Professional Documents
Culture Documents
TỔNG 16 8 12 12 4 12 2 13 28 6 45
TỈ LỆ % 40% 30% 20% 10%
TỈ LỆ CHUNG 70% 30%
Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Mỗi câu trắc nghiệm khách quan được tính 0,25 điểm, các câu hỏi tự luận được tính 0,5 điểm và cho điểm cụ thể trong hướng dẫn chấm theo tỉ
lệ như trong ma trận.
- Đã chọn câu mức độ “vận dụng” ở đơn vị kiến thức này thì không chọn câu “vận dụng cao” ở đơn vị kiến thức đó và các câu trong cùng mức
độ nhận thức không chọn vào cùng một nội dung.
- (1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ VẬN DỤNG ở đơn vị kiến thức: Tính chất hóa học của kim loại hoặc Dãy điện
hóa của kim loại hoặc Sự ăn mòn kim loại hoặc Điều chế kim loại hoặc Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm hoặc
Nhôm và hợp chất vủa nhôm.
- (1** ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ VẬN DỤNG CAO ở đơn vị kiến thức: Tính chất hóa học của kim loại hoặc
Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ hoặc Nhôm và hợp chất vủa nhôm.
BẢNG ĐẶC TẢ KỸ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: HÓA HỌC 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng
của kim loại
Một số mạng tinh thể phổ biến, liên kết kim loại.
Vị trí của kim Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại và cấu tạo
loại trong BTH mạng tinh thể kim loại. 1 1
1
và Cấu tạo của Thông hiểu: [1] [17]
kim loại Giải thích mối quan hệ tương đương giữa cấu hình
electron của nguyên tử, ion kim loại với tính chất
Chương 5 hóa học.
ĐẠI Hệ thống được cấu hình electron, kiểu mạng tinh
CƯƠNG VỀ thể của hai nhóm kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.
KIM LOẠI Nhận biết:
Tính chất vật lí chung của kim loại và yếu tố quyết
định đến tính chất vật lí.
Tính chất vật lí của đặc trưng của một số kim loại
Tính chất vật lí (cứng nhất, mềm nhất, dẫn điện tốt nhất, KL riêng 1 1
2
của kim loại lớn/nhỏ nhất, nóng chảy cao nhât,.... [2] [18]
Thông hiểu:
Giải thích, sắp xếp, so sánh thứ tự một số tính chất
vật lí của kim loại: dẫn điện, tính cứng, khối lượng
riêng.
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử:
khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion
kim loại trong dung dịch muối.
Thông hiểu:
Giải thích hiện tượng phản ứng của một số phản
ứng hóa học của kim loại.
So sánh tính chất khử của các kim loại.
Vận dụng:
Giải bài toán kim loại tác dụng với các axit, kim
Chương 5 loại tác dụng axit HNO3/H2SO4 tạo ra hỗn hợp sản
Tính chất phẩm khử. 3
ĐẠI 3
3 hóa học của Giải bài toán bằng định luật bảo toàn electron [19, 20, 1* 1**
CƯƠNG VỀ [3, 4, 5]
kim loại dạng một chất khử tác dụng với một chất oxi hóa. 21]
KIM LOẠI
Giải bài toán nhiệt luyện oxit kim loại; hỗn hợp
oxit kim loại; hỗn hợp kim loại và oxit kim loại.
Vận dụng cao:
Giải bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung
dịch muối.
Giải bài toán hỗn hợp {kim loại, phi kim} tác
dụng với axit có tính oxi hóa nhiều giai đoạn.
Giải bài toán kim loại tác dụng với chất oxi hóa
nhiều giai đoạn, áp dụng các phương pháp giải toán
nhanh như bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng,
định luật bảo toàn electron.
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại .
Ý nghĩa của dãy điện hóa: Dự đoán được chiều
phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá.
Thông hiểu:
Giải thích hiện tượng tăng giảm khối lượng của
phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch muối.
Thứ tự kim loại khử các ion kim loại trong dung
dịch muối.
