Professional Documents
Culture Documents
PRONUNCIATION
PRONUNCIATION
VOICELESS: ÂM VÔ THANH
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-
chuan-quoc-te_mt1567386908.html (đường link có audio hướng dẫn đọc từng
âm)
e – Âm ngắn, phát âm tương tự âm “i” của tiếng Việt Wet, red, bed
æ -Âm ngắn. Âm được đọc có cảm giác bị đè xuống, kết hợp giữa “a” và “e” Cat, nap, have, hand
– Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, đọc tương tự âm “o” trong tiếng
ɒ Rob, top, hop
Việt.
-Âm ngắn. Phát âm tương tự âm “ơ” trong tiếng Việt tuy nhiên âm nghe
ə again, against
nhẹ & mỏng hơn.
Nguyên âm dài
– Cách đọc: Âm “i” kéo dài. Khi đọc, âm nằm trong khoang miệng.
i: sheet, need, beat
Chú ý: miệng mở rộng sang hai bên
– Âm “ơ” dài => âm nằm trong khoang miệng, khi phát âm nghe vẫn giống chữ “ơ” Nurse, third, turn,
ɜ:
nhưng kéo dài hơn. heard
– Cách đọc: về cơ bản âm tương tự chữ “o” tuy nhiên khi kết thúc âm, lưỡi cần law, bored, jaw,
ɔ:
cong lên chạm vào vòm họng yawn
u – Cách đọc: Phát âm tương tự chữ “u” nhưng kéo dài & âm phát ra trong khoang
boot, few, lose
: miệng.
ɑ – Cách đọc: Âm /a/ dài. Phát âm giống âm “a” & kéo dài, lưỡi hạ thấp, âm trong Fast, car, hard,
: khoang miệng. bath.
Nguyên âm đôi
– Kết hợp giữa âm /i/ và /ə/, đơn giản đọc âm /ɪ/ trước rồi hear, near,
ɪə
chuyển sang âm /ə/. fear
– Kết hợp giữa âm /i/ và /ə/, đơn giản đọc âm /e/ trước
eə there, bear
rồi chuyển sang âm /ə/. .
eɪ – Kết hợp giữa âm /e/ và /i/, đơn giản đọc âm /e/ trước space, face,
rồi chuyển sang âm /i/. eight
– Kết hợp giữa âm /o/ và /i/, đọc âm /o/ trước rồi chuyển
ɔɪ boy, toy, joy
sang âm /i/.
– Kết hợp giữa âm /a/ và /i/, đọc đọc âm /a/ trước rồi
aɪ fine, five, my
chuyển sang âm /i/.
– Kết hợp giữa âm /ə/ và /ʊ/, đọc âm /ə/ trước rồi chuyển
əʊ hole, no
sang âm /ʊ/.
– Kết hợp giữa âm /a/ và /ʊ/, đọc âm /a/ trước rồi chuyển cow, now,
aʊ
sang âm /ʊ/. house
Phụ âm
– Cách đọc: phát âm tương tự âm /ph/ trong tiếng Việt. Răng cửa trên chạm
fish: con cá
f vào môi dưới.
fox: con cáo
– Đặc điểm: dây thanh không rung.
Asia: châu Á
– Cách đọc: Răng cửa trên chạm vào môi dưới, đọc giống âm /v/ trong tiếng
v Việt usual: thông thường, lẽ
thường
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh rung.
believe: tin tưởng
– Cách đọc: Đặt đầu lưỡi ở giữa giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Khi
three: số 3
ð đọc đưa lưỡi vào trong & đẩy hơi ra ngoài.
that: kia
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh rung (âm hữu thanh).
– Cách đọc: miệng mở, lưỡi để tự nhiên không chạm vào ngạc trên của
hat: mũ
h miệng.
hop: nhảy lò cò
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh quản không rung.
tiger: con hổ
– Cách đọc: hai hàm răng cắn chặt, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên & bật
t âm /t/ tired: mệt mỏi
tight: chặt, khó cởi
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh quản không rung.
bỏ
– Cách đọc: giống âm /d/, môi mở tự nhiên, lưỡi chạm vào mặt trong của răng dog: con chó
d trên & bật âm
duck: con vịt
– Đặc điểm: Khi đọc làm dung dây thanh quản drink: uống
make: làm
k – Cách đọc: tương tự âm /k/, miệng mở tự nhiên, bật âm từ họng
cake: bánh
take: cầm, lấy
– Cách đọc: tương tự âm /g/, miệng mở tự nhiên, luồng hơi đẩy ra phía trước green: xanh lá
g khoang miệng.
girl: cô gái
– Đặc điểm: Khi đọc làm dây thanh rung. goose: con ngỗng
chick: gà con
– Cách đọc: tương tự âm /ch/, môi tròn và chu về phía trước
ʈʃ
cheese: phô mai
– Đặc điểm: Khi đọc dây thanh không bị rung.
