You are on page 1of 27

BÀI TOÁN VỀ CO2 – HỢP CHẤT

I- Công thức giải nhanh bài tập :

1- Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào
dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2

Cơ sở lí thuyết : OH- + CO2  HCO 3 và OH- + HCO 3  H2O +


CO 23

Ta có n = n CO 2 
3
Nên n CO 2 
3
= n OH  – n CO 2 Công

thức : n = n OH  – n CO 2

Ví dụ 1: Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch
Ba(OH)21M. Khối lượng kết tủa thu được là :

A. 68,95g B. 45,56g C.
49,25g* D. 54,8g

n CO 2 = 0,35 và n Ba(OH ) 2 = 0,3  n OH  = 0,6  n = 0,6 – 0,35 = 0,25 


m = 197.0,25 = 49,25g

Lưu ý: Ở đây n  0, 25mol  nCO2  0,35mol , nên kết tủa trên phù hợp. Ta cần
phải kiểm tra lại vì nếu Ba(OH)2 dùng dư thì khi đó n  nCO2 mà không
phụ thuộc vào nOH  . Tóm lại, khi sử dụng công thức trên, cần nhớ
điều kiện ràng buộc giữa n và 
nCO2 là n  nCO2 .
2- Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2
vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc
nOH 
Ba(OH)2 Thì  = nCO2
Tùy theo giá trị  để lập công thức

Nếu   2 n CO 2 = nCO2 
3
sau đó so sánh với n M 2 để xác định

n

Công thức: Nếu 1 <  < 2 Tính nCO2  nOH   nCO2


3

rồi so sánh với nCa 2 hoặc nBa2 để xem chất nào phản ứng
hết.

Ví dụ 2: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Khối lượng kết tủa thu
được là:

A. 41,10g B. 17,73g* C. 27,40g


D. 49,25g

n CO 2 = 0,3 và n Ba(OH ) 2 = 0,18 và nNaOH = 0,03  n OH  = 0,39  n CO 23


=
0,39 – 0,3 = 0,09

Mà nBa2  0,18mol nên n = 0,09mol. Vậy m = 0,09.197 =


17,73gam.
Lưu ý: Tương tự như công thức ở trên, trong truờng hợp này cũng
có điều kiện ràng buộc giữa nCO2
3
và nCO2 là nCO 2  nCO2
3
.

3- Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu
cầu

Cơ sở lí thuyết : Xuất hiện 2 trường hợp : Dư dung dịch kiềm


thì n CO 2 = n và trường hợp dư CO2 thì tạo kết tủa sau đó kết
tủa tan một phần nên luôn có 2 đáp án

Dạng này có hai kết quả: n CO 2 = n Hoặc n CO 2 = n OH  – n

Ví dụ 3: Hấp thụ hết V lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch
Ba(OH)2 1M được 19,7g kết tủa. Giá trị V là:

A. 2,24 lit B. 1,12 lit C. 2,24


hoặc 1,12 lit * D. 3,36 lit

n CO 2 = n = 0,1  V = 2,24 lit

Hoặc n CO 2 = n OH  – n = 0,6 – 0,1 = 0,5  V = 1,12 lit

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÂN DỤNG:

Câu 1: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại
hóa trị II thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho
hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu
được sau phản ứng là?

A. 5,8g B. 6,5g C. 4,2g D. 6,3g *

(Trích-ĐTTS Đại học khối B năm 2007)

Hướng dẫn giải: m = mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6  nCO2 = 0,15 ; nOH  =
0,075   = 0,5  Muối axit

m = 84.0,075 = 6,3g

Câu 2: Hấp thụ hết V lít CO2(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x
mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. Gía trị V, x lần
lượt là?

A. 4,48lít và 1M* B. 4,48lít và 1,5M C. 6,72 lít và


1M D. 5,6 lít và 2M

Hướng dẫn giải:Báo toàn ng.tố: n Na = 0,1.2 + 0,1 = 0,3  x =


1M ; nCO2 = 0,1 + 0,1 = 0,2  V = 4,48 lit

Câu 3: Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A.
Chia A làm 2 phần bằng nhau:

- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa.
Cho biết a < b . Dung dịch A chứa:

A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và NaHCO3 D.


