Professional Documents
Culture Documents
A. 5 cm B. 3cm C. 7 cm D. 4cm
1A 2B 3D 4C 5A 6D 7B 8C 9C
Dạng 16.2. Con lắc lò xo trong điện trường và CLLX chịu tác dụng của ngoại lực
Khi hệ dao động được đặt trong điện trường, vật chịu thêm lực điện F = q E . Khi đó VTCB và chu kỳ
dao động của vật nặng thay đổi.
- Chú ý.
Lực tác dụng có phải là tức thời hay không. Nếu lực tác dụng là tức thời thì sau khi ngừng tác dụng, VTCB
của hệ không đổi. Còn nếu lực luôn tác dụng lên vật thì VTCB thay đổi.
Khi lực bắt đầu tác dụng, vật đang ở trạng thái nào?
Câu 1. Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q = 20µC và lò xo có độ cứng k = 10N/m. Khi vật
đang nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn nhẵn thì xuất hiện tức thời một điện trường đều trong không gian bao
quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động trên một đoạn thẳng dài 4cm. Độ lớn của cường độ
điện trường E là.
A. 2.104 V/m B. 2,5.104 V/m C. 1,5.104 V/m D. 104 V/m
Câu 2. Con lắc lò xo dao động theo phương ngang không ma sát có k = 100N/m, m = 1kg. Khi đi qua VTCB theo
chiều dương với tốc độ vo = 40√ cm/s thì xuất hiện điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 2.104V/m
và ⃗ cùng chiều dương Ox. Biết điện tích quả cầu là q = 200µC. Tính cơ năng của con lắc sau khi có điện trường?
A. 0,32J B. 0,032 J C. 3,2 J D. 32J
Câu 3. Một vật nặng có khối lượng m, điện tích q = +5.10 C được gắn vào lò xo độ cứng k = 10N/m tạo thành con
-5
lắc lò xo nằm ngang. Kích thích cho con lắc dao động với biên độ 5cm. Tại thời điểm vật nặng đi qua vị trí cân
bằng và hướng ra xa điểm treo lò xo, người ta bật điện trường đều có cường độ E = 104V/m cùng hướng với vận tốc
của vật. Khi đó biên độ mới của con lắc là.
A. 10√ cm B. 5√ cm C. 5cm D. 8,66cm
Câu 4. Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ m tích điện q = + 5.10-5C và lò xo có độ cứng k = 10N/m dao động điều
hòa với biên độ 5cm trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tại thời điểm quả cầu đi qua VTCB và có vận tốc
hướng ra xa điểm gắn là xo, người ta bật điện trường đều có cường độ E = 104V/m cùng hướng với vận tốc của vật.
Tỉ số tốc độ dao động cực đại của vật sau khi có điện trường và tốc độ dao động cực đại của vật trước khi có điện
trường bằng.
A. 2 B. 3 C. 2 D. 3
Câu 5. Con lắc gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật nặng khối lượng m = 200g và điện tích q = 100µC. Ban đầu
vật dao động điều hòa với biên độ A = 5cm theo phương thẳng đứng. Khi vật đi qua VTCB người ta thiết lập một
điện trường đều thẳng đứng, hướng lên có cường độ E = 0,12 MV/m. Tìm biên độ lúc sau của vật trong điện
trường?
A. 7cm B. 18cm C. 12,5cm D. 13cm
Câu 6. Một con lắc được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật nặng khối lượng m = 100g,
được tích điện q = 2.10-5C, hệ đặt trong điện trường đều có ⃗ nằm ngang, E = 105V/m. Bỏ qua ma sát, lấy π2 = 10.
Ban đầu kéo lò xo đến vị trí dãn 6cm rồi buông cho nó dao động điều hòa. Xác định thời điểm vật đi qua vị trí lò xo
không biến dạng lần thứ 2013.
A. 201,3s B. 402.46s C. 201,27s D. 402,5s
2 |https://www.facebook.com/tuananh.physics
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề
Câu 7. Một con lắc lò xo nằm ngang trên mặt bàn nhẵn cách điện, gồm vật nặng tích điện q = 100µC, lò xo có độ
cứng k = 100 N/m trong điện trường đều E có hướng dọc theo trục lò xo, theo chiều dãn. Từ VTCB kéo vật một
đoạn 6cm rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa. Tốc độ khi qua VTCB là 1,2m/s. Độ lớn cường độ điện trường E là
2,5.104 V/m. Thời điểm vật qua vị trí có Fđh = 0,5 N lần thứ 2 là.
A. π/10 (s) B. π/30 (s) C. π/20 (s) D. π/5 (s)
Câu 8. Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 50N/m và vật nặng khối lượng m = 200g.
Khi vật đang ở VTCB thì tác dụng một lực F không đổi dọc theo trục của lò xo và có độ lớn 2N trong khoảng thời
gian 0,1s. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2, π2 = 10. Xác định tốc độ cực đại của vật sau khi lực F ngừng tác
dụng.
A. 20π cm/s B. 20π 2 cm/s C. 25π cm/s D. 40π cm/s
Câu 9. Một con lắc lò xo nằm ngang, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Lò xo có độ cứng 200N/m, vật nhỏ
khối lượng m = 2/π2(kg). Vật đang đứng yên ở VTCB thì tác dụng vào vật một lực có độ lớn 4N không đổi trong
0,5s. Bỏ qua ma sát. Sau khi ngừng tác dụng lực, vật dao động với biên độ là.
A. 2cm B. 2,5cm C. 2 2 cm D. 3cm
Câu 10. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng m tích điện q = 8μC và lò xo độ cứng k = 10N/m. Khi vật
đang ở vị trí cân bằng thì xuất hiện một điện trường đều E = 2,5.104V/m có hướng thẳng đứng lên trên trong thời
m
gian Δt = 3,5 (s) Biết mg = qE. Sau đó, con lắc dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục lò xo. Giá trị
k
của A là.
3 |https://www.facebook.com/tuananh.physics
Thầy Vũ Tuấn Anh Tài liệu khóa Live C : Nắm trọn từng chuyên đề
Câu 16. Con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang, không ma sát. Khối lượng m = 100g, k = 40 N/m. Tại
thời điểm t=0 tác dụng 1 lực F = 2N vào con lắc trong thời gian / 3s . Biên độ dao động của con lắc có giá trị gần
nhất?
A. 10cm B. 1cm C. 20cm D. 8cm
Câu 17. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100g và lò xo có độ cứng 40N/m được đặt trên mặt phẳng
nằm ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2 N lên vật nhỏ cho
con lắc dao động điều hòa đến thời điểm t = 4π/
3 s thì ngừng tác dụng lực F. Sau khi không còn lực F tác dụng, lực đàn hồi có độ lớn cực đại lần đầu tiên vào thời
điểm nào và độ lớn là bao nhiêu?
27 41 41 27
A. 2N, s B. 2 3N, s C. 2N, s D. 2 3N, s
12 13 13 12
1D 2A 3B 4C 5D 6C 7B 8B 9C 10B
11A 12A 13A 14D 15D 16D
4 |https://www.facebook.com/tuananh.physics