Professional Documents
Culture Documents
Dạng 3. Dao động của con lắc đơn khi có thêm lực tác dụng
Ví dụ 1. Con lắc đơn gồm quả cầu khối lượng 300g treo vào sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể dài
1m.
a. Lấy g=2=10m/s2. Tính chu kì dao động nhỏ của con lắc
b. Cho quả cầu tích điện q=5.10-6C rồi treo con lắc trong một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường
nằm ngang và E=2 3 .105V/m. Xác định góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi con lắc ở trạng
thái cân bằng và chu kì dao động nhỏ của con lắc trong điện trường.
Ví dụ 2. Một con lắc đơn có chiều dài 10cm, quả cầu khối lượng 10g dao động tại nơi có gia tốc trọng trường
g=10m/s2. Tích điện q=10-7C cho quả cầu rồi đặt trong điện trường có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng
hướng xuống và E=104V/m. Tính chu kì dao động của con lắc trong điện trường.
Ví dụ 3. Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m=50g được treo bằng sợi dây không giãn, khối lượng không
đáng kể dao động với chu kì T. Tích điện cho quả cầu điện tích q = -5.10-5C rồi cho nó dao động trong điện
trường đều có phương thẳng đứng thì thấy chu kì dao động tăng lên gấp đôi. Hãy xác định vectơ cường độ điện
trường E . Lấy g = 9,81 m/s2
Ví dụ 5. Một con lắc đơn có dây treo dài 1m được treo vào trần một thang máy tại có gia tốc trọng trường
g=9,86m/s2. Khi cho thang máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a, người ta thấy chu kì dao động nhỏ của
con lắc giảm 3% so với chu kì của nó lúc thang máy đứng yên. Tính a.
Câu 1. Một con lắc đơn dao động nhỏ tại nơi có g=10m/s2 với chu kì 2s, vật có khối lượng 100g mang điện tích
-0,4C. Khi đặt con lắc trên vào trong điện đều có E=2,5.106V/m nằm ngang thì chu kì dao động lúc đó là
đó tích điện q=2 5 .10–7C, gia tốc trọng trường g=9,8m/s2, 2=10. Tỉ số chu kì dao động của con lắc trước và
sau khi tích điện cho quả cầu là
A. 5 /2 B. 3 /2 C. 5 D. 1,5
a=g/ 3 thì chu kì dao động nhỏ con lắc là 1,73s. Khi chuyển động đều thì chu kì dao động nhỏ là
A. 1,86s B. 2s C. 1,5s D. 1,61s
Câu 5. Con lắc đơn có chiều dài dây treo l và vật nặng khối lượng m. Cho vật nặng của con lắc tích điện tích
q>0 rồi đặt con lắc trong điện trường đều có vec tơ cường độ điện trường E thẳng đứng hướng lên. Kích thích
cho con lắc dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc khi đó là
l l l l
A. T = 2 B. T = 2 C. T = 2 D. T = 2 2
g q.E q.E q.E
g+ g− g2 +
m m m
Câu 6. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 100g mang điện tích
q=5.10-6C (coi là điện tích điểm). Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều có cường độ điện trường
E=104V/m hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, =3,14. Chu kì dao động nhỏ của con lắc là
A. 0,58 s B. 1,37 s C. 1,15 s D. 1,99 s.
Câu 7. Một con lắc đơn gồm một dây treo l = 0,5 m, vật có khối lượng m = 40 g mang điện tích q = -8.10-5 C
dao động trong điện trường đều có phương thẳng đứng có chiều hướng lên và có cường độ E = 40 V/ cm, tại nơi
có gia tốc trọng trường g= 9,79m/s2.Chu kì dao động của con lắc là:
A. T = 1,05 s B. T = 2,1 s C. T = 1,5 s D. T = 1,6 s
Câu 8. Con lắc đơn có vật nặng khối lượng 80g, đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường thẳng
đứng, hướng lên, có độ lớn 4800V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng, chu kì dao động nhỏ của con lắc là 2s,
lấy g=10m/s2. Tích cho quả nặng điện q=6.10-5C thì chu kì dao động của nó bằng
A. 1,6s B. 1,71s C. 2,5s D. 2,36s
Câu 9. Con lắc đơn có khối lượng 100g, vật có điện tích q, dao động ở nơi có g=10m/s2 thì chu kỳ dao động là T.
Khi có thêm điện trường hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lực điện F không đổi, hướng từ
trên xuống và chu kỳ dao động giảm đi 75%. Độ lớn của lực F là
A. 3N B. 16 N C. 20 N D. 15 N
Câu 10. Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng vật nặng m=10g. Con lắc thứ nhất mang
điện tích q, con lắc thứ hai không mang điện. Đặt cả hai con lắc vào trong điện trường đều, thẳng đứng hướng
xuống, cường độ E=11.104V/m. Trong cùng một khoảng thời gian, nếu con lắc thứ nhất thực hiện được 6 dao
động thì con lắc thứ hai thực hiện 5 dao động. Lấy g=10m/s2, tính q?
