You are on page 1of 50

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.

com/groups/chiasetailieuhocielts9

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 2


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT


Bản quyền tiếng Anh thuộc về Cambridge. Hình ảnh sao chép từ Google. Bản quyền tiếng Việt thuộc về Team Cộng đồng IELTS Việt.
Sách chỉ tham khảo, không trảnh khỏi sai sót mong nhận được sự góp ý của các bạn.

1. Quang Trần-ESL Teacher-English as a Second Language Teacher & IELTS Instructor


at Lớp học SAN (Test 2 & 3-Cam 17). Young English teacher with TESOL certificate, and
passion as well. (https://www.facebook.com/quangtran29)


2. Catalaya Pham-IELTS Instructor (Test 4-Cam 17): một chiếc giáo dễ thương xin xắn và
nhiều năng lượng tích cực. (https://www.facebook.com/catalaya.pham)


3. Vũ Thành-Moderator tại Cộng Đồng IELTS Việt (Test 1-Cam 17).
(https://www.facebook.com/thanh.vunhat.568)


4. Quỳnh Chi-English Teacher-Trung tâm ngoại ngữ ITEC, Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương.
(Test 2-Cam 17) (https://www.facebook.com/vu.t.quynhchi)


5. Minh Anh-THPT Phú Nhuận (Test 2-Cam 17)
(https://www.facebook.com/ttminhanh1512


Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 3
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9



TEST 1-CAMBRIDGE 17

https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet




Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 4
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9


Passage 1:
The development of the London underground railway
Sự phát triển của tuyến đường sắt ngầm London

In the first half of the 1800s, London’s population grew at an 1. Population grow/ rise/ stand at
astonishing rate, and the central area became increasingly (number)/ fall/ decrease’: cụm
congested. In addition, the expansion of the overground railway The population now stands at 4 million.
network resulted in more and more passengers arriving in the 2. At an astonishing rate: used to
capital. However, in 1846, a Royal Commission decided that the indicate the extent
railways should not be allowed to enter the City, the capital's historic to a notable extent
to a phenomenal degree
and business centre. The result was that the overground railway
3. Overcrowded slums: (noun phrase)
stations formed a ring around the City. The area within consisted of
cụm chỉ những khu ổ chuột đông
poorly built, overcrowded slums and the streets were full of horse-
đúc
drawn traffic. Crossing the City became a nightmare. It could take an
4. Horse-drawn traffic/ carriage: cụm
hour and a half to travel 8 km by horse-drawn carriage or bus.
hay dùng để chỉ xe ngựa

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 5


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Numerous schemes were proposed to resolve these problems, but
few succeeded.
Trong nửa đầu của những năm 1800, dân số London tăng với một tốc
độ đáng kinh ngạc, và khu vực trung tâm ngày càng trở nên tắc nghẽn.
Thêm vào đó, sự mở rộng của mạng lưới đường sắt trên mặt đất đã
dẫn đến việc ngày càng nhiều hành khách đến thủ đô. Tuy nhiên, vào
năm 1846, một Ủy ban Hoàng gia đã quyết định rằng đường sắt không

được phép đi vào Thành phố, trung tâm lịch sử và thương mại của thủ
đô. Kết quả là các ga tàu trên mặt đất hình thành nên 1 vòng quanh
Thành phố. Khu vực bên trong bao gồm các khu ổ chuột chật ních
người được xây dựng một cách tồi tàn và những con đường đông đúc
xe ngựa. Đi băng qua Thành phố đã trở thành một cơn ác mộng. Có
thể mất 1 giờ rưỡi để đi hết 8km bằng xe ngựa hoặc xe buýt. Vô số kế
hoạch đã được đề xuất để giải quyết những vấn đề này, nhưng chỉ rất
ít đã thành công.

Amongst the most vocal advocates for a solution to London’s traffic 5. Vocal advocate (n. phr) người ủng
problems was Charles Pearson, who worked as a solicitor for the City hộ mạnh mẽ
of London. He saw both social and economic advantages in building vocal (a) ở đây chỉ những ý kiến/ lời
an underground railway that would link the overground railways phàn nàn/ phê bình dữ dội (in speech).
stations together and clear London slums at the same time. His idea He has always been a very vocal critic of
the president.
was to relocate the poor workers who lived in the inner-city slums to advocate: 1 từ C2 hay có thể dùng như là
suburbs, and to provide cheap rail travel for them động từ/ danh từ. Advocate (v) v-ving→
to get to work. Pearson’s ideas gained support amongst some ủng hộ
businessmen and in 1851 he submitted a plan to Parliament. It was She advocates taking a long-term view.
rejected, but coincided with a proposal from another group for an advocate (n) of sth → support. I’m
personally an advocate of this solution.
underground connecting line, which Parliament passed. Advocacy (n) of. She is renowned for her
Trong số những người ủng hộ mạnh mẽ nhất cho một giải pháp cho advocacy of weird superstition.
các vấn đề giao thông ở London là Charles Pearson, người đã từng làm 6. Work as a (job-er,ist,or,…) đóng vai
luật sư cho Thành phố London. Ông đã nhìn thấy cả lợi thế kinh tế và trò như một…/ làm nghề…
xã hội trong việc xây dựng một tuyến đường sắt ngầm có thể kết nối 7. See advantage in sth: cụm hay
các ga tàu điện ngầm với nhau và đồng thời xóa sạch các khu ổ chuột 8. Inner- prefix hay gặp chỉ bên trong
ở London. Ý tưởng của ông là di dời những người lao động nghèo sống √ inner-ring = inner-city
trong các khu ổ chuột trong nội thành ra các vùng ngoại ô Inner circle: small group controlling an
và cung cấp dịch vụ đi lại bằng đường sắt giá rẻ để họ đến nơi organisation
làm việc. Ý tưởng của Pearson đã nhận được sự ủng hộ của một số Inner child: tâm hồn ngây thơ sâu thẳm
doanh nhân và vào năm 1851 ông đã đệ trình một kế hoạch lên Nghị
viện. Nó đã bị từ chối, nhưng lại trùng với một đề xuất từ một nhóm
khác về một đường dây kết nối ngầm mà Quốc hội đã thông qua. newly-wed (a) mới cưới
10. Gain support: cụm phổ biến-nhận
The two groups merged and established the Metropolitan Raiway sự ủng hộ
Company in August 1854. The company’s plan was to construct an
underground railway line from the Great Western Railway’s (GWR) 11. Merge (v) sát nhập
station at Paddington to the edge of the City at Farringdon Street - a 12. Have difficulty in: cụm phổ biến-
distance of almost 5 km. The organisation had difficulty in raising the gặp khó khăn làm gì
funding for such a radical and expensive scheme, not least because 13. Raise the fund for: cụm phổ biến-
of the critical articles printed by the press. Objectors argued that the gây quỹ
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 6
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
passengers would be poisoned by the emissions from the train 14. Not least: particularly, notably,
engines. However, Pearson and his partners persisted. especially
Hai nhóm sát nhập và thành lập Công ty Metropolitan Raiway vào 15. Radical (a) important, complete,
tháng 8 năm 1854. Kế hoạch của công ty là xây dựng một tuyến đường extreme: quan trọng, cấp tiến.
sắt ngầm từ ga Great Western Railway's (GWR) tại Paddington đến rìa radical changes: thay đổi quan trọng
Thành phố tại Phố Farringdon - khoảng cách gần 5 km. Tổ chức đã gặp
khó khăn trong việc huy động kinh phí cho một kế hoạch cấp tiến và
tốn kém như vậy, đặc biệt là vì các bài báo phê bình được in trên báo
chí. Những người phản đối cho rằng các hành khách sẽ bị nhiễm độc
do khí thải từ động cơ tàu hỏa. Tuy nhiên, Pearson và các cộng sự của
ông vẫn kiên trì tiếp tục.

The GWR, aware that the new line would finally enable them to run 16. Enable sb to do sth: cho phép ai
trains into the heart of the City, invested almost £250,000 in the làm gì
scheme. Eventually, over a five-year period, £1m was raised. The 17. The heart of: sysnonym hay cho
chosen route ran beneath existing main roads to minimise the the centre of
expense of demolishing buildings. Originally scheduled to be 18. Over a five-year period: sau 1
completed in 21 months, the construction of the underground line khoảng thời gian dài 5 năm (sau 5
took three years. It was built just below street level using a technique năm)
known as ‘cut and cover’. A trench about ten metres wide and six -<Số lượng-thời gian> thì bỏ (s) để biến
thành adj: two-month, ten-year,…
metres deep was dug, and the sides temporarily held up with timber
19. Minimise(v) giảm thiểu
beams. A two-metre-deep layer of soil was laid on top of the tunnel
20. Scheduled…, S V. Rút gọn 2 mệnh
and the road above rebuilt.
đề chung chủ ngữ, đưa 1 verb
GWR, nhận thức được rằng tuyến mới cuối cùng sẽ cho phép họ chạy
mệnh đề đầu thành Ving cho chủ
các chuyến tàu vào trung tâm Thành phố, đã đầu tư gần 250.000 bảng
động và V3 cho bị động
Anh vào kế hoạch này. Cuối cùng, sau 5 năm, khoản tiền 1 triệu bảng
21. Nhóm chỉ tiền dễ nhầm: Expense,
Anh đã được gây nên. Tuyến đường được chọn chạy bên dưới các con
cost, fare, price, charge, fee (n)
đường bấy giờ có để giảm thiểu chi phí phá dỡ các tòa nhà. Dự kiến -Price được dùng chủ yếu với các đồ vật
ban đầu hoàn thành trong 21 tháng, việc xây dựng đường dây điện
cụ thể, đơn nhất, có thể mua hoặc bán:
ngầm mất ba năm. Nó được xây dựng ngay dưới mặt đường bằng cách bikes
sử dụng một kỹ thuật được gọi là 'cắt và che’. Người ta đào một rãnh -Charge thường dùng cho chí phí các
rộng chừng mười mét, sâu sáu mét, hai bên kê tạm những thanh xà dịch vụ: mailing, delivery
gỗ. Một lớp đất sâu hai mét đã được đắp lên trên đường hầm và con -Expense thường ngụ ý đến chi phí cộng
đường phía trên được xây dựng lại. với phí tổn phụ trội do hành động chi
tiêu đó phát sinh ra: the garden was
The Metropolitan line, which opened on 10 January 1863, was the transformed at great expense.
world’s first underground railway. On its first day, almost 40,000 -Cost thường ám chỉ đến phí tổn khi tiến
passengers were carried between Paddington and Farringdon, the hành công việc, tính toán những chi
journey taking about 18 minutes. By the end of the Metropolitan’s phí tài chính: the cost of building the
first year of operation, 9.5 million journeys have been made. house was at 100.000.000 vnd.
Tuyến Metropolitan, khai trương vào ngày 10 tháng 1 năm 1863, là
tuyến đường sắt ngầm đầu tiên trên thế giới. Vào ngày đầu tiên của -fare tiền đóng vé trên các phương tiện
công cộng: bus,…
nó, gần 40.000 hành khách đã được vận chuyển giữa Paddington và -fee thường là tiền học phí
Farringdon, hành trình mất khoảng 18 phút. Vào cuối năm hoạt động
đầu tiên của Metropolitan, 9,5 triệu chuyến hành trình đã được thực 22. Take (time) to do something:
hiện. 23. Extension (n) ~ expansion
extend kéo dài về độ dài

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 7


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Even as the Metropolitan began operation, the first extensions to the expand mở rộng về nhiều hướng
line were being authorised; these were built over the next five years, 24. (grammar) passive voice: S be V3
reaching Moorgate in the east of London and Hammersmith in the 25. Authorise (v) cho quyền, cấp
west. The original plan was to pull the trains with steam locomotive, phép
using firebricks in the boilers to provide steam, but these engines authoritarian (a) tính độc tài
authoritative (a) act in a confident,
were never introduced. Instead, the line used specially designed
respectful way
locomotives that were fitted with water tanks in which steam could
26. Locomotive (n) đầu máy xe lửa
be condensed. However, smoke and fumes remained a problem,
27. Firebrick (n) gạch chịu nhiệt
even through ventilation shafts were added to the tunnels.
28. Condense (v) ngưng tụ
Ngay cả khi Metropolitan bắt đầu hoạt động, các phần mở rộng đầu condensation (n) sự ngưng tụ hơi nước
tiên của tuyến đã được cấp phép; chúng được xây dựng trong 5 năm 29. Something remains a problem:
tiếp theo, đến Moorgate ở phía đông London và Hammersmith ở phía something remains unresolved
tây. Kế hoạch ban đầu là kéo các đoàn tàu bằng đầu máy hơi nước, 30. Ventilation (n) thông khí
sử dụng các gạch chịu nhiệt trong nồi hơi để cung cấp hơi nước, Ventilation system: hệ thống thông khí
nhưng những động cơ này chưa bao giờ được đưa vào sử dụng. Thay
vào đó, dây chuyền sử dụng các đầu máy được thiết kế đặc biệt có
gắn các bồn chứa nước nơi hơi nước có thể ngưng tụ. Tuy nhiên, khói
và khí thải vẫn là một vấn đề, ngay cả khi các trục thông gió đã được
bổ sung vào đường hầm.

Despite the extension of the underground railway, by the 1880s, 31. Congestion (n) traffic jam,
congestion on London’s streets had become worse. The problem was bottleneck: kẹt xe
partly that the existing underground lines formed a circuit around the 32. Circuit: approximately like a
centre of London and extended to the suburbs, but did not cross the circle, đường vòng, chu vi
capital’s centre. The ‘cut and cover’ method of construction was not 33. Alternative (n) another option,
an option in this part of the capital. The only alternative was to tunnel another remedy: một giải pháp
deep underground. thay thế
Bất chấp việc mở rộng tuyến đường sắt ngầm, vào những năm 1880, As an alternative (n) + to something= as
tình trạng tắc nghẽn trên các đường phố của London đã trở nên tồi a substitute for
tệ hơn. Vấn đề một phần là do các tuyến tàu điện ngầm hiện có hình 34. Method + of something/ Ving:
thành một vòng quanh trung tâm London và kéo dài đến các vùng phương pháp …
the method of distance learning,
ngoại ô, nhưng không đi qua trung tâm thủ đô. Phương pháp xây
internet-based learning,...
dựng 'cắt và đắp' không phải là một lựa chọn ở khu vực này của thủ

đô. Giải pháp thay thế duy nhất là đào đường hầm sâu dưới lòng đất.



Although the technology to create these tunnels existed, steam
35. Confine (v) limit an activity,
locomotives could not be used in such a confined space. It wasn’t
person
until the development of a reliable electric motor, and a means of be confined to somewhere/ sth: exist only
transferring power from the generator to a moving train, that the in a particular place, a group of people:
world’s first deep-level electric railway, the City & South London, độc quyền, đặc sản, thuộc về, bị giới hạn
became possible. The line opened in 1890, and ran from the City to vào một không gian, vị trí. e.g: this
Stockwell, south of the River Thames. The trains were made up of attitude seems to be confined to the
upper class
three carriages and driven by electric engines. The carriages were
narrow and had tiny windows just below the roof because it was 36. It be not until…. that…: cấu trúc
thought that passengers would not want to look out at the tunnel hay gặp -> chỉ đến khi … thì ( cấu
walls. The line was not without its problems, mainly caused by an trúc trong câu chẻ )
unreliable power supply. Although the City & South London Railway

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 8


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
was a great technical achievement, it did not make a profit. Then, in Đảo ngữ: not until (time) + auxiliary
1900, the Central London Railway, known as the ‘Tuppenny Tube’, verb (do/does…)
began operation using new electric locomotives. It was very popular 37. Be made up of = comprise =
and soon afterwards new railways and extensions were added to the consist of
growing tube network. By 1907, the heart of today’s Underground comprise=be comprised of: The
country comprises 20 states=The country
system was .
is comprised of twenty states. Nhưng
không có thể chủ động comprise of The
Mặc dù công nghệ tạo ra những đường hầm này đã tồn tại từ lâu, property comprises of bedroom,
nhưng đầu máy hơi nước không thể sử dụng trong một không gian bathroom and kitchen.
hạn chế. Chỉ cho đến khi sự phát triển của động cơ điện đáng tin cậy 38. Be not without problem= meet
và một phương tiện truyền năng lượng từ máy phát điện sang một with problem, gặp vấn đề
đoàn tàu đang di chuyển, thì tuyến đường sắt điện ngầm đầu tiên trên 39. Make a profit: cụm, có lợi nhuận,
thế giới, City & South London, mới trở nên khả thi. Tuyến mở cửa vào có lời
năm 1890 và chạy từ Thành phố đến Stockwell, phía nam sông 40. : organized, in usual
Thames. Các đoàn tàu gồm có ba toa và được điều khiển bằng động position, đi vào nếp, đi vào đường
cơ điện. Các toa tàu thì hẹp và có cửa sổ nhỏ ngay dưới mái nhà vì lối
người ta cho rằng hành khách sẽ không muốn nhìn ra các bức tường
của đường hầm. Tuyến đường cũng đã gặp phải vấn đề, và nguyên
nhân chủ yếu là do nguồn cấp điện không ổn định. Mặc dù Đường sắt
Thành phố & Nam London là một thành tựu kỹ thuật tuyệt vời, nhưng
nó không làm nên lợi nhuận. Về sau, vào năm 1900, Đường sắt Trung
tâm Luân Đôn, được gọi là 'Tuppenny Tube', bắt đầu hoạt động sử
dụng đầu máy điện mới. Nó rất phổ biến và ngay sau đó các tuyến
đường sắt và phần mở rộng mới đã được thêm vào mạng lưới đường
ống đang phát triển. Đến năm 1907, trung tâm của hệ thống Tàu điện
ngầm ngày nay đã



















Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 9


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9

Passage 2:
Stadiums: past, present and future
Sân vận động: quá khứ, hiện tại và tương lai

A
Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast 1. Be among the best/ prettiest/
stadiums where the public could watch sporting events were at the most…: trở thành một trong
centre of western city life as far back as the ancient Greek and Roman những cái … nhất
Empires, well before the construction of the great medieval 2. At the centre of: be the most
cathedrals and the grand 19th- and 20th-century railway stations involved in a situation: gắn liền,
which dominated urban skylines in later eras. phần quan trọng không thể thiếu
Các sân vận động là một trong những hình thức kiến trúc đô thị lâu 3. Well before: a long time before, lâu
đời nhất: những sân vận động rộng mênh mông, nơi công chúng có về trước
thể xem các sự kiện thể thao, từng là một phần không thể thiếu trong
cuộc sống đô thị phương Tây từ thời Hy Lạp cổ đại và đế chế La Mã,
trước cả sự ra đời của các thánh đường lớn thời Trung cổ hay những

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 10


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
ga đường sắt thế kỉ 19 và 20, kẻ thống trị đường chân trời đô thị trong
các thời đại sau này.

