You are on page 1of 14

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 1

https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT

1. Quang Trần-ESL Teacher-English as a Second Language Teacher & IELTS Instructor
at Lớp học SAN (Test 2 & 3-Cam 17). Young English teacher with TESOL certificate, and
passion as well. (https://www.facebook.com/quangtran29)


2. Quỳnh Chi-Former Reseacher at Rubber Research Institute of Vietnam (Test 2-Cam 17)
(https://www.facebook.com/vu.t.quynhchi)


3. Catalaya Pham-IELTS Instructor (Test 4-Cam 17): một chiếc giáo dễ thương xin xắn và
nhiều năng lượng tích cực. (https://www.facebook.com/catalaya.pham)


4. Vũ Thành-Moderator tại Cộng Đồng IELTS Việt (Test 1-Cam 17).
(https://www.facebook.com/thanh.vunhat.568)

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 2


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
TEST 1-CAMBRIDGE 17


Passage 1:
The development of the London underground railway
Sự phát triển của tuyến đường sắt ngầm London

In the first half of the 1800s, London’s population grew at an 1. Population grow/ rise/ stand at
astonishing rate, and the central area became increasingly (number)/ fall/ decrease’: cụm
congested. In addition, the expansion of the overground railway The population now stands at 4 million.
network resulted in more and more passengers arriving in the 2. At an astonishing rate: used to
capital. However, in 1846, a Royal Commission decided that the indicate the extent
railways should not be allowed to enter the City, the capital's historic to a notable extent
to a phenomenal degree
and business centre. The result was that the overground railway
3. Overcrowded slums: (noun phrase)
stations formed a ring around the City. The area within consisted of
cụm chỉ những khu ổ chuột đông
poorly built, overcrowded slums and the streets were full of horse-
đúc
drawn traffic. Crossing the City became a nightmare. It could take an
4. Horse-drawn traffic/ carriage: cụm
hour and a half to travel 8 km by horse-drawn carriage or bus.
hay dùng để chỉ xe ngựa

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 3


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Numerous schemes were proposed to resolve these problems, but
few succeeded.
Trong nửa đầu của những năm 1800, dân số London tăng với một tốc
độ đáng kinh ngạc, và khu vực trung tâm ngày càng trở nên tắc nghẽn.
Thêm vào đó, sự mở rộng của mạng lưới đường sắt trên mặt đất đã
dẫn đến việc ngày càng nhiều hành khách đến thủ đô. Tuy nhiên, vào
năm 1846, một Ủy ban Hoàng gia đã quyết định rằng đường sắt không
được phép đi vào Thành phố, trung tâm lịch sử và thương mại của thủ
đô. Kết quả là các ga tàu trên mặt đất hình thành nên 1 vòng quanh

Thành phố. Khu vực bên trong bao gồm các khu ổ chuột chật ních
người được xây dựng một cách tồi tàn và những con đường đông đúc
xe ngựa. Đi băng qua Thành phố đã trở thành một cơn ác mộng. Có
thể mất 1 giờ rưỡi để đi hết 8km bằng xe ngựa hoặc xe buýt. Vô số kế
hoạch đã được đề xuất để giải quyết những vấn đề này, nhưng chỉ rất
ít đã thành công.

