả thiết r = 5; h = l = 7 nên
S tp = 2S đ + S xq = 2π.r 2 + 2π.rl = 2π.52 + 2π.5.7 = 120π. Q
O0 H
V = π.r 2 h = π.52 .7 = 175π.
M
Câu b. Giả sử hình trụ (T ) có trục OO 0 , thiết diện song song với trục
là hình chữ nhật MNPQ ( N, P ∈ (O ) và M,Q ∈ (O 0 )).
Gọi H là trung điểm MQ khi đó O 0 H ⊥ MQ ⇒ O 0 H ⊥ ( MNPQ ).
Do đó d OO 0 , ( MNPQ ) = d O 0 , ( MNPQ ) = O 0 H = 3.
¡ ¢ ¡ ¢
P
p O
Ta có MH = O 0 M 2 − O 0 H 2 = 4 cm ⇒ MQ = 2 · MH = 8.
N
Diện tích thiết diện: S = MH · MN = 56.
| Ví dụ 17.
Cho A B
p hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông ABCD cạnh
2 3 cm với AB là đường kính của đường tròn đáy. Gọi M là M
_
= 60◦ .
điểm thuộc cung AB của đường tròn đáy sao cho ABM
Tính thể tích của khối tứ diện ACDM .
D C
$ Lời giải
p p
= 90◦ nên AM = AB. sin ABM
Ta có AMB = 2 3. sin 30◦ = 3 cm.
p
d( AM, CD ) = AD = 2 3 cm và ( AM,
á CD ) = ( AM,
á AB) = M
AB = 30◦ .
1 1p p p p
VACDM = .AM.CD.d( AM, CD ). sin ( AM,
á CD ) = . 3.2 3.2 3. sin 30◦ = 3 cm2 .
6 6
24 CHƯƠNG 1. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN (CỔ ĐIỂN)
| Ví dụ 18. Một hình trụ có bán kính đáy r = 5 và chiều cao h = 6. Gọi (α) là mặt
phẳng không song song với trục của hình trụ, cắt hai đáy của hình trụ theo 2 dây
cung có chiều dài cùng bằng 5. Tính khoảng cách từ tâm O của mặt đáy đến mặt
phẳng (α) và diện tích của thiết diện tạo nên bởi khối trụ và (α).
Câu a. Gọi MN và PQ là hai dây cung do (α) cắt hai đường tròn đáy tạo nên
N
Khi đó MN = PQ = 5.
O0 E
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của MN, PQ
Gọi I = EF ∩ OO 0 thì I là trung điểm của EF lẫn OO 0 . M
| Ví dụ 19. A B
Cho hình lập phương ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 cạnh a. Tính bán kính I
của mặt cầu trong các trường hợp sau đây: D
C
a) Đi qua 8 đỉnh của hình lập phương; O
H
b) Tiếp xúc với 12 cạnh của hình lập phương; A0 B0
$ Lời giải
Gọi O là trung điểm của đường chéo AC 0 thì O cách đều 8 đỉnh của hình lập phương,
O cách đều 12 cạnh của hình lập phương và O cách đều 6 mặt của hình lập phương.
25
p
1 0 a 3
a) Bán kính mặt cầu qua 8 đỉnh của hình lập phương là r 1 = AC = .
2 2 p
1 a 2
b) Bán kính mặt cầu tiếp xúc 12 cạnh của hình lập phương là r 2 = d(O, DD 0 ) = BD = .
2 2
1 a
c) Bán kính mặt cầu tiếp xúc 6 mặt của hình lập phương là r 3 = d(O, ( ABCD )) = CC 0 = .
2 2
$ Lời giải
Gọi I và I 0 lần lượt là tâm của 4 ABC và 4 A 0 B0 C 0 A C
I
Ta có I I 0 ⊥ ( ABC ) và I I 0 ⊥ ( A 0 B0 C 0 ).
B
0
Gọi O là trung điểm của I I thì
| Ví dụ 21. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, mặt bên tạo với
đáy một góc α (0◦ < α < 90◦ ). Xác định tâm và tính theo a và α bán kính r của mặt cầu
nội tiếp hình chóp đó.
$ Lời giải
⇒ ((SBC
á ), ( ABC )) = SM
A . Do đó SM
A = α.
Gọi I là tâm của mặt cầu nội tiếp S.ABC thì I ∈ SH .
Vì I là tâm của mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABC nên I
M I là đường phân giác trong của góc SM
A. A C