Today, however, stadiums are regarded with growing scepticism. 4. Regard sth with sth : have an
Construction costs can soar above £1 billion, and stadiums finished opinion about some thing,
for major events such as the Olympic Games or the FIFA World Cup consider: cho là, xem xét với tâm
have notably fallen into disuse and disrepair. thế eg: The bird regarded me with
Dù vậy, ngày nay, các sân vận động đang vướng phải những nỗi hoài suspicion.
nghi ngày một lớn. Chi phí xây dựng có thể vượt mức 1 tỉ bảng Anh, 5. Scepticism (uk)/ skepticism (us):
và các sân vận động được xây dựng đặc biệt cho các sự kiện lớn như nghi ngờ
hội thao Olymic hay FIFA World Cup đều đã rơi vào tình trạng bỏ 6. Soar (v) to rise very quickly to a
không và xuống cấp. high level
7. Major event (n.ph) sự kiện quan
But this need not be the cause. History shows that stadiums can trọng, lớn
urban development and adapt to the culture of every age. Even today, 8. Fall into N: rơi vào tình trạng
architects and planners are finding new ways to adapt the N:-Disuse: không sử dụng, bỏ hoang
sports arenas which became emblematic of -Disrepair: không sửa sang, bảo trì
-Disrepute/ disfavour: bị ghét, ko ai để
modernisation during the 20th century. ý
Nhưng đây không phải là nguyên nhân. Lịch sử cho thấy rằng các sân -Despair: tuyệt vọng
vận động có thể sự phát triển đô thị và thích ứng với văn hóa …
của mọi thời đại. Thậm chí ngày nay, các kiến trúc sư và nhà quy hoạch 9. Need not: gần nghĩa don’t need to. Là 2
đang tìm ra những cách mới để thích ứng với các đấu trường thể thao cách dùng của need như là một động từ
, về sau trở thành biểu tượng của quá trình hiện đại khiếm khuyết hay động từ thường
hóa trong thế kỷ 20. 10. : make something happen
B 11. (a) serve one
The amphitheatre* of Arles in southwest France, with a capacity of purpose only, đơn chức năng
12. Emblematic + of (a) biểu tượng
25,000 spectators, is perhaps the best example of just how versatile
stadiums can be. Built by the Romans in 90 AD, it became a fortress
13. amphitheatre: (especially in Greek
with four towers after the fifth century, and was then transformed
and Roman architecture)
into a village containing more than 200 houses. With the growing an open circular or oval
interest in conservation during the 19th century, it was converted building with a central
back into an arena for the staging of bullfights, thereby returning the space surrounded by tiers
structure to its original use as a venue for public spectacles. of seats for spectators, for
Nhà thi đấu vòm* Arles ở tây nam nước Pháp, với sức chứa 25.000 the presentation of dramatic or sporting
events
khán giả, có lẽ là ví dụ điển hình nhất cho thấy các sân vận động đa
14. Capacity (n) sức chứa đựng
năng như thế nào. Được xây dựng bởi người La Mã vào năm 90 sau
15. Versatile (a) đa di năng
Công nguyên, nó đã trở thành một pháo đài với bốn tòa tháp sau thế
16. Fortress (n) pháo đài
kỷ thứ năm, và sau đó được chuyển đổi thành một ngôi làng có hơn
17. Be converted into = be
200 ngôi nhà. Với sự quan tâm ngày một lớn trong việc bảo tồn trong
transformed into
thế kỷ 19, nó đã được chuyển đổi trở lại thành một đấu trường để tổ
18. Thereby + Ving: vì vậy
chức các trận đấu bò, do đó trả lại cấu trúc với thiết kế ban đầu như
19. Spectacle (n) a visually striking
một địa điểm cho các buổi biểu diễn công cộng.
performance or display.


Another example is the imposing arena of Verona in northern Italy,
20. Imposing (a) (appearance) causing
with space for 30,000 spectators, which was built 60 years before the
admiration
Arles amphitheatre and 40 years before Rome’s famous Colosseum.
21. Prime site (n) địa điểm vàng

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 11


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
It has endured the centuries and is currently considered one of the - prime number: số nguyên tố
world’s prime sites for opera, thanks to its outstanding acoustics. - prime candidate: ứng cử viên vàng
- prime time: giờ vàng ( television)
Một ví dụ khác là đấu trường hoành tráng ở miền bắc nước Ý, với

không gian dành cho 30,000 khán giả, được xây dựng 60 năm trước

nhà vòm Arles và 40 năm trước Đấu trường La Mã nổi tiếng. Nó đã

trải qua nhiều thế kỷ và hiện được coi là một trong những địa điểm

vàng cho nhạc opera, nhờ vào âm vang nổi bật của nó.



C

The area in the centre of the Italian town of Lucca, known as the
22. In the centre of : nằm ở trung tâm
Piazza dell’ Anfiteatro, is yet another impressive example of an
23. Fabric (n) structure, kết cấu
amphitheatre becoming absorbed into the fabric of the city. The site

evolved in a similar way to Arles and was progressively filled with
24. Depot (n) kho chứa
buildings from the Middle Ages until the 19th century, variously used

as houses, a salt depot and a prison. But rather than reverting to an
25. Ruins (n) : remains, tàn tích
arena, it became a market square, designed by Romanticist architect
26. Embed (v) fix something into a
Lorenzo Nottolini. Today, the ruins of the amphitheatre remain
surface
embedded in the various shops and residences surrounding the
27. Residence (n) a home
public square.

Khu vực trung tâm thị trấn Lucca của Ý, còn được biết

đến là Piazza dell'Anfiteatro, cũng là một ví dụ ấn tượng khác về một
nhà thi đấu kết nhập vào cấu trúc của thành phố. Nơi đây đã phát
triển theo một cách tương tự như Arles và dần dần được lấp đầy với
những tòa nhà từ thời Trung cổ cho đến tận thế kỉ 19, được sử dụng
đa dạng như là nhà ở, kho chứa muối và nhà tù. Nhưng thay vì trở lại
là một đấu trường, nó đã trở thành một khu chợ, thiết kế bởi kiến trúc
sư trường phái Lãng mạn Lorenzo Nottolini. Ngày nay, tàn tích của
nhà thi đấu này vẫn còn đọng lại trong những cửa hàng và khu dân
cư quanh quảng trường.

D
There are many similarities between modern stadiums and the 28. Similarity (n) điểm giống nhau
ancient amphitheatres intended for games. But some of the flexibility 29. Reinforced concrete (n) bê tông
was lost at the beginning of the 20th century, as stadiums were cốt thép
developed using new products such as steel and reinforced concrete, 30. Make use of : utilise
and made use of bright lights for night-time matches. 31. Night-time (a) về ban đêm
Có nhiều điểm tương đồng giữa các sân vận động hiện đại và
các nhà thi đấu cổ xưa dành cho các trận đấu. Nhưng một số tính linh
hoạt đã bị mất đi vào đầu thế kỷ 20, khi các sân vận động được tu sửa
lại bằng cách sử dụng các vật dụng mới như thép và bê tông cốt thép,
đồng thời sử dụng đèn sáng cho các trận đấu vào ban đêm.

Many such stadiums are situated in suburban areas, designed for 32. Be situated = be located
sporting use only and surrounded by parking lots. These factors mean 33. Parking lots: chỗ đỗ xe
that they may not be as accessible to the general public, require more 34. Urban heat: nhiệt độ đô thị
energy to run and contribute to urban heat.

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 12


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Nhiều sân vận động như vậy nằm ở các khu vực ngoại ô, được
thiết kế chỉ dành cho mục đích thể thao và được bao quanh bởi các
bãi đậu xe. Những yếu tố này làm cho chúng có thể không hề dễ tiếp
cận đối với công chúng, và đòi hỏi nhiều năng lượng hơn để hoạt động
và làm tăng nhiệt độ khu vực thành thị.

E

But many of today’s most innovative architects see scope for the 35. Scope + for (n) cơ hội, tiềm năng
stadium to help improve the city. Among the current strategies, two 36. Urban hub (n) trung tâm đô thị
seem to be having particular success: the stadium as an urban hub, 37. Power plant (n) nhà máy điện
and as a power plant.
Nhưng nhiều kiến trúc sư sáng tạo nhất hiện nay có thể nhìn
ra tiềm năng của các sân vận động cho việc cải thiện thành phố. Trong
số các chiến lược hiện tại, có hai chiến lược đang thành công nhất:
sân vận động đóng vai trò như trung tâm đô thị và như một nhà máy
điện.

There’s a growing trend for stadiums to be equipped with public 38. Growing trend = upward trend
spaces and services that serve a function beyond sport, such as 39. Be equipped with: được trang bị
hotels, retail outlets, conference centres, restaurants and bars, với
children’s playgrounds and green space. Creating mixed-use 40. Serve a function= serve a purpose
developments such as this reinforces compactness and multi- (collocation)
functionality, making more efficient use of land and helping to 41. Beyond: vượt trên, không thể
regenerate urban spaces. Eg: beyond repair, beyond hope, beyond
Các sân vận động đang ngày càng có xu hướng được trang bị a joke, beyond the scope, beyond the
không gian công cộng và các dịch vụ phục vụ cho mục đích ngoài thể pale (unacceptable),…
thao, như là các khách sạn, cửa hàng bán lẻ, trung tâm hội nghị, nhà 42. Mixed-use (a), multi-functionality
hàng và quán bar, khu vui chơi trẻ em và không gian xanh. Việc tạo ra (n): đa dụng, đa chức năng
những phát triển đa công dụng như vậy sẽ đẩy mạnh tính gọn nhẹ và 43. Compactness (n) sự nhỏ gọn
đa chức năng, khiến việc sử dụng đất thêm hiệu quả và giúp tái tạo
không gian thành thị.

This opens the space up to families and a wider cross-section of 44. Cross-section (a) a small group
society, instead of catering only to sportspeople and supporters. that represents all of the different
There have been many examples of this in the UK: the mixed-use types within the total group
facilities at Wembley and Old Trafford have become a blueprint for 45. Cater to: satisfy a need
many other stadiums in the world. Cater for: provide
Điều này mở ra không gian cho các gia đình và một xã hội đa 46. Sportsperson = sportsman
chủng tộc rộng lớn hơn, thay vì chỉ phục vụ riêng cho các vận động 47. Blueprint (n) bản thiết kế
viên và cổ động viên. Đã có rất nhiều ví dụ về điều này ở Vương quốc
Anh: các công trình phức hợp ở Wembley và Old Trafford đã trở thành
bản thiết kế cho rất nhiều sân vận động khác trên thế giới
F. The phenomenon of stadium as power stations has arisen from the
idea that energy problems can be overcome by integrating 48. By means of: bằng cách
interconnected buildings by means of a smart grid, which is an 49. Interconnect: (two or more thing)
electricity supply network that uses digital communications To connect with or related to
each other

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 13


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
technology to detect and react to local changes in usage, without 50. Canopy (n) mái vòm
significant energy losses. Stadiums are ideal 51. Photovoltaic panel (n) tấm quang
for these purposes, because their canopies have a large surface area điện
for fitting photovoltaic panels and rise high enough (more than 40
metres) to make use of micro wind turbines.
Hiện tượng sân vận động được sử dụng như các trạm điện đã
nảy sinh từ ý tưởng rằng các vấn đề về năng lượng có thể được giải
quyết bằng cách tích hợp các tòa nhà liên hợp sử dụng một điện lưới
thông minh, là mạng lưới cung cấp điện sử dụng công nghệ truyền
thông kỹ thuật số để phát hiện và phản ứng với những thay đổi cục
bộ trong việc sử dụng điện, mà không có thất thoát năng lượng đáng
kể. Sân vận động là nơi lý tưởng cho những mục đích này, bởi vì các
mái vòm của chúng có diện tích bề mặt lớn để lắp các tấm quang điện
và nhô lên đủ cao (hơn 40 mét) để tận dụng các tuabin

Freiburg Mage Solar Stadium in Germany is the first of a new wave of 52. The latter: cái đề cập sau
stadiums as power plants, which also includes the Amsterdam Arena >< the former: cái đề cập trước
and the Kaohsiung Stadium. The latter, inaugurated in 2009, has 53. Inaugurate (v) khánh thành
8,844 photovoltaic panels producing up to 1.14 GWh of electricity 54. Output: sản lượng ra
annually. This reduces the annual output of carbon dioxide by 660 55. Decidedly: tới một mức nhất định
tons and supplies up to 80 percent of the surrounding area when the nào đó
stadium is not in use. This is proof that a stadium can serve its city,
and have a decidedly positive impact in terms of reduction of CO2
emissions.
Sân vận động Freiburg Mage Solar ở Đức là sân vận động đầu tiên
trong một làn sóng xuất hiện các sân vận động mới với tư cách là nhà
máy điện, bao gồm cả Sân vận động Amsterdam và Sân vận động Quốc
gia Kaohsiung. Cái thứ 2 thì được khánh thành vào năm 2009, với
8.844 tấm pin quang điện sản xuất tới 1,14 GWh điện hàng năm. Điều
này làm giảm 660 tấn lượng carbon dioxide sản sinh hàng năm và
cung cấp tới 80% khu vực xung quanh khi sân vận động không được
sử dụng. Đây là bằng chứng cho thấy một sân vận động có thể phục
vụ cho thành phố của nó, và có tác động tích cực nhất định đến việc
giảm lượng khí thải CO2.

G
Sporting arenas have always been central to the life and culture of 56. Central (a) main or important
cities. In every era, the stadium has acquired new value and uses: 57. Experimentation: thử nghiệm
from military fortress to residential village, public space to theatre 58. Thus/ thereby + Ving: do đó, từ đó
and most recently a field for experimentation in advanced
engineering. The stadium of today now brings together multiple
functions, thus helping cities to create a sustainable future.
Các đấu trường thể thao luôn là trung tâm của đời sống và văn hóa
của các thành phố. Trong mọi thời đại, sân vận động đều có những giá
trị và cách sử dụng mới: từ pháo đài quân sự đến khu làng dân cư,
không gian công cộng đến nhà hát và gần đây nhất là một lĩnh vực để

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 14


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
thử nghiệm kỹ thuật tiên tiến. Sân vận động ngày nay phức hợp nhiều
chức năng, do đó giúp các thành phố tạo ra một tương lai bền vững.


Passage 3: To catch a king


Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 15
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9

Anna Keay reviews Charles Spencer’s book about the hunt for King 1.Resounding defeat (n) thất bại lừng
Charles II during the English Civil War of the seventeenth century lẫy
Những đánh giá của Anna Keay về cuốn sách của Charles Spencer nói 2.In return for= in exchange for
về cuộc săn lùng vua Charles II trong cuộc Nội chiến Anh thế kỉ 17 3.Prompt (v) = thúc đẩy, cause
something to happen
Charles Spencer’s latest book, To Catch a King, tells us the story of the 4.Pre-emptive strike (n) đánh phủ
hunt for King Charles II in the six weeks after his resounding defeat at đầu trước
the Battle of Worcester in September 1651. And what a story it is. 5.This is followed by: paraphrase cho
After his father was executed by the Parliamentarians in 1649, the subconsequently, afterward
young Charles II sacrificed one of the very principles his father had 6.Tránh nhầm lẫn:
died for and did a deal with Scots, thereby accepting (a): toàn diện,
Presbyterianism* as the national religion in return for being crowned tổng thể
King of Scots. His arrival in Edinburgh prompted the English (a): có thể hiểu,
Parliamentary army to invade Scotland in a pre-emptive strike. This có thể học
was followed by a Scottish invasion of England. The two sides finally (a): lo sợ, bất an
faced one another at Worcester in the west of England in 1651. After điều gì
being on the meadows outside the city by (n) bài
the Parliamentarian army, the 21-year-old king found himself the test đọc hiểu
subject of a national manhunt, with a huge sum offered for his 7.Meadow (n) đồng cỏ
capture. Over the following six weeks he managed, through a series 8.Be the subject of: trở thành đối
of heart-poundingly close escapes, to evade the Parliamentarians tượng của
before seeking refuge in France. For the next nine years, the 9.Be subject to: experience
Charles wandered around Europe with only a something unpleasant
small group of loyal supporters. 10.Manhunt (n) cuộc truy quét, truy
Cuốn sách mới nhất của Charles Spencer, To Catch A King (Săn lùng nã somebody
hoàng đế), kể cho chúng ta một câu chuyện về cuộc săn lùng vua 11.Các từ cảm xúc hay của Heart
Charles đệ nhị trong sáu tuần sau thất bại thảm hại của mình tại chiến .Heart-pounding: thót tim, ‘đau’
trận Worcester tháng 9 năm 1651. Và sự kiện đó xứng danh 1 giai tim
thoại. Sau khi cha ông bị hành quyết bởi các Nghị sĩ vào 1649, Charles .Heartrending: (film) cảm động,
II trẻ tuổi đã phá bỏ một trong những nguyên tắc mà bố ông hy sinh gây đồng cảm
cả mạng sống vì nó và thực hiện một thỏa thuận với người Scotland, .Heartsick: buồn nẫu
do đó cho phép Presbyterianism trở thành quốc giáo để đổi lại ngôi .Heartsearching (n) việc tự hỏi lại
vị quốc vương nơi đây. Chuyến đi tới Edinburgh của ông đã thúc đẩy lòng mình trước ghi đưa ra 1
quân đội Nghị Viện Anh nổ súng xâm lược Scotland trong 1 cuộc phủ quyết định
đầu. Tiếp nối sự kiện này là cuộc xâm lược nước Anh của người .Heartthrob (n) (a man) 1 người
Scotland. Hai phe cuối cùng đã chạm trán nhau tại Worcester ở miền đào hoa, thường đẹp, nổi tiếng,
Tây nước Anh năm 1651. Sau khi bị đánh bại toàn diện trên đồng cỏ giàu
ngoại ô bởi quân Nghị Viện, vị vua 26 tuổi này đã tự nhận thấy bản 12. Close escape= a narrow escape, a
thân là đối tượng truy nã toàn quốc, với 1 khoản tiền thưởng khổng close call
lồ trao cho ai bắt được ông. Trong suốt sau tuần sau đó, ông đã xoay
sở, qua những chuỗi thoát nạn phút chót thót tim, để trốn chạy các
Nghị sĩ trước khi trú nạn tại Pháp. 9 năm tiếp đó, vị Charless
đã phải lang thang khắp châu Âu với một nhóm nhỏ các
tùy tùng trung thành.