NaHCO3, Na2CO3*

Câu 4: X là hỗn hợp rắn gồm MgCO3; CaCO3. Cho 31,8 gam X tác
dụng với 0,8 lít dung dịch HCl 1M. Chỉ ra phát biểu đúng:

A. X còn dư sau phản ứng B. axit còn dư sau phản


ứng*

C. X phản ứng vừa đủ với acid D. Có 8,96lít CO2(đktc)


bay ra.
31,8 0,8
Hướng dẫn giải: n hh < 84
= 0,38 < 2
 Axit dư sau phản ứng

Câu 5: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b
mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều được V lít khí (đktc) và dung
dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X có xuất hiện
kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?
(Trích- ĐTTS khối A năm 2007)

A. V=22,4(a-b) * B. V=11,2(a-b) C. V=11,2(a+b) D.


V=22,4(a+b)
Hướng dẫn giải: H+ + CO 2
3  HCO 
3 và H+ + HCO 
3 
H2O + CO2

b b b (a – b)
(a – b)  V =22,4 (a – b)

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76gam kết tủa. Gía trị của a
là? (Trích- Câu 24 ĐTTS khối A
năm 2007)

A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04*

Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,12 ; n = 0,08 Ta có: 0,08 = 2,5.2.a – 0,12
 a = 0,04 (Công thức giải nhanh)

Câu 7: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau
phản ứng thu được 10g kết tủa. Vậy V bằng: A. 2,24 lít B.
3,36 lít C. 4,48 lít D. Cả A, C đều đúng*

Hướng dẫn giải: n = 0,1 và n OH  = 0,15.2 = 0,3  TH1: dư OH-


 nCO2 = n = 0,1  V = 2,24

TH2 Dư CO2 : 0,1 = 0,3 – a  a = 0,2  V = 4,48 (Công thức


giải nhanh)
Câu 8: hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd ca(OH)2 0,01M
được khối lượng kết tủa là:

A. 1g B. 2g * C. 3g D. 4g

hd : nCO2 = 0,04 và nOH  = 0,03.2 = 0,06  n = 0,06 – 0,04 = 0,02


 m = 2g (Công thức giải nhanh)

Câu 9: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol
Ca(OH)2. khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao
nhiêu gam?

A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam


D Giảm 6,8gam *

Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,3 và nOH  = 0,25.2 = 0,5  n = 0,5 – 0,3 =
0,2  m = m - mCO2 = 6,8g

Câu 10: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol
Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa.

Chỉ ra gía trị x?

A. 0,02mol và 0,04 mol* B. 0,02mol và 0,05 mol

C. 0,01mol và 0,03 mol D. 0,03mol và 0,04 mol


Hướng dẫn giải: n = 0,02 và nOH  = 0,03.2 = 0,06  TH1: dư OH-
 nCO2 = n = 0,02

TH2 Dư CO2 : 0,02 = 0,06 – a  a = 0,04 (Công


thức giải nhanh)

Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước
vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản
ứng gồm:

A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2

C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 * D. Ca(HCO3)2 và CO2

Hướng dẫn giải:  = 1,5  tạo hỗn hợp CaCO3 và Ca(HCO3)2

Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2
0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?

A. 1g * B. 1,5g C. 2g D. 2,5g

Hướng dẫn giải:  = 4  tạo CaCO3  n = 0,01  m = 1g

Câu 13: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu
được 19,7 gam kết tủa. Gía trị lớn nhất của V là?

A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 * D. 6,72


Hướng dẫn giải: nOH  = 0,15.2 = 0,3 và n = 0,1  0,1 = 0,3 – a 
a = 0,2  V = 4,48 lit

Câu 14: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung
dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này.
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?

A. 1,5g B. 2g * C. 2,5g D. 3g

Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,03 và nOH  = 0,04  n = 0,04 – 0,03 =


0,01

nNaOH = 0,01  nOH  = 0,05  n = 0,05 – 0,03 = 0,02  m = 2g

Câu 15: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,2M, hấp thụ
0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A thu được kết tủa có khối
lượng?

A. 10g B. 12g C. 20g * D. 28g

Hướng dẫn giải: nOH  = 0,5.1 + 0,5.0,2.2 = 0,7 và nCO2 = 0,5  n =


0,7 – 0,5 = 0,2  m = 20g

Câu 16: Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH
0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa nặng?

A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g
Câu 17: Cho 0,2688 lít CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml
dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng muối
thu được là?

A. 1,26gam* B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam*

Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,012 ; nOH  = 0,02 +0,004 = 0,024  nCO2 
3
=
0,024 – 0,012 = 0,012

n = 0,002  nm = 0,01  m = 0,01.106 +


0,002.100 = 1,26g

Câu 18: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp
thụ 7,84 lít khí CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết
tủa thu được là?

