Professional Documents
Culture Documents
Cam 17
Cam 17
com/groups/chiasetailieuhocielts9
2. Catalaya Pham-IELTS Instructor (Test 4-Cam 17): một chiếc giáo dễ thương xin xắn và
nhiều năng lượng tích cực. (https://www.facebook.com/catalaya.pham)
3. Vũ Thành-Moderator tại Cộng Đồng IELTS Việt (Test 1-Cam 17).
(https://www.facebook.com/thanh.vunhat.568)
4. Quỳnh Chi-English Teacher-Trung tâm ngoại ngữ ITEC, Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương.
(Test 2-Cam 17) (https://www.facebook.com/vu.t.quynhchi)
5. Minh Anh-THPT Phú Nhuận (Test 2-Cam 17)
(https://www.facebook.com/ttminhanh1512
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 3
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
TEST 1-CAMBRIDGE 17
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 4
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Passage 1:
The development of the London underground railway
Sự phát triển của tuyến đường sắt ngầm London
In the first half of the 1800s, London’s population grew at an 1. Population grow/ rise/ stand at
astonishing rate, and the central area became increasingly (number)/ fall/ decrease’: cụm
congested. In addition, the expansion of the overground railway The population now stands at 4 million.
network resulted in more and more passengers arriving in the 2. At an astonishing rate: used to
capital. However, in 1846, a Royal Commission decided that the indicate the extent
railways should not be allowed to enter the City, the capital's historic to a notable extent
to a phenomenal degree
and business centre. The result was that the overground railway
3. Overcrowded slums: (noun phrase)
stations formed a ring around the City. The area within consisted of
cụm chỉ những khu ổ chuột đông
poorly built, overcrowded slums and the streets were full of horse-
đúc
drawn traffic. Crossing the City became a nightmare. It could take an
4. Horse-drawn traffic/ carriage: cụm
hour and a half to travel 8 km by horse-drawn carriage or bus.
hay dùng để chỉ xe ngựa
Passage 2:
Stadiums: past, present and future
Sân vận động: quá khứ, hiện tại và tương lai
A
Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast 1. Be among the best/ prettiest/
stadiums where the public could watch sporting events were at the most…: trở thành một trong
centre of western city life as far back as the ancient Greek and Roman những cái … nhất
Empires, well before the construction of the great medieval 2. At the centre of: be the most
cathedrals and the grand 19th- and 20th-century railway stations involved in a situation: gắn liền,
which dominated urban skylines in later eras. phần quan trọng không thể thiếu
Các sân vận động là một trong những hình thức kiến trúc đô thị lâu 3. Well before: a long time before, lâu
đời nhất: những sân vận động rộng mênh mông, nơi công chúng có về trước
thể xem các sự kiện thể thao, từng là một phần không thể thiếu trong
cuộc sống đô thị phương Tây từ thời Hy Lạp cổ đại và đế chế La Mã,
trước cả sự ra đời của các thánh đường lớn thời Trung cổ hay những
Passage 3: To catch a king
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 15
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Anna Keay reviews Charles Spencer’s book about the hunt for King 1.Resounding defeat (n) thất bại lừng
Charles II during the English Civil War of the seventeenth century lẫy
Những đánh giá của Anna Keay về cuốn sách của Charles Spencer nói 2.In return for= in exchange for
về cuộc săn lùng vua Charles II trong cuộc Nội chiến Anh thế kỉ 17 3.Prompt (v) = thúc đẩy, cause
something to happen
Charles Spencer’s latest book, To Catch a King, tells us the story of the 4.Pre-emptive strike (n) đánh phủ
hunt for King Charles II in the six weeks after his resounding defeat at đầu trước
the Battle of Worcester in September 1651. And what a story it is. 5.This is followed by: paraphrase cho
After his father was executed by the Parliamentarians in 1649, the subconsequently, afterward
young Charles II sacrificed one of the very principles his father had 6.Tránh nhầm lẫn:
died for and did a deal with Scots, thereby accepting (a): toàn diện,
Presbyterianism* as the national religion in return for being crowned tổng thể
King of Scots. His arrival in Edinburgh prompted the English (a): có thể hiểu,
Parliamentary army to invade Scotland in a pre-emptive strike. This có thể học
was followed by a Scottish invasion of England. The two sides finally (a): lo sợ, bất an
faced one another at Worcester in the west of England in 1651. After điều gì
being on the meadows outside the city by (n) bài
the Parliamentarian army, the 21-year-old king found himself the test đọc hiểu
subject of a national manhunt, with a huge sum offered for his 7.Meadow (n) đồng cỏ
capture. Over the following six weeks he managed, through a series 8.Be the subject of: trở thành đối
of heart-poundingly close escapes, to evade the Parliamentarians tượng của
before seeking refuge in France. For the next nine years, the 9.Be subject to: experience
Charles wandered around Europe with only a something unpleasant
small group of loyal supporters. 10.Manhunt (n) cuộc truy quét, truy
Cuốn sách mới nhất của Charles Spencer, To Catch A King (Săn lùng nã somebody
hoàng đế), kể cho chúng ta một câu chuyện về cuộc săn lùng vua 11.Các từ cảm xúc hay của Heart
Charles đệ nhị trong sáu tuần sau thất bại thảm hại của mình tại chiến .Heart-pounding: thót tim, ‘đau’
trận Worcester tháng 9 năm 1651. Và sự kiện đó xứng danh 1 giai tim
thoại. Sau khi cha ông bị hành quyết bởi các Nghị sĩ vào 1649, Charles .Heartrending: (film) cảm động,
II trẻ tuổi đã phá bỏ một trong những nguyên tắc mà bố ông hy sinh gây đồng cảm
cả mạng sống vì nó và thực hiện một thỏa thuận với người Scotland, .Heartsick: buồn nẫu
do đó cho phép Presbyterianism trở thành quốc giáo để đổi lại ngôi .Heartsearching (n) việc tự hỏi lại
vị quốc vương nơi đây. Chuyến đi tới Edinburgh của ông đã thúc đẩy lòng mình trước ghi đưa ra 1
quân đội Nghị Viện Anh nổ súng xâm lược Scotland trong 1 cuộc phủ quyết định
đầu. Tiếp nối sự kiện này là cuộc xâm lược nước Anh của người .Heartthrob (n) (a man) 1 người
Scotland. Hai phe cuối cùng đã chạm trán nhau tại Worcester ở miền đào hoa, thường đẹp, nổi tiếng,
Tây nước Anh năm 1651. Sau khi bị đánh bại toàn diện trên đồng cỏ giàu
ngoại ô bởi quân Nghị Viện, vị vua 26 tuổi này đã tự nhận thấy bản 12. Close escape= a narrow escape, a
thân là đối tượng truy nã toàn quốc, với 1 khoản tiền thưởng khổng close call
lồ trao cho ai bắt được ông. Trong suốt sau tuần sau đó, ông đã xoay
sở, qua những chuỗi thoát nạn phút chót thót tim, để trốn chạy các
Nghị sĩ trước khi trú nạn tại Pháp. 9 năm tiếp đó, vị Charless
đã phải lang thang khắp châu Âu với một nhóm nhỏ các
tùy tùng trung thành.
