You are on page 1of 17

VOICED: ÂM HỮU THANH

VOICELESS: ÂM VÔ THANH
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-
chuan-quoc-te_mt1567386908.html (đường link có audio hướng dẫn đọc từng
âm)

Hệ thống phiên âm IPA gồm 44 âm cơ bản, trong đó bao gồm 20 nguyên âm


và 24 phụ âm.
Ký hiệu:
 Vowels – Nguyên âm
 Consonants: Phụ âm
 Monophthongs: Nguyên âm ngắn
 Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ: Ta có hai cặp từ như sau:
Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
Ta cũng có thể đọc theo cách khác là /ˈdez•ərt/ – ý nói đến khu đất rộng rãi, ít
mưa.
Tuy giống nhau về cách viết nhưng nghĩa và cách phát âm của cặp từ này lại
khác nhau.
Ta có thêm một ví dụ khác:
Cite /sait/ (v) = trích dẫn
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v)
= quan sát, nhìn thấy
Tuy ba từ này đều có phát âm giống nhau nhưng cách viết và nghĩa là khác biệt.
Ba trường hợp cơ bản trên đây đã cho bạn thấy được sự khác nhau giữa mặt
chữ, cách phát âm và nghĩa của từ.
Nguyên âm ngắn

Cách đọc Ví dụ
hiệu

e – Âm ngắn, phát âm tương tự âm “i” của tiếng Việt Wet, red, bed

æ -Âm ngắn. Âm được đọc có cảm giác bị đè xuống, kết hợp giữa “a” và “e” Cat, nap, have, hand

money, London, come,


ʌ -Âm ngắn. Đọc nghe tương tự “ă” trong tiếng Việt
one
-Âm ngắn. Phát âm nghe tương tự như âm “ư” trong tiếng Việt, đẩy hơi từ
ʊ look, cook, book
cổ họng.

– Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, đọc tương tự âm “o” trong tiếng
ɒ Rob, top, hop
Việt.

-Âm ngắn. Phát âm tương tự âm “ơ” trong tiếng Việt tuy nhiên âm nghe
ə again, against
nhẹ & mỏng hơn.

Nguyên âm dài
– Cách đọc: Âm “i” kéo dài. Khi đọc, âm nằm trong khoang miệng.
i: sheet, need, beat
Chú ý: miệng mở rộng sang hai bên

– Âm “ơ” dài => âm nằm trong khoang miệng, khi phát âm nghe vẫn giống chữ “ơ” Nurse, third, turn,
ɜ:
nhưng kéo dài hơn. heard

– Cách đọc: về cơ bản âm tương tự chữ “o” tuy nhiên khi kết thúc âm, lưỡi cần law, bored, jaw, 
ɔ:
cong lên chạm vào vòm họng yawn

u – Cách đọc: Phát âm tương tự chữ “u” nhưng kéo dài & âm phát ra trong khoang
boot, few,  lose
: miệng.

ɑ – Cách đọc: Âm /a/ dài. Phát âm giống âm “a” & kéo dài, lưỡi hạ thấp, âm trong Fast, car, hard,
: khoang miệng. bath.

Nguyên âm đôi
– Kết hợp giữa âm /i/ và /ə/, đơn giản đọc âm /ɪ/ trước rồi hear, near,
ɪə
chuyển sang âm /ə/.  fear

– Kết hợp giữa âm /i/ và /ə/, đơn giản đọc âm /e/ trước
eə there, bear
rồi chuyển sang âm /ə/. .

eɪ – Kết hợp giữa âm /e/ và /i/, đơn giản đọc âm /e/ trước space, face,
rồi chuyển sang âm /i/.  eight
– Kết hợp giữa âm /o/ và /i/, đọc âm /o/ trước rồi chuyển
ɔɪ boy, toy, joy
sang âm /i/. 

– Kết hợp giữa âm /a/ và /i/, đọc đọc âm /a/ trước rồi
aɪ fine, five, my
chuyển sang âm /i/. 

– Kết hợp giữa âm /ə/ và /ʊ/, đọc âm /ə/ trước rồi chuyển
əʊ hole, no
sang âm /ʊ/. 

– Kết hợp giữa âm /a/ và /ʊ/, đọc âm /a/ trước rồi chuyển cow, now,

sang âm /ʊ/.  house

Phụ âm
– Cách đọc: phát âm tương tự âm /ph/ trong tiếng Việt. Răng cửa trên chạm
fish: con cá
f vào môi dưới. 
fox: con cáo
– Đặc điểm: dây thanh không rung.