A. 15g B. 5g* C. 10g D. 1g

Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,35 và n OH  = 0,4  nCO2 


3
= 0,4 – 0,35 = 0,05

= n  m = 5g

Câu 19: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11
mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối
lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao
nhiêu?
A. 1,84gam* B. 184gam C. 18,4gam D.
0,184gam

Hướng dẫn giải: nOH  = 0,22  n = 0,22 – 0,14 = 0,08  m =


0,08.100 – 0,14.44 = 1,84g

Câu 20: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa
0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn
khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại tăng là
bao nhiêu?

A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam* D.


0,416gam

Hướng dẫn giải: nOH  = 0,16  n = 0,16 – 0,14 = 0,02  m =


0,14.44 – 0,02.100 = 4,16g

Câu 21: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí N2
bằng 2. Cho 0,112 lít (đktc) của X lội chậm qua 500ml dd
Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml HCl 0,2M để trung hòa
lượng Ba(OH)2 thừa. % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp X là?

A. 50 và 50 B. 40 và 60* C. 30 và 70 D. 20 và
80
Hướng dẫn giải: Dùng đường chéo: nCO2 = 0,002 và nSO2 = 0,003 
% số mol

Câu 22: Cho 5,6 lít hh X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít
ddịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5
gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2.

A. 18,8 * B. 1,88 C. 37,6 D. 21

Hướng dẫn giải: nX = 0,25 và nOH  = 0,1.2 = 0,2  n =0,05 = 0,2 -


nCO2  nCO2 = 0,15
28.0,1  0,15.44 37,6
 MX = 0,25
= 37,6  dX = 2
= 18,8
H2

Câu 23: Dẫn 5,6 lít CO2(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch
NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối
đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?

A. 0,75 B. 1,5 C. 2* D. 2,5

Hướng dẫn : nCO2 = 0,25  Theo tỷ lệ  nOH  = 0,25.2 = 0,5 


0,2.a + 0,1 = 0,5  a = 2

BÀI TẬP MUỐI CACBONAT


Bài 1: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với
dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc
tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m

Hướng dẫn: n BaCl 2 = nBaCO3 = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh + mBaCl 2 = mkết tủa + m
 m = 24,4 + 0,2.208 -39,4 = 26,6 gam.

Bài 2: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung
dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn
dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m.

Hướng dẫn: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: m =


11a = 11.0,03 = 0,33  m = 14,33g

Bài 3: Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng
chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban
đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu.

Hướng dẫn: Gọi x là số mol của CaCO3; y là số mol của


MgCO3.
15
nCO2 = 44
= 0,34 = x + y (1) và 100x + 84y = 30 (2) Giải

ra: x = 0,09  %CaCO3 = 30%


Bài 4: Đem nhiệt phân hoàn tòan 15 gam muối cacbonat của một
kim loại hóa trị II. Dẫn hết khí sinh ra vào 200 gam dung dịch
NaOH 4% (vừa đủ) thì thu được dung dịch mới có nồng độ các chất
tan là 6,63%. Xác định công thức muối đem nhiệt phân.
Đáp án: CaCO3

Hướng dẫn : nNaOH = 0,2 Gọi số mol Na2CO3 là x và NaHCO3 là


y  Bảo toàn cho Na+ : 2x + y = 0,2 (1)
106x  84y
Phương trình nồng độ: 200  44(x  y)
= 0,0663  103,1x + 81,1y

= 13,26 (2)

Giải hệ thu được x = 0,05 và y = 0,1  nCO2 = 0,15 = nM  Mm


= 100  M = 40  CaCO3

Bài 5. Khi nung một lượng hiđrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và
để nguội, thu được 17,92 lít(đktc) khí và 31,8g bã rắn. Xác định tên
và khối lượng muối hiđrocacbonat trên.

Hướng dẫn : M(HCO3)2 t0


 MCO3 + H2O + CO2 hoặc
M(HCO3)2 t

0
MO + H2O + 2 CO2

0,8  ................0,8 0,8 0,8 0,4


................. 0,4 0,4 0,8
Bài 6. Khi nhiệt phân 0,5kg đá vôi chứa 92% CaCO3 thu được bao
nhiêu ml khí CO2(đktc). cần dùng tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch
NaOH 20%(d=1,22g/ml) để hấp thụ hết lượng khí CO2 đó.