Amongst the most vocal advocates for a solution to London’s traffic 5. Vocal advocate (n. phr) người ủng
problems was Charles Pearson, who worked as a solicitor for the City hộ mạnh mẽ
of London. He saw both social and economic advantages in building vocal (a) ở đây chỉ những ý kiến/ lời
an underground railway that would link the overground railways phàn nàn/ phê bình dữ dội (in speech).
stations together and clear London slums at the same time. His idea He has always been a very vocal critic of
the president.
was to relocate the poor workers who lived in the inner-city slums to advocate: 1 từ C2 hay có thể dùng như là
suburbs, and to provide cheap rail travel for them động từ/ danh từ. Advocate (v) v-ving→
to get to work. Pearson’s ideas gained support amongst some ủng hộ
businessmen and in 1851 he submitted a plan to Parliament. It was She advocates taking a long-term view.
rejected, but coincided with a proposal from another group for an advocate (n) of sth → support. I’m
personally an advocate of this solution.
underground connecting line, which Parliament passed. Advocacy (n) of. She is renowned for her
Trong số những người ủng hộ mạnh mẽ nhất cho một giải pháp cho advocacy of weird superstition.
các vấn đề giao thông ở London là Charles Pearson, người đã từng làm 6. Work as a (job-er,ist,or,…) đóng vai
luật sư cho Thành phố London. Ông đã nhìn thấy cả lợi thế kinh tế và trò như một…/ làm nghề…
xã hội trong việc xây dựng một tuyến đường sắt ngầm có thể kết nối 7. See advantage in sth: cụm hay
các ga tàu điện ngầm với nhau và đồng thời xóa sạch các khu ổ chuột 8. Inner- prefix hay gặp chỉ bên trong
ở London. Ý tưởng của ông là di dời những người lao động nghèo sống √ inner-ring = inner-city
trong các khu ổ chuột trong nội thành ra các vùng ngoại ô Inner circle: small group controlling an
và cung cấp dịch vụ đi lại bằng đường sắt giá rẻ để họ đến nơi organisation
làm việc. Ý tưởng của Pearson đã nhận được sự ủng hộ của một số Inner child: tâm hồn ngây thơ sâu thẳm
doanh nhân và vào năm 1851 ông đã đệ trình một kế hoạch lên Nghị
viện. Nó đã bị từ chối, nhưng lại trùng với một đề xuất từ một nhóm
khác về một đường dây kết nối ngầm mà Quốc hội đã thông qua. newly-wed (a) mới cưới
10. Gain support: cụm phổ biến-nhận
The two groups merged and established the Metropolitan Raiway sự ủng hộ
Company in August 1854. The company’s plan was to construct an
underground railway line from the Great Western Railway’s (GWR) 11. Merge (v) sát nhập
station at Paddington to the edge of the City at Farringdon Street - a 12. Have difficulty in: cụm phổ biến-
distance of almost 5 km. The organisation had difficulty in raising the gặp khó khăn làm gì
funding for such a radical and expensive scheme, not least because 13. Raise the fund for: cụm phổ biến-
of the critical articles printed by the press. Objectors argued that the gây quỹ
TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 4
https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
passengers would be poisoned by the emissions from the train 14. Not least: particularly, notably,
engines. However, Pearson and his partners persisted. especially
Hai nhóm sát nhập và thành lập Công ty Metropolitan Raiway vào 15. Radical (a) important, complete,
tháng 8 năm 1854. Kế hoạch của công ty là xây dựng một tuyến đường extreme: quan trọng, cấp tiến.
sắt ngầm từ ga Great Western Railway's (GWR) tại Paddington đến rìa radical changes: thay đổi quan trọng
Thành phố tại Phố Farringdon - khoảng cách gần 5 km. Tổ chức đã gặp
khó khăn trong việc huy động kinh phí cho một kế hoạch cấp tiến và
tốn kém như vậy, đặc biệt là vì các bài báo phê bình được in trên báo
chí. Những người phản đối cho rằng các hành khách sẽ bị nhiễm độc
do khí thải từ động cơ tàu hỏa. Tuy nhiên, Pearson và các cộng sự của
ông vẫn kiên trì tiếp tục.

The GWR, aware that the new line would finally enable them to run 16. Enable sb to do sth: cho phép ai
trains into the heart of the City, invested almost £250,000 in the làm gì
scheme. Eventually, over a five-year period, £1m was raised. The 17. The heart of: sysnonym hay cho
chosen route ran beneath existing main roads to minimise the the centre of
expense of demolishing buildings. Originally scheduled to be 18. Over a five-year period: sau 1
completed in 21 months, the construction of the underground line khoảng thời gian dài 5 năm (sau 5
took three years. It was built just below street level using a technique năm)
known as ‘cut and cover’. A trench about ten metres wide and six -<Số lượng-thời gian> thì bỏ (s) để biến
thành adj: two-month, ten-year,…
metres deep was dug, and the sides temporarily held up with timber
19. Minimise(v) giảm thiểu
beams. A two-metre-deep layer of soil was laid on top of the tunnel
20. Scheduled…, S V. Rút gọn 2 mệnh
and the road above rebuilt.
đề chung chủ ngữ, đưa 1 verb
GWR, nhận thức được rằng tuyến mới cuối cùng sẽ cho phép họ chạy
mệnh đề đầu thành Ving cho chủ
các chuyến tàu vào trung tâm Thành phố, đã đầu tư gần 250.000 bảng
động và V3 cho bị động
Anh vào kế hoạch này. Cuối cùng, sau 5 năm, khoản tiền 1 triệu bảng
21. Nhóm chỉ tiền dễ nhầm: Expense,
Anh đã được gây nên. Tuyến đường được chọn chạy bên dưới các con
cost, fare, price, charge, fee (n)
đường bấy giờ có để giảm thiểu chi phí phá dỡ các tòa nhà. Dự kiến -Price được dùng chủ yếu với các đồ vật
ban đầu hoàn thành trong 21 tháng, việc xây dựng đường dây điện
cụ thể, đơn nhất, có thể mua hoặc bán:
ngầm mất ba năm. Nó được xây dựng ngay dưới mặt đường bằng cách bikes
sử dụng một kỹ thuật được gọi là 'cắt và che’. Người ta đào một rãnh -Charge thường dùng cho chí phí các
rộng chừng mười mét, sâu sáu mét, hai bên kê tạm những thanh xà dịch vụ: mailing, delivery
gỗ. Một lớp đất sâu hai mét đã được đắp lên trên đường hầm và con -Expense thường ngụ ý đến chi phí cộng
đường phía trên được xây dựng lại. với phí tổn phụ trội do hành động chi
tiêu đó phát sinh ra: the garden was
The Metropolitan line, which opened on 10 January 1863, was the transformed at great expense.
world’s first underground railway. On its first day, almost 40,000 -Cost thường ám chỉ đến phí tổn khi tiến
passengers were carried between Paddington and Farringdon, the hành công việc, tính toán những chi
journey taking about 18 minutes. By the end of the Metropolitan’s phí tài chính: the cost of building the
first year of operation, 9.5 million journeys have been made. house was at 100.000.000 vnd.
Tuyến Metropolitan, khai trương vào ngày 10 tháng 1 năm 1863, là
tuyến đường sắt ngầm đầu tiên trên thế giới. Vào ngày đầu tiên của -fare tiền đóng vé trên các phương tiện
công cộng: bus,…
nó, gần 40.000 hành khách đã được vận chuyển giữa Paddington và -fee thường là tiền học phí
Farringdon, hành trình mất khoảng 18 phút. Vào cuối năm hoạt động
đầu tiên của Metropolitan, 9,5 triệu chuyến hành trình đã được thực 22. Take (time) to do something:
hiện. 23. Extension (n) ~ expansion
extend kéo dài về độ dài

