You are on page 1of 6

I MẠO TỪ LÀ GÌ?

- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác
định hay không xác định. 
- Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người
nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng
chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.
II. CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH
Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:
 Mạo từ xác định: The
 Mạo từ bất định: A/An
III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ
1. Mạo từ Xác định 

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác
định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ
thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.
Example:
 The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)
--> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
 The sun is big. (Mặt trời rất to lớn)
---> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết
1.1 Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng "The"
A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Example:
 The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
 The world (thế giới); the earth (quả đất)
B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Example:
 I saw a cat.The cat ran away.
Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa
C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ
hoặc một mệnh đề.
Example:
 The girl that I love is very beautiful
Cô gái mà tôi yêu
 The boy that I hit is naughty
Cậu bé mà tôi đá
 The man standing over there is my teacher
D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Example:
 Please give me the dictionary.
Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.
E. Trước so sánh hơn nhất, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy
nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Example: 
 The first day
Ngày đầu tiên
 The only moment
Khoảnh khắc duy nhất
F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Example: 
 The whale is in danger of becoming extinct. 
Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.
G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Example:
 The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái
H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người = đi với độngtừ số nhiều (they)
Example:
 The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo), the
unemployed, the young
J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi
số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Example:
 The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …
Example:
 The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con) . the Smiths
1.2 Không được dùng "The" trong các trường hợp:
A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Eg:
 Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)
B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung
nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Eg:
 I don’t like noodles
Tôi không thích mì
 I don’t like Sundays
Tôi chẳng thích ngày chủ nhật
C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
(possessive case) .
Eg:
 My friend, chứ không nói My the friend
 The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
D. Trước tên gọi các bữa ăn.
Eg:
 I invited Marry to dinner.
Tôi mờ Marry đến ăn tối
- Nhưng:
 The wedding breakfast was held in a beautiful garden.
Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.
E. Trước các tước hiệu.
Example:
 President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
F. Trong các trường hợp dưới đây:
 Men are always fond of soccer.
Đàn ông luôn thích bóng đá.
 In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year
(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang
phải)
2. Mạo từ bất định (A/An)/ không xác định
Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một.
Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được
đề cập từ trước. 
Eg:
 A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng )
Quả bóng hình tròn
2.1 Cách dùng Mạo từ "An"
- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải
trong cách viết).
- Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o, u"
Eg:
 An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
- Một số từ bắt đầu bằng “u“:
Eg:
 An umbrella (một cái ô)
- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm
Eg:
 An hour (một tiếng) an honest man
2.2 Cách dụng Mạo từ "A"
Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là
phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu
bằng "u, y, h".
Eg:
 A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …
- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu"  phải dùng “A” 
Eg:
 a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ...·
- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
Eg: 
 I get up at a quarter past six.
Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and
a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu
gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).
Eg: 
 My mother bought a half kilo of oranges.
Mẹ tôi mua nửa cân cam.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an
hour, 2 times a day.
Eg:
 John goes to work three times a week.
John đi làm 3 lần một tuần.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a
dozen.
Eg:
 I want to buy a dozen eggs.
Tôi muốn mua 1 tá trứng.
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one
hundred – a/one thousand.
Eg:
 My school has a hundred students.
Trường của tôi có một trăm học sinh.
 2.3 Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp
a.Trước danh từ số nhiều.
- Lưu ý:  A/An không có hình thức số nhiều.
Eg:
 Số nhiều của a dog là dogs 
b.Trước danh từ không đếm được
Eg:
 My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên
hay)
c.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Eg:
 I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)
Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất
định.
Eg:…
 I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

✔  Phân biệt cách dùng Some:


- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
VD: I have some friends
 

✔ Phân biệt cách dùng Any:


- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf
 
✔ Phân biệt cách dùng Many:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
VD: Do you have many cars?
 
✔ Phân biệt cách dùng A lot of/ lots of:
- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
- Thường mang nghĩa “informal”
VD: We spent a lot of money
 
✔ Phân biệt cách dùng A few:
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều
VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.
(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường
xuyên).
Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ
không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.
 
✔ Phân biệt cách dùng A little:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được
VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có
tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không
nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.
 

You might also like