Hướng dẫn : mđá vôi = 500.0,92 = 460  n = 4,6 = nCO2 = nNaOH 


mNaOH = 4,6.40 = 184  mdd = 920

 V = 754,1

Bài 7. Có hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi


nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2
bã rắn. Chế hóa bã rắn đó với dung dịch axít HCl thu được 2,24
lít(đktc) khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.

Hướng dẫn : nCO2 = 0,1 = n Na2CO3  n NaHCO 3 = 0,2  nCaO = 0,1 


m NH 4 HCO 3 = 15,8  Tính %

Bài 8. Cho 3,8 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với
dung dịch HCl sinh ra 896 ml khí. Hỏi đã dùng bao nhiêu ml dung
dịch axit HCl 20%( d=1,1). Xác định thành phần phần trăm của hỗn
hợp muối.
Hướng dẫn : nCO2 = 0,04  nHCl = 0,08  mHCl = 2,92g  mdd =
14,6  V = 13,27 ml

106x + 84y = 3,8 và x + y = 0,04  x = y = 0,02  %kl Na2CO3


= 55,79%

BÀI TOÁN VỀ TINH KHỬ CỦA CO

Bài 1. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở
nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và
dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của FexOy.

Hướng dẫn: nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol; nFe = 0,84/56 = 0,015 mol

Phản ứng : FexOy + yCO  xFe + yCO2

0,02x/y  0,02

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

0,02 ........... 0,02


x 0,015 3
Ta có : nFe = = 0,015  y
= 0,02
= 4
Vậy CTPT của

oxit là Fe3O4
Bài 2. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4,
CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu
được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng
(đktc).

Hướng dẫn: nCO2 = nCO = x mol áp dung ĐLBT khối lượng :


moxit + mCO = mchất rắn + m CO 2

28x + 16 = 11,2 + 44x  x = 0,3. Vậy VCO =


0,3.22,4 = 6,72 lit

Bài 3. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO
nung nóng thu được 13,6 gam chất rắn (A) và hỗn hợp khí(B). Sục
hết khí B vào dung dich nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa
C.

Xác định A, B, C. Tính a

Hướng dẫn : nO = nCO = n= nCO2  a = 0,1.100 = 10g

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H2 và CO cần dùng
89,6 lítkhí O2(đktc). Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng
của hỗn hợp khí trên.
Hướng dẫn : 2x + 28y = 68 và (x + y)0,5 = 4 Giải ra: x = 6 và y
= 2  % V = 75%  %VCO = 25%
H2

Bài 5. Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí
O2(đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần
trăm của hỗn hợp khí đó.

Hướng dẫn : C + O2  CO + CO2 Gọi số mol CO là x, số


mol CO2 là y

Bảo toàn nguyên tố cho C: x + y = 0,3 (1) Bảo toàn cho O: x +


2y = 0,4  y = 0,1 và x = 0,2  Tính %

Bài 6. Cho 5,6 lít (đktc) khí CO2 đi qua than đốt nóng đỏ rồi cho
sản phẩm thu được đi qua ống đốt nóng đựng 72g oxit của một kim
loại hóa trị 2. Hỏi muốn hoà tan sản phẩm rắn thu được ở trong ống
sau khi đã phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HNO3 32%(
d= 1,2) (biết rằng oxit của kim loại đó chứa 20% khí oxi, sản phẩm
là NO duy nhất )
16
Hướng dẫn : 0,2 = M
 M = 80  Kim loại là Cu ; nOxit = 0,9 và

nCO2 = 0,25  nCO = 0,5


Sản phẫm gồm : 0,5 mol Cu và 0,4 mol CuO  0,4.2 + 0,5.2 +
0,33 = 2,13

 mt = 134,19  mdd = 419,34  V = 349,5 ml

Bài 7. Cho khí thu được khi khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO dẫn
đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%( d= 1,13). Tính lượng khí CO
đã khử oxit sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.

Hướng dẫn : mdd KOH = 112g  mKOH = 112.0,15 = 16,8  n =


0,3 với n Fe2 O3 = 0,1  nCO = nCO2 = 0,3

 = 1  muối là KHCO3  m = 0,3.100 = 30g

Bài 8. Khi cho 22,4 lít(đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO2 đi qua
than nóng đỏ( không có mặt không khí) thể tích của hỗn hợp khí
tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này qua dung
dịch Ca(OH)2 thu được 20,25g Ca(HCO3)2. Xác định thành phần
phần trăm về hỗn hợp khí ban đầu.