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 16


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Years later, after his restoration as king, the 50-year-old Charles II 13.Commit sth to paper: to write
requested a meeting with the writer and diarist Samuel Pepys. His something down
intention when asking Pepys to commit his story to paper was to (coll) commit sth to memory: ghi nhớ
ensure that this most extraordinary episode was never forgotten. 14.Sitting (n) cuộc gặp (court,
Over two three-hour sittings, the king related to him in great detail parliament…)
his personal recollections of the six weeks he had spent as a fugitive. 15.Fugitive (n) kẻ trốn chạy (bị phạm
As the king and secretary settled down (a scene that is surely a gift tội)
for a future scriptwriter), Charles commenced his story: ‘After the 16.Settle down (v) ổn định lại ( ở một
battle was so absolutely lost as to be beyond hope of recovery, I nơi mới)
began to think of the best way of saving myself.’ 17.Commence (v) to begin something
Nhiều năm sau, sau khi phục ngôi vua, vị Charless đệ nhị 50 18.Beyond hope of recovery: sự phục
tuổi này yêu cầu 1 cuộc gặp với nhà văn kiêm người ghi chép biên niên hồi là vô vọng
sử Samuel Pepys. Ý định của ông khi yêu cầu Pepys đưa cuộc đời của 19.*Presbyterianism: part of the
mình vào sử sách là muốn đảm bảo rằng đoạn giai thoại này sẽ không reformed Protestant religion
bao giờ rơi vào quên lãng. Trong suốt 2 buổi gặp mặt kéo dài 3 tiếng,
nhà vua đã kể vô cùng chi tiết về những hồi ức bản thân về sáu tuần
trốn chạy. Khi đức vua và người thư ký đã ổn định chỗ ngồi (một phân
cảnh chắc chắn sẽ vô cùng giá trị cho những nhà viết kịch sau này),
Charles bắt đầu với câu chuyện của mình: ‘Sau khi trận chiến thất bại
hoàn toàn, đến mức chuyện phản kháng là vô vọng, ta bắt đầu ngẫm
cách tốt nhất để cứu bản thân’
One of the joys of Spencer’s book, a result not least of its use of 20.Not least: đặc biệt, used to
Charles II’s own narrative as well as those of his supporters, is just emphasise the importance ò
how close the reader gets to the action. The day-by-day retelling of particular aspect of a situation
the fugitives’ doings provides delicious details: the cutting of the 21.Phân biệt:
king’s long hair with agricultural shears, the use of walnut leaves to --Day after day (adv) mang nghĩa
dye his pale skin, and the day Charles spent lying on a branch of the hết ngày này qua ngày khác, diễn
great oak tree in Boscobel Wood as the Parliamentary soldiers tả một sự việc lặp đi lặp lại (có vẻ
scoured the forest floor below. Spencer draws out both the humour buồn chán, không như mong
– such as the preposterous refusal of Charles’s friend Henry Wilmot muốn)
to adopt disguise on the grounds that it was beneath his dignity – --Day-by-day (adv) mang nghĩa từ
and the emotional tension when the secret of the king’s presence was từ, dần dần, qua từng ngày đều
cautiously revealed to his supporters. đặn (slowly and gradually)
Một trong những điểm thú vị của cuốn sách của Spencer, cũng --Day-to-day (a) daily
là hiệu quả đặc biệt của việc sử dụng câu chuyện của chính Charles II
cũng như của nhóm tùy tùng, chính là cảm giác gần gũi giữa độc giả 22.Retell (v) kể lại
và các hành động diễn ra. Việc kể lại hàng ngày những việc làm của 23.Doings [PLURAL] sb activities
những kẻ đào tẩu cho thấy những chi tiết hấp dẫn: việc nhà vua cắt 24.Be sb’s doing [UNCOUNT.]: to be
mái tóc dài của mình bằng những cái kéo cắt lông cừu công nghiệp, done or caused by someone
dùng lá óc chó để nhuộm làn da nhợt nhạt của mình, và cái ngày 25.Walnut leaves : lá óc chó
Charles nằm trên một cành cây sồi vĩ đại ở cánh rừng Boscobel khi mà 26.Scour (v) lùng sục, rà soát
binh sĩ của Quốc hội lùng sục khắp tầng rừng bên dưới. Spencer còn 27.Draw sb out: help sb to express
chỉ ra được cả sự hài hước - chẳng hạn như việc Henry Wilmot, bạn themselves by making them feel
của Charles, từ chối ngụy trang một cách phi lý với lý do điều đó less nervous
không phù hợp với phẩm giá của ông - và sự căng thẳng về cảm xúc 28.Preposterous (a) very silly or
khi bí mật về sự hiện diện của nhà vua được tiết lộ một cách thận stupid
trọng cho những người ủng hộ ông. 29.On the grounds that: because

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 17


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Charles’s adventures after losing the Battle of Worcester hide the 30.Beneath sb dignity (idi)= beneath
uncomfortable truth that whilst almost everyone in England had been sb, không đúng với phẩm giá
appalled by the execution of his father, they had not welcomed the 31.Adopt disguise: ngụy trang
arrival of his son with the Scots army, but had instead firmly bolted 32.Appal (v) làm ai shock
their doors. This was partly because he rode at the head of what 33.At the head of: at the top of (a
looked like a foreign invasion force and partly because, after almost a ranking)
decade of civil war, people were desperate to avoid it beginning again. 34.Ever after/ forever after : từ đó về
This makes it all the more interesting that Charles II himself loved the sau
story so much ever after. As well as retelling it to anyone who would 35.Eye-rolling (n) đảo tròn mắt
listen, causing eye-rolling among courtiers, he set in train a series of 36.Put/ set something in train: to
initiatives to memorialise it. There was to be a new order of chivalry, start a process
the Knights of the Royal Oak. A series of enormous oil paintings 37.Initiatives (n) plans to achieve
depicting the episode were produced, including a two-metre-wide something
canvas of Boscobel Wood and a set of six similarly enormous paintings 38.Memorialise (v) làm tưởng nhớ
of the king on the run. In 1660, Charles II commissioned the artist John 39.On the run (idi) trốn chạy cảnh
Michael Wright to paint a flying squadron of cherubs* carrying an oak sát, pháp luật
tree to the heavens on the ceiling of his bedchamber. It is hard to 40.Pull off: succeed in doing
imagine many other kings marking the lowest point in their life so something
enthusiastically, or indeed pulling off such an escape in the first 41.* cherub: an image of angelic
place. children used in paintings
Cuộc phiêu lưu của Charles sau khi thua trận Worcester che
giấu một sự thật không mấy thoải mái rằng trong khi hầu hết mọi
người ở Anh đều kinh hoàng trước vụ hành quyết cha Charles, họ đã
không chào đón sự xuất hiện của người con trai của ông cùng với quân
đội Scotland, mà thay vào đó họ đã kiên quyết đóng chặt cửa lại. Điều
này một phần là bởi vì ông đã dẫn đầu một đội quân có vẻ như là một
đội quân xâm lược ngoại lai và một phần bởi vì, sau gần một thập kỷ
nội chiến, mọi người đã quá tuyệt vọng và không muốn nó quay trở
lại. Điều này càng làm cho bản thân Charles II vô cùng yêu thích câu
chuyện về sau càng trở nên thú vị hơn. Cũng như kể lại nó cho bất cứ
ai nghe, khiến các triều thần tròn mắt, ông đã cho bắt đầu một loạt
kế hoạch để tưởng nhớ nó. Phải có một trật tự các hiệp sĩ mới, Hiệp
sĩ của cây sồi Hoàng gia. Một loạt các bức tranh sơn dầu khổng lồ mô
tả đoạn đời đã được sản xuất, bao gồm một bức tranh canvas rộng
hai mét bằng Gỗ Boscobel và một bộ sáu bức tranh khổng lồ tương tự
về vị vua đang chạy trốn. Vào năm 1660, Charles II đã uỷ thác cho
nghệ sĩ John Michael Wright vẽ một tiểu đội các thiên thần nhí đang
bay * mang theo một cây sồi lên trời trên trần phòng ngủ của ông.
Thật khó có thể tưởng tượng nhiều vị vua khác lại đánh dấu điểm tồi
tệ nhất trong cuộc đời của họ một cách nhiệt tình như vậy, hay thực
sự lại thực hiện được một cuộc trốn chạy như vậy ngay từ đầu.

Charles Spencer is the perfect person to pass the story on to a new 42.Pass sth on to sb: kể lại , tell sb
generation. His pacey, readable prose steers deftly clear of modern something that another person
idioms and elegantly brings to life the details of the great tale. He has has told you
even-handed sympathy for both the fugitive king and the fierce 43.Pacey (a) nhịp điệu
republican regime that hunted him, and he succeeds in his desire to 44.Readable (a) dễ đọc

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 18


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
explore far more of the background of the story than previous books 45.Bring sth to life= sth come to life:
on the subject have done. Indeed, the opening third of the book is lively, sống động
about how Charles II found himself at Worcester in the first place, 46.Even-handed: không thiên vị
which for some will be reason alone to read To Catch a King. 47.Stay/ steer clear of : tránh ai, cái
Charles Spencer là người hoàn hảo để truyền lại câu chuyện cho một gì
thế hệ mới. Áng văn của ông nhịp nhàng, dễ đọc khéo léo tránh sử
dụng các thành ngữ hiện đại và làm sống động một cách trang nhã
các chi tiết của câu chuyện . Ông ấy đồng cảm với cả vị vua chạy trốn
và chế độ cộng hòa khốc liệt đang săn lùng ông ấy, và anh ấy đã thành
công với mong muốn khám phá bối cảnh của câu chuyện nhiều hơn
những cuốn sách trước đó cùng chủ đề đã được viết. Thật vậy, phần
ba mở đầu của cuốn sách nói về cách Charles II tìm thấy chính mình
tại Worcester ngay từ đầu, mà đối với một số người đã là 1 lí do để
đọc “To Catch a King”.

The tantalising question left, in the end, is that of what it all meant. 48. Tantalising (a) describes
Would Charles II have been a different king had these six weeks never something that causes desire and
happened? The days and nights spent in hiding must have affected excitement in you, but is unlikely
him in some way. Did the need to assume disguises, to survive on wit to provide a way of satisfying that
and charm alone, to use trickery and subterfuge to escape from tight desire:
corners help form him? This is the one area where the book doesn’t 49.Hit the mark: be successful in an
quite hit the mark. Instead its depiction of Charles II in his final years attempt or accurate in a guess.
as an ineffective, pleasure-loving monarch doesn’t do justice to the 50.Pleasure-loving (a) đam mê khoái
man (neither is it accurate), or to the complexity of his character. But lạc
this one niggle aside, To Catch a King is an excellent read, and those 51.Do justice : cụm cố định
who come to it knowing little of the famous tale will find they have a Hay gặp: Justice has been done
treat in store. (Công lí được thực thi)
Cuối cùng, câu hỏi khó có thể trả lời còn lại là ý nghĩa của câu chuyện 52.Read (n) tác phấm/ the act of
sau cùng là gì. Liệu Charles II có phải là một vị vua khác nếu sáu tuần reading something
này không bao giờ xảy ra? Những ngày đêm ở ẩn chắc hẳn đã ảnh 53.Monarch (n) vua
hưởng đến ông theo một cách nào đó. Liệu việc cần cải trang, hay
sống sót chỉ bằng sự thông minh và khôn khéo, và sử dụng mánh
khóe và thủ đoạn lừa gạt để trốn thoát khỏi trong gang tấc có giúp
hình thành lên con người vị vua này? Đây là một phần mà cuốn sách
chưa thực sự thành công. Thay vào đó, mô tả của Charles II trong
những năm cuối đời của ông như một vị vua không làm nên trò trống
gì, yêu thích lạc thú (những mô tả đó cũng không chính xác), cũng thể
hiện sự bất công với ông hoặc đối với sự phức tạp trong tính cách của
ông ấy. Nhưng nếu bỏ qua chi tiết đó sang một bên thì “To Catch a
King” là một tác phẩm xuất sắc, và những ai biết ít về câu chuyện nổi
tiếng này sẽ tìm thấy một câu chuyện thú vị trong hàng sách.

————–



Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 19


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9








TEST 2-CAMBRIDGE 17

https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 20


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
PA SỊT CHỜ OĂN (CHỜ RUNG CỔ):
THE DEAD SEA SCROLLS
SÁCH CUỘN BIỂN CHẾT



In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending 1. tend (v, C1): care for sth: chăm
their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located sóc
on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the 2. tossed sth into: throw sth into:
West Bank. One of these young shepherds tossed a rock into an ném cái gì vào …
opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering 3. shatter: (v) to (cause
sound. He and his companions later entered the cave and stumbled something to) break suddenly into
across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls
very small pieces: vỡ/làm vỡ =>
with writing on them. The teenagers took the seven scrolls to a nearby
shattering (adj)
town where they were sold for a small sum to a local antiquities
dealer. Word of the find spread, and Bedouins and archaeologists 4. jar (n): round glass container:
eventually unearthed tens of thousands of additional scroll fragments lọ, vại thủy tinh có nắp đậy
from 10 nearby caves; together they make up between 800 and 900 5. stumble across/on/upon
manuscripts. It soon became clear that this was one of the greatest something/someone (phrasal verb,
archaeological discoveries ever made. C2): to discover something by chance,
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 21
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Vào cuối năm 1946 đầu năm 1947, ba thiếu niên người Bedouin đang or to meet someone by chance: phát
chăn dê và cừu gần một khu định cư Qumran cổ đại nằm ở bờ tây bắc hiện tình cờ, gặp gỡ tình cờ
Biển Chết, nơi ngày nay còn được gọi là Bờ Tây. Một trong những cậu 6. sold for a small sum: bán để lấy
bé chăn cừu trẻ tuổi này quăng một hòn đá vào một cái hốc ở một bên một số tiền nhỏ.
vách núi và rất ngạc nhiên khi nghe thấy có tiếng đổ vỡ. Cậu và bạn 7. dealer (n): person whose
đồng hành sau đó tiến vào trong hang và phát hiện một bộ sưu tập business is buying and selling a
gồm rất nhiều chum bằng đất sét lớn, bảy trong số đó có chứa những
particular product: tay buôn, nhà buôn
sách cuộn có chữ viết ở trên. Các cậu đã mang những sách cuộn đến
8. make up (ph. V): to form a
một thị trấn bán cho một nhà buôn đồ cổ ở địa phương để lấy một số
tiền nhỏ. Câu chuyện về phát hiện này lan xa, những người Bedouin particular thing, amount, or number as
và các nhà khảo cổ cuối cùng đã khai quật được hàng chục ngàn đoạn a whole = constitue: tạo thành, góp
sách cuộn nữa từ 10 hang gần đó; tất cả tạo thành khoảng 800 đến thành, cấu thành
900 bản thảo. Phát hiện này nhanh chóng cho thấy rõ ràng rằng đây 9. antiquity (n): a distant past:
là một trong những phát hiện khảo cổ vĩ đại nhất được thực hiện từ thời cổ; object was created a very long
trước đến nay. time ago: đồ cổ; => antique (adj): cổ,
có từ rất lâu, lâu đời
The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 10. the subject of debate: cụm hay
years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly để nếu vấn đề đang tranh cãi
debate even today. According to the prevailing theory, they are the 11. inhabit (v): live, stay, reside: cư
work of a population that inhabited the area until Roman troops trú => inhabitant (n)
destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea
12. devout (adj): sùng đạo
at that time, and the people are thought to have belonged to a group
13. sect (n): giáo phái; sectarian
called the Essenes, a devout Jewish sect.
Nguồn gốc của những Sách cuộn Biển Chết được viết vào khoảng (adj): thuộc về giáo phái
2.000 năm trước giữa năm 150 TCN và năm 70 SCN cho đến ngày nay 14. fragment (n): a part that is not
vẫn là chủ đề tranh luận giữa các học giả. Theo học thuyết đang chiếm complete: trích đoạn, đoạn trích
ưu thế, thì chúng là tác phẩm của người dân cư cư trú trong khu vực 15. preserve (v): keep sth: giữ
cho đến khi các đội quân La Mã phá hủy khu định cư vào khoảng năm
prevent something, especially food,
70SCN. Vào thời điểm đó khu vực này được biết đến với tên gọi là
from decaying
Judea, và người dân ở đây được cho là thuộc về nhóm người Essenes,
16. consider: think carefully, think
một giáo phái Do Thái sùng đạo.
The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with about, care about,
some fragments written in an ancient version of its alphabet thought - consider something: She is
to have fallen out of use in the fifth century BCE. But there are other considering her options.
languages as well. Some scrolls are in Aramaic, the language spoken - consider doing something: Have
by many inhabitants of the region from the sixth century BCE to the you considered starting your
siege of Jerusalem in 70 CE. In addition, several texts feature own business?
translations of the Hebrew Bible into Greek. - consider how/what, etc… We
Phần lớn các nguyên bản trong Sách cuộn Biển Chết được viết bằng need to consider how the law
tiếng Hebrew, với một số nguyên bản được viết bằng ký tự cổ đại của might be reformed.
ngôn ngữ này được cho là đã thất truyền từ thế kỷ thứ 5 TCN. Nhưng -consider somebody/something
một số sách cũng được viết bằng các ngôn ngữ khác. Một số sách cuộn for something We are
được viết bằng tiếng Aram, ngôn ngữ được nhiều cư dân trong vùng
considering her for the job of
nói từ thế kỷ thứ 6 TCN cho đến khi Jerusalem bị vây hãm vào năm
designer.
70SCN. Ngoài ra, một số nguyên bản chứa bản dịch Kinh thánh bằng
tiếng Hebrew sang tiếng Hy Lạp. - consider somebody/something +
noun I consider her a friend.

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 22


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old - consider somebody/something to
Testament of the Bible except for the Book of Esther. The only entire be, have, etc. something She is
book of the Hebrew Bible preserved among the manuscripts from widely considered to be the
Qumran is Isaiah; this copy, dated to the first century BCE, is greatest player ever.
considered the earliest biblical manuscript still in existence. Along - consider somebody/something +
with biblical texts, the scrolls include documents about sectarian adj.: They will take any steps
regulations and religious writings that do not appear in the Old
they consider necessary.
Testament.
- consider somebody/something as

Sách cuộn Biển Chết gồm có các đoạn trích từ mọi quyển sách của Kinh something: You should
Cựu Ước ngoại trừ sách Esther. Trọn quyển Kinh Thánh bằng tiếng consider this (as) a long-term
Hebrew duy nhất được gìn giữ trong số các bản thảo lấy từ Qumran investment.
là Isaiah, bản sao lưu này có từ thế kỷ thứ nhất TCN, được xem là bản
thảo Kinh Thánh lâu đời nhất vẫn còn tồn tại cho đến nay. Cùng với
các nguyên bản thuộc về Kinh Thánh, sách cuộn còn có các văn bản về
nội quy giáo phái và phần viết về đức tin mà không xuất hiện trong
Kinh Cựu Ước.