Chương 5 Thông hiểu:
ĐẠI Dãy điện hóa Giải bài toán thủy luyện của kim loại, áp dụng 1 1
4 phương pháp giải toán tăng giảm khối lượng. 1*
CƯƠNG VỀ của kim loại [6] [22]
KIM LOẠI Giải bài toán điều chế kim loại, sử dụng công thức
định luật Faraday để tính khối lượng kim loại hoặc
xác định kim loại.
Vận dụng:
Giải thích phản ứng của kim loại tác dụng với
dung dịch muối; hỗn hợp kim loại tác dụng với dung
dịch muối, kim loại tác dụng hỗn hợp dụng dịch
muối muối; hỗn hợp kim loại tác dụng hỗn hợp
muối.
Giải bài toán thủy luyện kim loại, áp dụng kĩ thuật
giải bài toán tăng giảm khối lượng.
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Các khái niệm:
Ăn mòn kim loại.
Ăn mòn hoá học.
Ăn mòn điện hoá học.
Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.
Các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
Thông hiểu:
Chương 5 Giải thích hiện tượng ăn mòn điện hóa học của
ĐẠI hợp kim gang và thép. 1 1
Sự ăn mòn
5 Ý nghĩa của các phương pháp bảo vệ kim loại; đặc 1*
CƯƠNG VỀ kim loại [7] [23]
KIM LOẠI biệt phương pháp sử dụng điện cực hi sinh để bảo vệ
kim loại.
Vận dụng:
Giải thích hiện tượng ăn mòn kim loại xảy đối với
một số hợp kim.
Viết được phương trình xảy ra ở các điện cực
trong quá tình ăn mòn điện hóa học.
Giải thích nguyên tắc bảo vệ kim loại của một số
trường hợp cụ thể gắn liến với đời sống thực tiễn:
tôn, đồ hộp tráng thiếc,…
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
Nhận biết:
Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế
kim loại:
Phương pháp điện phân dung dịch.
Phương pháp điện phân nóng chảy.
Phương pháp nhiệt luyện: C, CO, H2 nhiệt
nhôm.
Phương pháp thủy luyện
Các phản ứng diễn ra ở điện cực trong quá trình
Chương 5
điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân .
ĐẠI Điều chế 2
6 Công thức của định luật Faraday. 1*
CƯƠNG VỀ kim loại [8, 9]
KIM LOẠI
Vận dụng:
Sử dụng công thức định luật Faraday để tính khối
lượng các chất thoát ra ở các điện cực trong quá
trình điện phân; xác định công thức của muối điện
phân.
Giải bài toán nhiệt luyện, nhiệt nhôm có lồng ghép
thêm hiệu suất của phản ứng; dạng nhiệt luyện có
nhiều giai đoạn.
Nhận biết: 3 1
7 Chương 6: Kim loại kiềm
Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim 1*
KLK - và hợp chất [10, 11, [24]
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
loại kiềm.
Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và
một số hợp chất của kim loại kiềm.
Tính chất vật lí của kim loại kiềm.
Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số
các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
Trạng thái tự nhiên của NaCl.
Thông hiểu:
Các quá trính diễn ra ở điện cực trong phương
KLKT - pháp điều chế kim loại kiềm.
quan trọng của
NHÔM VÀ Nhận biết ion kim loại kiềm thông qua phản ứng
kim loại kiềm
HỢP CHẤT thử màu săc ngọn lửa 12]
CỦA NHÔM Viết và giải thích các phản ứng, hiện tượng của
một số hợp chất: NaOH; NaHCO3; Na2CO3; KNO3.
Vận dụng:
Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm và hợp
chất kim loại kiềm.
Dựa vào hình vẽ thí nghiệm, sơ đồ đưa ra nhận xét
về tính chất, phương pháp điều chế.
Viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
Giải được bài toán CO2 tác dụng dung dịch kiềm.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối
kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
8 Chương 6: Kim loại kiềm Nhận biết: 2 2 1* 1**
thổ và hợp chất Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất [13, 14] [25, 26]
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
KLK - của kim loại vật lí của kim loại kiềm thổ.