TEST 2-CAMBRIDGE 17
https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending 1. tend (v, C1): care for sth: chăm
their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located sóc
on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the 2. tossed sth into: throw sth into:
West Bank. One of these young shepherds tossed a rock into an ném cái gì vào …
opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering 3. shatter: (v) to (cause
sound. He and his companions later entered the cave and stumbled something to) break suddenly into
across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls
very small pieces: vỡ/làm vỡ =>
with writing on them. The teenagers took the seven scrolls to a nearby
shattering (adj)
town where they were sold for a small sum to a local antiquities
dealer. Word of the find spread, and Bedouins and archaeologists 4. jar (n): round glass container:
eventually unearthed tens of thousands of additional scroll fragments lọ, vại thủy tinh có nắp đậy
from 10 nearby caves; together they make up between 800 and 900 5. stumble across/on/upon
manuscripts. It soon became clear that this was one of the greatest something/someone (phrasal verb,
archaeological discoveries ever made. C2): to discover something by chance,
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 21
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Vào cuối năm 1946 đầu năm 1947, ba thiếu niên người Bedouin đang or to meet someone by chance: phát
chăn dê và cừu gần một khu định cư Qumran cổ đại nằm ở bờ tây bắc hiện tình cờ, gặp gỡ tình cờ
Biển Chết, nơi ngày nay còn được gọi là Bờ Tây. Một trong những cậu 6. sold for a small sum: bán để lấy
bé chăn cừu trẻ tuổi này quăng một hòn đá vào một cái hốc ở một bên một số tiền nhỏ.
vách núi và rất ngạc nhiên khi nghe thấy có tiếng đổ vỡ. Cậu và bạn 7. dealer (n): person whose
đồng hành sau đó tiến vào trong hang và phát hiện một bộ sưu tập business is buying and selling a
gồm rất nhiều chum bằng đất sét lớn, bảy trong số đó có chứa những
particular product: tay buôn, nhà buôn
sách cuộn có chữ viết ở trên. Các cậu đã mang những sách cuộn đến
8. make up (ph. V): to form a
một thị trấn bán cho một nhà buôn đồ cổ ở địa phương để lấy một số
tiền nhỏ. Câu chuyện về phát hiện này lan xa, những người Bedouin particular thing, amount, or number as
và các nhà khảo cổ cuối cùng đã khai quật được hàng chục ngàn đoạn a whole = constitue: tạo thành, góp
sách cuộn nữa từ 10 hang gần đó; tất cả tạo thành khoảng 800 đến thành, cấu thành
900 bản thảo. Phát hiện này nhanh chóng cho thấy rõ ràng rằng đây 9. antiquity (n): a distant past:
là một trong những phát hiện khảo cổ vĩ đại nhất được thực hiện từ thời cổ; object was created a very long
trước đến nay. time ago: đồ cổ; => antique (adj): cổ,
có từ rất lâu, lâu đời
The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 10. the subject of debate: cụm hay
years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly để nếu vấn đề đang tranh cãi
debate even today. According to the prevailing theory, they are the 11. inhabit (v): live, stay, reside: cư
work of a population that inhabited the area until Roman troops trú => inhabitant (n)
destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea
12. devout (adj): sùng đạo
at that time, and the people are thought to have belonged to a group
13. sect (n): giáo phái; sectarian
called the Essenes, a devout Jewish sect.
Nguồn gốc của những Sách cuộn Biển Chết được viết vào khoảng (adj): thuộc về giáo phái
2.000 năm trước giữa năm 150 TCN và năm 70 SCN cho đến ngày nay 14. fragment (n): a part that is not
vẫn là chủ đề tranh luận giữa các học giả. Theo học thuyết đang chiếm complete: trích đoạn, đoạn trích
ưu thế, thì chúng là tác phẩm của người dân cư cư trú trong khu vực 15. preserve (v): keep sth: giữ
cho đến khi các đội quân La Mã phá hủy khu định cư vào khoảng năm
prevent something, especially food,
70SCN. Vào thời điểm đó khu vực này được biết đến với tên gọi là
from decaying
Judea, và người dân ở đây được cho là thuộc về nhóm người Essenes,
16. consider: think carefully, think
một giáo phái Do Thái sùng đạo.
