Professional Documents
Culture Documents
1- Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào
dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Ta có n = n CO 2
3
Nên n CO 2
3
= n OH – n CO 2 Công
thức : n = n OH – n CO 2
Ví dụ 1: Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch
Ba(OH)21M. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 68,95g B. 45,56g C.
49,25g* D. 54,8g
Lưu ý: Ở đây n 0, 25mol nCO2 0,35mol , nên kết tủa trên phù hợp. Ta cần
phải kiểm tra lại vì nếu Ba(OH)2 dùng dư thì khi đó n nCO2 mà không
phụ thuộc vào nOH . Tóm lại, khi sử dụng công thức trên, cần nhớ
điều kiện ràng buộc giữa n và
nCO2 là n nCO2 .
2- Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2
vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc
nOH
Ba(OH)2 Thì = nCO2
Tùy theo giá trị để lập công thức
Nếu 2 n CO 2 = nCO2
3
sau đó so sánh với n M 2 để xác định
n
rồi so sánh với nCa 2 hoặc nBa2 để xem chất nào phản ứng
hết.
Ví dụ 2: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Khối lượng kết tủa thu
được là:
3- Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu
cầu
Ví dụ 3: Hấp thụ hết V lít CO2 (đkc) vào 300ml dung dịch
Ba(OH)2 1M được 19,7g kết tủa. Giá trị V là:
Câu 1: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại
hóa trị II thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho
hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu
được sau phản ứng là?
Hướng dẫn giải: m = mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6 nCO2 = 0,15 ; nOH =
0,075 = 0,5 Muối axit
m = 84.0,075 = 6,3g
Câu 2: Hấp thụ hết V lít CO2(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x
mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. Gía trị V, x lần
lượt là?
Câu 3: Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A.
Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa.
Cho biết a < b . Dung dịch A chứa:
Câu 4: X là hỗn hợp rắn gồm MgCO3; CaCO3. Cho 31,8 gam X tác
dụng với 0,8 lít dung dịch HCl 1M. Chỉ ra phát biểu đúng:
Câu 5: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b
mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều được V lít khí (đktc) và dung
dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X có xuất hiện
kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?
(Trích- ĐTTS khối A năm 2007)
b b b (a – b)
(a – b) V =22,4 (a – b)
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76gam kết tủa. Gía trị của a
là? (Trích- Câu 24 ĐTTS khối A
năm 2007)
Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,12 ; n = 0,08 Ta có: 0,08 = 2,5.2.a – 0,12
a = 0,04 (Công thức giải nhanh)
Câu 7: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau
phản ứng thu được 10g kết tủa. Vậy V bằng: A. 2,24 lít B.
3,36 lít C. 4,48 lít D. Cả A, C đều đúng*
A. 1g B. 2g * C. 3g D. 4g
Câu 9: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol
Ca(OH)2. khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao
nhiêu gam?
Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,3 và nOH = 0,25.2 = 0,5 n = 0,5 – 0,3 =
0,2 m = m - mCO2 = 6,8g
Câu 10: Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol
Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa.
Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước
vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản
ứng gồm:
Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2
0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g * B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Câu 13: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu
được 19,7 gam kết tủa. Gía trị lớn nhất của V là?
Câu 14: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung
dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này.
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
A. 1,5g B. 2g * C. 2,5g D. 3g
Câu 15: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,2M, hấp thụ
0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A thu được kết tủa có khối
lượng?
Câu 16: Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH
0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa nặng?
A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g
Câu 17: Cho 0,2688 lít CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml
dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng muối
thu được là?
Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,012 ; nOH = 0,02 +0,004 = 0,024 nCO2
3
=
0,024 – 0,012 = 0,012
Câu 18: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp
thụ 7,84 lít khí CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết
tủa thu được là?
= n m = 5g
Câu 19: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11
mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối
lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm bao
nhiêu?
A. 1,84gam* B. 184gam C. 18,4gam D.
0,184gam
Câu 20: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa
0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn
khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại tăng là
bao nhiêu?
Câu 21: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí N2
bằng 2. Cho 0,112 lít (đktc) của X lội chậm qua 500ml dd
Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml HCl 0,2M để trung hòa
lượng Ba(OH)2 thừa. % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp X là?
A. 50 và 50 B. 40 và 60* C. 30 và 70 D. 20 và
80
Hướng dẫn giải: Dùng đường chéo: nCO2 = 0,002 và nSO2 = 0,003
% số mol
Câu 22: Cho 5,6 lít hh X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít
ddịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5
gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2.
Câu 23: Dẫn 5,6 lít CO2(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch
NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối
đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh + mBaCl 2 = mkết tủa + m
m = 24,4 + 0,2.208 -39,4 = 26,6 gam.
Bài 2: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung
dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn
dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m.
Bài 3: Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng
chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban
đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu.
= 13,26 (2)
Bài 5. Khi nung một lượng hiđrocacbonat của kim loại hóa trị 2 và
để nguội, thu được 17,92 lít(đktc) khí và 31,8g bã rắn. Xác định tên
và khối lượng muối hiđrocacbonat trên.
V = 754,1
Bài 8. Cho 3,8 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với
dung dịch HCl sinh ra 896 ml khí. Hỏi đã dùng bao nhiêu ml dung
dịch axit HCl 20%( d=1,1). Xác định thành phần phần trăm của hỗn
hợp muối.
Hướng dẫn : nCO2 = 0,04 nHCl = 0,08 mHCl = 2,92g mdd =
14,6 V = 13,27 ml
Bài 1. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở
nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và
dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của FexOy.