KLKT - kiềm thổ Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3,
NHÔM VÀ CaSO4.2H2O.
HỢP CHẤT Khái niệm về nước cứng, tác hại của nước cứng và
CỦA NHÔM cách làm mềm nước cứng.
Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.
Thông hiểu:
Giải thích được hiện tượng phản ứng và tính chất
khử mạnh của kim loại kiềm thổ.
So sánh tính khử, tính bazo của kim loại kiềm thổ
và hợp chất của kiềm thổ với các nhóm kim loại
khác.
Vận dụng:
Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion
thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.
Giải bài toán CO2 tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2, Ba(OH)2 dạng tìm lượng kết tủa và dạng
cho sẵn kết tủa tìm các lượng thành phần.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối
trong hỗn hợp phản ứng, bài toán tạo muối…
Vận dụng cao:
Giải bài toán CO2 tác dụng dung dịch kiềm dạng
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
đồ thị.
Giải bài toán hỗn hợp KL kiềm, kiềm thổ và các
oxit của chúng tác dụng nhiều giai đoạn.
9 Chương 6: Nhôm và hợp Nhận biết: 2 2 1* 1**
KLK - chất của nhôm Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất [15, 16] [27, 28]
KLKT - vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm và
NHÔM VÀ hợp chất của nhôm, phèn chua.
HỢP CHẤT Thông hiểu:
CỦA NHÔM Nhôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh:
phản ứng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch
kiềm, oxit kim loại (phản ứng nhiệt nhôm)
Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : vừa tác
dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh;
Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp
điện phân nóng chảy quặng boxit.
Tính chất vật lí và ứng dụng của nhôm và hợp chất
của nhôm.
Vận dụng:
Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của
nhôm.
Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận
được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion
nhôm
Giải bài toán nhiệt nhôm hoặc bài toán nhiệt nhôm
Số câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Nội dung Vận
STT Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận
kiến thức dụng
biết hiểu dụng
cao
nhiều giai đoạn.
Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan
đến tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ , nhôm và
hợp chất của chúng.
Vận dụng cao:
Giải bài toán tổng hợp vô cơ dạng hỗn hợp kim
loại, muối nhôm và muối sắt nitrat.
Giải bài toán nhôm và hợp chất lưỡng tính của
nhôm phản ứng qua nhiều giai đoạn, có sử dụng
phương pháp giải toán bằng định luật bảo toàn
electron, bảo toàn điện tích,…
Tổng 16 12 4 2
Lưu ý:
Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
Mỗi câu trắc nghiệm khách quan được tính 0,25 điểm, các câu hỏi tự luận được tính 0,5 điểm và cho điểm cụ thể trong hướng dẫn chấm theo tỉ
lệ như trong ma trận.
Đã chọn câu mức độ “vận dụng” ở đơn vị kiến thức này thì không chọn câu “vận dụng cao” ở đơn vị kiến thức đó và các câu trong cùng mức
độ nhận thức không chọn vào cùng một nội dung.
(1* ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ VẬN DỤNG ở đơn vị kiến thức: Tính chất hóa học của kim loại hoặc Dãy điện
hóa của kim loại hoặc Sự ăn mòn kim loại hoặc Điều chế kim loại hoặc Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm hoặc
Nhôm và hợp chất vủa nhôm.
(1** ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ VẬN DỤNG CAO ở đơn vị kiến thức: Tính chất hóa học của kim loại hoặc
Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ hoặc Nhôm và hợp chất vủa nhôm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC Môn thi: Hóa học, Lớp 12
ĐỀ MINH HỌA Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là
A. Fe3+ và Zn2+. B. Ag+ và Zn2+. C. Ni2+ và Sn2+ D. Pb2+ và Ni2+.
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.
B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện.
D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Câu 8. Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng lượng khí CO (dư) theo sơ đồ hình
vẽ: