You are on page 1of 2

TỔNG HỢP MỘT SỐ KIẾN THỨC HÓA HỌC.

A- Mùi của một số este thông dụng.


1. Isoamyl axetat: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2: mùi chuối chín.
2. Benzyl axetat: CH3COO-CH2C6H5: mùi hoa nhài
3. Etyl butirat: CH3CH2CH2COOCH2CH3: mùi dứa.
4. Etyl propionat: CH3CH2COOCH2CH3: mùi dứa.
5. Etyl isovalerat: (CH3)2CHCH2COOCH2CH3: mùi táo.
6. Geranyl axetat: CH3COOCH2-CH=C(CH3)-CH2-CH2-CH=C(CH3)2: mùi hoa hồng.
****************
B- AXIT BÉO - CHẤT BÉO.
Cặp 1: Axit panmitic: C15H31COOH; Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.
Cặp 2: Axit stearic: C17H35COOH; Tristearin: (C17H35COO)3C3H5.
Cặp 3: Axit oleic: C17H33COOH; Triolein: (C17H33COO)3C3H5.
****************
C- CACBOHIĐRAT.
Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Monosaccarit: glucozơ, fructozơ.
- Đisaccarit: saccarozơ.
- Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ.
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3: glucozơ, fructozơ.
- Thuỷ phân trong môi trường axit: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
- Làm mất màu dung dịch brom: glucozơ.
****************
D. Những cái nhất trong nguyên tố Hoá học
1. Khí nhẹ nhất là khí Hiđro (H2).
2. Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là Oxi (O).
3. Kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là nhôm (Al).
4. Kim loại nhẹ nhất là Liti (Li).
5. Kim loại nặng nhất là Osimi (Os).
6. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thuỷ ngân (Hg).
7. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Vonfram (W).
8. Kim loại mềm nhất là Xesi (Cs).
9. Kim loại cứng nhất là Crom (Cr).
10. Kim loại dễ dát mỏng nhất là Vàng (Au).
11. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Bạc (Ag).
12. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là Bạc (Ag).
****************
E. PHÂN BÓN HÓA HỌC.
- Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni
(NH4+).
- Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
- Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của
nguyên tố nitơ.
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương
ứng với lượng P có trong thành phần của nó.
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương
ứng với lượng K có trong thành phần của nó.
- Ure (NH2)2CO) là loại đạm tốt nhất.
- Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
- Supephotphat kép: chỉ có Ca(H2PO4)2.
- Amophot là phân phức hợp: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
****************
F. HIĐROCACBON.
- Đồng đẳng: những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Đồng phân: những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
- Ankan (hay parafin): CnH2n+2 (n ≥ 1). Mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
- Anken (hay olefin): CnH2n (n ≥ 2). Mạch hở, phân tử chứa một liên kết đôi C=C.
- Ankađien: CnH2n-2 (n ≥ 3). Mạch hở, phân tử chứa hai liên kết đôi C=C.
- Ankin: CnH2n-2 (n ≥ 2). Mạch hở, phân tử chứa một liên kết ba C≡C.
- Dãy đồng đẳng của benzen: CnH2n-6 (n ≥ 6): Mạch vòng.

You might also like