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 5


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Even as the Metropolitan began operation, the first extensions to the expand mở rộng về nhiều hướng
line were being authorised; these were built over the next five years, 24. (grammar) passive voice: S be V3
reaching Moorgate in the east of London and Hammersmith in the 25. Authorise (v) cho quyền, cấp
west. The original plan was to pull the trains with steam locomotive, phép
using firebricks in the boilers to provide steam, but these engines authoritarian (a) tính độc tài
authoritative (a) act in a confident,
were never introduced. Instead, the line used specially designed
respectful way
locomotives that were fitted with water tanks in which steam could
26. Locomotive (n) đầu máy xe lửa
be condensed. However, smoke and fumes remained a problem,
27. Firebrick (n) gạch chịu nhiệt
even through ventilation shafts were added to the tunnels.
28. Condense (v) ngưng tụ
Ngay cả khi Metropolitan bắt đầu hoạt động, các phần mở rộng đầu condensation (n) sự ngưng tụ hơi nước
tiên của tuyến đã được cấp phép; chúng được xây dựng trong 5 năm 29. Something remains a problem:
tiếp theo, đến Moorgate ở phía đông London và Hammersmith ở phía something remains unresolved
tây. Kế hoạch ban đầu là kéo các đoàn tàu bằng đầu máy hơi nước, 30. Ventilation (n) thông khí
sử dụng các gạch chịu nhiệt trong nồi hơi để cung cấp hơi nước, Ventilation system: hệ thống thông khí
nhưng những động cơ này chưa bao giờ được đưa vào sử dụng. Thay
vào đó, dây chuyền sử dụng các đầu máy được thiết kế đặc biệt có
gắn các bồn chứa nước nơi hơi nước có thể ngưng tụ. Tuy nhiên, khói
và khí thải vẫn là một vấn đề, ngay cả khi các trục thông gió đã được
bổ sung vào đường hầm.

Despite the extension of the underground railway, by the 1880s,
congestion on London’s streets had become worse. The problem was
partly that the existing underground lines formed a circuit around the 31. Congestion (n) traffic jam,
centre of London and extended to the suburbs, but did not cross the bottleneck: kẹt xe
capital’s centre. The ‘cut and cover’ method of construction was not 32. Circuit: approximately like a
an option in this part of the capital. The only alternative was to tunnel circle, đường vòng, chu vi
deep underground. 33. Alternative (n) another option,
Bất chấp việc mở rộng tuyến đường sắt ngầm, vào những năm 1880, another remedy: một giải pháp
tình trạng tắc nghẽn trên các đường phố của London đã trở nên tồi thay thế
tệ hơn. Vấn đề một phần là do các tuyến tàu điện ngầm hiện có hình As an alternative (n) + to something= as
thành một vòng quanh trung tâm London và kéo dài đến các vùng a substitute for
ngoại ô, nhưng không đi qua trung tâm thủ đô. Phương pháp xây 34. Method + of something/ Ving:
dựng 'cắt và đắp' không phải là một lựa chọn ở khu vực này của thủ phương pháp …
the method of distance learning,
đô. Giải pháp thay thế duy nhất là đào đường hầm sâu dưới lòng đất.
internet-based learning,...


Although the technology to create these tunnels existed, steam

locomotives could not be used in such a confined space. It wasn’t

until the development of a reliable electric motor, and a means of

transferring power from the generator to a moving train, that the
35. Confine (v) limit an activity,
world’s first deep-level electric railway, the City & South London,
person
became possible. The line opened in 1890, and ran from the City to be confined to somewhere/ sth: exist only
Stockwell, south of the River Thames. The trains were made up of in a particular place, a group of people:
three carriages and driven by electric engines. The carriages were độc quyền, đặc sản, thuộc về, bị giới hạn
narrow and had tiny windows just below the roof because it was vào một không gian, vị trí. e.g: this
thought that passengers would not want to look out at the tunnel attitude seems to be confined to the
upper class
walls. The line was not without its problems, mainly caused by an
unreliable power supply. Although the City & South London Railway

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 6


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
was a great technical achievement, it did not make a profit. Then, in 36. It be not until…. that…: cấu trúc
1900, the Central London Railway, known as the ‘Tuppenny Tube’, hay gặp -> chỉ đến khi … thì ( cấu
began operation using new electric locomotives. It was very popular trúc trong câu chẻ )
and soon afterwards new railways and extensions were added to the Đảo ngữ: not until (time) + auxiliary
growing tube network. By 1907, the heart of today’s Underground verb (do/does…)
system was . 37. Be made up of = comprise =
consist of
Mặc dù công nghệ tạo ra những đường hầm này đã tồn tại từ lâu, comprise=be comprised of: The
country comprises 20 states=The country
nhưng đầu máy hơi nước không thể sử dụng trong một không gian
is comprised of twenty states. Nhưng
hạn chế. Chỉ cho đến khi sự phát triển của động cơ điện đáng tin cậy không có thể chủ động comprise of The
và một phương tiện truyền năng lượng từ máy phát điện sang một property comprises of bedroom,
đoàn tàu đang di chuyển, thì tuyến đường sắt điện ngầm đầu tiên trên bathroom and kitchen.
thế giới, City & South London, mới trở nên khả thi. Tuyến mở cửa vào 38. Be not without problem= meet
năm 1890 và chạy từ Thành phố đến Stockwell, phía nam sông with problem, gặp vấn đề
Thames. Các đoàn tàu gồm có ba toa và được điều khiển bằng động 39. Make a profit: cụm, có lợi nhuận,
cơ điện. Các toa tàu thì hẹp và có cửa sổ nhỏ ngay dưới mái nhà vì có lời
người ta cho rằng hành khách sẽ không muốn nhìn ra các bức tường 40. : organized, in usual
của đường hầm. Tuyến đường cũng đã gặp phải vấn đề, và nguyên position, đi vào nếp, đi vào đường
nhân chủ yếu là do nguồn cấp điện không ổn định. Mặc dù Đường sắt lối
Thành phố & Nam London là một thành tựu kỹ thuật tuyệt vời, nhưng
nó không làm nên lợi nhuận. Về sau, vào năm 1900, Đường sắt Trung
tâm Luân Đôn, được gọi là 'Tuppenny Tube', bắt đầu hoạt động sử
dụng đầu máy điện mới. Nó rất phổ biến và ngay sau đó các tuyến
đường sắt và phần mở rộng mới đã được thêm vào mạng lưới đường
ống đang phát triển. Đến năm 1907, trung tâm của hệ thống Tàu điện
ngầm ngày nay đã



















TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 7


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Passage 2:
Stadiums: past, present and future
Sân vận động: quá khứ, hiện tại và tương lai

A
Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast 1. Be among the best/ prettiest/
stadiums where the public could watch sporting events were at the most…: trở thành một trong
centre of western city life as far back as the ancient Greek and Roman những cái … nhất
Empires, well before the construction of the great medieval 2. At the centre of: be the most
cathedrals and the grand 19th- and 20th-century railway stations involved in a situation: gắn liền,
which dominated urban skylines in later eras. phần quan trọng không thể thiếu
Các sân vận động là một trong những hình thức kiến trúc đô thị lâu 3. Well before: a long time before, lâu
đời nhất: những sân vận động rộng mênh mông, nơi công chúng có về trước
thể xem các sự kiện thể thao, từng là một phần không thể thiếu trong
cuộc sống đô thị phương Tây từ thời Hy Lạp cổ đại và đế chế La Mã,
trước cả sự ra đời của các thánh đường lớn thời Trung cổ hay những

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 8


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
ga đường sắt thế kỉ 19 và 20, kẻ thống trị đường chân trời đô thị trong
các thời đại sau này.