Hướng dẫn: nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol; nFe = 0,84/56 = 0,015 mol
0,02x/y 0,02
oxit là Fe3O4
Bài 2. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4,
CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu
được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng
(đktc).
Bài 3. Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO, FeO
nung nóng thu được 13,6 gam chất rắn (A) và hỗn hợp khí(B). Sục
hết khí B vào dung dich nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa
C.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H2 và CO cần dùng
89,6 lítkhí O2(đktc). Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng
của hỗn hợp khí trên.
Hướng dẫn : 2x + 28y = 68 và (x + y)0,5 = 4 Giải ra: x = 6 và y
= 2 % V = 75% %VCO = 25%
H2
Bài 5. Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí
O2(đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần
trăm của hỗn hợp khí đó.
Bài 6. Cho 5,6 lít (đktc) khí CO2 đi qua than đốt nóng đỏ rồi cho
sản phẩm thu được đi qua ống đốt nóng đựng 72g oxit của một kim
loại hóa trị 2. Hỏi muốn hoà tan sản phẩm rắn thu được ở trong ống
sau khi đã phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HNO3 32%(
d= 1,2) (biết rằng oxit của kim loại đó chứa 20% khí oxi, sản phẩm
là NO duy nhất )
16
Hướng dẫn : 0,2 = M
M = 80 Kim loại là Cu ; nOxit = 0,9 và
Bài 7. Cho khí thu được khi khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO dẫn
đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%( d= 1,13). Tính lượng khí CO
đã khử oxit sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Bài 8. Khi cho 22,4 lít(đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO2 đi qua
than nóng đỏ( không có mặt không khí) thể tích của hỗn hợp khí
tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này qua dung
dịch Ca(OH)2 thu được 20,25g Ca(HCO3)2. Xác định thành phần
phần trăm về hỗn hợp khí ban đầu.
Hướng dẫn : nCa(HCO 3 ) 2 = 0,125 nCO2 dư = 0,25 ; Vtăng = 0,25 = nCO2 phản
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước
vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản
ứng gồm:
Hướng dẫn : nCO2 = 0,1 và nOH = 0,15 = 1,5 Tạo hỗn hợp 2
muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 vào 100 ml
dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lit CO2 (đktc), dung dịch A
và một phần không tan B. Cô cạn dung dịch A được 6 gam muối.
Nung B lại thấy có khí thoát ra.. Tính CM của dung dịch H2SO4 và
khối lượng MgSO4 tạo thành.
A.1M và 3,6 gam B.1,2 M và 6 g C.1M
và 6 g * D. M và 4,8 g
Câu 4: Sục 1,12 lít khí CO2(đktc) vòa 200ml dung dịch Ba(OH)2
0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Câu 5: Cho 4,55g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại
kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với HCl 1M vừa đủ tạo ra
1,12lít CO2(đktc)
A. Li và Na B. Na và K* C. K và Rb D. Rb và
Cs
Câu 6 : Sục 2,24lít CO2(đktc) vào 400ml dung dịch A chứa NaOH
1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng là:
nCa2 = 0,04 = n m = 4g
Câu 7: Cho 115g hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tác dụng hết
HCl dư thì thu được 0,896 lít CO2(đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
Câu 8: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 (có tỉ lệ mol là
1:1) cần 8,96 lít CO(đktc). Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3
trong hỗn hợp là:
A. 33,33% và 66,67% * B. 66,67% và 33,33%
Câu 10: Nung một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng.
Phần rắn còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá trong một thời gian
được chất rắn nặng 0,78 m gam. Hiệu suất phản ứng là:
Câu 11: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm
CO, CO2, H2 có dX = 7,79.
H2
Câu 12: Cho từ từ dung dịch HCl 0,3M vào 500 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,4M và KHCO30,2M thoát ra 5,6 lit khí(đktc).Giá trị V là:
Câu 13: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở
nhiệt độ cao được m gam kim loại M và hỗn hợp khí B. Cho B vào
dung dịch nược vôi trong dư tạo ra 7 gam kết tủa. Cho lượng kim
loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư được 1,176 lit
H2(đktc). Công thức oxit là:
Câu 14: Cho hơi nước qua than nung đỏ được 2,24 lit hỗn hợp X
gồm CO, CO2, H2. Cho X khử hết lượng dư PbO được chất rắn Y
và khí Z. Hoà tan Y vào dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,344 lit NO
(đktc). Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư được m gam kết tủa. Giá
trị m là:
Câu 15 :Cho 1 luồng CO đi qua ống sứ chứa 0,12mol hỗn hợp gồm
FeO và Fe2O3 nung nóng sau phản ứng thu được 0,138mol CO2.
Hỗn hợp chất rắn X còn lại trong ống nặng 14,352g gồm có 4
chất.Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V lit
(đktc) khí NO (sản phẩm duy nhất) .Giá trị V là:
Câu 16:Cho 1 luồng CO đi qua ống sứ chứa Fe2O3 nung nóng .Sau
một thời gian thu được 44,46g hỗn hợp X gồmFe,FeO,Fe2O3 và
Fe3O4 .Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 0,1M thu được
dung dịch Y và 3,136 lit (đktc) khí NO duy nhất .Thể tích dung
dịch axit đã dùng là:
A. 19,4 lit * B. 1,94 lit C.
13,5 lit D. 1,35 lit
Câu 17 :Khử 39,2g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thu
được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. Để hoà tan B cần vừa đủ 2,5 lit
dung dịch H2SO4 0,2M thu được 4,48 lit khí (đktc)
Hướng dẫn: Chỉ có Fe tác dụng với axit giải phóng H2 → nFe =
0,2 → nFeO = 0,3 → nFe = 0,5