Professional Documents
Culture Documents
TV - TUẦN 6
TV - TUẦN 6
Tiếng Việt
BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
Tiết 3: Viết
CHỮ HOA Đ
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao
nhiêu? (chữ cái hoa Đ, h, g cao 2,5 li; chữ d viết thường cao 2 li ;chữ g cao 1,5 li
dưới đường kẻ ngang; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.
+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? (Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái
i của tiếng chơi.)
GV: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” là câu tục ngữ rất ý nghĩa, khuyên
chúng ta phải không ngừng học tập, khám phá những tri thức, đi nhiều, học
nhiều sẽ biết nhiều.
- GV hướng dẫn quy trình viết liền mạch câu ứng dụng
- Viết 1 dòng chữ Đi cỡ nhỏ
- Nhận xét
3. Hoạt động Luyện tập
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng trình bày đúng chữ mẫu, chữ viết nắn nót, ngồi viết
đúng tư thế
a. Viết vở: 15-17’
- Nêu nội dung, yêu cầu tập viết.
- Cho HS xem vở mẫu - KT tư thế ngồi viết
- H viết bài vở, đổi vở kiểm tra N2
b. Nhận xét, đánh giá 5-7’
- Soi bài 5 -7 bài
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các
em.
3. Hoạt động Vận dụng ( 2-3’ )
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Về nhà viết lại chữ hoa Đ và câu ứng dụng vào vở
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
Tiếng Việt
BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
Tiết 4: Nói và nghe
NGÔI TRƯỜNG CỦA EM
I. Yêu cầu cần đạt được :
* Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình.
- Nói được những điều em thích về ngôi trường của em.
* Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính, các slide tranh ảnh bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động mở đầu: ( 2-3’)
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học, kết nối bài mới.
* Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? (HS chia sẻ.)
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Giờ học hôm nay chúng ta sẽ được luyện nói và
nghe về chủ đề: Ngôi trường của em.
2. Hoạt động luyện tập: (30-32’)
* Mục tiêu:
- HS nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung
các chi tiết trong tranh, nói về nội dung các tranh.
- Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.
* Nội dung hoạt động:
Bài 1: (14-16’)
? Bài yêu cầu gì? (Nói những điều em thích về trường của em.)
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
+ Trường em tên là gì? Ở đâu?
+ Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày?
- Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?
- Dựa vào gợi ý vừa rồi các em hãy kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn
những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.( CN- N4)
+ GV gợi ý HS, điều em thích có thể là về địa điểm (sân trường, lớp học, vườn
trường, thư viện, sân thi đấu thể thao,...), đồ vật (cái trống, cái chuông điện, bàn
ghế, bảng, các dụng cụ thể dục thể thao,...), hoạt động ở trường (học tập, vui
chơi, ăn trưa, văn nghệ, thể thao,...).
- GV khuyến khích các em lựa chọn càng nhiều càng tốt, để gợi cho các em nói
được nhiều điều mình thích ở trường học của mình.
- Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình
- G lưu ý:
+ H kể cần rõ ràng, nói câu đủ ý, đúng chủ đề, chọn kể điều nổi bật, đáng nhớ
nhất.
+ H nghe cần chú ý lắng nghe bạn kể, nhận xét, góp ý cho bạn ( đúng chủ đề, kể
tự nhiên, kể hay, học tập bạn được gì…)
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
Trường TH Thủy Đường là ngôi trường thân yêu mà các em đang học.
Qua lời kể của các em, cô thấy bạn nào cũng yêu mến và muốn đến trường hằng
ngày để học tập, vui chơi, gặp gỡ những người bạn thân thiết. Trường của
chúng ta đang được xây sửa lại, hứa hẹn một ngôi trường khang trang, sạch đẹp
sắp chào đón các em…
Bài 2: ( 14-16’)
- Đọc thầm và xác định yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?( Em muốn trường mình có những thay đổi gì?)
- YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. (CN-N2)
+HS nêu ý kiến về những điều mình cảm thấy nên thay đổi và lí do mình muốn
thay đổi.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- GV động viên và khuyến khích HS chia sẻ những suy nghĩ của bản thân mình
về bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi. (VD: Cầu thang rộng
hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa
nhiều rau hơn,...)
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Hoạt động vận dụng: (3-5’)
- HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình.
- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH
Tiết 1 +2 : Đọc
DANH SÁCH HỌC SINH
I. Yêu cầu cần đạt được:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột
theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng
dòng.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh
sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.
* Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật;
đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.
- Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Hoạt động Mở đầu ( 3 - 5’ )
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học đồng thời dẫn dắt các em vào hoạt
động của chủ đề
HĐ1. Khởi động ( 3-5’ )
- GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động khởi động làm việc nhóm).
- HS quan sát một số bản danh sách GV đã chuẩn bị (VD: Danh sách học sinh đi
tham quan, danh sách học sinh dự thi vẽ tranh,...), sau đó trả lời câu hỏi ở phần
khởi động trong SGK.
- Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây?
+ Danh sách học sinh đi tham quan.
+ Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh.
+ Danh sách Sao nhi đồng
- Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó?
- GV giới thiệu một số đặc điểm của các bản danh sách:
+ Tiêu đề (tên của bản danh sách, các cột dọc của bản danh sách gồm: Số thứ tự
– Họ và tên –..., các hàng ngang.)
+ Họ và tên các HS trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ
cái,...
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em đọc bài tập đọc: Danh sách
học sinh. Bài đọc nói về việc lập danh sách đọc truyện tự chọn (đọc mở rộng).
HS được đăng kí truyện mình thích đọc. Trong bài đọc có bản danh sách đăng
kí đọc truyện của một tổ. Khi đọc bài, các em quan sát kĩ bản danh sách và cách
đọc bản danh sách.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới ( 28 - 30’)
* Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
HĐ2. Đọc văn bản ( 20-25’)
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu: GV đọc giọng chậm rãi để HS dễ theo dõi: đọc theo số thứ tự,
đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột,
từng dòng).
* Hướng dẫn đọc:
- HS đọc thầm bài tìm hiểu cách đọc bài Danh sách học sinh- H thảo luận N4
với các yc:
+ Các từ khó đọc
+ Nghĩa của từ khó hiểu trong bài
+ Cách ngắt hơi sau mỗi cột, mỗi dòng
- H báo cáo kết quả thảo luận theo từng yc
- Từ khó đọc (truyện, danh sách, trao đổi)
- Nghĩa của từ:
+ sở thích: chỉ về sự hứng thú, thái độ ham thích đối với ...
- đăng kí: Cùng nghĩa với ghi hay kí tên.
- Cách ngắt, nghỉ hơi sau mỗi cột, mỗi dòng
+ Bảng danh sách đọc từ tráu sang phải, từ trên xuống dưới
+ Ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
Gv chốt và đưa từ cần luyện đọc, cách ngắt nghỉ.
H đọc từ trong câu, đọc câu cần ngắt.
G góp ý, bổ sung
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc bản danh sách (chiếu bản danh sách trên màn hình).
VD: Một (1)/ Trần Trường An / Ngày khai trường.
Hoặc: Một (1)/ Trần Trường An / truyện Ngày khai trường.
- HS đọc nối tiếp bản danh sách.
+ HS dưới lớp vừa đọc thầm, chỉ vào từng cột, từng hàng để dõi theo.
- Học sinh khác nhận xét - GV lắng nghe và sửa sai cho HS.
* Luyện đọc nối đoạn
HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 – các nhóm đọc
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS
đọc tiến bộ.
- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.
- GV, HS lắng nghe và nhận xét.
* Luyện đọc cả bài: Toàn bài giọng đọc to, rõ ràng, đọc các cột theo hàng
ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).
Tiết 2 : Đọc
3. Hoạt động Luyện tập ( 30-32’)
* Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.
HĐ3: Trả lời câu hỏi (16-17’)
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, tìm hiểu bài văn và trả lời các câu hỏi.
+ Câu 1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn? .
- GV nêu câu hỏi, nhắc HS nhìn vào bản danh sách để trả lời (2 – 3 HS trả lời
câu hỏi).
- GV hỏi thêm: Dựa vào đâu em biết tổ 2 có 8 bạn? ( HS trả lời nhiều cách như
nhìn vào một số thứ tự đếm tên HS...)