Today, however, stadiums are regarded with growing scepticism. 4. Regard sth with sth : have an
Construction costs can soar above £1 billion, and stadiums finished opinion about some thing,
for major events such as the Olympic Games or the FIFA World Cup consider: cho là, xem xét với tâm
have notably fallen into disuse and disrepair. thế eg: The bird regarded me with
Dù vậy, ngày nay, các sân vận động đang vướng phải những nỗi hoài suspicion.
nghi ngày một lớn. Chi phí xây dựng có thể vượt mức 1 tỉ bảng Anh, 5. Scepticism (uk)/ skepticism (us):
và các sân vận động được xây dựng đặc biệt cho các sự kiện lớn như nghi ngờ
hội thao Olymic hay FIFA World Cup đều đã rơi vào tình trạng bỏ 6. Soar (v) to rise very quickly to a
không và xuống cấp. high level
7. Major event (n.ph) sự kiện quan
But this need not be the cause. History shows that stadiums can trọng, lớn
urban development and adapt to the culture of every age. Even today, 8. Fall into N: rơi vào tình trạng
architects and planners are finding new ways to adapt the N:-Disuse: không sử dụng, bỏ hoang
sports arenas which became emblematic of -Disrepair: không sửa sang, bảo trì
-Disrepute/ disfavour: bị ghét, ko ai để
modernisation during the 20th century. ý
Nhưng đây không phải là nguyên nhân. Lịch sử cho thấy rằng các sân -Despair: tuyệt vọng
vận động có thể sự phát triển đô thị và thích ứng với văn hóa …
của mọi thời đại. Thậm chí ngày nay, các kiến trúc sư và nhà quy hoạch 9. Need not: gần nghĩa don’t need to. Là 2
đang tìm ra những cách mới để thích ứng với các đấu trường thể thao cách dùng của need như là một động từ
, về sau trở thành biểu tượng của quá trình hiện đại khiếm khuyết hay động từ thường
hóa trong thế kỷ 20. 10. : make something happen
B 11. (a) serve one
The amphitheatre* of Arles in southwest France, with a capacity of purpose only, đơn chức năng
12. Emblematic + of (a) biểu tượng
25,000 spectators, is perhaps the best example of just how versatile
stadiums can be. Built by the Romans in 90 AD, it became a fortress
with four towers after the fifth century, and was then transformed 13. amphitheatre: (especially in Greek
and Roman architecture)
into a village containing more than 200 houses. With the growing an open circular or oval
interest in conservation during the 19th century, it was converted building with a central
back into an arena for the staging of bullfights, thereby returning the space surrounded by tiers
structure to its original use as a venue for public spectacles. of seats for spectators, for
Nhà thi đấu vòm* Arles ở tây nam nước Pháp, với sức chứa 25.000 the presentation of dramatic or sporting
events
khán giả, có lẽ là ví dụ điển hình nhất cho thấy các sân vận động đa
14. Capacity (n) sức chứa đựng
năng như thế nào. Được xây dựng bởi người La Mã vào năm 90 sau
15. Versatile (a) đa di năng
Công nguyên, nó đã trở thành một pháo đài với bốn tòa tháp sau thế
16. Fortress (n) pháo đài
kỷ thứ năm, và sau đó được chuyển đổi thành một ngôi làng có hơn
17. Be converted into = be
200 ngôi nhà. Với sự quan tâm ngày một lớn trong việc bảo tồn trong
transformed into
thế kỷ 19, nó đã được chuyển đổi trở lại thành một đấu trường để tổ
18. Thereby + Ving: vì vậy
chức các trận đấu bò, do đó trả lại cấu trúc với thiết kế ban đầu như
19. Spectacle (n) a visually striking
một địa điểm cho các buổi biểu diễn công cộng.
performance or display.


Another example is the imposing arena of Verona in northern Italy,
20. Imposing (a) (appearance) causing
with space for 30,000 spectators, which was built 60 years before the
admiration
Arles amphitheatre and 40 years before Rome’s famous Colosseum.
21. Prime site (n) địa điểm vàng

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 9


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
It has endured the centuries and is currently considered one of the - prime number: số nguyên tố
world’s prime sites for opera, thanks to its outstanding acoustics. - prime candidate: ứng cử viên vàng
- prime time: giờ vàng ( television)
Một ví dụ khác là đấu trường hoành tráng ở miền bắc nước Ý, với

không gian dành cho 30,000 khán giả, được xây dựng 60 năm trước

nhà vòm Arles và 40 năm trước Đấu trường La Mã nổi tiếng. Nó đã

trải qua nhiều thế kỷ và hiện được coi là một trong những địa điểm

vàng cho nhạc opera, nhờ vào âm vang nổi bật của nó.