The writing on the Dead Sea Scrolls is mostly in black or occasionally 17. made (out) of = created out of
red ink, and the scrolls themselves are nearly all made of neither (ph.V): được làm bằng …
parchment (animal skin) or an early form of paper called ‘papyrus’.
18. chisel (v) (onto): khắc vào
The only exception is the scroll numbered 3Q15, which was created
19. fall out of use: không còn sử
out of a combination of copper and tin. Known as the Copper Scroll,
this curious document features letters chiselled onto metal – perhaps, dụng
as some have theorized, to better withstand the passage of time. One 20. siege (n): the act of
of the most intriguing manuscripts from Qumran, this is a sort of surrounding a place by an armed force:
ancient treasure map that lists dozens of gold and silver caches. Using vây hãm, bao vây
an unconventional vocabulary and odd spelling, it describes 64 21. feature (B2, V): to include
underground hiding places that supposedly contain riches buried for someone or something as an
safekeeping. None of these hoards have been recovered, possibly important part = include, contain:
because the Romans pillaged Judea during the first century CE. chứa, bao gồm, gồm có
According to various hypotheses, the treasure belonged to local 22. withstand the passage of time:
people, or was rescued from the Second Temple before its chịu được sự bào mòn của thời gian,
destruction or never existed to begin with.
trường tồn với thời gian

23. intriguing (C2, adj): very
Sách cuộn Biển Chết chủ yếu được viết bằng mực đen hoặc có đôi khi
bằng mực đỏ, và hầu như tất cả bản thân sách cuộn được làm bằng interesting because of being unusual
da động vật hoặc một dạng sơ khai của giấy gọi là papyrus. Ngoại lệ or mysterious: thần bí, bí ẩn, kỳ lại
duy nhất là sách cuộn số 3Q15, được làm bằng đồng kết hợp với thiếc. 24. cach = hoard (n) a large amount
Được gọi là sách Đồng, quyển sách gây tò mò này có chứa các chữ of something that someone has saved
được khắc trên kim loại, theo một vài người đưa ra học thuyết, có lẽ and hidden: chỗ cất giấu
là để chịu được sự bào mòn của thời gian. Là một trong số các bản 25. pillage (v): to steal sth from sth
thảo thú vị nhất từ Qumran, quyển sách này là một loại bản đồ kho using violence = despoil/loot/riffle:
báu cổ đại liệt kê hàng tá các mỏ vàng và bạc. Sử dụng từ ngữ khác cướp bóc
với thông thường và cách sắp chữ kỳ lạ, sách mô tả 64 nơi ẩn dưới 26. on interesting journeys: trên
lòng đất được cho là có chứa kho báu được chôn cất để giữ an toàn. hành trình thú vị
Chưa có kho báu nào được khai quật, có lẽ là vì người La Mã đã cướp

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 23


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
bóc Judea trong suốt thế kỷ thứ nhất SCN. Theo nhiều giả thuyết khác
nhau, kho báu đã thuộc về người dân địa phương, hoặc được mang
đi khỏi Đền thờ thứ hai trước khi nó bị phá hủy, hoặc là chưa bao giờ
tồn tại để mà bắt đầu khai quật.

Some of the Dead Sea Scrolls have been on interesting journeys. In 27. acquire (v) = get/buy/
1948, a Syrian Orthodox archbishop known as Mar Samuel acquired
purchase/obtain: mua, có được
four of the original seven scrolls from a Jerusalem shoemaker and
28. place an advertisement in a
part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them. He then
travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a newspaper (collocation): quảng cáo
number of universities, including Yale. Finally, in 1954, he placed an trên báo
advertisement in the business newspaper The Wall Street Journal – 29. dating back to = (có) từ (thời),
under the category ‘Miscellaneous Items for Sale’ – that read: ‘Biblical được tạo ra từ
Manuscripts dating back to at least 200 B.C. are for sale. This would 30. educational/religious
be an ideal gift to an educational or religious institution by an institution (collocation): cơ sở giáo
individual or group.’ Fortunately, Israeli archaeologist and statesman dục/tôn giáo
Yigael Yadin negotiated their purchase and brought the scrolls back to 31. statesman (n): experienced
Jerusalem, where they remain to this day. politician: chính khách
32. deciphere (v): discover the
Một số Sách cuộn Biển Chết đã và đang trên những hành trình đầy thú meaning of something written badly
vị. Vào năm 1948, một Tổng giám mục Chính thống người Syri, Mar
33. spent one year reassembling:
Samual, mua được 4 trong số 7 sách cuộn từ một người thợ giày
Cấu trúc: spend + time + Ving:
Jerusalem có nghề phụ là buôn bán một số trường đại học, trong đó
có Yale. Cuối cùng, vào năm 1954, ông rao một quảng cáo trên tờ báo dành/tốn thời gian làm việc gì
thương mại- Tạp chí The Wall Street - ở mục “Rao vặt” với nội dung: Tương tự: spend + time + on sth:
“Bản thảo Kinh Thánh có ít nhất từ năm 200 TCN cần bán. Đây có thể Spend + money + on: tiêu vào việc gì
là món quà lý tưởng mà một cá nhân hoặc một nhóm người dành tặng 34. provides insight into: a clear,
các cơ sở giáo dục hoặc tôn giáo. Điều may mắn là, một chính khách deep understanding of a sth =
và cũng là nhà khảo cổ học người Israel đã thương lượng để mua lại understand = offer insight into: hiểu
và mang chúng trở lại Jerusalem, nơi chúng được lưu giữ cho đến nay. rõ, hiểu thấu đáo

In 2017, researchers from the University of Haifa restored and PARAPHRASES
deciphered one of the last untranslated scrolls. The university’s 1. tossed a rock into = threw a
Eshbal Ratson and Jonathan Ben-Dov spent one year reassembling the rock
60 fragments that make up the scroll. Deciphered from a band of 2. shattering sound = a noise of
coded text on parchment, the find provides insight into the breaking
community of people who wrote it and the 364-day calendar they 3. entered = went into
would have used. The scroll names celebrations that indicate shifts in 4. jars = containers
seasons and details two yearly religious events known from another 5. teenagers = (shepherds) in
Dead Sea Scroll. Only one more known scroll remains untranslated. their teens
6. stumbled across = found
Năm 2017, các nhà nghiên cứu đến từ Đại học Haifa đã phục hồi và
7. a collection of = a number of
giải mã được một trong những quyển sách cuộn chưa dịch được cuối
8. The majority of texts… are in =
cùng. Eshbal Ratson and Jonathan Ben-Dov đã dành một năm để tập
hợp lại 60 đoạn tạo thành sách cuộn. Được giải mã từ một mảnh written mainly in
nguyên bản được mã hóa trên giấy làm bằng da động vật, kết quả 9. made out of = created out of
nghiên giúp hiểu rõ về cộng đồng người đã viết nên quyển sách và lịch

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 24


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
364 ngày mà họ đã thường dùng. Sách cuộn cũng nêu tên các sự kiện 10. (to be) incomplete = (to be)
chỉ ra sự thay đổi mùa và mô tả chi tiết hai sự kiện tôn giáo diễn ra fragments
hàng năm được đề cập đến trong một sách cuộn Biển Chết khác. Chỉ 11. Educational institutions =
còn mỗi một sách cuộn đã biết vẫn chưa được dịch. education establishments
12. two yearly religious events =
annual occasions




PASSAGE 2:
A second attempt at domesticating the tomato
(Lần thứ hai nỗ lực thuần hóa cà chua)

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 25


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
A 1.It takes + Object + some time + to V
It took at least 3,000 years for humans to learn how to domesticate or It takes + some time + for Object +
the wild tomato and cultivate it for food. Now two separate teams in to V or
Brazil and China have done it all over again in less than three years. Subject + spend + time + Ving or S +
And they have done it better in some ways, as the re-domesticated spend + time + on + something
tomatoes are more nutritious than the ones we eat at present. ai đó tốn bao nhiêu thời gian để làm
Phải mất ít nhất 3.000 năm con người mới học được cách thuần hóa việc gì.
cà chua dại và trồng chúng để làm thực phẩm. Bây giờ hai đội riêng Noun clause: Mệnh đề danh ngữ
biệt ở Brazil và Trung Quốc đã hoàn thành tất cả trong vòng chưa đầy 2.Domesticate (v): thuần hóa, thuần
ba năm. Và họ đã làm điều đó tốt hơn theo một số cách, vì cà chua đã chủng. Từ này bên cạnh việc sử dụng
được tái thuần hóa lại giàu chất dinh dưỡng hơn những loại cà chua với động vật (animals), còn có thể đi
chúng ta ăn hiện nay. với các loại thực vật, cây dại.
This approach relies on the revolutionary CRISPR genome editing
technique, in which changes are deliberately made to the DNA of a 3.Nutritious (adj): giàu dinh dưỡng, có
living cell, allowing genetic material to be added, removed or altered. thể dung để chỉ thực phẩm (nutritious
The technique could not only improve existing crops, but could also food) hoặc chế độ ăn dinh dưỡng
be used to turn thousands of wild plants into useful and appealing (nutritious diet/ nutrition)
foods. In fact, a third team in the US has already begun to do this with
a relative of the tomato called the groundcherry. 4.Sth/Sb rely on sth/sb: cái gì/ai đó
Cách tiếp cận này dựa trên kỹ thuật chỉnh sửa bộ gen CRISPR mang dựa vào, nhờ vào cái gì/ai đó. Có thể
tính cách mạng, trong đó những thay đổi được cố ý thực hiện đối với sử dụng trong cả IELTS speaking.
DNA của tế bào sống, cho phép thêm, bớt hoặc thay đổi vật liệu di 5.Revolutionary (adj): mang tính cách
truyền. Kỹ thuật này không chỉ có thể cải thiện các loại cây trồng hiện mạng, đột phá => Revolution (n): cuộc
có mà còn có thể được sử dụng để biến hàng ngàn cây dại thành thực cách mạng. Từ này có thể sử dụng
phẩm hữu ích và hấp dẫn. Trên thực tế, một nhóm nghiên cứu thứ ba trong IELTS writing với các chủ đề công
ở Mỹ đã bắt đầu thực hiện điều này với một họ hàng của cà chua có nghệ, Ex: it is such a revolutionary
tên là groundcherry. technology…
This fast-track domestication could help make the world’s food supply 6.Genome (n): bộ gen, mã gen (sinh
healthier and far more resistant to diseases, such as the rust fungus học) =>Genetic (adj)
devastating wheat crops. 7.Deliberately (adv): chủ ý, chủ đích
‘This could transform what we eat,’ says Jorg Kudla at the University (làm cái gì) => Synonym:Intentionally
of Munster in Germany, a member of the Brazilian team. ‘There are 8.Alter (v): thay đổi, sửa đổi ~change,
50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes innovate (v). Tuy nhiên, ‘alter’ sẽ có
from just 15 crops.’ tính học thuật cao hơn, trong một số
‘We can now mimic the known domestication course of major crops trường hợp cụ thể.
like rice, maize, sorghum or others,’ says Caixia Gao of the Chinese 9.Fast-track (adj): nhanh chóng, ngắn
Academy of Sciences in Beijing. ‘Then we might try to domesticate gọn ~ quick, short-term. Chú ý sử dụng
plants that have never been domesticated.’ dấu gạch ngang ở giữa ‘fast-track’ để
Quá trình thuần hóa nhanh chóng này có thể giúp nguồn cung cấp xác định đó là tính từ ghép.
lương thực trên thế giới lành mạnh hơn và có khả năng chống lại các 10.Rust fungus (n): Nấm gây bệnh rỉ
bệnh tật, chẳng hạn như nấm gây bệnh rỉ sắt tàn phá cây lúa mì. sắt, gây hại lớn cho cây trồng trong
Jorg Kudla tại Đại học Munster ở Đức, một thành viên của đội Brazil, nông nghiệp.
nói: “Điều này có thể biến đổi những gì chúng ta ăn. "Có 50.000 loài 11.Edible (adj): có thể ăn được ~
thực vật có thể ăn được trên thế giới, nhưng 90% năng lượng của eatable
chúng ta chỉ đến từ 15 loại cây trồng." Các tính từ có đuôi “able” thường có
Caixia Gao thuộc Học viện Khoa học Trung Quốc ở Bắc Kinh cho biết: nghĩa là “có thể” làm gì đó, được tạo
“Giờ đây, chúng ta có thể bắt chước quá trình thuần hóa của các loại

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 26


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
cây trồng chính như lúa, ngô, miến hoặc các loại cây khác. "Sau đó, nên từ 1 động từ và ghép với đuôi
chúng ta có thể cố gắng thuần hóa những cây chưa từng được thuần “able”.
hóa." 12.To mimic sth/sb (v): sao chép, bắt
B chước cái gì/ai đó. Synonyms: imitate,
Wild tomatoes, which are native to the Andes region in South copy. Tuy nhiên mimic và imitate sẽ
America, produce pea-sized fruits. Over many generations, peoples mang tính học thuật và trang trọng
such as the Aztecs and Incas transformed the plant by selecting and (academic & formal) cao hơn.
breeding plants with mutations* in their genetic structure, which 13.Pea-sized (adj): (kích cỡ) bằng hạt
resulted in desirable traits such as larger fruit. đậu. Đây là một tính từ ghép, tạo
Cà chua hoang dã, có nguồn gốc từ vùng Andes ở Nam Mỹ, cho quả thành từ 1 danh từ, ex: Rectangle-
to bằng hạt đậu. Qua nhiều thế hệ, các dân tộc như người Aztec và shaped (chỉ một vật gì đó có hình chữ
người Inca đã biến đổi cây trồng bằng cách chọn và lai tạo những cây nhật).
có đột biến * trong cấu trúc di truyền của chúng, dẫn đến những đặc 14.Breed (v): lai tạo (sinh học) . Phân
điểm mong muốn như quả to hơn. biệt với mix(v) có nghĩa là trộn lẫn, pha
But every time a single plant with a mutation is taken from a larger trộn (dùng trong các chủ đề xây dựng,
population for breeding, much genetic diversity is lost. And nấu ăn và công nghiệp)
sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. 15.Mutations (n): đột biến. Chú ý rằng
For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost từ này chỉ dành cho lĩnh vực sinh học,
much of their flavor. không sử dụng trong các ngữ cảnh
Nhưng mỗi khi một cây đột biến được lấy từ một quần thể lớn hơn để muốn nói về các điều bất thường
làm giống, thì nhiều sự đa dạng di truyền sẽ bị mất đi. Và đôi khi (strange things) hoặc tương tự.
những đột biến mong muốn đi kèm với những đặc điểm ít mong muốn 16.To work out sth: làm việc, tìm hiểu,
hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất nhiều tìm ra cái gì ( ý chỉ cần một quãng thời
hương vị. gian nghiên cứu). Cách dung này khác
By comparing the genomes of modern plants to those of their wild với find out (tìm ra cái gì, thường là các
relatives, biologists have been working out what genetic changes thông tin, bí mật) và figure out (nhận
occurred as plants were domesticated. The teams in Brazil and China ra, khám phá ra gì đó).
have now used this knowledge to reintroduce these changes from 17.To enhance sth: nâng cấp, cải tiến
scratch while maintaining or even enhancing the desirable traits of cái gì đó (thường trong nghĩa khoa
wild strains. học) ~upgrade (cơ khí, máy móc)
Bằng cách so sánh bộ gen của thực vật hiện đại với bộ gen của họ 18.Altogether (adv): hoàn toàn ~
hàng hoang dã của chúng, các nhà sinh vật học đã tìm ra những thay totally, completely
đổi di truyền nào xảy ra khi thực vật được thuần hóa. Các đội ở Brazil 19.To triple something (v): gấp 3 lần cái
và Trung Quốc hiện đã sử dụng kiến thức này để giới thiệu lại những gì lên . Ngoài ra, triple còn có nghĩa tính
thay đổi này từ đầu trong khi duy trì hoặc thậm chí nâng cao các đặc từ, 20.sth tobe triple sth: cái gì gấp 3
điểm mong muốn của các dòng hoang dã. lần cái gì.
C 21.Pigment (n): sắc tố (sinh học, thực
Kudla’s team made six changes altogether. For instance, they tripled vật)
the size of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT, and increased 22.Potential (adj/n): tiềm năng (tích
the number of tomatoes per truss by editing another called cực)/tiềm tang, nguy cơ (tiêu cực)
MULTIFLORA. VD: “It is a potential opportunity (đó là
While the historical domestication of tomatoes reduced levels of the một cơ hội tiềm năng”=> nghĩa tích
red pigment lycopene – thought to have potential health benefits – cực)
the team in Brazil managed to boost it instead. The wild tomato has “The potential of biodiversity loss
twice as much lycopene as cultivated ones; the newly domesticated is immensely dangerous” (nguy cơ mất
one has five times as much. đa dạng sinh học là vô cùng nguy hiểm
=> tiêu cực)

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 27


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very 23.Sth as 2/3/4… times as (much) +adj
aromatic.’ as sth: gấp mấy lần cái gì (để so sánh
Nhóm của Kudla đã thực hiện sáu thay đổi hoàn toàn. Ví dụ, họ đã một đặc điểm nào đó)
tăng gấp ba lần kích thước của quả lên bằng cách chỉnh sửa gen có VD: he is as three times as rich as his
tên là FRUIT WEIGHT và tăng số lượng cà chua trên mỗi giàn bằng friends (anh ấy giàu gấp 3 lần các bạn
cách chỉnh sửa một gen khác có tên MULTIFLORA. của anh ta)
Trong khi quá trình thuần hóa cà chua trong lịch sử đã làm giảm mức 24.Aromatic (adj): thơm ngon (dùng
độ sắc tố đỏ lycopene - được cho là có lợi ích tiềm năng cho sức khỏe theo nghĩa hương liệu trong chế biến)
- nhóm nghiên cứu ở Brazil đã tìm cách tăng cường nó. Cà chua dại có 25.To manage to V: thành công làm,
gấp đôi lượng lycopene so với cà chua trồng; con mới thuần hóa có số hoàn thành một cái gì đó.
lượng nhiều gấp 5 lần. VD: I manage to pass the exam (tôi
Kudla nói: “Chúng khá ngon. ‘Vị hơi mạnh một chút. Và rất thơm. ' thành công vượt qua bài kiểm tra)
The team in China re-domesticated several strains of wild tomatoes Lưu ý: To manage(v) sth lại có nghĩa là
with desirable traits lost in domesticated tomatoes. In this way they quản lý, kiểm soát cái gì đó.
managed to create a strain resistant to a common disease called 26.Bacterial (adj): (liên quan) đến vi
bacterial spot race, which can devastate yields. They also created khuẩn-bacteria (n)
another strain that is more salt tolerant – and has higher levels of 27.To devastate sth: tàn phá, hủy hoại
vitamin C. cái gì~ destroy/ruin sth.
Nhóm nghiên cứu ở Trung Quốc đã thuần hóa lại một số dòng cà chua 28.tolerant (adj): (của thực vật, động
hoang dã với các đặc điểm mong muốn bị mất trong cà chua thuần vật hoặc máy móc) có thể chịu đựng
hóa. Bằng cách này, họ đã thành công tạo ra một dòng kháng bệnh các điều kiện hoặc điều trị cụ thể.
phổ biến được gọi là chủng vi khuẩn đốm, có thể tàn phá sản lượng. 29.Sprawling (adj): trải rộng ra, lan ra
Họ cũng tạo ra một chủng khác có khả năng chịu mặn tốt hơn - và có (sang theo chiều ngang), loang lổ =>
hàm lượng vitamin C cao hơn. Sprawl (n)
D 30.Compact (adj): nhỏ gọn, nhỏ bé
Meanwhile, Joyce Van Eck at the Boyce Thompson Institute in New (mang tính tiện lợi) => Compactness
York state decided to use the same approach to domesticate the (n): sự nhỏ gọn
groundcherry or goldenberry (Physalis pruinosa) for the first time. 31.Commercial (adj/n): mang tính
This fruit looks similar to the closely related Cape gooseberry (Physalis thương mại, quảng cáo (ý chỉ được sản
peruviana). xuất hàng loạt để phục vụ thị trường).
Trong khi đó, Joyce Van Eck tại Viện Boyce Thompson ở bang New York ~advertisement (n), advertising
đã quyết định sử dụng cách tiếp cận tương tự để thuần hóa cây lạc (adj)~marketing
tiên hoặc cây vàng anh (Physalis sniinosa) lần đầu tiên. Loại quả này
trông tương tự như quả lý gai có họ hàng gần Cape (Physalis 32.Obscure (adj): mờ mịt, bí ẩn, ít
peruviana). người biết tới ~ mysterious, unclear
(adj)
33.Staple (adj): chủ đạo, chính, đóng
vai trò quyết định ~main, principal,
Groundcherries are already sold to a limited extent in the US but they core (adj)
are hard to produce because the plant has a sprawling growth habit 34.To have +tính từ sở hữu +eye on
and the small fruits fall off the branches when ripe. Van Eck’s team sth: để mắt tới cái gì, trông chừng cái
has edited the plants to increase fruit size, make their growth more gì ~look after sth, check sth up.
compact and to stop fruits dropping. ‘There’s potential for this to be VD: “I will have my eye on the new
a commercial crop,’ says Van Eck. But she adds that taking the work prisoner” (tôi sẽ để mắt tới tên tù nhân
further would be expensive because of the need to pay for a license mới)
for the CRISPR technology and get regulatory approval.

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 28


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Cây hạ thổ đã được bán với số lượng hạn chế ở Mỹ nhưng chúng khó 35.Drought (adj): hạn hán, thời gian
sản xuất vì cây có thói quen sinh trưởng trải rộng và quả nhỏ sẽ rụng kéo dài lượng mưa thấp bất thường
khỏi cành khi chín. Nhóm của Van Eck đã chỉnh sửa cây trồng để tăng dẫn đến tình trạng thiếu nước.
kích thước trái cây, làm cho sự phát triển của chúng nhỏ gọn hơn và 36.Thrive (v): (của một đứa trẻ, động
ngăn trái cây rụng. Van Eck nói: “Có khả năng đây là một loại cây trồng vật hoặc thực vật) sinh trưởng hoặc
thương mại. Nhưng cô ấy nói thêm rằng việc tiến hành công việc xa phát triển tốt hoặc mạnh mẽ. ~grow,
hơn sẽ rất tốn kém vì cần phải trả tiền để có giấy phép cho công nghệ expand (v)
CRISPR và nhận được sự chấp thuận của cơ quan quản lý.
E
This approach could boost the use of many obscure plants, says
Jonathan Jones of the Sainsbury Lab in the UK. But it will be hard for
new foods to grow so popular with farmers and consumers that they
become new staple crops; he thinks.
Jonathan Jones thuộc Phòng thí nghiệm Sainsbury ở Anh cho biết cách
tiếp cận này có thể thúc đẩy việc sử dụng nhiều loài thực vật ít người

biết đến. Nhưng sẽ rất khó để thực phẩm mới phát triển phổ biến với
nông dân và người tiêu dùng đến mức chúng trở thành cây trồng chủ
đạo mới, ông nghĩ.
The three teams already have their eye on other plants that could be
‘catapulted into the mainstream’, including foxtail, oat-grass and
cowpea. By choosing wild plants that are drought or heat tolerant,
says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet
warms.
But Kudla didn’t want to reveal which species were in his team’s
sights, because CRISPR has made the process so easy. ‘Any one with
the right skills could go to their lab and do this.’
Ba đội đã để mắt đến các loại cây khác có thể được "đưa vào dòng
chính", bao gồm cỏ đuôi chồn, cỏ yến mạch và đậu đũa. Gao cho biết,
bằng cách chọn những cây dại có khả năng chịu hạn hoặc chịu nhiệt,
chúng ta có thể tạo ra những loại cây trồng sẽ phát triển mạnh ngay
cả khi hành tinh ấm lên.
Nhưng Kudla không muốn tiết lộ loài nào đã lọt vào tầm ngắm của
nhóm anh ấy, bởi vì CRISPR đã làm cho quá trình này trở nên quá dễ
dàng. "Bất kỳ ai có kỹ năng phù hợp đều có thể đến phòng thí nghiệm
của họ và làm việc này."
———————-











Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 29
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9





PASSAGE 3:

Insight or evolution?

KHÁM PHÁ HAY TIẾN HÓA?



Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 30
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Two scientists consider the origins of discoveries and other innovative 1.sheer genius: các thiên tài tuyệt đỉnh
behavior. ~ completely talented genius
Hai nhà khoa học xem xét nguồn gốc của các khám phá và các hành vi 2.theoretical (adj): (bắt nguồn từ
sáng tạo khác. Theory (n): lý thuyết) liên quan đến
hoặc liên quan đến lý thuyết của một
chủ đề hoặc lĩnh vực nghiên cứu hơn là
Scientific discovery is popularly believed to result from the sheer ứng dụng thực tế của nó.
genius of such intellectual stars as naturalist Charles Darwin and 3.Disregard (v): bỏ qua, không đề cập
theoretical physicist Albert Einstein. Our view of such unique đến, phớt lờ >< Regard (v) & in regard
contributions to science often disregards the person’s prior to sth: liên quan đến cái gì.
experience and the efforts of their lesser-known predecessors. VD: “That feature of the text is too
Conventional wisdom also places great weight on insight in promoting important to be disregarded.” -Nội
breakthrough scientific achievements, as if ideas spontaneously pop dung đó của văn bản là quá quan trọng
into someone’s head – fully formed and functional. để bị bỏ qua.
4.prior experience: Kinh nghiệm, trải
Khám phá khoa học thường được tin là kết quả từ khả năng thiên tài nghiệm đã có từ trước. Bản thân từ
tuyệt đối của các nhà tri thức chẳng hạn như nhà tự nhiên học Charles “prior” có nghĩa là “trước” ~previous
Darwin và nhà vật lý lý thuyết Albert Eistein. Quan điểm của chúng ta (adj). Ngoài ra trong cách dùng bản
về những đóng góp có một không hai đó của họ cho khoa học thường ngữ còn có “prior knowledge”, ý chỉ
bỏ qua kinh nghiệm đã có trước của người ta và những nỗ lực của kiến thức nền tảng, và “Prior to
những người đi trước nhưng ít được người khác biết đến. Tư tưởng V_ing/Sth” = Before V_ing/Sth
thông thường cũng coi trọng sự thấu hiểu trong quá trình thúc đẩy 5.lesser-known (adj): ít được biết
những thành tựu khoa học có tính đột phá, như thể các ý tưởng ngẫu đến.~Unpopular/ Infamous (adj). Đây
nhiên nảy ra trong đầu ai đó – được hình thành đầy đủ và hoạt động là một tính từ ghép, kết hợp 1 tính từ
được. so sánh hơn và một PII.
6.Conventional (adj): dựa trên hoặc
There may be some limited truth to this view. However, we believe phù hợp với những gì thường được
that it largely misrepresents the real nature of scientific discovery, as thực hiện hoặc được tin tưởng.
well as that of creativity and innovation in many other realms of ~Traditional, regular, normal…
human endeavor. 7.Wisdom (n): (bắt nguồn từ “wise”
(adj): khôn ngoan), sự khôn ngoan, tư
Quan điểm này đúng ở một góc độ nào đó. Tuy nhiên, chúng tôi tin tưởng, trí tuệ.
rằng nó trình bày sai lệch rất lớn bản chất thật sự của khám phá khoa 8.Cấu trúc as if/as though + real tenses
học, cũng như bản chất thật sự của khả năng sáng tạo và sự đổi mới dùng để diễn tả các huống đúng, có
trong nhiều lĩnh vực khác trông số những nỗ lực con người đã thực thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai,
hiện. một sự thật hiển nhiên xảy ra.

Setting aside such greats as Darwin and Einstein – whose monumental S + V + As if/As though + S +V
contributions are duly celebrated – we suggest that innovation is
Ví dụ:
more a process of trial and error, where two steps forward may
sometimes come with one step back, as well as one or more stops to • He acts as if he knows the
the right or left. This evolutionary view of human innovation answers.
undermines the notion of creative genius and recognizes the (Anh ấy hành động như thể anh ấy biết
cumulative nature of scientific progress. câu trả lời).
9.pop into someone’s head: Một cái gì
Không xét những người vĩ đại như Darwin và Einstein – những đóng đó nảy ra trong đầu / tâm trí của bạn là
góp như tượng đài của họ thường được tung hô – chúng tôi cho rằng một ý tưởng mà bạn đột nhiên có
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 31
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
sự đổi mới là quá trình thử và sai, trong quá trình đó hai bước tới có VD: He jotted down story ideas that
thể đôi khi tạo ra một bước lùi, cũng như một hoặc hai chặng sang popped into his head.
phải hay sang trái. Quan điểm tiến bộ này về sự đổi mới của con người Anh ghi nhanh những ý tưởng câu
đánh giá thấp thiên tài sáng tạo và công nhận bản chất tích lũy của chuyện nảy ra trong đầu.
tiến bộ khoa học. 10.Realm (n) of sth: ở đây dùng theo
nghĩa: lĩnh vực của cái gì
Consider one unheralded scientist: John Nicholson, a mathematical ~aspect/field/sector of sth
physicist working in the 1910s who postulated the existence of ‘proto- 11.Setting aside sth: Gạt cái gì sang
elements’ in outer space. By combining different numbers of weights một bên, không đề cập tới cái gì.
of these proto-elements’ atoms, Nicholson could recover the weights 12.Cumulative (adj): có tính tích lũy=>
of all the elements in the then-known periodic table. These successes Cumulate (v)
are all the more noteworthy given the fact that Nicholson was wrong 13.Unheralded (adj): không mấy tên
about the presence of proto-elements: they do not actually exist. Yet, tuổi=>
amid his often-fanciful theories and wild speculations, Nicholson also Infamous
proposed a novel theory about the structure of atoms. Niels Bohr, the 14.To postulate sth: đưa ra, đặt ra vấn
Nobel prize-winning father of modern atomic theory, jumped off from đề gì đó, gợi ý hoặc giả định sự tồn tại,
this interesting idea to conceive his now-famous model of the atom. thực tế hoặc sự thật của (một cái gì đó)
làm cơ sở cho lý luận, thảo luận hoặc
Xét trường hợp của một nhà khoa học không mấy tên tuổi là John niềm tin.
Nicholson, một nhà vật lý toán học làm việc vào những năm 1910,
người đưa ra vấn đề về sự tồn tại của “nguyên tố proto” ngoài không 15.Noteworthy (adj): đáng chú ý
gian. Bằng cách kết hợp số lượng khác nhau về trọng lượng của các ~notable/remarkable/prominent
nguyên tử của những “nguyên tố proto” này, Nicholson có thể phục 16.the presence of sth: sự hiện diện
hồi trọng lượng của tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các của cái gì
nguyên đã biết vào lúc đó. Những thành công này là tất cả những gì 17.atom (n): nguyên tử => atomic (adj)
đáng chú ý hơn vì Nicholson đã sai lầm về sự hiện diện của các 18.to jump off from sth: bắt đầu (thuận
“nguyên tố proto”: Chúng không thật sự tồn tại. Song, dù rằng học lợi) từ cái gì ~ to start from sth
thuyết của ông kỳ khôi và đưa ra những giả định ngờ nghệch, 19.to conceive sth : tưởng tượng, hình
Nicholson cũng đã đề xuất một học thuyết mới về cấu trúc của các thành hoặc nghĩ ra (một kế hoạch hoặc
nguyên tử. Niels Bohr, cha đẻ của học thuyết nguyên tử hiện đại đã ý tưởng) trong tâm trí.~ Imagine (v)
đạt giải Nobel đã xuất phát từ ý tưởng thú vị này mà phát minh ra mô
hình nguyên tử nổi tiếng ngày nay.

What are we to make of this story? One might simply conclude that 20.to glean sth: trích xuất (thông tin)
science is a collective and cumulative enterprise. That may be true, từ nhiều nguồn khác nhau.
but there may be a deeper insight to be gleaned. We propose that VD: the information is gleaned from
science is constantly evolving, much as species of animals do. In press clippings- thông tin được thu
biological systems, organisms may display new characteristics that thập từ các mẩu báo chí
result from random genetic mutations. In the same way, random,
arbitrary or accidental mutations of ideas may help pave the way for
advances in science. If mutations prove beneficial, then the animal or
the scientific theory will continue to thrive and perhaps reproduce.

Chúng ta là gì khi tạo ra câu chuyện như thế này? Người nào đó có thể
đơn giản đưa ra kết luận rằng khoa học là ngành kinh doanh tích lũy
và tập thể. Điều đó có lẽ đúng, nhưng có một vài điều sâu thẳm bên

trong cần được tìm hiểu. Chúng tôi đề xuất rằng khoa học luôn tiến
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 32
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
triển không ngừng như tiến hoá của nhiều loài động vật vậy. Trong
các hệ sinh vật, sinh vật có thể biểu hiện những đặc điểm mới là kết
quả của các đột biến di truyền ngẫu nhiên. Nếu các đột biến đó chứng
minh được tính có lợi, thì các học thuyết về động vật và khoa học sẽ
tiếp tục phát triển mạnh mẽ và có lẽ được tái thiết lập.

Support for this evolutionary view of behavioral innovation comes 21.Behavioral (adj): liên quan đến
from many domains. Consider one example of an influential hành vi =>Behave(v): cư xử,
innovation in US horseracing. The so-called ‘acey-deucy’ stirrup behavior(n): hành vi
placement, in which the rider’s foot in his left stirrup is placed as much 22.Domain (n): một khu vực lãnh thổ
as 25 centimeters lower than the right, is believed to confer important được sở hữu hoặc kiểm soát bởi một
speed advantages when turning on oval tracks. It was developed by a người cai trị hoặc chính phủ.
relatively unknown jockey named Jackie Westrope. Had Westrope Tuy nhiên, theo văn cảnh của bài,
conducted methodical investigations or examined extensive film “domains” ở đây có nghĩa là các lĩnh
records in a shrewd plan to outrun his rivals? Had he foreseen the vực, khía cạnh (trong cuộc sống) ~field,
speed advantage that would be conferred by riding acey-deucy? No. aspect, sector (n)
He suffered a leg injury, which left him unable to fully bend his left 23.To confer sth: mang lại, ban cho cái
knee. His modification just happened to coincide with enhanced left- gì cấp hoặc ban tặng (một chức danh,
hand turning performance. This led to the rapid and widespread bằng cấp, lợi ích, hoặc quyền).
adoption of riding acey-deucy by many riders, a racing style which 24.Extensive (adj): rộng rãi, rộng lớn
continues in today’s thoroughbred racing. (phạm vi) => Extend (v): mở rộng
Sự ủng hộ cho quan điểm tiến hóa này về đổi mới hành vi đến từ nhiều &Extension (n): sự mở rộng
lĩnh vực. Hãy xem xét một ví dụ về một sự đổi mới có ảnh hưởng trong 25.Shrewd (adj): thông minh, sáng
nghề cưỡi ngựa của Hoa Kỳ. Cái gọi là vị trí cần kiềng ‘acey-deucy’, suốt ~wise, intelligent, clever, smart
trong đó chân của người lái ở kiềng trái của anh ta được đặt thấp hơn (adj)
25 cm so với bên phải, được cho là mang lại lợi thế quan trọng về tốc 26.Outrun (v): vượt qua (chạy nhanh
độ khi rẽ trên đường đua hình bầu dục. Nó được phát triển bởi một hơn) ai, cái gì. Động từ ghép này được
tay đua ngựa tương đối vô danh tên là Jackie Westrope. Có phải tạo từ 2 phần là “out”+verb (động từ
Westrope đã tiến hành các cuộc điều tra có phương pháp hoặc kiểm này thường có tính cạnh tranh) . VD:
tra hồ sơ phim rộng rãi trong một kế hoạch khôn ngoan để vượt qua outplay, outswim, etc.
các đối thủ của mình? Anh ta có thấy trước lợi thế về tốc độ sẽ có được their one chance was to outrun their
khi cưỡi ngựa acey-deucy không? Không. Anh ấy bị chấn thương ở pursuers- một cơ hội duy nhất của họ
chân, khiến anh ấy không thể uốn cong hoàn toàn đầu gối trái của là chạy nhanh hơn những người theo
mình. Sửa đổi của anh ấy chỉ xảy ra trùng hợp với hiệu suất rẽ trái đuổi họ
được nâng cao. Điều này dẫn đến việc nhiều tay đua áp dụng phương
pháp acey-deucy một cách nhanh chóng và rộng rãi, một phong cách
đua tiếp tục trong các cuộc đua thuần chủng ngày nay.






Plenty of other stories show that fresh advances can arise from error, 27.Plenty of sth: rất nhiều, vô số cái gì
misadventure, and also pure serendipity – a happy accident. For ~ a bunch/myriad/multitude/lot of sth
example, in the early 1970s, two employees of the company 3M each 28.Serendipity (n): sự tình cờ, vô tình
had a problem: Spencer Silver had a product – a glue which was only (không ngờ tới) ~coincident (n)

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 33


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
slightly sticky – and no use for it, while his colleague Art Fry was trying 29.Phenomenally (adv): phi thường,
to figure out how to affix temporary bookmarks in his hymn book không thể tin nổi =>Phenomenon (n):
without damaging its pages. The solution to both these problems was hiện tượng.
invention of the brilliantly simple yet phenomenally successful post-It 30.To give lie to sth: đưa ra lời khẳng
note. Such examples give lie to the claim that ingenious, designing định, chứng minh cho cái gì (giả thuyết,
minds are responsible for human creativity and invention. Far more quan điểm)
banal and mechanical forces may be at work; forces that are VD: Such an invention gives lie to our
fundamentally connected to the laws of science. unlimited potential of human beings. -
Rất nhiều câu chuyện khác cho thấy rằng những tiến bộ mới có thể Một phát minh như vậy đã đưa ra lời
phát sinh từ sai sót, hành vi sai trái, và cả sự tình cờ thật sự - một tai khẳng định cho tiềm năng không giới
nạn có hậu. Ví dụ, vào đầu những năm 1970, hai nhân viên của công hạn của loài người.
ty 3M từng gặp một vấn đề: Spencer Silver có một sản phẩm - một loại 31.Banal (adj): tầm thường, nhàm
keo chỉ hơi dính - và không sử dụng được, trong khi đồng nghiệp Art chán, quá thiếu độc đáo để trở nên rõ
Fry của ông đang cố gắng tìm ra cách để đóng dấu trang tạm thời ràng và nhàm chán. ~trivial, ordinary
trong cuốn sách thánh ca của mình mà không làm hỏng các trang của (adj)
nó. Giải pháp cho cả hai vấn đề này là phát minh ra giấy note dán
tường đơn giản nhưng thành công phi thường. Những ví dụ như vậy 32.Remain+ adj: giữ nguyên, vẫn giữ
đưa ra lời khẳng định rằng những bộ óc thiết kế khéo léo chịu trách trạng thái, đặc điểm gì
nhiệm cho sự sáng tạo và phát minh của con người. Có thể có nhiều Ex: the figure remained stable during
lực cơ học và tầm thường hơn; các lực có liên hệ cơ bản với các quy the period surveyed-Số liệu vẫn ổn định
luật khoa học. xuyên suốt khoảng thời gian được
The notions of insight, creativity and genius are often invoked, but khảo sát.
they remain vague and of doubtful scientific utility, especially when 33.Utility (n): giá trị (tốt), lợi ích, lợi
one considers the diverse and enduring contributions of individuals nhuận ~benefit, merit, advantage (n)
such as Plato, Leonardo da Vinci, Shakespeare, Beethoven, Galileo, Ex: he had a poor opinion of the utility
Newton, Kepler, Curie, Pasteur and Edison. These notions merely of book learning-Anh ấy có một quan
label rather than explain the evolution of human innovations. We điểm nghèo nàn về lợi ích của việc đọc
need another approach, and there is a promising candidate. sách.
Các khái niệm về cái nhìn sâu sắc, sự sáng tạo và thiên tài thường
được viện dẫn, nhưng chúng vẫn còn mơ hồ và có giá trị khoa học
đáng ngờ, đặc biệt khi người ta xem xét những đóng góp đa dạng và
lâu dài của những cá nhân như Plato, Leonardo da Vinci, Shakespeare,
Beethoven, Galileo, Newton, Kepler, Curie, Pasteur và Edison. Những
quan niệm này chỉ đơn thuần là nhãn hiệu hơn là giải thích sự tiến hóa
của những đổi mới của con người. Chúng tôi cần một cách tiếp cận

khác, và có một ứng cử viên đầy hứa hẹn.

The Law of Effect was advanced by psychologist Edward Thorndike in 34.Sth be advanced by sb: cái gì được
1898, some 40 years after Charles Darwin published his đưa ra, được giới thiệu bởi ai đó
groundbreaking work on biological evolution, On the Origin of Ex: New welfare policies have been
Species. This simple law holds that organisms tend to repeat advanced by the government-Các
successful behaviors and to refrain from performing unsuccessful chính sách phúc lợi xã hội mới đã được
ones. Just like Darwin’s Law of Natural Selection, the Law of Effect đưa ra bởi chính phủ.
involves an entirely mechanical process of variation and selection, 35.Groundbreaking (adj): đột phá,
without any end objective in sight. đáng kinh ngạc ~phenomenal,
Định luật Hiệu ứng được nhà tâm lý học Edward Thorndike đưa ra vào unbelievable (adj), breakthrough(n)
năm 1898, khoảng 40 năm sau khi Charles Darwin xuất bản công trình

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 34


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
đột phá của ông về sự tiến hóa sinh học, Về Nguồn gốc Các loài. Định 36.Sth/Sb hold that+clause: ai, cái gì
luật đơn giản này cho rằng các sinh vật có xu hướng lặp lại các hành cho rằng điều gì (mệnh đề, quan điểm,
vi thành công và không thực hiện các hành vi không thành công. Cũng lập luận)
giống như Quy luật Chọn lọc Tự nhiên của Darwin, Quy luật Hiệu quả Ex: Many hold that there should be a
liên quan đến một quá trình biến đổi và chọn lọc hoàn toàn cơ học, better living standard for the poor-
không có bất kỳ mục tiêu cuối cùng nào trong tầm mắt. Nhiều người cho rằng nên có một chất
lượng sống tốt hơn cho người nghèo.
Of course, the origin of human innovation demands much further 37.to refrain from V-ing: dừng lại, kiềm
study. In particular, the provenance of the raw material on which the chế không làm cái gì.
Law of Effect operates is not as clearly known as that of the genetic Ex: Children must refrain from
mutations on which the Law of Natural Selection operates. The overplaying video games-Trẻ em cần
generation of novel ideas and behaviors may not be entirely random, phải từ bỏ việc chơi game quá mức.
but constrained by prior successes and failures – of the current 38.Provenance (n): nguồn gốc, xuất xứ
individual (such as Bohr) or of predecessors (such as Nicholson). ~ Origin, source (n)
Tất nhiên, nguồn gốc của sự đổi mới của con người cần được nghiên 39.To constrain (v): hạn chế, đè nén,
cứu thêm. Đặc biệt, nguồn gốc của nguyên liệu thô mà Quy luật tác ép buộc ~ force, restrict (v)
động vận hành không được biết rõ ràng như nguồn gốc của các đột Ex: The use of carbon-releasing
biến gen mà Quy luật chọn lọc tự nhiên vận hành. Việc hình thành các vehicles should be constrained to
ý tưởng và hành vi mới có thể không hoàn toàn ngẫu nhiên, nhưng bị reduce air pollution worldwide-Việc sử
hạn chế bởi những thành công và thất bại trước đó – của cá nhân hiện dụng các loại phương tiện thải ra khí
tại (chẳng hạn như Bohr) hoặc của những người tiền nhiệm (chẳng carbon cần phải bị hạn chế để giảm
hạn như Nicholson). thiểu ô nhiễm không khí toàn cầu.




The time seems right for abandoning the naïve notion of intelligent
design and genius, and for scientifically exploring the true origins of
creative behavior.
Có vẻ như đã đến lúc từ bỏ khái niệm ngây thơ về thiết kế thông minh

và thiên tài, và để khám phá một cách khoa học nguồn gốc thực sự
của hành vi sáng tạo.














Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 35


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9


https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum

TEST 3 - CAMBRIDGE 17

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 36


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9

The Thylacine

The extinct thylacine, also known as the Tasmanian tiger, was a 1. Marsupial (n): Thú có túi - như
marsupial that bore a superficial resemblance to a dog. Its most kangaroo, koala; marsupial (adj):
distinguishing feature was the 13-19 dark brown stripes over its back, thuộc về nhóm động vật có túi
beginning at the rear of the body and extending onto the tail. The 2. Resemblance (n): sự giống nhau:
thylacine’s average nose-to-tail length for adult males was 162.6 cm, resemblance to something: sự giống
compared to 153.7 cm for females. nhau với cái gì đó
3. Distinguishing feature: đặc điểm
Loài thylacine đã tuyệt chủng, còn được gọi là hổ Tasmania, là một loài khác biệt - distinguishing (adj): khác
thú có túi mang hình dáng tương tự loài chó. Đặc trưng của nó là 13-19 biệt + feature (n) (collocation)
sọc vằn màu nâu đậm ở trên lưng, bắt đầu ở phần lưng rồi kéo dài đến 4. Appear to do sth: có vẻ như,
phần đuôi. Chiều dài toàn thân tính từ mũi đến đuôi của một con chó dường như
có túi đực là 162.6cm, so với con cái là 153,7cm.
She appeared to be in her late
The thylacine appeared to occupy most types of terrain except dense thirties.
rainforest, with open eucalyptus forest thought to be its prime habitat.
In terms of feeding, it was exclusively carnivorous, and its stomach was appear ( + to be) = seem (+to be), dù
muscular with an ability to distend so that it could eat large amounts of appear ít được dùng trong ngữ cảnh
food at one time, probably an adaptation to compensate for long thân mật hơn.
periods when hunting was unsuccessful and food scarce. The thylacine
was not a fast runner and probably caught its prey by exhausting it

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 37


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
during a long pursuit. During long-distance chases, thylacines were
likely to have relied more on scent than the other sense. They emerged 5. Terrain (n): địa hình, đặc biệt là
to hunt during the evening, night and early morning and tended to khi đề cập đến yếu tố tự nhiên
retreat to the hills and forest for shelter during the day. Despite the của nó - example: mountainous
common name “tiger”, the thylacine had a shy, nervous temperament. terrain: địa hình nhiều núi,
Although mainly nocturnal, it was sighted moving during the day and difficult/rough/steep terrain
some individuals were recorded basking in the sun. 6. In terms of: Về …; In terms of
something (+ noun): Về một cái gì
Loài thylacine dường như sống ở mọi loại địa hình trừ những rừng nhiệt đó, sử dụng để thông báo là mình
đới dày đặc, và rừng cây bạch đàn mở được cho là môi trường sống chủ sắp đề cập đến chủ đề gì
yếu của chúng. Về phần thức ăn, chúng là loài thú chỉ ăn thịt, trong bụng 7. Carnivorous (adj): ăn thịt;
của chúng có những búi cơ với khả năng trương ra khiến chúng có thể carnivorous mammals/plants:
ăn một lượng lớn thức ăn trong một lần, có thể đặc điểm thích nghi này Động vật có vú/cây ăn thịt
đã bù lại cho những khoảng thời gian dài khi những buổi săn bắt bị thất 8. Adaptation (n) sự thích
bại và thức ăn rơi vào khan hiếm. Loài chó có túi này không phải là loài nghi; make adaptation to
chạy nhanh, chúng bắt được con mồi của mình nhờ vào những cuộc something (+ noun) (collocation)
truy đuổi dai dẳng đến khi con mồi của chúng hoàn toàn kiệt sức. Trong 9. Rely on (phrasal verb) + on
những cuộc đuổi bắt đường dài, những con chó có túi thường dựa vào somebody/something: dựa vào
thính giác nhiều hơn những giác quan khác. Chúng thường xuất hiện và cái gì đó
đi săn vào buổi tối, ban đêm, tờ mờ sáng và thường lui về những ngọn 10. Emerge (v): hiện ra, ló ra;
đồi hay rừng rậm để trú ẩn vào ban ngày. Mặc dù còn được gọi là “hổ”, emerge + from something: hiện ra từ
nhưng chúng lại khá rụt rè và nhát gan. Tuy chúng là loài động vật sống đâu - example: The swimmer
về đêm, người ta lại phát hiện chúng di chuyển vào ban ngày và một số emerged from the lake.
con còn được phát hiện khi đang tắm mình trong ánh nắng. 11. Nocturnal (adj): Hoạt động về
đêm; Nocturnal animals/ species:
Newborns crawled into the pouch on the belly of their mother, and động vật hoạt động về đêm
attached themselves to one of the four teats, remaining there for up to 12. Indication (n): dấu hiệu, sự
three months. When old enough to leave the pouch, the young stayed biểu lộ; indication of something: sự
in a lair such as a deep rocky cave, well-hidden nest or hollow log, whilst biểu lộ của cái gì đó
the mother hunted. 13. Attached themselves to one
of the four teats: attach something to
Những con sơ sinh chui vào trong cái túi trên bụng của mẹ và tự gắn something: gắn cái gì đó với cái gì đó
vào một trong bốn núm vú, ở đó cho đến ba tháng. Khi đủ lớn để rời 14. Whilst (từ nối): trong khi,
khỏi túi, con non ở trong hang ổ như hang đá sâu, tổ kín hoặc khúc gỗ cùng thời điểm với một hành động
rỗng, trong khi mẹ săn mồi. nào khác (=while); example: Whilst i
was doing my homework, my brother
Approximately 4,000 years ago, the thylacine was widespread was watching TV.
throughout New Guinea and most of mainland Australia, as well as the 15. Well-dated (adj): được xác
island of Tasmania. The most recent, well-dated occurrence of a định thời gian một cách chính xác;
thylacine on the mainland is a carbon-dated fossil from Murray Cave in date something: xác định tuổi, niên
Western Australia, which is around 3,100 years old. Its extinction đại của một thứ gì đó
coincided closely with the arrival of wild dogs called dingoes in Australia 16. Coincided closely with:
and a similar predator in New Guinea. Dingoes never reached coincide (v): xảy ra một cách trùng
Tasmania, and most scientists see this as the main reason for the hợp => Something coincide with
thylacine’s survival there. something: thứ gì đó xảy ra trùng hợp
với thứ gì đó
17.

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 38


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9

Khoảng 4000 năm trước, thylacine đã phổ biến rộng khắp New Guinea
và phần lớn trên đại lục Úc, cũng như đảo Tasmania. Một phát hiện của
loài thylacine cổ đại chính xác nhất và về gần đây nhất là một hóa thạch
từ Kỷ Cacbon ở Hang Murray phía Tây Úc, khoảng 3.100 năm tuổi. Khi
loài thylacine tuyệt chủng, đồng thời loài chó hoang Dingo và một loài
săn mồi tương tự khác cũng xuất hiện ở New Guinea. Dingoes chưa bao
giờ đến được. Và các nhà khoa học coi việc loài Dingo chưa đặt chân
đến Tasmania có thể là lý do tại sao thylacine có thể sống sót ở nơi đó

The dramatic decline of the thylacine in Tasmania, which began in the 18. The dramatic decline of the
1830s and continued for a century, is generally attributed to the thylacine: decline (n): sự giảm về số
relentless efforts of sheep farmers and bounty hunters with shotguns. lượng; decline + OF: sự giảm số lượng
While this determined campaign undoubtedly played a large part, it is của cái gì đó
likely that various other factors also contributed to the decline and 19. Attribute (v): Attribute to
eventual extinction of the species. These include competition with wild something: quy cho là kết quả của cái
dogs introduced by European settlers, loss of habitat along with the gì đó
disappearance of prey species, and a distemper-like disease which may 20. Relentless (adj) Không ngừng
also have affected the thylacine. nghỉ; relentless effort: nỗ lực không
ngừng nghỉ (collocation)
Sự suy giảm đột biến của thylacine ở Tasmania, bắt đầu vào những năm 21. Play a large part (idioms):
1830 và kéo dài trong một thế kỷ, thường được cho là do những nỗ lực đóng một vai trò quan trọng, thường
không ngừng của những người chăn cừu và thợ săn tiền thưởng với dùng với nghĩa như một vật, yếu tố A
súng ngắn. Dù những nguyên do trên được cho là chủ yếu, nhiều yếu tố đóng vai trò quan trọng cho một sự
khác cũng góp phần vào sự suy giảm của loài thylacine và cuối cùng là kiện B.
sự diệt vong của chúng. Trong đó bao gồm sự cạnh tranh với giống chó 22. Eventual (adj): diễn ra ở cuối;
hoang do những người định cư ở châu Âu mang đến, mất môi trường eventual outcome ( kết quả cuối
sống cùng với nguồn thức ăn bị suy giảm và cả bệnh truyền nhiễm cũng cùng), eventual closure (collocation)
có thể là lý do ảnh hưởng đến sự tuyệt chủng của loài này. 23. Along with: cùng với; along
with someone/something, thường
There was only one successful attempt to breed a thylacine in captivity, dùng để liệt kê nhiều sự vật/sự kiện
at Melbourne Zoo in 1899. This was despite the large numbers that (These include competition with wild
went through some zoos, particularly London Zoo and Tasmania’s dogs introduced by European settlers,
Hobart Zoo. The famous naturalist John Gould foresaw the thylacine’s loss of habitat along with the
demise when he published his Mammals of Australia between 1848 disappearance of prey species)
and 1863, writing ‘The numbers of this singular animal will speedily 24. Have its full sway: tác động
diminish, extermination will have its full sway, and it will then, like the hoặc xảy ra một cách triệt để
wolf of England and Scotland, be recorded as the animals of the past’ 25. Passed a motion: motion (n):
bản kiến nghị, bản đề nghị trong một
Chỉ có một trường hợp nhân giống thylacine thành công trong điều kiện cuộc họp; pass a motion: chấp thuận
nuôi nhốt tại Sở thú Melbourne vào năm 1899. Điều này xảy ra mặc cho bản kiến nghị (collocation)
đã có rất nhiều cá thể bị bắt, đặc biệt là tại Sở thú London và Sở thú 26. Captive (adj): bị giam cầm, ở
Hobart ở Tasmania. Nhà tự nhiên học nổi tiếng John Gould đã dự đoán đây dùng với nghĩa như nuôi nhốt;
trước sự diệt vong của loài thylacine khi ông xuất bản cuốn sách “Động captive animals: động vật nuôi nhốt
vật có vú ở Úc” từ năm 1848 đến năm 1863, ông viết rằng “Loài động 27. Specimen (n): mẫu vật,
vật kỳ lạ này sẽ nhanh chóng giảm đi, và bị tiêu diệt hoàn toàn, rồi sau thường dùng cho động vật và cây

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 39


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
đó, nó sẽ giống như loài sói nước Anh và Scotland, chỉ còn được coi là 27. scarcity (n): sự khan hiếm, ít ỏi ~
động vật của quá khứ ' shortage, lack of, deficiency of sth

However, there seems to have been little public pressure to preserve 28. the very edge of sth: ở trên bờ
the thylacine, nor was much concern expressed by scientists at the vực, ở rìa của cái gì.
decline of this species in the decade that followed. A notable exception Ex: The current governmental system
was T.T.Flyn, Professor Of Biology at the University of Tasmania. In is standing on the very edge of
1914, he was sufficiently concerned about the scarcity of the thylacine corruption-Hệ thống chính phủ hiện
to suggest that some should be captured and placed on the small tại đang đứng trên bờ vực của sự sụp
island. But it was not until 1929, with the species on the very edge of đổ.
extinction, that Tasmania’s Animals and Birds Protection Board passed 29. numerous (adj): vô số, rất nhiều
a motion protecting thylacines only for the month of December, which ~vast, immense (adj)
was thought to be their prime breeding season. The last known wild 30. none of which: không một cái nào
thylacine to be killed was shot by a farmer in the north-east of trong số đã nêu, ở đây chỉ dùng trong
Tasmania in 1930, leaving just captive specimens. Official protection of trường hợp đối tượng đã được nhắc
the species by the Tasmanian government was introduced in July 1936, đến ở mệnh đề trước và sau là một.
59 days before the last known individual died in Hobart Zoo on 7th Ex: All the cars are white, and none of
September, 1936 which has been broken-tất cả các xe
đều màu trắng, và không có chiếc nào
Tuy nhiên, phía dư luận lại không gây quá nhiều áp lực về việc phải bảo bị hỏng cả.
vệ thylacine, và các nhà khoa học cũng không quá lo ngại về sự suy giảm
của loài này trong những thập kỷ sau đó. Một ngoại lệ đáng chú ý là
T.T.Flyn, Giáo sư Sinh học tại Đại học Tasmania. Năm 1914, ông lo lắng
về sự khan hiếm của loài thylacine và đề nghị rằng một số cá thể nên
được bắt giữ và đưa lên hòn đảo nhỏ. Nhưng phải đến năm 1929, khi
loài này đang ở bờ vực tuyệt chủng, ban Bảo vệ Chim Thú của Tasmania
mới thông qua một đề nghị bảo vệ thylacines chỉ trong tháng 12, được
cho là mùa sinh sản chính của chúng. Con thylacine ngoài tự nhiên cuối
cùng bị bắn chết bởi một người nông dân ở phía đông bắc Tasmania
vào năm 1930, chỉ để lại những cá thể được nuôi nhốt. Chính phủ
Tasmania chính thức bảo vệ loài này vào tháng 7 năm 1936, chỉ 59 ngày
trước khi cá thể cuối cùng được biết đến qua đời trong vườn thú Hobart
vào ngày 7 tháng 9 năm 1936

There have been numerous expeditions and searches for the thylacine
over the years, none of which has produced definitive evidence that
thylacines still exist. The species was declared extinct by the Tasmanian
government in 1986.