Asia: châu Á
– Cách đọc: Răng cửa trên chạm vào môi dưới, đọc giống âm /v/ trong tiếng
v Việt usual: thông thường, lẽ
thường
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh rung. 
believe: tin tưởng

bath: bồn tắm


– Cách đọc: Đặt đầu lưỡi ở giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.
θ
birthday: sinh nhật
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh quản không rung.
teeth: răng

– Cách đọc: Đặt đầu lưỡi ở giữa giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Khi
three: số 3
ð  đọc đưa lưỡi vào trong & đẩy hơi ra ngoài.
that: kia
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh rung (âm hữu thanh). 

zip: khóa kéo


z – Cách đọc: môi mở rộng ra hai bên, hai hàm răng sát nhau & bật âm. 
zebra: ngựa vằn
zoo: vườn thú

ship: con tàu


– Cách đọc: tròn môi khi đọc âm, hai hàm răng sát nhau.
ʃ
wash: rửa
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh không rung (âm vô thanh). 
brush: đánh, chải 
vision: tầm nhìn
ʒ – Cách đọc: tròn môi, lưỡi chạm hàm trên, khi đọc thanh quản rung.   massage: sự xoa bóp
mirage: ảo ảnh, ảo
tưởng

– Cách đọc: miệng mở, lưỡi để tự nhiên không chạm vào ngạc trên của
hat: mũ
h miệng.
hop: nhảy lò cò
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh quản không rung. 
 

pink: màu hồng


– Cách đọc: mím môi lại & bật mạnh đẩy luồng hơi từ miệng ra ngoài.
p
popcorn: bỏng ngô
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh quản không rung (âm vô thanh). 
pig: con lợn

bat: con dơi


– Cách đọc: đọc tương tự như cách đọc âm /p/ nhưng bật âm nhẹ hơn.
b
ball: quả bóng
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh rung. 
bring: mang

tiger: con hổ
– Cách đọc: hai hàm răng cắn chặt, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên & bật
t âm /t/ tired: mệt mỏi
tight: chặt, khó cởi
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh quản không rung.
bỏ

– Cách đọc: giống âm /d/, môi mở tự nhiên, lưỡi chạm vào mặt trong của răng dog: con chó
d trên & bật âm 
duck: con vịt
– Đặc điểm: Khi đọc làm dung dây thanh quản drink: uống

make: làm
k – Cách đọc: tương tự âm /k/, miệng mở tự nhiên, bật âm từ họng
cake: bánh
take: cầm, lấy

– Cách đọc: tương tự âm /g/, miệng mở tự nhiên, luồng hơi đẩy ra phía trước green: xanh lá
g khoang miệng.
girl: cô gái
– Đặc điểm: Khi đọc làm dây thanh rung.  goose: con ngỗng
 

chick: gà con
– Cách đọc: tương tự âm /ch/, môi tròn và chu về phía trước
ʈʃ
cheese: phô mai
– Đặc điểm: Khi đọc dây thanh không bị rung.
watch: xem
– Cách đọc: môi tròn, hơi chu về phía trước, đọc tương tự như âm ʈʃ  village: ngôi làng

– Đặc điểm: Khi đọc làm dây thanh rung stage: sân khấu, sàn diễn
 

mum: mẹ
– Cách đọc: Hai môi mím lại không cho luồng hơi đi vào miệng, đọc tương tự âm /m/
m trong tiếng Việt music: âm
nhạc
– Đặc điểm: Khi phát âm, dây thanh rung. 
milk: sữa

– Cách đọc: tương tự âm /n/, đè lưỡi xuống thấp, đặt ngay sau răng cửa để ngăn không no: không
n cho luồng hơi vào miệng.
now: bây giờ
– Đặc điểm: Khi đọc làm rung dây thanh  nurse: y tá

– Cách đọc: đọc tương tự âm /ng/ trong tiếng Việt sing: hát
ŋ
– Đặc điểm: Khi đọc, dây thanh rung.  bring: mang
 

ring: nhẫn
– Cách đọc: đặt lưỡi vào trong khoang miệng. Hai bên lưỡi chạm vào hai cạnh của
r hàm răng trên. rose: hoa
hồng
– Đặc điểm: Khi đọc làm rung dây thanh 
rat: chuột

yellow: màu
– Cách đọc: môi hé, nâng lưỡi chạm gần ngạc trên đẩy khí ra – Đặc điểm: Khi đọc, dây
j vàng
thanh rung. 
yawn: ngáp

– Cách đọc: tương tự như khi đọc âm /u:/. Môi tròn, khi phát âm môi mở, lưỡi thả lỏng
wing: cánh
w tự nhiên.
walk: đi bộ
– Đặc điểm: Khi đọc làm rung dây thanh.