The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with about, care about,
some fragments written in an ancient version of its alphabet thought - consider something: She is
to have fallen out of use in the fifth century BCE. But there are other considering her options.
languages as well. Some scrolls are in Aramaic, the language spoken - consider doing something: Have
by many inhabitants of the region from the sixth century BCE to the you considered starting your
siege of Jerusalem in 70 CE. In addition, several texts feature own business?
translations of the Hebrew Bible into Greek. - consider how/what, etc… We
Phần lớn các nguyên bản trong Sách cuộn Biển Chết được viết bằng need to consider how the law
tiếng Hebrew, với một số nguyên bản được viết bằng ký tự cổ đại của might be reformed.
ngôn ngữ này được cho là đã thất truyền từ thế kỷ thứ 5 TCN. Nhưng -consider somebody/something
một số sách cũng được viết bằng các ngôn ngữ khác. Một số sách cuộn for something We are
được viết bằng tiếng Aram, ngôn ngữ được nhiều cư dân trong vùng
considering her for the job of
nói từ thế kỷ thứ 6 TCN cho đến khi Jerusalem bị vây hãm vào năm
designer.
70SCN. Ngoài ra, một số nguyên bản chứa bản dịch Kinh thánh bằng
tiếng Hebrew sang tiếng Hy Lạp. - consider somebody/something +
noun I consider her a friend.
PASSAGE 3:
Insight or evolution?
KHÁM PHÁ HAY TIẾN HÓA?
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 30
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
Two scientists consider the origins of discoveries and other innovative 1.sheer genius: các thiên tài tuyệt đỉnh
behavior. ~ completely talented genius
Hai nhà khoa học xem xét nguồn gốc của các khám phá và các hành vi 2.theoretical (adj): (bắt nguồn từ
sáng tạo khác. Theory (n): lý thuyết) liên quan đến
hoặc liên quan đến lý thuyết của một
chủ đề hoặc lĩnh vực nghiên cứu hơn là
Scientific discovery is popularly believed to result from the sheer ứng dụng thực tế của nó.
genius of such intellectual stars as naturalist Charles Darwin and 3.Disregard (v): bỏ qua, không đề cập
theoretical physicist Albert Einstein. Our view of such unique đến, phớt lờ >< Regard (v) & in regard
contributions to science often disregards the person’s prior to sth: liên quan đến cái gì.
experience and the efforts of their lesser-known predecessors. VD: “That feature of the text is too
Conventional wisdom also places great weight on insight in promoting important to be disregarded.” -Nội
breakthrough scientific achievements, as if ideas spontaneously pop dung đó của văn bản là quá quan trọng
into someone’s head – fully formed and functional. để bị bỏ qua.
4.prior experience: Kinh nghiệm, trải
Khám phá khoa học thường được tin là kết quả từ khả năng thiên tài nghiệm đã có từ trước. Bản thân từ
tuyệt đối của các nhà tri thức chẳng hạn như nhà tự nhiên học Charles “prior” có nghĩa là “trước” ~previous
Darwin và nhà vật lý lý thuyết Albert Eistein. Quan điểm của chúng ta (adj). Ngoài ra trong cách dùng bản
về những đóng góp có một không hai đó của họ cho khoa học thường ngữ còn có “prior knowledge”, ý chỉ
bỏ qua kinh nghiệm đã có trước của người ta và những nỗ lực của kiến thức nền tảng, và “Prior to
những người đi trước nhưng ít được người khác biết đến. Tư tưởng V_ing/Sth” = Before V_ing/Sth
thông thường cũng coi trọng sự thấu hiểu trong quá trình thúc đẩy 5.lesser-known (adj): ít được biết
những thành tựu khoa học có tính đột phá, như thể các ý tưởng ngẫu đến.~Unpopular/ Infamous (adj). Đây
nhiên nảy ra trong đầu ai đó – được hình thành đầy đủ và hoạt động là một tính từ ghép, kết hợp 1 tính từ
được. so sánh hơn và một PII.
6.Conventional (adj): dựa trên hoặc
There may be some limited truth to this view. However, we believe phù hợp với những gì thường được
that it largely misrepresents the real nature of scientific discovery, as thực hiện hoặc được tin tưởng.
well as that of creativity and innovation in many other realms of ~Traditional, regular, normal…
human endeavor. 7.Wisdom (n): (bắt nguồn từ “wise”
(adj): khôn ngoan), sự khôn ngoan, tư
Quan điểm này đúng ở một góc độ nào đó. Tuy nhiên, chúng tôi tin tưởng, trí tuệ.
rằng nó trình bày sai lệch rất lớn bản chất thật sự của khám phá khoa 8.Cấu trúc as if/as though + real tenses
học, cũng như bản chất thật sự của khả năng sáng tạo và sự đổi mới dùng để diễn tả các huống đúng, có
trong nhiều lĩnh vực khác trông số những nỗ lực con người đã thực thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai,
hiện. một sự thật hiển nhiên xảy ra.
Setting aside such greats as Darwin and Einstein – whose monumental S + V + As if/As though + S +V
contributions are duly celebrated – we suggest that innovation is
Ví dụ:
more a process of trial and error, where two steps forward may
sometimes come with one step back, as well as one or more stops to • He acts as if he knows the
the right or left. This evolutionary view of human innovation answers.
undermines the notion of creative genius and recognizes the (Anh ấy hành động như thể anh ấy biết
cumulative nature of scientific progress. câu trả lời).
9.pop into someone’s head: Một cái gì
Không xét những người vĩ đại như Darwin và Einstein – những đóng đó nảy ra trong đầu / tâm trí của bạn là
góp như tượng đài của họ thường được tung hô – chúng tôi cho rằng một ý tưởng mà bạn đột nhiên có
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 31
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
sự đổi mới là quá trình thử và sai, trong quá trình đó hai bước tới có VD: He jotted down story ideas that
thể đôi khi tạo ra một bước lùi, cũng như một hoặc hai chặng sang popped into his head.
phải hay sang trái. Quan điểm tiến bộ này về sự đổi mới của con người Anh ghi nhanh những ý tưởng câu
đánh giá thấp thiên tài sáng tạo và công nhận bản chất tích lũy của chuyện nảy ra trong đầu.
tiến bộ khoa học. 10.Realm (n) of sth: ở đây dùng theo
nghĩa: lĩnh vực của cái gì
Consider one unheralded scientist: John Nicholson, a mathematical ~aspect/field/sector of sth
physicist working in the 1910s who postulated the existence of ‘proto- 11.Setting aside sth: Gạt cái gì sang
elements’ in outer space. By combining different numbers of weights một bên, không đề cập tới cái gì.
of these proto-elements’ atoms, Nicholson could recover the weights 12.Cumulative (adj): có tính tích lũy=>
of all the elements in the then-known periodic table. These successes Cumulate (v)
are all the more noteworthy given the fact that Nicholson was wrong 13.Unheralded (adj): không mấy tên
about the presence of proto-elements: they do not actually exist. Yet, tuổi=>
amid his often-fanciful theories and wild speculations, Nicholson also Infamous
proposed a novel theory about the structure of atoms. Niels Bohr, the 14.To postulate sth: đưa ra, đặt ra vấn
Nobel prize-winning father of modern atomic theory, jumped off from đề gì đó, gợi ý hoặc giả định sự tồn tại,
this interesting idea to conceive his now-famous model of the atom. thực tế hoặc sự thật của (một cái gì đó)
làm cơ sở cho lý luận, thảo luận hoặc
Xét trường hợp của một nhà khoa học không mấy tên tuổi là John niềm tin.
Nicholson, một nhà vật lý toán học làm việc vào những năm 1910,
người đưa ra vấn đề về sự tồn tại của “nguyên tố proto” ngoài không 15.Noteworthy (adj): đáng chú ý
gian. Bằng cách kết hợp số lượng khác nhau về trọng lượng của các ~notable/remarkable/prominent
nguyên tử của những “nguyên tố proto” này, Nicholson có thể phục 16.the presence of sth: sự hiện diện
hồi trọng lượng của tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các của cái gì
nguyên đã biết vào lúc đó. Những thành công này là tất cả những gì 17.atom (n): nguyên tử => atomic (adj)
đáng chú ý hơn vì Nicholson đã sai lầm về sự hiện diện của các 18.to jump off from sth: bắt đầu (thuận
“nguyên tố proto”: Chúng không thật sự tồn tại. Song, dù rằng học lợi) từ cái gì ~ to start from sth
thuyết của ông kỳ khôi và đưa ra những giả định ngờ nghệch, 19.to conceive sth : tưởng tượng, hình
Nicholson cũng đã đề xuất một học thuyết mới về cấu trúc của các thành hoặc nghĩ ra (một kế hoạch hoặc
nguyên tử. Niels Bohr, cha đẻ của học thuyết nguyên tử hiện đại đã ý tưởng) trong tâm trí.~ Imagine (v)
đạt giải Nobel đã xuất phát từ ý tưởng thú vị này mà phát minh ra mô
hình nguyên tử nổi tiếng ngày nay.
