You are on page 1of 4

Đề 13

Dùng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 1 , 2


Một con lắc đơn gồm một dây treo l = 0,5m, một vật có khối lượng m = 40g ,dao động tại nơi có gia tốc trọng
trường g = 9,79m/s2. Tích cho vật một điện tích q = -8.10-5C. rồi treo con lắc trong điện trường có phương thẳng
đứng, có chiều hướng lên và có cường độ E = 4000V/m
Câu 1: Chu kì dao động của con lắc đơn trong điện trường là
A. 2,1s B. 1,6s C. 1,05s D. 1,5s
Câu 2: Nếu điện trường có chiều hướng xuống thì con lắc dao động với T bằng ?
A. T = 3,32s B. T = 2,4s C. T = 1,66s D. 1,2s
Câu 3 : Đặt con lắc đơn vào trong điện trường đều có phương thẳng đứng từ trên xuống với E = 10000V/m. Biết
m= 20g, l = 1m; q = 12.10-6C. Cho g = π2 = 10m/s2. Chu kì dao động của con lắc là
A. π/4s. B.π/2s. C.π(s) D.2π(s)

Câu 4: Một con lắc đơn l = 10cm, m = 10g, mang điện q = 10-4C. Con lắc được đặt giữa hai bản tụ điện thẳng đứng
cách nhau 10cm. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế U = 40V. Góc lệch của dây treo con lắc so với phương thẳng
đứng là
A. ≈ 220. B. ≈ 2,30. C. 440. D. 4,60.
Câu 5: Hòn bi nhỏ khối lượng m treo trên dây và dao động. Chu kì của hòn bi thay đổi bao nhiêu lần nếu hòn bi
mang điện tích q>0 và đặt trong điện trường có E thẳng đứng hướng xuống là
T qE
A. T2  với n  1 . B. T2 = T1 /n. C. T2 = n.T1. D. T2 = n .T1 .
n mg
Câu 6: Một con lắc đơn có l = 1m, vật nhỏ m = 20g, lấy g = π2 = 10m/s2. Tích điện q = -2 3 .10-5C cho vật rồi đặt
vào trong điện trường đều E = 104V/m theo phương ngang. Chu kì dao động mới của con lắc là
A. π/ 2 (s) B.π/ 5 (s) C.π/ 10 (s) D.π/ 20 (s)

Câu 7: Một con lắc đơn gồm một quả cầu kim loại nhỏ, m = 1g, tích điện dương q= 5,66.10-7C treo vào một sợi dây
mảnh l = 1,4m trong điện trường đều có phương nằm ngang E = 10000V/m, tại nới có g = 9,79m/s2. Con lắc ở vị trí
cân bằng khi phương của dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc là
A.  = 300 B.  = 200 C. = 100 D.  = 600

Câu 8. Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 80g, đặt trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường
thẳng đứng, hướng lên có độ lớn E = 4800V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng, chu kì dao động của con lắc với
biên độ nhỏ T0 = 2s, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2 . Khi tích điện cho quả nặng điện tích q = 6.10-5C thì
chu kì dao động của nó là
A. 2,5s. B. 2,33s. C. 1,72s. D. 1,54s.
Câu 9. Một con lắc đơn gồm một sợi dây dài có khối lượng không đáng kể, đầu sợi dây treo hòn bi bằng kim loại
khối lượng m = 0,01kg mang điện tích q = 2.10-7 C. Đặt con lắc trong một điện trường đều có phương thẳng đứng
hướng xuống dưới. Chu kì con lắc khi E = 0 là T0 = 2s. Tìm chu kì dao động của con lắc khi E = 104V/m. Cho g =
10m/s2 .
A. 2,02s. B. 1,98s. C. 1,01s. D. 0,99s.

Câu 10: Một con lắc đơn dao động điều hoà trong điện trường có E thẳng đứng từ trên xuống. Khi vật chưa tích
điện thì T0 =2s. Khi vật treo làn lượt tích điện q1 và q2 thì T1 = 2,5s và T2 = 1,6s. Tỉ số q1/q2 là
A. -0,44. B. -0,54. C. -0,64 . D. -1,85.
Câu 11 : Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 2.10-5 C.
Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn
5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ
theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường g một góc 54o rồi
buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là
A. 0,59 m/s. B. 3,41 m/s. C. 2,87 m/s. D. 0,50 m/s.