Đã có rất nhiều cuộc thám hiểm và tìm kiếm thylacine trong những năm
qua, nhưng lại không có cuộc thám hiểm nào đưa ra bằng chứng xác
thực rằng thylacine vẫn còn tồn tại. Loài này đã bị chính phủ Tasmania
tuyên bố tuyệt chủng vào năm 1986.



Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 40


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9


Palm oil













A. Palm oil is an edible oil derived from the fruit of the African oil palm 1.Edible (adj): Vật có thể ăn được
tree, and is currently the most consumed vegetable oil in the world. It's Edible (n): đồ ăn
almost certainly in the soap we wash in the morning, the sandwich we 2. Derive (v): chiết xuất, lấy được gì
have for lunch, and the biscuits we snack on during the day. Why is đó, chuyển hóa; Derive something
palm oil so attractive for manufacturers? Primarily because its unique from something: lấy thứ gì đó từ cái
properties - such as remaining solid at room temperature - make it an gì đó.
ideal ingredient for long-term preservation, allowing many packaged 3. Consume (v): tiêu thụ, ăn, làm hao
foods on supermarket shelves to have 'best before dates of months, mòn, đọc hoặc coi một dạng tin tức
even years, into the future. (báo, tạp chí, truyền hình,...) hoặc
tiếp nhận một thông tin từ những
Dầu cọ là một loại dầu ăn được chiết xuất từ quả của cây cọ dầu Châu nguồn trên - example: The internet
Phi, và đang là loại dầu thực vật được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới. has completely changed how people
Nó hiện diện trong những xà phòng chúng ta dùng trong buổi sáng, consume media: Internet đã hoàn
bánh kẹp cho bữa trưa, bánh quy ăn vặt trong ngày. Vì đâu mà dầu cọ toàn thay đổi cách con người sử dụng
lại hấp dẫn đối với các nhà sản xuất như vậy? Chính vì các đặc tính độc phương tiện truyền thông.
đáo của nó - chẳng hạn như trong nhiệt độ phòng, nó vẫn có thể tồn 4. Habitat destruction (n): nạn phá
tại được ở trạng thái rắn - điều đó đã biến nó thành một nguyên liệu lý hủy môi trường sống
tưởng cho quá trình bảo quản, cho phép nhiều loại thực phẩm đóng gói Habitat (n): môi trường sống,
trong siêu thị được giữ ở trạng thái tốt nhất trong hàng tháng, thậm chỗ cư trú,...
chí hàng năm trời trong tương lai. Destruction (n): sự phá hủy
Destroy (v): hủy hoại
B. Many farmers have seized the opportunity to maximize the planting 5. Dwindling species (v): số loài bị
of oil palm trees. Between 1990 and 2012, the global land area devoted giảm đi
to growing oil palm trees grew from 6 to 17 million hectares, now Dwindling (v): teo tóp, suy
accounting for around ten percent of total cropland in the entire world. yếu, giảm bớt,...
From a mere two million tons of palm oil being produced annually Species (n): giống, loài
globally 50 years ago, there are now around 60 million tons produced giống,...
every single year, a figure looking likely to double or even triple by the 6. Global biodiversity (n): đa dạng
middle of the century. sinh học toàn cầu
Global (adj): toàn cầu

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 41


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Nhân thời cơ đó đã có rất nhiều người nông dân tận dụng việc trồng Biodiversity (n): Sự đa dạng
cây cọ dầu. Từ năm 1990 đến năm 2012, diện tích đất dùng để trồng sinh học
cây cọ dầu đã tăng từ 6 đến 17 triệu ha, hiện chiếm khoảng 10% tổng
diện tích đất trồng trọt trên toàn thế giới. Từ chỉ hai triệu tấn dầu cọ 7. Intuitive (adj): thuộc về trực giác
được sản xuất hàng năm trên thế giới vào 50 năm trước, hiện đã có Intuition (n): trực giác
khoảng 60 triệu tấn được sản xuất mỗi năm, con số này có thể sẽ tăng
gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba vào giữa thế kỷ này. 8. Eliminate (+ Noun) (v): loại bỏ,
khử
C. However, there are multiple reasons why conservationists cite the Elimination (n): sự bỏ ra
rapid spread of oil palm plantations as a major concern. There are
countless news stories of deforestation, habitat destruction, and 9. Utilitarian (adj): thiết thực, thực
dwindling species populations, all as a direct result of land clearing to tế, có lợi
establish oil palm tree monoculture on an industrial scale, particularly Utilitarianism (n): Chủ nghĩa
in Malaysia and Indonesia. Endangered species-most famously the vị lợi
Sumatran orangutan, but also rhinos, elephants, tigers, and numerous
other faunas have suffered from the unstoppable spread of oil palm 10. Balance (n): sự cân bằng, số dư
plantations. Balance (+ on) (v): làm cân
bằng cái gì đó, giữ thăng bằng
Tuy nhiên, lại có rất nhiều lý do khiến các nhà bảo tồn coi sự lan rộng
nhanh chóng của các đồn điền cọ dầu là mối lo ngại lớn. Ở quy mô công 11. Predominant(ly) (adj): chủ yếu,
nghiệp, đặc biệt là ở Malaysia và Indonesia. Có vô số câu chuyện tin tức yếu tố chính, quan trọng
về nạn phá rừng, phá hủy môi trường sống, và quần thể loài đang suy
giảm, tất cả đều là kết quả trực tiếp của việc khai khẩn đất để thiết lập 12. Sequester (v): tạm thời tịch thu
độc canh cây cọ dầu trên quy mô công nghiệp, đặc biệt là ở Malaysia (pháp lý) tài sản của ai đó cho đến khi
và Indonesia. Loài có nguy cơ tuyệt chủng - nổi tiếng nhất là đười ươi họ trả được nợ, cô lập, sống ẩn dật
Sumatra, kể cả tê giác, voi, hổ và nhiều loài động vật khác đã phải chịu Sequestration (n): hành động
đựng sự lây lan không ngừng của các đồn điền cây cọ dầu. tịch thu tạm thời

D. ‘Palm oil is surely one of the greatest threats to global biodiversity’, 13. Regulate (+ Noun) (v): điều hành,
declares Dr. Farnon Ellwood of the University of the West of England, qui định, điều chỉnh; to regulate
Bristol. ‘Palm oil is replacing rainforest, and rainforest is where all the something: điều chỉnh thứ gì đó
species are. That's a problem’. This has led to some radical questions Deregulate (v): bỏ đi qui định,
among environmentalists, such as whether consumers should try to điều luật, phép tắc (trong cơ quan,
boycott palm oil entirely. kinh doanh, nhà nước)
Regulation (n): Sự điều chỉnh
Theo Tiến sĩ Farnon Ellwood, Đại học West of England, ‘Dầu cọ chắc
chắn là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học 14. Sustainable (adj): bền vững
toàn cầu, việc trồng dầu cọ đang dần thay thế rừng nhiệt đới, nơi sinh Sustain (+ Noun) (v): chống
sống của tất cả các loài vật, điều này đã dẫn đến một số tranh cãi giữa đỡ, duy trì
các nhà bảo vệ môi trường rằng, liệu người tiêu dùng có nên tẩy chay Sustainability (n): sự bền
dầu cọ hoàn toàn hay không vững, sự vững chãi

Meanwhile Bhavani Shankar, Professor at London's School of Oriental 15. Transparency (adj): tính minh
and African Studies, argues, 'It's easy to say that palm oil is the enemy bạch, kính ảnh phim đèn chiếu
and we should be against it. It makes for a more dramatic story, and it's Transparent (adj): trong suốt,
very intuitive. But given the complexity of the argument, I think a much rõ ràng, rõ rệt
more nuanced story is closer to the truth.'

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 42


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
16. Monoculture (n): sự độc canh
Trong khi đó Bhavani Shankar, Giáo sư tại Trường Nghiên cứu Phương
Đông và Châu Phi ở London, lập luận, 'Thật dễ dàng để nói rằng dầu cọ 17. Invertebrates (n): động vật
là kẻ thù và chúng ta nên chống lại nó. Nó làm cho vấn đề trở nên không xương - như côn trùng, ruồi
nghiêm trọng hơn, như vậy thì lại rất chủ quan. Nhưng với sự phức tạp giấm thường, thuộc ngành ruột
của lập luận này, tôi nghĩ rằng một câu chuyện khách quan sẽ mang khoang, giun, thân mềm, chân khớp.
tính xác thực lớn hơn '
18. Seize the opportunity: nhân cơ
E. One response to the boycott movement has been the argument for hội, nắm bắt lấy cơ hội
the vital role palm oil plays in lifting many millions of people in the Seize (+ Noun) (v): nắm, bắt,
developing world out of poverty. Is it desirable to have palm oil chộp lấy, túm lấy (ai đó)
boycotted, replaced, eliminated from the global supply chain, given Seize + up: trở nên bị kẹt, bị
how many low-income people in developing countries depend on it for tắt
their livelihoods? How best to strike a utilitarian balance between these Opportunity (n): cơ hội, dịp
competing factors has become a serious bone of contention. tốt
19. Account for (phrasal verb): chiếm
(thường dùng để chỉ số liệu phần
Một lời đáp trả cho phong trào tẩy chay là lập luận về vai trò quan trọng trăm) - example: “accounting for
của dầu cọ trong việc đưa hàng triệu người ở các nước đang phát triển around ten percent of total cropland
thoát khỏi đói nghèo. Liệu dầu cọ có bị tẩy chay, thay thế, loại bỏ khỏi in the entire world”: chiếm khoảng
chuỗi cung ứng toàn cầu hay không, trong bối cảnh có bao nhiêu người 10% tổng diện tích đất trồng trọt trên
thu nhập thấp ở các nước đang phát triển phụ thuộc vào dầu cọ để kiếm toàn thế giới.
sống? Thế nào là tốt nhất để đạt được sự cân bằng thiết thực giữa các Account for something: để giải thích
yếu tố cạnh tranh này đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng của sự một lý do hoặc nguyên nhân cho cái
tranh cãi. gì đó - example: Rural Americans are
often older than those in other parts
F. Even the deforestation argument isn't as straightforward as it seems. of America and that may account for
Oil palm plantations produce at least four and potentially up to ten the slower adoption rates for internet
times more oil per hectare than soybean, rapeseed, sunflower or other access: Những người nông thôn Mỹ
competing oils. That immensely high yield-which is predominantly thường lớn tuổi hơn ở các vùng khác
what makes it so profitable - is potentially also an ecological benefit. If ở Mỹ và điều đó giải thích cho việc tỉ
ten times more palm oil can be produced from a patch of land than any lệ truy cập vào Internet của họ chậm
competing oil, then ten times more land would need to be cleared in trễ hơn
order to produce the same volume of oil from that competitor.
On account of something: bởi vì cái gì
Ngay cả lập luận về nạn phá rừng cũng không đơn giản như người ta đó - example: He doesn't drink
vẫn tưởng. Các đồn điền cọ dầu sản xuất ít nhất gấp bốn lần và có khả alcohol on account of his poor health:
năng nhiều hơn mười lần lượng dầu trên một ha so với đậu nành, hạt Anh ấy không uống đồ uống có cồn
cải dầu, hướng dương hoặc các loại dầu khác. Năng suất cao ngất bởi vì sức khỏe yếu của anh ấy
ngưởng đó - nguyên nhân chính tại sao nó có lợi nhuận cao như vậy - 20. Fauna (n): động vật của một vùng
cũng là yếu tố có ích cho môi trường sinh thái. Nếu trên cùng một mảnh miền, khu vực nhất định
đất có thể sản xuất được một lượng dầu cọ gấp 10 lần các loại dầu 21. Immensely = extremely (adv): vô
khác, thì để có thể cho ra một lượng dầu tương đương cần phải phá 10 cùng, hết sức
lần mảnh đất đó mới có thể đáp ứng được Immense (adj): bao la, mênh mông,
rộng lớn
As for the question of carbon emissions, the issue really depends on Immensity = immenseness (n): Sự
what oil palm trees are replacing. Crops vary in the degree to which bao la, sự rộng lớn

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 43


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
they sequester carbon - in other words, the amount of carbon they 22. Bone of contention: sự tranh cãi
capture from the atmosphere and store within the plant. The more (giữa 2 người hoặc một nhóm người
carbon a plant sequesters, the more it reduces the effect of climate kéo dài rất lâu)
change. As Shankar explains: '[Palm oil production] actually sequesters 23. (to) Boycott (n): sự tẩy chay
more carbon in some ways than other alternatives. [...] Of course, if 24. Manufacturers (n): các công ty
you're cutting down virgin forest it's terrible. That's what's happening sản xuất sản phẩm với số lượng lớn
in Indonesia and Malaysia, it's been allowed to get out of hand. But if Manufacture (v): sản xuất,
it's replacing rice, for example, it might actually sequester more carbon. chế tạo sản phẩm hàng loạt
Manufactures (n): hàng hóa sản
Đối với câu hỏi về lượng khí thải cacbon, còn phải xét đến vấn đề là cây xuất hàng loạt theo phương thức
cọ dầu đang thay thế cho loại cây nào. Cây trồng khác nhau về mức độ công nghiệp
hấp thụ cacbon - nói cách khác là lượng cacbon mà chúng thu nhận từ 25. Vital (adj): thiết yếu, cần cho sự
khí quyển và lưu trữ trong cây Thực vật càng hấp thụ nhiều carbon thì sống
càng làm giảm tác động của biến đổi khí hậu. Như Shankar giải thích: 26. Insist on/upon (phrasal verb):
'[Sản xuất dầu cọ] thực sự đã hấp thụ nhiều cacbon hơn theo một số lại nhấn mạnh, từ chối (bị thuyết phục
thực vật khác. [...] Tất nhiên, việc chặt phá rừng nguyên sinh rất khủng để đồng ý cái gì đó), khẳng định, yêu
khiếp, đó là những gì đang xảy ra ở Indonesia và Malaysia, và nó đang cầu
dần dần đi quá giới hạn. Nhưng chẳng hạn như nó thay thế cây lúa, thì Insistence (n): sự nhất định, sự
nó đã có thể thực sự hấp thụ nhiều cacbon hơn. khăng khăng
Insistent (adj): nài nỉ, nhất định
G. The industry is now regulated by a group called the Roundtable on Insistently (adv): một cách nài nỉ,
Sustainable Palm Oil (RSPO), consisting of palm growers, retailers, khăng khăng
product manufacturers, and other interested parties. Over the past 27. Plantation (n): đồn điền
decade or so, an agreement has gradually been reached regarding 28. Be equivalent to : tương đương
standards that producers of palm oil have to meet in order for their với cái gì
product to be regarded as officially 'sustainable'. The RSPO insists upon Ex: there are 20 billion dollars,
no virgin forest clearing, transparency and regular assessment of equivalent to 10% of the national
carbon stocks, among other criteria. Only once these requirements are budget-Đó là 20 tỷ đô, tương đương
fully satisfied is the oil allowed to be sold as certified sustainable palm với 10% ngân sách quốc gia.
oil (CSPO). Recent Figures show that the RSPO now certifies around 12 29.To hint at sth: gơi ý về cái gì.
million tons of palm oil annually, equivalent to roughly 21 percent of Ex: this evidence hints at his crime-
the world's total palm oil production. Bằng chứng này đưa ra gọi ý về tội ác
của anh ta.
Ngành công nghiệp này hiện được điều hành bởi một nhóm được gọi là 30. As for the question of sth: Về câu
Hội Nghị Bàn Tròn Về Dầu Cọ (RSPO), bao gồm những người trồng cọ hỏi, vấn đề gì
dầu, nhà bán lẻ, nhà sản xuất và các bên quan tâm khác. Trong khoảng Ex: As for the question of air
hơn một thập kỷ qua, một thỏa thuận đã dần đạt được các tiêu chuẩn pollution, there would be some
mà các nhà sản xuất dầu cọ phải đáp ứng để sản phẩm của họ chính feasible solutions-Về vấn đề ô nhiễm
thức được coi là 'bền vững'. RSPO khẳng định không có việc chặt phá không khí, ta có một vài các giải pháp
rừng nguyên sinh, tính minh bạch và thường xuyên giám định trữ lượng hiệu quả.
cacbon, cùng với số các tiêu chí khác. Chỉ khi đáp ứng được các điều
kiện trên thì loại dầu đó mới được phép bán như Dầu cọ bền vững được
chứng nhận (CSPO). Các số liệu gần đây cho thấy RSPO hiện cấp quyền
cho khoảng 12 triệu tấn dầu cọ hàng năm, tương đương khoảng 21%
tổng sản lượng dầu cọ thế giới.