What are we to make of this story? One might simply conclude that 20.to glean sth: trích xuất (thông tin)
science is a collective and cumulative enterprise. That may be true, từ nhiều nguồn khác nhau.
but there may be a deeper insight to be gleaned. We propose that VD: the information is gleaned from
science is constantly evolving, much as species of animals do. In press clippings- thông tin được thu
biological systems, organisms may display new characteristics that thập từ các mẩu báo chí
result from random genetic mutations. In the same way, random,
arbitrary or accidental mutations of ideas may help pave the way for
advances in science. If mutations prove beneficial, then the animal or
the scientific theory will continue to thrive and perhaps reproduce.
Chúng ta là gì khi tạo ra câu chuyện như thế này? Người nào đó có thể
đơn giản đưa ra kết luận rằng khoa học là ngành kinh doanh tích lũy
và tập thể. Điều đó có lẽ đúng, nhưng có một vài điều sâu thẳm bên
trong cần được tìm hiểu. Chúng tôi đề xuất rằng khoa học luôn tiến
Tải sách bản đầy đủ tại CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 32
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 https://www.facebook.com/groups/chiasetailieuhocielts9
triển không ngừng như tiến hoá của nhiều loài động vật vậy. Trong
các hệ sinh vật, sinh vật có thể biểu hiện những đặc điểm mới là kết
quả của các đột biến di truyền ngẫu nhiên. Nếu các đột biến đó chứng
minh được tính có lợi, thì các học thuyết về động vật và khoa học sẽ
tiếp tục phát triển mạnh mẽ và có lẽ được tái thiết lập.
Support for this evolutionary view of behavioral innovation comes 21.Behavioral (adj): liên quan đến
from many domains. Consider one example of an influential hành vi =>Behave(v): cư xử,
innovation in US horseracing. The so-called ‘acey-deucy’ stirrup behavior(n): hành vi
placement, in which the rider’s foot in his left stirrup is placed as much 22.Domain (n): một khu vực lãnh thổ
as 25 centimeters lower than the right, is believed to confer important được sở hữu hoặc kiểm soát bởi một
speed advantages when turning on oval tracks. It was developed by a người cai trị hoặc chính phủ.
relatively unknown jockey named Jackie Westrope. Had Westrope Tuy nhiên, theo văn cảnh của bài,
conducted methodical investigations or examined extensive film “domains” ở đây có nghĩa là các lĩnh
records in a shrewd plan to outrun his rivals? Had he foreseen the vực, khía cạnh (trong cuộc sống) ~field,
speed advantage that would be conferred by riding acey-deucy? No. aspect, sector (n)
He suffered a leg injury, which left him unable to fully bend his left 23.To confer sth: mang lại, ban cho cái
knee. His modification just happened to coincide with enhanced left- gì cấp hoặc ban tặng (một chức danh,
hand turning performance. This led to the rapid and widespread bằng cấp, lợi ích, hoặc quyền).
