You are on page 1of 12

Bảng chữ cái tiếng Anh

Phiên âm và Cách đánh vần chuẩn


nhất
 Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh, kèm phiên âm và cách
đọc là những bước cơ bản nhất giúp bạn học tiếng Anh
nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, chắc chắc ai cũng phải học qua
bảng chữ cái tiếng Anh và học cách phát âm của từng chữ cái
trong bảng phải không nào?
Đây là bước căn bản, đặt nền móng đầu tiên trên hành trình học
tiếng Anh của bạn. Nhưng cũng là bước quan trọng nhất quyết
định bạn có thể nói chuyện và giao tiếp như người bản xứ.

 I. Giới thiệu về bảng chữ cái trong tiếng anh


Bạn hoàn toàn có thể sử dụng hình ảnh bảng chữ cái tiếng
anh cho bé nhà bạn để tập học tiếng anh ngay từ thuở nhỏ.
.
(Học bảng chữ cái tiếng anh)
 

II. Cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh

Cũng giống như lúc chúng ta bắt đầu học cách nói một từ trong
tiếng Việt, chúng ta cần học cách đánh vần bảng chữ cái tiếng
Anh trước, đây là bước nền tảng quan trọng để mọi người học
cách phát âm (pronounce).
Dưới đây là hình ảnh bảng chữ cái tiếng anh và phiên âm quốc tế
để mọi người học và ghi nhớ nhé.
(bảng chữ cái tiếng anh abc và cách phát âm)

Tuy hình thức của bảng chữ cái tiếng Anh và tiếng Việt có vẻ
giống nhau, nhưng cách đánh vần và cách đọc chữ cái tiếng
Anh gần như khác hẳn với tiếng Việt. Học không đúng sẽ dẫn
đến việc phát âm sai và gây nên tình huống dở khóc, dở cười
trong giao tiếp sau này.
Vì vậy hãy dành thời gian để học và tập phát âm chuẩn nhất.
 Hoặc các bạn cũng có thể học bảng chữ cái bằng cách vô cùng
thú vị qua bài hát bảng chữ cái tiếng anh: The phonics song
2(youtube).

III. Cách đọc phiên âm trong tiếng Anh


Cách Đọc Phiên Âm Tiếng Anh
Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau
để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm
tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có trong bảng phiên âm
tiếng Việt.

IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí


hiệu ngữ âm quốc tế.

20 nguyên âm

24 phụ âm

Bảng phiên âm tiếng Anh


(Cách phát âm bảng chữ cái tiếng anh)
Nếu nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này, bạn có thể đọc
bất cứ từ tiếng Anh nào một cách chuẩn xác và có thể phân
biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và
seat, bad và bed…
#1. Cách đọc của nguyên âm
Bộ Độ Dài
Mô Tả Môi Lưỡi
Âm Hơi
Âm i ngắn, giống âm “i” của Lưỡi
Môi hơi mở
/ ɪ / tiếng Việt nhưng phát âm rất hạ Ngắn
rộng sang 2 bên.
ngắn ( = 1/2 âm i). thấp.
/i:/ Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm Môi mở rộng Lưỡi Dài
phát trong khoang miệng chứ sang 2 bên như nâng
không thổi hơi ra. đang mỉm cười. cao
lên.
Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của
Lưỡi
tiếng Việt, không dùng môi để
/ ʊ/ Hơi tròn môi. hạ Ngắn
phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn
thấp.
từ cổ họng.
Lưỡi
Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm
Khẩu hình môi nâng
/u:/ phát trong khoang miệng chứ Dài
tròn. lên
không thổi hơi ra.
cao.
Lưỡi
hạ
Mở rộng hơn so
Giống âm “e” của tiếng Việt thấp
/e/ với khi phát âm Dài
nhưng phát âm rất ngắn. hơn so
âm / ɪ /.
với âm
/ ɪ /.
Lưỡi
Giống âm “ơ” của tiếng Việt Môi hơi mở
/ə/ thả Ngắn
nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. rộng.
lỏng.
Cong
lên,
chạm
vào
Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm
Môi hơi mở vòm
/ɜ:/ âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát Dài
rộng. miệng
trong khoang miệng.
trên
khi kết
thúc
âm.
Âm “o” ngắn, giống âm o của Lưỡi
/ ɒ / tiếng Việt nhưng phát âm rất Hơi tròn môi. hạ Ngắn
ngắn. thấp.
/ɔ:/ Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o Tròn môi. Cong Dài
như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, lên,
âm phát trong khoang miệng. chạm
vào
vòm
miệng
trên
khi kết
thúc
âm.
Lưỡi
Miệng mở rộng,
Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và được
/æ/ môi dưới hạ Dài
“e”, cảm giác âm bị đè xuống. hạ rất
thấp xuống.
thấp.
Lưỡi
Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi hơi
/ ʌ / lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải Miệng thu hẹp. nâng Ngắn
bật hơi ra. lên
cao.
Lưỡi
Âm “a” kéo dài, âm phát ra
/ɑ:/ Miệng mở rộng. hạ Dài
trong khoang miệng.
thấp.
Lưỡi
thụt
Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang Môi từ dẹt thành
/ɪə/ dần về Dài
âm / ə /. hình tròn dần.
phía
sau.
Lưỡi
Môi mở rộng đẩy
Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang
/ʊə/ dần, nhưng dần ra Dài
âm /ə/.
không mở rộng. phía
trước.
Lưỡi
thụt
Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang Hơi thu hẹp
/eə/ dần về Dài
âm / ə /. môi.
phía
sau.
/eɪ/ Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang Môi dẹt dần Lưỡi Dài
âm / ɪ /. sang 2 bên. hướng
dần
lên
trên.
Lưỡi
nâng
lên &
Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần Môi dẹt dần
/ɔɪ/ đẩy Dài
sang âm /ɪ/. sang 2 bên.
dần ra
phía
trước.
Lưỡi
nâng
lên và
Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần Môi dẹt dần
/aɪ/ hơi Dài
sang âm /ɪ/. sang 2 bên.
đẩy ra
phía
trước.
Lưỡi
lùi dần
Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang Môi từ hơi mở
/əʊ/ về Dài
âm / ʊ /. đến hơi tròn.
phía
sau.
Lưỡi
hơi
Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần thụt
/aʊ/ Môi tròn dần. Dài
sang âm /ʊ/. dần về
phía
sau.
 