Câu 12: Một con lắc đơn gồm một quả cầu kim loại nhỏ, m = 100g, tích điện dương q, được treo vào một sợi dây
mảnh độ dài l trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường E hướng thẳng đứng xuống dưới, tại nới có g
= 10m/s2. Chu kì dao động mới của con lắc chỉ bằng một nửa chu kì dao động riêng của nó. Độ lớn lực điện tác
dụng vào quả nặng là
A. 4N B. 1N C. 2N D. 3N

Câu 13: Hai con lắc đơn có l như nhau, cùng đặt trong một điện trường đều có phương nằm ngang. Hòn bi của con
lắc thứ nhất không tích điện và có chu kì dao động là T. Hòn bi của con lắc thú 2 tích điện q, khi nằm cân bằng thì
dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600. Chu kì dao động nhỏ của con lắc thứ 2 là
A. T/2 B. 2T C. T 2 D. T/ 2

Câu 14: Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường đều có đường sức hướng thẳng đứng xuống dưới.
Khi quả cầu của con lắc không mang điện thì chu kì dao động là 2s. Khi quả cầu mang điện tích q1 thì chu kì dao
động là T1 = 4s. Khi quả cầu mang điện tích q2 thì chu kì dao động là T2 = 1s. Tỉ số q1/q2 là
A. -1/4 B. -3/4 C. 3/4 D. 1/4

Câu 15: Một con lắc lò xo thẳng đứng và một con lắc đơn được tích điện có cùng khối lượng m, điện tích q. Khi
dao động điều hòa không có điện trường thì chúng có cùng chu kì T1 = T2. Khi đặt cả hai con lắc trong cùng điện
trường đều có véc tơ cảm ứng từ nằm ngang thì độ giãn của con lắc lò xo tăng 1,44 lần . Con lắc đơn dao động điều
hòa với chu kì 5/6 s. Chu kì dao động của con lắc lò xo trong điện trường là
A. 1,2 s B. 1,44 s C. 5/6 s D. 1s

Câu 16: Tại nơi có gia tốc trọng trường g 9,8m/s2 một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều
hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con
lắc lò xo là
A. 0,125 kg. B. 0,750 kg. C. 0,500 kg. D. 0,250 kg.

Câu 17: Một con lắc đơn đang nằm yên tại vị trí cân bằng. Truyền cho vật một vận tốc v0cm/s theo phương
ngang thì sau 1/3s vật chưa đổi chiều chuyển động và có vận tốc 31,4 cm/s. Lấy g 10m/s2, 10. Tần số dao động
của vật là
A. 0,5 Hz. B. 1 Hz. C. 1,5 Hz. D. 2 Hz.

Câu 18: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 0,5 m và vật nhỏ có khối lượng m = 10 g mang điện tích q =
+5.10–6 C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà vecto cường độ điện
trường hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s2, π = 3,14. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc 1,147 s.
Tính độ lớn cường độ điện trường
A. 105 V/m. B. 104 V/m. C. 2.105 V/m D. 2.104 V/m
Câu 19: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q, được coi
là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường đều mà véc–tơ cường độ điện trường có độ lớn là
4.104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2 và π = 3,14. Chu kì dao động điều hòa của con lắc là
3,14 s. Điện tích của vật nhỏ bằng
A. 3 µC. B. –4 µC. C. 5 µC. D. –2 µC.

Câu 20: Con lắc đơn có khối lượng 100 g, vật có điện tích q, dao đô ̣ng ở nơi có g = 10 m/s2 thì chu kỳ dao động là

T. Khi có thêm điện trường E hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lực điện F không đổi, hướng

từ trên xuống và chu kỳ dao đô ̣ng giảm đi 75%. Đô ̣ lớn của lực F là:
A. 5 N. B. 10 N. C. 20 N. D. 15 N.

Câu 21. Con lắc đơn có dây treo l = 1 m mắc với một vật có khối lượng m = 40 g dao động ở nơi có gia tốc trọng
trường g = 9,8 m/s2. Tích điện cho vật điện lượng q = –8.10–5 C rồi treo con lắc trong điện trường có phương thẳng
đứng, có chiều hướng lên, có cường độ E = 40 V/cm. Tính chu kỳ dao động của con lắc :
A. 1,69 s B. 1,49 s C. 2 s D. 1,82 s

Câu 22. Một con lắc đơn đang dao động điều hoà với chu kì T và biên độ góc 90 tại nơi có gia tốc trọng trường g.
Vật nhỏ của con lắc có trọng lượng P. Bắt đầu từ thời điểm con lắc đang đi qua vị trí cân bằng thì nó chịu thêm tác
dụng của ngoại lực F có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn F  8 P . Sau thời điểm đó con
lắc sẽ
A. dao động điều hoà với biên độ góc 30 B. dao động điều hoà với biên độ góc 90
C. dao động điều hoà với chu kì 4T . D. dao động điều hoà với chu kì 3T .