- GV nhắc HS nhìn vào cột số thứ tự sẽ biết được số HS trong danh sách.
Câu 2.Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì?
- HS làm việc cá nhân và nhóm 2:
+ Từng em tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi nhóm thống nhất đáp án. (Bạn
đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường).
+ HS trong nhóm có thể đặt thêm câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời
nhanh nhất. VD: Bạn đứng ở vị trí số 4/ 3/ 2/ 1... đăng kí đọc truyện gì?
- GV và HS nhận xét, khen những HS đã tích phát biểu và tìm được đáp án
đúng.
Câu 3. Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?
- HS làm việc cá nhân và nhóm:
+ Từng em tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi nhóm thống nhất đáp án. (Các bạn
cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc).
+ Các nhóm trả lời nhanh có thể đặt thêm câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả
lời nhanh nhất.
VD: Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ngày khai trường?/ Có mấy bạn đọc truyện
Ếch xanh đi học?/ Có mấy bạn đọc truyện Vì sao gà chẳng giỏi bơi?...
- HS trả lời.
- HS nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV và HS thống nhất câu trả lời
Câu 4. Bản danh sách có tác dụng gì?
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
- GV khích lệ HS trả lời theo cách hiểu của các em. Nếu HS không nêu được ý
kiến, GV có thể đưa ra các phương án để các em trao đổi và lựa chọn các công
dụng của bản danh sách.
HĐ4: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu toàn VB một lần.
- Gọi HS đọc lại bài đọc.
- 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm theo. Từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
HĐ5: Luyện tập theo VB đọc
* Bài 1/52. (M 5 -7’)
- Đọc thầm xác định yêu cầu.
- Nêu câu hỏi 1(Tên HS trong bản danh sách được sắp xếp như thế nào?)
- HS suy nghĩ cá nhân, nói cho nhau nghe nhóm 2
- Một số HS trả lời, cả lớp lắng nghe và góp ý.
+ Tên HS trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng
Việt.
- NX.
* Bài 2/52. (M 6-8’)
- Đọc thầm xác định yêu cầu
? Bài yêu cầu gì? (Học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt.)
- HS làm việc cá nhân, theo cặp:
+ Từng em nhẩm đọc bảng chữ cái, sau đó thi đọc theo cặp: mỗi bạn đọc một
lượt và góp ý cho nhau.
- Chia sẻ trước lớp
+ 2 - 3 HS đọc thuộc bảng chữ cái trước lớp.
+ NX, khen ngợi.
4. Hoạt động Vận dụng ( 2-3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Liên hệ: Qua bài tập đọc hôm nay, vận dụng để đọc tốt các bản danh sách
khác.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
Bài 12: DANH SÁCH HỌC SINH
Tiết 3: Viết
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Yêu cầu cần đạt:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Cái trống trường em; từ Buồn không hả trống
đến Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!
- Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và các dòng thơ.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k; s/x (hoặc tiếng có dấu hỏi hoặc dấu
ngã)
- Rèn kĩ năng viết chữ chuẩn mẫu, sạch sẽ.
* Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội
dung bài chính tả). Phiếu học tập cho bài tập chính tả.
2. Học sinh: Vở Chính tả, vở BTTV
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Hoạt động Mở đầu: (2- 4)’
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước giờ học.
- GV dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động dạy bài mới ( 25- 27)’
* Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Cái trống trường em; từ Buồn không hả trống
đến Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!
* Hướng dẫn chính tả ( 8- 10)’
- GV đọc cho HS nghe đoạn viết
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
- G yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài , suy nghĩ CN tìm xem trong bài có tiếng, từ
nào dễ viết sai, sau đó thảo luận nhóm đôi để thống nhất ý kiến
- HS trình bày trước lớp. VD: im lặng, nghiêng, trên giá, trống, đi vắng, mừng
vui,...
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến
- G nhận xét, đưa từ khó lên bảng: im lặng, trên giá, nghiêng
- HS đọc, phân tích từ khó và nêu chỗ khó ( dễ lẫn khi viết)
- VD: Tiếng lặng = l+ ăng+ thanh nặng dưới âm ă , lưu ý âm đầu l viết bằng con
chữ e- lờ. Tiếng nghiêng lưu ý viết đúng âm đầu ngh.
