Professional Documents
Culture Documents
Cách phát âm bảng chữ cái và phiên âm Tiếng Anh
Cách phát âm bảng chữ cái và phiên âm Tiếng Anh
Cũng giống như lúc chúng ta bắt đầu học cách nói một từ trong
tiếng Việt, chúng ta cần học cách đánh vần bảng chữ cái tiếng
Anh trước, đây là bước nền tảng quan trọng để mọi người học
cách phát âm (pronounce).
Dưới đây là hình ảnh bảng chữ cái tiếng anh và phiên âm quốc tế
để mọi người học và ghi nhớ nhé.
(bảng chữ cái tiếng anh abc và cách phát âm)
Tuy hình thức của bảng chữ cái tiếng Anh và tiếng Việt có vẻ
giống nhau, nhưng cách đánh vần và cách đọc chữ cái tiếng
Anh gần như khác hẳn với tiếng Việt. Học không đúng sẽ dẫn
đến việc phát âm sai và gây nên tình huống dở khóc, dở cười
trong giao tiếp sau này.
Vì vậy hãy dành thời gian để học và tập phát âm chuẩn nhất.
Hoặc các bạn cũng có thể học bảng chữ cái bằng cách vô cùng
thú vị qua bài hát bảng chữ cái tiếng anh: The phonics song
2(youtube).
20 nguyên âm
24 phụ âm
STT Bộ âm Mô tả
Đọc gần giống với âm /p/ của tiếng Việt. Hai mối
1 /p/ chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật thật nhanh và
mạnh luồng khí ra.
Giống âm /b/ trong tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí
2 /b/ trong miệng, sau đó đẩy mạnh luồng khí đó ra. Nhưng
sẽ nhẹ hơn âm /p/.
Gần giống âm /t/ trong tiếng Việt, nhưng bật hơi thật
mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu
3 /t/
lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra
khi luồng khí mạnh thoát ra.
Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn
4 /d/ một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu và đẩy khí thật mạnh
ra ngoài. Nhưng vẫn nhẹ hơn âm /t/.
Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng mỗi khi nói phải chu
ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí
5 /tʃ/
thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thông và chạm vào hàm
dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Giống âm /t/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi
tròn và cho về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi
6 /dʒ/
tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí
thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng
7 /k/ phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng
khí lạnh bật ra.
Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm
8 /g/
ngọc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bột ra.
Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm
9 /f/
nhẹ vào môi dưới.
10 /v/ Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào
môi dưởi.
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra
11 /ð/
giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung.
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra
12 /θ/
giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.
Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng
13 /s/
khí thoát từ giữa một lưỡi và lợi.
Mỗi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng:
Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss gi
14 /ʃ/
đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lại hàm trên, nâng phần
trước của lưỡi lên.
Đề lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng
15 /z/
khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quan.
Môi cho ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng:
Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về
16 /ʒ/
phía trước như đang kiss gi đó, môi tròn, để mặt lưỡi
chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng
17 /m/
khí thoát qua mũi.
Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm
18 /n/
trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi.
Khi bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi,
19 /ŋ/ thanh quan rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên,
chạm ngạc mềm.
Từ từ cong lưỡi chạm vào răng hàm trên, thanh quản
20 /l/
rung, môi mở rộng.
Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi cho về phía
21 /r/ trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả
lỏng, môi tròn mở rộng.
Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí
22 /w/
thoát ra, lưỡi vẫn thò lòng, môi tròn mở rộng.
23 /h/ Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé
nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra.
Nâng phần trước củaa lưỡi lên gần ngạc cứng, đầu
luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc
24 /j/ cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do
khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng
không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng.
#3. Tổng hợp lại
➦ Đối với môi:
Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
Lưỡi răng: /f/, /v/
➦ Đối với lưỡi:
Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
➦ Đối với dây thanh:
Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/,
/j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/