Professional Documents
Culture Documents
Đề cương Hóa học kỳ II khối 10 2021 - 2022
Đề cương Hóa học kỳ II khối 10 2021 - 2022
1
STT Đơn vị kiến Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng kiểm Mức Số
thức tra, đánh giá độ câu
hỏi
1 - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần NB 2
Halogen, hợp hoàn. Cấu hình lớp electron ngoài
chất của cùng của nguyên tử các nguyên tố
Khái quát về nhóm halogen
halogen, oxi, halogen tương tự nhau.
ozon - Tính chất hoá học cơ bản của các
nguyên tố halogen là tính oxi hoá
mạnh.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, NB 2
ứng dụng, phương pháp điều chế clo
trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp
- Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái
Các đơn chất halogen
tự nhiên, điều chế flo, brom, iot.
- Tính số mol, thể tích khí clo (ở đktc) TH 1
và các chất trong phản ứng đơn giản
có Cl2 tham gia hoặc tạo thành.
2
- H2S, SO2, SO3: NB 4
▪ Tính chất vật lí.
▪ Tính axit yếu và Tính chất của
oxit axit.
▪ Ứng dụng.
▪ Phương pháp điều chế.
t0
(d) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 27: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A. F2 B. O3 C. S D. O2
Câu 28: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là
A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.
4
C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.
Câu 29: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử. B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử. D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
Câu 30: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?
A. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3. D. H2SO4.
Câu 31: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. SO2. B. Na2SO4. C. H2S. D. H2SO4.
Câu 32: Chọn phương án sai về tính chất vật lý của lưu huỳnh?
A. S là chất rắn không tan trong nước. B. S là chất dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
C. S là chất có nhiệt độ nóng chảy thấp. D. S là chất rắn màu vàng, mùi khét.
Câu 33: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom
lại là
A. vôi sống. B. lưu huỳnh. C. cát. D. muối ăn.
Câu 34: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?
A. Tím B. Nâu C. Xanh nhạt D. Vàng
Câu 35: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8 HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất tham
gia phản ứng?
A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử B. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa
C. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử D. Cl2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
Câu 36: Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng.
A. Chuyển thành mầu nâu đỏ. B. Bị vẩn đục, màu vàng.
C. Vẫn trong suốt không màu D. Xuất hiện chất rắn màu đen
Câu 37: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. N2O. B. CO2. C. SO2. D. NO2.
Câu 38: Phản ứng nào thể hiện tính oxi hoá của SO2?
A. SO2 + H2O→H2SO3 B. SO2 + 2Cl2 + 2H2O→H2SO4 + 2HCl
C. SO2 + Ba(OH)2 →BaSO3 + H2O D. SO2 + H2S → 3S + 2H2O
Câu 39: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4. Vai trò của lưu huỳnh đioxit là chất
A. oxi hóa. B. vừa oxi hóa, vừa khử.
C. khử. D. không oxi hóa khử.
Câu 40: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm
môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút
Câu 41: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:
A. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. B. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
C. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước. D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit
Câu 42: Chọn hiện tượng đúng khi nhỏ vài giọt H2SO4 đặc lên tờ giấy trắng?
A. Giấy có màu vàng của S. B. Giấy chỉ bị ướt, không thay đổi màu
C. Giấy không bị thấm ướt D. Giấy có màu đen của cacbon
Câu 43: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?
A. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Cr. C. Ag, Cu, Au D. Ag, Cu, Fe
Câu 44: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?
A. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al. D. Au, Pt.
Câu 45: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl.
C. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.
Câu 46: Xét sơ đồ phản ứng giữa Mg và dung dịch H2SO4 đặc nóng:
3 Mg +4H2SO4 →3MgSO4 + S +4H2O
Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên là
A. 15. B. 12. C. 14. D. 13.
Câu 47: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa
tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 48: Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?
A. CO2, NH3, Cl2, N2. B. CO2, H2S, N2, O2.
C. CO2, N2, SO2, O2. D. CO2, H2S, O2, N2.
Câu 49: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C 2SO2 + CO2 + 2H2O
5
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + 2H2O
(c) 4H2SO4 + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(d) 6H2SO4 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (a). B. (c). C. (b). D. (d).
Câu 50: H2SO4 phải là axit đặc trong các phản ứng nào dưới đây
1. Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
2. FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
3. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O
4. HI + H2SO4 I2 + SO2 + H2O
A. 3,4 B. 1,3,4 C. 1,2,3,4 D. 2,3,4
Mức độ vận dụng
Câu 51: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 4,05 gam kim loại Al là
A. 3,36 lít B. 1,68 lít. C. 5,04 lít. D. 2,52 lít.
Câu 52: Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 16,8 lít.
Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.
Câu 54: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín . Khối lương
chất rắn thu được sau phản ứng là :
A. 8,0 gam B. 11,2 gam C. 5,6 gam D. 4,8 gam
Câu 55: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 6,72. B. 8,40. C. 3,36. D. 5,60
Câu 56: Nhiệt phân 47,4 gam KMnO4 sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O2 (đktc). Gía trị lớn nhất của V có
thể là:
A. 7,84 lit B. 3,36 lit C. 3,92 lit D. 6,72 lit
Câu 57: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,45M, thu được m gam kết tủa màu trắng.
Tính m.
A. 14,4 gam. B. 8,4 gam. C. 7,8 gam. D. 9,6 gam.
Câu 58: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có
trong dung dịch Y là:
A. 11,5 gam. B. 12,6 gam. C. 10,4 gam. D. 9,64 gam.
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Mức độ vận dụng
c) S (1)
H2S (2)
S (3)
SO2 (4)
SO3 (5)
H2SO4
d) KMnO4 O2 O3 I2 KI
(1) (2) (3) (4) (5)
KBr (6)
KCl
Câu 60: a) Chỉ dùng 1 hóa chất phân biệt các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr:
b) Phân biệt các dung dịch: HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl.
d) Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch chức m gam muối.
a. Xác định giá trị của m
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl 0,8M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được
11,2 lit khí (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
6
Câu 63: Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp gồm Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% (vừa đủ). Sau phản ứng
thu được dung dịch A và 11,2 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 64: Cho 13,4g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với dung dịch axit sunfuric đậm đặc, nguội, dư thu được 2,24 lit
SO2 (đktc). Khi cho 13,4g X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 11,2 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về
khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Câu 65: Nung nóng 14,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y
trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng
thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.
a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :
b. Công thức của oxit sắt là :
Câu 67: Chia hai gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với Cl2 dư, đun
nóng thu được (m+7,1) gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa đúng V lít hỗn hợp khí A gồm O2 và O3(đktc). Biết
tỷ khối hơi của A với H2 là 20, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là.
Bài 68: Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản
ứng.
Câu 69: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 11,936 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3,
Fe3O4. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,7616 lít khí SO2(đktc). Tính giá trị của m.
Câu 70: Hòa tan hoàn toàn gam hỗn hợp X gồm FeS, Cu, CuS, Cu2S, S trong dung dịch chứa 1,3 mol H2SO4 đặc nóng
vừa đủ thoát ra 28 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịchY. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa.
Tính giá trị của m.