- G nhận xét, lưu ý thêm
- G gọi HS đọc lại từ khó trên bảng lớp
- G xoá bảng từ khó, đọc cho HS viết bảng con: im lặng, trên giá, nghiêng
- G nhận xét bảng con
- GV KT tư thế ngồi , lưu ý cách trình bày một bài thơ mỗi dòng thơ có 4 chữ
- HS chữa lỗi
- GV soi vở nhận xét, tuyên dương bài viết đẹp để HS học tập
* Mục tiêu:
- HS dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh
- Giải câu đố, phân biệt s/x, thêm dấu hỏi, dấu ngã cho chữ in đậm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và tìm tên sự vật trong mỗi bức tranh có
chứa g/gh.
- HS làm việc cá nhân. Viết vào vở tên các sự vật trong mỗi tranh.
- G soi vở chữa bài trước lớp - Nhận xét
- HS, GV nhận xét.
- GV chốt: gà, ghim, ghế
- GV lưu ý HS hiện tượng chính tả của các chữ g/gh.
- G yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi vở KT nhóm 2
- G quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng trong quá trình làm bài
Tiếng Việt
BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH
Tiết 5: Luyện viết đoạn
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH THEO TỔ
I. Yêu cầu cần đạt:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.
* Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế biết cách đọc danh sách, lập một danh sách.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính, các slide tranh ảnh bài học.
- HS: Sách giáo khoa; Vở Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động mở đầu: ( 2-3’):
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước giờ học:
- HS hát và vận động theo lời bài hát: Chào người bạn mới đến.
- GV dẫn dắt vào bài:
2. Hoạt động luyện tập:( 33-35’)
* Mục tiêu: HS biết đọc danh sách, hiểu nội dung danh sách. Biết lập danh sách
học sinh theo mẫu.
Bài 1:M (16-18’)
- HS đọc thầm và xác định yêu cầu
? Bài yêu cầu gì? (Đọc danh sách học sinh và trả lời câu hỏi.)
? Bài có mấy câu hỏi? ( HS đọc câu hỏi)
+ GV nêu mục đích của bài tập 1: Bài tập này chủ yếu cho HS quan sát thêm
một mẫu danh sách để thực hành lập danh sách ở bài tập 2.
- Mời 1 HS nhắc lại cách đọc danh sách đã học.
- GV mời 1 - 2 HS đọc bản danh sách trước lớp.
- Suy nghĩ CN, TL nhóm 4 trả lời các câu hỏi BT1
- Chia sẻ trước lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.
GV: Đọc bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham quan; chúng ta
biết được rất nhiều thông tin: biết tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu bạn này, các bạn
thích đi tham quan những nơi nào và còn biết được có bao nhiêu bạn đi tham
quan những địa điểm giống nhau nữa đấy!
? Danh sách học sinh BT1 có bao nhiêu cột, nội dung các cột?
- Muốn lập một danh sách học sinh như vậy, chúng ta phải kẻ một bảng
gồm các cột và ghi rõ nội dung các cột đó. Trao đổi với nhau để có thông tin
chính xác và điền vào bảng. Tên các bạn tổ mình chúng ta phải viết hoa.
Bài 2:V( 15-17’)
- HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý của bài .
? Bài yêu cầu gì?( Lập danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường.)
- Để thực hiện được bài 2 em dựa vào đâu? ( Dựa vào bản danh sách ở BT1)
+ GV yêu cầu làm việc theo nhóm 4 các nội dung:
ND1: Viết họ tên các bạn trong tổ.
ND 2: Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.
ND 3: Tìm hiểu nguyện vọng đăng kí tham gia câu lạc bộ của từng bạn.
+ Cả nhóm trao đổi, lập danh sách theo mẫu.
- Chia sẻ:
- Đại diện các nóm đọc bài viết – GV và các bạn nhận xét , bổ sung
- Nhận xét, khen ngợi, động viên.
3. Hoạt động vận dụng: (2-3’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành BT2 vào VBT
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tiếng Việt
BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH
Tiết 6: ĐỌC MỞ RỘNG