Câu 23. Con lắc đơn dao động nhỏ trong một điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống, vật nặng có
điện tích dương; biên độ A và chu kỳ dao động T. Vào thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng thì đột ngột tắt điện
trường. Chu kỳ và biên độ của con lắc khi đó thay đổi như thế nào? Bỏ qua mọi lực cản.
A. Chu kỳ tăng; biên độ giảm. B. Chu kỳ giảm biên độ giảm.
C. Chu kỳ giảm; biên độ tăng. D. Chu kỳ tăng; biên độ tăng.

Câu 24. Một con lắc đơn dao động điều hòa trong điện trường đều có E hướng thẳng xuống. Khi vật chưa tích
điện thì chu kì dao động là T0 = 2 s, sau khi vật treo lần lượt tích điện q1 và q2 thì chu kì dao động tương ứng là T1 =
2,5 s và T2. Biết Tỉ số q1/q2= – 0,64. Chu kì dao động T2 là:
A. 1,25 s. B. 1,82 s. C. 1,6 s. D. 2,2 s.

Câu 25. Con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ được tích điện q và sợi dây không co dãn, không dẫn điện. Khi chưa có điện
trường con lắc dao động điều hòa với chu kì 3 s. Sau đó treo con lắc vào điện trường đều, có phương thẳng đứng thì
con lắc dao dộng điều hòa với chu kì 2 s. Khi treo con lắc đơn đó trong điện trường có cường độ như trên và có
phương ngang thì chu kì dao động điều hòa của con lắc gần giá trị nào nhất sau đây
A. 2,4 s. B. 2,5 s. C. 2,6 s. D. 2,7 s.

Câu 26. Để chu kì con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài nó thêm
A. 5,75%. B. 2,25%. C. 10,25%. D. 25%.

Câu 27. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là  dao động điều hòa với biên độ góc α0( rad). Biên độ dao động
của con lắc là:
 
A.  0 . . D.  0  .
2
B. C. 0 .
0 
Câu 28. Con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình s = cos(2t + 0,69) cm, t tính theo đơn vị giây. Khi t =
0,135s thì pha dao động là
A. 0,57 rad. B. 0,75 rad. C. 0,96 rad. D. 0,69 rad.
Câu 29 Ở cùng một nơi thí nghiệm, dùng hai con lắc đơn có chiều dài l1 và l2 , l1 khác l2 dao động với biên độ
nhỏ, chu kì dao động của chúng tương ứng T1 và T2 có quan hệ:
l1 T1 l1 T22 l1 T12
A. l1l2  T1T2 . B.  . C.  . D.  2 .
l2 T2 l2 T12 l2 T2
Câu 30. Tại một nơi con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với tần số f1, con lắc đơn có chiều dài l2 dao
động điều hòa với tần số f2. Cũng tại nơi đó con lắc đơn có chiều dài l = l1+ l2 dao động với tần số bằng bao nhiêu
f1 f 2 f1 f 2
A. f  2 f12  f 22 . B. f  . C. f  . D. f  4 f 2  f 2 .
f12  f 22 2 f12  2 f 22 1 2

BTVL 11
Câu 1. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. Có hướng như nhau tại mọi điểm. B. Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. Có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. Có độ lớn giảm dần theo thời gian.

Câu 2. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo
chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm
đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.

Câu 3. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung
điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. Bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Câu 4: Cho hai điện tích q1; q2, đặt tại A và B , AB =2cm. Biết q1 + q2 = 7.10-8C và điểm C cách q1 là 6cm, cách q2
là 8cm sao cho cường độ điện trường E = 0. Giá trị của q1 và q2 là
A. . 9.10-8C và -16.10-8C B. -8.10-8C và 15.10-8C C. -9.10-8C và 16.10-8CD. -6.10-8C và 13.10-8C

Câu 5: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và
4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 1000 V/m . B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m

You might also like