➦ Một vài lưu ý nhỏ khi phát âm:
 Khi phát âm các nguyên âm này, bạn sẽ thấy dây thanh quả của
mình rung lên. Đây cũng là cách giúp bạn kiểm tra xem mình có
phát âm đúng hay không.
 Từ âm /ɪə/ đến /aʊ/: Bạn phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm
(ví dụ /ɪə/ = /ɪ/ + /ə/) và chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng
trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
 Khi phát âm các nguyên âm này các bạn không cần dùng răng
nhiều, nên không cần lưu ý đến vị trí của răng.
#2. Cách đọc các phụ âm

Trong tiếng Anh chúng ta sẽ có 24 phụ âm, bao gồm , /s/, /z/,


/t/, /d/, /p/, /b/, /f/, /v/, /k/, /g/, /ʃ/, /ʒ/, /θ/, /ð/, /tʃ/, /dʒ/. Trong đó,
sẽ có 16 phụ âm được chia thành 8 cặp có cách phát âm gần
giống nhau:
 /s/ & /z/
 /t/ & /d/
 /p/ & /b/
 /f/ & /v/
 /k/ & /g/
 /ʃ/ & /ʒ/
 /θ/ & /ð/
 /tʃ/ & /dʒ/
Chỉ khác là 8 âm đầu là âm rung (dây thanh quản rung lên khi
phát âm), còn 8 âm sau là các âm không rung. Và phần còn lại sẽ
là 8 phụ âm thường /m/, /n/, /h/, /ŋ/, /l/, /w/, /r/, /j/.
➦ Các bạn có thể xem quy tắc phát âm của các phụ âm trong
bảng sau:

STT Bộ âm Mô tả
Đọc gần giống với âm /p/ của  tiếng Việt. Hai mối
1 /p/ chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật thật nhanh và
mạnh luồng khí ra.
Giống âm /b/ trong tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí
2 /b/ trong miệng, sau đó đẩy mạnh luồng khí đó ra. Nhưng
sẽ nhẹ hơn âm /p/.

Gần giống âm /t/ trong tiếng Việt, nhưng bật hơi thật
mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu
3 /t/
lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra
khi luồng khí mạnh thoát ra.
Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn
4 /d/ một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu và đẩy khí thật mạnh
ra ngoài. Nhưng vẫn nhẹ hơn âm /t/.
Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng mỗi khi nói phải chu
ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí
5 /tʃ/
thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thông và chạm vào hàm
dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Giống âm /t/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi
tròn và cho về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi
6 /dʒ/
tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí
thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng
7 /k/ phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng
khí lạnh bật ra.
Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm
8 /g/
ngọc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bột ra.
Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm
9 /f/
nhẹ vào môi dưới.
10 /v/ Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào
môi dưởi.
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra
11 /ð/
giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung.
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra
12 /θ/
giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.
Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng
13 /s/
khí thoát từ giữa một lưỡi và lợi.
Mỗi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng:
Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss gi
14 /ʃ/
đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lại hàm trên, nâng phần
trước của lưỡi lên.
Đề lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng
15 /z/
khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quan.
Môi cho ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng:
Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về
16 /ʒ/
phía trước như đang kiss gi đó, môi tròn, để mặt lưỡi
chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng
17 /m/
khí thoát qua mũi.
Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm
18 /n/
trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi.
Khi bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi,
19 /ŋ/ thanh quan rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên,
chạm ngạc mềm.
Từ từ cong lưỡi chạm vào răng hàm trên, thanh quản
20 /l/
rung, môi mở rộng.
Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi cho về phía
21 /r/ trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả
lỏng, môi tròn mở rộng.
Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí
22 /w/
thoát ra, lưỡi vẫn thò lòng, môi tròn mở rộng.
23 /h/ Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé
nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra.
Nâng phần trước củaa lưỡi lên gần ngạc cứng, đầu
luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc
24 /j/ cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do
khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng
không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng.
 
#3. Tổng hợp lại
➦ Đối với môi:
 Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
 Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
 Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
 Lưỡi răng: /f/, /v/
➦ Đối với lưỡi:
 Cong đầu lưỡi chạm nướu:  / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
 Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
 Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
 Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
➦ Đối với dây thanh:
 Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/,
/j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
 Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
 

You might also like