adoption of riding acey-deucy by many riders, a racing style which 24.Extensive (adj): rộng rãi, rộng lớn
continues in today’s thoroughbred racing. (phạm vi) => Extend (v): mở rộng
Sự ủng hộ cho quan điểm tiến hóa này về đổi mới hành vi đến từ nhiều &Extension (n): sự mở rộng
lĩnh vực. Hãy xem xét một ví dụ về một sự đổi mới có ảnh hưởng trong 25.Shrewd (adj): thông minh, sáng
nghề cưỡi ngựa của Hoa Kỳ. Cái gọi là vị trí cần kiềng ‘acey-deucy’, suốt ~wise, intelligent, clever, smart
trong đó chân của người lái ở kiềng trái của anh ta được đặt thấp hơn (adj)
25 cm so với bên phải, được cho là mang lại lợi thế quan trọng về tốc 26.Outrun (v): vượt qua (chạy nhanh
độ khi rẽ trên đường đua hình bầu dục. Nó được phát triển bởi một hơn) ai, cái gì. Động từ ghép này được
tay đua ngựa tương đối vô danh tên là Jackie Westrope. Có phải tạo từ 2 phần là “out”+verb (động từ
Westrope đã tiến hành các cuộc điều tra có phương pháp hoặc kiểm này thường có tính cạnh tranh) . VD:
tra hồ sơ phim rộng rãi trong một kế hoạch khôn ngoan để vượt qua outplay, outswim, etc.
các đối thủ của mình? Anh ta có thấy trước lợi thế về tốc độ sẽ có được their one chance was to outrun their
khi cưỡi ngựa acey-deucy không? Không. Anh ấy bị chấn thương ở pursuers- một cơ hội duy nhất của họ
chân, khiến anh ấy không thể uốn cong hoàn toàn đầu gối trái của là chạy nhanh hơn những người theo
mình. Sửa đổi của anh ấy chỉ xảy ra trùng hợp với hiệu suất rẽ trái đuổi họ
được nâng cao. Điều này dẫn đến việc nhiều tay đua áp dụng phương
pháp acey-deucy một cách nhanh chóng và rộng rãi, một phong cách
đua tiếp tục trong các cuộc đua thuần chủng ngày nay.
Plenty of other stories show that fresh advances can arise from error, 27.Plenty of sth: rất nhiều, vô số cái gì
misadventure, and also pure serendipity – a happy accident. For ~ a bunch/myriad/multitude/lot of sth
example, in the early 1970s, two employees of the company 3M each 28.Serendipity (n): sự tình cờ, vô tình
had a problem: Spencer Silver had a product – a glue which was only (không ngờ tới) ~coincident (n)
https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum
TEST 3 - CAMBRIDGE 17
The extinct thylacine, also known as the Tasmanian tiger, was a 1. Marsupial (n): Thú có túi - như
marsupial that bore a superficial resemblance to a dog. Its most kangaroo, koala; marsupial (adj):
distinguishing feature was the 13-19 dark brown stripes over its back, thuộc về nhóm động vật có túi
beginning at the rear of the body and extending onto the tail. The 2. Resemblance (n): sự giống nhau:
thylacine’s average nose-to-tail length for adult males was 162.6 cm, resemblance to something: sự giống
compared to 153.7 cm for females. nhau với cái gì đó
3. Distinguishing feature: đặc điểm
Loài thylacine đã tuyệt chủng, còn được gọi là hổ Tasmania, là một loài khác biệt - distinguishing (adj): khác
thú có túi mang hình dáng tương tự loài chó. Đặc trưng của nó là 13-19 biệt + feature (n) (collocation)
sọc vằn màu nâu đậm ở trên lưng, bắt đầu ở phần lưng rồi kéo dài đến 4. Appear to do sth: có vẻ như,
phần đuôi. Chiều dài toàn thân tính từ mũi đến đuôi của một con chó dường như
có túi đực là 162.6cm, so với con cái là 153,7cm.
She appeared to be in her late
The thylacine appeared to occupy most types of terrain except dense thirties.
rainforest, with open eucalyptus forest thought to be its prime habitat.
In terms of feeding, it was exclusively carnivorous, and its stomach was appear ( + to be) = seem (+to be), dù
muscular with an ability to distend so that it could eat large amounts of appear ít được dùng trong ngữ cảnh
food at one time, probably an adaptation to compensate for long thân mật hơn.
periods when hunting was unsuccessful and food scarce. The thylacine
was not a fast runner and probably caught its prey by exhausting it