Hướng dẫn : nCa(HCO 3 ) 2 = 0,125  nCO2 dư = 0,25 ; Vtăng = 0,25 = nCO2 phản

ứng  nCO2 = 0,5  %V = 50%

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP


Câu 1: Nung 5,6 g CaO với 5,4 g C trong lò hồ quang điện được
chất rắn A và khí B. Cho A vào nước dư thu được V lít khí (đktc).
Giá trị V là:

A. 2,24 lit* B. 3,36lit C. 1,12


lit D. 1,68 lit

Hướng dẫn : nCaO = 0,1 và nC = 0,45 CaO + 3C  CaC2 +


CO  nCaC2 = 0,1 = n C 2H 2  V = 2,24 lit

Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước
vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản
ứng gồm:

A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2

C. Cả D. Không có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Hướng dẫn : nCO2 = 0,1 và nOH  = 0,15   = 1,5  Tạo hỗn hợp 2
muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 vào 100 ml
dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lit CO2 (đktc), dung dịch A
và một phần không tan B. Cô cạn dung dịch A được 6 gam muối.
Nung B lại thấy có khí thoát ra.. Tính CM của dung dịch H2SO4 và
khối lượng MgSO4 tạo thành.
A.1M và 3,6 gam B.1,2 M và 6 g C.1M
và 6 g * D. M và 4,8 g

Hướng dẫn : nCO2 = 0,1 với n MgSO4 = 0,05  Vì nung B cò có CO2 


Còn RCO3  H2SO4 hết

n H 2SO4 = nCO2 = 0,1  [H2SO4]= 1M

Câu 4: Sục 1,12 lít khí CO2(đktc) vòa 200ml dung dịch Ba(OH)2
0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 78,8g B. 98,5g C. 5,91g* D. 19,7g

Hướng dẫn : nCO2 = 0,05 và nOH  = 0,08  n = 0.08 – 0,05 = 0,03 


m = 0,03.197 = 5,91g

Câu 5: Cho 4,55g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại
kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với HCl 1M vừa đủ tạo ra
1,12lít CO2(đktc)

1. Hai kim loại trên là:

A. Li và Na B. Na và K* C. K và Rb D. Rb và
Cs

2. Thể tích HCl cần dùng là:


A. 0,05lit B. 0,1lit * C. 0,2 lit D.
0,15lit

Hướng dẫn: n = 0,05  nhh = 0,05 


CO2 M hh = 91  MR = 31  Na
và K; nHCl = 2. n = 0,1  V = 0,1
CO2

Câu 6 : Sục 2,24lít CO2(đktc) vào 400ml dung dịch A chứa NaOH
1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng là:

A. 10g B. 0,4g C. 4g* D. 12,6g

Hướng dẫn : nCO2 = 0,1 và nOH  = 0,405   = 4,05  nCO2 


3
= 0,1 và

nCa2  = 0,04 = n  m = 4g

Câu 7: Cho 115g hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tác dụng hết
HCl dư thì thu được 0,896 lít CO2(đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:

A. 120g B. 115,44g* C. 110g D. 116,22g

Hướng dẫn : nCO2 = 0,04  m = 11a = 0,44  m = 115 + 0,44 =


115,44g

Câu 8: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 (có tỉ lệ mol là
1:1) cần 8,96 lít CO(đktc). Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3
trong hỗn hợp là:
A. 33,33% và 66,67% * B. 66,67% và 33,33%

C. 40,33% và 59,67% D. 59,67% và 40,33%

Hướng dẫn : 80x + 160x = 24  x = 0,1  %CuO = 8/24 =


33,3%
Câu 9: Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4
thấy có 4,48 lít khí CO2(đktc) thoát ra. Thể tích khí CO(đktc) tham
gia phản ứng là:

A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48


lít*

Câu 10: Nung một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng.
Phần rắn còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá trong một thời gian
được chất rắn nặng 0,78 m gam. Hiệu suất phản ứng là:

A.62,5%* B.58,6% C.65%


D.78%
0,5m
Hướng dẫn : mCO2 = 0,22m  nCaCO3 = 0,5m  H = 0,8m
= 62,5%

Câu 11: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm
CO, CO2, H2 có dX = 7,79.
H2

Vậy % V trong X là:


H2
A.20% B.40% C.30%
D.49%*

Hướng dẫn : C + H2O t



0
CO + H2  M = 15 Gọi x là nhh =
x và nCO2 = y  x + y = 1 (1)

15x + 44y = 15,58 (2) Giải ra: x = 0,98  nH 2 = 0,49 = %V

Câu 12: Cho từ từ dung dịch HCl 0,3M vào 500 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,4M và KHCO30,2M thoát ra 5,6 lit khí(đktc).Giá trị V là:

A.1,4 lit B.1,5 lit * C.1,33 lit


D.1,2 lit

Hướng dẫn : nCO2 = 0,25  nH  = 0,25 + 0,4.0,5 = 0,45  V = 1,5 lit

Câu 13: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở
nhiệt độ cao được m gam kim loại M và hỗn hợp khí B. Cho B vào
dung dịch nược vôi trong dư tạo ra 7 gam kết tủa. Cho lượng kim
loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư được 1,176 lit
H2(đktc). Công thức oxit là:

A.ZnO B.PbO C.Fe3O4 *


D.FeO
Hướng dẫn : nCO2 = 0,07 = nO ; nH 2 = 0,0525  mM = 4,06 – 0,07.16
2,94.n
= 2,94  M
= 0,0525.2  M = 28n

Chọn n = 2  M = 56  Fe Ta có FexOy thì x : y = 0,0525


: 0,07 = 3 : 4

Câu 14: Cho hơi nước qua than nung đỏ được 2,24 lit hỗn hợp X
gồm CO, CO2, H2. Cho X khử hết lượng dư PbO được chất rắn Y
và khí Z. Hoà tan Y vào dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,344 lit NO
(đktc). Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư được m gam kết tủa. Giá
trị m là:

A.1 g B. 5,5 g * C.3,5 g


D.4,5 g

Hướng dẫn : nNO = 0,06  Bảo toàn e: 2a = 0,06.3  a = 0,09 =


nCO + nH 2  nCO2 (X) = 0,01

Tổng số mol CO2 trong Z: 0,09/2 + 0,01 = 0,055  m =


5,5g

Câu 15 :Cho 1 luồng CO đi qua ống sứ chứa 0,12mol hỗn hợp gồm
FeO và Fe2O3 nung nóng sau phản ứng thu được 0,138mol CO2.
Hỗn hợp chất rắn X còn lại trong ống nặng 14,352g gồm có 4
chất.Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V lit
(đktc) khí NO (sản phẩm duy nhất) .Giá trị V là:

A. 2,285 lit * B.0,896 lit C. 0,448 lit


D. 6,72 lit

Hướng dẫn: nCO2 = nCO = 0,138 = nO → mO = 2,208 → mhh đầu =


14,352 + 2,208 = 16,56

x + y = 0,12 và 72x + 160y = 16,56 Giải ra ta có : x = 0,03 và y =


0,09 → nFe = 0,09.2 + 0,03 = 0,21

ne nhường = 0,21.3 = 0,63 ; mFe = 0,21.56 = 11,76 → mO đầu = 4,8g


→ mO sau = 4,8 – 2,208 = 2,592

→ nO sau = 0,162 → ne nhận = 0,162.2 = 0,324

Gọi số mol NO là a → ne nhận = 3a = 0,63 – 0,324 → a = 0,102 →


V = 2,285 lit

Câu 16:Cho 1 luồng CO đi qua ống sứ chứa Fe2O3 nung nóng .Sau
một thời gian thu được 44,46g hỗn hợp X gồmFe,FeO,Fe2O3 và
Fe3O4 .Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 0,1M thu được
dung dịch Y và 3,136 lit (đktc) khí NO duy nhất .Thể tích dung
dịch axit đã dùng là:
A. 19,4 lit * B. 1,94 lit C.
13,5 lit D. 1,35 lit

Hướng dẫn: Gọi khối lượng Fe là m → mO = 44,46 – m


3m (44, 46  m)2
56

16
 0,14.3 → m = 33,5 → nFe = 0,6 → nHNO3 = 0,6.3 + 0,14 =

1,94 → V = 19,4 lit

Câu 17 :Khử 39,2g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thu
được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. Để hoà tan B cần vừa đủ 2,5 lit
dung dịch H2SO4 0,2M thu được 4,48 lit khí (đktc)

Khối lượng Fe2O3 và FeO lần lượt là:

A. 32g và 7,2g* B. 16g và 23,2g C. 18g


và 21,2g D. 20g và 19,2g

Hướng dẫn: Chỉ có Fe tác dụng với axit giải phóng H2 → nFe =
0,2 → nFeO = 0,3 → nFe = 0,5

Dùng bảo toàn nguyên tố cho Fe : x + 2y = 0,5 và 72x + 160y =


39,2 giải ra có : x = 0,1 và y = 0,2

You might also like