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 44


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
H. There is even hope that oil palm plantations might not need to be
such sterile monocultures, or 'green deserts', as Ellwood describes
them. New research at Ellwood's lab hints at one plant which might
make all the difference. The bird's nest fern (Asplenium nidus) grows
on trees in an epiphytic fashion (meaning it's dependent on the tree
only for support, not for nutrients), and is native to many tropical
regions, whereas a keystone species it performs a vital ecological role.
Ellwood believes that reintroducing the bird's nest fern into oil palm
plantations could potentially allow these areas to recover their
biodiversity, providing a home for all manner of species, from fungi and
bacteria, to invertebrates such as insects, amphibians, reptiles and
even mammals.

Thậm chí, người ta còn hy vọng rằng những đồn điền cọ dầu có thể
không cần phải là những đồn điền độc canh, hay 'sa mạc xanh' như
Ellwood mô tả. Một phát hiện mới trong nghiên cứu của EllWood có thể
tạo ra sự khác biệt. Dương xỉ tổ chim (Asplenium nidus) mọc trên cây
theo kiểu biểu sinh (có nghĩa là nó chỉ phụ thuộc vào cây để hỗ trợ chứ
không phải để lấy chất dinh dưỡng), và có nguồn gốc ở nhiều vùng nhiệt
đới, nơi mà nó là loài đặc trưng và thực hiện vai trò sinh thái thiết yếu.
Ellwood tin rằng việc đưa dương xỉ tổ chim vào các đồn điền cọ dầu có
khả năng cho phép các khu vực này phục hồi đa dạng sinh học, cung
cấp ngôi nhà cho tất cả các loài, từ nấm và vi khuẩn, đến động vật
không xương sống như côn trùng, lưỡng cư, bò sát và thậm chí cả động
vật có vú.





















Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 45


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9

Building the Skyline: The Birth and Growth

of Manhattan's Skyscrapers
Katharine L. Shester reviews a book by Jason Barr about the
development of New York City













1. Business cluster: cluster (n): cụm,
In Building the Skyline, Jason Barr takes the reader through a detailed
đám; cụm kinh doanh, cụm doanh
history of New York City. The book combines geology, history,
nghiệp
economics, and a lot of data to explain why business clusters developed

where they did and how the early decisions of workers and firms
2. Firm (n): công ty, hãng doanh
shaped the skyline we see today. Building the Skyline is organized into
nghiệp
two distinct parts. The first is primarily historical and addresses New

York's settlement and growth from 1609 to 1900; the second deals
3. Settlement (n): sự ổn thỏa, cố
primarily with the 20th century and is a compilation of chapters
định; ở đây dùng với nghĩa sự đến
commenting on different aspects of New York's urban development.
định cư ở một thuộc địa, vùng định
The tone and organization of the book changes somewhat between the

first and second parts, as the latter chapters incorporate aspects of

Barr's related research papers.
4. The latter/the former: ‘Former’ là
Lời bình của Katharine L.Shester về cuốn sách của Jason Barr về sự phát
sự việc (sự vật) đầu tiên trong hai sự
triển của thành phố New York
việc (sự vật) được nhắc tới; ‘Latter’ là
Trong “Kiến tạo đường chân trời”, Jason Barr đưa người đọc đi qua một
sự việc (sự vật) sau trong hai sự việc
lịch sử chi tiết của Thành phố New York. Cuốn sách bao gồm các khía
(sự vật) được nhắc tới
cạnh từ địa chất, lịch sử, kinh tế và rất nhiều dữ liệu để giải thích tại sao

các cụm doanh nghiệp lại phát triển như thế nào và các quyết định ban
5. Incorporate (v): hợp nhất, kết
đầu của người lao động và doanh nghiệp như thế nào đã định hình
hợp, bao gồm
đường chân trời mà chúng ta thấy ngày nay. Building the Skyline được
Incorporation (n): sự hợp nhất
chia thành hai phần riêng biệt. Phần đầu chủ yếu là về lịch sử và đề cập
6. Giving an account of: tường thuật,
đến việc định cư và phát triển của New York từ năm 1609 đến năm
trình bày hoặc giải thích về một
1900; phần thứ hai chủ yếu đề cập đến thế kỷ 20 và là tập hợp các
chuyện gì đó (=show)
chương bình luận về các khía cạnh khác nhau của sự phát triển đô thị

của New York. Giọng văn và cách tổ chức của cuốn sách có phần thay
7. Subterranean walking tour:
đổi giữa phần đầu tiên và phần thứ hai, vì những chương sau còn bao
subterranean (adj): [ở] dưới mặt đất;
gồm các tài liệu nghiên cứu của Barr.
chuyến đi bộ dưới lòng đất

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 46


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Barr begins chapter one by taking the reader on a 'helicopter time- 8. Indicate (v): chỉ ra, chỉ điểm
machine ride’ giving a fascinating account of how the New York
landscape in 1609 might have looked from the sky. He then moves on 9. Subsoil (n): lớp đất cát
to a subterranean walking tour of the city, indicating the location of
rock and water below the subsoil, before taking the reader back to the 10. Implementation (n): sự thi hành,
surface. His love of the city comes through as he describes various fun sự thực hiện
facts about the location of the New York residence of early 19th-
century vice-president Aaron Burr as well as a number of legends about 11. Grid system (n): hệ thống lưới; ở
the city. đây chỉ hệ thống lưới điện
Barr bắt đầu chương một bằng cách đưa người đọc vào một chiếc ‘trực
thăng thời gian’ - tái hiện lại phong cảnh tuyệt mĩ New York vào năm 12. Expand upon a claim: expand
1609 từ trên cao nhìn xuống. Sau đó, anh chuyển sang chuyến đi bộ upon (phrv): mở rộng, trình bày
dưới lòng đất nơi đô thị, chỉ ra vị trí của đá và nước bên dưới lòng đất, thêm; claim (n): lời nhận định
trước khi đưa người đọc trở lại mặt đất. Tình yêu của tác giả đối với
thành phố được bộc lộ khi anh kể về những sự thật thú vị về các vị trí 13. Tenement (n): nhà tập thể, chung
của dinh thự ở New York của phó tổng thống Aaron Burr đầu thế kỷ 19 cư
cũng như một số truyền thuyết về thành phố.
Chapters two and three take the reader up to the Civil War (1861- 14. Slum clearance: slum (n): nhà ổ
1865), with chapter two focusing on the early development of land and chuột; sự giải thể khu ổ chuột
the implementation of a grid system in 1811. Chapter three focuses on
land use before the Civil War. Both chapters are informative and well 15. Make the claim: đưa ra nhận định
researched and set the stage for the economic analysis that comes later
in the book. I would have liked Barr to expand upon his claim that 16. Bedrock (n): nền đá dưới lòng đất
existing tenements* prevented skyscrapers in certain neighborhoods
because 'likely no skyscraper developer was interested in performing 17. At first glance...: thoạt nhìn
the necessary “slum clearance”. Later in the book, Barr makes the claim thì/thoạt trông có vẻ…
that the depth of bedrock**was not a limiting factor for developers, as
foundation costs were a small fraction of the cost of development. At 18. Immigrant enclave: enclave (n):
first glance, it is not obvious why slum clearance would be limiting, vùng đất bị bao quanh bởi nhiều vùng
while more expensive foundations would not. đất khác
Chương hai và ba đưa người đọc đến với Nội chiến (1861-1865), với
chương hai tập trung vào sự phát triển ban đầu của đất đai và việc triển 19. Amenity (n): sự tiện nghi của một
khai hệ thống lưới điện vào năm 1811. Chương ba tập trung vào việc tòa nhà hay địa điểm nào đó, (đối với
sử dụng đất trước Nội chiến. Cả hai chương đều có nhiều thông tin và ngành khách sạn) thuật ngữ chỉ bộ đồ
được nghiên cứu kỹ lưỡng và tạo tiền đề cho các phân tích kinh tế trong dùng chỉ dùng một lần trong phòng
phần sau của cuốn sách. Tôi muốn Barr mở rộng nhận định của anh ấy ngủ (còn được gọi là đồ tiêu hao
về việc các chung cư hiện tại * đã ngăn cản các tòa nhà chọc trời ở một khách sạn.)
số khu vực nhất định vì 'hầu như không có nhà phát triển nào để tâm
đến việc thực hiện công việc thiết yếu đó là "giải tỏa khu ổ chuột". Sau 20. Waterfront (n): bờ sông
đó trong cuốn sách, Barr tuyên bố rằng độ sâu của nền đá ** không
phải là một yếu tố hạn chế đối với các nhà phát triển, vì chi phí nền tảng 21. Bordering: giáp; border (n): bờ,
là một phần nhỏ của chi phí phát triển. Thoạt nhìn thì không rõ vì sao mép, biên giới, đường viền
việc giải phóng mặt bằng khu ổ chuột lại bị hạn chế, trong khi những
nền móng đắt tiền hơn thì không. 22. Skeletal frames (n): khung xương
Chapter four focuses on immigration and the location of
neighborhoods and tenements in the late 19th century. Barr identifies 23. Load-bearing: chịu áp lực, khung
four primary immigrant enclaves and analyzes their location in terms of đỡ, khung chịu tải

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 47


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
the amenities available in the area. Most of these enclaves were bear (+ to V/ Noun) (v): chịu
located on the least valuable land, between the industries located on đựng
the waterfront and the wealthy neighborhoods bordering Central Park. bear + on (phrasal verb): ảnh
hưởng, tác động - example: The
Chương bốn tập trung vào vấn đề nhập cư và vị trí của các khu lân cận, judge's character may well bear on
và các khu dân cư vào cuối thế kỷ 19. Barr xác định bốn khu vực nhập the final decision: Tính cách của vị
cư chính và phân tích vị trí của họ về các tiện nghi sẵn có trong khu vực. thẩm phán có thể ảnh hưởng đáng kể
Hầu hết các khu đất này đều nằm trên mặt bằng kém giá trị nhất, nằm tới kết quả cuối cùng.
giữa các khu công nghiệp bên bờ sông và các khu dân cư giàu có giáp
Công viên Trung tâm. 24. Regression analysis (n): Phân tích
Part two of the book begins with a discussion of the economics of hồi quy
skyscraper height. In chapter five, Barr distinguishes between Regression (n): hồi quy, sự quay lại
engineering height, economic height, and developer height-where Analysis (n): phân tích, nghiên cứu
engineering height is the tallest building that can be safely made at a
given time, economic height is the height that is most efficient from 25. Tackle (+ Noun) (v): đề cập, giải
society's point of view, and developer height is the actual height chosen quyết ~ solve, handle, deal with sth.
by the developer, who is attempting to maximize return on investment. Ex: The condition of water pollution
Phần hai của cuốn sách bắt đầu với cuộc thảo luận về nền kinh tế của could be tackle by adopting more
chiều cao nhà chọc trời. Trong chương năm, Barr phân biệt giữa chiều waste-treating systems throughout
cao kỹ thuật, chiều cao kinh tế và chiều cao của nhà phát triển - trong rivers and lakes-Tình trạng ô nhiễm
đó chiều cao kỹ thuật là tòa nhà cao nhất có thể được xây dựng một nữa có thể được giải quyết bằng cách
cách an toàn tại một thời điểm nhất định, chiều cao kinh tế là chiều cao áp dụng nhiều hệ thống xử lí nước
hiệu quả nhất theo quan điểm của xã hội và chiều cao của nhà phát thải xuyên suốt các con song và hồ.
triển là chiều cao thực tế do nhà phát triển chọn, người đang cố gắng
tối đa hóa lợi tức đầu tư. 26. Exuberance (n): xum xuê, hoa lệ,
Chapter five also has an interesting discussion of the technological đầy sức sống
advances that led to the construction of skyscrapers. For example, the Exuberant (adj): năng động, sôi nổi
introduction of iron and steel skeletal frames made thick, load-bearing
walls unnecessary, expanding the usable square footage of buildings 27. Estimation (n): sự ước tính, sự
and increasing the use of windows and availability of natural light. ước lượng, đánh giá
Chapter six then presents data on building height throughout the 20th Estimate (v): đánh giá, ước chừng
century and uses regression analysis to 'predict' building construction.
While less technical than the research paper on which the chapter is 28. Epilogue (n): hồi kết
based, it's probably more technical than would be preferred by a
general audience. 29. Attempt (+ to/on/at) (v): cố gắng,
thử sức
Chương năm cũng có một cuộc thảo luận thú vị về những tiến bộ công Attempt on someone's life: cố gắng
nghệ dẫn đến việc xây dựng các tòa nhà chọc trời. Ví dụ, sự ra đời của hại ai đó
khung xương sắt thép làm cho các bức tường dày, chịu lực không còn Make an attempt to do something:
cần thiết, mở rộng diện tích sử dụng của các tòa nhà và tăng việc sử cố gắng là cái gì đó
dụng cửa sổ và cung cấp ánh sáng tự nhiên. Sau đó, chương sáu trình Ex: He always attempts to play the
bày dữ liệu về chiều cao của tòa nhà trong suốt thế kỷ 20 và sử dụng violin, although it is extremely
phép phân tích hồi quy để 'dự đoán' việc xây dựng tòa nhà. Tuy không difficult and requires long-lasting
mang quá nhiều tính kĩ thuật như bài nghiên cứu gốc, nhưng đối với practice-Anh ấy luôn nỗ lực để chơi
những độc giả không chuyên thì đây vẫn là một chương mang nhiều violin, mặc dù nó cực kì khó và đòi hỏi
thông tin tập luyện lâu dài.

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 48


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Chapter seven tackles the 'bedrock myth', the assumption that the 30. Investment (n): đầu tư, vốn đầu
absence of bedrock close to the surface between Downtown and tư
Midtown New York is the reason for skyscrapers not being built Invest (v): đầu tư
between the two urban centers. Rather, Barr argues that while deeper Ex: The education should be invest
bedrock does increase foundation costs, these costs were neither more, in order to establish more
prohibitively high nor were they large compared to the overall cost of public schools-Giáo dục nên được
building a skyscraper. What I enjoyed the most about this chapter was đầu tư nhiều hơn, nhằm xây dựng
Barr's discussion of how foundations are actually built. He describes the thêm nhiều trường công lập hơn nữa.
use of caissons, which enable workers to dig down for considerable
distances, often below the water table, until they reach bedrock. Barr's 31. Caissons (n): giàn khoan
thorough technological history discusses not only how caissons work,
but also the dangers involved. While this chapter references empirical 32. Empirical (adj): thực nghiệm, kinh
research papers, it is a relatively easy read. nghiệm
Chương bảy đề cập đến 'huyền thoại nền đá', giả định rằng việc không
có nền đá gần bề mặt giữa trung tâm thành phố và các khu liên hợp
New York là lý do khiến các tòa nhà chọc trời không được xây dựng giữa
hai trung tâm đô thị. Thay vào đó, Barr lập luận rằng mặc dù lớp nền
đá móng sâu hơn làm tăng chi phí nền móng, nhưng những chi phí này
không quá cao và cũng không quá lớn so với tổng chi phí xây dựng một
tòa nhà chọc trời. Điều tôi thích nhất ở chương này là cuộc thảo luận
của Barr về cách nền móng thực sự được xây dựng. Ông mô tả việc sử
dụng các giàn khoan, giúp công nhân có thể đào xuống trong độ sâu
đáng kể, thường là dưới mực nước ngầm, cho đến khi chạm đến lớp đá
móng. Lịch sử chi tiết về công nghệ của Barr không chỉ thảo luận về cách
hoạt động của các giàn khoan mà còn cả những nguy hiểm liên quan.
Mặc dù chương này đề cập đến các tài liệu nghiên cứu thực nghiệm,
nhưng nó tương đối dễ đọc.
Chapters eight and nine focus on the birth of Midtown and the building
boom of the 1920s. Chapter eight contains lengthy discussions of urban
economic theory that may serve as a distraction to readers primarily
interested in New York. However, they would be well-suited for
undergraduates learning about the economics of cities. In the next
chapter, Barr considers two of the primary explanations for the building
boom of the 1920s - the first being exuberance, and the second being
financing. He uses data to assess the viability of these two explanations
and finds that supply and demand factors explain much of the
development of the 1920s; though it enabled the boom, cheap credit
was not, he argues, the primary cause.

Chương tám và chương chín tập trung vào sự ra đời của Khu liên hợp
và sự bùng nổ xây dựng những năm 1920. Chương tám bao gồm các
cuộc thảo luận dông dài về các lý thuyết kinh tế đô thị và có thể gây xao
nhãng cho những độc giả chủ yếu quan tâm đến New York. Tuy nhiên,
chúng sẽ rất phù hợp cho sinh viên học về nền kinh tế của các thành
phố. Trong chương tiếp theo, Barr xem xét hai trong số những lời giải
thích chính cho sự bùng nổ xây dựng của những năm 1920 - thứ nhất là
sự hoa lệ và thứ hai là tài chính. Ông sử dụng dữ liệu để đánh giá sự

Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 49


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
hợp lí của hai cách giải thích này và nhận thấy rằng các yếu tố cung và
cầu giải thích cho phần lớn sự phát triển của những năm 1920; và mặc
dù tín dụng giá rẻ đã tạo nên sự bùng nổ nhưng Barr cho rằng nó không
phải là nguyên nhân chính cho vấn đề này.
In the final chapter (chapter 10), Barr discusses another of his empirical
papers that estimates Manhattan land values from the mid-19th
century to the present day. The data work that went into these
estimations is particularly impressive. Toward the end of the chapter,
Barr assesses whether skyscrapers are a cause or an effect of high land
values. He finds that changes in land values predict future building
height, but the reverse is not true. The book ends with an epilogue, in
which Barr discusses the impact of climate change on the city and
makes policy suggestions for New York going forward.

Trong chương cuối cùng (chương 10), Barr thảo luận về một bài báo
thực nghiệm khác của ông ước tính giá trị đất ở Manhattan từ giữa thế
kỷ 19 cho đến ngày nay. Công việc dữ liệu đi vào các ước tính này đặc
biệt ấn tượng. Ở cuối chương, Barr đánh giá 'liệu các tòa nhà chọc trời
là nguyên nhân hay hệ quả của giá trị đất cao. Ông nhận thấy rằng
những thay đổi về giá trị đất có thể ước tính được độ cao công trình
trong tương lai, nhưng nếu nói ngược lại thì lại không đúng. Cuốn sách
kết thúc với phần kết, trong đó Barr cũng thảo luận về tác động của
biến đổi khí hậu đối với thành phố và đưa ra các đề xuất chính sách cho
New York trong tương lai.






















Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 50


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9


Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 51


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet

You might also like