A. 4. 10-7C B. - 2.10-4C C. - 4.10-7 C D. 2.10-4C
Câu 11. Một con lắc đơn có chiều dài dây l treo trong thang máy có gia tốc a hướng lên. Gia tốc trọng trường ở
nơi treo con lắc là g. Con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì dao động của con lắc cho bởi biểu thức
l l l g
A. T = 2 B. T = 2 C. T = 2 D. T = 2
g g+a g −a l
Câu 12. Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ được treo bằng một sợi dây nhẹ, không giãn dao động nhỏ với
chu kì T0. Tích điện cho quả cầu một điện tích q=10-5C rồi cho nó dao động trong một điện trường đều có
phương thẳng đứng, độ lớn 1,25.104V/m thì thấy chu kì dao động của nó là T=2T0/3, lấy g=10m/s2. Khối lượng
m của vật nặng là
A. 10g B. 100g C. 1kg D. 8g
Câu 14. Vật nặng của một con lắc đơn bị nhiễm điện dương và đặt trong điện trường đều, cường độ điện trường
có độ lớn E không đổi. Nếu vectơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng hướng xuống thì con lắc dao
động điều hòa với chu kì 3 s. Nếu vectơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng hướng lên, độ lớn vẫn là
E thì con lắc dao động điều hòa với chu kì 2s. Nếu con lắc không tích điện thì nó sẽ dao động với chu kì là
A. 2 s B. 1,8516 s C. 1,9998s D. 1,9244s
Câu 15. Một con lắc đơn được treo vào một điện trường đều có đường sức thẳng đứng. Khi quả nặng của con lắc
được tích điện q1 thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là 1,6 s. Khi quả năng của con lắc được tích điện
q2 = - q1 thì chu kỳ dao động điều hòa của con lắc là 2,5 s. Khi quả nặng của con lắc không mang điện thì chu kì
dao động điều hòa của con lắc là
A. 2,84 s. B. 2,78 s. C. 2,61s D. 1,91 s.
Câu 16. Một con lắc đơn có chu kì dao động 2,5s tại nơi có g=9,8m/s2. Treo con lắc vào trần một thang máy
đang chuyển động đi lên nhanh dần đều với gia tốc a=4,9m/s2. Chu kì dao động của con lắc trong thang máy là
A. 1,77s B. 2,04s C. 2,45s D. 3,54s
Câu 17. Một con lắc dao động với chu kì 1,8s tại nơi có g=9,8m/s2. Treo con lắc vào trần thang máy đi xuống
chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2, khi đó chu kì dao động của con lắc là
A. 1,85 s B. 1,76s C. 1,74s D. 2s
Câu 18. Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên
nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển
động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là
3,15s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là
A. 2,96 s. B. 2,84 s. C. 2,61 s. D. 2,78 s.
Câu 19. Một con lắc đơn được treo vào trần của một thang máy đang đứng yên tại nơi có gia tốc trọng trường
g=9,9225 m/s2. Cho con lắc dao động điều hòa, trong thời gian t(s) con lắc thực hiện được 210 dao động toàn
phần. Khi thang đi xuống nhanh dần đều theo phương thẳng đứng với gia tốc có độ lớn không đổi bằng 180cm/s2
thì số dao động toàn phần lắc thực hiện trong thời gian t(s) là
A. 190 B. 180 C. 150 D. 90
Câu 20. Một toa xe trượt không ma sát trên một đường dốc xuống dưới, góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng
nằm ngang là α = 30o. Treo lên trần toa xe một con lắc đơn gồm dây treo chiều dài l = 1(m) nối với một quả cầu
nhỏ. Trong thời gian xe trượt xuống, kích thích cho con lắc dao động điều hoà với biên độ góc nhỏ. Bỏ qua ma
sát, lấy g = 10m/s2. Chu kì dao động của con lắc là
A. 2,135s B. 2,315s C. 1,987s D. 2,809s
GV: Hµ TuyÕt Lan 7
Dao ®éng c¬
Câu 18. Một con lắc đơn gồm sợi dây mảnh dài l = 1m, vật có khối lượng m = 100 3g , tích điện q = 10−5 (C).
Treo con lắc đơn trong điện trường đều có phương vuông góc với gia tốc trọng trường g (g=10m/s2) và có độ
lớn E = 105 V/m. Kéo vật theo chiều của véc tơ điện trường sao cho góc tạo bởi dây treo và g bằng 600 rồi thả
nhẹ để vật dao động. Lực căng cực đại của dây treo là
A. 3,54 N. B. 2,14 N. C. 2,54 N. D. 1,54 N.
Câu 19. Một con lắc đơn có vật treo khối lượng m = 0,01kg mang điện tích q = +5μC, được coi là điện tích
điểm. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α0 = 0,14 rad trong điện trường đều, vecto cường độ điện
trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s2. Lực căng của dậy treo tại vị trí
con lắc có li độ góc α = ±(α0/2) xấp xỉ bằng
A. 0,1N B. 0,2N C. 1,5N D. 0,152N
Câu 20. Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng m, được tích điện q. Khi con lắc đặt trong điện trường đều
hướng lên thì con lắc dao động với chu kì T1. Khi con lắc đặt trong điện trường đều nằm ngang thì con lắc dao
động với chu kì T2. Khi con lắc đặt trong điện trường đều hướng xuống thì con lắc dao động với chu kì
T3 = T12 − T22 . Lực điện trường không đổi và có độ lớn là F, trọng lượng của vật là P. Hệ thức đúng là:
F 2− 3 F 3 −1 F2 3 −1 F2 2 − 3
A. = . B. = . C. 2
= . D. = .