C

The area in the centre of the Italian town of Lucca, known as the
22. In the centre of : nằm ở trung tâm
Piazza dell’ Anfiteatro, is yet another impressive example of an
23. Fabric (n) structure, kết cấu
amphitheatre becoming absorbed into the fabric of the city. The site

evolved in a similar way to Arles and was progressively filled with
24. Depot (n) kho chứa
buildings from the Middle Ages until the 19th century, variously used

as houses, a salt depot and a prison. But rather than reverting to an
25. Ruins (n) : remains, tàn tích
arena, it became a market square, designed by Romanticist architect
26. Embed (v) fix something into a
Lorenzo Nottolini. Today, the ruins of the amphitheatre remain
surface
embedded in the various shops and residences surrounding the
27. Residence (n) a home
public square.

Khu vực trung tâm thị trấn Lucca của Ý, còn được biết

đến là Piazza dell'Anfiteatro, cũng là một ví dụ ấn tượng khác về một

nhà thi đấu kết nhập vào cấu trúc của thành phố. Nơi đây đã phát

triển theo một cách tương tự như Arles và dần dần được lấp đầy với

những tòa nhà từ thời Trung cổ cho đến tận thế kỉ 19, được sử dụng

đa dạng như là nhà ở, kho chứa muối và nhà tù. Nhưng thay vì trở lại

là một đấu trường, nó đã trở thành một khu chợ, thiết kế bởi kiến trúc

sư trường phái Lãng mạn Lorenzo Nottolini. Ngày nay, tàn tích của

nhà thi đấu này vẫn còn đọng lại trong những cửa hàng và khu dân

cư quanh quảng trường.



D

There are many similarities between modern stadiums and the
28. Similarity (n) điểm giống nhau
ancient amphitheatres intended for games. But some of the flexibility
29. Reinforced concrete (n) bê tông
was lost at the beginning of the 20th century, as stadiums were
cốt thép
developed using new products such as steel and reinforced concrete,
30. Make use of : utilise
and made use of bright lights for night-time matches.
31. Night-time (a) về ban đêm
Có nhiều điểm tương đồng giữa các sân vận động hiện đại và

các nhà thi đấu cổ xưa dành cho các trận đấu. Nhưng một số tính linh

hoạt đã bị mất đi vào đầu thế kỷ 20, khi các sân vận động được tu sửa

lại bằng cách sử dụng các vật dụng mới như thép và bê tông cốt thép,

đồng thời sử dụng đèn sáng cho các trận đấu vào ban đêm.



Many such stadiums are situated in suburban areas, designed for
32. Be situated = be located
sporting use only and surrounded by parking lots. These factors mean
33. Parking lots: chỗ đỗ xe
that they may not be as accessible to the general public, require more
34. Urban heat: nhiệt độ đô thị
energy to run and contribute to urban heat.

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 10


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Nhiều sân vận động như vậy nằm ở các khu vực ngoại ô, được
thiết kế chỉ dành cho mục đích thể thao và được bao quanh bởi các
bãi đậu xe. Những yếu tố này làm cho chúng có thể không hề dễ tiếp
cận đối với công chúng, và đòi hỏi nhiều năng lượng hơn để hoạt động
và làm tăng nhiệt độ khu vực thành thị.

E
But many of today’s most innovative architects see scope for the 35. Scope + for (n) cơ hội, tiềm năng
stadium to help improve the city. Among the current strategies, two 36. Urban hub (n) trung tâm đô thị
seem to be having particular success: the stadium as an urban hub, 37. Power plant (n) nhà máy điện
and as a power plant.
Nhưng nhiều kiến trúc sư sáng tạo nhất hiện nay có thể nhìn
ra tiềm năng của các sân vận động cho việc cải thiện thành phố. Trong
số các chiến lược hiện tại, có hai chiến lược đang thành công nhất:
sân vận động đóng vai trò như trung tâm đô thị và như một nhà máy
điện.

There’s a growing trend for stadiums to be equipped with public 38. Growing trend = upward trend
spaces and services that serve a function beyond sport, such as 39. Be equipped with: được trang bị
hotels, retail outlets, conference centres, restaurants and bars, với
children’s playgrounds and green space. Creating mixed-use 40. Serve a function= serve a purpose
developments such as this reinforces compactness and multi- (collocation)
functionality, making more efficient use of land and helping to 41. Beyond: vượt trên, không thể
regenerate urban spaces. Eg: beyond repair, beyond hope, beyond
Các sân vận động đang ngày càng có xu hướng được trang bị a joke, beyond the scope, beyond the
không gian công cộng và các dịch vụ phục vụ cho mục đích ngoài thể pale (unacceptable),…
thao, như là các khách sạn, cửa hàng bán lẻ, trung tâm hội nghị, nhà 42. Mixed-use (a), multi-functionality
hàng và quán bar, khu vui chơi trẻ em và không gian xanh. Việc tạo ra (n): đa dụng, đa chức năng
những phát triển đa công dụng như vậy sẽ đẩy mạnh tính gọn nhẹ và 43. Compactness (n) sự nhỏ gọn
đa chức năng, khiến việc sử dụng đất thêm hiệu quả và giúp tái tạo
không gian thành thị.