-Uốn lưỡi cong từ từ chạm vào hàm trên, môi mở rộng.  lion: sư tử

-Đặc điểm: khi đọc dây thanh quản rung long: dài

Hướng dẫn đọc bảng nguyên âm


tiếng Anh
Bạn có thể tham khảo cách đọc 20 nguyên âm bên dưới:

Âm Cách đọc Ví dụ

/ɪ / đọc giống chữ I như trong tiếng Việt Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/

/e / đọc giống chữ e như trong tiếng Việt Ví dụ: dress /dres/, test /test/

/æ / đọc giống chữ e nhưng kéo dài, âm hơi pha A Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/

/ɒ / đọc giống chữ o như trong tiếng Việt Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/

/ʌ / đọc tương tự chữ ă trong tiếng Việt Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/

/ʊ / đọc như chữ u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/

/iː/ đọc chữ I như trong tiếng Việt nhưng kéo dài Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/

/eɪ/ đọc tương tự như vần ây trong tiếng Việt Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/

/aɪ/ đọc giống như âm ai trong tiếng Việt Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/

/ɔɪ/ phát âm giống âm oi trong tiếng Việt Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/

/uː/ đọc như chữ u trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/

/əʊ/ đọc tương tự như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/

/aʊ/ đọc tương tự như âm ao trong tiếng Việt Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/
/ɪə/ phát âm tương tự như âm ia trong tiếng Việt Ví dụ: near /nɪəI/, here /hɪər/

/eə/ đọc tương tự như âm ue trong tiếng Việt Ví dụ square /skweəI/, fair /feər/

/ɑː/ đọc tương tự như a trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/

/ɔː/ đọc tương tự như âm o trong tiếng Việt Ví dụ: thought /θɔːt/, law /lɔː/

/ʊə/ đọc tương tự như âm ua trong tiếng Việt Ví dụ: poor /pʊəI, jury /ˈdʒʊə.ri/

/ɜː/ đọc tương tự như ơ trong tiếng Việt nhưng kéo dài hơn Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/

/I / đọc tương tự như âm I trong tiếng Việt Ví dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/

/ə / đọc tương tự như ơ trong tiếng Việt Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.

/u / đọc tương tự như u trong tiếng Việt Ví dụ: flu /fluː/ coop /kuːp/

/ʌl/ đọc tương tự như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃ

20 nguyên âm cũng có thể được đọc theo cách dưới đây:


/ɪ/
Đây là âm i ngắn trong tiếng Anh, bạn phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng
ngắn, bật nhanh và dứt khoát. Môi hơi mở về hai bên, lưỡi hạ thấp xuống.
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
/i:/
Là âm i dài trong tiếng Anh, bạn đọc kéo dài âm “i” như trong tiếng Việt, âm xuất
phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Hãy mở môi rộng sang hai
bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
/e/
Bạn phát âm tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách đọc ngắn hơn. Hãy mở môi
rộng sang hai bên, rộng hơn so với âm / ɪ / , nhưng lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /.
Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/
/ə/
Đây là âm ơ ngắn, phát âm như âm ơ trong tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
Môi bạn hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.
Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/
/ɜ:/
Đây là âm ơ dài. Âm này đọc là âm ơ nhưng lưỡi bạn phải cong. Bạn lần lượt
thực hiện phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi
bạn hơi mở rộng, lưỡi cong lên, đảm bảo lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc
âm.
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
/ʊ/
Đây là âm u ngắn, nó khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, bạn không
dùng môi để phát âm mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Khi đọc, môi bạn hơi tròn,
lưỡi hạ thấp.
Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/u:/
Đây là âm u dài, bạn phát âm từ trong khoang miệng nhưng không thổi hơi ra,
tương tự âm u ngắn nhưng kéo dài hơn. Tạo hình môi tròn và lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
/ɒ/
Đây là âm o ngắn, tương tự âm o trong tiếng Việt nhưng cách phát âm ngắn
hơn. Bạn đặt môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp.
Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
/ɔ:/
/ɔ:/ được phát âm như âm o trong tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ
khoang miệng. Môi tròn, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/
/ʌ/
Đây là một âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, tuy nhiên na ná âm ă hơn.
Khi phát âm, bạn phải bật hơi ra, miệng thu hẹp lại và lưỡi hơi nâng lên cao.
Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/
/ɑ:/
Đây là âm a trong tiếng Việt nhưng đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.
Khi phát âm, bạn đặt môi mở rộng, lưỡi hạ thấp.
Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
/æ/
Đây là âm a bẹt, hơi giống âm a và e, khi phát âm, âm có cảm giác bị nén xuống.
Miệng bạn mở rộng và môi dưới hạ thấp xuống và lưỡi hạ rất thấp.
Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/
/ɪə/
Đây là một nguyên âm đôi. Bạn lần lượt phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang
âm /ə/. Môi bạn mở rộng dần nhưng không được rộng quá, lưỡi bạn đẩy dần ra
về phía trước.
Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eə/
Âm /eə/ được phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khi
đọc môi hơi thu hẹp, lưỡi thụt dần về phía sau. Đây là một âm dài hơi, ví dụ:
near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
/eɪ/
Âm /eɪ/ được phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Môi
bạn dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên
Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
/ɔɪ/
Âm /ɔɪ/ được phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi
bạn cũng dẹt dần sang hai bên, tuy nhiên lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía
trước. Đây là âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/aɪ/
Phát âm âm /aɪ/ bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi bạn
cũng dẹt dần sang hai bên như hai âm bên trên, đồng thời lưỡi nâng lên và hơi
đẩy dần về trước. Đây là âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
/əʊ/
Bạn phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi lần lượt từ
hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
/aʊ/
Bạn phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Bạn mở môi
tròn dần, lưỡi hơi thụt về phía sau. Đây là âm dài hơi.
Ví dụ: mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
/ʊə/
Âm /ʊə/ có cách đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.