P 3 P 2 P 2 P2 3
Câu 21. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 7.10–7 C. Treo
con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương nằm ngang có độ lớn
105V/m . Khi quả cầu đang cân bằng, người ta đột ngột đổi chiều điện trường nhưng vẫn giữ nguyên cường độ.
Trong quá trình dao động, hai vị trí trên quỹ đạo của quả nặng có độ cao chênh lệch nhau lớn nhất là
A. 2,44 cm. B. 1,96 cm. C. 0,97 cm. D. 2,20 cm.
Câu 22. Một con lắc đơn có vật nhỏ làm bằng kim loại mang điện tích q. Khi không có điện trường , chu kì dao
động nhỏ của con lắc là To. Đặt con lắc trong một điện trường dều có vecto cường độ điện trường thẳng đứng
xuống dưới thì chu kì dao động nhỏ của con lắc là T1. Nếu đổi chiều điện trường thì chu kì dao động nhỏ của con
lắc là T2. Hệ thức đúng là
2 1 1 1 1 1
A. 2
= 2 + 2. B. T02 = T1 .T2 . C. T02 = T12 + T22 . D. 2
= 2 + 2.
T0 T1 T2 T0 T0 T1
Câu 23. Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m = 2g và một dây treo mảnh, chiều dài l, được kích thích
cho dao động điều hòa, Trong khoảng thời gian Δt con lắc thực hiện được 40 dao động. Khi tăng chiều dài con
lắc thêm một đoạn 7,9cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt con lắc thực hiện được 39 dao động. Lấy gia tốc
trọng trường g = 9,8m/s2. Để con lắc với chiều dài tăng thêm có cùng chu kỳ dao động với con lắc chiều dài l,
1
lắc khi đó là T = T0 . Biết m = 200 g. Xác định chiều và tính độ lớn của E.
3
A. E = 2.106 V / m , hướng xuống B. E = 2.105 V / m , hướng xuống
lấy g = 10m / s 2 . Gắn một chiếc đinh vào trung điểm đoạn IO, sao cho khi qua vị trí cân bằng dây bị vường
đinh. Lực căng của dây treo ngay trước và sau khi vướng đinh là
A. 4 N và 4 N. B. 6 N và 12 N. C. 4 N và 6 N. D. 12 N và 10 N.
Câu 32. Một con lắc đơn có chiều dài l. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc αo = 30o rồi thả nhẹ cho
dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng dây treo bị vướng vào một chiếc đinh nằm trên đường thẳng đứng cách điểm
treo con lắc một đoan l/2. Tính biên độ góc βo mà con lắc đạt được sau khi vướng đinh.
A. 34o B. 37o C. 45o D. 43o
Con lắc trùng phùng
Câu 33. Hai con lắc đơn có chiều dài l1 = 64 cm, l2 = 81 cm dao động nhỏ trong hai mặt phẳng song song. Hai
con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng chiều lúc t=0. Xác định thời điểm gần nhất mà hiện tượng trên tái
diễn, g = π2 m/s2?
A. 16s B. 28,8s C. 7.2s D. 14.4s
Câu 34. Hai con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 60 cm và 70 cm được treo ở trần một căn phòng. Kéo hai vật
nhỏ của con lắc tới vị trí góc lệch so với phương thẳng đứng bằng 5o, lúc này hai dây treo song song với nhau.
Lúc t = 0, đồng thời buông nhẹ để hai con lắc dao động điều hòa với cùng biên độ góc, trong hai mặt phẳng song
song với nhau. Cho g = 10 m/s2. Tính từ lúc t = 0, thời điểm mà hai dây treo song song với nhau lần thứ ba xấp
xỉ là không tính t=0 là lần 1
A. 0,9 s. B. 1,4s. C. 1,2 s. D. 1,6 s.
Câu 35. Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là 100cm và 81 cm được treo ở trần 1 căn phòng. Kéo 2 vật ra
khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ sao cho hai con lắc dao động điều hòa cùng biên độ góc trong hai mặt phẳng song
song nhau. Gọi Δt là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc thả vật đến lúc hai dây treo song song nhau. Cho
g=π2=10. Giá trị Δt gần giá trị nào sau đây nhất ?
A. 0,95s B. 1,2s C. 18s D. 9s