This opens the space up to families and a wider cross-section of 44. Cross-section (a) a small group
society, instead of catering only to sportspeople and supporters. that represents all of the different
There have been many examples of this in the UK: the mixed-use types within the total group
facilities at Wembley and Old Trafford have become a blueprint for 45. Cater to: satisfy a need
many other stadiums in the world. Cater for: provide
Điều này mở ra không gian cho các gia đình và một xã hội đa 46. Sportsperson = sportsman
chủng tộc rộng lớn hơn, thay vì chỉ phục vụ riêng cho các vận động 47. Blueprint (n) bản thiết kế
viên và cổ động viên. Đã có rất nhiều ví dụ về điều này ở Vương quốc
Anh: các công trình phức hợp ở Wembley và Old Trafford đã trở thành
bản thiết kế cho rất nhiều sân vận động khác trên thế giới
F. The phenomenon of stadium as power stations has arisen from the
idea that energy problems can be overcome by integrating 48. By means of: bằng cách
interconnected buildings by means of a smart grid, which is an 49. Interconnect: (two or more thing)
electricity supply network that uses digital communications To connect with or related to
each other

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 11


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
technology to detect and react to local changes in usage, without 50. Canopy (n) mái vòm
significant energy losses. Stadiums are ideal 51. Photovoltaic panel (n) tấm quang
for these purposes, because their canopies have a large surface area điện
for fitting photovoltaic panels and rise high enough (more than 40
metres) to make use of micro wind turbines.
Hiện tượng sân vận động được sử dụng như các trạm điện đã
nảy sinh từ ý tưởng rằng các vấn đề về năng lượng có thể được giải
quyết bằng cách tích hợp các tòa nhà liên hợp sử dụng một điện lưới
thông minh, là mạng lưới cung cấp điện sử dụng công nghệ truyền
thông kỹ thuật số để phát hiện và phản ứng với những thay đổi cục
bộ trong việc sử dụng điện, mà không có thất thoát năng lượng đáng
kể. Sân vận động là nơi lý tưởng cho những mục đích này, bởi vì các
mái vòm của chúng có diện tích bề mặt lớn để lắp các tấm quang điện
và nhô lên đủ cao (hơn 40 mét) để tận dụng các tuabin

Freiburg Mage Solar Stadium in Germany is the first of a new wave of 52. The latter: cái đề cập sau
stadiums as power plants, which also includes the Amsterdam Arena >< the former: cái đề cập trước
and the Kaohsiung Stadium. The latter, inaugurated in 2009, has 53. Inaugurate (v) khánh thành
8,844 photovoltaic panels producing up to 1.14 GWh of electricity 54. Output: sản lượng ra
annually. This reduces the annual output of carbon dioxide by 660 55. Decidedly: tới một mức nhất định
tons and supplies up to 80 percent of the surrounding area when the nào đó
stadium is not in use. This is proof that a stadium can serve its city,
and have a decidedly positive impact in terms of reduction of CO2
emissions.
Sân vận động Freiburg Mage Solar ở Đức là sân vận động đầu tiên
trong một làn sóng xuất hiện các sân vận động mới với tư cách là nhà
máy điện, bao gồm cả Sân vận động Amsterdam và Sân vận động Quốc
gia Kaohsiung. Cái thứ 2 thì được khánh thành vào năm 2009, với
8.844 tấm pin quang điện sản xuất tới 1,14 GWh điện hàng năm. Điều
này làm giảm 660 tấn lượng carbon dioxide sản sinh hàng năm và
cung cấp tới 80% khu vực xung quanh khi sân vận động không được
sử dụng. Đây là bằng chứng cho thấy một sân vận động có thể phục
vụ cho thành phố của nó, và có tác động tích cực nhất định đến việc
giảm lượng khí thải CO2.

G
Sporting arenas have always been central to the life and culture of 56. Central (a) main or important
cities. In every era, the stadium has acquired new value and uses: 57. Experimentation: thử nghiệm
from military fortress to residential village, public space to theatre 58. Thus/ thereby + Ving: do đó, từ đó
and most recently a field for experimentation in advanced
engineering. The stadium of today now brings together multiple
functions, thus helping cities to create a sustainable future.
Các đấu trường thể thao luôn là trung tâm của đời sống và văn hóa
của các thành phố. Trong mọi thời đại, sân vận động đều có những giá
trị và cách sử dụng mới: từ pháo đài quân sự đến khu làng dân cư,
không gian công cộng đến nhà hát và gần đây nhất là một lĩnh vực để

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 12


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
thử nghiệm kỹ thuật tiên tiến. Sân vận động ngày nay phức hợp nhiều
chức năng, do đó giúp các thành phố tạo ra một tương lai bền vững.