Cách đọc phụ âm trong Tiếng Anh


Chúng ta có 24 phụ âm trong tiếng Anh: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; /
f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /

Âm Cách đọc Ví dụ

/p / đọc tương tự như chữ p của tiếng Việt Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/

/b / đọc tương tự như chữ b của tiếng Việt Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/

/t / đọc tương tự như chữ t của tiếng Việt Ví dụ: tea /tiː/, set /set/

/d / đọc tương tự như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/

/k / đọc tương tự như chữ c của tiếng Việt Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/

/g / đọc tương tự như chữ g của tiếng Việt Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/

/ʧ / đọc tương tự như chữ ch của tiếng Việt Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mæt
Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/,
/ʤ / phát âm thành âm jơ ( nhưng uốn lưỡi)
soldier /ˈsəʊl.dʒər/

/f / đọc tương tự như chữ f của tiếng Việt Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/

/v / đọc tương tự như chữ v của tiếng Việt Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/

/θ / đọc tương tự như chữ th của tiếng Việt Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər

/ð / đọc tương tự như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð

/s / đọc tương tự như chữ s của tiếng Việt Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister

/z / đọc tương tự như chữ zờ của tiếng Việt Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/

/ʃ / đọc tương tự như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision


/ʒ / đọc tương tự như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt
/ˈvɪʒ.ən/

/h / đọc tương tự như h của tiếng Việt Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/

/m / đọc tương tự như m của tiếng Việt Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/

/n / đọc tương tự như n của tiếng Việt Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/

/ŋ / Đóng vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
/l / đọc tương tự như chữ L của tiếng Việt Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/

/r / đọc tương tự như chữ r của tiếng Việt Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/

đọc tương tự như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc cũng có thể


/j / Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/
kết hợp với chữ u → ju – đọc iu

đọc tương tự như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen
/w /
/kwiːn/

Gợi ý cách học phát âm tiếng Anh


Chúng ta có hai phần chính trong hệ thống phiên âm quốc tế. Phần Nguyên âm
(vowels) nằm ở phía trên, bao gồm 2 phần nhỏ hơn: Nguyên âm đơn
(Monophthongs) và Nguyên âm đôi (Diphthongs).
Phần Phụ âm (consonants) nằm ở phía dưới. Chúng ta sẽ học lần lượt từ
nguyên âm đơn đến nguyên âm đôi và cuối cùng là phụ âm khi học bảng phiên
âm quốc tế IPA.

Nguyên âm (vowel sounds)


Nguyên âm được hiểu là những dao động của thanh quản hoặc có thể là
những âm khi phát âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên
môi . Trong tiếng Anh nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc
sau các phụ âm.
Hệ Nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm 20 âm, trong đó 12 nguyên âm đơn và
8 nguyên âm đôi.

Nguyên âm đơn (Monophthongs)


Chúng ta có tổng cộng 12 nguyên âm đơn, được chia thành 3 hàng và 4 cột.
Bạn nên học theo từng hàng khi rèn phát âm các nguyên âm đơn.

Nguyên âm đôi (Diphthongs)


Chúng ta có nguyên âm đôi khi ghép hai nguyên âm đơn với nhau. Khác với
nguyên âm đơn, với nguyên âm đôi bạn nên học theo cột.

Phụ âm (consonants)
Phụ âm được hiểu là âm phát từ thanh quản qua miệng hoặc những âm khi
phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Chẳng hạn như
lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm.
Phụ âm phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.

Một số lưu ý khi học phiên âm tiếng


Anh
Đối với môi
 Những âm khi đọc phải chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
 Môi mở vừa phải với những âm sau (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
 Môi tròn thay đổi khi đọc âm: /u:/, /əʊ/
 Lưỡi răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi:
 Những âm cần cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η
/, / l /.
 Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng khi phát âm: / ɜ: /, / r /.
 Nâng cuống lưỡi với những âm: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η
/
 Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh:
 Những âm cần rung thanh quản(hữu thanh): các nguyên âm,
/b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
 Những âm không rung thanh quản (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/,
/h/, /∫/, /θ/, /t∫/

You might also like