watch: xem
– Cách đọc: môi tròn, hơi chu về phía trước, đọc tương tự như âm ʈʃ village: ngôi làng
dʒ
– Đặc điểm: Khi đọc làm dây thanh rung stage: sân khấu, sàn diễn
mum: mẹ
– Cách đọc: Hai môi mím lại không cho luồng hơi đi vào miệng, đọc tương tự âm /m/
m trong tiếng Việt music: âm
nhạc
– Đặc điểm: Khi phát âm, dây thanh rung.
milk: sữa
– Cách đọc: tương tự âm /n/, đè lưỡi xuống thấp, đặt ngay sau răng cửa để ngăn không no: không
n cho luồng hơi vào miệng.
now: bây giờ
– Đặc điểm: Khi đọc làm rung dây thanh nurse: y tá
– Cách đọc: đọc tương tự âm /ng/ trong tiếng Việt sing: hát
ŋ
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh rung. bring: mang
ring: nhẫn
– Cách đọc: đặt lưỡi vào trong khoang miệng. Hai bên lưỡi chạm vào hai cạnh của
r hàm răng trên. rose: hoa
hồng
– Đặc điểm: Khi đọc làm rung dây thanh
rat: chuột
yellow: màu
– Cách đọc: môi hé, nâng lưỡi chạm gần ngạc trên đẩy khí ra – Đặc điểm: Khi đọc, dây
j vàng
thanh rung.
yawn: ngáp
– Cách đọc: tương tự như khi đọc âm /u:/. Môi tròn, khi phát âm môi mở, lưỡi thả lỏng
wing: cánh
w tự nhiên.
walk: đi bộ
– Đặc điểm: Khi đọc làm rung dây thanh.
-Uốn lưỡi cong từ từ chạm vào hàm trên, môi mở rộng. lion: sư tử
l
-Đặc điểm: khi đọc dây thanh quản rung long: dài
Âm Cách đọc Ví dụ
/ɪ / đọc giống chữ I như trong tiếng Việt Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/
/e / đọc giống chữ e như trong tiếng Việt Ví dụ: dress /dres/, test /test/
/æ / đọc giống chữ e nhưng kéo dài, âm hơi pha A Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/
/ɒ / đọc giống chữ o như trong tiếng Việt Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/
/ʌ / đọc tương tự chữ ă trong tiếng Việt Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/
/ʊ / đọc như chữ u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/iː/ đọc chữ I như trong tiếng Việt nhưng kéo dài Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/
/eɪ/ đọc tương tự như vần ây trong tiếng Việt Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/
/aɪ/ đọc giống như âm ai trong tiếng Việt Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/
/ɔɪ/ phát âm giống âm oi trong tiếng Việt Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/uː/ đọc như chữ u trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/
/əʊ/ đọc tương tự như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/
/aʊ/ đọc tương tự như âm ao trong tiếng Việt Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/
/ɪə/ phát âm tương tự như âm ia trong tiếng Việt Ví dụ: near /nɪəI/, here /hɪər/
/eə/ đọc tương tự như âm ue trong tiếng Việt Ví dụ square /skweəI/, fair /feər/
/ɑː/ đọc tương tự như a trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/
/ɔː/ đọc tương tự như âm o trong tiếng Việt Ví dụ: thought /θɔːt/, law /lɔː/
/ʊə/ đọc tương tự như âm ua trong tiếng Việt Ví dụ: poor /pʊəI, jury /ˈdʒʊə.ri/
/ɜː/ đọc tương tự như ơ trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/
/ə / đọc tương tự như ơ trong tiếng Việt Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.
/u / đọc tương tự như u trong tiếng Việt Ví dụ: flu /fluː/ coop /kuːp/
/ʌl/ đọc tương tự như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃ
Âm Cách đọc Ví dụ
/p / đọc tương tự như chữ p của tiếng Việt Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/
/b / đọc tương tự như chữ b của tiếng Việt Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/
/t / đọc tương tự như chữ t của tiếng Việt Ví dụ: tea /tiː/, set /set/
/d / đọc tương tự như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/
/k / đọc tương tự như chữ c của tiếng Việt Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/
/g / đọc tương tự như chữ g của tiếng Việt Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/
/ʧ / đọc tương tự như chữ ch của tiếng Việt Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mæt
Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/,
/ʤ / phát âm thành âm jơ ( nhưng uốn lưỡi)
soldier /ˈsəʊl.dʒər/
/f / đọc tương tự như chữ f của tiếng Việt Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/
/v / đọc tương tự như chữ v của tiếng Việt Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/
/θ / đọc tương tự như chữ th của tiếng Việt Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər
/ð / đọc tương tự như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð
/s / đọc tương tự như chữ s của tiếng Việt Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister
/z / đọc tương tự như chữ zờ của tiếng Việt Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/
/ʃ / đọc tương tự như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
/h / đọc tương tự như h của tiếng Việt Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/
/m / đọc tương tự như m của tiếng Việt Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/
/n / đọc tương tự như n của tiếng Việt Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/
/ŋ / Đóng vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
/l / đọc tương tự như chữ L của tiếng Việt Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/
/r / đọc tương tự như chữ r của tiếng Việt Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/
đọc tương tự như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen
/w /
/kwiːn/
Phụ âm (consonants)
Phụ âm được hiểu là âm phát từ thanh quản qua miệng hoặc những âm khi
phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Chẳng hạn như
lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm.
Phụ âm phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.