Passage 3: To catch a king

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 13


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet
Anna Keay reviews Charles Spencer’s book about the hunt for King 1.Resounding defeat (n) thất bại lừng
Charles II during the English Civil War of the seventeenth century lẫy
Những đánh giá của Anna Keay về cuốn sách của Charles Spencer nói 2.In return for= in exchange for
về cuộc săn lùng vua Charles II trong cuộc Nội chiến Anh thế kỉ 17 3.Prompt (v) = thúc đẩy, cause
something to happen
Charles Spencer’s latest book, To Catch a King, tells us the story of the 4.Pre-emptive strike (n) đánh phủ
hunt for King Charles II in the six weeks after his resounding defeat at đầu trước
the Battle of Worcester in September 1651. And what a story it is. 5.This is followed by: paraphrase cho
After his father was executed by the Parliamentarians in 1649, the subconsequently, afterward
young Charles II sacrificed one of the very principles his father had 6.Tránh nhầm lẫn:
died for and did a deal with Scots, thereby accepting (a): toàn diện,
Presbyterianism* as the national religion in return for being crowned tổng thể
King of Scots. His arrival in Edinburgh prompted the English (a): có thể hiểu,
Parliamentary army to invade Scotland in a pre-emptive strike. This có thể học
was followed by a Scottish invasion of England. The two sides finally (a): lo sợ, bất an
faced one another at Worcester in the west of England in 1651. After điều gì
being on the meadows outside the city by (n) bài
the Parliamentarian army, the 21-year-old king found himself the test đọc hiểu
subject of a national manhunt, with a huge sum offered for his 7.Meadow (n) đồng cỏ
capture. Over the following six weeks he managed, through a series 8.Be the subject of: trở thành đối
of heart-poundingly close escapes, to evade the Parliamentarians tượng của
before seeking refuge in France. For the next nine years, the 9.Be subject to: experience
Charles wandered around Europe with only a something unpleasant
small group of loyal supporters. 10.Manhunt (n) cuộc truy quét, truy
Cuốn sách mới nhất của Charles Spencer, To Catch A King (Săn lùng nã somebody
hoàng đế), kể cho chúng ta một câu chuyện về cuộc săn lùng vua 11.Các từ cảm xúc hay của Heart
Charles đệ nhị trong sáu tuần sau thất bại thảm hại của mình tại chiến .Heart-pounding: thót tim, ‘đau’
trận Worcester tháng 9 năm 1651. Và sự kiện đó xứng danh 1 giai tim
thoại. Sau khi cha ông bị hành quyết bởi các Nghị sĩ vào 1649, Charles .Heartrending: (film) cảm động,
II trẻ tuổi đã phá bỏ một trong những nguyên tắc mà bố ông hy sinh gây đồng cảm
cả mạng sống vì nó và thực hiện một thỏa thuận với người Scotland, .Heartsick: buồn nẫu
do đó cho phép Presbyterianism trở thành quốc giáo để đổi lại ngôi .Heartsearching (n) việc tự hỏi lại
vị quốc vương nơi đây. Chuyến đi tới Edinburgh của ông đã thúc đẩy lòng mình trước ghi đưa ra 1
quân đội Nghị Viện Anh nổ súng xâm lược Scotland trong 1 cuộc phủ quyết định
đầu. Tiếp nối sự kiện này là cuộc xâm lược nước Anh của người .Heartthrob (n) (a man) 1 người
Scotland. Hai phe cuối cùng đã chạm trán nhau tại Worcester ở miền đào hoa, thường đẹp, nổi tiếng,
Tây nước Anh năm 1651. Sau khi bị đánh bại toàn diện trên đồng cỏ giàu
ngoại ô bởi quân Nghị Viện, vị vua 26 tuổi này đã tự nhận thấy bản 12. Close escape= a narrow escape, a
thân là đối tượng truy nã toàn quốc, với 1 khoản tiền thưởng khổng close call
lồ trao cho ai bắt được ông. Trong suốt sau tuần sau đó, ông đã xoay
sở, qua những chuỗi thoát nạn phút chót thót tim, để trốn chạy các
Nghị sĩ trước khi trú nạn tại Pháp. 9 năm tiếp đó, vị Charless
đã phải lang thang khắp châu Âu với một nhóm nhỏ các
tùy tùng trung thành.

Years later, after his restoration as king, the 50-year-old Charles II 13.Commit sth to paper: to write
requested a meeting with the writer and diarist Samuel Pepys. His something down

TEAM CỘNG ĐỒNG IELTS VIỆT 14


https://www.facebook.com/groups/congdongieltsviet

You might also like